Professional Documents
Culture Documents
Bai Tap KTS
Bai Tap KTS
1
3/2/2015
Chương 1
Phương pháp đánh giá:
NỘI DUNG
1.1 Giới thiệu chung
1.2 Phân loại các phương pháp gia công
đặc biệt
1.3 Phạm vi ứng dụng
1.4. Lựa chọn phương pháp
2
3/2/2015
3
3/2/2015
Các phương pháp gia công cổ điển không thể thực a. Khái niệm các phương pháp gia công tiên
hiện được hoặc thực hiện được nhưng không đạt hiệu tiến
quả kinh tế khi: Là một nhóm các quá trình loại bỏ (tách) lượng thừa vật
liệu bằng việc sử dụng các kỹ thuật dùng năng lượng:
Độ bền, độ cứng của vật liệu gia công quá cao (>400 cơ, điện, hóa, điện - hóa, nhiệt trực tiếp tác động lên bề
HB) mặt chi tiết gia công.
Gia công vật liệu quá dòn, thủy tinh, gốm hay hợp kim Không sử dụng dụng cụ cắt có lưỡi cắt như các
qua xử lý nhiệt phương pháp gia công truyền thống
Hình dạng chi tiết có hình dạng phức tạp, lỗ nhỏ và Phát triển từ sau chiến tranh thế giới thứ 2 nhằm đáp
dài ứng các nhu cầu gia công mới mà các phương pháp gia
công truyền thống không thực hiện được hoặc khó thực
Chi tiết mềm yếu, kém cứng vững hiện đạt hiệu quả kinh tế:
Độ bóng và độ chính xác quá cao so với khả năng đạt Sự phát triển của khoa học vật liệu
được của các phương pháp gia công cổ điển Xu hướng thu nhỏ sản phẩm với độ tin cậy và độ chính
Gia công các chi tiết cực nhỏ trong ngành công nghiệp xác cao.
điện tử (chế tạo các bo vi mạch điện tử)
4
3/2/2015
Đặc điểm của phương pháp gia công đặc biệt (tt) Lựa chọn PPGCĐB phải dựa trên các yếu
tố sau:
Năng suất bóc kim loại thấp hơn so với phương pháp gia - Tính chất của vật liệu gia công cũng như hình
công cắt gọt, công suất riêng cao (HP/mm3.ph )
dạng, kích thước bề mặt chi tiết cần gia công.
Có thể đạt độ chính xác cao với tốc độ gia công thấp
Gia công các bề mặt phức tạp, bề mặt nhỏ trên một chi tiết - Các thông số quá trình gia công.
lớn - Khả năng công nghệ của p/p gia công
Trang bị đắt tiền, được điều khiển tự động
Trình độ tay nghề của công nhân cao - Xem xét về mặt hiệu quả kinh tế (giá thành)
Chuyển động gia công đơn giản kết cấu máy đơn giản và tác động đến môi trường
Tuy nhiên, các PPGCĐB không thể thay thế các PPGC
truyền thống, được sử dụng khi gia công đạt hiệu quả kinh
tế hơn hoặc không thể thực hiện được bằng các PPGC
truyền thống
5
3/2/2015
Phay hóa (Chemical milling - CM) Gia công bằng tia lửa điện (Electric
Gia công quang hóa (Photochemical discharge machining - EDM)
machining - PCM) Gia công bằng dây tia lửa điện (Wire
Khắc hóa (Etchant machining) electric discharge machining - Wire EDM)
Gia công bằng chùm điện tử (Electron
beam machining, EBM)
Gia công bằng chùm tia laser (Laser beam
machining, LBM)
Gia công bằng plasma (Plasma arc
machining, PAM)
6
3/2/2015
7
3/2/2015
Ví dụ: Kết hợp các phương pháp gia công tiên tiến với
pp gia công điện hóa
8
3/2/2015
So sánh khả năng công nghệ của PPGCTT và PPGC cắt gọt
Lựa chọn PPGCTT phải dựa trên
các yếu tố sau:
9
3/2/2015
Sơ đồ máy cắt bằng tia nước Các thông số gia công bằng tia nước
(áp lực 2000 – 4000 bar)
Bộ tích trữ
Bộ điều khiển
Vòi
Thiết bị Bơm phun
Trộn – Lọc saphir
HT thủy lực
Tia
nước
Chi tiết
Bộ tăng áp
10
3/2/2015
Caùc thoâng soá coâng ngheä cô baûn cuûa quaù trình Các thông số của quá trình cắt bằng tia nước
caét
• Áp suất, tốc độ dòng chảy (lưu lượng) và đường kính vòi
- AÙp suaát tia nöôùc. phun (là các thông số chính): tốc độ dòng chảy ảnh hưởng
đến tốc độ tách vật liệu, còn áp suất ảnh hưởng đến cả NS và
- Ñöôøng kính tia nöôùc.
