Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 33

Bài 5: Kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm

và xác định kết quả kinh doanh

KẾ TOÁN THÀNH PHẨM, TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ


BÀI 5
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH

Hướng dẫn học


Để học tốt bài này, sinh viên cần tham khảo các phương pháp học sau:
 Học đúng lịch trình của môn học theo tuần, làm các bài luyện tập đầy đủ và tham gia
thảo luận trên diễn đàn.
 Sinh viên cần nắm được: Các nguyên tắc kế toán, chế độ kế toán theo quy định hiện
hành (QĐ 15/2006/QĐ - BTC ngày 20/3/2006), các tài khoản kế toán sử dụng để phản
ánh thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm cũng như phương pháp xác định kết quả
kinh doanh.
 Đọc tài liệu:
1. Giáo trình Kế toán tài chính, Chủ biên GS.TS Đặng Thị Loan, Nhà xuất bản đại
học Kinh tế Quốc dân 2011.
2. Bài tập kế toán tài chính, Chủ biên PGS.TS Phạm Quang, Nhà xuất bản Đại học
Kinh tế Quốc dân 2013.
3. Chuẩn mực kế toán Việt nam số 14 “Doanh thu và thu nhập khác”.
4. QĐ 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/3/2006.
5. Giáo trình Kế toán tài chính trong các doanh nghiệp do GS.TS. Đặng Thị Loan
(chủ biên) và bài giảng.
6. Luyện tập các bài tập theo các phương thức tiêu thụ trong sách Bài tập Kế toán tài
chính trong các doanh nghiệp (Dành cho SV ngành kế toán, tái bản lần thứ 4 có bổ
sung sửa chữa, NXB ĐH Kinh tế Quốc dân, 2013).
 Sinh viên làm việc theo nhóm và trao đổi với giảng viên trực tiếp tại lớp học hoặc
qua email.
 Tham khảo thông tin từ trang Web môn học.
Nội dung
Tiêu thụ là giai đoạn cuối cùng trong quy trình kinh doanh của các doanh nghiệp sản xuất.
Sự thịnh vượng của doanh nghiệp phụ thuộc nhiều vào cách thức tổ chức tiêu thụ của
doanh nghiệp. Kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm có nhiệm vụ phản ánh tình
hình tiêu thụ chính xác và báo cáo kịp thời cho nhà quản lí các thông tin liên quan đến
quá trình tiêu thụ như: số lượng thành phẩm tiêu thụ, doanh thu tiêu thụ chi tiết theo từng
mặt hàng và tổng doanh thu cho tất cả các mặt hàng, các khoản giảm doanh thu, tình hình
thu tiền hàng, chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ và kết quả tiêu thụ trong kỳ. Bài
này hướng dẫn người học nắm được các kiến thức như trên để người học có khả năng
cung cấp các thông tin thật sự hữu ích cho nhà quản lí và cho các đối tượng sử dụng
thông tin khác trong quá trình ra quyết định. Bài này có 3 nội dung chính:
 Kế toán thành phẩm theo phương pháp kê khai thường xuyên.
 Kế toán tiêu thụ thành phẩm theo các phương thức tiêu thụ.
 Kế toán xác định kết quả kinh doanh.

NEU_ACC301_Bai5_v1.0014101213 59
Bài 5: Kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm
và xác định kết quả kinh doanh

Mục tiêu
Học xong bài này, sinh viên nắm được những nội dung sau:
 Các khái niệm cơ bản về thành phẩm, bán thành phẩm.
 Các phương pháp tính giá thành phẩm nhập, xuất kho.
 Kế toán tổng hợp thành phẩm theo phương pháp kê khai thường xuyên.
 Các khái niệm về tiêu thụ thành phẩm, doanh thu tiêu thụ sản phẩm, các khoản giảm doanh
thu (giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, chiết khấu thương mại), giá vốn hàng bán.
 Nội dung kế toán tiêu thụ thành phẩm theo các phương thức tiêu thụ (phương thức trực
tiếp, phương thức chuyển hàng chờ chấp nhận, phương thức gửi bán đại lí, phương thức
bán hàng trả góp, các phương thức tiêu thụ đặc biệt khác).
 Các khái niệm về chi phí bán hàng, chi phí quản lí doanh nghiệp, doanh thu thuần, lợi
nhuận gộp, lợi nhuận thuần.
 Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

60 NEU_ACC301_Bai5_v1.0014101213
Bài 5: Kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm
và xác định kết quả kinh doanh

Tình huống dẫn nhập


Tiêu thụ bút bi tại công ty Thiên Long
 Ngày 10/10/2013, công ty bút bi Thiên Long ký hợp đồng cung cấp 100 chiếc bút cho công
ty Language Link Việt Nam, đơn giá đã bao gồm cả thuế GTGT 10% là 16.500 đồng/cái.
 Ngày 20/10/2013 công ty bút bi Thiên Long đã giao hàng tại công ty Language Link Việt
Nam. Giá gốc xuất kho tại công ty bút bi Thiên Long là 11.000 đ/cái. Số lượng là 100 cái.
Giá bán chưa có VAT 10% là 16.500 đồng/cái.
 Ngày 30/10/2013 công ty Language Link Việt Nam đã thanh toán cho công ty bút bi Thiên
Long toàn bộ tiền mua bút nói trên bằng chuyển khoản.

Kế toán Thiên Long ghi sổ thế nào vào các ngày 10/10/2013, ngày 20/10/2013 và
ngày 30/10/2013?

NEU_ACC301_Bai5_v1.0014101213 61
Bài 5: Kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm
và xác định kết quả kinh doanh

5.1. Kế toán thành phẩm

5.1.1. Khái niệm thành phẩm, bán thành phẩm


 Thành phẩm là sản phẩm đã được chế tạo xong ở giai đoạn chế biến cuối cùng của
quy trình công nghệ trong doanh nghiệp được kiểm nghiệm đủ tiêu chuẩn kỹ thuật
quy định nhập kho.
 Bán thành phẩm là sản phẩm chưa hoàn thành đầy đủ các giai đoạn trong quy trình
công nghệ.

5.1.2. Nhiệm vụ kế toán thành phẩm


 Hạch toán đầy đủ, kịp thời số lượng thành phẩm theo từng loại thành phẩm, theo
từng kho, theo từng lần nhập xuất kho.
 Hạch toán đầy đủ, kịp thời giá trị thành phẩm nhập kho, xuất kho theo từng kho,
theo từng lần nhập, xuất kho.
 Kiểm kê thành phẩm định kì để tìm ra sự thiếu hụt để có biện pháp xử lí kịp thời.
 Đánh giá giá trị thành phẩm vào thời điểm lập báo cáo tài chính để lập dự phòng
giảm giá thành phẩm nếu cần thiết.

5.1.3. Đánh giá thành phẩm

5.1.3.1. Giá thực thế nhập kho


Về nguyên tắc thành phẩm phải được đánh giá theo giá trị thực tế. Giá thực tế của
thành phẩm được hình thành căn cứ vào từng nguồn nhập, cụ thể:
 Thành phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra được đánh giá theo giá thành công
xưởng (giá thành thực tế) bao gồm: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân
công trực tiếp, chi phí sản xuất chung.
 Thành phẩm do doanh nghiệp thuê ngoài gia công được đánh giá theo giá thành
sản xuất gia công thực tế. Thuê gia công bao gồm chi phí nguyên vật liệu đem gia
công, chi phí thuê gia công và các chi phí khác liên quan đến quá trình gia công (ví
dụ: chi phí vận chuyển nguyên vật liệu).

5.1.3.2. Giá thực tế xuất kho


Đối với thành phẩm xuất kho cũng phải đánh giá theo giá thực tế vì thành phẩm nhập
kho theo nhiều nguồn khác nhau, theo từng lần nhập với mức giá khác nhau do đó có
thể sử dụng các cách sau để đánh giá thành phẩm xuất kho:
 Tính theo giá thực tế đích danh: theo phương pháp này, khi xuất kho thành
phẩm nào thì giá xuất kho thành phẩm được lấy đúng theo giá của thành phẩm đó
lúc nhập kho. Kế toán phải xác định được lô thành phẩm xuất kho đó thuộc lô
thành phẩm nhập kho ngày nào, đơn giá nhập ra sao? Đơn giá nhập này chính là
đơn giá xuất.
 Tính theo giá thực tế bình quân: doanh nghiệp có thể lựa chọn các phương pháp
bình quân cả kì dự trữ, bình quân liên hoàn, bình quân đầu kì tương tự như đối với
xuất kho nguyên vật liệu đã học ở bài trước.

62 NEU_ACC301_Bai5_v1.0014101213
Bài 5: Kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm
và xác định kết quả kinh doanh

 Tính theo đơn giá nhập trước xuất trước (viết tắt FIFO): Theo phương pháp
này, giá xuất kho được lấy căn cứ vào giá nhập kho theo đúng thứ tự nhập kho. Lô
thành phẩm nào vào kho trước thì đơn giá nhập của lô đó sẽ được sử dụng trước để
làm đơn giá xuất kho. Cần chú ý: lấy hết lô thành phẩm của lần nhập trước rồi mới
lấy đến lô thành phẩm nhập sau và tại một đơn giá nhập bất kì chỉ lấy được tối đa
số lượng mà nó có (không lấy quá số lượng mà nó có, nếu cần xuất kho nhiều hơn
số lượng nó có thì phải chuyển sang lô sau).
 Tính theo đơn giá nhập sau xuất sau (viết tắt LIFO): Theo phương pháp này,
giá xuất kho được lấy căn cứ vào giá nhập kho theo trật tự nhập kho từ dưới lên.
Lô thành phẩm nào vào kho sau thì đơn giá nhập của lô đó sẽ được sử dụng trước
để làm đơn giá xuất kho. Cần chú ý: lấy hết lô thành phẩm này rồi mới lấy đến lô
thành phẩm khác và tại một đơn giá nhập bất kì chỉ lấy được tối đa số lượng mà nó
có (không lấy quá số lượng mà nó có, nếu cần xuất kho nhiều hơn số lượng nó có
thì phải chuyển sang lô sau).
 Tính theo giá hạch toán (hệ số giá): Giá hạch toán là giá do doanh nghiệp tự xây
dựng trên cơ sở ước tính, không phải số liệu và giá hạch toán, khi xuất kho chỉ ghi
theo giá hạch toán. Cuối kì, cộng toàn bộ giá trị thành phẩm tồn đầu kì và nhập
trong kì theo giá thực tế và theo giá hạch toán và tính ra hệ số chênh lệch giá giữa
giá thực tế và giá hạch toán. Hệ số giá này là căn cứ để điều chỉnh giá trị đã xuất
trong kì từ giá hạch toán về giá thực tế. Mẫu bảng tính giá theo phương pháp giá
hạch toán như sau:
BẢNG TÍNH GIÁ THỰC TẾ NVL (THÀNH PHẨM, HÀNG HÓA)

