Professional Documents
Culture Documents
HDSD máy điện não Sigma36 kênh PDF
HDSD máy điện não Sigma36 kênh PDF
1
Mục lục
A. Giới thiệu
A.1 Phạm vi ứng dụng, chỉ ñịnh/chống chỉ ñịnh
A.2 Các cảnh báo và ghi chú
A.3 An toàn ñiện
A.4 Các ghi chú an toàn trong việc ñiều chỉnh EMC
A.5 ðáp ứng tiêu chuẩn CE
B.2 Commissioning
B.2.1 Vị trí lắp ñặt
B.2.2 Kết nối nguồn chính và equipotential boding
B.2.3 Mở thiết bị
B.2.4 Tắt thiết bị
2
C.1 Cài ñặt phần mềm NEUROWERK EEG
E. EEG Trace
E.1 Hyperventilation
E.2 Photostimulator
E.3 Thoát khỏi dò tìm tracing
3
E.16 Videometry
E.17 Cài ñặt HV
E.18 The marker editor
E.19 The macro editor
F. EEG Evaluation
F.1 Lựa chọn bệnh nhân
F.2 Danh sách
F.3 Bộ lọc
F.4 Gọi báo trực tiếp
F.5 Mở một EEG sử dụng số EEG
F.6 EEG evaluation
F.7 Lựa chọn phim
F.15 In
F.15.1 In ñơn giản
F.15.2 In mở rộng
F.16 Cài dặt tầm nhìn
F.16.1 Biên ñộ
F.16.2 Giữ nguyên thời gian
F.16.3 Bộ lọc Low-pass
F.16.4 ðộ phân giải
4
F.16.5 Mức ñộ
F.16.6 Markers
G. Dữ liệu kỹ thuật
G.1 Phần cứng cho EEG – Thống số kỹ thuật: cấu hình chuẩn
G.2 Thông số kỹ thuật: Tracing box DB 25-2
G.3 Thông số kỹ thuật: Tracing box DB 36
G.4 Thông số kỹ thuật: Tracing box DB 23
G.5 Photostimulator
5
MỤC LỤC
A. Giới thiệu
A.1 Phạm vi ứng dụng, chỉ ñịnh/chống chỉ ñịnh
Sóng ñiện não EEG có chức năng ghi lại các tín hiệu hoạt ñộng ñiện cực dọc phần da ñầu của
bệnh nhân, ñược sản sinh bằng cách ñốt cháy các nơ ron thần kinh trong não. Trong quá trình
khám, EEG cung cấp bản ghi các tín hiệu ñiện cực tự phát của não trong các khoảng thời gian
ngắn, thường từ 20-40 phút, ñược ghi lại nhờ các ñiện cực ñặt trên da ñầu. Theo khoa thần
kinh, ứng dụng phân tích chính của EEG là sử dụng cho các trường hợp ñộng kinh, khi các
hoạt ñộng kích thích của cơn ñộng kinh tạo ra các tín hiệu dị thường trong biểu ñồ EEG. Các
hoạt ñộng thứ yếu có sử dụng tín hiệu ñiện não EEG có thể kể ñến là phân tích cơn hôn mê,
các chứng bệnh não và các ca chết não. EEG sử dụng phương pháp Firs Line ñể phân tích các
khối u, các cơn ñột quỵ hoặc các hội chứng rối loạn bên trong não.
Một qui trình ño EEG tiêu chuẩn khoảng 20-30 phút (cộng thêm thời gian chuẩn bị) và
thường liên quan ñến quá trình ghi lại từ các ñiện cực trên vỏ não. EEG thông thường ñược sử
dụng cho các trường hợp sau:
- ðể phân biệt hội chứng co giật ñộng kinh với các tình trạng khác, như các chứng co
giật bắt nguồn từ tâm lý người bệnh mà không liên quan ñến ñộng kinh, ngất (choáng),
rối loạn hành vi di chuyển và các biến thể của hội chứng ñau nữa ñầu.
- ðể phân biệt bệnh não “có tổ chức” hoặc các cơn mê sảng với các hội chứng tâm thần
như rối loạn tâm lý.
- ðể thực hiện như một bài kiểm tra phụ cho các trường hợp chết não.
- ðể dự báo, xác ñịnh thời gian của bệnh nhân trong tình trạng hôn mê.
- ðể xác ñịnh liệu rằng các loại thuốc có khả năng chống lại chứng ñộng kinh hay
không.
Cùng lúc, việc sử dụng một EEG thông thường sẽ không ñáp ứng ñủ, thiếu chi tiết khi cần ghi
lại các thông số khi bệnh nhân lên cơn co giật. Trong trường hợp này, bệnh nhân có thể ñược
ñưa ñến bệnh viện vài ngày hoặc vài tuần ñể thực hiện các phép ño EEG một cách liên tục (có
bản ghi bằng video và âm thanh ñược ñồng bộ hóa). Bản ghi một cơn co giật có thể cung cấp
các thông tin quan trọng ñể xác ñịnh rằng cơ mê sản có là một cơn co giật ñộng kinh.
Việc thực hiện quá trình theo dõi chứng ñộng kinh ñể phục vụ các mục ñích tiêu biểu sau:
- ðể phân biệt chứng co giật ñộng kinh với các cơn co giật khác.
- Hiểu ñược các ñặc tính của chứng cho giật ñể phục vụ cho mục ñích ñiều trị bệnh
6
- ðịnh vị ñược vùng não nơi bắt nguồn của chứng co giật ñộng kinh ñể tìm các hướng
phẫu thuật tối ưu nhất
- Thêm vào ñó, EEG có thể sử dụng trong các quy trình theo dõi như:
- ðể theo dõi ñộ sâu của quá trình gây mê.