cơ chế tách vật liệu (sự cắt vật liệu). Nếu lưu lượng lớn nhưng
- Toác ñoä cuûa doøng tia leân ñeán 285 fps (1950 áp suất thấp không có sự cắt
m/ph), khoaûng gấp 2,5 laàn toác ñoä aâm thanh.
• Khoảng cách giữa đầu vòi phun và mặt gia công (SOD): có
- Ñoä xa. ảnh hưởng đến năng suất và độ chính xác gia công. Thường
- Toác ñoä caét töø 25 ÷ 130mm/ph. Toác ñoä caét caøng lấy từ 2.5 – 6.35 mm. Có thể tăng khoảng cách đến 25 mm khi
lôùn thì chaát löôïng beà maët caøng toát. gia công vật liệu yêu cầu cắt êm hơn, vì trong khoảng này ít
- Toác ñoä naïp vaät lieäu (löôïng chaïy dao) có sự thay đổi hình dạng và đường kính của tia, đồng thời
không làm ảnh hưởng đến năng suất gia công
• Tốc độ chạy dao: phụ thuộc vào vật liệu và bề dày cắt
Tốc độ tia nước: theo pt Bernouli Ví dụ: giả sử không có tổn thất, xác định tốc độ chùm
Từ 540 - 1400 m/s. tia nước và lưu lượng nước với áp suất nước = 4000 bar,
đường kính vòi phun = 0.3mm
P tỉ lệ thuận với bình phương tốc độ dòng chảy tỉ lệ với
động năng của 1 phần tử nước có khối lượng m (mV2/2 )
áp suất xác định động năng trung bình của 1 phần tử nước
trong tia nước
Tại áp suất cao, các phân tử nước có động năng cao hơn và
có thể > lực liên kết giữa các phân tử vật liệu chi tiết áp
suất nước phải tăng khi gia công vật liệu có độ bền cao
11
3/2/2015
Ví dụ: ảnh hưởng của SOD (Stand Off Distance) đến kích
Lưu lượng dòng chảy thước và độ chính xác của vết cắt
qw = 24CDD2 (Eq 1)
Lưu lượng chất lỏng với hệ số CD = 0.7 (hiệu suất vòi phun)
Chiều dày cắt và tốc độ chạy dao (traverse speed)
Áp suất
phụ thuộc vào vật liệu gia công
nước Đường kính Lưu lượng nước
(Pressure) Lỗ (flow rate)
Vaät lieäu Chieàu daøy caét, mm Toác ñoä aên dao, m/ph MPa ksi mm in. L/min gal./min
380 55 0.15 0.006 0.64 0.17
Da 2,2 20
Nhöïa PVC 3 0,5
0.20 0.008 0.79 0.31
Nhöïa PS 2 150 0.30 0.012 2.6 0.70
Kevlar 3 3 0.35 0.014 3.6 0.95
Graphit 2,3 5
275 40 0.15 0.006 0.57 0.15
Taám thaïch cao 10 6
Taám carton gôïn 7 200 0.20 0.008 0.98 0.26
soùng 0.30 0.012 2.2 0.60
Taám giaáy boät 2 120 0.35 0.014 3.1 0.81
Goã daùn 6 1
200 30 0.15 0.006 0.49 0.13
Gia công vật liệu dày và nặng tốc độ cắt càng giảm 0.20 0.008 0.87 0.23
0.30 0.012 2.0 0.52
0.35 0.014 2.6 0.70
12
3/2/2015
Các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất và chất lượng gia
Các thông số gia công công bằng tia nước
Công suất tổng cộng tia
nước:
qw: lưu lượng nước
Máy gia công bằng chùm tia nước CNC trên thị trường
Máy gia công bằng tia nước
(Photograph Courtesy – Omax Corporation, USA)
Có 2 thành phần thiết yếu:
- bàn di chuyển đầu cắt theo
3 hướng XYZ, điều khiển
bằng CNC.
