Professional Documents
Culture Documents
HDVH Recloser TV
HDVH Recloser TV
HDVH Recloser TV
OSM
MÁY CẮT TỰ ĐÓNG LẠI OSM
15KV, 27KV & 38KV
NOJA-548-03
SỔ TAY
HƢỚNG DẪN
SỬ DỤNG
NOJA Power® và OSM® là những thƣơng hiệu đã đăng ký của NOJA Power Switchgear Pty Ltd. Tài liệu này là
tài liệu bản quyền và chỉ đƣợc dùng cho những ngƣời sử dụng và phân phối sản phẩm Thiết bị đóng cắt của NOJA
Power. Thông tin đƣợc trình bày trong tài liệu này là bản quyền sở hữu trí tuệ của NOJA Power Switchgear. Tuyệt đối
không đƣợc sao chép hoặc tái bản tài liệu hoặc một phần tài liệu này dƣới bất kỳ hình thức nào mà không đƣợc sự đồng
ý bằng văn bản của NOJA Power Switchgear.
NOJA Power® là thƣơng hiệu đã đăng ký của NOJA Power Switchgear và tuyệt đối không đƣợc sao chép hoặc
sử dụng dƣới bất kỳ hình thức nào mà không có sự đồng ý bằng văn bản .
NOJA Power Switchgear áp dụng chính sách phát triển đồng thời và cóy quyền thay đổi sản phẩm mà không cần
thông báo. NOJA Power Switchgear không chịu bất kỳ trách nhiệm nào đối với tổn thất hoặc thiệt hại phát sinh do hành
động hoặc việc ngăn cảhanành động theo thông tin đƣợc trình bày trong cuốn Sổ tay Hƣớng dẫn Sử dụng này.
MỤC LỤC
1 Giới thiệu ................................................................................................................................................. 11
1.3 Nghiệm thu của Khách hàng và Kiểm tra Ban đầu .......................................................................... 13
6 Bảo vệ ....................................................................................................................................................... 41
6.1.5 Các phần tử quá dòng có hướng (DE OC, DE EF) ........................................................................... 46
6.1.8 Đóng lại sự cố pha, tiếp đất, chạm đất nhạy (AR OC/EF/SEF) ....................................................... 51
6.2.1 Bộ phận định hướng sự cố chạm đất nhạy (DE SEF) ....................................................................... 60
6.9 Chức năng tự đóng khi nguồn hồi phục (ABR) ........................................................................................ 71
7.2. Hồ sơ sự cố .................................................................................................................................................. 76
11.3 Phụ lục C – Đường cong Tính năng Dòng điện Thời gian (TCC) ....................................................... 112
11.3.3 TCC Đảo chiều do người dùng xác định (UDC) ............................................................................ 113
11.5 Phụ lục E – Các dấu hiệu chỉ báo .......................................................................................................... 116
11.8 Phụ lục H – Điều khiển và Chỉ định Cài đặt ......................................................................................... 140
11.9. Phụ lục I – Menu Bảng điều khiển Người vận hành ........................................................................... 141
11.9.4. Sổ nhật ký sự cố theo menu, các bộ đếm và thông tin nhận diện ................................................ 144
11.9.5 Khởi động lại Dữ liệu, Thay đổi Mật khẩu và Lưu trữ Dữ liệu Hệ thống .................................. 145
1 Giới thiệu
Cuốn sổ tay này áp dụng cho 200 và 300 loại sản phẩm Máy cắt tự Đóng lại OSM và Bộ Điều khiển Máy cắt RC-10
do
NOJA Power sản xuất.
CẢNH BÁO: Biểu tƣợng này cho thấy tình huống nguy hiểm tiềm ẩn, nếu
không phòng tránh thì có thể gây ra chấn thƣơng nghiêm trọng hoặc tử vong
THẬN TRỌNG: Biểu tƣợng này cho thấy tình huống nguy hiểm tiềm ẩn, nếu
không phòng tránh thì có thể gây ra chấn thƣơng cá nhân hoặc làm hỏng thiết bị
NGUY HIỂM: Việc tiếp xúc với điện áp nguy hiểm sẽ gây ra chấn
thƣơng cá nhân nghiêm trọng hoặc tử vong. Chỉ nên tiếp xúc với
các đầu nối Máy cắt hoặc Tủ Điều khiển khi đã cắt nguồn điện sử
dụng của thiết bị
CẢNH BÁO: Thiết bị này không đƣợc dùng để bảo vệ tính mạng con ngƣời.
Phải tuân thủ theo mọi quy trình đảm bảo an toàn đƣợc áp dụng trong
nƣớc khi lắp đặt hoặc vân hành thiết bị này. Nếu không làm theo thì
có thể gây chấn thƣơng cá nhân nghiêm trọng hoặc tử vong.
CẢNH BÁO: Trƣớc khi làm việc với thiết bị đƣợc trình bày trong cuốn
sổ tay này, vui lòng đọc kỹ và hiểu rõ nội dung của cuốn sổ tay này. Việc
sử dụng, lắp đặt, vận hành hoặc bảo trì không đúng cách có thể gây tử vong, chấn thƣơng
cá nhân nghiêm trọng hoặc làm hỏng thiết bị.
CẢNH BÁO: Cần phải lựa chọn đúng loại thiết bị phân phối
điện cho mục đích vận hành chủ định. Do đó, chỉ có nhân
viên đủ trình độ đã qua đào tạo và nắm rõ mọi quy trình đảm bảo
an toàn liên quan mới đƣợc phép lắp đặt, sử dụng và bảo trì thiết
bị. Nếu không làm theo thì có thể gây chấn thƣơng cá nhân
nghiêm trọng hoặc tử vong.
1.3 Nghiệm thu của Khách hàng và Kiểm tra Ban đầu
Các sản phẩm của NOJA Power đƣợc lắp ráp, thử nghiệm, kiểm tra, đóng gói và phân phối từ xƣởng đáp ứng mọi tiêu
chí chất lƣợng cần thiết.
Kiểm tra bao bì đóng gói để vận chuyển xem có dấu hiệu thiệt hại bên ngoài nào không. Tháo dỡ sản phẩm và kiểm tra
kỹ đối với bất kỳ dấu hiệu thiệt hại nào liên quan đến quá trình vận chuyển. Nộp hồ sơ yêu cầu thanh toán đến công ty
vận tải nếu phát hiện thấy thiệt hại trong quá trình vận chuyển.
Nhà cung cấp sẽ không bảo hành các sản phẩm bị hỏng do sử dụng, lắp đặt không đúng cách hoặc do khách hàng hoặc
công ty vận tải sử dụng sai mục đích.
2.1.3.1 Quy cách Kỹ thuật và Thông số Vận hành của Máy biến dòng
Tỷ số Cuộn dây 2500:1
Phần trăm tỷ lệ sự cố 5 800A <0.1
Sự cố Pha trên giá (Crad Phase Error) >100A <0.05
Sự cố Pha trên giá (Crad Phase Error) tại 10A <0,033
Nhiễu chéo lên đến 630A <1.0A
Nhiệt độ môi trƣờng xung quanh - 40°C đến + 55°C
OSM 38-300
Đƣờng tiếp xúc của bộ ngắt mạch chân không thực hiện chức năng của dòng điện ngắt mạch sẽ đƣợc minh họa
trong đồ thị dƣới đây.
Dƣới đây là bảng tóm tắt số lƣợng hoạt động điều khiển cao áp và hạ áp đối với từng loại OSM.
OSM15-210 OSM27-213 OSM38-300
Số lƣợng hoạt động điều khiển tại dòng ngắt mạch danh 30.000 ở 630A 30.000 ở 630A 30.000 ở 630A
định
Số lƣợng hoạt động điều khiển tại dòng ngắt mạch danh 200 ở 16kA 200 ở 12,5kA 70 ở 12,5kA
định
Chu kỳ chế độ lớn nhất đƣợc xác định là O – 0.1s – CO – 1s – CO – 1s – CO sau thời gian phục hồi kéo dài 60
giây.
Hoạt động của Máy cắt
(Sơ đồ định thời gian hoạt động đóng và ngắt)
o
Nhiệt độ vận hành nhỏ nhất, C - 40
o
Nhiệt độ vận hành lớn nhất, C + 55
Độ ẩm lớn nhất, % 100
Độ cao lớn nhất trên mực nƣớc biển, m 3000
1
Thời gian vận hành sau khi tổn thất nguồn AC , giờ
tại mức -40oC 12
o
C 48
o
C 48
2
Trọng lƣợng , kg 42
Kích thƣớc tổng thể, (dài x rộng x cao) mm 400 x 1080 x 309
Lưu ý: 1. Không có RTU hoặc các thiết bị viễn thông khác
2. Bao gồm ắc quy
Độ trễ của đáp ứng đối với một thay đổi bƣớc trong dòng điện
hoặc điện áp vào 5 ms
- tại giá trị đầu ra thay đổi 10% bƣớc đầu vào 10 ms
- tại giá trị đầu ra thay đổi 20% bƣớc đầu vào 18 ms
- tại giá trị đầu ra thay đổi 50% bƣớc đầu vào 25 ms
- tại giá trị đầu ra thay đổi 80% bƣớc đầu vào 30 ms
- tại giá trị đầu ra thay đổi 90% bƣớc đầu vào 35 ms
- tại giá trị đầu ra thay đổi 95% bƣớc đầu vào
Lưu ý: Tất cả các hoạt động bảo vệ và đo lường đều được thực hiện theo các giá trị tần số cơ bản, tức là, lọc sau.
Thời gian cài đặt lại lớn hơn ±1% hoặc +10ms 0 – 10s đối với bảo vệ quá dòng
5 – 180s đối với hoạt động đóng lặp lại
Thời gian khôi phục đối với phần tử tự Lớn hơn ±0,1% hoặc ±10ms 0 – 180s
đóng khi nguồn phục hồi
Góc giữa điện áp và dòng điện đối với các
phần tử bảo vệ quá dòng pha (OC), Bảo vệ
chạm đất (EF) và bảo vệ chạm đất nhạỵ
(SEF) phần tử định hƣớng (DE):
DE OC ±2° Tại U1 ≥ 0,5kV và I1 ≥ 40ª
DE EF, DE SEF ±2° Tại U0 ≥ 0,5kV và I0 ≥ 3ª
DE SEF ±4° Tại U0 ≥ 0,5kV và 1A ≤ I0 ≤ 3A
Lưu ý 1: Bắt đầu bù tải tại 100% giá trị dòng bù tải và sụt áp tại 97,5% (chênh lệch 2,5%). Khi áp dụng bộ nhân dòng điện đối với giá
trị bù tải và áp dụng tỷ lệ phần trăm giống nhau (2,5%) cho giá trị vừa tính.
Lưu ý 2: Độ chính xác áp dụng trong khoảng (I / Ip <1600).
Điện áp DC đầu ra đƣợc cung cấp đối với tải chất ngoài 10,2 – 16
V Dòng mạch động của điện áp DC đầu ra 20 mV
Công suất có chất tải ngoài liên tục lớn nhất <20 W
Mức bảo vệ ngắn mạch đối với tải ngoài 6A
Điện áp đầu ra 22-60Vdc (điển hình là 45Vdc)
1. Đầu
Cable nốiConnector
cáp
2. Vỏ bảo vệRubber
Silicone sứ xuyênBushing
bằng CaoBoot
su Silicone
3. Sứ xuyên Bushing
Polymer bằng polymer
4. Máy
CurrentbiếnTransformer
dòng
5. Cảm biến điệnCoupled
Capacitively áp ghép điện dung Sensor
Voltage
6. Giá
Surgelắp Arrestor
bộ chốngMounting
sét
7. Két làm bằng
7 Stainless thépTank
Steel không rỉ
8. Bộ ngắt mạch
Opening chân không
spring
9. Vỏ làm bằng
Auxiliary polycarbonate
Switches
10. Ống
10. thông hơi
Insulated làmRod
Drive bằng gốm sứ
11. Giao
11. diện Cáp điều
Polycarbonate khiển
Housing
12. Vòng
12. Vacuum Chu Interrupter
kỳ cơ khí (Mechanical Trip Ring)
13. Giá
13. đỡ làmBreather
Ceramic bằng thép không rỉ
14. Mechanical Trip Ring
Ống sự cố hồ
Đầu nối chốt IP65 để nối cáp
quang
điều khiển
Vòng hành
trình cơ khí
Bộ chỉ báo vị Ống thông hơi
trí
280
Các thiết bị đầu cuối cao áp ở phía nguồn (danh định) đƣợc đánh dấu là A, B và C. Các thiết bị đầu cuối cao áp
tƣơng ứng đƣợc đánh dấu là R, S và T.