- Như là một bộ báo hiệu gián tiếp của tình trạng tràng dịch màn não trong kỹ thuật
chống sốc Carotid Endarterectomy.
- ðể giám sát hiệu quả của thuốc giảm ñau trong suốt quá trình kiểm tra Wada.
EEG có thể cũng ñược sử dụng trong phòng chăm sóc tích cực với các chức năng sau:
- ðể theo dõi chứng co giật không rối loạn/ tình trạng ñộng kinh không rối loạn
- ðể giám sát hiệu quả của thuốc giảm ñau/gây mê trên bệnh nhân trong các trường hợp
hôn mê khỏe mạnh (ñể ñiều trị các chứng co giật khó chữa hoặc tăng áp lực máu trong
sọ)
- ðể theo dõi tổn thương thứ cấp trong não trong ñiều kiện suất huyết não (hiện nay
ñóng vai trò như một phương pháp nghiên cứu)
Phải thực hiện các quy trình thông khí và kích thích lượng tử trong suốt quá trình ghi ñiện não
EEG. Quy trình thông khí bị cấm dùng cho bệnh nhân > 65 tuổi, bị tim mạch và các hội
chứng khó thở, phụ nữ có thai ñã lớn và các trường hợp cận sốc.
7
A.2 Các cảnh báo và ghi chú
A.3 An toàn ñiện
A.4 Các ghi chú an toàn trong việc ñiều chỉnh EMC
A.5 ðáp ứng tiêu chuẩn CE
8
B. Thiết kế và lắp ñặt
B.1 Phần cứng
B.2 Commissioning
B.2.1 Vị trí lắp ñặt
B.2.2 Kết nối nguồn chính và equipotential boding
B.2.3 Mở thiết bị
B.2.4 Tắt thiết bị
E. EEG Trace
Mở “Trace box – hộp ñiện cực dò” trước khi bắt ñầu.
Lựa chọn hoặc tạo ra một tài khoản bệnh nhân trong màn hình chính “NEUROWERK
CENTER”.
Nhấn “F3” ñể mở cửa sổ chọn phương pháp ño. Tất cả phương pháp khả dụng ñều ñược hiển
thị.
Adult EEG - 21 ñiện cực EEG và ECG
Adult video EEG - 21 ñiện cực EEG và ECG với chức năng ghi video
9
Dòng ñầu ñược cấu trúc tương tự như màn hình chính “NEUROWERK CENTER”:
- Sử dụng nút “HELP F1” ñể hiển thị thông tin biểu ñồ EEG.
- Nhấn vào “PATIENT F2” ñể quay trở lại màn hình chính “NEUROWERK CENTER”.
Cùng lúc ñó, dữ liệu bệnh nhân sẽ ñược hiển thị tại ñây.
- “METHOD F3” hiển thị phương pháp ño ñược lựa chọn hiện tại.
- Nếu bạn chọn “SETUP F11”, có thể nhập các cài ñặt ñặc biệt vào chương trình EEG.
- “EXIT F12” kết thúc quá trình ño EEG và mở lại màn hình chính
!Trước khi ño, phải luôn luôn kết nối ñiện cực EEG và bật trình “Trace box-hộp gắn ñiện cực
ño”.
Màn hình hiển thị EEG mà không lưu. Chất lượng của biểu ñồ EEG có thể ñược kiểm tra, và
mọi ñiều chỉnh cần thiết có thể ñược thiết lập với ñiện cực.
10
Calibration bao gồm một bài kiểm tra tất cả các kênh sử dụng một tín hiệu dùng ñể ñịnh cỡ
các thông số.
Một phép ño trở kháng ñược thực hiện trên tất cả các ñiện cực.
Giá trị ño của tất cả ñiện cực ñược hiển thị.
Màu xanh lá cây - Tốt
Màu vàng – ðáp ứng ñược
Màu ñỏ - Yếu
Màu xanh da trời – Không nhận ñược
Phép ño ñược thực hiện ñầu tiên cho ñiện cực EEG và sau ñó tiến hành cho các kênh in ñang
sử dụng hiện thời.
Trong trường hợp giá trị ñiện trở không ñạt, hãy chỉnh lại ñiện cực. “Cz” là ñiện cực tương
quan và cũng hiển thị các giá trị không mong muốn trong trường hợp giá trị ñiện trở không
ñạt.
Nếu giá trị ñiện trở ñáp ứng, bạn có thể lưu lại giá trị các thông số bằng cách nhấn vào nút
“READY”
11
Việc lưu lại thông số EEG ñược tiến hành. Các giá trị của thông số ñiện trở ñược hiển thị hơn
một lần. ðồng hồ bấm giây bắt ñầu chạy trong suốt quá trình ghi.
Một danh sách lựa chọn “Montages-cách gắn ñiện cực” ñược hiển thị. Chỉ cần nhấn vào sơ ñồ
mong muốn.
ðể lựa chọn nhanh, nhấn “Alt” và con số xấp xỉ. Cách dán ñầu tiên ñược quy ước là số “1”, số
“2” là cách dán thứ 2, tiếp tục giống như vậy. Số “0” là lựa chọn sơ ñồ dán chính
.
12
Sơ ñồ gắn ñiện cực có thể ñược hiển thị trong EEG.
Nếu bạn nhấn vào hình sơ ñồ, bạn có thể chuyển trực tiếp ñến sơ ñồ kế tiếp.
