Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 131

THUYẾT MINH

BIỆN PHÁP KỸ THUẬT THI CÔNG PHẦN NGẦM

Gói thầu: THI CÔNG PHẦN NGẦM CT3,7

Dự án: ĐÀ NẴNG TIMES SQUARE

Địa điểm: LÔ CT3,7 DỰ ÁN TIMES SQUARE,

P. PHƯỚC MỸ, Q. SƠN TRÀ, TP. ĐÀ NẴNG

CHỦ ĐẦU TƯ TƯ VẤN THIẾT KẾ THẨM TRA

TƯ VẤN GIÁM SÁT NHÀ THẦU


Dự án Đà Nẵng Times Square CT3&7

MỤC LỤC

PHẦN 1 - GIỚI THIỆU CHUNG ...................................................................................1


1. VỊ TRÍ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH: ......................................................................4
2. GIẢI PHÁP THIẾT KẾ: ...........................................................................................9
2.1. Thuận lợi:..................................................................................................................9
2.2. Các yếu tố khó khăn: ..............................................................................................10
PHẦN 2 - BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG...........................................................11
1. TỔ CHỨC MẶT BẰNG CÔNG TRƯỜNG: .........................................................11
1.1/ Lập tổng mặt bằng: .................................................................................................12
1.2/ Tổ chức nhân sự trên công trường: ........................................................................19
1.3/ Lựa chọn máy móc thi công: ..................................................................................20
1.4/ Nguồn cung cấp vật tư:...........................................................................................20
1.5/ Lập tiến độ thi công: ...............................................................................................20
1.6/ Một số công tác chuẩn bị khác: ..............................................................................20
2. CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT CƠ BẢN: .............................................................21
CÔNG TÁC TRẮC ĐẠC,QUAN TRẮC, ĐỊNH VỊ KẾT CẤU CÔNG TRÌNH............24
1. Thành lập lưới khống chế mặt bằng, lưới độ cao: .....................................................25
2. Phần trắc đạc bố trí công trình:..................................................................................25
3. Công tác quan trắc cho công trình: ............................................................................27
4. Công tác trắc đạc phần móng: ...................................................................................29
5. Công tác trắc đạc thi công phần hầm: .......................................................................30
1, Phương án theo dõi và kiểm tra áp lực trong quá trình thi công ...............................32
6. Trách nhiệm của nhà thầu: ........................................................................................35
PHẦN 3 - BIỆN PHÁP THI CÔNG CHI TIẾT ............................................................36
3. THI CÔNG ĐẤT, ĐÀI MÓNG VÀ TẦNG HẦM .................................................36
3.1/ Biện pháp thi công hố móng: .................................................................................36
3.2/ Biện pháp thi công bê tông cốt thép móng: ............................................................38
3.3/ Biện pháp thi công sàn tầng hầm 2: .......................................................................51
Thi công bê tông. ...........................................................................................................51
Thi công lấp đất, cát ......................................................................................................54
Thi công bê tông lót sàn ................................................................................................54
Thi công chống thấm sàn tầng hầm (tham khảo biện pháp chống thấm) ......................54
Cốt thép sàn tầng hầm ...................................................................................................54
Đổ bê tông sàn hầm . .....................................................................................................55
3.4/ Biện pháp thi công cột dầm sàn tầng hầm: .............................................................56
3.5/ Công tác lấp đất chống thấm ..................................................................................61
Giải pháp thi công sàn tầng cốt 0,00 .............................................................................61
THI CÔNG CHỐNG THẤM........................................................................................65
1.) Công tác chống thấm ............................................................................................65
2.) Vật liệu chống thấm ..............................................................................................65
3.) Yêu cầu chung đối với công tác chống thấm ........................................................65
4.) Quy trình thi công chống thấm sàn tầng hầm .......................................................66
Thuyết minh BPTC phần ngầm 1
Dự án Đà Nẵng Times Square CT3&7

5.) Quy trình thi công chống thấm tường tầng hầm ...................................................66
6.) Chống thấm cho mạch ngừng thi công .................................................................66
PHẦN 4: BIỆN PHÁP QUY TRÌNH QUẢN LÝ THI CÔNG ...................................68
CHƯƠNG 1: BIỆN PHÁP ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG THI CÔNG........................68
1.) Quy trình quản lý vật tư, vật liệu – tiếp nhận, lưu kho, bảo quản .........................68
2.) Quản lý chất lượng từng công tác thi công ...........................................................75
PHẦN 4A - TIẾN ĐỘ THI CÔNG CÔNG TRÌNH .....................................................84
1. TIẾN ĐỘ THI CÔNG ...............................................................................................84
2. MỘT SỐ BIỆN PHÁP ĐẢM BẢO TIẾN ĐỘ ..........................................................84
PHẦN 5 - BIỆN PHÁP QUẢN LÝ VÀ ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG .........................87
1. QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG ...................................................................................87
2. TUÂN THỦ CÁC TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT LIÊN QUAN: ............................90
2.1/ Các tiêu chuẩn kỹ thuật liên quan mà nhà thầu tuân thủ trong xây dựng công trình:
.......................................................................................................................................90
2.2/ Các nội dung công tác chủ yếu theo tiêu chuẩn: ....................................................92
3. ỨNG DỤNG THÀNH TỰU KHOA HỌC KỸ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ MỚI
94
4. MUA BẢO HIỂM CÔNG TRÌNH .........................................................................94
5. BẢO HÀNH CÔNG TRÌNH ..................................................................................95
PHẦN 6 BIỆN PHÁP THI CÔNG COUPLER ............................................................96
I. Qui mô về công trình: ................................................................................................96
II. Tiêu chuẩn kỹ thuật và qui trình thi công: ................................................................97
1. Phân loại ....................................................................................................................97
2. Yêu cầu kỹ thuật của ống nối ....................................................................................98
3. Yêu cầu kỹ thuật của mối nối ..................................................................................100
3.2 Yêu cầu cơ bản về tính chất cơ lý của mối nối bằng ống ren ................................101
4. Trách nhiệm nhà thầu: .............................................................................................109
PHẦN 7 - BIỆN PHÁP AN TOÀN LAO ĐỘNG, GIAO THÔNG AN NINH TRẬT
TỰ, VỆ SINH MÔI TRƯỜNG VÀ PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ ...........................114
1. BIỆN PHÁP AN TOÀN LAO ĐỘNG .................................................................114
1.1/ Công tác huấn luyện, khám sức khoẻ và bảo hộ lao động. ..................................114
1.2/ Thực hiện biện pháp kỹ thuật an toàn lao động ...................................................114
1.3/ Cử cán bộ chuyên trách theo dõi an toàn lao động ..............................................115
1.4/ Biện pháp an toàn lao động cho các công tác chủ yếu: ........................................115
2. BIỆN PHÁP VỆ SINH MÔI TRƯỜNG...............................................................119
2.1/ Biện pháp chống ồn cho công trình ......................................................................119
2.2/ Biện pháp vệ sinh công nghiệp.............................................................................120
3. BIỆN PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ .........................................................121
3.1/ Những quy định chung: ........................................................................................121
3.2/ Những biện pháp cụ thể: ......................................................................................121
3.3/ Nội quy phòng chống cháy nổ:.............................................................................122