Module SIM
Module I/O
Module rơ le
Cơ cấu khóa 3
điểm bằng tay
cầm Tấm lắp RTU
Module nguồn
Đầu vào cáp điều
điện
khiển
Ổ cắm dùng
chung Lỗ cắm nối dây
Lỗ cắm nguồn Cọc tiếp địa I/O
phụ trợ Lỗ cắm phụ Lỗ cắm cáp ăng
trợ ten radio
Cửa có ngăn đựng tài liệu dành cho cuốn Sổ tay Hƣớng dẫn sử dụng và các tài liệu khác của khách hàng. Ngƣời vận
hành sẽ nắm rõ về tất cả các mục Điều khiển dành cho Ngƣời vận hành, Bảng hiển thị và Cổng CMS.
Máy cắt MCB phụ trợ và Ổ cắm rất dễ tiếp cận.
Chúng ta có thể dễ dàng nhìn thấy và tiếp cận các module bên trong của RC10, các cáp nối và điểm nối cáp, các cổng
giao tiếp với ngƣời dùng (USB, SCADA 232 cổng) và đầu vào rơ le. Nhờ đó có thể dễ dàng bảo trì thiết bị.
Tấm RTU có không gian dành cho thiết bị phụ trợ của Khách hàng chẳng hạn nhƣ Đài, Modem, RTU và các thiết bị
truyền thông khác.
Khoang chứa Module Nguồn có đủ chỗ cho máy cắt mạch bổ sung và bộ chống sốc điện. Sàn Tủ Điều
khiển có nhiều lỗ cắm cáp dành cho các thiết bị phụ trợ của ngƣời dùng.
Lỗ lắp 22mm
HÌNH CHIẾU CHÍNH HÌNH CHIẾU CẠNH
Lỗ lắp bổ sung
22mm Lỗ vào 16mm dành
Lỗ vào 20mm dành cho ăng ten radio
cho nguồn phụ trợ Lỗ vào 32mm dùng
để nối dây I/O
Module I/O
Nguồn AC
Công suất
Dữ liệu
Điều khiển/ Chỉ báo
Module bên trong và Chức năng Cấu kiện của Bộ điều khiển máy cắt OSM
Module Bảng Thao tác bao gồm Giao diện Ngƣời dùng để kiểm soát thao tác.
Module Nguồn (PSM) tiếp nhận đầu vào AC phụ trợ và cung cấp nguồn DC cho SIM. Module Giao diện Máy cắt
Module Rơ le gồm có chức năng điều khiển bộ vi xử lý chính, chức năng DSP, cổng tr uyền thông và đầu vào kỹ
thuật số tiêu chuẩn.
Cổng Truyền thông và Module I/O có chức năng điều khiển bên ngoài và chỉ báo đối với hệ thống SCADA hoặc các ứng dụng
điều khiển từ xa khác.
Tủ điều khiển RC10 đã đƣợc kiểm chứng theo tiêu chuẩn EMC nghiêm ngặt. Vui lòng tham khảo mục 2.2.5 để biết thêm thông
tin chi tiết
ON / OFF
Cần phải bật Bảng thao tác trƣớc khi ngƣời dùng có thể sử dụng bảng để điều khiển và chỉ báo. Bảng sẽ bật bằng
cách đẩy bất kỳ nút nào trên bảng. Bảng sẽ tự tắt lại nếu phát hiện thấy không có hoạt động nào của ngƣời vận
hành trong vòng 5 phút.
Nút đẩy ON / OFF cũng là phƣơng tiện kiểm tra đèn LED và tất cả các đi-ôt chỉ báo. Việc ấn và giữ sẽ khiến
tất cả đèn LED đều nháy sáng và mô hình kiểm thử sẽ xuất hiện trên màn hình LCD.
„I‟ (Đóng)
Nút đẩy màu đỏ có chữ “I” đƣợc dùng để đóng công tắc Máy cắt. Do đó chỉ có thể tiến hành điều khiển nếu đã
đặt Bảng ở chế độ điều khiển tại chỗ. Nếu đặt Bảng ở chế độ điều khiển từ xa, thiết bị sẽ không chấp nhận tín hiệu
điều khiển và một thông báo sẽ đƣợc hiển thị trên bảng.
Có thể lập trình đóng trễ cho Bảng để cho phép ngƣời vận hành có thời gian dời khỏi Máy cắt nếu cần. Một thông
báo đƣợc hiển thị trên Bảng màn hình LCD khi đẩy nút Đóng và khi đèn LED đóng bắt đầu nháy sáng. Ấn phím
ESC thì sẽ hủy thao tác đóng nếu không thì thiết bị sẽ đóng sau khi hết thời gian trễ. Tham khảo phần 8.1.
„O‟ (Mở)
Nút đẩy màu xanh có chữ “O” đƣợc dùng để mở công tắc Máy cắt. Có thể tiến hành điều khiển mở trong chế độ
điều khiển tại chỗ hoặc điều khiển từ xa.
Lƣu ý: Khi ngắt két OSM ra khỏi tủ điều khiển, thì cả đèn LED Mở và Đóng sẽ cùng tắt.
Khi đã chọn một ô để sửa, cần phải sử dụng các nút đẩy lên và xuống để thay đổi giá trị. Nếu giá trị cần thay đổi
là một chữ số, phải sử dụng mũi tên trái và phải để chọn từng chữ số, các mũi tên lên và xuống chỉ đƣợc sử
dụng để thay đổi giá trị của chữ số đó.
Nút ENTER đƣợc dùng để truy cập vào miền bên trong menu dữ liệu ngay khi đƣợc chọn.
Khi ấn ENTER, màn hình LCD sẽ hiển thị màn hình cấp độ tiếp theo hoặc lựa chọn cài đặt theo nhóm.
Tất cả các cài đặt đều đƣợc bảo vệ bằng mật khẩu trừ những cài đặt có thể tiếp cận đƣợc bằng cách dùng Phím tắt,
tham khảo mục 4.2.3.
Thƣờng thì thiết bị sẽ yêu cầu nhập mật khẩu khi ngƣời dùng cố sửa thông số đƣợc bảo vệ trong lần đầu tiên sau khi
BẬT Bảng lên. Trƣờng hợp ngoại lệ duy nhất chính là cài đặt ACO, cài đặt này không yêu cầu mật khẩu. Mật
khẩu mặc định xuất xƣởng là “NOJA”.
Vui lòng tham khảo mục 9.2.3 và 11.9.6 để biết thông tin về ví dụ minh họa cách nhập
mật khẩu.
Nút ESC đƣợc dùng để chuyển ngƣời dùng quay trở về một màn hình hoặc hủy chọn một biến số.
Nút điều khiển màn hình LCD cho phép truy cập vào các chức năng sau đây trong kết cấu menu của Bảng:
Xem Ngày & Thời gian tình trạng hệ thống, tình trạng Máy cắt (Mở/Đóng/Khóa), Sự cố và Cảnh báo, tình trạng
Bảo vệ, tình trạng I/O, Tình trạng nguồn, tín hiệu chỉ báo, tình trạng Cổng Truyền thông và chế độ Bảo vệ đƣợc
kích hoạt
Xem Sổ nhật ký Sự cố, hồ sơ hoạt động Đóng/Mở (CO), bộ đếm tuổi thọ, bộ đếm sự cố, b ộ đ ế m SCADA Cài
đặt hệ thống, cài đặt Nhóm Bảo vệ, cài đặt Giao tiếp, cài đặt Giao thức
xem phiên bản phần mềm và nhận diện linh kiện của Bộ điều khiển RC10
xem số seri của Máy cắt OSM, các hệ số hiệu chỉnh và đo lƣờng
thay đổi tình trạng Bảo vệ của tất cả các cài dặt, trừ tên Nhóm Bảo vệ
kiểm tra khả năng vận hành của rơ le đầu vào/đầu ra (I/O) kỹ thuật số
tắt nguồn Bảng điều khiển và BẬT/TẮT điện áp tải bên ngoài
yêu cầu lƣu dữ liệu hệ thống
Tham khảo Phụ lục I – Menu Bảng Thao tác để biết thêm thông tin về vị trí các cài đặt và các thông tin khác.
Phím tắt Bảo vệ đƣợc dùng để BẬT hoặc TẮT chế độ Bảo vệ. Khi đặt ở chế
độ TẮT, tất cả các phần tử bảo vệ của tất cả các nhóm đều ngừng hoạt động.
Phím tắt Bảo vệ Chạm đất có hƣớng đƣợc dùng để bật hoặc tắt tất cả các phần
tử Bảo vệ quá dòng chạm đất có hƣớng đối với tất cả các nhóm. Khi đặt ở chế
độ TẮT, tất cả các phần tử Bảo vệ chạm đất có hƣớng (bao gồm SEF) đều bị
tắt.
Phím tắt Bảo vệ Chạm đất Nhạy đƣợc dùng để bật hoặc tắt tất cả các phần tử
Bảo vệ quá dòng chạm đất nhạy đối với tất cả các nhóm.
Phím tắt Tự Đóng lặp lại đƣợc dùng để bật hoặc tắt tất cả các phần tử Đóng lặp
lại đối với tất cả các nhóm.
Phím tắt Tải nguội đƣợc dùng để bật hoặc tắt chức năng Bù tải nguội chống đối với
tất cả các nhóm
Phím tắt Dòng không hƣớng đƣợc sử dụng để bật hoặc tắt tất cả các phần tử
Dòng không hƣớng đối với tất cả các nhóm. Lƣu ý: LL có thể đƣợc liên kết đến
chức năng HLT. Tham khảo phần 6.3 và phần 6.4.
Phím tắt Nhóm Hoạt động đƣợc sử dụng để chọn nhóm nào trong số bốn
Nhóm Bảo vệ sẽ hoạt động. Ngay khi chọn nhóm thích hợp (đƣợc chỉ thị bằng đèn
LED nháy sáng), ấn ENTER để kích hoạt nhóm này.
Việc thay đổi nhóm Bảo vệ Hoạt động sẽ cài đặt tất cả các phần tử bảo vệ.
Máy tính chạy CMS và kết nối với cổng USB Escutcheon (nằm dƣới Bảng thao tác) sử dụng loại kết nối
“USB Trực tiếp”.
CMS cũng có thể đƣợc kết nối từ xa thông qua Modem Seri hoặc kết nối Ethernet để cho phép truy cập kỹ thuật đến bộ
Điều khiển RC10.
Tham khảo phần 8.2 và phần 8.3 để biết thêm thông tin chi tiết về Điều khiển và Chỉ báo CMS, SCADA.
Ổ cắm
CẢNH BÁO: Dây tiếp đất PHẢI đƣợc kết nối, thậm chí nếu trong môi
trƣờng thử nghiệm/xƣởng sản xuất. Nếu không làm theo thì có thể gây
thiệt hại cho thiết bị hoặc gây chấn thƣơng cá nhân.