Các sơ ñồ có thể ñược hiệu chỉnh trong phần hiệu hỉnh sơ ñồ lắp ñặt ñiện cực. (xem trong
phần hướng dẫn vận hành cho màn hình chính).
E.1 Hyperventilation
Nhấn vào ñây ñể bắt ñầu phương pháp kích thích “Hyperventilation-thông hơi”. Một ñồng hồ
bấm giây kỹ thuật số và bộ ñiều chỉnh “Start HV” ñược hiển thị; bộ ñiều chỉnh ñược cài ñặt tự
ñộng mỗi 30 giây. Kết thúc quy trình thông hơi, bộ ñiều chỉnh “HV end” ñược cài ñặt tự
ñộng. Hai phút sau, bộ ñiều chỉnh “After HV” ñược cài ñặt (màu marker: xanh lá cây).
ðể hủy quy trình thông hơi, chọn “Cancel HV”. Bộ ñếm giờ sẽ nhảy sang HV end.
13
“After HV”, tuy nhiên, sẽ ñược cài ñặt.
ðể dừng bộ ñếm giờ, nhấn “Pause”, nhấn vào “Pause” một lần nữa ñể chạy lại bộ ñếm giờ.
Thời gian HV có thể ñược xác ñịnh tại phần cài ñặt SET-HV.
Sử dụng nút này ñể bắt ñầu chế ñộ kích thích ánh sáng ñược ñiều khiển thông qua khung
“trace box”. Nhịp chớp ñược ghi tự ñộng và tần số chớp ñược hiển thị. Kích thích lượng tử có
thể bị hủy hoặc làm gián ñoạn (màu của marker: vàng)
14
Sử dụng “Cancel” ñể quay lại việc ghi EEG và tiếp tục ño
Khi bạn lưu EEG, có thể nhận thêm thông tin/ñánh giá liên quan tới thông số EEG và tên của
người hỗ trợ. Có thể chuyển biểu ñồ EEG cho người ñánh giá.
Bảng marker cung cấp một lựa chọn các sự kiện. Marker có thể chỉ ñược cài ñặt trong suốt
quá trình ño. Bạn có thể lựa chọn marker liên quan trực tiếp sử dụng khóa bằng số cho các số
15
1…0 bên trên bàn phím chính. ðể lựa chọn markers 11…20, sử dụng chữ số xấp xĩ 1…0 của
bàn phím chạm số.
Nhấn vào EEG cũng mở danh sách marker nơi marker có thể ñược cài ñặt với một nút nhấn
chuột (màu marker: blue)
Cài ñặt ñược tô ñậm có thể thay ñổi bằng cách sử dụng nút mũi tên “” hoặc “”.
Nhấn “Ctrl+ ” hoặc “” ñể di chuyển giữa các cài ñặt.
ðể lựa chọn một cài ñặt, sử dụng chuột trái.
16
E.5.2 Biên ñộ
Tỷ lệ biên ñộ ñược hiển thị cho EEG. Có thể thu nhỏ biên dộ bằng cách nhấn chuột vào vùng
trên cao của bảng; ñể phóng to nhấn vào vùng thấp hơn. Biên ñộ có thể cũng ñược thay ñổi
bằng cách sử dụng nút mũi tên “” hoặc “”. Nếu không có kênh hoặc nhóm kênh ñược bôi
ñậm, sự thay ñổi ñược tiến hành ñồng bộ cho tất cả các kênh. ðể biến ñổi các kênh cá
nhân/các nhóm kênh riêng lẻ, chúng phải ñược bôi ñậm. ðể làm việc này, nhấn vào nút tên
của kênh liên quan tại mép trái của màn hình.
E.5.3 Bộ lọc
E.5.3.1 Time Constant
Nó có thể thu nhỏ “Time constant-thông số thời gian” bằng cách nhấn chuột vào vùng bên
trên; ñể phóng to, nhấn chuột vào vùng bên dưới. Thông số thời gian có thể thay ñổi bằng
cách sử dụng kết hợp phím “Shift + /”. Nếu không có kênh hoặc nhóm kênh ñược tô ñậm,
việc sửa ñổi ñược thực hiện cho tất cả các kênh. ðể xác ñịnh các kênh và nhóm kênh cá nhân
một cách riêng lẻ, chúng phải ñược tô ñậm. ðể làm như vậy, phải nhấn vào tên của kênh
tương ứng tại mép trái của màn hình.
17
E.5.5 Winstyles
Với 5 giao diện khác nhau cho biểu ñồ EEG.
Các giao diện ñược tạo bởi trung tâm cung ứng dịch vụ của SIGMA Medizin-Technik.
Các chương trình sau có thể ñược hiển thị:
Acquistion 1
Acquistion 2
Preview
Markers
Montages
HV
FS
Tỷ lệ thời gian, bộ lọc và sơ ñồ dán ñiện cực có thể ñược lựa chọn riêng lẻ cho mỗi giao diện
Acquisition và giao diện xem trước.
18
E.5.5.2 Winstyle 2: Giao diện EEG acquistion và Preview
E.5.5.3 Winstyle 3: 1st acquisition and 2nd acquisition with switching to the preview
19
E.5.5.4 Winstyle 4: 1st acquisition, preview and 2nd acquisition
20
E.5.6 Sử dụng chế ñộ xem trước
Màn hình “Preview-Xem trước” có thể ñược sử dụng khi các thông số ñược cài ñặt, bỏ, di
chuyển marker và ñể hiển thị sơ ñồ ñiện cực.
Marker hiển thị các màu khác nhau ñể dễ dàng phân biệt.
