Professional Documents
Culture Documents
Cau Hoi Bao Ve Do An Dong Co5623
Cau Hoi Bao Ve Do An Dong Co5623
Động cơ đốt trong ngày nay đang phát triể n rấ t ma ̣nh cả về số lươ ̣ng, lẫn
chất lươ ̣ng, nó đóng một vai trò quan tro ̣ng trong nhiề u liñ h vực kinh tế , xã hô ̣i,
khoa học công nghệ…Mặc dù hiê ̣n nay khoa học công nghê ̣ đã đạt đươ ̣c nhiề u
thành tựu đáng kể trong liñ h vực đô ̣ng cơ đốt trong, nhưng cơ bản đề u dựa trên
nguyên lý cơ bản của đô ̣ng cơ cổ điển, đó là nề n tảng để chúng ta tiế p tu ̣c
nghiên cứu, sáng ta ̣o, phát triể n và hoàn thiê ̣n hơn nữa đô ̣ng cơ đố t trong.
Môn học kết cấu và tính toán đô ̣ng cơ đốt trong là môn ho ̣c chuyên ngành
đô ̣ng cơ đố t trong với những nề n tảng cơ sở về kế t cấ u và tính toán đô ̣ng cơ đố t
trong mà sinh ngành Cơ Khí Giao Thông cầ n nắ m vững.
Đồ án môn học kế t cấ u và tính toán đô ̣ng cơ đố t trong là mô ̣t trong những
môn học quan trọn giúp cho sinh viên hiểu sâu hơn những kiến thức đã đươ ̣c
ho ̣c, nắ m vững kiến thức mô ̣t cách chủ đô ̣ng, lý giải đươ ̣c các hiê ̣n tươ ̣ng có
liên quan. Ngoài ra đồ án môn ho ̣c này còn giúp cho sinh viên năng đô ̣ng sáng
tạo trong quá trình tìm tòi, tra cứu tài liê ̣u và ứng du ̣ng tin ho ̣c trong quá triǹ h
làm đồ án.
Dù đã rấ t cố gắ ng để hoàn thành tố t nhiê ̣m vu ̣ đươ ̣c giao song trong quá
trình làm không tránh khỏi những sai sót em rấ t mong được sự chỉ bảo thêm
của các thầ y và những ý kiế n đóng góp của toàn thể các ba ̣n.Và đăc biệt cảm
ơn thầy Trần Văn Luận đã hướng dẫn em cùng em chỉnh sửa để hoàn thành đồ
án này.
MỤC LỤC
2 = 63 (độ);
3 = 40 (độ);
4 = 3 (độ);
1.1.2.Chọn và tính toán các thông số:
→ chọn n1 = 1.32
→ chọn n2 = 1.25
- Tốc độ trung bình của động cơ: Cm S n 0.18 1600 9.6(m / s)
30 30
=> Vì Cm = 9.6 (m/s) > 9 (m/s) nên động cơ DDV6-0118 là động cơ tốc độ cao.