NGUỒN ĐẾN RƠ NGUỒN ẮC QUY CÁP ĐIỀU KHIỂN ĐẾN THANH BUS
ĐIỆN TỪ BÊN ĐÈN LED THIẾT BỊ ĐÓNG CAN CỦA RƠ LE &
LE
NHÁY
PSM NGOÀI CẮT NGUỒN ĐIỆN
SÁNG
CHẠY SIM
4.6 Module Rơ le
Module Rơ le chịu trách nhiệm thực hiện mọi chức năng trong bộ Điều khiển RC bằng cách tƣơng tác với
Máy cắt OSM, SIM, Bảng thao tác và truyền thông SCADA.
Module Rơ le cung cấp các chức năng sau đây:
Đo lƣờng
Bảo vệ
Giám sát
Điều khiển và Chỉ báo
Kết nối SIM
chung
Chung
Đèn LED nhấp nháy (gần kết nối CAN) sẽ nháy sang khi từng giây chỉ báo đã đƣợc phân bổ là
Module I/O số 1. Đèn LED của Module I/O thứ hai sẽ nháy sáng hai lần mỗi giây.
Nguồn điện của đầu vào đƣợc lấy từ thiết bị đầu cuối 12VDc trên Module I/O.
Bộ Chỉ báo đèn
LED
Sổ tay Hướng dẫn sử dụng OSM Tủ điều khiển 33
NOJA-548-03
Nguồn điện Thiết bị đầu cuối Thiết bị đầu cuối
Đầu vào Đầu ra
Không đƣợc nối trực tiếp cổng RS232 vào cáp hiện có trong tủ điều khiển. Cần phải sử dụng ít nhất 3kV cách điện
và 1kW bảo vệ chống tăng áp nếu kết nối với thiết bị bên ngoài.
Có thể đặt cài đặt cổng cơ bản từ Bảng thao tác nhƣ minh họa dƣới đây. Chỉ có thể cấu hình cổng nâng cao bằng cách
dùng máy tính chạy phần mềm CMS.
CẢNH BÁO: Không được nối trực tiếp thiết bị truyền thông vào thiết bị đầu cuối chạy bằng ắc quy vì có thể làm hết ắc
quy.
Cũng có thể sử dụng thiết bị này để ngắt nguồn ắc quy từ tủ điều khiển. Nếu tắt ắc quy quá 60 giây hoặc điện áp ắc quy
sụt giảm dƣới 5 volt, thì phải cài đặt lại thời gian đồng hồ cho hệ thống.
Do đó, một cầu trì cháy nhanh 6,3A M205 trong dòng đƣơc lắp đặt tại cực dƣơng của ắc quy để tăng cƣờng bảo vệ.
Đang chạy Nguồn điện nằm trong trạng thái này khi kết nối nguồn phụ trợ hoặc ắc quy vào điện áp ắc quy trên cấp độ
3
Tắt .
Khi đó chế độ bảo vệ sẽ đƣợc kích hoạt.
Đang mất điện Nguồn điện đã nhận đƣợc thông báo rằng hệ thống đang bị mất điện. Dữ liệu sẽ đƣợc bộ điều khiển lƣu
vào bộ nhớ khả biến trong suốt thời gian này.
Sau khi bộ điều khiển bị mất điện, thiết bị này sẽ chuyển về trạng thái Mất điện.
Dự phòng Nguồn điện sẽ ở trạng thái này nếu tắt Nguồn phụ trợ và ắc quy nằm dƣới mức công suất do ngƣời dùng cài
đặt hoặc đang ở Ngƣỡng Tắt điện2.
Trạng thái này sẽ thay đổi về chế độ Chạy Bộ điều khiển nếu nguồn phụ trợ đƣợc khôi phục, hoặc điện áp
ắc quy tăng trên Ngƣỡng Tắt điện2.
Trạng thái này sẽ chuyển về trạng thái Tắt điện Bộ điều khiển (nguồn ắc quy nằm dƣới Ngƣỡng Tắt điện2
và nguồn phụ trợ bị tắt) sau 5 phút hoặc nếu tắt điện ắc quy.
Mất điện Nguồn điện sẽ ở trạng thái này nếu tắt Nguồn phụ trợ và công tắc ắc quy (hoặc điện áp ắc quy nằm dƣới
Ngƣỡng Tắt máy3.)
Khi đó chế độ bảo vệ sẽ không hoạt động.
Tình trạng này sẽ chuyển về tình trạng Chạy Bộ điều khiển nếu đã khôi phục đƣợc nguồn phụ trợ hoặc ắc
quy. Điện áp ắc quy phải nằm trên mức Ngƣỡng Tắt điện 2 .
Trạng thái này sẽ thay đổi về chế độ Dự phòng Bộ điều khiển nếu ắc quy đƣợc khôi phục với mức điện áp
dƣới Ngƣỡng Tắt điện2 nhƣng nằm trên Ngƣỡng Tắt điện3 và ở đây không có nguồn phụ trợ.
Gia hạn 5 phút Nếu bộ điều khiển nằm trong trạng thái Tắt điện, bộ điều khiển có thể đƣợc khôi phục tạm thời về trạng
thái Dự phòng bằng cách tắt và bật lại ắc quy. Để duy trì cài đặt Đồng hồ thời gian thực, cần phải thực hiện
thao tác này trong vòng 60 giây.
Bộ điều khiển sẽ chạy trong 5 phút nếu ắc quy nằm dƣới Ngƣỡng Tắt điện3
3
(hoặc cho đến khi hết ắc quy thì thôi ). Nhờ đó, hệ thống có thể vận hành trong vài phút với ắc quy dẹt.
Lưu ý 1: Để tắt thủ công bộ điều khiển, tắt nguồn phụ trợ và thiết bị đóng ngắt ắc quy. Lưu ý 2: Ngưỡng Tắt điện là 10,5V
Lưu ý 3: Ắc quy không hoạt động hoặc Ngưỡng Tắt điện là 9,6V
Mặc định
Hạng Ký hiệu Phạm vi Độ chính xác
của hãng
mục
5 Đo lường
Module SIM chấp nhận các tín hiệu từ đầu ra CVT và CT trong két OSM và chuyển các tín hiệu này thông qua
Module Rơ le sau khi đã lọc và chia tỉ lệ tín hiệu.
Module Rơ le chuyển đổi tín hiệu tƣơng tự đã tiếp nhận từ Module SIM thành dữ liệu nhƣ đƣợc trình bày trong bảng
dƣới đây.
Dữ liệu đo lƣờng đƣợc lọc đối với hàm lƣợng sóng hài và giá trị RMS của tín hiệu cơ sở đã đƣợc các ứng dụng Bảo
vệ và Chỉ báo sử dụng nhƣ đƣợc trình bày trong bảng dƣới đây.
Điện áp dây pha-dây nối đất Ua, Ub, Uc, Ur, Us, Ut 0,5 – 22kV 0,1kV
Điện áp đƣờng dây-đƣờng dây Uab, Ubc, Uca, Urs, Ust, Utr 0,5 – 38kV 0,1kV
Cài đặt số đo
Mặc định
Tiêu Ký hiệu Phạm Độ chính xác
của hãng
đề vi
Lưu ý: 1. 12 Hiển thị định dạng giờ (ví dụ) 09:12:14pm; hiển thị định dạng 24 giờ (ví dụ) 21:12:14
6 Bảo vệ
Hiện có 4 nhóm Thiết lập Bảo vệ riêng. Mỗi nhóm có các chức năng bảo vệ sau đây:
- Chạm đất (OCEF)
ƣớng (LL)
Có thể quy gán phần mô tả lên tới tối đa 50 ký tự hoặc số đối với từng nhóm bảo vệ sử dụng gói phần mềm CMS.
Thiết lập Nhóm 1- 4
Title Ký hiệu Phạm vi
Tên nhóm Tên nhóm Lên tới 50 chữ cái bằng tiếng Anh hoặc chữ số từ 0 đến 9
Phần tử có hƣớng cho phép bảo vệ hiệu quả trong các trƣờng hợp đƣờng dẫn nạp hình vòng hoặc cung cấp ngƣợc
lại đồng thời duy trì điều phối.
Điều phối trình tự vùng, thời gian các lần đóng lại và thời gian số lần thiết lập đóng lại là thiết lập toàn cầu của
Pha Đóng lại tự động và Quá dòng Tiếp đất. Các thông số OC và EF độc lập đƣợc sử dụng để xác định số lần vận
hành tối đa theo trình tự đóng lại và để hoặc là vô hiệu hóa, đƣợc thiết lập để ngắt và đóng lại hoặc đƣợc thiết lập
để Báo động (không có vận hành) của mỗi một lần ngắt duy trì theo trình tự. Sau khi các thông số chính đƣợc xác
định cho OE và EF, các phần tử đƣợc thiết lập thấp và đƣợc thiết lập cao có thể đƣợc thiết lập để Vô hiệu hóa,
Khóa hoặc đóng lại từng lần ngắt bảo vệ duy trì theo trình tự.
Bù tài nguội và các phần tử chống dòng khởi động (inrush restraint elements) tạo ra sự tùy biến bảo vệ hiệu quả
để phù hợp với các đặc tính của hệ thống.
Bộ cộng thời gian tạm thời tạo ra một phƣơng thức để đạt đƣợc việc xóa lỗi khi các loạt bộ đóng lại trên một đầu
ra dây có cùng các đặc tính dòng điện thời gian bằng cách tự động áp dụng thời gian giới hạn phân cấp (grading
margin time) khi đóng lại tự động.
Bộ bảo vệ quá dòng điện pha sử dụng các dòng điện pha đƣợc đo bởi máy Biến dòng điện. Bộ bảo vệ OC bao
gồm sáu phần tử quá dòng riêng lẻ tạo ra ba kỳ bảo vệ theo cả hai hƣớng luồng công suất trực tiếp và lùi.
Bộ bảo vệ sự cố chạm đất sử dụng các dòng điện dƣ đƣợc đo tại điểm sao của Máy biến dòng điện trên OSM. Bộ
bảo vệ EF bao gồm sáu phần tử quá dòng riêng biệt tạo ra ba kỳ bảo vệ theo cả hai hƣớng luồng công suất trực
tiếp và ngƣợc.
EF1 Các phần tử trễ thời gian chủ trình tự, của hƣớng luồng công suất trực tiếp (EF1+) và hƣớng luồng
công suất ngƣợc (EF1-). Đƣợc sử dụng để thiết lập số lần vận hành để khóa và tạo ra các vận hành bộ
bảo vệ trễ thời gian theo trình tự đóng lại.
EF2 Các phần tử đƣợc thiết lập thấp, của hƣớng luồng công suất trực tiếp (EF2+) và hƣớng luồng công
suất ngƣợc (EF2-). Có thể đƣợc sử dụng để xóa cầu chì nhanh, vận hành lần đầu hoặc phần tử đặc tính
dòng diện thời gian một kỳ (TCC). Các phần tử đƣợc thiết lập thấp đƣợc trang bị chế độ điều chỉnh dòng
điện tối đa để có thể thực hiện chiến lƣợc cháy cầu chì.
EF3 Các phần tử đƣợc thiết lập cao, của hƣớng luồng công suất trực tiếp (EF3+) và hƣớng luồng công
suất ngƣợc (EF3-). Đƣợc sử dụng để giảm thiểu tiếp xúc của thiết bị dòng hƣớng xuống với các dòng
diện lỗi cao.
DE EF Phần tử có hƣớng quá dòng tiếp đất cung cấp một phƣơng thức kích hoạt hoặc vô hiệu hóa bộ
phận điều khiển có hƣớng của từng trong sáu phần tử EF.
6.1.3 Các thiết lập quá dòng
Các phần tử đƣợc thiết lập thấp tiến và lùi (OC1+, OC1-, EF1+, EF1-, OC2+, OC2-, EF2-, EF2-) có thể đƣợc
thiết lập bằng Thời gian Tối thiểu Trễ lùi (IDMT) hoặc thời gian xác định (TD) hoặc các Đặc tính Dòng thời gian
(TCC). Các đƣờng cong đƣợc lựa chọn cho các phần tử OC và phần tử EF một cách độc lập.