Sử dụng nút này ñể quay lại khởi ñộng EEG. Chức năng này cũng có thể ñược kích hoạt bằng
tổ hợp phím “Alt + ”
Sử dụng nút này ñể quay lại phần marker trước trong EEG “Ctrl+Shift+”
Sử dụng nút này ñể quay lại một trang trong EEG “”
Sử dụng nút này ñể quay lại một nữa trang trong EEG. “Shift+”
21
Sử dụng nút này ñể tiến lên một nữa trang trong EEG. “Shift+”
Sử dụng nút này ñể tiến lên một trang trong EEG. Chức năng này có thể kích hoạt bằng cách
kích hoạt “”
Sử dụng nút này ñể chuyển qua marker bên cạnh trong EEG. “Ctrl+Shift+”
E.5.8 Macros
Nếu một macro ñược kích hoạt, một EEG có thể ñược ghi lại tự ñộng bằng cách nhấn vào nút
này. Macro có thể ñược lập trình bởi ñối tác cung cấp dịch vụ. Nó có thể cài ñặt marker tự
ñộng với hệ thống âm thanh ra, công tắt cho sơ ñồ ñiện cực hoặc ñể khởi ñộng quy trình
hyperventilation và photostimulation.
22
E.5.9 Tín hiệu bằng âm thanh cho các giá trị giới hạn
Công tắc marker bên trong có thể phát ra tính hiệu bằng âm thanh “âm thanh liên tục”. Nhấn
vào nút “Stop” ñể tắt âm.
E.5.10 Tự ñộng ngắt
Nếu EEG ñược bắt ñầu với “Recording”, bạn có thể nhấn nút “Autostop”. Trong trường hợp
này, quy trình ghi tự ñộng dừng sau một khoảng thời gian cụ thể.
Cài ñặt thời gian có thể ñược kích hoạt sau khi nhập một ñoạn password mở rộng bằng lệnh
“Setup”/”Security” và “Miscellaneous setting” bằng lệnh “Autostop”. Bạn có thể cài ñặt thời
gian dừng tại ñây (20 phút).
Nếu hệ thống của bạn ñược tích hợp kết nối mạng, bạn có thể gửi một tin nhắn với một máy
tính khác khi ño xong biểu ñồ EEG.
23
Các cài ñặt có thể:
Màu Chọn một màu cho channel
Nhãn Mỗi kênh có thể ñược phân một ghi chú. Bản ghi chú này chỉ luôn sử
dụng cho EEG cá nhân.
Chiều rộng dòng Chiều rộng theo pixel của dòng (chỉ với ñộ phân giải hơn 90 mm/s)
Chiều cao channel = 100 – Tiêu chuẩn
< 100 – Các kênh ñược nén lại
> 100 – Các kênh ñược mở rộng.
Những cài ñặt này chỉ hiển thị nếu bạn nhập password trong menu “SET”
Hiển thị theo số: Giá trị ño ñược hiển thị dọc channel designation.
Giá trị ño ñược hiển thị 1 lần/s
Vùng văn bản kích hoạt: màu nền sau khi nhấn vào một kênh
Vùng văn bản không kích hoạt: màu nền văn bản của kênh
Lưu như bản gốc: các cài ñặt ñược lưu như giá trị cài ñặt sẵn
Tỷ lệ biên ñộ: 10
Scale height: 10mm
Mật ñộ: 10-unit µV Scale có mật ñộ 10 µV
Scale: Phạm vi giá trị hiển thị (µV/div)
24
Chiều dài trigger xác ñịnh tên marker của trigger
Mỗi trigger có thể chọn một tên trong bản marker “Setup-Marker” (21-Trigger 1…28-Trigger
8).
Lên tới 8 thiết bị bấm bên ngoài có thể ñược kết nối với hộp trigger sẵn có như một lựa chọn
25
E.9 Markers with picture
Có thể hiển thị một hình ảnh trên marker, thay vì một văn bản. Tuy vậy, hình ảnh phải cùng
tên với marker.
Cài ñặt ñược thiết kế bởi ñội ngũ cung ứng dịch vụ của SIGMA Medizin-Technik GmbH
E.11 An toàn
Có nhiều cài ñặt ñược bảo vệ bằng password và chỉ ñược chỉnh sửa bởi ñội ngủ chuyên gia
của SIGMA Medizin-Technik GmbH
Tất cả cài ñặt sử dụng “Extended password”, ñược lựa trong file Recording\Erfextended.INI
khi thoát khỏi chương trình.
Bất cứ thay ñổi nào sử dụng password “Servicepassword” ñược lưu trong file
Recording\Erfextended.INI khi thoát khỏi chương trình.
E.12 Photostimulator
26
Chương trình photostimulation ñược lựa chọn ở trình ñơn phía trên.
Cho mỗi bước kích thích, tần số nhấp nháy, thời gian và tạm dừng trước khi bước tiếp theo
ñược hiển thị.
Sơ ñồ ñiện cực có thể ñược hiển thị trong phần cài ñặt montage; có thể nhập các cài ñặt liên
quan ñến tầm nhìn.
Với việc kích hoạt “Display current montage”, giá trị sơ ñồ ñiện cực tương ñương ñượt hiển
thị trong EEG.
Sơ ñồ ñiện cực ñược thiết kế trong trung tâm NEUROWERK dưới tên “Montage editor”.
27
E.14 Cài ñặt hình ảnh
Các cài ñặt hình ảnh có sẵn cho tất cả các loại (“Graphics”, “Preview” và “Acquisition2 ”)
Các cài ñặt hình ảnh có thể ñược sử dụng ñể xác ñịnh liệu EEG có hiển thị lên màn hình trong
“Seconds per page” hoặc “Milimetetres per second”. Giá trị bắt ñầu mong muốn phải ñược
lựa chọn theo.