- Áp suất khí cuối kỳ nạp: pa = (0.9 ÷ 0.96) pk → chọn pa = 0.95pk = 0.95 0.14
= 0.133 (MN/m2)
𝑃𝑧 9.7
- Áp suất cuối quá trình giản nở: Pb= = 17 = 0.4665(MN/m2)
( ) n2 ( )1.25
𝜌 1.5
+ Động cơ cao tốc: pr = (1.05 1.10) pth → chọn pr = 1.1 pth = 1.1 1 pk
Vh 2.07
- Thể tích buồng cháy: Vc = = = 0.129(dm3)
−1 17−1
n1
Vnx PC
Đặt i , ta có: Pnx n1 (1.2)
VC i
n2
V
Pgnx= PZ Z
V gnx
PZ PZ
Ta có : VZ = .Vc = Vc Pgnx = n2
n2
Vgnx Vgnx
Z
V
C
V
Vgnx PZ . n2
- Đặt i , ta có: Pgnx n2
VC i
15.0 0.194 ρVC 1.5 1.71 0.59 3.28 67.59 1.66 0.602 9.70 200.00
20.0 0.259 2VC 2 2.50 0.40 2.24 46.23 2.38 0.420 6.77 139.59
30.0 0.388 3VC 3 4.26 0.23 1.31 27.07 3.95 0.253 4.08 84.09
40.0 0.517 4VC 4 6.23 0.16 0.90 18.52 5.66 0.177 2.85 58.69
50.0 0.647 5VC 5 8.37 0.12 0.67 13.79 7.48 0.134 2.15 44.40
60.0 0.776 6VC 6 10.65 0.09 0.53 10.84 9.39 0.106 1.71 35.36
70.0 0.905 7VC 7 13.05 0.08 0.43 8.85 11.39 0.088 1.41 29.16
80.0 1.035 8VC 8 15.56 0.06 0.36 7.42 13.45 0.074 1.20 24.68
90.0 1.164 9VC 9 18.18 0.06 0.31 6.35 15.59 0.064 1.03 21.30
100.0 1.293 10VC 10 20.89 0.05 0.27 5.52 17.78 0.056 0.91 18.67
110.0 1.423 11VC 11 23.69 0.04 0.24 4.87 20.03 0.050 0.80 16.57
120.0 1.552 12VC 12 26.58 0.04 0.21 4.34 22.33 0.045 0.72 14.87
130.0 1.682 13VC 13 29.54 0.03 0.19 3.91 24.68 0.041 0.65 13.45
140.0 1.811 14VC 14 32.58 0.03 0.17 3.54 27.08 0.037 0.59 12.26
150.0 1.940 15VC 15 35.68 0.03 0.16 3.23 29.52 0.034 0.55 11.25
160.0 2.070 16VC 16 38.85 0.03 0.14 2.97 32.00 0.031 0.50 10.38
170.0 2.199 17VC 17 42.09 0.02 0.13 2.74 34.52 0.029 0.47 9.62
𝑉𝑐 0.129
μv = = = 0.0129(dm3/mm)
𝑉𝑐𝑏𝑑 10
𝑉ℎ 2.069
Giá trị biểu diễn :Vhbd = = = 160.39(mm)
μv 0.0129
- Về giá trị biểu diễn ta có đường kính của vòng tròn Brick AB bằng giá trị
biểu diễn của Vh , nghĩa là giá trị biểu diễn của AB = Vhbd [mm]
156
μs = = 0.973 (mm/mm)
160.39
130
𝑂𝑂′ 𝜆𝑥𝑅 0.24 +
- Giá trị biểu diễn : OO’bd = = = 2
= 8.016(mm)
𝜇𝑠 2 𝑥 𝜇𝑠 2 𝑥 0.973
* Cho i tăng từ 1 đến ε = 17 ta lập được bảng xác định giá trị cho đường nén và
đường giản nở như bên dưới.
- Hiêụ đính đồ thị công: vẽ vòng tròn của đồ thị Brick để xác định các điểm:
+ Điểm y(Vc;pz)=(10;200)
'
=> z (15;200)
Bảng 1 – 3: Các giá trị biểu diễn trên đường nén và đường giãn nở
Giá trị vẽ
Vx pnén pgiản nở p0
*Xác định đồ thị chuyển vị của piston S = f(α) bằng phương pháp đồ thị Brick:
S 156
- Chọn tỉ lệ xích: S = = 0.973 = μR (mm/mm)
Vhbd 160.39
- 2 (độ/mm).
- Đồ thị Brick có nửa đường tròn tâm O bán kính R = S . Lấy bán kính Rbd
2
- Lấy về phía phải điểm O’ với giá trị biểu diễn là:
130
𝑂𝑂′ 𝜆𝑥𝑅 0.24+
OO’bd = = = 2
= 8.016(mm)
𝜇𝑠 2 𝑥 𝜇𝑠 2 𝑥 0.973
- Từ tâm O’ của đồ thị Brick kẻ các tia ứng với 100 ; 200; …; 1800. Đồng thời
đánh số thứ tự từ trái qua phải 100 ; 200; …; 1800.
- Chọn hệ trục tọa độ với trục tung biểu diễn góc quay trục khuỷu, trục hoành
biểu diễn khoảng dịch chuyển của piston.