THÁNG …/N

Phương pháp tính giá xuất: Hệ số giá

Giá HT: sản phẩm M: 15/kg, sản phẩm N: 4/m

Chỉ tiêu Sản phẩm M Sản phẩm N

Giá HT Giá TT Giá HT Giá TT

I. Tồn ĐK

II. Nhập TK

III. Tồn ĐK + Nhập

IV. Hệ số giá

V. Xuất TK

1. NV …

2. NV …

VI. Tồn CK

NEU_ACC301_Bai5_v1.0014101213 63
Bài 5: Kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm
và xác định kết quả kinh doanh

5.1.4. Kế toán tổng hợp thành phẩm theo phương pháp kê khai thường xuyên

5.1.4.1. Tài khoản sử dụng


 TK 155: Thành phẩm
Tài khoản này có nội dung phản ánh và kết cấu như sau:
o Bên Nợ:
 Trị giá của thành phẩm nhập kho;
 Trị giá của thành phẩm thừa khi kiểm kê;
 Kết chuyển giá trị thực tế của thành phẩm
tồn kho cuối kỳ (Trường hợp doanh nghiệp
hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp
kiểm kê định kỳ).
o Bên Có:
 Trị giá thực tế của thành phẩm xuất kho;
 Trị giá của thành phẩm thiếu hụt khi kiểm kê;
 Kết chuyển trị giá thực tế của thành phẩm tồn kho đầu kỳ (Trường hợp
doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ).
o Số dư bên Nợ: Trị giá thực tế của thành phẩm tồn kho cuối kỳ.

 Ngoài TK 155 “Thành phẩm”, kế toán cần sử dụng các tài khoản có liên quan khác
như: TK 157 “Hàng gửi bán”, TK 154 “Chi phí SXKD dở dang”, TK 632 “Giá
vốn hàng bán”.

5.1.4.2. Phương pháp kế toán thành phẩm


 Nhập kho thành phẩm do đơn vị sản xuất ra hoặc thuê ngoài gia công, ghi:
Nợ TK 155: Thành phẩm
Có TK 154: Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
 Xuất kho thành phẩm để bán cho khách hàng, kế toán phản ánh giá vốn của thành
phẩm xuất bán, ghi:
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 155: Thành phẩm
 Xuất kho thành phẩm gửi đi bán, xuất kho cho các cơ sở nhận bán hàng đại lý, ký
gửi hoặc xuất kho cho các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc (Trường hợp sử
dụng phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ), ghi:
Nợ TK 157: Hàng gửi đi bán
Có TK 155: Thành phẩm
 Khi người mua trả lại số thành phẩm đã bán: kế toán phản ánh giá vốn của thành
phẩm đã bán nhập lại kho, ghi:
Nợ TK 155: Thành phẩm
Có TK 632: Giá vốn hàng bán
 Xuất kho thành phẩm đưa đi góp vốn liên doanh vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm
soát, góp vốn vào công ty liên kết, công ty con, ghi:

64 NEU_ACC301_Bai5_v1.0014101213
Bài 5: Kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm
và xác định kết quả kinh doanh

Nợ TK 222, 223: Vốn góp liên doanh, liên kết (Theo giá đánh giá lại)
Nợ TK 811: Chi phí khác (Chênh lệch giữa giá đánh giá lại nhỏ giá trị ghi sổ của
thành phẩm)
Có TK 155: Thành phẩm
Có TK 711: Thu nhập khác
 Mọi trường hợp phát hiện thừa, thiếu thành phẩm khi kiểm kê đều phải lập biên
bản và truy tìm nguyên nhân xác định người phạm lỗi. Căn cứ vào biên bản kiểm
kê và quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền để ghi sổ kế toán:
Nếu thừa, thiếu thành phẩm do nhầm lẫn hoặc chưa ghi sổ kế toán phải tiến hành
ghi bổ sung hoặc điều chỉnh lại số liệu trên sổ kế toán.
Trường hợp chưa xác định được nguyên nhân thừa, thiếu phải chờ xử lý:
o Nếu thừa, ghi:
Nợ TK 155: Thành phẩm
Có TK 338: Phải trả, phải nộp khác (3381).
Khi có quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền, ghi:
Nợ TK 338: Phải trả, phải nộp khác
Có các Tài khoản liên quan
Ví dụ, Có TK 711: Nếu số thừa được ghi tăng thu nhập khác
o Nếu thiếu, ghi:
Nợ TK 138: Phải thu khác (1381 - Tài sản thiếu chờ xử lý)
Có TK 155: Thành phẩm
Khi có quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền, kế toán ghi sổ theo quyết định
xử lý, ghi:
Nợ các TK 111, 112… (nếu cá nhân phạm lỗi bồi thường bằng tiền)
Nợ TK 334: Phải trả người lao động (nếu trừ vào lương của cá nhân phạm lỗi)
Nợ TK 138: Phải thu khác (1388) (phải thu tiền bồi thường của người phạm lỗi)
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán (phần giá trị hao hụt, mất mát còn lại sau khi trừ
số thu bồi thường)
Có TK 138: Phải thu khách hàng (1381)
 Xuất thành phẩm đưa đi góp vốn vào công ty liên kết, ghi:
Nợ TK 223: Đầu tư vào công ty liên kết (theo giá đánh giá lại)
Nợ TK 811: Chi phí khác (chênh lệch giữa giá đánh giá lại nhỏ hơn giá trị ghi sổ
của thành phẩm)
Có TK 155: Thành phẩm
Có TK 711: Thu nhập khác (chênh lệch giữa giá đánh giá lại lớn hơn giá trị ghi
sổ của thành phẩm)

5.2. Kế toán giá vốn hàng bán


Giá vốn hàng bán là trị giá vốn của sản phẩm vật tư hàng hóa, lao vụ, dịch vụ đã tiêu
thụ. Đối với sản phẩm, lao vụ, dịch vụ tiêu thụ, giá vốn hàng bán là giá thành sản xuất
thực tế hay chi phí sản xuất thực tế.

NEU_ACC301_Bai5_v1.0014101213 65
Bài 5: Kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm
và xác định kết quả kinh doanh

Tài khoản sử dụng: TK 632 “Giá vốn hàng bán”


 Nội dung phản ánh và kết cấu của tài khoản này như sau:
o Bên Nợ:
 Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ
đã bán trong kỳ;
 Chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công
vượt trên mức bình thường và chi phí sản
xuất chung cố định không phân bổ được tính
vào giá vốn hàng bán trong kỳ;
 Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn
kho sau khi trừ phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra;
 Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vượt trên mức bình thường không được
tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng, tự chế hoàn thành;
 Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (Chênh lệch giữa số dự phòng
giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã lập năm
trước chưa sử dụng hết).
o Bên Có:
 Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã bán trong kỳ sang
TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”;
 Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho.
o TK 632 không có số dư cuối kỳ.

 Phương pháp hạch toán giá vốn hàng bán


o Ghi nhận giá vốn của thành phẩm đã được tiêu thụ:
Nợ TK 632: Giá vốn của thành phẩm được tiêu thụ
Có TK 154: Nếu sản phẩm xuất trực tiếp từ phân xưởng sản xuất
Có TK 155: Nếu thành phẩm xuất từ kho
Có TK 157: Nếu thành phẩm gửi bán được tiêu thụ
o Ghi nhận giá vốn của thành phẩm đã tiêu thụ nhưng bị trả lại:
Nợ TK 155: Nếu thành phẩm trả lại được mang về nhập kho
Nợ TK 157: Nếu doanh nghiệp đã chấp nhận cho khách hàng trả lại nhưng chưa
mang thành phẩm về nhập kho hoặc mang đi gửi bán ở doanh nghiệp khác.
Có TK 632: Tổng giá vốn của thành phẩm trả lại (ghi theo giá vốn của
thành phẩm đã bán trước đây)
o Cuối kì, kết chuyển giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK 911: Giá vốn hàng bán trong kì
Có TK 632: Giá vốn hàng bán trong kì

66 NEU_ACC301_Bai5_v1.0014101213
Bài 5: Kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm
và xác định kết quả kinh doanh

5.3. Kế toán doanh thu tiêu thụ thành phẩm

5.3.1. Một số khái niệm và nguyên tắc ghi nhận doanh thu tiêu thụ thành phẩm
 Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế
toán, phát sinh từ các hoạt động SXKD thông thường của doanh nghiệp, góp phần
làm tăng vốn chủ sở hữu.
 Doanh thu và chi phí liên quan đến cùng một giao dịch phải được ghi nhận đồng
thời theo nguyên tắc phù hợp và phải theo năm tài chính.
 Các điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng, doanh thu cung cấp dịch vụ, doanh
thu tiền lãi, tiền bản quyền, tiền cổ tức và lợi nhuận được chia quy định tại điểm
10, 16, 24 của Chuẩn mực doanh thu và thu nhập khác (Quyết định số
149/2001/QĐ - BTC ngày 31/12/2001 của Bộ Tài chính) và các quy định của Chế
độ kế toán hiện hành. Khi không thoả mãn các điều kiện ghi nhận doanh thu không
hạch toán vào tài khoản doanh thu.
Doanh thu bán hàng được xác định khi đồng thời thỏa mãn các điều kiện sau:
o Doanh nghiệp chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn với quyền sở hữu sản phẩm.
o Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lí, quyền kiểm soát sản phẩm.
o Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
o Doanh nghiệp đã thu hay sẽ thu được lợi ích kinh tế từ bán hàng.
o Xác định được chi phí liên quan đến bán hàng.