-Máy bơm áp suất cao 400
MPa. ÔÛ aùp suaát naøy, tia
nöôùc coù theå caét nhöïa, goã,
vaät lieäu loùt saøn ñaøn hoài, cao
su vaø caùc chaát töông töï
khaùc.
13
3/2/2015
Sơ đồ cấu trúc các phần tử của hệ thống gia công bằng tia
nước
Caùc heä maùy tieâu bieåu BENGAI vaø WOMA
Các bộ phận chính của máy gia công tia nước Bộ tăng áp
Bộ lọc nhiều giai đoạn: lọc các phần tử rắn có kích
thước <0.5 µm, lọc nước sạch nhằm để tăng tuổi thọ
cho thiết bị và đầu phun.
Bộ tăng áp: khuếch đại áp lực của dòng nước từ áp
suất thấp (4 bar) đến áp suất cao (4000 bar = 400
MPa).
Dụng cụ: đầu phun gồm có vòi phun, vòng kẹp.
Vòi phun có đường kính từ 0.1 – 0.4 mm, thường được chế tạo
bằng sapphire hoặc kim cương, vòng kẹp làm bằng thép không
gỉ
Máy gia công tia nước thường được tự động điều Tỉ số tăng áp:
khiển bằng chương trình số (CNC)
14
3/2/2015
Đầu phun:
Bộ khuếch đại áp suất Có đường kính từ 0,1-0,4mm; gồm đai ốc hãm (thép không gỉ)
và vòi phun (hồng ngọc hay kim cương).
Lỗ phun
15
3/2/2015
Một số sản phẩm gia công bằng tia nước Ứng dụng gia công tia nước
Ngoài ra gia công bằng tia nước còn được sử
dụng:
Làm sạch, đánh bóng, t%y dầu mỡ các bề mặt
Loại bỏ nhiễm hạt nhân
Rửa ống và khuôn
Làm sạch bề mặt chu%n bị cho kiểm tra
Tăng bền bề mặt
Làm sạch ba via
16
3/2/2015
17
3/2/2015
18
3/2/2015
19
3/2/2015
Vòi phun
Thiết kế vòi phun phụ thuộc vào các thông số sau:
Vòi phun
Đường kính vòi phun, ảnh hưởng đến khả năng cắt (năng
suất, chiều sâu), công suất
Khoảng cách từ đầu vòi phun đến mặt đầu chi tiết (SOD)
Góc vào của dòng hạt mài
Tiết diện rãnh dẫn hạt mài
Tỉ số l/d của buồng trộn
Đường kính và chiều dài ống tập trung dòng tia (focusing
tube)
Vòi phun làm bằng vật liệu HK cứng (carbit vonfram) có
thời gian làm việc từ 4-6giờ, vật liệu saphir, kim cương,
ruby có thể làm việc đến 150 giờ.