- Gióng các điểm ứng với 100; 200; …; 1800 đã chia trên cung tròn đồ thị Brick
xuống cắt các đường kẻ từ điểm 100; 200; …; 1800 tương ứng ở trục tung của
đồ thị S = f(α) để xác định chuyển vị tương ứng.
- Nối các giao điểm ta có đồ thị biểu diễn hành trình của piston S = f(α).
* Phương pháp:
ω = n =
𝜋 𝑥 1900
= 198.97(rad/s)
30 30
𝑚𝑚
- Chọn tỷ lệ xích: μv = μs x ω = 0.973 x 198.97 = 193.6 [ ]
𝑠.𝑚𝑚
𝑉ℎ𝑏𝑑 160.39
- Vẽ nữa vòng tròn tâm O bán kính R1 = = = 80.195 (mm) phía
2 2
- Đẳng phân định hướng chia nữa vòng tròn R1 và vòng tròn R2 thành 18 phần
đánh số 1, 2 , 3, ,18 và 1’ , 2’ , 3’ ,,18’, trên nữa đường tròn R1 ta đánh số
theo chiều ngược chiều kim đồng hồ còn ở vòng tròn R2 thì đánh số theo chiều
kim đồng hồ, cả hai đánh số xuất phát từ tia OA, như vậy ứng với góc α ở nữa
vòng tròn bán kính R1 thì ở vòng tròn bán kính R2 là 2α.
- Từ các điểm 0 , 1 , 2 , 3 , kẻ các đường thẳng góc với AB cắt các đường
song song với AB kẻ từ 0’ , 1’ , 2’, 3’, tại các điểm o , a , b , c Nối các
điểm o , a, b , c bằng các đường cong ta dược đường biểu diễn trị số tốc độ.
- Các đoạn thẳng ứng với a1 , b2 , c3 , nằm giữa đường cong o, a ,b , cvới
nữa đường tròn R1 biểu diễn trị số tốc độ ở các góc tương ứng.
- Từ điểm A dựng lên phía trên đoạn thẳng AC = jmax vuông góc tại A, với:
-Từ điểm B dựng xuống phía dưới đoạn thẳng BD = jmin vuông góc tại
−3𝑅2
- CD cắt AB tại E, lấy EF =
𝑗
−3.0,24.0.065.198.882
= = -46.41[mm].
39.886
- Nối đoạn CF và DF. Ta chia đoạn CF và DF thành 4 đoạn bằng nhau và ghi
các số 1, 2, 3, 4 và 1’, 2’, 3’, 4’ theo thứ tự cùng chiều.
- Nối các điểm chia 11’, 22’, 33’, 44’ . Đường bao của các đoạn này biểu thị
quan hệ của hàm số: j = f(x).
* Vẽ theo phương pháp Tole với trục hoành đặt trùng với P0 ở đồ thị công, trục
tung biểu diễn giá trị pj.
* Vẽ đường biểu diễn lực quán tính được tiến hành theo các bước như sau:
2
-Chọn tỉ lệ xích trùng với tỉ lệ xích đồ thị công: μpj=μp=0,0485( MN /( m .mm) )
m = m1 + mnpt
m1- Khối lượng nhóm thanh truyền qui về đầu nhỏ (kg).
- Để có thể dùng phương pháp cộng đồ thị -Pj với đồ thị công thì -Pj phải có
cùng thứ nguyên và tỷ lệ xích với đồ thị công, thay vì vẽ giá trị thực của nó ta
vẽ -Pj = f(x) ứng với một đơn vị diện tích đĩnh Piston . Tức là thay:
m m 8.45 𝑥 4 kg
m 2 = 𝜋 𝑥 0.132 = 636.61 2
F pis D m
4
- Áp dụng công thức tính lực quán tính: -pj = m.j, ta có:
Pjmax 2.03
Pjmax = = = 41.4 (mm)
μpj 0.0485
Pjmin −1.25
Pjmin = = = = -25.5(mm)
μpj 0.0485
EF −1.18
EF == = = -24.08 (mm)
μpj 0.0485
- Để biểu diễn áp suất khí thể pkt theo góc quay của trục khuỷu α ta tiến hành
như sau:
- Vẽ hệ trục tọa độ p - α. Trục hoành đặt ngang với đường biểu diễn p 0 trên đồ
thị công.
p 0,0485 [MN/(m2.mm)]
- Dùng đồ thị Brick để khai triển đồ thị p-V thành pkt-α.