Thuyết minh BPTC phần ngầm 2


Dự án Đà Nẵng Times Square CT3&7

4. BIỆN PHÁP ĐẢM BẢO AN TOÀN GIAO THÔNG, BẢO VỆ HẠ TẦNG KỸ


THUẬT VÀ CÂY XANH. ..........................................................................................123
5. CÔNG TÁC AN NINH KHU VỰC .....................................................................123
PHẦN 8 - KẾT LUẬN ................................................................................................125
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC HIỆN TRƯỜNG ..........................................................................126
1. SƠ ĐỒ TỔ CHỨC HIỆN TRƯỜNG ( XEM BẢN ĐÍNH KÈM) ..........................126
2. THUYẾT MINH SƠ ĐỒ TỔ CHỨC HIỆN TRƯỜNG: ........................................126
3. QUAN HỆ GIỮA TRỤ SỞ CHÍNH VÀ BỘ PHẬN QUẢN LÝ NGOÀI HIỆN
TRƯỜNG: ...................................................................................................................128
4. TRÁCH NHIỆM VÀ THẨM QUYỀN CỦA NGƯỜI ĐƯỢC GIAO PHÓ QUẢN
LÝ HIỆN TRƯỜNG ...................................................................................................129

Thuyết minh BPTC phần ngầm 3


Dự án Đà Nẵng Times Square CT3&7

PHẦN 1 - GIỚI THIỆU CHUNG

1. VỊ TRÍ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH:

Công trình xây dựng ĐÀ NẴNG TIMES SQUARE nằm tại phường Phước
Mỹ,quận Sơn Trà, thành phố Đà Nẵng.

Trong đó hạng mục CT3,7 được xây dựng trong khu đất có diện tích 3650
m2. Phần trên xây dựng khối đa giác cao: Hạng mục CT7 gồm 30 tầng nổi, CT3
gồm 23 tầng trong đó khối đế sử dụng chung 02 tầng hầm. Loại kết cấu sử dụng
là bê tông cốt thép toàn khối.

Khu đất xây dựng nằm rất gần bờ biển Mỹ Khê – TP Đà Nẵng

Điều kiện tự nhiên:

Khí hậu - thời tiết khu vực thành phố Đà Nẵng :


+ Nhiệt độ không khí :

- Nhiệt độ hàng năm : 25.6 oC


- Nhiệt độ tối cao trung bình năm : 29.8 oC
- Nhiệt độ tối thấp trung bình năm : 22.7 oC
- Nhiệt độ cao nhất tuyệt đối : 40.9 oC
- Nhiệt độ thấp nhất tuyệt đối : 10.2 oC
+ Mưa:

- Lượng mưa trung bình năm : 2066 mm


- Lượng mưa năm lớn nhất : 3307 mm
- Lượng mưa năm thấp nhất : 1400 mm
- Lượng mưa ngày lớn nhất : 332 mm
- Số ngày mưa trung bình năm : 140-148 ngày
- Số ngày mưa nhiều nhất trong : Trung bình 22 ngày tháng 10
tháng hằng năm
+ Độ ẩm không khí

- Độ ẩm không khí trung bình năm : 82 %


- Độ ẩm cao nhất trung bình : 90 %
- Độ ẩm thấp nhất trung bình : 75 %
- Độ ẩm thấp nhất tuyệt đối : 18 % (tháng 4.1974)
+ Lượng bốc hơi:

- Lượng bốc hơi trung bình năm : 2107 mm/năm


- Lượng bốc hơi tháng lớn nhất : 240 mm/năm
- Lượng bốc hơi tháng thấp nhất : 119 mm/năm
+ Nắng

Thuyết minh BPTC phần ngầm 4


Dự án Đà Nẵng Times Square CT3&7

- Số giờ nắng trung bình năm : 2158 giờ/năm


- Số giờ nắng trung bình tháng nhiều nhất : 248 giờ/tháng
- Số giờ nắng trung bình tháng ít nhất : 120 giờ/tháng
+ Gió

Tốc độ gió trung bình : 3.3 m/s


Tốc độ gió khẩn cấp tối đa khi có bão : 40.0 m/s

Theo số liệu từ năm 1911 đến nay, trung bình hằng năm trên biển đông có
10 cơn bão hoạt
động gây ảnh hưởng đến khu vực ven biển miền Trung - Việt Nam vào các
tháng 9, 10 và 11.
Hàng năm trung bình có 1.8 cơn bão đổ bộ vào khu vực thành phố Đà Nẵng
+ Địa tầng khu đất:

+ Lớp đất số 1 : Cát mịn, rời đến chặt vừa


Cát mịn, có màu xám vàng. Nóc lớp: á
sét lẫn dăm sạn. Ẩm đến bão hòa nước.
Trạng thái rời đến chặt vừa.
Bề dày lớp thay đổi từ 2.4met đến 3.4met.
Đặc trưng cơ lý trung bình của lớp đất như sau :
- N30 (SPT) = 12
- Độ ẩm tự nhiên, W (%) = 24.1
- Dung trọng tự nhiên, g w (g/cm3) = 1.909
3
- Dung trọng khô, g c (g/cm ) = 1.539
- Đẩy nổi, gđn (g/cm3) = 0.958
3
- Khối lượng riêng gs (g/cm ) = 2.65
- Hệ số rỗng tự nhiên, eo = 0.722
- Modul biến dạng quy về thí nghiệm hiện
= 70.60
trường, E (kG/cm2) (1)
- Góc nội ma sát, φ (độ)(2) = 27 1'
(1) Modul biến dạng quy về thí nghiệm hiện trường được tính theo công thức :

* Đối với đất rời a + c(NSPT + 6) * Đối với đất loại dính 1 e 0
E= E= mk
TCVN 9351 – 2012 10 20 TCN 74 - 87 a 12

(2) Đối với đất rời theo TCVN 9351 – 2012 : g óc ma sát trong được tính theo công thức :
φ = SQRT(12*NSPT) + a (SQRT: căn bậc hai)
a là hệ số, lấy giá trị: 15.

Thuyết minh BPTC phần ngầm 5


Dự án Đà Nẵng Times Square CT3&7

+ Lớp đất số 2 : Cát mịn, chặt vừa đến rất chặt


Cát mịn, có màu xám vàng, xám nhạt, xám xanh.
Bão hoà nước. Trạng thái chặt vừa đến rất chặt. Xuất
hiện ở độ sâu 2.4met đến 3.4met;
Kết thúc ở độ sâu 7.6met đến 11.6met;
Bề dày lớp thay đổi từ 4.2met đến 8.5met.
Đặc trưng cơ lý trung bình của lớp đất như sau :
- N30 (SPT) = 23
- Độ ẩm tự nhiên, W (%) = 27.7
3
- Dung trọng tự nhiên, gw (g/cm ) = 1.928
3
- Dung trọng khô, g c (g/cm ) = 1.511
- Đẩy nổi, gđn (g/cm3) = 0.941
- Khối lượng riêng gs (g/cm 3) = 2.65
- Hệ số rỗng tự nhiên, eo = 0.756
- Modul biến dạng quy về thí nghiệm hiện
2 (1) = 124.60
trường, E (kG/cm )
- Góc nội ma sát, φ (độ)(2) = 31.18’