Các đƣờng cong IDMT tiêu chuẩn và các rút gọn của chúng đƣợc xác định trong Mục 11.3.1.
Bố trí thiết lập bảng điểu khiển của hƣớng tiến và lùi các phần tử OC và EF là đồng nhất và đƣợc minh họa dƣới
đây của phần tử OC-+.
Điều hướng bảng điều khiển
[ Bật bảng điểu khiển lên] => [TÌNH TRẠNG HỆ THỐNG] => [Ấn ESC]
Lưu ý: 1. Tối đa 18 đường cong không tiêu chuẩn có thể được tải vào trong RC-10.
Lưu ý: 1. Được thiết lập là bội số của thiết lập dòng điện bù (lp)
2. Không áp dụng với ANSI TCC có bộ đặt thời gian thiết lập tại mô phỏng đặc tính thiết lập lại đĩa
quay.
Phải thực hiện cấu hình các thiết lập đƣờng cong TCC bổ sung phải bằng phần mềm CMS. Xem mục 0 để biết
thêm thông tin về các đƣờng con TCC bổ sung.
Các thiết lập TCC đƣờng cong (UDC) do ngƣời sử dụng xác định
Các đƣờng cong do ngƣời sử dụng xác định cho phép tùy biến các đặc tính vận hành TCC. UDC có thể đƣợc áp
dụng cho các phần tử chính (OC1+, OC1-, EF1+, EF1-, OC2+, OC2-, EF2-, EF2-)
Phải thực hiện cấu hình các thiết lập TCC bổ sung phải bằng phần mềm CMS. Xem mục 11.3 để biết thêm thông
tin về các đƣờng cong do ngƣời sử dụng xác định.
Lưu ý: 1. Được thiết lập là bội số của thiết lập dòng điện bù (lp)
Chế độ chỉnh dòng tối dâ chỉ có trên các phần tử đƣợc thiết lập thấp (OC2+, OC2-, EF2-, EF2-). Mỗi phần tử có
thể đƣợc thiết lập độc lập đối với chế độ điều chỉnh dòng tối đa.
Đối với ANSI, IEC và dòng điện tối đa của UDC TCC đƣợc tính bằng sử dụng một bội số áp dụng cho dòng bù.
Chế độ điều chỉnh dòng Chế độ MAX Kích hoạt / vô Không áp dụng D
tối đa hiệu hóa
Các phần tử đƣợc thiết lập cao (OC3+, OC3-, EF3+, EF3-) có thể đƣợc thiết lập độc lập cho OC và EF để xác
định đặc tính thời gian xác định bằng các thiết lập dƣới đây:
Mỗi đặc tính dòng điện thời gian ANSI hoặc IEC có thể đƣợc điều chỉnh với sự hỗ trợ của thao tác sau đây:
Trong đó:
Ip Dòng điện bù
Imax = MAX*Ip
Imin = MIN*Ip
Chức năng có hƣớng của bộ bảo vệ quá dòng pha và sự cố tiếp đất đƣợc thực hiện bởi hai phần tử có hƣớng, DE
OC và DE EF.
Lưu ý: DE OC và DE EF sử dụng các phƣơng pháp khác nhau để xác định hƣớng trong suốt sự cố. DE OC sử
dụng điện áp và dòng điện thứ tự dƣơng trong khi DE EF sử dụng điện áp và dòng diện trình tự 0. Để biết mô tả
chi tiết về Bộ bảo vệ có hƣớng hãy xem Phụ lục B – Bộ bảo vệ có hƣớng.
Các phần tử có hƣớng (DE OC và DE EF) có thể đƣợc thiết lập độc lập và bố cục trình đơn bảng điểu khiển đƣợc
minh họa sau đây.
[ Bật bảng điểu khiển lên] => [TÌNH TRẠNG HỆ THỐNG] => [Ấn ESC]
OC2+ Bị tắt
OC3+ Bị tắt
OC1- Bị tắt
OC2- Bị tắt
OC3- Bị tắt
Phần tử Điều khiển có Mặc định Phần tử Điều khiển có Mặc định
hướng của hãng hướng của hãng
Khôi phục nguồn cho một đƣờng dây ra sau một thời gian mất điện kéo dài thƣờng gây ra mức tải cao hơn bình
thƣờng nhƣ các phụ tải đƣợc điều khiển bằng bộ bình ổn nhiệt (các bình đun nƣớc nóng, điều hòa không khí, tủ
lạnh, v.v…) tất cả cùng đƣợc bật lên đồng thời. Mức độ và thời gian của nhu cầu gia tăng sẽ phụ thuộc vào đặc
tính của phụ tải đƣờng dây ra.
Bù tài nguội phục vụ tổn thất đa dạng phụ tải do mất điện kéo dài bằng cách tăng OCLM từ 1 lên giá trị do ngƣời
sử dụng thiết lập (phần nhân tải nguội) trên khoảng thời gian do ngƣời sử dụng thiết lập (thời gian ghi nhận tải
nguội). Sau khi nguồn đã đƣợc khôi phục OCLM quay trở về một trên trên thời gian do ngƣời sử dụng thứ hai
thiết lập (Thời gian tải nguội). OCLM đƣợc tính toán lại mỗi chu kỳ và không áp dụng với OC3 (mức thiết lập
cao). Các phần tử EF (sự cố chạm đất) hoặc SEF (sự cố chạm đất nhạy).
Việc cung cấp các tỉ lệ dốc thay đổi tăng và giảm của Phần nhân tải nguội vận hành tạo ta độ linh hoạt đối với các
đặc tính hệ thống thay đổi.
Phần tử CLP đƣợc bắt đầu bằng Mất nguồn, một điều kiện đƣợc xác định bằng điện áp nhỏ hơn 0,5kV trên tất cả
bap ha và dòng diện nhỏ hơn 3A trên tất cả ba pha. Mất nguồn tạo ra bù mất nguồn của phần tử dò mất nguồn
(xem mục 6.7)
Hoạt động của phần tử bù tải nguội đƣợc minh họa trong sơ đồ sau đây:
Bù tải nguội khi mất nguồn lâu hơn thời gian Bù tải nguội khi mất nguồn nhanh hơn thời
xác định tải nguội gian xác định tải nguội
Nguồn Nguồn
Bộ định thời
Bộ đặt thời gian
gian
CLM: phần nhân tải nguội P(LSD)Bù phần tử dò mất nguồn (LSD)
OCLM: phần nhân tải nguội vận hành Trec : thời gian xác định tải nguội
Tcl: thời gian tải nguội (thiết lập) N: Chỉ số bộ đặt thời gian CLP khi nguồn được
khôi phục.
Bố cục trình đơn bẳng điều khiển của các thiết đặt bộ bảo vệ tải nguội nhƣ sau:
[Bật bảng thao tác lên] [TRẠNG THÁI HỆ THỐNG] [Ấn ESC]
[MENU CHÍNH]
[Nhóm 1…4]
Thời gian tải lạnh Thời gian tải lạnh (phút) 1- 400 phút 1 phút 15
Thời gian nhận biết tải Thời gian nhận biết tải 0- 60 phút 1 phút 15
lạnh lạnh (phút)
Bất cứ khi nào một bộ cấp bị kích hoạt ngay cả sau khi mất điện thời gian ngắn do chức năng tự động
đóng lại, vẫn có các dòng khởi động liên quan đến các loại tải nhất định gây ra cao hơn tải thông
thƣờng. Chẳng hạn dòng kích thích máy biến áp và dòng khởi động động cơ.
Bộ phận chống dòng khởi động sử dụng một bộ nhân tạm thời theo mức dòng cảm ứng khi phát hiện tổn
thất nguồn (xem Phần 6.7) và không áp dụng đối với OC3 (quá dòng pha thiết lập cao), các thành phần
bảo vệ EF (Sự cố nối đất) hoặc SEF (Sự cố chạm đất nhạy) .
Việc ứng dụng phù hợp chức năng chống dòng khởi động cho phép phối hợp bảo vệ linh hoạt nhằm đối
phó với sự gia tăng tức thời dòng tải gây ra bởi dòng khởi động mà không làm ảnh hƣởng đến độ nhạy
bảo vệ.
Việc vận hành thành phần chống dòng khởi động đƣợc minh họa trong sơ đồ dƣới đây.
Nguồn
thời gian
Trong đó IRM - bộ nhân chống dòng khởi động
thời gian
[Bật bảng thao tác lên] [TRẠNG THÁI HỆ THỐNG] [Ấn ESC]
[MENU CHÍNH]
[Nhóm 1…4]
Thời gian chống dòng Thời gian chống dòng 0,01 – 10s 0,01s 0,10
khởi động khởi động (s)
6.1.8 Đóng lại sự cố pha, tiếp đất, chạm đất nhạy (AR OC/EF/SEF)
Bộ phận đóng lại có chức năng đóng lại các trình tự liên quan đến bộ phận bảo vệ quá dòng sự cố pha,
tiếp đất, chạm đất nhạy, ứng dụng phối hợp trình tự vùng và áp dụng 12 bộ phận quá dòng theo chế độ
vận hành đã lựa chọn cho từng bộ phận.
Thời gian đặt lại là khoảng thời gian sau khi đóng lại mà bộ đếm ngắt đƣợc thiết lập về không. Nếu ngắt
bảo vệ xảy ra sau khi vận hành đóng thủ công do một dòng cảm ứng trong thời gian đặt lại, Bộ đóng lại
sẽ vận hành để khóa các tính chất của thiết lập Ngắt điểm đơn (SST).
Cấu trúc menu bảng điều khiển đối với AR OC/EF/SEF đƣợc minh họa dƣới đây
[Bật bảng thao tác lên] [TRẠNG THÁI HỆ THỐNG] [Ấn ESC]
Tên gọi Chức năng Khoảng Độ chính xác Mặc định của hãng
Bộ phận điều khiển Điều khiển đóng lại Bật/tắt hóa - Vô hiệu hóa
đóng lại điện áp điện áp
Thời gian đóng lại Thời gian đóng lại 0,1 – 180s 0,01s 010,00
lần đầu lần 1 (s)
Thời gian đóng lại Thời gian đóng lại 1,0 – 180s 0,01s 020,00
lần hai lần 2 (s)
Thời gian đóng lại Thời gian đóng lại 1,0 – 180s 0,01s 020,00
lần ba lần 3 (s)
Thời gian đặt lại Thời gian đặt lại 5,0 – 180s 0,01s 030,00
Các chế độ vận hành đối với từng bộ phận chính và thiết lập thấp (OC1+, OC1-, OC2+, OC2-, EF1+ và
EF1-, EF2-, EF3+) là;
Số lƣợng thao tác tối đa để khóa lại đƣợc xác định bằng cách áp dụng các thiết lập thành phần chính.
Chẳng hạn nếu cần 3 thao tác, các thành phần OC1 và EF1 thích hợp có một L để ngắt lần thứ 3.
Các chế độ vận hành đối với từng bộ phận thiết lập cao (OC3+, OC3-, EF3+ và EF3-) là;
Vô hiệu hóa
Ngắt đơn điểm xác định các thiết lập trình tự ngắt nào hoạt động khi ở chế độ Single Shot (Đơn điểm).
Có thể chọn bất kỳ ngắt theo một trình tự (ngắt 1, 2, 3 hoặc 4) là thiết lập thời gian/dòng ngắt đơn điểm.
Có thể thiết lập một cách độc lập ngắt đơn điểm đối với các thành phần OC+, OC-, EF+ và EF-
Nếu AR đƣợc cấu hình (và không bị chặn) khi đó bộ định thời thiết lập lại AR khởi động khi chế độ SST
đƣợc kích hoạt. Khi bộ định thời thiết lập lại AR hết thời gian (mà không phát hiện bất kỳ sự cố nào) chế
độ SST sẽ đƣợc thiết lập lại và đếm trình tự ngắt AR sẽ đƣợc thiết lập lại về 1.