- Từ các điểm chia trên đồ thị Brick, dựng các đường song song với trục Op cắt
đồ thị công tại các điểm trên các đường biểu diễn quá trình: Nạp, nén, cháy -
giãn nở, xả.
- Qua các giao điểm này ta kẻ các đường song song với trục hoành gióng sang
hệ toạ độ p-α . Từ các điểm chia tương ứng 00, 100, 200,… trên trục hoành của
đồ thị p-α ta kẻ các đường thẳng đứng cắt các đường trên tại các điểm ứng với
các góc chia trên đồ thị Brick và phù hợp với các quá trình làm việc của động
cơ. Nối các điểm lại bằng đường cong thích hợp ta được đồ thị khai triển pkt-α.
- Đồ thị -pj = f(s) biểu diễn đồ thị công có ý nghĩa kiểm tra tính năng tốc độ của
động cơ.
- Cách vẽ giống cách khai triển đồ thị công nhưng giá trị của điểm tìm được
ứng với chọn trước lại được lấy đối xứng qua trục o, bởi vì đồ thị trên cùng
trục tạo độ với đồ thị công là đồ thị -Pj .
- Sở dĩ khai triển như vậy bởi vì trên cùng trục toạ độ với đồ thị công nhưng -Pj
được vẽ trên trục có áp suất P0.
1.3.2.3 Vẽ đồ thị p1 f :
xây dựng đồ thị p1 = f(α) được tiến hành bằng cách cộng đại số các toạ độ
điểm của 2 đồ thị pkt=f(α) và pj=f(α) lại với nhau ta được tọa độ điểm của đồ thị
p1=f(α) . Dùng một đường cong thích hợp nối các toạ độ điểm lại với nhau ta
được đồ thị p1=f(α).
130 3 26 29
140 2 28 30
150 1 29 30
160 1 29 30
170 1 29 30
180 1 29 30
190 1 29 30
200 1 29 30
210 1 29 30
220 1 28 29
230 2 26 28
240 2 25 27
250 3 23 26
260 5 20 25
270 6 17 23
280 9 11 20
290 12 4 16
300 15 -3 12
310 20 -10 10
320 26 -16 10
330 38 -20 18
340 63 -24 39
350 108.5 -26.5 82
360 196 -28 168
370 200 -27 173
380 195 -24 171
390 117 -20 97
400 51 -14 37
410 34 -8 26
420 21 1 22
430 16 7 23
440 14 12 26
450 14 16 30
460 13 20 33
470 13 22 35
480 13 24 37
490 13 26 39
500 11 28 39
510 9 29 38
520 8 29 37
530 7 29 36
540 6.6 29 35.6
550 6 29 35
560 5.4 29 34.4
570 5 29 34
580 5.4 28 33.4
590 7 26 33
600 6 25 31
610 6 23 29
620 7 20 27
630 7 17 24
640 8 11 19
650 8 4 12
660 7 -3 4
670 8 -10 -2
680 8 -16 -8
690 7 -20 -13
700 7 -24 -17
710 6.5 -26.5 -20
720 5 -28 -23
- Các đồ thị: T = f(α), Z = f(α), N = f(α) được vẽ trên cùng một hệ toạ độ.