+ Lớp đất số 3 : Cát bụi, rời đến chặt


Cát bụi, có màu xám xanh. Lẫn vỏ sò. Bão
hoà nước. Trạng thái rời đến chặt. Xuất
hiện ở độ sâu 7.6met đến 11.6met; Kết
thúc ở độ sâu 13.9met đến 17.3met; Bề
dày lớp thay đổi từ 3.6met đến 7.7met.
Đặc trưng cơ lý trung bình của lớp đất như sau :
- N30 (SPT) = 15
- Độ ẩm tự nhiên, W (%) = 31.0
- Dung trọng tự nhiên, gw (g/cm 3) = 1.874
3
- Dung trọng khô, g c (g/cm ) = 1.433
- Đẩy nổi, gđn (g/cm3) = 0.894
- Khối lượng riêng gs (g/cm 3) = 2.66
- Hệ số rỗng tự nhiên, eo = 0.861
- Modul biến dạng quy về thí nghiệm hiện
2 (1) = 89.90
trường, E (kG/cm )
- Góc nội ma sát, φ (độ)(2) = 28 8'

Thuyết minh BPTC phần ngầm 6


Dự án Đà Nẵng Times Square CT3&7

+ Lớp đất số 4 : Á cát, dẻo đến nhão


Á cát, có màu xám xanh.
Bão hoà nước. Trạng thái dẻo đến nhão.
Xuất hiện ở độ sâu 13.9met đến 17.3met;
Kết thúc ở độ sâu 16.2met đến 19.5met;
Bề dày lớp thay đổi từ 1.6met đến 4.2met.
Đặc trưng cơ lý trung bình của lớp đất như sau :
- N30 (SPT) = 7
- Độ ẩm tự nhiên, W (%) = 28.3
3
- Dung trọng tự nhiên, gw (g/cm ) = 1.881
3
- Dung trọng khô, g c (g/cm ) = 1.467
- Khối lượng riêng g s (g/cm3) = 2.68
- Hệ số rỗng tự nhiên, eo = 0.826
- Giới hạn nhão, WI (%) = 29.0
- Giới hạn dẻo, WP (%) = 22.2
- Chỉ số dẻo, IP (%) = 6.8
2
- Hệ số nén lún, a 1-2 (cm /kG) = 0.036
2
- Modul biến dạng, E (kG/cm ) = 39.3
- Modul biến dạng quy về thí nghiệm hiện
= 86.6⁰
trường, E (kG/cm2) (1)
- Lực dính kết, C (kG/cm2) = 0.012
(2)
- Góc nội ma sát, φ (độ) = 7 52'

+ Lớp đất số 5 : Sét, dẻo nhão đến dẻo mềm


Sét, có màu xám xanh.
Bão hoà nước. Trạng thái dẻo nhão đến dẻo mềm.
Xuất hiện ở độ sâu 16.2met đến 19.5met;
Kết thúc ở độ sâu 28.4met đến 32.2met;
Bề dày lớp thay đổi từ 10.2met đến 14.8met.
Đặc trưng cơ lý trung bình của lớp đất như sau :
- N30 (SPT) = 6
- Độ ẩm tự nhiên, W (%) = 41.4
3
- Dung trọng tự nhiên, gw (g/cm ) = 1.787
- Dung trọng khô, gc (g/cm 3) = 1.269
- Khối lượng riêng gs (g/cm 3) = 2.71
- Hệ số rỗng tự nhiên, eo = 1.150
- Giới hạn nhão, WI (%) = 46.8
- Giới hạn dẻo, WP (%) = 25.3
- Chỉ số dẻo, IP (%) = 21.5
- Hệ số nén lún, a1-2 (cm2 /kG)
= 0.053
Thuyết minh BPTC phần ngầm 7
Dự án Đà Nẵng Times Square CT3&7
- Modul biến dạng, E (kG/cm2) = 16.4
- Modul biến dạng quy về thí nghiệm hiện
2 (1) = 73.8⁰
trường, E (kG/cm )
- Lực dính kết, C (kG/cm2) = 0.192
- Góc nội ma sát = 2.38’

Thuyết minh BPTC phần ngầm 8


Dự án Đà Nẵng Times Square CT3&7
2. GIẢI PHÁP THIẾT KẾ:

Theo bản vẽ thiết kế trong Hồ sơ mời thầu Chủ đầu tư cung cấp, nhà thầu sơ lược
giải pháp thiết kế móng và tầng hầm như sau:

- Đài móng cao 6400 mm và 5900 mm, bê tông mác 400 (B30). Liên kết giữa các
đài là dầm móng, Chiều sâu đáy đài, sâu nhất ở cốt -15,4 m (tại đài thang máy), còn
lại chủ yếu là cốt -11.9 m & -11,4. Dầm móng cao 0.8 m đặt tại cốt -9.8 m, toàn bộ
móng được nằm trên hệ cọc nhồi đường kính 1200 mm;

- Sàn dầm tầng hầm toàn khối dày 400mm liên kết với đài móng và giằng. Tường
tầng hầm được thiết kế là tường dày 800mm sử dụng bê tông mác 450 (B35).

- Cao độ nền tầng hầm B2: -9.00 m

- Cao độ nền tầng hầm B1: -4.550 m

- Cao nền tầng 1: -0.050 và -0.50 m

Đánh giá điều kiện thi công:

Qua nghiên cứu hiện trạng khu đất xây dựng, điều kiện tự nhiên, kinh nghiệm từ
việc thi công các công trình ngầm có điều kiện địa chất thủy văn tương tự, các điều
kiện an ninh, xã hội của khu vực, chúng tôi đánh giá những thuận lợi và khó khăn
khi triển khai thi công công trình này như sau:

2.1. Thuận lợi:

- Mặt bằng đã được giải phóng về cơ bản là sạch, đã tiến hành thi công xong cọc
khoan nhồi có hệ kingpost và hệ tường vây.

- Các mặt công trình giáp với đường lớn thuận lợi về đường giao thông cho các
loại xe cơ giới chuyên chở siêu trường siêu trọng được thuận lợi.

- Nguồn điện, nước mua của thành phố.

- Hệ thống thoát nước ngầm và nước mặt trong khu vực hiện hữu cạnh khu vực
thi công. Nhà thầu chỉ cần thi công thêm hệ đường ống bê tông hoặc ống nhựa cùng

Thuyết minh BPTC phần ngầm 9


Dự án Đà Nẵng Times Square CT3&7
các hố ga bổ sung đấu nối vào hệ thoát nước chung của khu vực là có thể giải quyết
tốt vấn đề thoát nước mặt ngay cả khi có mưa bão lớn xảy ra.

- Mặt bằng công trình lớn nên việc bố trí kho bãi văn phòng hoàn toàn tiện lợi

2.2. Các yếu tố khó khăn:

- Hố móng sâu, đặt vào lớp địa chất thứ 4 :


Á cát, có màu xám xanh.
Bão hoà nước. Trạng thái dẻo đến nhão.

- Công trình nằm trong khu du lịch đông người qua lại, do vậy việc tổ chức đảm
bảo giao thông là vô cùng quan trọng. Công trình có 4 mặt giáp với khu vực giao
thông du lịch, việc triển khai thi công yêu cầu đảm bảo độ an toàn cao.

- Nhà thầu phải có kế hoạch đảm bảo an toàn giao thông, an ninh trật tự và vệ
sinh môi trường cho khu vực thi công.

- Các khối đổ bê tông đều rất lớn, yêu cầu thời gian dài, không thể đổ xong trong
buổi tối được nên cần có biện pháp để thi công bê tông thương phẩm cho hợp lý.

- Tại khu vực công trình có khu vực cho thuê nhà là ít do vậy để tìm kiếm chỗ ở,
phương tiện cho lực lượng lao động trực tiếp là tương đối khó khăn.