Chú ý: Các thiết lập bảo vệ đường dây có điện là các thiết lập ngắt bảo vệ ưu tiên khi LL được kích
hoạt.
Chú ý: Các thiết lập mặc định của nhà máy trong cột bên phải của mỗi miền
trong đó : R = ngắt và đóng lại A = chỉ báo động L = ngắt và khóa lại D = vô hiệu hóa + = SST được
thiết lập đối với bộ ngắt này
Chú ý 1: SST không áp dụng đối với các thành phần SEF.
Kích hoạt phối hợp trình tự vùng làm cho RC tăng bộ đếm ngắt của nó thêm một nếu phát hiện một thiết
bị bảo vệ luồng dƣới đã hoạt động. Điều này cho phép phối hợp nhanh chóng với các thiết bị luồng dƣới
cho các thao tác ban đầu và làm chậm thời gian đối với các thao tác về sau.
Số lƣợng ngắt tối đa để khóa lại hạn chế bảo vệ OCEF,SEF và VE đối với một số lƣợng ngắt do ngƣời
dùng quy định. Có ba tùy chọn:
[Bảo vệ]
UV Dƣới áp Ngắt
[chung]
OV Quá áp Ngắt
Tên gọi Chức năng Khoảng Độ chính xác Mặc định của hãng
MNT số lƣợng ngắt MNT số lƣợng ngắt Tắt/mở Chƣa xác định Tắt
tối đa tối đa
Số lƣợng ngắt tối đa Số lƣợng ngắt tối đa Thƣờng/3/2 Chƣa xác định Thƣờng
để khóa để khóa
Số lƣợng ngắt tối đa (MNT) giới hạn số lƣợng ngắt bảo vệ đƣợc choe phép (tất cả các bộ phận) trong
một cửa sổ thời gian trƣợt. Ngƣời dùng thiết lập số lƣợng ngắt tối đa xảy ra trên một lƣợng thời gian
thiết lập. Nếu số lƣợng ngắt bị vƣợt quá trong khoảng thời gian này, thiết lập vô hiệu hóa các ngắt nhanh
(DFT) đƣợc kích hoạt. Xem phần 6.1.10
Bật bảng thao tác lên] [TRẠNG THÁI HỆ THỐNG] [Ấn ESC]
[MENU CHÍNH]
[Nhóm 1….4]
NHÓM 1 SỐ LƢỢNG NGẮT TỐI ĐA
Các thiết lập bảo vệ: [MNT] Số lƣợng ngắt tối đa Tắt
Tên gọi Chức năng Khoảng Độ chính xác Mặc định của hãng
Số lƣợng ngắt tối đa Số lƣợng ngắt tối đa Tắt/mở Chƣa xác định Tắt
Chế độ trình tự ngắn giới hạn bảo vệ OCEF, SEF và VE đối với các ngắt lần đầu tiên và cuối cùng của
một trình tự ngắt tự động đóng lại. Thời gian đóng lại lần cuối trong trình tự đƣợc sử dụng nhƣ là thời
gian đóng lại đối với thiết lập trình tự ngắn. Ví dụ, trình tự 4 ngắt để khóa nhƣ là khóa O-5s-CO-5s-CO-
10s-CO sẽ trở thành khóa O-10s-CO.
UV Dƣới áp Ngắt
[TRẠNG THÁI BẢO VỆ]
OV Quá áp Ngắt
[Chung]
UF Dƣới tần suất Ngắt
Tên gọi Chức năng Khoảng Độ chính xác Mặc định của hãng
Thiết lập này vô hiệu hóa các bộ phận đƣợc thiết lập thấp (OC2+/OC2- và EF2+/EF2-). Thiết lập sẽ vô
hiệu hóa các bộ phận nhƣng sẽ không làm thay đổi phƣơng án AR.
UV Dƣới áp Ngắt
[TRẠNG THÁI BẢO VỆ]
OV Quá áp Ngắt
[Chung]
UF Dƣới tần suất Ngắt
Tên gọi Chức năng Khoảng Độ chính xác Mặc định của hãng
Vô hiệu hóa các ngắt nhanh DFT Tắt/mở Chƣa xác định Tắt
Có thể sử dụng bộ phận bổ sung thời gian tạm thời để cách ly sự cố với các bộ đóng lại đã đƣợc lập trình
với Đặc trƣng dòng thời gian (TCC).
Nguyên tắc vận hành chính là mỗi bộ đóng lại mở để phản ứng với bất kỳ sự cố luồng dƣới và điều
khiển đóng lại điện áp (xem phần 6.8) ngăn các hoạt động đóng lại của các thiết bị liên tiếp cho đến khi
thiết bị luồng trên đã hoạt động trong mỗi trƣờng hợp. Mỗi thiết bị đóng về phía phần bình thƣờng của
bộ cấp điện chỉ có thêm thời gian đối với bộ phận tức thời (OC2) thiết lập thấp TCC. Thiết bị đóng về
phía sự cố không có thêm thời gian và sau đó sẽ hoạt động để khóa và làm hết sự cố.
Có thể chọn TTA để vận hành trong các chế độ liên tục hoặc chuyển tiếp và không áp dụng đối với các
bộ phận OC hoặc EF đƣợc triển khai vô hiệu hóa (D) trong một trình tự đóng lại.
Chế độ chuyển tiếp đƣợc sử dụng để ngăn áp dụng thêm thời gian nếu phát hiện bất kỳ cảm ứng nào
trong 3 chu kỳ đóng thiết bị. Nếu trình trạng này xảy ra, không áp dụng thêm thời gian. Nếu không phát
hiện cảm ứng sau khi đóng thiết bị, khi đó áp dụng thêm thời gian.
Chế độ liên tục đƣợc sử dụng để làm trễ việc áp dụng thêm thời gian cho đến sau khi bất kỳ trƣờng hợp
cảm ứng bảo vệ đã hoàn tất. Cảm ứng ắt hẳn đã xảy ra trong 3 chu kỳ đóng thiết bị. Chế độ này luôn áp
dụng thêm thời gian ngay cả khi sự cố đã đƣợc cách ly bằng một thiết bị luồng dƣới.
Cấu trúc menu bảng thao tác đối với các thiết lập TTA đƣợc minh họa nhƣ dƣới đây.
Bật bảng thao tác lên] [TRẠNG THÁI HỆ THỐNG] [Ấn ESC]
[MENU CHÍNH]
Tên gọi Chức năng Khoảng Độ chính xác Mặc định của hãng
Chế độ bổ sung thời gian Chế độ bổ sung thời gian Chuyển Chƣa xác định Chuyển tiếp
tiếp/Liên tục
Thời gian bổ sung chuyển Thời gian bổ sung chuyển 0 – 1s 0,01s 0,00
tiếp tiếp (s)
Chú ý: Phải kích hoạt Điều khiển đóng lại điện áp (VRC) đối với tính năng TTA để hoạt động. Xem
phần 6.8.
Chức năng bảo vệ sự cố chạm đất nhạy theo dõi dòng dƣ đo đƣợc tại điểm sao của các máy biến áp dòng
trong OSM. Bảo vệ SEF gồm hai bộ phận quá dòng và một bộ phận có hƣớng.
Bộ phận quá dòng có chức năng với hƣớng dòng điện thuận (SEF+) và bộ phận còn lại có chức năng với
hƣớng dòng ngƣợc (SEF-). Mỗi một bộ phận này có thể lập trình đƣợc bằng một Thời gian xác định độc
lập TCC và Bộ phận định hƣớng cho phép kích hoạt hoặc vô hiệu hóa SEF+ và SEF- theo yêu cầu.
Bật bảng thao tác lên] [TRẠNG THÁI HỆ THỐNG] [Ấn ESC]
[MENU CHÍNH]
Tên gọi Chức năng Khoảng Độ chính xác Mặc định của hãng
Thời gian ngắt Thời gian ngắt (s) 0 – 120s 0,01s 010,00
Thời gian thiết lập lại Thời gian thiết lập lại sự cố 0 – 1s 0,01 0,05
(s)
Chú ý: DE SEF sử dụng các điện áp và các dòng thứ tự không để xác định hƣớng trong sự cố. Các bộ
phận định hƣớng đƣợc mô tả chi tiết hơn trong Phụ lục B – Bảo vệ có hƣớng.
Bật bảng thao tác lên] [TRẠNG THÁI HỆ THỐNG] [Ấn ESC]
[MENU CHÍNH]
Tên gọi Chức năng Khoảng Độ chính xác Mặc định của hãng
Hƣớng không đƣợc phát Hƣớng không đƣợc phát Ngắt/chặn Chƣa xác định Ngắt
hiện hiện
Bảo vệ quá dòng đƣờng dây mang điện gồm hai bộ phận quá dòng không định hƣớng, một cho sự cố
chạm đất (EFLL) và một cho quá dòng pha (OCLL). Việc vận hành một trong hai bộ phận sẽ dẫn đến
ngắt để khóa và có thể chọn thời gian xác định độc lập cho mỗi bộ phận. Kích hoạt bộ phận LL sẽ ngăn
thao tác đóng từ bất kỳ nguồn nào. Có thể nối đƣờng dây có điện với nhãn đƣờng dây nóng.
Bật bảng thao tác lên] [TRẠNG THÁI HỆ THỐNG] [Ấn ESC]
[MENU CHÍNH]
Các thiết lập bảo vệ: [LL] Quá dòng đƣờng dây có điện:
Tên gọi Chức năng Khoảng Độ chính xác Mặc định của hãng
Tên gọi Chức năng Khoảng Độ chính xác Mặc định của hãng
Chú ý 1: Các bộ phận OCLL, EFLL được trang bị bộ định thời thiết lập lại 50ms.
Chú ý 2: Khi LL kích hoạt, nó làm vô hiệu hóa các thiết lập ngắt SST. Xem phần 6.1.8.
HLT chặn thao tác đóng từ bất kỳ nguồn nào. Nó cũng ngăn không cho nguồn khác làm vô hiệu hóa
HLT. Không thể thay đổi các thiết lập bảo vệ trong khi nhãn đƣờng dây nóng đang hoạt động.
Đèn LED nhãn đƣờng dây nóng trên bảng thao tác sáng khi HLT đƣợc kích hoạt. Có thể nối đƣờng dây
nóng với nhãn đƣờng dây nóng.
UV Dƣới áp Ngắt
OV Quá áp Ngắt
Các thiết lập HLT Số lƣợng ngắt tối đa để khóa Bình thƣờng
Tên gọi Chức năng Khoảng Độ chính xác Mặc định của hãng
Nhãn đƣờng dây nóng HLT Mở/tắt Chƣa xác định Tắt
Đƣờng nối (LL với HLT) khi đƣợc bật lên sẽ kích hoạt HLT khi ấn phím nhanh LL bảng thao tác. LL
phải đƣợc ngắt trƣớc khi có thể thực hiện đƣờng nối này.
Ngƣời dùng có thể thiết lập lại HLT từ bảng thao tác. Điều này có thể cần thiết nếu nhãn đƣờng dây
nóng đƣợc SCADA sử dụng và khi mất giao tiếp. Ngƣời dùng phải có mật khẩu để thiết lập lại HLT.
Bật bảng thao tác lên] [TRẠNG THÁI HỆ THỐNG] [Ấn ESC]
Đồng hồ SCADA
[Thiết lập lại nhãn đƣờng dây nóng]
Thiết lập lại nhãn đường dây nóng
Bảo vệ điện áp cho phép vận hành chức năng bảo vệ để phản ứng với các tăng hoặc giảm điện áp ba pha,
mất cân bằng ba pha hoặc suy giảm pha hoặc mất nguồn bap ha. Có ba bộ phận dƣới áp (UV1, UV2 và
UV3), hai bộ phận quá áp (OV1 và OV2) và một bộ phận tự động đóng lại (AR VE).