N P1 * tg .
sin
T P1 *
cos
cos
Z P1 *
cos
- Quá trình vẽ các đường này được thực hiên theo các bước sau:
μT = μZ = μN = μp = 0.0485 [MN/(m2.mm)]
- Từ đồ thị p1 - tiến hành đo giá trị biểu diễn của p1 theo = 00,100, 200,
300,7200. Sau đó xác định theo quan hệ:
sin = sin
= arcsin(sin)
- Do đó ứng với mổi giá trị của ta có giá trị của tương ứng . Từ quan hệ ở
sin cos
các công thức N P1 tg ; T P1 và Z P1 ta lập
cos cos
được bảng giá trị của đồ thị T , Z , N - như sau:
sin( ) cos( ) N
P1(mm) α (độ) β (độ) T(mm) Z (mm) tgβ
cos( ) cos( ) (mm)
-25 0 0.0 0.00 0.00 1.00 -25.00 0.00 0.00
- Vẽ hệ trục tọa Decac trong đó trục hoành biểu thị giá trị góc quay trục khuỷu,
trục tung biểu diễn giá trị của T, N, Z. Từ bảng 1-2 ta xác định được tọa độ các
điểm trên hệ trục, nối các điểm lại bằng các đường cong thích hợp cho ta đồ thị
biểu diễn: T = f(α), Z=f(α), N = f(α).
- Việc vẽ đồ thị biểu diễn lực tiếp tuyến T = f(α), lực pháp tuyến Z = f(α) và lực
ngang N = f(α) cho ta mối quan hệ giữa chúng cũng như tạo tiền đề cho việc
tính toán và thiết kế về sau nhằm bảo đảm độ ổn định ngang, độ ổn định dọc
của động cơ, phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu, đầu to thanh truyền… đồng thời
là cơ sở thiết kế các hệ thống khác như hệ thống làm mát, hệ thống bôi trơn…
* Để vẽ đồ thị tổng T ta thực hiện theo những bước sau:
- Lập bảng xác định góc i ứng với góc lệch công tác theo thứ tự làm việc của
động cơ.
Bảng 1-3: Thứ tự làm việc của động cơ 4 kỳ với δct = 120o
có quan hệ 2 , 3 , 4 theo 1 khi 1 lần lượt nhận các giá trị từ 00 7200
được cho trong bảng 1-3.
- Cứ mỗi giá trị 1 , 2 , 3 , 4 ta có giá trị T1 , T2 , T3 , T4 tương ứng được xác
định theo giá trị T- , chọn μ∑T = 4μT, kết quả cho ở bảng 1-4:
α1 T1 α2 T2 α3 T3 α4 T4 α5 T5 α6 T6 ∑T
0 0.00 240 -20.26 480 27.77 120 19.51 600 -23.27 360 0.00 5.49
10 -5.37 250 -22.19 490 24.78 130 18.43 610 -24.75 370 37.74 38.45
20 -9.80 260 -23.47 500 20.00 140 15.39 620 -25.35 380 72.83 52.62
30 -11.04 270 -23.00 510 14.68 150 11.59 630 -24.00 390 59.52 50.21
40 -10.04 280 -20.62 520 9.55 160 7.74 640 -19.59 400 28.59 37.62
50 --4.48 290 -16.41 530 4.65 170 3.87 650 -12.31 410 23.31 26.68
60 1.96 300 -11.78 540 0.00 180 0.00 660 -3.93 420 21.59 20.06
70 8.21 310 -8.97 550 -4.52 190 -3.87 670 1.79 430 23.59 15.77
80 13.4 320 -7.73 560 -8.88 200 -7.74 680 6.18 440 26.80 10.60
90 17.00 330 -11.04 570 -13.14 210 -11.59 690 7.98 450 30.00 -0.15
100 19.72 340 -16.61 580 -17.13 220 -14.88 700 7.24 460 30.98 -6.81
110 20.48 350 -17.89 590 -20.97 230 -17.79 710 4.36 470 29.87 -9.81
120 19.51 360 0.00 600 -23.27 240 -20.26 720 0.00 480 27.77 5.49
- Nhận thấy tổng T lặp lại theo chu kỳ 1200 vì vậy chỉ cần tính tổng T từ 00 đến
1200 sau đó suy ra cho các chu kỳ còn lại.
- Vẽ đồ thị ∑T bằng cách nối các tọa độ điểm ai i ; T i bằng một đường
cong thích hợp cho ta đường cong biểu diễn đồ thị tổng T.