Thuyết minh BPTC phần ngầm 10


Dự án Đà Nẵng Times Square CT3&7
PHẦN 2 - BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG

Trên cơ sở thực tế mặt bằng công trường, điều kiện tự nhiên và xã hội của khu
vực cũng như giải pháp thiết kế, để tiến hành thi công công trình thuận lợi nhà thầu
cần phải có phương án tổ chức thi công phù hợp. Dưới đây là một số vấn đề cơ bản
cho việc thi công công trình:

Trong quá trình lập Hồ sơ biện pháp thi công, Nhà thầu đã tiến hành khảo sát
hiện trạng khu đất xây dựng và khu vực xung quanh, kết hợp với các thông tin về
gói thầu do Chủ đầu tư cung cấp. Bằng kinh nghiệm của mình, Nhà thầu đưa ra
những chỉ tiêu sau cho việc lập biện pháp thi công công trình:
- Biện pháp thi công phải đảm bảo quá trình thi công không làm ảnh hưởng đến
khu vực lân cận và vệ sinh môi trường khu vực;
- Biện pháp thi công phải hợp lý đảm bảo không ảnh hưởng đến đời sống sinh
hoạt của cư dân xung quanh khu vực thi công;
- Thi công phải đúng với các yêu cầu của hồ sơ thiết kế kỹ thuật thi công, hồ sơ
mời thầu và các tiêu chuẩn hiện hành của Nhà nước.
- Biện pháp thi công phải đảm bảo chất lượng thi công công trình, được sự
chấp thuận của Tư vấn và Chủ đầu tư
- Ưu tiên bố trí công nhân có tay nghề cao, được đào tạo thành thạo. Tận dụng
nguồn nhân công sẵn có của công ty và huy động nhân công của các đối tác, nhà
thầu phụ.
- Sử dụng thiết bị thi công tiên tiến, phù hợp và thuận tiện cho quá trình thi
công phần ngầm công trình
- Tổ chức thi công cuốn chiếu, kết hợp làm tới đâu gọn tới đó đảm bảo mặt
bằng thi công được triển khai liên tục nhằm sử dụng tối đa các nguồn tài nguyên
huy động
- Lập biện pháp thi công đảm bảo các yêu cầu về an toàn lao động, vệ sinh môi
trường cho các hạng mục thi công theo đúng yêu cầu của hồ sơ mời thầu cũng như
đảm bảo tiến độ thi công hợp lý.
- Lập biện pháp thi công phù hợp, tiên tiến để tránh gây ảnh hưởng đến dân cư,
hạ tầng kỹ thuật trong khu vực lân cận
1. TỔ CHỨC MẶT BẰNG CÔNG TRƯỜNG:
Thuyết minh BPTC phần ngầm 11
Dự án Đà Nẵng Times Square CT3&7
1.1/ Lập tổng mặt bằng:

Ngay sau khi có thông báo trúng thầu và thời gian khởi công của Chủ đầu tư,
Nhà thầu sẽ huy động các nguồn nhân lực, vật tư, thiết bị thi công để triển khai ngay
các công tác chuẩn bị mặt bằng. Tùy từng giai đoạn, mặt bằng công trường sẽ được
điều chỉnh cho phù hợp nhưng về cơ bản bao gồm:

Bố trí văn phòng điều hành, cổng và tường rào:

- Thi công cầu rửa xe tại cổng công trường và có đội ngũ thợ rửa xe; quét đường
và báo hiệu hướng dẫn khi có xe vận chuyển đất ra ngoài công trình. Tại cổng bố trí
phòng bảo vệ và cầu rửa xe.

- Văn phòng điều hành công trường của nhà thầu: Sử dụng văn phòng bằng 02
container 20 feet và 01 container 40 feet được bố trí trong bản vẽ BPTC.

- Trong văn phòng bố trí các trang thiết bị văn phòng như bàn ghế, máy tính, máy
photocopy, điện thoại... và được đặt phía mặt trước.

Bố trí kho bãi, lán trại:

- Cán bộ công nhân viên làm việc trên công trường được bố trí ăn ở sinh hoạt
ngoài công trường, tại khu vực lân cận.

- Bố trí 01 nhà làm kho chứa máy ,và thiết bị... Kho bãi được đặt ở phía trong
công trình.

Bố trí nơi chuẩn bị vật liệu:

- Coffa được tập kết tại mặt bằng theo tiến độ thi công và phải được vận chuyển
ngay đến vị trí lắp dựng sau khi tập kết để giải phóng mặt bằng.

- Bố trí bãi cốt thép và lán gia công ở phía thuận lợi cho vận chuyển và cẩu lắp.

Các hạng mục phụ trợ:

- Bố trí khu vệ sinh công cộng: Nhà thầu lắp dựng nhà vệ sinh ngay tại phạm vi
công trường phục vụ cho toàn bộ cán bộ, công nhân và có 04 nhà vệ sinh di động để
phục vụ công nhân trong các giai đoạn thi công.

Thuyết minh BPTC phần ngầm 12


Dự án Đà Nẵng Times Square CT3&7
- Thi công cầu rửa xe + bể chứa tại cổng trong suốt thời gian thi công. Cầu rửa xe
có hệ thống rãnh thu nước và đất phía dưới để đảm bảo việc vệ sinh, ra vào công
trường.

- Thi công hệ thống cống + ga thu nước mặt, nước thải phục vụ công tác thoát
nước trên mặt bằng công trường. Nhà thầu tiến hành xin phép và đấu nối vào hệ
thống chung của Thành phố.

- Thi công hệ thống hút mực nước ngầm để đảm bảo thi công trong quá trình đào
đất tầng hầm sử dụng 34 giếng khoan dùng bơm hỏa tiễn khoan sâu 18 m so với đất
tự nhiên:

Lưu lượng nước bơm trong 1 ngày:

V = 60%Pbơm x H/ngày x N giếng = 60%x11x8x34 = 1795,2 (m3)


KÍCH THƯỚC ĐỘ
STT NỘI DUNG Đ.VỊ TỔNG RỖNG KL NƯỚC Số Ngày GHI CHÚ
CAO D.TÍCH n%TB
1 ĐỢT 1 2,5 3650 9.125 45 4.106,3 2,0
2 ĐỢT 2 5 3650 18.250 45 8.212,5 5,0
M3
3 ĐỢT 3 3 3650 10.950 45 4.927,5 3,0
TỔNG 38.325 17.246
- Thiết lập hệ thống các biển báo an toàn lao động và Nội quy trên công trường
tại các vị trí dễ nhận biết, biển báo giao thông ở đường và ở hai đầu ra vào cổng
công trường.

Bố trí thiết bị thi công:

- Trong từng giai đoạn thi công: phần tầng hầm, các thiết bị thi công sẽ được
triển khai theo từng giai đoạn cho phù hợp. Số lượng thiết bị sẽ được tính trên cơ sở
khối lượng công việc và tiến độ thi công.

- Xe bơm bê tông và xe cấp bê tông ra vào phía mặt trước công trình.