Ống hội tụ Quá trình hòa trộn hạt mài – tia nước
Focusing Tube (Abrasive Tube or Accelerator Tube)
ống hội tụ làm từ bột hợp kim carbit vonfram (WC) hoặc
ROCTEC-100,
đường kính trong từ 0.8 – 1.6 mm; chiều dài ống từ 50 –
80 mm.
Hiệu quả làm việc của ống tập trung dòng tia phụ thuộc:
Hình dạng hình học vùng vào (inlet zone).
Đường kính trong của ống: đường kính ống càng nhỏ thì
mức độ tập trung năng lượng càng cao, ít nhất phải gấp 5
lần đường kính hạt mài
Chiều dài ống: Chiều dài ống càng dài thì dòng tia càng
hòa quyện, nhưng ma sát của dòng tia và thành ống càng
tăng giảm tốc độ hạt mài, hơn nữa ống dài khó có thể
chế tạo ống thẳng.
20
3/2/2015
Giả sử dòng chất lỏng lý tưởng, dưới các điều kiện trạng
thái ổn định một chiều, năng lượng được bảo toàn, ta có
Quá trình hòa trộn hạt mài – tia nước :
Chỉ số i và o chỉ chất lỏng đầu vào và đầu ra, P là áp suất thủy
tĩnh, ρ là tỉ trọng chất lỏng. V là tốc độ trung bình của dòng lưu
chất:
Với :
21
3/2/2015
Mô hình hóa quá trình trộn nước và hạt mài Công suất pha hạt mài trong chùm tia nước – hạt mài:
Tốc độ của tia nước theo pt
- Becnuli:
(Ψ: tổn thất tốc độ tại vòi
phun)
• Giả sử tốc độ tách vật liệu (MRR) tỉ lệ thuận với công
Lưu lượng của nước: Công suất pha nước của pha hạt mài trong dòng tia nước + hạt mài, pha
nước không tham gia tách vật liệu
Chiều sâu cắt vào vật liệu:
ujob: công suất riêng (năng lượng cần thiết tách 1 đơn vị thể tích
vật liệu trong 1 đơn vị thời gian)
R: tỉ lệ khối lượng hạt mài-nước; di: đường kính ống hội tụ ;
vf: tốc độ cắt ; w: chiều rộng miệng cắt = di
Khả năng gia công ht (chiều sâu xuyên vào vật liệu của tia
nước-hạt mài) phụ thuộc vào tỉ lệ trộn lẫn R Các thông số liên quan
đến hình dạng vết cắt
ht thay đổi tùy thuộc
vào R.
Chiều sâu xuyên
vào vật liệu ht lớn
nhất khi R = 1
22
3/2/2015
Các vùng cắt khác nhau trong quá trình cắt AWJ
Khi dòng tia chuyển động theo
Các bước hình thành trong quá trình chạy dao
hướng x, quá trình phát triển qua
3 giai đoạn: Hướng chạy dao
- Lúc đầu,dòng tia tiến gần đến
bề mặt // trục x
-Khi tăng chiều sâu cắt, dòng tia
bị uốn cong so với hướng vuông
góc với trục x
- sau khi vượt qua khoảng xo thì
quá trình cắt xảy ra ở giai đoạn
phát triển. Quá trình cắt ổn định
tại chiều sâu hc.