T
T i
177.35
13.64(mm)
tb
18 13
- Tính giá trị của Ttb theo lý thuyết bằng công thức:
30 Ni 103
Ttb R FP n
( N / m2 )
- Trong đó :
Ne
+ N i : công suất chỉ thị của động cơ; N i [KW ]
m
+ R: là bán kính quay của trục khuỷu; R= S 156 78 =0.078 (m)
2 2
30 346.7 103
Ttb 6
1.68( MN / m2 )
3.14 0.078 13266.5 10 11900
Ttb 1,68
Ttbbd 34.64 [mm]
p 0,0485
Vậy sai số của phương pháp vẽ là: 17 13.64 100% 19.76%.
17
1.3.5 Xây dựng đồ thị phụ tải tác dung lên chốt khuỷu:
- Đồ thị phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu dùng để xác định lực tác dụng lên chốt
khuỷu ở mỗi vị trí của chốt khuỷu. Sau khi có đồ thị này ta tìm được trị số
trung bình của phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu, cũng có thể dễ dàng tìm được
lực lớn nhất và bé nhất, dùng đồ thị phụ tải có thể xác định được khu vực chịu
tải ít nhất để xác định vị trí lỗ khoan dẫn dầu bôi trơn và để xác định phụ tải khi
tính sức bền ổ trục.
*Các bước tiến hành vẽ đồ thị phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu được tiến hành
như sau:
- Vẽ hệ trục toạ độ O’TZ trong đó trục hoành O’T có chiều dương từ tâm O’ về
phía phải còn trục tung O’Z có chiều dương hướng xuống dưới.
- Dựa vào bảng tính T f , Z f ta chuyể sang bảng giá trị T, Z-α với
giá trị μ’T và μ’Z. Từ bảng giá trị mới đó ta có được toạ độ các điểm i Ti ; Z i
ứng với các góc α = 100 ; 200…7200. Cứ tuần tự như vậy ta xác định được các
Bảng 1-5: Bảng giá trị T, Z-α với tỉ lệ xích μ’T và μ’Z.
- Trong quá trình vẽ để dễ dàng xác định các toạ độ điểm ta nên đánh dấu các
toạ độ điểm đồng thời ghi các số thứ tự tương ứng kèm theo.
- Tính lực quán tính của khối lượng chuyển động quay của phần khối lượng
quy về đầu to thanh truyền (tính trên đơn vị diện tích đỉnh piston).
+ Với: m2 - Khối lượng đơn vị của thanh truyền quy về tâm chốt khuỷu.
m2 6.5 4
=> m2 286.37(kg / m2 )
Fpt 0.17 2
( MN / m 2 )
PRo 1.44
- Giá trị biểu diễn của PRo: PRobd 23(mm)
P 0.063
- Từ gốc tọa độ O’của đồ thị lấy theo hướng dương của Z một khoảng:
O’O = 23 (mm)
- O là tâm chốt khuỷu, từ tâm chốt khuỷu ta kẻ đường tròn tượng trưng cho
chốt khuỷu, giá trị của lực tác dụng lên chốt khuỷu là vectơ có gốc O và ngọn
là một điểm bất kỳ nằm trên đường biểu diễn đồ thị phụ tải.
Hình 1.8: Đồ thị phụ tải tác dung lên chốt khuỷu.
1.3.6 Xây dựng đồ thị phụ tải tác dụng lên đầu to thanh truyền:
* Để vẽ đồ thị phụ tải tác dụng lên đầu to thanh truyền ta thực hiện theo các
bước như sau:
- Vẽ dạng đầu to thanh truyền lên tờ giấy bóng, tâm của đầu to là O. Đầu thanh
truyền hướng xuống dưới.
- Vẽ hệ trục tọa độ OT’Z’, chiều dương của trục Z’ hướng xuống dưới, chiều
dương trục T’ hướng sang phải.
- Vẽ một vòng tròn bất kì tâm O. Giao điểm của đường tâm phần thân thanh
truyền với vòng tròn tâm O tại 0o.