Bộ phận tự động đóng lại cho phép thực hiện tới ba thao tác đóng lại nếu bộ đóng lại đã vận hành để
phản ứng với bất kỳ bộ phận điện áp. Xem phần 6.5.6.
Thời gian đóng lại bảo vệ điện áp và chế độ vận hành đối với mỗi bảo vệ bộ phận do ngƣời dùng thiết
lập.
[Bật bảng thao tác lên] [TRẠNG THÁI HỆ THỐNG] [Ấn ESC]
Quá áp:
Dƣới áp pha chủ yếu đƣợc sử dụng để loại bỏ phụ tải. Nó phản ứng với sụt điện áp thứ tự dƣơng bap ha
dƣới một mức do ngƣời dùng thiết lập.
Tên gọi Chức năng Khoảng Độ chính xác Mặc định của hãng
Chú ý 1: đối với điện áp cảm ứng UV1 bằng UM x U_định mức / ; trong đó U_định mức là điện áp hệ
thống định mức được nhập vào các thiết lập đo (xem phần 5.2).
Chú ý 2: UV1 sẽ không hoạt động nếu điện áp 3 pha giảm xuống dưới mức LSD – sử dụng UV3 cho
trường hợp này
Dƣới áp đƣờng dây với đƣờng dây đƣợc sử dụng để bảo vệ các tải luồng dƣới nhạy với mất cân bằng
điện áp hoặc sụt điện áp. Nó phản ứng với sụt điện áp trên bất kỳ hai pha.
Tên gọi Chức năng Khoảng Độ chính xác Mặc định của hãng
Chú ý: đối với điện áp cảm ứng bộ phận UV2 bằng UM x U_định mức; trong đó U_định mức là điện áp
hệ thống định mức được nhập vào các thiết lập đo lường (xem phần 5.2).
Chú ý 2: UV2 sẽ không hoạt động nếu điện áp bap ha giảm xuống mức LSD – sử dụng UV3 trong trong
trường hợp này.
Dƣới áp do mất nguồn cho phép bộ đóng lại mở để phản ứng với mất nguồn ba pha. Bộ phận này theo
dõi đầu ra của Bộ phát hiện mất nguồn (LSD) và phản ứng với mất dòng trên tất cả bap ha cộng với mất
điện áp trên các đầu cuối bên ABC hoặc RST (hoặc trên tất cả sáu đầu cuối HV). Xem phần 6.7 về mô tả
LSD.
Tên gọi Chức năng Khoảng Độ chính xác Mặc định của hãng
Quá áp pha phản ứng với tăng điện áp thứ tự dƣơng ba pha trên mức do ngƣời dùng thiết lập.
Tên gọi Chức năng Khoảng Độ chính xác Mặc định của hãng
Chú ý: đối với điện áp cảm ứng UV1 bằng UM x U_định mức/ ; trong đó U_định mức là điện áp hệ
thống định mức được nhập vào các thiết lập đo lường (xem phần 5.2).
Quá áp đƣờng dây với đƣờng dây phản ứng với tăng điện áp trên bất kỳ hai pha.
Tên gọi Chức năng Khoảng Độ chính xác Mặc định của hãng
Chú ý: đối với điện áp cảm ứng bộ phận OV2 bằng UM x U_định mức; trong đó U_định mức là điện áp
hệ thống định mức được nhập vào các thiết lập đo lường (xem phần 5.2).
Đóng lại thành phần điện áp đƣợc kích hoạt bằng chức năng vận hành đƣợc kích hoạt bởi bất kỳ một
trong các thành phần điện áp và cho phép thực hiện tới ba thao tác tự động đóng lại. Chế độ vận hành
đối với mỗi thành phần điện áp và ngƣời dùng có thể thiết lập một thời gian đóng lại cho tất cả các
thành phần điện áp. Thời gian thiết lập lại thứ tự đóng lại đƣợc thiết lập bởi AR
OC/EF/SEF.
Nếu không một thành phần điện áp nào đƣợc thiết lập cho chức năng ngắt để đóng lại, khi đó AR VE bị
vô hiệu hóa.
[Bật bảng thao tác lên] [TRẠNG THÁI HỆ THỐNG] [Ấn ESC]
NHÓM 1 ARVE
[MENU CHÍNH]
Thời gian đóng lại (s) 10,00
Tên gọi Chức năng Khoảng Độ chính xác Mặc định của hãng
Thời gian đóng lại Thời gian đóng lại (s) 0 – 180s 0,01s 10,00
UV1 R/L/A/D D
UV2 R/L/A/D D
UV3 R/L/A/D D
OV1 R/L/A/D D
OV2 R/L/A/D D
L ngắt và khóa
D vô hiệu hóa
Chú ý: khi thiết lập để báo động, báo động sẽ chỉ được kích hoạt khi bộ đóng lại được đóng. Áp dụng
đối với tất cả các thành phần điện áp.
Bảo vệ tần số theo dõi đo lƣờng của tần số nguồn HV và phản ứng với những thay đổi về tần số hệ
thống. Có thể thiết lập các thành phần tần số để báo động, vô hiệu hóa hoặc ngắt để khóa.
[Bật bảng thao tác lên] [TRẠNG THÁI HỆ THỐNG] [Ấn ESC]
Chế độ
Dƣới tần số phản ứng với các sụt giảm về tần số hệ thống.
Tên gọi Chức năng Khoảng Độ chính xác Mặc định của hãng
Tên gọi Chức năng Khoảng Độ chính xác Mặc định của hãng
Bộ phát hiện mất nguồn phát hiện mất điện áp (đo đƣợc pha với đất) và dòng trên tất cả ba pha.
Uabc< kích hoạt khi điện áp < mức LSD trên mỗi đầu cuối A,B và C
Urst< kích hoạt khi điện áp < mức LSD trên mỗi đầu cuối R,S và T
Hai thành phần đầu tiên (Uabc< và Urst<) đƣợc sử dụng nhƣ là đầu vào bởi các bộ phận Điều khiển
đóng lại điện áp (VRC) và Chức năng tự đóng khi nguồn hồi phục (ABR).
Bộ phận LSD chỉ báo cho các bộ phận bảo vệ khác rằng nguồn đã bị mất. Để theo dõi sự mất nguồn cả
điện áp và dòng điện, cần phải kích hoạt đầu ra bộ phát hiện mất nguồn (Uabc< ORUrst< OR (Uabc<
AND Urst<)) VÀ Iabc<.
Có thể cấu hình mức LSD trong khoảng 0,5kV và 6.0kV. Xem phần 5.2 để biết thêm chi tiết về cách
thay đổi thiết lập mức LSD.
Điều khiển đóng lại điện áp ngăn hoạt động tự động đóng lại bởi bất kỳ các bộ phận AR OC/EF/SEF,
AR VE và ABR khi điện áp ở trên phía nguồn giảm xuống dƣới ngƣỡng do ngƣời dùng thiết lập. Việc
sử dụng đúng VRC sẽ ngăn ngừa các tình trạng cấp lại nguy hiểm phát sinh do cách ly nguồn khi phát
hiện mất nguồn luồng trên trong một hoạt động để khắc phục sự cố luồng dƣới.
VRC có ba chế độ vận hành; hai liên quan đến chỉ định nguồn trong các ứng dụng bảo vệ hƣớng tâm và
chế độ thứ ba để sử dụng trong các trƣờng hợp cấp vòng.
ABC Các đầu cuối A,B,C bộ đóng lại đƣợc nối với bên nguồn trong trƣờng hợp cấp hƣớng tâm. Trong
chế độ ABC, chức năng tự động đóng lại bị chặn nếu mỗi đầu cuối A, B và C phát hiện điện áp dƣới
ngƣỡng VRC.
RST Các đầu cuối R,S,T bộ đóng lại đƣợc nối với bên nguồn trong trƣờng hợp cấp hƣớng tâm. Trong
chế độ RST, chức năng tự động đóng lại bị chặn nếu mỗi đầu cuối R, S và T phát hiện điện áp dƣới
ngƣỡng VRC.
Vòng Trong chế độ vận hành vòng, không thể xác định đƣợc nguồn và tải trọng. Chỉ cho phép tự động
đóng lại nếu một bên của Bộ đóng laị mở phát hiện điện áp trên ngƣỡng VRC.
[Bật bảng thao tác lên] [TRẠNG THÁI HỆ THỐNG] [Ấn ESC]
[Các thiết lập nhóm] NHÓM 1 ĐIỀU KHIỂN ĐÓNG LẠI ĐIỆN ÁP
[Nhóm 1…4]
Chế độ VRC ABC
Các thiết lập bảo vệ: [VRC]
Bộ nhân điện áp 0,80
Tên gọi Chức năng Khoảng Độ chính xác Mặc định của hãng
Chú ý 1: Ngưỡng VRC bằng với UMin x U_ định mức/ ; trong đó U_định mức là điện áp hệ thống
định mức đã nhập vào các thiết lập đo lường (xem trang 38)
Chú ý 2: Nếu điện áp bên nguồn vẫn dưới ngưỡng sau hơn 200s, khi đó bộ đóng lại sẽ khóa và sẽ không
tiếp tục thứ tự đóng lại.
Khi đƣợc kích hoạt, Chức năng tự đóng khi nguồn hồi phục tạo ra chức năng đóng tự động nếu nguồn từ
phía tải của Bộ đóng lại thƣờng mở bị mất khi nguồn điện tồn tại trên phía nguồn. Phía nguồn đƣợc xác
định bằng cách thiết lập chế độ VRC về ABC, RST hoặc vòng. Khi chọn chế độ vòng, ABR sẽ hoạt
động phục hồi điện áp đối với một trong hai (không phải là cả hai) bên của bộ chuyển mạch hở. Chú ý
hoạt động ABR độc lập với cả hai thiết lập chế độ VRC bao gồm “Bộ nhân điện áp tối thiểu”.
Có thể thiết lập bộ đóng lại để tự động mở lại sau một khoảng thời gian thiết lập sẵn và kích hoạt ABR
trở lại. Chu kỳ này có thể bị hạn chế đối với một số hoạt động. Nếu các hoạt động tự động mở đƣợc thiết
lập về 0 khi đó sẽ không có giới hạn đối với số lƣợng hoạt động tự động mở/ABR.
Chú ý rằng việc kích hoạt đƣờng dây có điện hoặc vô hiệu hóa bảo vệ hoặc chức năng tự động đóng lại
sẽ tự động làm vô hiệu hóa ABR. Việc đóng Bộ đóng lại bằng bất kỳ cách thức nào cũng làm vô hiệu
hóa ABR.
Chỉ có thể kích hoạt ABR nếu OSM ở vị trí mở, chức năng Bảo vệ, tự động đóng lại đã đƣợc bật lên và
đƣờng dây có điện và ABR bị vô hiệu hóa.
[Bật bảng thao tác lên] [TRẠNG THÁI HỆ THỐNG] [Ấn ESC]
[Các thiết lập nhóm] Thời gian phục hồi (s) 100,00
Tên gọi Chức năng Khoảng Độ chính xác Mặc định của
hãng
Chế độ vận hành Chế độ ABR Bật/tắt hóa Chƣa xác định Vô hiệu hóa
Thời gian phục Thời gian phục hồi (s) 0 – 180s 0,01s 100,00
hồi
Chế độ vận Tự động mở Bật/tắt hóa Chƣa xác định Vô hiệu hóa
hành tự động
Thời gian tự động Thời gian tự động mở 1 – 360 phút 1 phút 120
mở (phút)
Hệ thống tự động thay thế (ACO) có chức năng tự động chuyển đổi từ nguồn này sang nguồn khác khi
nguồn đầu tiên không có. Hệ thống này cần hai Bộ đóng lại OSM và hai bộ điều khiển RC10 đƣợc lắp
nối tiếp với một tải chung. Cần có đƣờng giao tiếp giữa hai bộ điều khiển.
