Nhiệmvu

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 5

I.

Tìm hiểu công nghệ:


1. Giới thiệu: -
Tổng quan về sản phẩm
- Virtuoso là một cơ sở dữ liệu SQL quan hệ đối tượng hiệu năng cao.
Là một cơ sở dữ liệu, nó cung cấp các giao dịch, một trình biên dịch
SQL thông minh, ngôn ngữ thủ tục lưu trữ mạnh mẽ với tùy chọn
lưu trữ phía máy chủ Java và .Net, sao lưu trực tuyến, hỗ trợ SQL-99
và hơn thế nữa. Nó có tất cả các giao diện truy cập dữ liệu chính,
như ODBC, JDBC, ADO .Net và OLE / DB.

OpenLink Virtuoso hỗ trợ SPARQL được nhúng vào SQL để truy vấn
dữ liệu RDF được lưu trữ trong cơ sở dữ liệu của Virtuoso. SPARQL
được hưởng lợi từ sự hỗ trợ cấp thấp trong chính động cơ, chẳng hạn
như quy tắc đúc loại nhận biết SPARQL và loại dữ liệu IRI chuyên
dụng.
- Về mặt khái niệm, Virtuoso cung cấp một Hộp dữ liệu liên kết dữ
liệu, điều khiển sự linh hoạt của doanh nghiệp và cá nhân bằng cách
lấy một Web Semantic của dữ liệu được liên kết từ các silo dữ liệu
hiện có.

- Về mặt kỹ thuật, Virtuoso là một giải pháp cấp doanh nghiệp hiện
đại để truy cập dữ liệu, ảo hóa, tích hợp và quản lý cơ sở dữ liệu
quan hệ đa mô hình (Bảng SQL và / hoặc Biểu đồ câu lệnh RDF).

- Kiến trúc máy chủ lai của Virtuoso cho phép phát triển và triển khai
các giải pháp độc đáo cho các thách thức hiện đại liên quan đến:

- Hệ thống thông minh thông qua ảo hóa dữ liệu khác nhau  - dẫn đến
các mạng dữ liệu ngữ nghĩa công khai và / hoặc riêng tư trên các ứng
dụng truyền thống (hoặc hệ thống hồ sơ) truyền thống (ví dụ: CRM,
HR, ERP, SRP, Kế toán, v.v.), Các ứng dụng web hiện đại (ví dụ:
các hệ thống tham gia theo định hướng hoạt động) và các giải pháp
định hướng thông minh khác

- Quản lý dữ liệu không chỉ SQL (NoQuery)  - tận dụng toàn bộ sức
mạnh của sự trừu tượng mô hình quan hệ bằng cách hỗ trợ quản lý
dữ liệu trong đó các loại mối quan hệ thực thể (dữ liệu) được biểu
diễn dưới dạng bảng biểu quan hệ hoặc biểu đồ câu lệnh RDF

- Tính linh hoạt của doanh nghiệp thông qua khai thác Trí tuệ nhân
tạo  - tận dụng khả năng suy luận và suy luận khai báo để thể hiện
tính toán nhận thức như là một phần của chức năng RDBMS cốt lõi

- Triển khai ứng dụng web  - hỗ trợ ảo hóa các hành động khác nhau
trên nhiều loại API liên quan đến Dịch vụ web.
- Bảo mật và bảo mật dữ liệu  - thông qua việc sử dụng các điều khiển
truy cập dựa trên thuộc tính chi tiết để cung cấp bảo mật truy cập và
thao tác dữ liệu vô song thông qua việc sử dụng các tiêu chuẩn mở
hiện có như TLS và HTTPS

- Tối đa hóa các khoản đầu tư vào các hệ thống cũ  - bảo vệ khả năng
kết hợp và kết hợp tốt nhất các giải pháp của Class bằng cách đảm
bảo tất cả các chức năng cốt lõi dựa trên các tiêu chuẩn mở hiện có
(URI, URL, HTTP, SPARQL, SQL, ODBC, JDBC, ADO.NET,
OLEDB, XMLA, XQuery, XPath, XSLT).
2. Các Thuật ngữ

3. Hướng dẫn cài đặt

4. API,cách truy vấn


API: Application Programming InterFace là giao diện lập trình ứng
dụng. Mục đích chính của một API là truy xuất đến tập các hàm hay
dùng hay nói cách khác API chứa những hàm dựng sẵn để sử dụng khi
lập trình.
API là một giao diện giữa phần mềm với phần mềm, là cách để các
phần mềm như hệ điều hành, ứng dụng, các module trong hệ thống
doanh nghiệp… giao tiếp với nhau.
Ví dụ:
- Hệ diều hành: API để đọc ghi file, kết nối Internet
- Di động: API định vị, xem thời lượng pin, chới nhạc
- Web: API lấy dữ liệu từ Google Sheet, từ Facebook hay Youtube
API giúp sử dụng các chức năng, trao đổi dữ liệu, bảo mật, tái sử dụng
API không nằm riêng rẽ mà nằm theo bộ, là một phần của bộ SDK.
SDK( Software Development Kit ) là một tập hợp công cụ hỗ trợ cho
việc phát triển phần mềm thông qua một nền tảng nào đó.
JDK là một tập con mở rộng của SDK, hay nói cách khác JDK là SDK
for Java hoặc Java SDK. . Bộ công cụ này bao gồm các tool hữu ích để
xây dựng và phát triển các Applications, Applets và Components viết
bằng ngôn ngữ lập trình Java và chạy trên nền tảng Java
II. Mô hình dữ liệu:
1. Mô hình sinh dữ liệu
+) Các thực thể:
- CitationOrigin: gồm các thuộc tính link, date
- Country: gồm các thuộc tính label, description
- Even: gồm các thuộc tính label, description, datetime
- Location: gồm các thuộc tính label, description, country
- Organization: gồm các thuộc tính label, description, head
- Person: gồm các thuộc tính label, description, position

các thực thể trong chương trình Java sẽ thương ứng trở thành các node
trong CSDL, các thực thể thuộc các lớp khác nhau sẽ trở thành các
node có các nhãn khac nhau. Như vậy các node được gán nhãn thuộc 1
trong 6 nhãn : Person, Location, Event, Orrganization, Country, Time.
Mỗi node này lại có các thuộc tính tương ứng với mỗi thực thể.
Đối với việc sinh dữ liệu mô phỏng, mỗi thực thể sẽ có các cách sinh
dữ liệu mô phỏng khác nhau, tuy nhiên cách làm chung đó là đọc lấy
random các dữ liệu từ các file.txt chứa dữ liệu về thuộc tính của các
thực thể.
Cách random dữ liệu của thực thể Person và các thực thể khác có cách
làm tương tự:
public Entity get() {
String label = this.labelP[rd.nextInt(lengthLabelP)];
String description = this.descriptionP[rd.nextInt(lengthDesP)];
String position = this.positionP[rd.nextInt(lengthPosP)];
Person p = new Person(label, description,new
CreateCitationOrigin().get(), position);
return p;
}
-Giải thuật sinh dữ liệu
III. Chương trình:
1. Package relation:
vẽ biểu đồ sự phụ thuộc giữa các package(mỗi package có những class
nào)
mỗi Package để làm gì
2. Package detail:
- vẽ biều đồ class của từng package và giải thích thuộc tính
,phương thức quan trọng của mỗi Class
IV. Kiểm thử hiệu năng

You might also like