- Bảng thống kê máy phục vụ thi công phần ngầm:

Stt Nội Dung Đơn vị Số lượng Ghi chú


1. Cần trục tháp Chiếc 01
2. Máy đầm dùi 06
3. Máy đầm bàn 03
Thuyết minh BPTC phần ngầm 13
Dự án Đà Nẵng Times Square CT3&7
4. Máy cắt thép 02
5. Máy uốn thép 02
6. Máy bơm nước 08
7. Máy cưa gỗ 03
8. Máy bắn vít 03
9. Máy hàn 06
10. Máy đục bê tông 04
11. Máy khoan 04
12. Máy mài 04
13. Máy nén khí 02
14. Máy phát điện dự phòng 02
15. Máy trộn vữa 02
16. Máy cẩu bánh xích 01
17. Xe nâng; vận chuyển 01
Nguồn điện phục vụ thi công:

- Sau khi tiến hành ký hợp đồng với Chủ Đầu tư, Nhà thầu sẽ tiến hành công tác
đấu nối nguồn điện với Sở điện lực. Việc đấu nối này được thực hiện bằng cách
thức ký kết hợp đồng mua bán điện tại dự án. Nhà thầu sẽ thiết lập tủ điện tổng cũng
như đồng hồ đo tổng, từ đó bố trí cách nhánh đến các khu vực thi công.(Tính toán
công suất tủ và bố trí dây dẫn bên dưới).Tủ điện tổng và hộp cầu dao được đặt ở
phía mặt trước công trình, bố trí thêm hệ thống cột và dây dẫn diện tới các khu vực
tiêu thô điện như: Văn phòng, bãi gia công, khu vực máy thi công... Chủng loại dây
dẫn, cầu dao, aptomat được tính toán trên cơ sở tổng công suất của các máy móc
thiết bị thi công đưa vào công trình ở thời điểm bất lợi nhất.

- Ngoài ra, để khắc phục các sự cố, nhà thầu bố trí 01 máy phát điện dự phòng
công suất 250 KVA.

- Lập hệ thống đèn pha chiếu sáng chung cho công trường đồng thời phục vụ
công tác thi công ban đêm và bảo vệ. Bố trí 15 đèn chiếu sáng và dây điện được đặt
trên cột bao quanh công trình. Ngoài ra, còn bố trí một số dây dẫn và 08 đèn cơ
động để phục vụ khi có nhu cầu tăng cường ánh sáng.

- Nguyên tắc lựa chọn, kiểm tra và điều chỉnh phụ tải trên công trường để phù
hợp với nguồn cấp điện dựa trên công thức sau:

Thuyết minh BPTC phần ngầm 14


Dự án Đà Nẵng Times Square CT3&7
S = Pmax/ cos (KVA) <= Snguồn (KVA).
Công suất điện tối đa (Pmax) được tính theo công thức sau:

Pmax = 1,1x(k1xP1cos + k2xP2 + k3xP3)

Trong đó:
1,1: Hệ số tính đến sự tổn thất công suất trong mạch điện.
cos: Hệ số công suất, tính bằng 0,75
k1: Hệ số chỉ mức độ sử dụng điện đồng thời, tính bằng 0,7
k2: Hệ số chiếu sáng trong, tính bằng 0,8
k3: Hệ số chiếu sáng ngoài, tính bằng 1
P1: Tổng công suất điện cho máy và sản xuất
P2: Tổng công suất điện thắp sáng trong nhà
P3: Tổng công suất điện thắp sáng ngoài nhà
BẢNG THỐNG KÊ CÁC THIẾT BỊ VÀ CÔNG SUẤT SỬ DỤNG
STT Loại máy Số Công suất Tổng CS đm
lượng đm (KVA) (KVA)
(a) (b) (c) (d) (e)=(c)*(d)
1 Máy hàn 6 24.00 144.00
2 Máy bơm 11kw 4 11.00 44.00
3 Máy uốn thép 2 4.50 9.0
4 Máy cắt thép 2 4.50 9.0
5 Cần trục tháp 1 39.00 39.00
6 Bơm nước giếng khoan 34 2.2 74.8
7 Hệ thống chiếu sáng 25 1.00 25.00
8 Thiết bị cầm tay 10 1.00 5.00
(Hệ thống chiếu sáng tính cho cả chiếu sáng trong và ngoài hiện trường)
Pmax = 1,1x(0,7x(144+44+9+9+39+74,8+5)x0,75+0,8x25)=209 KVA

Thuyết minh BPTC phần ngầm 15


Dự án Đà Nẵng Times Square CT3&7
Dựa vào công thức trên và các thiết bị trên công trường tính được tổng công
suất 209 KVA
Cường độ thực tế Itt = PCT/(sqrt(3)*Ud*cosj): Với Ud=380V; cosj=0.85
 Itt = 209/(sqrt(3)*380*0,85 =0,373 KA = 373 (A)
Vậy Itt=373(A), chon tiết diện dây theo cường độ dòng điện Itt/3 =124 A
S= I/J:
S: tiết diện dây
I: dòng điện tải chạy trong dây dẫn
J: mật độ dòng kinh tế được tính bằng A/mm2 (J chọn bằng 6)
→ S = 124/6 = 20 mm2
Từ tiết diện dây dẫn của dây nguồn chính chúng tôi chọn dây là 3x35+1x16 (lõi
đồng), cáp treo.
Đường dây tải điện và mạng lưới dây dẫn điện dùng các loại cáp điện bọc
PVC, tiết diện dây dẫn được tính toán được đảm bảo an toàn trong mọi trường hợp
sử dụng. Các dây dẫn này được kéo trên các cột cao và tại từng khu vực thi công
đều có hộp điện với các thiết bị đóng ngắt an toàn.

 Nguồn nước thi công:

- Nguồn nước: Sử dụng nguồn nước của thành phố. Nhà thầu xây một số bể chứa
nước cũng như các đường ống cấp nước đến các vị trí cần thiết trên công trường.

- Ngoài nguồn nước sử dụng của thành phố đơn vị còn sử dụng các nguồn nước
khai thác được sự cho phép của các đơn vị cơ quan chức năng.

Phương án cấp nước


Thiết bị cấp nước là hệ thống các đường ống và van khoá mở bố trí liên hoàn tới
các khu vực cấp nước thi công. Bố trí bơm cao áp đủ sức cấp nước tới vị trí xa nhất
của công trường, tới từng vị trí của công việc như:
- Cung cấp nước cho thi công tại mỗi khu vực, tưới nền, bảo dưỡng bê tông.
- Bố trí vòi nước để vệ sinh xe ô tô tại cổng công trường, trước khi xe ra khỏi
công trình.

Thuyết minh BPTC phần ngầm 16


Dự án Đà Nẵng Times Square CT3&7
Đối với nước cấp theo phương đứng nhà thầu sẽ lắp thiết bị cấp nước ống đứng
đường kính từ 21-34mm. Dọc theo cột trục, hoặc đi trong lõi hố thang máy. Tại
từng ZONE của tầng hầm nhà thầu sẽ để hệ thống van, vòi chờ bắt vào hệ thống ống
dẫn mềm phục vụ công tác bảo dưỡng bê tông, vệ sinh mặt bằng, trộn vữa thi công
tại từng tầng.
Nước phục vụ công tác cứu hỏa tại từng tầng hầm sẽ được chứa trong các thùng
phi dung tích 300L
Nguồn nước sinh hoạt: Nguồn nước sử dụng cho sinh hoạt được lấy từ nguồn
cấp nước sạch của thành phố , Nhà thầu sẽ liên hệ với bên mời thầu để ký hợp đồng
sử dụng.
Phương án thoát nước
Toàn bộ lượng nước sinh hoạt, nước rửa xe và nước mặt được Nhà thầu thu về
hố ga thông qua hệ thống rãnh thoát, máy bơm trực tiếp vào bể lắng trước khi bơm
nước ra hố ga thoát nước thành phố.
Nhà thầu sẽ xây dựng hệ thống thoát nước bằng ống cống bê tông, thu về hố ga
tổng tại khu vực cầu rửa xe.
Đối với nước thải sinh hoạt: Tại các vị trí có nước thải sinh hoạt "sạch" chúng
tôi sẽ bố trí các hố thu nước và dẫn đến các hố thu nước chung của hệ thống thoát
nước thải của địa phương bằng các đường ống. Đối với nước thải "bẩn" được xử lý
ở các bể tự hoại của các khu vệ sinh.
Đối với nước mưa, nước mặt: Bố trí hệ thống các mương tiêu nhỏ trên mặt
bằng bằng cách xẻ rãnh sâu 30cm, đánh dốc thu về hố ga tại các góc và ga chung rồi
dẫn ra hệ thống thoát nước chung của địa phương.
Đối với nước ngầm: ở giai đoạn thi công đài móng và sàn tầng hầm: Trên mặt
bằng thi công nhà thầu bố trí các giếng khoan hạ mực nước ngầm tại các vị trí thích
hợp nhằm hạ mực nước ngầm thi công hố đào, bơm dẫn ra hệ thống thoát nước
chung (Công suất được tính toán ở trên và được bố trí trong bản vẽ BPTC).
Tính toán nhu cầu sử dụng nước cho công trường
Tính toán lượng nước thi công cần thiết dựa trên công thức :