 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thuần mà doanh nghiệp thực hiện được
trong kỳ kế toán có thể thấp hơn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ghi nhận
ban đầu do các nguyên nhân: Doanh nghiệp chiết khấu thương mại, giảm giá hàng
đã bán cho khách hàng hoặc hàng đã bán bị trả lại (do không đảm bảo điều kiện về
quy cách, phẩm chất ghi trong hợp đồng kinh tế), và doanh nghiệp phải nộp thuế
tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu, thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp được
tính trên doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thực tế mà doanh nghiệp đã thực
hiện trong một kỳ kế toán.
 Khi hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hóa hoặc dịch vụ tương tự về
bản chất và giá trị thì việc trao đổi đó không được coi là một giao dịch tạo ra
doanh thu và không được ghi nhận là doanh thu.
 Doanh thu (kể cả doanh thu nội bộ) phải được theo dõi riêng biệt theo từng loại
doanh thu: Doanh thu bán hàng, doanh thu cung cấp dịch vụ, doanh thu tiền lãi,
tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia. Trong từng loại doanh thu lại được
chi tiết theo từng thứ doanh thu, như doanh thu bán hàng có thể được chi tiết thành
doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá… nhằm phục vụ cho việc xác định đầy đủ,
chính xác kết quả kinh doanh theo yêu cầu quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh
và lập báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
 Nếu trong kỳ kế toán phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ, như chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại thì
phải được hạch toán riêng biệt. Các khoản giảm trừ doanh thu được tính trừ vào

NEU_ACC301_Bai5_v1.0014101213 67
Bài 5: Kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm
và xác định kết quả kinh doanh

doanh thu ghi nhận ban đầu để xác định doanh thu thuần làm căn cứ xác định kết
quả kinh doanh của kỳ kế toán.
 Cuối kỳ kế toán, doanh nghiệp phải xác định kết quả hoạt động SXKD. Toàn bộ
doanh thu thuần thực hiện trong kỳ kế toán được kết chuyển vào TK 911- Xác
định kết quả kinh doanh. Các tài khoản thuộc loại tài khoản doanh thu không có số
dư cuối kỳ.

5.3.2. Nhiệm vụ kế toán tiêu thụ thành phẩm


 Ghi nhận đầy đủ, chính xác, kịp thời tình hình tiêu
thụ thành phẩm bao gồm doanh thu và các khoản
giảm trừ doanh thu phát sinh.
 Hạch toán đúng các khoản chi phí phát sinh liên
quan đến bán hàng và quản lí doanh nghiệp.
 Xác định kết quả tiêu thụ tổng hợp toàn doanh
nghiệp cũng như kết quả tiêu thụ của từng mặt hàng.

5.3.3. Tài khoản sử dụng


 TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Tài khoản này được dùng để phản ánh tổng số doanh thu bán hàng thực tế của
doanh nghiệp trong kì và các khoản giảm doanh thu.
o Nội dung phản ánh và kết cấu của TK 511 như sau:
Bên Nợ:
 Số thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu phải nộp tính trên doanh thu
bán hàng thực tế của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã cung cấp cho khách
hàng và đã được xác định là đã bán trong kỳ kế toán;
 Số thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo
phương pháp trực tiếp;
 Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ;
 Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ;
 Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ;
 Kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
Bên Có: Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và cung cấp
dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán.
TK 511 không có số dư cuối kỳ.
o TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, có 5 tài khoản cấp 2:
 TK 5111 - Doanh thu bán hàng hoá: Phản ánh doanh thu và doanh thu
thuần của khối lượng hàng hoá đã được xác định là đã bán trong một kỳ
kế toán của doanh nghiệp.
Tài khoản này chủ yếu dùng cho các ngành kinh doanh hàng hoá, vật tư,
lương thực…

68 NEU_ACC301_Bai5_v1.0014101213
Bài 5: Kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm
và xác định kết quả kinh doanh

 TK 5112 - Doanh thu bán các thành phẩm: Phản ánh doanh thu và doanh
thu thuần của khối lượng sản phẩm (thành phẩm, bán thành phẩm) đã
được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp.
Tài khoản này chủ yếu dùng cho các doanh nghiệp sản xuất vật chất như:
công nghiệp, nông nghiệp, lâm nghiệp, xây lắp, ngư nghiệp, lâm nghiệp…
 TK 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ: Phản ánh doanh thu và doanh thu
thuần của khối lượng dịch vụ đã hoàn thành, đã cung cấp cho khách hàng
và đã được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán.
Tài khoản này chủ yếu dùng cho các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ
như: Giao thông vận tải, bưu điện, du lịch, dịch vụ công cộng, dịch vụ
khoa học, kỹ thuật, dịch vụ kế toán, kiểm toán…
 TK 5114 - Doanh thu trợ cấp, trợ giá: Dùng để phản ánh các khoản doanh
thu từ trợ cấp, trợ giá của Nhà nước khi doanh nghiệp thực hiện các nhiệm
vụ cung cấp sản phẩm, hàng hoá và dịch vụ theo yêu cầu của Nhà nước.
 TK 5117 - Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư: Tài khoản này
dùng để phản ánh doanh thu cho thuê bất động sản đầu tư và doanh thu
bán, thanh lý bất động sản đầu tư.
 TK 512 - Doanh thu nội bộ
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu của sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ, lao vụ tiêu thụ trong nội
bộ. Tài khoản này chỉ sử dụng cho các đơn vị thành
viên hạch toán phụ thuộc trong một công ty hay
tổng công ty, nhằm phản ánh số doanh thu tiêu thụ
nội bộ trong kì. Không phản ánh vào tài khoản này
các khoản doanh thu bán hàng cho các doanh
nghiệp không trực thuộc công ty, tổng công ty.

5.3.4. Kế toán doanh thu bán hàng trong trường hợp doanh nghiệp áp dụng
phương pháp hạch toán hàng tồn kho kê khai thường xuyên và tính thuế
giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ

5.3.4.1. Phương thức tiêu thụ trực tiếp


 Theo phương thức này, khi doanh nghiệp bàn giao sản phẩm cho khách hàng sẽ
được khách hàng chấp nhận thanh toán hoặc thanh toán ngay bằng tiền.
 Phương pháp hạch toán: Căn cứ vào nguyên tắc ghi nhận doanh thu, doanh nghiệp
ghi sổ như sau:
Nợ TK 111, 112: Nếu đã nhận được tiền (tiền mặt, tiền gửi ngân hàng)
Nợ TK 131: Nếu khách hàng đã chấp nhận thanh toán
Có TK 511: Giá bán sản phẩm chưa bao gồm thuế GTGT đầu ra
Có TK 3331: Thuế GTGT đầu ra

NEU_ACC301_Bai5_v1.0014101213 69
Bài 5: Kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm
và xác định kết quả kinh doanh

5.3.4.2. Phương thức chuyển hàng theo hợp đồng


Theo phương thức này, căn cứ vào hợp đồng, doanh nghiệp bàn giao sản phẩm cho
khách hàng nhưng khách hàng chấp nhận thanh toán ngay tại thời điểm nhận hàng. Tại
thời điểm này, sản phẩm chưa được tiêu thụ. Khi khách hàng chấp nhận mua hàng (kí
vào hóa đơn bán hàng hoặc thanh toán tiền cho doanh nghiệp) thì sản phẩm mới được
tiêu thụ. Khách hàng có thể mua một phần hay toàn bộ lô hàng đã nhận, số hàng còn
lại khách hàng không mua, doanh nghiệp có thể mang về nhập kho.
Phương pháp hạch toán
 Khi xuất kho sản phẩm giao cho khách hàng theo hợp đồng, kế toán ghi:
Nợ TK 157: Giá gốc xuất kho
Có TK 154: Nếu thành phẩm xuất trực tiếp không qua kho
Có TK 155: Nếu thành phẩm xuất từ kho thành phẩm
 Khi khách hàng chấp nhận thanh toán, căn cứ vào giá trị lô hàng khách hàng chấp
nhận mua, kế toán ghi nhận doanh thu tiêu thụ như sau:
Nợ TK 131: Nếu khách hàng chấp nhận thanh toán, theo giá bán đã có thuế GTGT
Nợ TK 111, 112: Nếu khách hàng đã thanh toán bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
Có TK 511: Doanh thu bán hàng (Giá bán chưa có thuế GTGT của số sản
phẩm đã được tiêu thụ)
Có TK 3331: Số thuế GTGT phải nộp (Thuế GTGT đầu ra)
 Số sản phẩm khách hàng không tiêu thụ, nếu doanh nghiệp mang về nhập kho kế
toán ghi:
Nợ TK 155: Thành phẩm
Có TK 157: Hàng gửi bán

5.3.4.3. Phương thức tiêu thụ qua các đại lí (ký gửi)
 Tại đơn vị chủ hàng, các nghiệp vụ xảy ra như sau:
o Giao hàng cho đại lí nhờ đại lí bán theo hợp
đồng đã ký kết;
o Nhận báo cáo bán hàng từ đại lí;
o Xuất hóa đơn bán hàng cho đại lí;
o Ghi nhận doanh thu bán hàng theo số hàng đại
lí bán được;
o Nhận hóa đơn tiền hoa hồng phải trả cho đại lí;
o Thanh toán tiền hoa hồng cho đại lí hoặc trừ tiền hoa hồng vào tiền hàng phải
thu từ đại lí;
o Nhận tiền từ đại lí (toàn bộ tiền bán sản phẩm hoặc số tiền còn lại sau khi trừ
tiền hoa hồng).
 Tại đơn vị đại lí, các nghiệp vụ xảy ra như sau:
o Nhận hàng do chủ hàng chuyển tới để bán hộ (bán đúng giá quy định hưởng
hoa hồng);

70 NEU_ACC301_Bai5_v1.0014101213
Bài 5: Kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm
và xác định kết quả kinh doanh

o Bán hàng cho chủ hàng (xuất hóa đơn cho khách hàng theo giá bán chủ hàng
quy định);
o Lập báo cáo bán hàng gửi cho chủ hàng;
o Phát hành hóa đơn đòi tiền hoa hồng;
o Nhận tiền hoa hồng hoặc bù trừ tiền hoa hồng vào tiền hàng của chủ hàng;
o Thanh toán tiền hàng cho chủ hàng.