- vùng hc gọi là vùng cắt mài
mòn (cutting wear zone), vật liệu
được tách ra do sự va đập của
hạt mài gây bào mòn vật liệu
Mặt đáy
23
3/2/2015
• Tốc độ cắt: Phụ thuộc độ cứng Tốc độ cắt AWJ max phụ thuộc vào áp suất của nước
vật liệu gia công, chiều dày cắt, tốc (vật liệu nhôm, chiều dày 1.6mm)
độ cung cấp hạt mài, đường kính
hạt mài
• Loại và kích thước hạt mài: cát,
hồng ngọc, oxyt nhôm, carbide
bore, đường kính hạt mài 10-180
µm. Hạt mài có đường kính nhỏ
thường dùng gia công vật liệu có
độ cứng thấp
• Cắt vật liệu composites với tốc
độ cao nhưng không làm tách lớp
(delaminate) của vật liệu: V = Ví dụ: thông số gia công tối ưu khi
cắt composites dày 5 mm (theo
2000 mm/min độ nhám bề mặt
nghiên cứu)
Ra = 4.4 µm (tia nước: Ra = 6.4
µm)
24
3/2/2015
Các thông số gia công điển hình: Độ hạt của hạt mài được biểu thị bằng kích thước
Đường kính lỗ phun – Sapphires – 0.1 to 0.3 mm thực tế của hạt mài (theo tiêu chuẩn Nga) hay số lỗ
• Ống tập trung dòng tia: vật liệu WC, đường kính 0.8 to 2.4 sàng trên 1 cm2 hay 1 in2. (theo tiêu chuẩn 1 số nước
mm
như Mỹ, Anh, Pháp…), tức là số hiệu hạt tương ứng
• Áp lực: 2500 to 4000 bar
• Hạt mài: garnet (X3Y2(SiO4)3), silic, SC kích thước mesh #125
với số lỗ sàng. Số hiệu hạt (grit number) càng lớn thì
to #60 hoặc 100 – 150 grit. kích thước hạt càng nhỏ:
• Lưu lượng cấp dòng hạt mài: 0.1 to 1.0 Kg/min
• SOD (Stand off distance): 1 to 2 mm
• Góc vào của dòng tia: 60o to 90o
• Tốc độ chạy dao: 100 mm/min to 5 m/min
• Chiều sâu cắt: 1 mm to 250 mm, phụ thuộc vật liệu và tỉ lệ trộn
hạt mài: nước
25
3/2/2015
Ưu nhược điểm, khả năng công nghệ Vấn đề môi trường và tương lai
và ứng dụng
• tái sinh nước
Có thể gia công tất cả các loại vật liệu khác nhau • loại bỏ nước đã sử dụng
Tốc độ chạy dao đến 2000 mm/min (xem bảng), gấp 40 • thu hồi phoi
lần so với gia công bằng tia nước khi gia công composite • thu hồi hạt mài và sử dụng
Có những ưu điểm giống phương pháp gia công bằng tia lại
nước
Tuy nhiên có những hạn chế như: mài mòn máy và các bộ
Nghiên cứu p/p sao cho không gây ảnh hưởng đến môi
phận do hạt mài, không an toàn về môi trường như
trường: gia công bằng tia đá băng (Ice Jet Machining),
phương pháp gia công tia nước
nitơ lỏng thay thế cho nước và các tinh thể đá khô (tinh
Độ nhám bề mặt đạt được: Ra 3.8 – 6.4 μm (thấp hơn so thể CO2) thay thế cho hạt mài. P/p này cho năng suất
với gia công tia nước) thấp (do độ cứng của đá thấp hơn hạt mài), nhưng có ảnh
hưởng tốt đối với môi trường.