Xác ñịnh các cài ñặt bắt ñầu EEG cho giá trị “Spacing of the time markers” (dòng thứ 2),
ñược hiển trị trên biểu ñồ như là một chuỗi của các cột.
Một cấu hình có thể ñược lựa chọn như là một sơ ñồ ñiện cực chính (tiêu chuẩn, trẻ em, trẻ sơ
sinh, …). ðể xóa hoặc tạo một sơ ñồ ñiện cực chính, nhấn chuột phải vào tên sơ ñồ chính. Nó
cũng có thể thay ñổi tên của một sơ ñồ chính.
Tỷ lệ mẫu (128Hz, 256Hz hoặc 512Hz) có thể cụ thể trong màn hình bên phải.
Nhiệm vụ của các kênh và tên của chúng trong EEG ñược hiển thị tại vị trí bên dưới.
Tất cả các kênh ñược ñưa ra trong khung EEG ñược lên danh sách trong màn hình bên tay
trái.
ðể tạo ra một sơ ñồ ñiện cực chính mới, sử dụng “>>” ñể di chuyển tất cả các kênh sang màn
hình bên tay phải.
28
Các kênh cho sơ ñồ ñiện cực chính mới ñược hiển thị bên phải.
Nhấn vào các kênh, những kênh không cần và sữ dụng “<” ñể di chuyển chúng trở về màn
hình “Existing channels”.
ðể di chuyển một tên của kênh trong màn hình (thay ñối vị trí), giữ nút chuột phải.
Sơ ñồ chính của bạn có giá trị khi bạn nhấn “Changes OK”
Ghi chú: nếu “Ext.password” không ñược, việc thay ñổi này ñược bỏ tại cuối chương trình!
E.16 Videometry
Lựa chọn EEG có thể ñược kích hoạt nếu Videometry extension ñược mua như một lựa chọn.
Bắt ñầu “Adult video EEG” từ màn hình phương pháp ứng dụng của màn hình chính
Neurowerk center. Video ñược trình bày như một màn hình riêng biệt. Khi EEG ñược lưu,
video cũng ñược lưu lại.
Thời gian của Hyperventilation và thời gian của HV Marker có thể nhập vào cột bên tay trái.
Cột bên tay phải, bạn có thể nhập thời gian after HV và marker của Relaxation Phase.
Tên của marker ñược hiển thị tại vị trí bên dưới.
29
E.19 The macro editor
Cho các mục ñích nghiên cứu ñặc biệt, EEG có thể ñược trình bày tự ñộng (lựa chọn). Trong
trường hợp này, các bước riêng lẽ có thể ñược ghi lại bằng cách sử dụng một macro.
ðể bắt ñầu ghi, nhấn “Ctrl+Alt+R” (ghi chú: existing macro ñược xóa).
Sau ñó tiến hành một phép ño bình thường
Bạn có thể sử dụng một bộ ñiều chỉnh macro ñể ñiều chỉnh các phép ghi EEG macro.
Sau khi khởi ñộng lại “EEG tracing”, bạn có thể khởi ñộng EEG tracing một cách tự ñộng
30
Có thể nhấp vào [EVALUATION] trong màn hình chính NEUROWERK CENTER hoặc
nhấn [F6].
Tất cả bệnh nhân ñược hiển thị với thông tin của họ.
31
F.3 Bộ Lọc
Có lựa chọn một người dùng cụ thể (người ñánh giá). Chỉ có EEG ñược chỉ ñịnh cho người
dùng này ñược hiển thị.
Bạn có thể hiển thị những EEG trong ngày giờ ñược chọn.
Những EEG ñã ñược ñánh giá có thể ẩn ñi.
[X] sẽ thoát khỏi các cài ñặt cho bộ lọc.
Examination No.
Menu này hiển thị các EEG của mỗi bệnh nhân ñược lưu. Chỉ cần nhấp vào EEG mà bạn
muốn ñánh giá.
Tracing date
Thời gian lúc EEG ñược ghi lại.
32
Method
Phương pháp ghi dấu tích (chế ñộ ngủ, chế ñộ với video,…)
Information
Thông tin liên quan ñến EEG.
Archive No.
Tên của DVD mà EEG ñược lưu vào.
33
Ở hàng trên cùng, sự giúp ñỡ trực tuyến có thể ñược sử dụng bằng cách nhấn [F1].
Nếu bạn nhaaso vào [PATIENT F2], bạn sẽ trở lại NEUROWERK CENTER nơi bạn có
thể mở một EEG tiếp theo.
Hơn nữa, tên của bệnh nhân hiện tại sẽ ñược hiển thị.
Số EEG và phương thức ghi dấu tích ñược hiển thị trong cửa sổ “phương thức”.
ðể hiển thị cài ñặt ñánh giá, nhấp vào [SETUP].
[EXIT] ñể thoát.
34
Khi [Display current montages] hoạt ñộng, montage cố ñịnh sẽ ñược hiển thị cùng với
EEG.
Khi [Automatic montage display] hoạt ñộng, các sơ ñồ ñược chọn trong quá trình ño ñược
hiển thị tự ñộng.
35
F.8.1 Trục thời gian
Ở cửa sổ bên trái màn hình thông tin, các marker ñược hiển thị trên trục thời gian ở dạng
nén. Nếu bạn nhấp vào một marker trên trục thời gian, màn hình sẽ lập tức nhảy qua ñiểm
tương ứng trong phần ñánh giá.