 Phương pháp hạch toán tại 2 đơn vị chủ hàng và đại lí như sau:
Nội dung nghiệp vụ Bên giao đại lí (A) Bên nhận đại lí (B)

Xuất kho thành phẩm Nợ TK 157: Hàng gửi bán Nợ TK 003: Giá bán quy định
giao cho đại lí Có TK 154, 155: Giá vốn có VAT.
xuất kho hoặc giá thành
sản xuất.

Bán hàng cho khách hàng Chưa ghi 2a) Thu tiền ghi:
Nợ TK 111,112
Có TK 331 (A): Giá bán có VAT
2b) Có TK 003

Nhận báo cáo bán hàng 3a) Ghi nhận giá vốn: Không ghi
của đại lí chuyển sang Nợ TK 632
Có TK 157: Giá vốn hàng
đã tiêu thụ
3b) Ghi nhận DTBH:
Nợ TK 131 (B)
Có TK 511
Có TK 3331

Nhận hóa đơn tiền hoa Nợ TK 641: tiền hoa hồng Nợ TK 331 (B) hoặc TK 111,
hồng phải trả cho đại lí Nợ TK 133: Thuế GTGT 112: nhận TM, TGNH
của HH Có TK 511: Tiền hoa hồng
Có TK 131 (B) hoặc Có TK 3331
Có TK 111, 112: thanh
toán trực tiếp = TM, CK

Nhận tiền thanh toán Nợ TK 111, 112 Nợ TK 331 (A)


Có TK 131 (B) Có TK 111, 112

5.3.4.4. Phương thức bán hàng trả góp


 Khi bán hàng trả chậm, trả góp, ghi số tiền trả lần đầu và số tiền còn phải thu
về bán hàng trả chậm, trả góp, doanh thu bán hàng và lãi phải thu, ghi:
Nợ các TK 111, 112: Số tiền khách hàng đã trả ngay khi mua hàng
Nợ TK 131: Số tiền khách hàng sẽ trả góp trong tương lai (Tổng giá thanh toán –
số tiền khách hàng đã thực trả)
Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Giá bán trả tiền ngay
chưa có thuế GTGT)

NEU_ACC301_Bai5_v1.0014101213 71
Bài 5: Kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm
và xác định kết quả kinh doanh

Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp


Có TK3387: Doanh thu chưa thực hiện (Chênh lệch giữa tổng số tiền theo giá
bán trả chậm, trả góp với giá bán trả tiền ngay chưa có thuế GTGT).
 Khi doanh nghiệp thu tiền từ khách hàng ở các lần tiếp sau, ghi đồng thời 2 bút
toán sau:
o Bút toán 1: Phản ánh số tiền thực thu được (bao gồm cả tiền gốc từ bán hàng
và tiền lãi trả góp)
Nợ các TK 111, 112…
Có TK 131: Phải thu của khách hàng
o Bút toán 2: Ghi nhận doanh thu tiền lãi bán hàng trả chậm, trả góp từng kỳ
Nợ TK 3387: Doanh thu chưa thực hiện
Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính - Lãi trả chậm, trả góp

5.3.4.5. Các trường hợp xuất khác được hạch toán là tiêu thụ
 Tiêu thụ theo phương thức hàng đổi hàng
o Khi xuất thành phẩm mang đi trao đổi, ghi:
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 154: Nếu xuất từ phân xưởng sản xuất
Có TK 155: Nếu xuất từ kho thành phẩm
o Phản ánh giá thanh toán của hàng trao đổi, ghi:
Nợ TK 131: Tổng giá thanh toán
Có TK 511: Giá bán chưa bao gồm thuế GTGT
Có TK 3331: Thuế GTGT đầu ra
o Phản ánh giá trị vật tư (tài sản cố định, công cụ dụng cụ) nhận về do trao đổi, ghi:
Nợ TK 152, 153, 211, 213: Giá trị tài sản nhận về (Theo giá chưa có thuế
GTGT ghi trên hóa đơn của bên nhận trao đổi)
Nợ TK 133: Thuế GTGT đầu vào
Có TK 131: Tổng giá thanh toán của tài sản nhận trao đổi
o Phản ánh số tiền chênh lệch giữa tài sản mang đi trao đổi và tài sản nhận về từ
trao đổi, 2 bên thanh toán bằng tiền, ghi:
 Nếu doanh nghiệp được thu thêm tiền do giá trị thành phẩm mang đi trao
đổi > giá trị tài sản nhận về, ghi:
Nợ TK 111, 112: Số tiền được nhận thêm
Có TK 131: Phải thu khách hàng
 Nếu doanh nghiệp phải chi thêm tiền do giá trị thành phẩm mang đi trao
đổi < giá trị tài sản nhận về, ghi:
Nợ TK 131: Phải thu khách hàng
Có TK 111, 112: Số tiền phải chi thêm
 Trả lương cho người lao động bằng sản phẩm
Khi xuất kho thành phẩm để thanh toán lương, ghi

72 NEU_ACC301_Bai5_v1.0014101213
Bài 5: Kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm
và xác định kết quả kinh doanh

o Giá vốn thành phẩm: Ghi theo giá vốn


o Doanh thu tiêu thụ thành phẩm (ghi theo giá bán)
Nợ TK 334: Tổng giá thanh toán cho công nhân viên
Có TK 512: Giá bán cho công nhân viên không có thuế GTGT
Có TK 3331: Thuế GTGT đầu ra
 Sử dụng sản phẩm để quảng cáo, khuyến mại: Phải lập hóa đơn ghi rõ là hàng
khuyến mại, quảng cáo, hàng mẫu không thu tiền, dòng thuế suất, tiền thuế GTGT
không ghi, gạch chéo, kế toán ghi:
Khi xuất kho thành phẩm để quảng cáo, khuyến mại ghi:
o Giá vốn thành phẩm: Ghi theo giá vốn
o Doanh thu tiêu thụ thành phẩm (ghi theo giá vốn)
Nợ TK 641: Giá vốn thành phẩm xuất cho quảng cáo, khuyến mại
Có TK 512
 Sử dụng sản phẩm phục vụ hoạt động tại doanh nghiệp, tiêu dùng nội bộ:
phải lập hóa đơn như bán cho khách hàng
Khi xuất kho thành phẩm để sử dụng nội bộ, kế
toán ghi:
o Giá vốn thành phẩm: Ghi theo giá vốn
o Doanh thu tiêu thụ thành phẩm (ghi theo giá vốn)
Nợ TK 142, 242: Giá vốn thành phẩm xuất
phục vụ cho các bộ phận trong doanh nghiệp (thuộc loại phân bổ nhiều lần)
Nợ TK 641: Giá vốn thành phẩm xuất sử dụng cho bộ phận bán hàng trong
doanh nghiệp, thuộc loại phân bổ 1 lần
Nợ TK 642: Giá vốn thành phẩm xuất sử dụng cho bộ phận quản lý doanh
nghiệp, thuộc loại phân bổ 1 lần
Nợ TK 627: Giá vốn thành phẩm xuất sử dụng cho phân xưởng sản xuất, thuộc
loại phân bổ 1 lần
Nợ TK 211: Thành phẩm xuất kho là TSCĐ cho doanh nghiệp
Có TK 512 - Doanh thu tiêu thụ nội bộ: Ghi theo giá gốc của thành
phẩm xuất kho
o Phản ánh thuế GTGT của hàng tiêu dùng nội bộ, ghi:
Nợ TK 133
Có TK 3331
 Sử dụng sản phẩm để biếu tặng, ủng hộ từ thiện
Khi xuất kho thành phẩm để biếu tặng, ủng hộ, làm từ thiện kế toán ghi:
o Giá vốn thành phẩm: Ghi theo giá vốn
o Doanh thu tiêu thụ thành phẩm (ghi theo giá bán)
Nợ TK 353 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi: Tổng giá thanh toán có thuế GTGT
Có TK 512: Giá bán của thành phẩm chưa có thuế GTGT
Có TK 3331

NEU_ACC301_Bai5_v1.0014101213 73
Bài 5: Kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm
và xác định kết quả kinh doanh

5.4. Kế toán chiết khấu thanh toán các khoản giảm doanh thu

5.4.1. Chiết khấu thanh toán


Chiết khấu thanh toán là khoản tiền người bán giảm trừ cho người mua do người mua
đã thanh toán hết tiền hàng theo thỏa thuận ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc
cam kết thanh toán).
Chiết khấu thanh toán được theo dõi chi tiết cho từng khách hàng, từng loại hàng bán.
Trình tự hạch toán được tiến hành như sau:
 Khi thực hiện chiết khấu thanh toán cho khách hàng:
Nợ TK 635: Tập hợp chiết khấu thanh toán (số tiền khách hàng đã thanh toán  %
chiết khấu thanh toán)
Có TK 111, 112, 131
 Cuối kì, kết chuyển chiết khấu thanh toán (thuộc chi phí tài chính):
Nợ TK 911
Có TK 635: Chi phí tài chính

5.4.2. Chiết khấu thương mại


Chiết khấu thương mại là số tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ, hoặc đã thanh toán
cho người mua hàng do việc người mua hàng đã mua hàng (sản phẩm, hàng hoá, dịch
vụ) với khối lượng lớn theo thoả thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng
kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua, bán hàng.
Tài khoản sử dụng: TK 521 – Chiết khấu thương mại
 Chỉ hạch toán vào tài khoản này khoản chiết khấu thương mại người mua được
hưởng đã thực hiện trong kỳ theo đúng chính sách chiết khấu thương mại của
doanh nghiệp đã quy định.
 Trường hợp người mua hàng nhiều lần mới đạt
được lượng hàng mua được hưởng chiết khấu thì
khoản chiết khấu thương mại này được ghi giảm
trừ vào giá bán trên “Hoá đơn (GTGT)” hoặc “Hoá
đơn bán hàng” lần cuối cùng. Trường hợp khách
hàng không tiếp tục mua hàng, hoặc khi số chiết khấu thương mại người mua được
hưởng lớn hơn số tiền bán hàng được ghi trên hoá đơn lần cuối cùng thì phải chi
tiền chiết khấu thương mại cho người mua. Khoản chiết khấu thương mại trong
các trường hợp này được hạch toán vào TK 521.
 Trường hợp người mua hàng với khối lượng lớn được hưởng chiết khấu thương
mại, giá bán phản ánh trên hoá đơn là giá đã giảm giá (đã trừ chiết khấu thương
mại) thì khoản chiết khấu thương mại này không được hạch toán vào TK 521.
Doanh thu bán hàng phản ánh theo giá đã trừ chiết khấu thương mại.
 Phải theo dõi chi tiết chiết khấu thương mại đã thực hiện cho từng khách hàng và
từng loại hàng bán, như: bán hàng (sản phẩm, hàng hoá), dịch vụ.
 Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 521 - Chiết khấu thương mại:

74 NEU_ACC301_Bai5_v1.0014101213
Bài 5: Kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm
và xác định kết quả kinh doanh

o Bên Nợ:
Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng.
o Bên Có:
Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại sang tài khoản “Doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của kỳ hạch toán.
o TK 521 - Chiết khấu thương mại, không có số dư cuối kỳ.
Như vậy, trong kỳ chiết khấu thương mại phát sinh thực tế được phản ánh vào bên
Nợ TK 521 “Chiết khấu thương mại”. Cuối kỳ, khoản chiết khấu thương mại được
kết chuyển sang TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định
doanh thu thuần của khối lượng sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ thực tế thực hiện
trong kỳ hạch toán.
 TK 521 “Chiết khấu thương mại” có 3 tài khoản cấp 2:
o TK 5211 “Chiết khấu hàng hoá”: Phản ánh toàn bộ số tiền chiết khấu thương
mại (tính trên khối lượng hàng hoá đã bán ra) cho người mua hàng hoá.
o TK 5212 “Chiết khấu thành phẩm”: Phản ánh toàn bộ số tiền chiết khấu thương
mại tính trên khối lượng sản phẩm đã bán ra cho người mua thành phẩm.
o TK 5213 “Chiết khấu dịch vụ”: Phản ánh toàn bộ số tiền chiết khấu thương
mại tính trên khối lượng dịch vụ đã cung cấp cho người mua dịch vụ.
 Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu
(1) Phản ánh số chiết khấu thương mại thực tế phát sinh trong kỳ, ghi:
Nợ TK 521: Chiết khấu thương mại
Nợ TK 3331: Thuế GTGT được khấu trừ
Có các TK 111, 112…
Có TK 131: Phải thu của khách hàng
(2) Cuối kỳ, kết chuyển số tiền chiết khấu thương mại đã chấp thuận cho người
mua sang tài khoản doanh thu, ghi:
Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 521: Chiết khấu thương mại

5.4.3. Giảm giá hàng bán


Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do sản phẩm, hàng hoá kém, mất
phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế.
Tài khoản sử dụng: TK 532 “Giảm giá hàng bán”
Chỉ phản ánh vào tài khoản này các khoản giảm trừ do việc chấp thuận giảm giá sau
khi đã bán hành và phát hành hoá đơn (giảm giá ngoài hoá đơn) do hàng bán kém, mất
phẩm chất…
 Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 532 “Giảm giá hàng bán”
o Bên Nợ:
Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua hàng do hàng bán
kém, mất phẩm chất hoặc sai quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế.
o Bên Có:

NEU_ACC301_Bai5_v1.0014101213 75
Bài 5: Kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm
và xác định kết quả kinh doanh

Kết chuyển toàn bộ số tiền giảm giá hàng bán sang tài khoản “Doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ” hoặc tài khoản “Doanh thu bán hàng nội bộ”.
o TK 532 không có số dư cuối kỳ.
Như vậy, trong kỳ kế toán, khoản giảm giá hàng bán phát sinh thực tế được
phản ánh vào bên Nợ của TK 532 “Giảm giá hàng bán”. Cuối kỳ kế toán, trước khi
lập báo cáo tài chính thực hiện kết chuyển tổng số tiền giảm giá hàng bán sang
TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” hoặc TK 512 “Doanh thu bán
hàng nội bộ” để xác định doanh thu thuần thực hiện trong kỳ.
 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
(1) Khi có chứng từ xác định khoản giảm giá hàng bán cho người mua về số lượng
hàng đã bán do kém, mất phẩm chất, sai quy cách hợp đồng:
Nợ TK 532: Giảm giá hàng bán (theo giá bán chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 3331: Thuế GTGT phải nộp (33311) (Số thuế GTGT của hàng bán phải
giảm giá)
Có các TK 111, 112, 131…
(2) Cuối kỳ kế toán, kết chuyển tổng số giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ sang
tài khoản “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” hoặc tài khoản “Doanh
thu bán hàng nội bộ”, ghi:
Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Nợ TK 512: Doanh thu nội bộ
Có TK 532: Giảm giá hàng bán

5.4.4. Hàng bán bị trả lại


Hàng bán bị trả lại thể hiện giá trị của số sản phẩm, hàng hoá bị khách hàng trả lại do
các nguyên nhân: vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị kém, mất phẩm
chất, không đúng chủng loại, quy cách.
Tài khoản sử dụng: TK 531 “Hàng bán bị trả lại”
 Tài khoản này chỉ phản ánh giá trị của số hàng đã
bán bị trả lại (tính theo đúng đơn giá bán ghi tên
hoá đơn).
 Giá trị hàng bán bị trả lại phản ánh trên tài khoản
này sẽ điều chỉnh doanh thu bán hàng thực tế thực
hiện trong kỳ kinh doanh để tính doanh thu thuần
của khối lượng sản phẩm, hàng hoá đã bán ra trong
kỳ báo cáo.
 Các chi phí khác phát sinh liên quan đến việc hàng bán bị trả lại mà doanh nghiệp
phải chi đuợc phản ánh vào TK 641 “Chi phí bán hàng”.
 Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 531
o Bên Nợ:
Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho người mua hoặc tính trừ
vào khoản phải thu của khách hàng về số sản phẩm, hàng hoá đã bán.

76 NEU_ACC301_Bai5_v1.0014101213
Bài 5: Kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm
và xác định kết quả kinh doanh

o Bên Có:
Kết chuyển doanh thu của hàng bán bị trả lại vào bên Nợ TK 511 “Doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ”, hoặc TK 512 “Doanh thu nội bộ” để xác định
doanh thu thuần trong kỳ báo cáo.
o TK 531 không có số dư cuối kỳ.
Như vậy, trong kỳ, giá trị của sản phẩm, hàng hoá đã bán bị trả lại được phản ánh
bên Nợ TK 531 “Hàng bán bị trả lại”. Cuối kỳ, tổng giá trị hàng bán bị trả lại được
kết chuyển sang tài khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ hoặc tài khoản
doanh bán hàng nội bộ để xác định doanh thuần của kỳ báo cáo.
 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
(1) Khi doanh nghiệp nhận lại sản phẩm, hàng hoá bị trả lại, kế toán phản ánh
Nợ TK 531: Hàng bán bị trả lại (Giá bán chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 3331: Thuế GTGT phải nộp (33311) (Số thuế GTGT của hàng bán bị
trả lại)
Có các TK 111, 112, 131…
(2) Cuối kỳ hạch toán, kết chuyển toàn bộ doanh thu của hàng bán bị trả lại phát
sinh trong kỳ vào tài khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ hoặc tài
khoản doanh thu nội bộ, ghi:
Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5111, 5112)
Nợ TK 512: Doanh thu nội bộ
Có TK 531: Hàng bán bị trả lại

5.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh

5.5.1. Kế toán chi phí bán hàng

5.5.1.1. Nội dung chi phí bán hàng


Chi phí bán hàng là những khoản chi phí phát sinh có liên quan đến hoạt động tiêu thụ
sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ trong kì.

5.5.1.2. Tài khoản sử dụng


Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí thực tế
phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hoá, cung
cấp dịch vụ bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu
sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng,
chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hoá (Trừ hoạt động
xây lắp), chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển…
TK 641 được mở chi tiết theo từng nội dung chi phí như: Chi phí nhân viên, vật liệu,
bao bì, dụng cụ, đồ dùng, khấu hao TSCĐ; dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác.
Tuỳ theo đặc điểm kinh doanh, yêu cầu quản lý từng ngành, từng doanh nghiệp, TK

NEU_ACC301_Bai5_v1.0014101213 77
Bài 5: Kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm
và xác định kết quả kinh doanh