Hai chế độ vận hành đƣợc “thực hiện trƣớc khi ngắt” cho phép phục hồi nguồn mà không gián đoạn
“Ngắt trƣớc khi thực hiện” cho phép phục hồi nguồn có gián đoạn nguồn tức thời. Cả hai phƣơng pháp
sử dụng một “khoảng thời gian ACO” do ngƣời dùng thiết lập giữa mở và đóng các Bộ đóng lại.
Hệ thống cũng cho phép chỉ định hai nguồn “Bằng nhau” hoặc một nguồn “Chính” và một nguồn “thay
thế”. Điều này đảm bảo sự cung cấp liên tục từ một trong hai nguồn (nếu có) hoặc chuyển trở lại nguồn
chính đƣợc ƣu tiên khi sẵn có.
Cơ chế chuyển đổi sẽ chạy thêm một số kiểm tra giữa các Bộ đóng lại bằng cách sử dụng “Giao thức
ngang hàng” để giao tiếp. Xem tài liệu hƣớng dẫn sử dụng NOJA-594 ACO để biết thêm chi tiết.
Đóng Mở
Tên gọi Chức năng Khoảng Độ chính xác Mặc định của hãng
Chế độ Chế độ Ngắt trƣớc khi thực Chƣa xác định Ngắt trƣớc khi thực
hiện/Thực hiện trƣớc/Ngắt hiện
Điều khiển trạng thái bảo vệ cho phép thay đổi đối với trạng thái bảo vệ từ nhiều nguồn khác nhau. Có
thể thực hiện những thay đổi đối với trạng thái PSC từ các hệ thống Bảng thao tác, Điều khiển giám sát
và Thu thập dữ liệu (SCADA), giao diện nhập xuất (I/O) hoặc máy tính cá nhân chạy chƣơng trình phần
mềm CMS.
Bảng dƣới đây nêu một số thành phần PSC. Việc thiết lập một thành phần về trạng thái đƣợc chỉ định
làm cho PSC thay đổi tất cả các bộ phận bảo vệ liên quan nhƣ đã nêu.
Bộ phận PSC Ảnh hưởng đối với các bộ phận bảo vệ liên quan Mặc định theo nhà máy
S(Nhóm 1)=Kích hoạt1 2 Tất cả các bộ phận bảo vệ đối với nhóm đã xác định đƣợc kích Kích hoạt nhóm 1
hoạt3.
Tất cả các bộ phận bảo vệ đối với nhóm khác đƣợc vô hiệu hóa
S(Bảo vệ) = Ngắt 2 Tất cả các bộ phận bảo vệ đối với nhóm bị vô hiệu hóa. Ngừng bảo vệ
S(AR) = Ngắt 2 AR OC/EF/SEF, AR V, ABR đối với tất cả các nhóm đƣợc vô AR Ngắt
hiệu hóa.
S(LL) = Ngắt 2 OCLL, EFLL đối với tất cả các nhóm đƣợc vô hiệu hóa. LL Ngắt
S(LL) = Kích hoạt 2 OC1+, OC2+, OC3+, OC1- ,OC2- , OC3- , EF1+, EF2+,
EF3+, EF1-, EF2- , EF3- , SEF+, SEF–, AR OC/EF/SEF,
ARV, ABR, CLP, IR đối với tất cả các nhóm đƣợc vô hiệu
hóa.
S(EF) = Ngắt 2 EF1-, EF2- , EF3- , EF1+, EF2+, EF3+ đối với tất cả các nhóm Ngắt
đƣợc vô hiệu hóa.
S(SEF) = Ngắt 2 SEF+, SEF– đối với tất cả các nhóm đƣợc vô hiệu hóa. Ngắt
S(UV) = Ngắt UV1, UV2 và UV3 đối với tất cả các nhóm đƣợc vô hiệu hóa. Ngắt
S(OV) = Ngắt OV1 và OV2 đối với tất cả các nhóm đƣợc vô hiệu hóa. Ngắt
S(UF) = Ngắt UF đối với tất cả các nhóm đƣợc vô hiệu hóa. Ngắt
S(OF) = Ngắt OF đối với tất cả các nhóm đƣợc vô hiệu hóa. Ngắt
S(ABR)= Ngắt ABR đối với tất cả các nhóm đƣợc vô hiệu hóa. Ngắt
S(CLP) = Ngắt 2 CLP đối với tất cả các nhóm đƣợc vô hiệu hóa. Ngắt
S(DFT) = Ngắt Các ngắt nhanh vô hiệu hóa bị vô hiệu hóa. Ngắt
S(Chặn đóng) = Ngắt Chức năng chặn đóng bị vô hiệu hóa. Ngắt
Các lưu ý:
1 Khi Nhóm 1 được kích hoạt, các nhóm khác được tự động ngắt.
2 Có thể điều khiển mở/tắt từ các phím nhanh trên bảng thao tác
3 Bộ phận được kích hoạt tùy theo trường hợp.
7.6.2. Bộ đếm sự cố
Bộ đếm sự cố ghi lại số lƣợng các lần ngắt bảo vệ đƣợc cung cấp bởi mỗi tham số dƣới đây:
Pha quá dòng (OC) Sự cố chạm đất
Sự cố chạm đất chính xác (SEF) Hiệu điện thế bảo vệ (VE)
Tần số Bảo vệ (FE)
Các bản ghi đƣợc tính toán và cập nhật sau mỗi lần ngắt bảo vệ. Chúng có thể truy cập thông
qua Bảng điều khiển và có thể đƣợc chụp lại bằng phần mềm CMS.
Chú ý: Tham khảo phụ lục H – Các cài đặt chỉ báo và giám sát để biết thêm thông tin liên
quan đến các cài đặt nhóm
Tính năng chỉ báo
Từ khóa:
UPS - Nguồn cấp điện liên tục
AR – Tự động đóng lại
Prot – Bảo vệ
4 Bất cứ tín hiệu kiểm soát nào +Vô hiệu hóa đầu ra chung 4
5 Bất cứ tín hiệu kiểm soát nào +Vô hiệu hóa đầu ra chung 5
6 Bất cứ tín hiệu kiểm soát nào +Vô hiệu hóa đầu ra chung 6
7 Bất cứ tín hiệu kiểm soát nào +Vô hiệu hóa đầu ra chung 7
8 Bất cứ tín hiệu kiểm soát nào +Vô hiệu hóa đầu ra chung 8
Lƣu ý: Tham khảo thêm phần 8 cho các chỉ báo I/O tồn tại
8.5. Logic
Biểu thức logic có thể đƣợc xây dựng sử dụng phần mềm CMS. Các biểu thức sử dụng các
thuật toán logic nhƣ là “or, nor, xor, and, nand, not and ()” với các biến khác nhƣ là đón, mở,
báo động, động, trạng thái, sự cố hoặc bắt cứ điểm chỉ báo hay giám sát chung.
9. Cài đặt
Việc cài đặt của cả Vòng mạch tự động đóng lại OSM và Khối giám sát RC10 đơn giản.
Chúng tôi khuyến nghị việc chuẩn bị cho việc lắp đặt cần đƣợc hoàn thành trong một môi
trƣờng nhà xƣởng sạch sẽ, và các thiết bị đƣợc chuẩn bị thì đƣợc vận chuyển ra công trƣờng.
9.1 Tháo dỡ đóng gói
Vòng mạch tự động đóng lại OSM và Khối giám sát RC10 đƣợc đóng gói trong một gói đơn
có chứa:
Kiểm tra ngày và thời gian đƣợc hiển thị một cách chính xác. Nếu không chính xác, điều
chỉnh nhƣ đƣợc minh họa trong biểu đồ dƣới đây.
Chọn một tham số, nhập mật khẩu (mặc định là "Noja"), sau đó thay đổi các thiết lập. Sử
dụng các phím mũi tên để thay đổi cài đặt.
Nhấn phím Enter khi kết thúc, hoặc ESC để hủy bỏ sự thay đổi.
2. Chọn bất kỳ tin nhắn Trục trặc hoặc Cảnh báo và nhấn Enter để biết chi tiết thêm.
Xác nhận rằng 12VDC xuất hiện trên thiết bị đầu cuối tải bên ngoài trên các mô-đun SIM.
Điện áp của External Load Output trở lại OFF, bấm phím ESC để trở về SYSTEM STATUS.
4. Nếu có mô-đun I/O đƣợc trang bị tùy chọn, lƣu ý số Serial vào trƣờng hợp mô-đun. Quan
sát thấy các mô-đun I/O chạy đèn LED nhấp nháy. Mô-đun I/O 1, một đèn flash mỗi giây.
Mô-đun I/O, hai lần mỗi giây.
Xác nhận rằng số serial của mô-đun I/O đã lắp đặt hiển thị trên bảng điều khiển.
5. Từ màn hình SYSTEM STATUS, lựa chọn và xem "Input/Output" để xác nhận các mô-
đun I/O đƣợc chỉ ra một cách chính xác. Lƣu ý rằng nếu một mô-đun I/O không đƣợc trang
bị, hoặc bị vô hiệu hóa, NA xuất hiện bên cạnh tình trạng đầu vào/đầu ra.
Tiếp điện cho mạch OSM HV điện áp chính xác nhƣ đƣợc chỉ ra trong bảng trên 1 phút.
HV chỉ nên đƣợc áp dụng cho các thiết bị đầu cuối OSM HV.
Các Tụ đóng ngắt OSM phải đƣợc kết nối với Tủ RC10 của cáp điều khiển. Các Tụ đóng
ngắt phải đƣợc kiểm tra ở vị trí đóng.
5. Tắt HV và loại bỏ các kết nối từ thiết bị đầu cuối OSM HV.
6. Ngắt kết nối cáp điều khiển từ Tụ đóng ngắt OSM.
Chú ý: Tiếp điện không phù hợp hoặc điện áp siêu cao có thể dẫn đến hƣ hỏng thiết bị.
Chú ý: Không phù hợp nền tảng của Tụ đóng ngắt, tủ hoặc thiết bị kiểm tra sẽ áp dụng điện
áp nguy hiểm có thể gây thƣơng tích hoặc tử vong nhân viên hoặc hƣ hỏng thiết bị.
Chỉ những nhân viên đƣợc đào tạo trong thử nghiệm HV nên thực hiện các bài kiểm tra đƣợc
mô tả trong phần này.
9.3.3 Lắp đặt giá đỡ
Các khung lắp ráp OSM15-210 và OSM27-213 đƣợc cung cấp đã đƣợc lắp vào bể.
Các giá đỡ OSM38-300 phải đƣợc loại bỏ khỏi thùng và đƣợc trang bị cho bể chứa sử dụng
bốn bu lông M12 đã cung cấp với phân chia vòng và vòng đệm phẳng.
Hai bu lông M20 để gắn các khung lắp để cực không đƣợc cung cấp.
Lƣu ý: Các chân OSM đƣợc thiết kế chỉ để hỗ trợ các bể chứa trong khi đang đƣợc vận
chuyển. Không sử dụng để hỗ trợ OSM khi cài đặt.
9.4 Cài đặt tại hiện trường
Các khuyến nghị mà theo đƣợc thiết kế để giảm thiểu công sức cài đặt và thiệt hại sản phẩm.
LƢU Ý: Việc không tuân thủ khuyến nghị lắp đặt có thể dẫn đến hƣ hỏng thiết bị.
Chú ý: Thực hiện theo tất cả các quy trình an toàn đã đƣợc phê duyệt tại địa phƣơng khi cài
đặt hoặc vận hành thiết bị này. Không tuân thủ có thể dẫn đến tử vong hoặc thƣơng tích cá
nhân nghiêm trọng.