36
F.9 THÔNG TIN BỆNH NHÂN
Nhấp chuột phải vào [I] sẽ hiển thị thông tin trên EEG
Bạn có thể nhập nhận xét liên quan ñến biểu ñồ ñiện não, và còn có thể cho phép một
người khác ñánh giá.
37
Nhấp vào [Patient] hoặc nhấn [F2], có thể mở một EEG khác của một bệnh nhân tương tự
ñể có sự so sánh. ðể có sự so sánh tốt hơn, cài ñặt lọc, montage và biên ñộ có thể ñặt giống
nhau cho cả hai cửa sổ.
Trong cửa sổ bên phải, chỉ có hình ảnh ño ñơn giản ñể (nút chuột phải).
F.11 Videometry
Nếu một ñoạn video ñược ghi lại cho EEG và máy tính ñược chuẩn bị cho sự ñánh giá
video, ñoạn video có thể hiển thị cùng với việc chạy ñánh giá EEG bằng cách nhấp vào
[video] hoặc nhấn [F8].
38
ðoạn video ñược hiển thị bên dưới thanh ñánh dấu sự kiện.
Nếu một ñoạn video EEG ñược cắt và chỉ có ñoạn video riêng lẻ ñược lưu, nó có thể ñược
xem ở ñây.
EEG và ñoạn video ñược ñồng bộ. Nếu bạn cho lùi hoặc qua nhanh ñoạn EEG, ñoạn video
sẽ chạy theo ñiều khiển của bạn.
39
Lùi lại (40ms)
Bạn có thể cuộn tới lui trong phần ñánh giá bằng cách nhấp vào các biểu tượng tương ứng.
Sử dụng biểu tượng này ñể lùi lại tới vị trí bắt ñầu của EEG. Chức năng này còn có
thể kích hoạt bằng phím tắt [Alt + <-].
Sử dụng biểu tượng này ñể lùi về dấu sự kiện ở trước ñó trong EEG. [Ctrl + Shift
+ ->].
Sử dụng biểu tượng này ñể lùi về nửa trang EEG. [Shift + <-]
40
Sử dụng biểu tượng này ñể bắt ñầu và kết thúc việc quét tự ñộng trong EEG. Chức
năng này còn có thể kích hoạt bằng phím [spacebar]. Tốc dộ còn có thể ñiều chỉnh bằng phím
[+/-] của bàn phím số.
Sử dụng biểu tượng này ñể nhảy tới nửa trang EEG. [Shift + ->]
Sử dụng biểu tượng này ñể nhảy tới một trang EEG. Chức năng này còn có thể
kích hoạt bằng phím [->].
Sử dụng biểu tượng này ñể nhảy tới dấu sự kiện tiếp theo trên EEG. [Ctrl + Shift
+ ->]
Sử dụng biểu tượng này ñể nhảy tới cuối cùng của EEG. [Alt + ->]
41
Nếu ở trong trường hợp này, bạn có thể cuộn qua phải hay trái trong EEG bằng cách nhấn
giữ chuột và rê ñi.
Khi một bản báo cáo ñược tạo ra, nó sẽ ñược ñưa vào dữ liệu cơ sở EEG.
F.15 In ấn
F.15.1 In ñơn giản
Mục menu này có thể ñược sử dụng ñể in trang ñang ñược hiển thị với thông tin bệnh nhân
tương ứng và thông số EEG.
42
F.15.2 In mở rộng
Nhấp vào [Print] hoặc nhấn [F5] ñể mở cửa sổ lựa chọn.
Một sự lựa chọn cho việc in ấn ñược hiển thị, tuỳ thuộc vào EEG ñang mở.
Tất cả các mục ñược tích vào có thể hiển thị trong phần xem trước hoặc in ngay.
EEG with map EEG ñược hiển thị ở phần bên phải; biểu ñồ quá trình
tương ứng ñược hiển thị ở bên trái.
EEG with frequency analysis EEG ñược hiển thị bên phải; Sự phân tích tần số tương
ứng ñược hiển thị bên trái.
Hospital data Trang với ñịa chỉ bệnh viện.
Patient data Trang với một lựa chọn các dữ liệu bệnh nhân
Tracing data Trang với dữ liệu dấu tích.
EEG page In trang ñang ñược hiển thị.
All In tất cả các EEG
Selection In phạm vi ñược chọn (vùng màu vàng)
Analysis sections In ñoạn phân tích (vùng xanh lá)
Print marker In trang có dấu sự kiện
Analysis sequence mapping In trang có biểu ñồ quá trình
Spectral analysis In trang có phân tích quang phổ
43
F.16 Cài ñặt tầm nhìn
Sử dụng phím tắt [Ctrl + ->] hoặc [Ctrl + <-] ñể chọn một cài ñặt mong muốn. Cài ñặt ñang
kích hoạt ñược bôi màu ñỏ.
44
Có thể thu nhỏ màn hình EEG bằng cách nhấp chuột vào phần phía trên khu vực; ñể phóng
to, nhấp vào phần phía dưới.
Cài ñặt mới, mm/sec hoặc sec/page, có thể ñược thiết lập trong menu [SETUP].
F.16.5 Mức ñộ
Bộ lọc 50Hz có thể hiện ra hoặc ẩn ñi bằng cách nhấp chuột vào vùng.
F.16.6 ðánh dấu sự kiện
F.16.6.1 ðường kẻ dấu sự kiện
ðường kẻ dấu sự kiện ñược vẽ trên ñường phía trên EEG ñặc trưng.
Tất cả các dấu sự kiện ñược hiển thị ở ñây trên một trục thời gian cho toàn bộ dấu tích
EEG.