641 có thể được mở thêm một số nội dung chi phí. Cuối kỳ, kế toán kết chuyển chi phí
bán hàng vào bên Nợ TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
 Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 641
o Bên Nợ:
Các chi phí phát sinh liên quan đến quá bán thụ sản phẩm, hàng hoá, cung cấp
dịch vụ.
o Bên Có:
Kết chuyển chi phí bán hàng vào TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” để
tính kết quả kinh doanh trong kỳ.
o TK 641 không có số dư cuối kỳ.
 TK 641 “Chi phí bán hàng”, có 7 tài khoản cấp 2: được sử dụng để phản ánh
chi tiết theo từng nội dung kinh tế liên quan đến chi phí bán hàng.
o TK 6411 “Chi phí nhân viên”: Phản ánh các khoản phải trả cho nhân viên bán
hàng, nhân viên đóng gói, vận chuyển, bảo quản sản phẩm, hàng hoá… bao
gồm tiền lương, tiền ăn giữa ca, tiền công và các khoản trích bảo hiểm xã hội,
bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn…
o TK 6412 “Chi phí vật liệu, bao bì”: Phản ánh các chi phí vật liệu, bao bì xuất
dùng cho việc giữ gìn, tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, như chi phí vật
liệu đóng gói sản phẩm, hàng hoá, chi phí vật liệu, nhiên liệu dùng cho bảo
quản, bốc vác, vận chuyển sản phẩm, hàng hoá trong quá trình tiêu thụ, vật liệu
dùng cho sửa chữa, bảo quản TSCĐ… dùng cho bộ phận bán hàng.
o TK 6413 “Chí phí dụng cụ, đồ dùng”: Phản ánh chi phí về công cụ, dụng cụ
phục vụ cho quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá như dụng cụ đo lường,
phương tiện tính toán, phương tiện làm việc…
o TK 6414 “Chi phí khấu hao TSCĐ”: Phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ
phận bảo quản, bán hàng, như nhà kho, cửa hàng, bến bãi, phương tiện bốc dỡ,
vận chuyển, phương tiện tính toán, đo lường, kiểm nghiệm chất lượng…
o TK 6415 “Chi phí bào hành”: Dùng để phản ánh khoản chi phí bảo hành sản
phẩm, hàng hoá. Riêng chi phí sửa chữa và bảo hành công trình xây lắp phản
ánh ở TK 627 “Chi phí sản xuất chung” mà
không phản ánh ở tài khoản này.
o TK 6417 “Chi phí dịch vụ mua ngoài”: Phản ánh
các chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho bán
hàng như chi phí thuê ngoài sửa chữa TSCĐ phục
vụ trực tiếp cho khâu bán hàng, tiền thuê kho, thuê
bãi, tiền thuê bốc vác, vận chuyển sản phẩm, hàng
hoá đi bán, tiền trả hoa hồng cho đại lý bán hàng,
cho đơn vị nhận uỷ thác xuất khẩu…
o TK 6418 “Chi phí bằng tiền khác”: Phản ánh các chi phí bằng tiền khác phát
sinh trong khâu bán hàng ngoài các chi phí đã kể trên như chi phí tiếp khách ở
bộ phận bán hàng, chi phí giới thiệu sản phẩm, hàng hoá, quảng cáo, chào
hàng, chi phí hội nghị khách hàng…

78 NEU_ACC301_Bai5_v1.0014101213
Bài 5: Kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm
và xác định kết quả kinh doanh

5.5.1.3. Phương pháp kế toán chi phí bán hàng

(1) Tính tiền lương, phụ cấp, tiền ăn giữa ca và tính, trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y
tế, bảo hiểm thất nghiệp kinh phí công đoàn cho nhân viên phục vụ trực tiếp cho
quá trình bán các sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ, ghi:
Nợ TK 641: Chi phí bán hàng
Có các TK 334, 338…
(2) Giá trị vật liệu, dụng cụ phục vụ cho quá trình bán hàng, ghi:
Nợ TK 641: Chi phí bán hàng
Có các TK 152, 153, 142, 224
(3) Trích khấu hao TSCĐ của bộ phận bán hàng, ghi:
Nợ TK 641: Chi phí bán hàng
Có TK 214: Hao mòn TSCĐ
(4) Chi phí điện, nước mua ngoài, chi phí thông tin (điện thoại, fax…), chi phí thuê
ngoài sửa chữa TSCĐ có giá trị không lớn, được tính trực tiếp vào chi phí bán
hàng, ghi:
Nợ TK 641: Chi phí bán hàng
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK các TK 111, 112, 141, 331…
(5) Trường hợp sử dụng phương pháp trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ:
Khi trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ vào chi phí bán hàng, ghi:
Nợ TK 641: Chi phí bán hàng
Có TK 335: Chi phí phải trả
Khi chi phí sửa chữa lớn TSCĐ thực tế phát sinh, ghi:
Nợ TK 335: Chi phí phải trả
Có các TK 331, 241, 111, 112, 152…
(6) Trường hợp chi phí sửa chữa TSCĐ phát sinh
một lần có giá trị lớn và liên quan đến việc
bán sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ trong nhiều
kỳ hạch toán, doanh nghiệp không sử dụng
phương pháp trích trước chi phí sửa chữa lớn
TSCĐ mà kế toán có thể sử dụng TK 242
“Chi phí trả trước dài hạn”.
Định kỳ, tính vào chi phí bán hàng từng phần chi phí sửa chữa lớn đã phát sinh, ghi:
Nợ TK 641: Chi phí bán hàng
Có TK 242: Chi phí trả trước dài hạn
(7) Hạch toán chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hoá
(7.1) Trường hợp doanh nghiệp bán hàng cho khách hàng có kèm theo giấy bảo
hành cửa chữa cho các hỏng hóc do lỗi sản xuất được phát hiện trong thời
gian bảo hành sản phẩm, hàng hoá, doanh nghiệp phải xác định cho từng
mức chi phí sửa chữa cho toàn bộ nghĩa vụ bảo hành.

NEU_ACC301_Bai5_v1.0014101213 79
Bài 5: Kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm
và xác định kết quả kinh doanh

Khi xác định số dự phòng phải trả về chi phí sửa chữa, bảo hành sản
phẩm, hàng hoá, kế toán ghi:
Nợ TK 641: Chi phí bán hàng
Có TK 352: Dự phòng phải trả
(7.2) Cuối kỳ kế toán sau, doanh nghiệp phải tính, xác định số dự phòng phải trả
về sửa chữa bảo hành sản phẩm, hàng hoá cần lập.
 Trường hợp số dự phòng phải trả cần lập ở kỳ kế toán này lớn hơn số dự
phòng phải trả về bảo hành sản phẩm, hàng hoá đã lập ở kỳ kế toán trước
nhưng chưa sử dụng hết thì số chênh lệch được trích thêm ghi nhận vào
chi phí, ghi:
Nợ TK 641: Chi phí bán hàng (6415)
Có TK 352: Dự phòng phải trả
 Trường hợp số dự phòng phải trả cần lập ở kỳ kế toán này nhỏ hơn số dự
phòng phải trả về bảo hành sản phẩm, hàng hoá đã lập ở kỳ kế toán trước
nhưng chưa sử dụng hết thì số chênh lệch được hoàn nhập ghi giảm chi
phí, ghi:
Nợ TK 352: Dự phòng phải trả
Có TK 641: Chi phí bán hàng (6415)
(8) Đối với sản phẩm, hàng hoá tiêu dùng nội bộ cho
hoạt động bán hàng, căn cứ vào chứng từ liên
quan, kế toán phản ánh doanh thu, thuế GTGT
phải nộp của sản phẩm, hàng hoá tiêu dùng nội bộ.
 Nếu sản phẩm, hàng hoá tiêu dùng nội bộ
dùng vào hoạt động bán hàng hoá, cung
cấp dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế
GTGT tính theo phương pháp khấu trừ thì
không phải tính thuế GTGT, ghi:
Nợ TK 641: Chi phí bán hàng (6412, 6413, 6417, 6418)
Có TK 512: Doanh thu bán hàng nội bộ (Ghi theo chi phí sản xuất sản
phẩm hoặc giá vốn hàng xuất tiêu dùng nội bộ)
 Nếu sản phẩm, hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo
phương pháp khấu trừ tiêu dùng nội bộ dùng vào hoạt động bán hàng,
cung cấp dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT thì số thuế
GTGT phải nộp của sản phẩm, hàng hoá tiêu dùng nội bộ tính vào chi phí
bán hàng, ghi:
Nợ TK 641: Chi phí bán hàng (6412, 6413, 6417, 6418)
Có TK 333: Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3331)
Có TK 512: Doanh thu bán hàng nội bộ (Ghi theo chi phí sản xuất sản
phẩm hoặc giá vốn hàng xuất tiêu dùng nội bộ cộng (+) thuế GTGT)
(9) Số tiền phải trả cho đơn vị nhận uỷ thác xuất khẩu về các khoản đã chi hộ liên
quan đến hàng uỷ thác xuất khẩu và phí uỷ thác xuất khẩu, căn cứ các chứng từ
liên quan, ghi:
Nợ TK 641: Chi phí bán hàng

80 NEU_ACC301_Bai5_v1.0014101213
Bài 5: Kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm
và xác định kết quả kinh doanh

Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ


Có TK 338: Phải trả, phải nộp khác (3388) (Chi tiết cho từng đơn vị nhận
uỷ thác xuất khẩu)
(10) Hoa hồng bán hàng bên giao đại lý phải trả cho bên nhận đại lý, ghi:
Nợ TK 641: Chi phí bán hàng
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 131: Phải thu khách hàng
(11) Khi phát sinh các khoản ghi giảm chi phí bán hàng, ghi:
Nợ các TK 111, 112…
Có TK 641: Chi phí bán hàng
(12) Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ vào TK 911
“Xác định kết quả kinh doanh”, ghi:
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 641: Chi phí bán hàng

5.5.2. Kế toán chi phí quản lí doanh nghiệp

5.5.2.1. Nội dung chi phí quản lí doanh nghiệp


Chi phí quản lí doanh nghiệp là những khoản chi phí có liên quan chung đến toàn bộ
hoạt động trong doanh nghiệp mà không tách riêng ra được cho bất kì một hoạt động
nào. Chi phí quản lí doanh nghiệp gồm nhiều loại, như chi phí quản lí kinh doanh,
quản lí hành chính và chi phí chung khác.