26
3/2/2015
27
3/2/2015
Ứng dụng gia công tia nước + hạt mài trong quá trình
phay và tiện
Các thông số gia công: tốc độ quay N, hướng quay, lượng chạy dao
hướng kính (r)
28
3/2/2015
2.3. Gia công bằng siêu âm Nguyên lý gia công bằng siêu âm:
Ultrasonic Machining (USM)
Gia công bằng siêu âm là truyền dao
động vào vùng cắt với tần số siêu âm,
Siêu âm là sóng đàn hồi có tần số từ 20 kHz – 1GHz, dao động này va đập vào hạt mài → hạt
mài va đập vào vùng cắt và tách vật liệu
(ngưỡng tần số con người có thể nghe được: 16 kHz)
Máy phát siêu âm 6 phát dao động có
tần số :18 – 25 kHz → bộ biến từ 5 (biến
dao động điện thành dao động cơ học)
Ứng dụng của siêu âm được chia thành 2 loại: → Thanh truyền 4 → đầu dụng cụ 3
Công suất truyền âm nhỏ (vài milliwatts đến vài Biên độ dao động sóng 5-10 μm được
khuếch đại bởi thanh truyền 4 biên
watts): dùng trong các dụng cụ kiểm tra, đo lường độ dao động của dụng cụ: 0.025 to 0.09
không phá hủy. Sóng siêu âm không làm tổn hại mm,
đến chi tiết được kiểm tra Dung dịch hạt mài 7 được đưa liên tục
vào vùng gia công
Công suất truyền lớn (vài W đến vài KW): dùng Chi tiết 2 được gá trên bàn máy 1 có thể
trong phẫu thuật, tẩy sạch, hàn, cắt, gia công… di chuyển theo 2 phương vuông góc
Cơ chế tách vật liệu của quá trình gia công siêu âm: Sơ đồ các thông số gia công siêu âm
2 cơ chế tác dụng để tách vật liệu:
Tác động cơ khí: va đập của đầu
dụng cụ vào hạt mài rồi truyền
đến bề mặt gia công hạt mài
cào xước mặt gia công và tách
vật liệu (tương tự quá trình mài)
Mài mòn xâm thực: do sự thay
đổi áp suất trong lòng chất lỏng
do dao động của điện cực dụng
cụ có tác dụng tốt đối với vật
liệu mềm hoặc dạng bột
29
3/2/2015
30
3/2/2015
31
3/2/2015
Tính gia công phụ thuộc vật liệu chi tiết Dung dịch hạt mài
(vật liệu dụng cụ: thép hợp kim XC 48, 1045) Hạt mài:
boron carbide (B4C )
aluminum oxide (Al2O3 cô-run điện)
silicon carbide (SiC)
Bột kim cương
Độ cứng hạt mài nên chọn lớn hơn độ cứng chi tiết: vd Al2O3
thường dùng gia cho thủy tinh hay vật liệu dòn hơn, B4C có
độ cứng cao nhất dùng thích hợp cho gia công saphir
Chất lỏng: nước, dầu mazut, dầu hỏa, dầu gai…Nước cho năng
suất cao nhất.
Dung dịch nước – hạt mài (thường với tỉ lệ 50 – 50) được bơm
liên tục với tốc độ khoảng 25 l/min.
Ngoài tác dụng cắt, dung dịch nước-hạt mài có tác dụng làm
nguội dụng cụ và chi tiết.
32
3/2/2015
Vd: ảnh hưởng của tần số dao động đến năng suất tách vật
liệu (MRR)
Ảnh hưởng của tần số dao động đến độ nhám bề mặt
33
3/2/2015
Ảnh hưởng của áp lực tĩnh đến độ nhám bề mặt Máy gia công bằng siêu âm
- Moät maùy sieâu aâm coù nhöõng boä phaän chính sau
. Ñaàu töø giaûo
. Cô caáu mang duïng cuï caét
. Cô caáu caáp haït maøi
. Boä taïo soùng
34
3/2/2015
Sơ đồ cấu tạo thiết bị gia công bằng siêu âm Các loại máy gia công siêu âm:
1. Duïng cuï coù bieân daïng gioáng nhö Máy gia công siêu âm dùng va đập hạt mài:
bieân daïng cuûa chi tieát gia coâng. Vaät
lieäu laøm duïng cuï la øtheùp 45, theùp - tách vật liệu bằng việc sử dụng hạt mài và dao động
duïng cuï Y8A, Y10A, . . . đầu dụng cụ
- Công suất từ 150 – 2500 W phụ thuộc vào diện tích bề
2. Ñaàu noái : Giao tieáp giöõa thanh truyeàn
soùng vaø duïng cuï. Ñaàu noái ñöôïc cheá taïo
mặt gia công (diện tích càng lớn công suất máy càng
ñaëc bieät sao cho coù theå laép ñöôïc caùc lớn)
duïng cuï vaøo thanh truyeàn soùng.