Qtc = (Qsx +Qsh +Qch) x K3

Thuyết minh BPTC phần ngầm 17


Dự án Đà Nẵng Times Square CT3&7
Trong đó:
Qsx = Tổng lượng nước dùng cho hoạt động SX của công trường một ngày lao
động
Qsh = Tổng lượng nước dùng trong SH của CBCNV trên công trường 1 ngày
đêm
Qch = Lượng nước phục vụ cứu hoả
K3 = Hệ số tổn thất nước trong đường ống lấy = 1.05 - 1.1
Căn cứ vào định mức dùng nước trong sinh hoạt, sản xuất, Cứu hoả:
Qsx = 20 m3/ngày
Qsh = 0.12x200 = 24 m3/ngày
Qch = 04 m3/ngày
Thay vào công thức: Qtc = 48 m3/ngày
Lượng nước sinh hoạt sẽ được cấp bằng hệ thống nước máy thành phố đến 02
téc nước dung tích 2m3 bằng tôn hoặc nhựa đặt tại khu vực riêng. Nước sẽ được
bơm thường xuyên để phục vụ nhu cầu sinh hoạt của cán bộ và công nhân tại công
trường.
Bể chứa nước sản xuất và chữa cháy
Bể chứa nước thi công chính được đặt cố định có lắp máy bơm hút đẩy chạy
điện. Từ bể chính, nước được dẫn bằng ống mềm có van khoá tới bể chứa di động
và máy trộn bê tông, trộn vữa, bảo dưỡng bê tông…) theo từng vị trí thi công.
Đường ống đi qua đường thi công tạm sẽ được thay bằng ống thép, đặt sâu xuống
lòng đường phía trên lấp đất.
Bể chứa nước sinh hoạt được làm bằng bồn chuyên dùng, bể xây có gắn van
khoá và nắp đậy. Bể được đặt cạnh khu vệ sinh tạm để công nhân rửa chân tay và
cấp nước vệ sinh cho khu toilet.
Bể nước chữa cháy được làm bằng tôn có dung tích 3m3 gần khu văn phòng. Bể
thường xuyên được kiểm tra và bơm đủ nước. Bể này chỉ dùng để cung cấp nước
chữa cháy. Trong quá trình thi công phần thân, tại từng tầng sẽ bố trí thùng phi nước
luôn đầy để đảm bảo cho việc chữa cháy cục bộ khi cần thiết, kết hợp với các dụng
cụ chữa cháy khác.

 Tổ chức giao thông:

- Giao thông trên công trường bằng đường tạm bao quanh công trình. Lối vào sẽ
là lối vào cổng hiện tại.
Thuyết minh BPTC phần ngầm 18
Dự án Đà Nẵng Times Square CT3&7
- Nhà thầu sẽ duy trì việc vệ sinh và duy tu đường trong suốt quá trình thi công.

Với việc bố trí mặt bằng công trường như trên, Nhà thầu đảm bảo được việc thi
công công trình đạt tiến độ, an toàn, an ninh, vệ sinh môi trường cũng như không
ảnh hưởng tới các công trình lân cận.

Giao thông phục vụ vận chuyển của các loại xe cơ giới sẽ được Nhà thầu tổ chức
phân luồng bằng hệ thống ngăn tạm. Hệ thống giao thông nội bộ sẽ được Nhà thầu
tổ chức phù hợp với từng mặt bằng giai đoạn thi công
Do điều kiện thực tế lối vào công trường chỉ có duy nhất một lối vào nên nhà
thầu sẽ bố trí hướng quay xe và tập kết phương tiện vận chuyển trong phạm vi mặt
bằng công trình để đảm bảo giao thông chung cho toàn công trình
Giao thông nội bộ được nhà thầu gia cố bằng chạc, đá mặt, bê tông nghèo đảm
bảo phương tiện vận chuyển nhỏ có thể di chuyển được trong công trường.
Đối với giao thông bên ngoài công trình Nhà thầu làm việc với Sở Giao Thông
Công chính, chính quyền địa phương. Tổ chức phân luồng, hướng dẫn đảm bảo an
toàn trong quá trình thi công dự án
1.2/ Tổ chức nhân sự trên công trường:

- Sơ đồ tổ chức hiện trường

- Nhân lực phục vụ thi công: Nhà thầu đảm bảo cán bộ, công nhân cho từng vị trí
tham gia thi công công trình là những người có trình độ, có nhiều kinh nghiệm trong
quản lý và thi công các công trình có tính chất và quy mô tương tự. Dưới đây là dự
kiến nhân sự cho dự án:

+ Giám đốc điều hành: 01 người.

+ Chỉ huy trưởng công trình: 01 người.

+ Chỉ huy phó 02 người.

+ Kỹ sư xây dựng: 14 người.

+ Kỹ sư trắc đạc: 02

+ Kỹ sư điện: 01

+ Kỹ sư máy: 01
Thuyết minh BPTC phần ngầm 19
Dự án Đà Nẵng Times Square CT3&7
+ Cán bộ phụ trách an toàn lao động: 01 nguời

+ Cán bộ phụ trách thanh quyết toán: 03 người

+ Cán bộ phụ trách kho bãi: 01 người

+ Các tổ đội công nhân lành nghề: tổ đào đất 01 tổ, bê tông 02 tổ, thép 02 tổ,
ván khuôn 02 tổ, cơ khí 01 tổ, đổ bê tông 01 tổ, điện nước 01 tổ, hoàn thiện 01 tổ,
lao động phổ thông 01 tổ, các công tác khác 02 tổ.

Nhân lực được huy động theo tiến độ thi công, đủ về số lượng và có trình độ phù
hợp.

1.3/ Lựa chọn máy móc thi công:

Nhà thầu huy động các thiết bị, máy móc cần thiết đưa vào sử dụng trong công
trường. Trên cơ sở thiết kế công trình và phương án thi công, nhà thầu tiến hành lựa
chọn máy móc thi công về chủng loại, tính năng, công suất phù hợp với yêu cầu của biện
pháp thi công và chất lượng công trình. Thiết bị thi công được chuẩn bị, huy động đến
công trình theo kế hoạch phù hợp với tiến độ thi công thực tế.

Điều này được thể hiện trong bảng kê thiết bị phục vụ cho công trình

1.4/ Nguồn cung cấp vật tư:

Sau khi có yêu cầu của Chủ đầu tư, nhà thầu lựa chọn vật tư cụ thể, chi tiết cho công
trình điều này được thể hiện trong bảng cam kết sử dụng vật tư cho công trình.