Nhấp vào một dấu sự kiện ñể mở trang EEG tương ứng.
Các dấu sự kiện ñược hiển thị ở các màu khác nhau ñể phân biệt
Mắt mở - Xanh sáng
Mắt nhắm - Xanh tối
HV - Xanh lá
FS - vàng/ ô liu
R test - Nâu
Montages - Xám
Dấu sự kiện thường - Xanh lá sáng
Dấu sự kiện ñang ñánh giá - Tía
45
Chọn [Set marker] ñể ñánh một dấu thường.
Nhập vào ñoạn văn bản mong muốn cho dấu sự kiện. Sau khi xác nhận bằng [OK], dấu sự
kiện ñược nhập vào EEG (dấu xanh lá).
[Delete marker]
Nhấp chuột vào dấu sự kiện ñược ñánh phía trên. Nhận biết dấu sự kiện sẽ hiển thị với nền
màu vàng.
Nhấp chuột phải ñể mở menu và chọn [Delete marker].
[Move marker]
Nhấp chuột ñể kích hoạt dấu sự kiện ñược ñánh phía trên.
Nhấp chuột phải lên ñiểm có dấu sự kiện mà bạn muốn di chuyển và chọn [Move marker]
trong bản menu.
46
[Marker list]
Một danh sách các dấu sự kiện ñược hiển thị. Nhấp ñôi ñể chỉnh một dấu sự kiện trong
danh sách.
Danh sách có thể chỉnh sửa bằng [SETUP] – Marker.
Nếu bạn nhấp vào EEG và nhập một con số trong danh sách dấu sự kiện, bạn có thể chỉnh
trực tiếp một dấu sự kiện (dấu xanh lá ñậm)
[Select Marker]
Nếu bạn nhấp vào một dấu sự kiện trong cửa sổ dấu tích, nó sẽ ñược ñánh một lá cờ, và
nền của nó sẽ chuyển sáng vàng.
Bằng cách nhảy sang một dấu sự kiện tiếp theo bạn sẽ ñến một dấu sự kiện khác có
cùng kiểu.
Nhấp vào dấu sự kiện một lần nữa ñể kết thúc lựa chọn của bạn.
47
F.17 ðo lường một EEG (Các ñường sóng riêng biệt)
Nhấp chuột phải vào giá màn hình giá trị ño lường ñể mở cửa sổ “Measurement/ Free
markers”.
48
Trong quá trình ño lường ngang một ñoạn EEG (bắt ñầu – kết thúc), sự khác biệt tần số và
thời gian ñược xác ñịnh. Nếu bạn muốn xác ñịnh một giá trị trung bình trong nhiều gia ñoạn,
nhập vào số giai ñoạn.
ðo lường dọc (biên ñộ) bao gồm ño lường hiệu ñiện thế.
Nhấn phím [Shift] và nhấp giữ chuột trái và kéo một dãy tần số mong muốn. Giá trị ñược
ño lường hiển thị trong vùng màu vàng hai bên.
49
Nếu bạn nhấp vào một dãy tần số khác trong vùng ño lường khi giữ phím [Shift], các giá
trị ño lường của nó cũng sẽ bị mất.
Nếu bạn nhấp vào dãy tần số ñược ñánh dấu trong vùng ño lường khi giữ phím [Shift], các
giá trị ño lường của nó cũng sẽ mất.
Nhấp vào vùng ño lường và giữ phím [Ctrl] ñể xoá tất cả các giá trị ño lường.
Nhấp chuột phải vào vùng ño lường ñể kết thúc ño lường.
Nếu bạn nhấp lên thước ño, toàn bộ vùng ño lường sẽ có thể ñược di chuyển.
Các giới hạn của vùng ño lường có thể mở rộng bằng cách nhấp giữ chuột trái.
Nếu bạn nhấp vào [ ], ðoạn quang phổ EEG và ñiểm ñổi chiều sẽ ñược hiển thị.
Sử dụng ñể chuyển qua lại giữa các quang phổ, ñiểm ñổi chiều và ñiểm quang phổ+
ñổi chiều.
Nếu bạn di chuột qua các giá trị ño lường, quang phổ hay ñặc ñiểm ñã ñược ño lường sẽ
hiển thị với ñiểm ñổi chiều ñã xác ñịnh.
Có thể dùng các chức năng lọc khác nhau ñể xác ñịnh ñiểm ñổi chiều tối ưu. có thể
dùng ñể thu nhỏ cửa sổ.
50
Bản ñồ biên ñộ có thể hiển thị như một chuỗi giai ñoạn trong một cửa sổ riêng biệt. Cửa sổ
chuỗi giai ñoạn hiển thị một bản ñồ cách mỗi 8ms.
ðể khởi ñộng lại chế ñộ phân tích, nhấp vào [Analysis selection].
ðể khởi ñộng lại chế ñộ phân tích, nhấp vào [Analysis selection].
51
F.19.2.1 Quang phổ
Quanh phổ ñược hiển thị ở tất cả các dãy tần số.
Năng lượng và biên ñộ quang phổ ñều ñược hiển thị.
Có thể chọn 3 yếu tố làm mịn ñể hiển thị ñường cong.
Biên ñộ có thể hiển thị chính xác hoặc tương ñối.
52
ðể thu nhỏ hình ảnh khu vực, nhấp chuột vào vẽ một ô vuông từ phía trên bên trái ñến
phía dưới bên phải. Nếu bạn vẽ một ô vuông từ phía dưới bên phải lên phía trên bên trái, thì
toàn bộ khu vực ñều ñược hiển thị. Bạn có thể di chuyển khu vực bằng cách giữ chuột phải và
ñưa ñến nơi mong muốn.