- Từ điểm 0o tương ứng với (0o + 𝛽0𝑜 ), ghi trên vòng tròn các điểm 1; 2;…; 36
theo chiều quay trục khuỷu (chiều kim đồng hồ) tương ứng với các góc (10o +
𝛽10𝑜 ); (20o + 𝛽20𝑜 );…; (360o+ 𝛽360𝑜 ), Ta có bảng giá trị (αi+𝛽𝛼𝑖 ) như sau:
- Nối các điểm lại bằng một đường cong thích hợp cho ta đồ thị phụ tải tác
dụng lên đầu to thanh truyền.
* Cách xác định lực trên đồ thị phụ tải như sau:
- Giá trị của lực tác dụng lên đầu to là dộ dài đoạn thẳng nối từ tâm O đến điểm
trên đường vừa vẽ xong nhân với tỷ lệ xích.
- Điểm đặt lực là giao điểm của đường nối từ tâm O đến điểm tính với vòng
tròn tượng trưng cho đầu to thanh truyền.
Hình 1.9: Đồ thị phụ tải tác dụng lên đầu to thanh truyền.
- Lập bảng: Quá trình lập bảng theo các bước như sau:
+ Xác định Qi bằng cách đo khoảng cách từ tâm O của đồ thị phụ tải tác dụng
lên chốt khuỷu tới các điểm i Ti ; Z i ta nhận được các giá trị khác nhau của
- Vẽ đồ thị:
+ Vì ở đây giá trị của Q có đơn vị là (mm). Do vậy để nhận được giá trị thật
của Q ta có: Qti Qi .Q .
+ Vẽ hệ trục toạ độ OQα. Đặt các toạ độ điểm lên hệ trục toạ độ, dùng một
đường cong thích hợp nối các toạ độ điểm lại với nhau ta nhận được đồ thị khai
triển véc tơ phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu Q f .
- Sau khi vẽ xong đồ thị ta xác định Qtb bằng cách đếm diện tích bao bởi
đường Q với trục hoành α rồi chia diện tích này cho chiều dài của đồ thị theo
Qi 4844
trục hoành: Qtb 67.28 (mm)
72 72
dụng tại điểm đó. Tổng chiều dài các điểm cắt đồ thị là hợp lực Q’. Rồi ghi trị
số của hợp lực tác dụng trong phạm vi tác dụng (giả thiết phạm vi tác dụng là
102o).
- Cộng trị số của: ∑Qi = ∑Q0 + ∑Q1 + ∑Q3 + … + ∑Q23.
- Vẽ vòng tròn bất kỳ (chọn R = 80mm) tượng trưng cho chốt khuỷu.
- Vẽ các tia ứng với số lần chia ban đầu là 24 phần, lần lượt đặt các giá trị ∑Q1,
∑Q2, ∑Q3, … lên các tia ứng với chiều từ ngoài vào tâm vòng tròn. Nối các
điểm này lại ta được đồ thị mài mòn chốt khuỷu.
- Bảng xác định lực ∑Qi được lập theo bảng 1-6.
- Chọn tỉ lệ xích: µm = 2.5 (mm/mm)
trục cam được bố trí trên thân máy gồm 4 xupap cho mỗi xilanh. Hành trình
piston 165 mm, đường kính xylanh 140 mm.
Hình 2.1
N
Số vòng quay 1600 1800
(vòng/phút)
Số xilanh i 6 6
Số kỳ 4 4
Hệ thống nhiên liệu Bocsh VE-type pump Bocsh VE-type pump
Hệ thống bôi trơn Cưỡng bức cácte ướt Cưỡng bức cácte ướt
Turbo Charger
Hệ thống nạp Không tăng áp
intercooler
Với đề bài yêu cầu của đồ án này thì em chọn động cơ KOMATSU 140-3 để
tham khảo.
Các thông số kỹ thuật của động cơ :
Đầu ta thanh truyền gồm hai nữa ghép với nhau bằng bulông.
Trên đầu to thanh truyền có khoan lỗ để dẫn dầu bôi trơn. Bạc lót
thanh truyền cũng gồm hai nửa ngăn cách giữa bề mặt khuỷu trục
và thanh truyền.