1.5/ Lập tiến độ thi công:

Trước khi khởi công công trình, Nhà thầu lập các tiến độ cho thi công công trình,
bao gồm:

- Tiến độ xây dựng công trình và biểu đồ nhân lực ; máy thiết bị và vật liệu.

- Trên cơ sở đó, nhà thầu có kế hoạch huy động các nguồn lực và kiểm soát quá
trình thực hiện.

1.6/ Một số công tác chuẩn bị khác:

Thuyết minh BPTC phần ngầm 20


Dự án Đà Nẵng Times Square CT3&7
- Hợp đồng với công ty môi trường đô thị để dọn dẹp vệ sinh đoạn đường trước
cổng công trường và tuyến đường vận chuyển phế thải và vật liệu; dọn dẹp khu vệ
sinh lưu động trong công trường.

- Xin giấy phép cho xe máy thiết bị ra vào công trường, đặc biệt là giấy phép cho
xe vận chuyển bê tông hoạt động ban ngày trong khu vực thi công khi đổ bê tông
đài móng.

- Hợp đồng với Điện lực và Nước sạch quận để xin phép sử dụng điện nước cho
thi công.

- Phối hợp với chính quyền địa phương về việc đảm bảo an ninh khu vực.

- Thiết lập các biển báo hai đầu đoạn đường ra vào công trường để đảm bảo an
toàn giao thông.

2. CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT CƠ BẢN:

2.1/ Trình tự thi công gói thầu:

Do tính chất đặc biệt quan trọng của công trình (có 02 tầng hầm, thi công theo
biện pháp semi topdown), chúng tôi sẽ phân chia thành các giai đoạn thi công như
sau:

Giai đoạn 1: Thi công dầm sàn T1 cao độ -0.05 và -0.50

- Thi công đào đất tới cao độ -3.10.

- Thi công khoan giếng hạ mực nước ngầm

- Đổ bê tông lót tại cao độ -3.0

- Thi công lắp dựng cốp pha, cốt thép dầm sàn tầng T1 (trừ lỗ mở).

- Lắp đặt các chi tiết chờ, thép chờ cho các cấu kiện liên quan.

- Thi công bê tông dầm sàn tầng T1 (trừ vị trí lỗ mở).

- Bảo dưỡng bê tông.

- Bê tông đạt cường độ mới tiến hành thi công các bước tiếp theo.

Thuyết minh BPTC phần ngầm 21


Dự án Đà Nẵng Times Square CT3&7
Giai đoạn 2: Thi công hầm B1 Zone 1-3

- Thi công đào đất từ cao độ -3.10 đến cao độ -7.35

- Đổ bê tông lót tại cao độ -7.25

- Thi công lắp dựng cốp pha, cốt thép dầm sàn B1 (trừ vị trí lỗ mở).

- Lắp đặt các chi tiết chờ, thép chờ cho các cấu kiện liên quan.

- Thi công bê tông dầm sàn B1 (trừ các vị trí lỗ mở).

- Bảo dưỡng bê tông.

- Bê tông đạt cường độ mới tiến hành thi công các bước tiếp theo.

Giai đoan 3: Thi công hầm B1 và T1 khu vực Zone 4

- Thi công lắp dựng ván khuôn ;cốt pha ; cốt thép tại cos -4.55 và -0.05

- Đổ bê tông khu vực zone 4

- Gia công lắp dựng hệ văng chống thép hình cắt đường dốc -0.05 và -4.55

Giai đoạn 4: Thi công đài giằng móng

- Đào đất từ cao độ -7.350 đến cao độ đáy đài móng -12.000

- Gia công lắp dựng hệ văng chống thép hình cắt đường dốc -9.000

- Gia công lắp dựng cốt thép, ván khuôn đài, giằng móng.

- Thi công bê tông ĐTM1 và ĐTM2

- Lắp đặt các chi tiết chờ, thép chờ cho các cấu kiện liên quan.

- Thi công đài móng và sàn tầng hầm.

- Bảo dưỡng bê tông.

Giai đoạn 5: Thi công lấp lỗ mở từ dưới lên trên

- Thi công lắp dựng cốp pha, cốt thép, đổ bê tông cột, vách tầng B2

- Thi công lắp dựng cốp pha, cốt thép, đổ bê tông dầm, sàn, cột, vách tầng B1 –
phần lỗ mở thi công.

Thuyết minh BPTC phần ngầm 22


Dự án Đà Nẵng Times Square CT3&7
- Thi công lắp dựng cốp pha, cốt thép, đổ bê tông dầm, sàn, cột, vách tầng T1

- Bảo dưỡng bê tông.

- Thi công các công tác khác đan xen.

- Trong quá trình thi công công tác trắc đạc và quan trắc luôn được thực hiện
đóng theo quy trình biện pháp thi công được phê duyệt.

Một số giải pháp kỹ thuật chính:

 Giải pháp thi công đất:

Việc thi công đất được tiến hành ngay sau khi thi công xong giai đoạn cọc đại
trà, tường vây và hồ sơ BPTC được thẩm tra phê duyệt .

- Đào mở thi công sàn khóa tầng 1 khu vực zone 1&2&3 với diện tích 3650 m2.
Như vậy đồi với công tác đào đất tầng 1 từ cos -0.5 tới cos -3.100

V = 2.5*3650m2 =9125 m3 chặt tương đương thời gian đào vận chuyển tầng
hầm 1 là: 20 ngày đêm. Trong thời gian đào vận chuyển đất ra ngoài kết hợp thi
công khoan giếng hạ mực nước ngầm theo trình tự trong bản vẽ BPTC.

- Đào mở kết hợp đào moi tầng hầm B1 tại khu vực zone 1&2&3 đến cao độ -7.500

V = 5*3650 = 18250 m3 với tiến độ đào dự kiến tương đương thời gian đào đất
là: 30 ngày đêm.

- Đào mở kết hợp đào moi tầng hầm B2 tới cos đáy đài và đáy dầm giằng khối
lượng đất đào tầng hầm B2 là

V = 3x3650 = 10950 m3 tương đương thời gian đào đất là: 22 ngày đêm.

- Trình tự thi công đào đất ( Xem bản vẽ biện pháp thi công và tiến độ thi công )

- Để thu nước mặt trong quá trình đào đất Nhà thầu tạo rãnh hở, hố thu xung
quanh hố đào và đặt bơm để bơm nước.