5.5.2.2. Tài khoản sử dụng


TK 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”
Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí quản lý
chung của doanh nghiệp gồm các chi phí về lương
nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp (tiền lương,
tiền công, các khoản phụ cấp…); bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn
của nhân viên quản lý doanh nghiệp; chi phí vật liệu
văn phòng, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng
cho quản lý doanh nghiệp; tiền thuê đất, thuế môn bài;
khoản lập dự phòng phải thu khó đòi; dịch vụ mua
ngoài (điện, nước, điện thoại, fax, bảo hiểm tài sản, cháy nổ…); chi phí bằng tiền khác
(Tiếp khách, hội nghị khách hàng…).
TK 642 được mở chi tiết theo từng nội dung chi phí theo quy định.
Tuỳ theo yêu cầu quản lý của từng ngành, từng doanh nghiệp, TK 642 Có thể được
mở thêm một số tài khoản cấp 2 để phản ánh một số nội dung chi phí thuộc chi phí
quản lý ở doanh nghiệp. Cuối kỳ, kế toán kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào
bên Nợ TK 911 “Xác định kết quản kinh doanh”.
 Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 642
o Bên Nợ:

NEU_ACC301_Bai5_v1.0014101213 81
Bài 5: Kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm
và xác định kết quả kinh doanh

 Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ;
 Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (Chênh lệch giữa số dự
phòng phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử
dụng hết);
 Dự phòng trợ cấp mất việc làm.
o Bên Có:
 Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (Chênh lệch giữa
số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử
dụng hết);
 Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào TK 911 “Xác định kết quả
kinh doanh”.
o TK 642 không có số dư cuối kỳ.
 TK 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”, có 8 tài khoản cấp 2:
o TK 6421 “Chi phí nhân viên quản lý”: Phản ánh các khoản phải trả cho cán bộ
quản lý doanh nghiệp, như tiền lương, các khoản phụ cấp, bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế, kinh phí công đoạn của Ban Giám đốc, nhân viên quản lý ở các
phòng, ban của doanh nghiệp.
o TK 6422 “Chi phí vật liệu quản lý”: Phản ánh chi phí vật liệu xuất dùng cho
công tác quản lý doanh nghiệp như văn phòng phẩm… vật liệu sử dụng cho
việc sửa chữa TSCĐ, công cụ, dụng cụ… (Giá có thuế, hoặc chưa có thuế
GTGT).
o TK 6423 “Chi phí đồ dùng văn phòng”: Phản ánh chi phí dụng cụ, đồ dùng
văn phòng dùng cho công tác quản lý (Giá có thuế, hoặc chưa có thuế GTGT).
o TK 6424 “Chí phí khấu hao TSCĐ”: Phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ dùng
chung cho doanh nghiệp như: Nhà cửa làm việc của các phòng ban, kho tàng,
vật kiến trúc, phương tiện vận tải truyền dẫn, máy móc thiết bị quản lý dùng
trên văn phòng…
o TK 6425 “Thuế, phí và lệ phí”: Phản ánh chi
phí về thuế, phí và lệ phí như thuế môn bài, tiền
thuê đất… và các khoản phí, lệ phí khác.
o TK 6426 “Chi phí dự phòng”: Phản ánh các
khoản dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng
phải trả tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh
của doanh nghiệp.
o TK 6427 “Chi phí dịch vụ mua ngoài”: Phản ánh các chi phí dịch vụ mua
ngoài phục vụ cho công tác quản lý doanh nghiệp; các khoản chi mua và sử
dụng các tài liệu kỹ thuật, bằng sáng chế… (Không đủ tiêu chuẩn ghi nhận
TSCĐ) được tính theo phương pháp phân bổ dần vào chi phí quản lý doanh
nghiệp; tiền thuê TSCĐ, chi phí trả cho nhà thầu phụ.
o TK 6428 “Chi phí bằng tiền khác”: Phản ánh các chi phí khác thuộc quản lý
chung của doanh nghiệp, ngoài các chi phí đã kể trên, như: Chi phí hội nghị,
tiếp khách, công tác phí, tàu xe, khoản chi cho lao động nữ…

82 NEU_ACC301_Bai5_v1.0014101213
Bài 5: Kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm
và xác định kết quả kinh doanh

5.5.2.3. Phương pháp kế toán chi phí quản lí doanh nghiệp


(1) Tiền lương, tiền công, phụ cấp và các khoản khác phải trả cho nhân viên bộ phận
quản lý doanh nghiệp, trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp,
kinh phí công đoàn của nhân viên quản lý doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp (6421)
Có các TK 334, 338.
(2) Giá trị vật liệu xuất dùng, hoặc mua vào sử dụng ngay cho quản lý doanh nghiệp
như: xăng, dầu, mỡ để chạy xe, vật liệu dùng cho sửa chữa TSCĐ chung của
doanh nghiệp… ghi:
Nợ TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp (6422)
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (Nếu được khấu trừ)
Có TK 152: Nguyên liệu, vật liệu
Có các TK 111, 112, 142, 224, 331…
(3) Trị giá dụng cụ, đồ dùng văn phòng xuất dùng hoặc mua sử dụng ngay không qua
kho cho bộ phận quản lý được tính trực tiếp một lần vào chi phí quản lý doanh
nghiệp, ghi:
Nợ TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp (6423)
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ (1331)
Có TK 153: Công cụ dụng cụ
Có các TK 111, 112, 331…
(4) Trích khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý chung của doanh nghiệp, như nhà sửa, vật
kiến trúc, kho tàng, thiết bị truyền dẫn… ghi:
Nợ TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp (6424)
Có TK 214: Hao mòn TSCĐ
(5) Thuế môn bài, tiền thuê đất… phải nộp Nhà nước, ghi:
Nợ TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp (6425)
Có TK 333: Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
(6) Lệ phí giao thông, lệ phí qua cầu, phà phải nộp, ghi:
Nợ TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp (6425)
Có các TK 111, 112…
(7) Dự phòng các khoản phải thu khó đòi tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong
kỳ, ghi:
Nợ TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp (6426)
Có TK 139: Dự phòng phải thu khó đòi
(8) Tiền điện thoại, điện, nước mua ngoài phải trả, chi
phí sửa chữa TSCĐ một lần với giá trị nhỏ, ghi:
Nợ TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp (6427)
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK các TK 111, 112, 331, 335…
(9) Chi phí phát sinh về hội nghị, tiếp khách, chi cho

NEU_ACC301_Bai5_v1.0014101213 83
Bài 5: Kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm
và xác định kết quả kinh doanh

lao động nữ, cho nghiên cứu, đào tạo, chi nộp phí tham gia hiệp hội và chi phí
khác, ghi:
Nợ TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp (6428)
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ (nếu được khấu trừ thuế)
Có các TK 111, 112, 331, 335…
(10) Định kỳ, tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp số phải nộp cấp trên để cấp trên
lập quỹ quản lý, ghi:
Nợ TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 336: Phải trả nội bộ
Có các TK 111, 112 (Nếu nộp tiền ngay cho cấp trên)
(11) Thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ phải tính vào chi phí quản lý doanh
nghiệp, ghi:
Nợ TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ (1331, 1332)
(12) Khi trích lập quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm, ghi:
Nợ TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 351: Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm
(13) Đối với sản phẩm, hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương
pháp khấu trừ tiêu dùng nội bộ sử dụng cho hoạt động quản lý doanh nghiệp:
Nếu sản phẩm, hàng hoá tiêu dùng nội bộ dùng vào hoạt động SXKD hàng hoá,
dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ thì
không phải tính thuế GTGT, ghi:
Nợ TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp (6422, 6423, 6427, 6428)
Có TK 512: Doanh thu bán hàng nội bộ (Chi phí sản xuất sản phẩm hoặc giá
vốn hàng hoá xuất tiêu dùng nội bộ)
Nếu sản phẩm, hàng hoá tiêu dùng nội bộ dùng
vào hoạt động SXKD hàng hoá, dịch vụ không
thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối
tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp
trực tiếp thì số thuế GTGT phải nộp cho sản
phẩm, hàng hoá tiêu dùng nội bộ tính vào chi phí
quản lý doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp (6422, 6423, 6427, 6428)
Có TK 333: Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3331)
Có TK 512: Doanh thu bán hàng nội bộ (Chi phí sản xuất sản phẩm hoặc giá
vốn hàng xuất tiêu dùng nội bộ)
(14) Hoàn nhập số chênh lệch giữa số dự phòng phải thu khó đòi cần lập ở kỳ kế toán
này nhỏ hơn số dự phòng đã lập ở kỳ kế toán trước chưa sử dụng hết, ghi:
Nợ TK 139: Dự phòng phải thu khó đòi
Có TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp (6426)

84 NEU_ACC301_Bai5_v1.0014101213
Bài 5: Kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm
và xác định kết quả kinh doanh

(15) Khi trích lập dự phòng phải trả về chi phí tái cơ cấu doanh nghiệp, dự phòng
phải trả cần lập cho hợp đồng có rủi ro lớn và dự phòng phải trả khác (Trừ dự
phòng phải trả về bảo hành sản phẩm, hàng hoá), ghi:
Nợ TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 352: Dự phòng phải trả
Cuối kỳ kế toán năm, hoặc cuối kỳ kế toán giữa niên độ, đơn vị phải tính, xác
định số dự phòng phải trả cần lập về chi phí tái cơ cấu doanh nghiệp, dự phòng
phải trả về hợp đồng có rủi ro lớn và dự phòng phải trả khác:
 Trường hợp dự phòng phải trả cần lập ở cuối kỳ kế toán này lớn hơn số dự
phòng phải trả đã lập ở cuối kỳ kế toán trước chưa sử dụng hết thì số chênh
lệch, ghi:
Nợ TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 352: Dự phòng phải trả
 Trường hợp dự phòng phải trả cần lập ở cuối kỳ kế toán này nhỏ hơn số dự
phòng phải trả đã lập ở cuối kỳ kế toán trước chưa sử dụng hết thì số chênh
lệch được hoàn nhập ghi giảm chi phí, ghi:
Nợ TK 352: Dự phòng phải trả
Có TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
(16) Khi phát sinh các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp, ghi:
Nợ các TK 111, 112…
Có TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
(17) Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp tính vào TK 911 để
xác định kết quả kinh doanh trong kỳ, ghi:
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp

5.5.3. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh

5.5.3.1. Tài khoản sử dụng


Tài khoản này dùng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các
hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán năm. Kết quả hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh, kết quả
hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác.
 Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh là số
chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn
hàng bán (Gồm cả sản phẩm, hàng hoá, bất động
sản đầu tư và dịch vụ, giá thành sản xuất của sản
phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh
doanh bất động sản đầu tư, như: chi phí khấu hao,
chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt
động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản
đầu tư), chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.

NEU_ACC301_Bai5_v1.0014101213 85
Bài 5: Kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm
và xác định kết quả kinh doanh

 Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài
chính và chi phí hoạt động tài chính.
 Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các
khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.

5.5.3.2. Phương pháp kế toán


 Bên Nợ:
o Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán;
o Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và chi phí khác;
o Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp;
o Kết chuyển lãi.