35
3/2/2015
Trục dụng cụ
36
3/2/2015
Nhược điểm:
Khả năng công nghệ - Phạm vi ứng dụng
Năng suất tách vật liệu thấp khi gia công vật liệu dẫn điện Chất lượng bề mặt có thể đạt được: 0.16 < Rz < 3.2 µm
hay thép có độ bền thấp so với các phương pháp khác
(EDM, ECM) Độ chính xác gia công: dung sai kích thước gia công : từ ± 5
µm đến ±25 µm
Không thể gia công các lỗ hay bề mặt lõm mở rộng đến
Φ25-30 mm, chiều sâu cắt hạn chế. Phạm vi ứng dụng:
Mài mòn dụng cụ lớn do va đập với hạt mài gia công các vật liệu cứng và siêu cứng (dẫn điện hay không
dẫn điện): thủy tinh, ruby, composites, vật liệu bán dẫn, hợp
Mỗi bề mặt gia công cần 1 dụng cụ chuyên dùng đắt tiền, kim cứng…
tăng chi phí gia cồng
Khoan các lỗ nhỏ và sâu (từ Φ0.1mm), phay, mài, đánh
Tốc độ tiêu thụ năng lượng cao
bóng, làm sạch, gia công ren trên vật liệu gốm
Gia công lỗ thông: phải có 1 tấm đỡ kim loại có thể gia công
được để tránh bị gián đoạn Gia công các lỗ và bề mặt lõm trên vật liệu cứng, dòn có
diện tích < 10 cm2
Không thể gia công lỗ không thông có góc nhọn ở cuối
Chế tạo khuôn vật liệu thép cứng hoặc hợp kim thiêu kết, vòi
Thay thế dung dịch hạt mài khi hết tác dụng (thường thời phun, cắt các loại vật liệu cứng
hạn từ : 150 – 200 h gia công) tăng chi phí gia công
Sơ đồ gia công siêu âm các bề mặt Ứng dụng gia công bằng siêu âm hạt mài
Hướng dao động
chạy dao
a) Điện cực dụng cụ graphite b) Các chi tiết vật liêu gốm (ceramic)
37
3/2/2015
a) Khắc đá mã não; b) tạo lỗ trên thủy tinh; c) điện cực graphite cho pp
Lỗ Φ0.64 mm trên vật liệu nhôm được gia công bằng siêu âm (a)
gia công tia lửa điện; d) gc khuôn mẫu trên thép cứng hoặc WC; e)biên
và chùm tia laser (b)
dạng và lỗ trên vật liệu ZrO2 ; f) khoan lỗ Φ0.4 mm trên thủy tinh
Xu hướng phát triển của phương pháp Gia công siêu âm kết hợp điện hóa ăn mòn
gia công siêu âm (gia công vật liệu dẫn điện)
Máy siêu âm kết hợp với gia công điện hóa nhằm U = 3-15V
tăng năng suất, giảm hao mòn dụng cụ Bộ biến từ
Mật độ dòng điện:
Mài được trợ giúp bằng siêu âm: siêu âm làm giảm
lực cắt, giảm mài mòn của đá, làm sạch đá và sửa 5 – 30A/cm2
đá, cho năng suất cao Dung môi:
Gia công siêu âm theo biên dạng: dụng cụ đơn NaCl, NaNO3, KNO3
giản, có thể tăng thể tích và chiều sâu mặt lõm cần Tần số: 18-25 KHz
gia công Biên độ: 10-40 µm
Gia công siêu âm tiến dao sâu : khi gia công các Năng suất gia công
bề mặt lõm định hình yêu cầu dụng cụ dạng định tăng đến 400%
hình → phức tạp, đắt tiền,
38
3/2/2015
39