9.4.1 Vận chuyển đến công trường
Để vận chuyển đến các công trƣờng Tụ đóng ngắt, RC10 và Cáp điều khiển cần đƣợc cố định
lại vào cơ sở thùng nhƣ nhà máy sản xuất cung cấp.
10 Bảo trì
Tụ đóng ngắt Mạch Tự động OSM và Tủ RC10 đƣợc thiết kế cho bảo trì miễn phí hai cực.
Phần này cung cấp các khuyến nghị cho điều kiện thiết bị giám sát.
LƢU Ý: Việc không tuân thủ các khuyến nghị có thể dẫn đến hƣ hỏng thiết bị.
Chú ý: Thực hiện theo tất cả các quy trình an toàn đã đƣợc phê duyệt tại địa phƣơng khi cài
đặt hoặc vận hành thiết bị này. Không tuân thủ có thể dẫn đến tử vong hoặc thƣơng tích cá
nhân nghiêm trọng.
10.1 Tụ đóng ngắt OSM
Ăn mòn do tiếp xúc (cả ăn mòn cơ khí và lỗi) đƣợc tính cho mỗi Hoạt động Mở/Đóng.
Mechanical Wear do một Hoạt động Mở/Đóng đơn lẻ (không bị gián đoạn do lỗi) là không
đáng kể kể từ khi cơ chế đƣợc đánh giá cho 30.000 hoạt động. Fault Wear đƣợc tính trong
thời gian bị gián đoạn do lỗi xem xét các vi phạm hiện tại. Tham khảo mục 2.1.2 cho số đánh
giá hoạt động trong điều kiện lỗi.
Ăn mòn do tiếp xúc tối đa vào bất kỳ một giai đoạn đƣợc chỉ định bởi RC10 nhƣ tỷ lệ tiêu
thụ. Khi đạt 100% các địa chỉ liên lạc ngắt chân không nên đƣợc coi là ở phần cuối ở dịch vụ.
Các giá trị cho số hoạt động và Ăn mòn do tiếp xúc nên đƣợc theo dõi bởi ngƣời sử dụng
thông qua ảnh chụp định kỳ của bộ nhớ RC10 với một máy tính sử dụng phần mềm CMS
hoặc một ứng dụng chủ SCADA. Tham khảo mục 7.6.1 và 7.6.2 để theo dõi.
Trƣờng hợp tủ RC đƣợc kết nối với một Tụ đóng ngắt OSM mới, tuổi thọ và giá trị truy cập
cho OSM phải đƣợc thiết lập lại. Điều này có thể đƣợc thực hiện với một máy tính sử dụng
CMS.
Một khi cơ chế hoặc liên hệ (chân không ngắt) trên bất kỳ cực đã đạt 100% liên hệ văn phòng
NOJA Power gần nhất hoặc nhà phân phối cho một đánh giá nâng cấp.
10.2 Tủ RC10
Tủ RC10 là bảo trì miễn phí với ngoại lệ của pin axít chì niêm phong đòi hỏi thay thế định
kỳ. Danh sách tham khảo Phần 10.5 Phụ tùng.
10.2.1 Pin thay thế
Pin đã đƣợc phê duyệt:
Mã linh kiện Khoảng dịch vụ đán giá Nhiệt độ
BAT-014 4 năm -40oC đến +60oC
BAT-011 4 năm -15oC đến +50oC
BAT-004 2 năm -20oC đến +50oC
Nhiệt độ bên ngoài của môi trƣờng xung quanh 25oC có thể ảnh hƣởng tiêu cực đến tuổi thọ
pin. Để biết thêm thông tin liên lạc với nhà sản xuất pin. NOJA Power không đảm bảo tuổi
thọ pin.
Để đảm bảo thông tin không vô tình bị mất trong quá trình thay thế pin, tất cả các dữ liệu lịch
sử đƣợc lƣu trữ trong Rơ le phải đƣợc ghi lại bằng phần mềm CMS trƣớc khi tiến hành.
10.2.1.1 Thủ tục thay thế
Tham khảo Phần 10.4.1 Bố trí chung RC10.
Thay thế pin đƣợc thực hiện nhƣ sau:
1. Mở và tắt bộ ngắt pin mạch.
2. Ngắt kết nối nguồn cung cấp pin cho các mô-đun SIM.
Tham khảo Phần 4.4 Mô-đun Nguồn điện (PSM cho các lựa chọn điện áp AC.
10.5 Danh sách phụ kiện
Mô tả Mã linh kiện
Pin, Axit chì niêm phong
Pin hiệu suất niêm phong PS-12260H (Loại chuẩn chung) BAT-004
Genesis 12V26AhEPX (Generic Type) BAT-014
Century-Yuasa PS12240 BAT-011
1
Cáp điều khiển, dài 7m CC07-11
Giá đỡ cực
Cho OSM 15-210 OMB-04
OSM 27-213 OMB-03
Tùy chọn giá đỡ cạnh cho bể chứa seri 200 OMB-09
OSM 38-300 OMB-12
Mô-đun I/O IOM-11
Kiểm soát điều hành bảng điều chỉnh PAN-01
Mô-đun Nguồn điện PSM-02
Mô-đun tiếp REL-01
Thiết bị chuyển mạch giao diện mô-đun (SIM) SIM-01
Cáp
SIM đến Rơ le RC10-3037
SIM đến Tình trạng Rơ le WA30-10
Bảng điều khiển đến Rơ le rơle RC10-1070
Rơ le đến USB RC10-1071
11 Phụ lục
11.1 Phụ lục A – Cấu trúc Phần tử Bảo vệ
Chú ý: Nhóm 1 đến 3 Bảo vệ Cá nhân có cùng cấu trúc chức năng nhƣ Nhóm 4.
Các biểu đồ vận hành nhƣ sau mô tả điều kiện chuyển tiếp 1 – 4.
Chuyển tiếp Biểu đồ vận hành Mô tả
1 Hƣớng dòng điện thay đổi từ trƣớc
ra sau
3 Phân cực
Hoặc
Hoặc
Chú ý:
1. Trong 3 chu kỳ DE sử dụng điện áp
nhớ hoặc hiện tại phân cực
2. Nếu một xe bán tải liên quan đến bất
kỳ yếu tố kích hoạt để kiểm soát hƣớng
đƣợc phát hiện trong vòng 3 chu kỳ
giảm điện áp dƣới 0.5kV, khử cực
không thể tiến hành cho đến khi đƣợc
đặt lại.
Điều này tránh sự khử cực của DE trong
gần lỗi ngắn mạch.
11.3 Phụ lục C – Đường cong Tính năng Dòng điện Thời gian (TCC)
11.3.1 ANSI TCC
ANSI TCC đƣợc mô tả bởi phƣơng trình chung nhƣ sau:
Trong đó: Tres(I) là thời gian đặt lại tại dòng điện cho sẵn I
D là hằng số
Imin là dòng điện vận hành nhỏ nhất
Imin là MIN*Ip*max (OCLM & OIRM)
MIN là bội số dòng điện nhỏ nhất
OCLM là bội số tải vận hành
ORIM là bội số kháng vận hành
11.3.2 IEC TCC
IEC TCC đƣợc mô tả bằng công thức chung nhƣ sau:
Chú ý:
Nhóm 1 đến 4 có cùng cài đặt nhƣ đƣợc minh họa ở nhóm 1.
Trong số các cài đặt từ Nhóm 1 đến Nhóm 4, tên nhóm chỉ có thể đƣợc chỉ định và sửa bằng
cách sử dụng phần mềm CMS.
Trong số các cài đặt OC và EF, điểm tính năng User Defined 1 (UD1) chỉ có thể đƣợc chỉ
định hoặc sửa chữa bằng cách sử dụng phần mềm CMS.
11.9. Phụ lục I – Menu Bảng điều khiển Ngƣời vận hành
Phụ lục này minh họa làm thế nào để điều hành xuyên suốt các menu để truy cập thông tin
11.9.1 Menu Tình trạng Hệ thống
Chú ý: Mục Vận hành USB chỉ xuất hiện khi ổ USB đƣợc chèn vào một trong các cổng USB
ở rơ le.
Chú ý: (1) Menu xuất hiện khi sai số I/O comms đƣợc tìm ra.
11.9.4. Sổ nhật ký sự cố theo menu, các bộ đếm và thông tin nhận diện
Chú ý: Hồ sơ sự cố, Hồ sơ Tải và Lịch trình Thay đổi không hiển thị trên Bảng điều khiển
nhƣng có thể chụp lại bằng cách sử dụng phần mềm CMS.
11.9.5 Khởi động lại Dữ liệu, Thay đổi Mật khẩu và Lưu trữ Dữ liệu Hệ thống
(1) Menu này xuất hiện trong quá trình lƣu trữ dữ liệu.
(2) Menu này xuất hiện khi dữ liệu hệ thống đƣợc lƣu trữ.
(3) Menu này xuất hiện khi mật khẩu không đúng đƣợc gõ vào.
(4) Menu này xuất hiện khi một mật khẩu đúng đƣợc đánh vào.
(5) Menu này xuất hiện khi mật khẩu đánh vào ô MỚI và XÁC NHẬN là giống nhau.
(6) Menu này xuất hiện khi mật khẩu đánh vào ô MỚI và XÁC NHẬN là khác nhau
12 Chỉ số
A Ngày/giờ
Độ chính xác Kích thƣớc
Đo lƣờng OSM
Bảo vệ RC 10 điều khiển
Cảm biến Bảo vệ hƣớng
Thiết bị truyền động điều khiển Chuyến đi vô hiệu hóa nhanh
Độ cao E
Ăng-ten Tiếp đất
Tự động thay đổi trong bảo vệ Tụ ngắt OSM
Phát hiện tự động tần số Dẫn không gián đoạn
Tự động đóng Khả năng tƣơng thích điện từ
Giai đoạn tiếp đất và quá dòng Event Log
Điện áp Tải cung cấp bên ngoài
B Kiểm soát và kết nối
Pin Tình trạng quá tải
Ngắt mạch F
Nhiệt độ Phím nhanh
Cổng bảo vệ Cho phép và vô hiệu hóa
Nhiệm vụ bị phá hủy Lỗi hồ sơ cá nhân
C Lọc
Thay đổi Tổng quan chức năng OSM với RC10
Tin nhắn H
Mật khẩu Hot Line Tag (HLT)
Thay đổi tin nhắn đăng nhập Độ ẩm
Đóng cửa muộn HV
Mở (CO) hoạt động Cáp nối
CMS Cáp trong lòng bàn tay
Kiểm soát và Chỉ định Song song rãnh kẹp
Phần mềm Chuẩn bị đầu cuối kết nối
Tải hiển thị Tăng điện áp
Thông tin liên lạc Đƣờng hầm nối
Cổng giám sát I
Cổng Mô-đun I/O
Liên hệ Mang kiểm soát
Kiểm soát và Chỉ định Chỉ định
Cáp điều khiển Thử nghiệm
Chế độ kiểm soát Sự xâm nhập kiềm chế
Quầy Cài đặt
Rào OSM
Cảm biến hiện nay Tủ RC
Thay đổi đƣờng cong L
D LCD
NOJA POWER AUSTRALIA NOJA POWER BRAZIL NOJA POWER CHILE NOJA POWER UK
VĂN PHÕNG VÀ NHÀ XƢỞNG VĂN PHÕNG VÀ NHÀ XƢỞNG VĂN PHÕNG KINH DOANH VĂN PHÕNG KINH DOANH
NOJA Power Switchgear Pty Ltd NOJA Power do Brasil Ltda NOJA Power SpA NOJA Power Limited
16 Archimedes Place, Murarrie Avenia Pierre Simon de Laplace, 764 Av 11 de septiembre 1881, Of 1415 4 Stalyhill Drive, Stalybridge
Brisbande Qld 4172, Australia Techno Park – Campinas – SP Providencia, Santiago Cheshire SK 15 2TR
CEP 13069-301, Brasil Chile United Kingdong