 Bên Có:
o Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã
bán trong kỳ;
o Doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác và khoản ghi giảm chi
phí thuế thu nhập doanh nghiệp;
o Kết chuyển lỗ.
TK 911 không có số dư cuối kỳ.
Phương pháp hạch toán xác định kết quả kinh doanh
(1) Cuối kỳ kế toán, thực hiện việc kết chuyển số doanh thu bán hàng thuần vào Tài
khoản Xác định kết quả kinh doanh, ghi:
Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Nợ TK 512: Doanh thu bán hàng nội bộ
Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
(2) Kết chuyển trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ, chi
phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư, như chi phí khấu hao,
chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý nhượng
bán bất động sản đầu tư, ghi:
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632: Giá vốn hàng bán
(3) Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ, ghi:
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 641: Chi phí bán hàng
(4) Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ, ghi:
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
(5) Tính và kết chuyển số lợi nhuận sau thuế TNDN của hoạt động kinh doanh trong
kỳ, ghi:
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 421: Lợi nhuận chưa phân phối
(6) Kết chuyển số lỗ hoạt động kinh doanh trong kỳ, ghi:

86 NEU_ACC301_Bai5_v1.0014101213
Bài 5: Kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm
và xác định kết quả kinh doanh

Nợ TK 421: Lợi nhuận chưa phân phối


Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Để phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp, kế
toán lập Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo mẫu dưới đây:
Bộ, Tổng công Ty:………… Mẫu số B 02 - DN
Đơn vị:…………….. Ban hành theo QĐ số 167/2000/QĐ-BTC ngày 25/10/2000
và sửa đổi bổ sung theo TT số 89/2002/TT-BTC ngày
9/10/2002 của BTC

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH


Quý… Năm…
Phần I - Lãi, lỗ
Đơn vị tính:…………
Mã Kỳ Kỳ Luỹ kế từ
Chỉ tiêu số này trước đầu năm

1 2 3 4 5
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01
Các khoản giảm trừ (03 = 04 + 05 + 06 + 07) 03
- Chiết khấu thương mại 04
- Giảm giá hàng bán 05
- Hàng bán bị trả lại 06
- Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT theo 07
phương pháp trực tiếp phải nộp

1. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10 = 01 - 10


03)

2. Giá vốn hàng bán 11

3. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20 = 10 - 20


11)

4- Doanh thu hoạt động tài chính 21


5- Chi phí tài chính 22
- Trong đó: Lãi vay phải trả 23
6. Chi phí bán hàng 24
7. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25
8. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 30
[30 = 20 + (21 - 22) - (24+ 25)]

9. Thu nhập khác 31


10. Chi phí khác 32
11. Lợi nhuận khác 40
(40 = 31 - 32)

NEU_ACC301_Bai5_v1.0014101213 87
Bài 5: Kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm
và xác định kết quả kinh doanh

12. Tổng lợi nhuận trước thuế (50 = 30 + 40) 50


13. Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp 51
14. Lợi nhuận sau thuế (60 = 50 - 51) 60

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã số 01)


Chỉ tiêu này phản ánh tổng doanh thu bán hàng hóa, thành phẩm và cung cấp dịch vụ trong kỳ
báo cáo của doanh nghiệp.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh Có của TK 511 “Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ” và TK 512 “Doanh thu nội bộ” trong kỳ báo cáo.
Các khoản giảm trừ (Mã số 03)
Chỉ tiêu này phản ánh tổng hợp các khoản được ghi giảm trừ vào tổng doanh thu trong kỳ, bao
gồm: Các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại và thuế tiêu thụ
đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp phải nộp tương ứng với số
doanh thu được xác định kỳ báo cáo.
Mã số 03 = Mã số 04 + Mã số 05 + Mã số 06 + Mã số 07.
Chiết khấu thương mại (Mã số 04)
Chỉ tiêu này phản ánh tổng số chiết khấu thương mại cho người mua hàng của doanh nghiệp cho
số hàng hóa, thành phẩm, dịch vụ đã bán phát sinh trong kỳ báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số phát sinh bên Có của TK 521.
Giảm giá hàng bán (Mã số 05)
Chỉ tiêu này phản ánh số giảm giá hàng bán cho người mua hàng của doanh nghiệp cho số hàng
hóa, thành phẩm đã bán bị kém, mất phẩm chất phát sinh trong kỳ báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh Có của TK 532 “Giảm giá hàng bán" trong
kỳ báo cáo.
Hàng bán bị trả lại (Mã số 06)
Chỉ tiêu này phản ánh tổng giá bán của số hàng hoá, thành phẩm đã bán bị trả lại trong kỳ
báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh Có của TK 531 "Hàng bán bị trả lại" trong
kỳ báo cáo.
Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu phải nộp, thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp
(Mã số 07)
Chỉ tiêu này phản ánh tổng số thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu phải nộp, thuế GTGT theo
phương pháp trực tiếp cho ngân sách nhà nước theo số doanh thu phát sinh, trong kỳ báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng cộng số phát sinh Có của các TK 3332 “Thuế tiêu thụ đặc
biệt”, TK 3333 “Thuế xuất, nhập khẩu” (chi tiết phần thuế xuất khẩu) đối ứng với bên Nợ TK
511, TK 512 và số phát sinh bên Có TK 3331 “Thuế GTGT phải nộp” đối ứng bên Nợ TK 511,
trong kỳ báo cáo.
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã số 10)
Chỉ tiêu này phản ánh số doanh thu bán hàng hóa, thành phẩm và cung cấp dịch vụ đã trừ các
khoản giảm trừ (chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc

88 NEU_ACC301_Bai5_v1.0014101213
Bài 5: Kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm
và xác định kết quả kinh doanh

biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp) trong kỳ báo cáo, làm căn cứ tính
kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Mã số 10 = Mã số 01 - Mã số 03

NEU_ACC301_Bai5_v1.0014101213 89
Bài 5: Kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm
và xác định kết quả kinh doanh

Giá vốn hàng bán (Mã số 11)


Chỉ tiêu này phản ánh tổng giá vốn của hàng hóa, giá thành sản xuất của thành phẩm đã bán, chi
phí trực tiếp của các dịch vụ đã cung cấp, chi phí khác được tính vào hoặc ghi giảm giá vốn hàng
bán trong kỳ báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh bên Có của TK 632 “Giá vốn hàng bán”
trong kỳ báo cáo đối ứng bên Nợ của TK 911“Xác định kết quả kinh doanh”.
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã số 20)
Chỉ tiêu này phản ánh số chênh lệch giữa doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ với
giá vốn hàng bán phát sinh trong kỳ báo cáo.
Mã số 20 = Mã số 10 - Mã số 11
Doanh thu hoạt động tài chính (Mã số 21)
Chỉ tiêu này phản ánh doanh thu hoạt động tài chính thuần (Tổng doanh thu trừ (-) thuế GTGT
theo phương pháp trực tiếp (nếu có) liên quan đến hoạt động khác) phát sinh trong kỳ báo cáo
của doanh nghiệp. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh Nợ của TK 515 “Doanh
thu hoạt động tài chính” đối ứng với bên Có TK 911 trong kỳ báo cáo.
Chi phí tài chính (Mã số 22)
Chỉ tiêu này phản ánh tổng chi phí tài chính, gồm tiền lãi vay phải trả, chi phí bản quyền, chi phí
hoạt động liên doanh… phát sinh trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh Bên Có TK 635 đối ứng với bên Nợ TK 911
trong kỳ báo cáo.
Lãi vay phải trả (Mã số 23)
Chỉ tiêu này dùng để phản ánh chi phí lãi vay phải trả được tính vào chi phí tài chính trong kỳ
báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào sổ kế toán chi tiết TK 635.
Chi phí bán hàng (Mã số 24)
Chỉ tiêu này phản ánh tổng chi phí bán hàng phân bổ cho số hàng hóa, thành phẩm, dịch vụ đã
bán trong kỳ báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng cộng số phát sinh Có của TK 641 “Chi phí bán hàng” và
số phát sinh Có của TK 1422 "Chi phí chờ kết chuyển" (chi tiết phần chi phí bán hàng), đối ứng
với bên Nợ của TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trong kỳ báo cáo.
Chi phí quản lý doanh nghiệp (Mã số 25)
Chỉ tiêu này phản ánh tổng chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ cho số hàng hóa, thành phẩm,
dịch vụ đã bán trong kỳ báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng cộng số phát sinh Có của TK 642 “Chi phí quản lý doanh
nghiệp” và số phát sinh Có của TK 1422 "Chi phí chờ kết chuyển" (chi tiết phần chi phí quản lý
doanh nghiệp), đối ứng với bên Nợ của TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trong kỳ báo cáo.
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (Mã số 30)
Chỉ tiêu này phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu
này được tính toán trên cơ sở lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ cộng (+) doanh thu
hoạt động tài chính trừ (-) chi phí tài chính, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
phân bổ cho hàng hóa, thành phẩm, dịch vụ đã bán trong kỳ báo cáo.
Mã số 30 = Mã số 20 + Mã số 21 - (Mã số 22 + Mã số 24 + Mã số 25)

90 NEU_ACC301_Bai5_v1.0014101213
Bài 5: Kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm
và xác định kết quả kinh doanh

Tóm lược cuối bài


Thành phẩm là kết quả cuối cùng sau quá trình sản xuất của các doanh nghiệp sản xuất công
nghiệp. Tiêu thụ thành phẩm chính là biện pháp cần thiết để các doanh nghiệp sản xuất thu hồi
vốn đã bỏ ra và thu được lợi nhuận. Trong các doanh nghiệp, kế toán thành phẩm có thể tiến
hành độc lập với kế toán tiêu thụ thành phẩm. Tuy nhiên, để xác định được kết quả kinh doanh
của doanh nghiệp thì nhất thiết phải tổng hợp thông tin do cả kế toán thành phẩm và kế toán tiêu
thụ thành phẩm cung cấp. Ngoài ra, doanh nghiệp cũng cần phải tập hợp đầy đủ các chi phí phát
sinh liên quan tới hoạt động bán hàng và hoạt động quản lí chung toàn doanh nghiệp để xác định
lợi nhuận của doanh nghiệp bởi đây là một trong những thông tin hữu ích cho các nhà quản lí,
nhà đầu tư, nhà cung cấp tín dụng… để ra các quyết định kinh tế có liên quan.

NEU_ACC301_Bai5_v1.0014101213 91

You might also like