Tuỳ thuộc vào kiểu miêu ta, bản ñồ có thẻ ñược hiển thị chính xác hoặc tương ñối,
cũng như khả năng xác ñịnh thanh tần số và phạm vi tần số hoặc phạm vi thời gian. Cài ñặt
bản ñồ ñược tạo trong menu “[SETUP] – Analysis”.
53
F.19.2.5 Thông số quang phổ
Thông số ñược xác ñịnh của tất cả các ñiện cực ñều hiển thị trong một bảng biểu của
mỗi phạm vi ñược chọn.
Mỗi phân tích sâu hơn ñược ñưa vào bảng với dấu hiệu của thời gian bắt ñầu (thời gian
bắt ñầu của sự lựa chọn vùng trong EEG).
Các thông số sau có thể ñược xác ñịnh:
- Năng lượng chính xác của dãy quang phổ.
- Năng lượng tương ñối của dãy quang phổ.
- Tần số giữa.
- Tần số cạnh.
- Tần số ñỉnh.
- Tần số trung bình.
54
Chọn [Zoom] ñể mở cửa sổ sau:
55
Bạn có thể thu nhỏ vùng ñược chọn xuống tới 10 lần bằng cách trượt lên bộ ñiều chỉnh.
Sử dụng con lăn ở bên tay phải ñể chọn dãy tần số.
ðo lường trong cửa sổ zoom cũng giống như ño lường trong EEG.
56
Kích hoạt [Add analysis sections] sẽ ñổi màu nền vùng này thành xanh lá.
Có thể ñánh dấu nhiều vùng EEG quan trọng bằng cách này. Không giống việc lựa chọn,
việc ñánh dấu này ñược lưu trong EEG và vẫn luôn hiện ñể ñánh giá về sau.
Với [Analysis section, fixed], một ñoạn chiều dài xác ñịnh ñược hình thành xung quanh vị
trí con trỏ hoặc một dấu sự kiện.
Nhấp chuột vào [Display analysis sections], Các vùng này ñược hiển thị như các dấu sự
kiện trong cửa sổ ñánh giá EEG. Nếu bạn nhấp vào một trong số các dấu sự kiện này, màn
hình ñánh giá sẽ nhảy ñến ñiểm tương ứng. Nếu một phân tích ñược mở, một sự tính toán lại
ñược thực hiện tự ñộng cho vùng này.
Với [Save analysis sections], tất cả các vùng ñược ñánh gía có thể lưu vào một phần gọi là
ñoạn cắt EEG (tóm tắt các ñoạn EEG từ một EEG gốc) (tìm trong “EEG-Cropping”).
57
F.19.5 EEG – Cắt
Là một sự lựa chọn, có thể cắt một cùng cụ thể từ một EEG và quản lý nó như một EEG
riêng biệt (ñoạn cắt EEG).
ðánh dấu vùng mong muốn trong cửa sổ dấu tích.
Nhấp chuột phải. Bảng menu sau xuất hiện:
58
Còn có thể dán nhiều ñoạn phân tích và một ñoạn cắt EEG bằng cách nhấp vào [Save
analysis section].
Nếu EEG có kèm theo một video, video này cũng ñược cắt. Nguồn của cả EEG và video
ñều có thể bị xoá.
Vì lý do an ninh, việc này luôn yêu cầu một password (ñược ñặt bởi người sử dụng).
Chú ý: Sau khi kết thúc việc ñánh giá, chương trình “Scheduler” phải ñược khởi ñộng.
Chương trình này sẽ cắt và xoá EEG.
59
G. DỮ LIỆU KỸ THUẬT
G.1 Phần cứng cho EEG – Thống số kỹ thuật: cấu hình chuẩn
Nguồn ñiện : 220 V +- 10%, 50/60 Hz
Công suất : 400VA
Phân loại : lớp Iia MDD, mục IX, ño 10
Tiêu chuẩn chất lượng : EN 60601-1, lớp bảo vệ, loại BF
EN 60601-1-2
EN 60601-2-40
Thông số kỹ thuật : tracing box DB36
- tổng số kênh : 36
- kênh EEG : 25
- vùng chuẩn ñoán : +/-2mV
- băng thông : 0.2Hz…300Hz
- ngõ vào ñộc lập : > 20 Mohm
- số kênh polygraphic : 1xECG, 2xEOG, 3xRESP, 1xMIC, 1xPOS
- vùng chuẩn ñoán : +/-2mV
- băng thông : 0.2Hz…300Hz
- trở kháng vào : >20 Mohm
- Resp1, Resp2
- Vùng chuẩn ñoán : +/-2mV
- Băng rộng : <0.1Hz…30Hz
- Trở kháng vào : >20 Mohm
- Resp3
- Vùng chuẩn ñoán : 860 Ohm…5.8 kOhm
- Băng rộng : <0.1Hz…30Hz
- Thang ño hiện tại : 2.3µA
Pos
- vùng chuẩn ñoán : +/-2V
- băng thông : dc.3Hz
- trở kháng vào : >20 Mohm
Tổng quang chung
Thông số ñèn chớp
60
- nguồn : 230V
- công suất nguồn : 50VA
- ñộ nhạy vào : quang 1ms (tùy chọn TTL)
- thời gian flash : 10µs
- nguồn ñiện flash : 0.5 J/flash (tùy chọn 1J)
- tần số flash : 60Hz
(Mọi thắc mắc xin liên hệ phòng kỹ thuật công ty An Lợi (08).39830.120)
61