Hình 2.2
d. Trục khuỷu
Trục khuỷu trên động cơ KOMATSU là trục khuỷu nguyên, gồm có 6
chốt khuỷu cho 6 xylanh động cơ và 5 cổ trục để lắp vào hộp thân máy, đầu
trục khuỷu lắp bánh răng dẫn động các bộ phận khác. Trong thân trục khuỷu có
các lỗ dầu đi bôi trơn cho chốt khuỷu và thanh truyền.
Hình 2.3
2.2.2 Hệ thống làm mát:
Hệ thống làm mát gián tiếp bằng nước biển. Nước biển được bơm vào từ
biển bởi bơm nước biển làm mát dầu bôi trơn và sau đó đi vào thiết bị trao đổi
nhiệt. Sau đó nó được gửi đến trục khuỷu và được thải ra với khí thải.
Còn nước ngọt được bơm bằng bơm nước từ két nước ngọt cho đến xi lanh để
làm mát các xi lanh và sau đó đầu xi-lanh.
Dưới đây là sơ đồ dẫn động hệ thống làm mát của động cơ KOMATSU. Các
chi tiết chính như sau:
Hình 2.4
Hình 2.5
Bơm nhiên liệu có chức năng nhiên liệu từ bình nhiên liệu đến bơm cao
áp.
Lọc nhiên liệu: có tác dụng lọc các tạp chất chứa trong nhiên liệu.
Bơm cao áp: có nhiệm vụ cung cấp nhiên liệu dưới áp suất cao theo lưu
lượng và thời điểm thích hợp của động cơ
Vòi phun : có nhiệm vụ phun nhiên liệu dưới áp cao vào buồng đốt.
Các đường ống dẫn nhiên liệu: có nhiệm vụ kết nối các thiết bị với nhau,
gồm các đường dẫn nhiên liệu và các đường nhiên liệu hồi.
Các loại động cơ đốt trong ngày nay chủ yếu dùng phương pháp bôi trơn cưỡng
bức. Động cơ KOMATSU cũng không ngoại lệ. Sơ đồ nguyên lý của hệ thống
bôi trơn như sau:
Hình 2.6
PHẦN 3 - PHÂN TÍCH ĐẶC ĐIỂM KẾT CẤU CỦA CƠ CẤU PHÂN
PHỐI KHÍ
Cơ cấu phân phối khí của động cơ KOMATSU là cơ cấu phân phối khí
dùng xupap treo có trục cam đặt trong thân máy.
Hình 2.7
3.1.1: Nhiệm vụ
Cơ cấu phân phối khí có nhiệm vụ điểu khiển quá trình thay đổi môi chất
công tác trong động cơ, thải sạch khí thải khỏi xi lanh hoặc nạp đầy hỗn hợp
hoặc không khí mới vào xilanh động cơ.
- Ít mòn, tiếng ồn nhỏ, dễ dàng điều chỉnh, sữa chữa và giá thành thấp.
3.2.1. xupap
Hình 2.8
3.2.2. Náúm xupap:
Náúm xupap thaíi tiãúp xuïc våïi doìng khê thaíi
coï nhiãût âäü ráút cao (700-9000C)
Màût laìm viãûc quan troüng laì màût cän coï goïc
α âäü tæì 15-450. α caìng nhoí tiãút læu thäng caìng
låïn nhæng màût náúm caìng moíng laìm giaím âäü cæïng
væîng gáy cong vãnh seî tiãúp xuïc khäng kên khêt
våïi âãú xupap.α caìng låïn màût náúm caìng bãön vaì
doìng khê thaíi âi ra dãù daìng hån, âäúi våïi âäüng
cå thæåìng α = 450. (Láúy cho caí 2 xupap naûp vaì
thaíi)
3.2.3.Thán xupap:
trong nàõp xilanh. Âãø giaím hao moìn cho nàõp xilanh
khi chëu læûc va âáûp cuía xupap ngæåìi ta duìng âãú
xupap eïp vaìo âæåìng thaíi vaì âæåìng naûp
66,4
43
8,6
0.02
Ø 38
LOÌXO XUPAÏP
LOÌXO
Váût liãûu chãú taûo truûc cam bàòng theïp håüp kim
C45
MỤC LỤC