- Lối lên xuống hố đào cho xe ô tô vận chuyển được mở phía trục 1-(A-C1). Lối
lên xuống cho công nhân trong quá trình thi công được thực hiện bằng cách sử dụng
thang đặt xung quanh hố đào và các vị trí lỗ kỹ thuật.
Thuyết minh BPTC phần ngầm 23
Dự án Đà Nẵng Times Square CT3&7
Đất đào được đến đâu được vận chuyển ngay đến đó .
 Giải pháp thi công bê tông đài và sàn nền tầng hầm:
- Đối với mỗi tầng hầm đều được chi làm 01 khu vực thi công.
- Do bê tông đài móng lớn do vậy việc thi công đài được chia làm nhiều phân đoạn.
- Khi đổ bê tông đài móng, để đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, nhà thầu sử dụng 1-2
máy bơm để đảm bảo chất lượng bê tông (kết hợp bơm tĩnh và cả bơm cần).
- Đài cọc là kết cấu bê tông khối lớn nên khi thi công tiến hành kết hợp các biện
pháp làm giảm tối đa ảnh hưởng của nhiệt thuỷ hoá chất kết dính trong bê tông đến
chất lượng bê tông bằng cách phân chia ra làm các đợt đổ bê tông có chiều cao
<1,5m. Sau khi thi công xong từng đợt tiến hành che phủ bề mặt bằng nilon trắng.
- Giằng móng được thi công cùng với bê tông đài. Lưu ý rằng đài và giằng được
thi công để lại khoảng 40 cm bê tông bề mặt để thi công sàn hầm.
- Tiến hành lấp đất đầm chặt, thi công lớp lót, lớp chống thấm và lớp bảo vệ
trước khi thi công bê tông cốt thép nền hầm.
- Bê tông nền hầm được chia làm 03 khu vực thi công, mỗi khu vực chia làm 01
lần để đổ bê tông. Lưu ý rằng phải chú ý sử lý mạch ngừng thi công trước khi thi
công công tác tiếp theo.
- Cốp pha cho đài và giằng là cốp pha thép hoặc ván ép kết hợp thép hộp. Bê
tông thương phẩm, đổ bê tông bằng bơm tĩnh hoặc bơm cần .
- Vận chuyển vật tư thiết bị sử dụng cẩu tháp.
 Giải pháp thi công bê tông cột dầm sàn hầm:
- Chia khối lượng công việc thành các khu vực. Tuỳ theo khối lượng bê tông cho
từng zone mà mỗi khu vực chia làm thành phân đoạn để thi công.

- Sử dụng xà gồ thép hộp, ván phủ phim kết hợp hệ giáo chống hoa thị.

CÔNG TÁC TRẮC ĐẠC,QUAN TRẮC, ĐỊNH VỊ KẾT CẤU CÔNG TRÌNH
Công tác trắc đạc được tiến hành với các công việc như sau:
+ Bước 1: Thành lập lưới khống chế mặt bằng, lưới độ cao.
+ Bước 2: Công tác trắc địa phần móng.
+ Bước 3: Công tác trắc địa phần hầm.
Thuyết minh BPTC phần ngầm 24
Dự án Đà Nẵng Times Square CT3&7
1. Thành lập lưới khống chế mặt bằng, lưới độ cao:
* Thiết bị và nhân lực được đưa vào thi công:

(Hình ảnh minh họa)


- Máy toàn đạc điện tử đây là loại máy hoạt động theo phương pháp đo xung hiện
đại, có độ chính xác cao +1.5mm+2 ppm, đo được khoảng cách đến 3500m.
- Máy Thuỷ bình
- Thước thép dài 50m.
- Nhân lực phục vụ thi công gồm: 01 kỹ sư và 02 công nhân kỹ thuật.
2. Phần trắc đạc bố trí công trình:
- Công tác bố trí công trình nhằm mục đích đảm bảo cho các hạng mục công trình
hoặc các kết cấu riêng biệt được xây dựng đóng theo vị trí thiết kế. Tùy theo điều kiện
cụ thể và lưới khống chế phục vụ bố trí và trang thiết bị của nhà thầu, có thể sử dụng
phương pháp tọa độ vuông góc, phương pháp tọa độ cực, phương pháp đường chuyền
toàn đạc, phương pháp giao hội hoặc phương pháp tam giác khép kín để thực hiện việc
bố trí công trình.
- Định vị công trình: Sau khi nhận bàn giao của Chủ đầu tư về mặt bằng, mốc và
cốt của khu vực. Dựa vào bản vẽ mặt bằng định vị, tiến hành đo đạc bằng máy.
- Định vị vị trí và cốt cao độ ± 0,000 của công trình dựa vào tổng mặt bằng
khu vực, sau đó làm văn bản xác nhận với Ban quản lý dự án trên cơ sở tác giả thiết
kế chịu trách nhiệm về giải pháp kỹ thuật, vị trí, cốt cao độ ± 0,000.

SƠ ĐỒ LƯỚI BỐ TRÍ CÔNG TRÌNH TRONG MẶT BẰNG XÂY DỰNG

Thuyết minh BPTC phần ngầm 25


Dự án Đà Nẵng Times Square CT3&7

Công tác trắc đạc được tiến hành với đầy đủ các công việc như sau:
+ Bước 1: Thành lập lưới khống chế mặt bằng, lưới độ cao.
+ Bước 2: Công tác trắc địa phần móng.
Thuyết minh BPTC phần ngầm 26
Dự án Đà Nẵng Times Square CT3&7
+ Bước 3: Công tác trắc địa phần hầm.
3. Công tác quan trắc cho công trình:

Công việc đo độ lún và đo chuyển dịch nền móng của công trình được tiến
hành trong thời gian xây dựng được thực hiện bởi nhà thầu và sử dụng cho đến khi
đạt được độ ổn định về độ lớn và chuyển dịch. Việc đo chuyển dịch trong thời gian
sử dụng công trình cũng được tiến hành khi phát hiện thấy công trình xuất hiện các
vết nứt lớn hoặc có sự thay đổi từ một về điều kiện làm việc của công trình.

Trong quá trình đo chuyển dịch công trình cần phải xác định độc lập hoặc
đồng thời các đại lượng sau:

- Chuyển dịch thẳng đứng: độ lún, độ võng, độ trồi;

- Chuyển dịch ngang: độ chuyển dịch;

- Độ nghiêng;

- Vết nứt.
3.1. Yêu cầu:
- Đặt mốc quan trắc cho công trình. Các quan trắc này nhằm theo dõi ảnh hưởng
của quá trình thi công đến biến dạng của các công trình lân cận và bản thân công trình.
- Các mốc quan trắc, thiết bị quan trắc phải được bảo vệ quản lý chặt chẽ, sử
dụng trong công trình phải có sự chấp thuận của chủ đầu tư. Thiết bị đo phải được
kiểm định hiệu chỉnh, phải trong thời hạn sử dụng cho phộp.
- Khi thi công dựa vào cọc mốc triển khai đo chi tiết các trục định vị của nhà thầu.
- Lập hồ sơ các mốc quan trắc và báo cáo quan trắc thường xuyên theo từng giai
đoạn thi công công trình để theo dõi biến dạng và những sai lệch vị trí, kịp thời có giải
pháp giải quyết. Các báo cáo quan trắc phải có đầy đủ nội dung sau:
+ Thời gian quan trắc.
+ Tên người quan trắc và ghi số liệu.
+ Lý lịch thiết bị đo.
+ Mặt bằng, vị trí các mốc quan trắc.

Thuyết minh BPTC phần ngầm 27


Dự án Đà Nẵng Times Square CT3&7
+ Các số liệu đo được tại các mốc.

+ Xác nhận của BQL và TVGS theo các chu kỳ đo tại hiện trường
(Hình ảnh minh họa)
Dựa vào tổng mặt bằng và cao độ được chủ đầu tư bàn giao. Dùng máy toàn
đạc điện tử chuyển tọa độ và dùng máy thủy bình chuyển cao độ vào bên trong
tường rào xung quanh công trình gồm các mốc định vị, mốc này được đặt ở những
vị trí ổn định về địa chất và không bị ảnh hưởng trong quá trình thi công đào móng
công trình.
3.2. Giải pháp:
Công tác chuẩn bị trước khi đo chuyển dịch ngang và đo nghiêng:
Trước khi đo chuyển dịch ngang và đo nghiêng nhà hoặc công trình cần xây
dựng lưới các mốc chuẩn. Các mốc chuẩn này được coi là ổn định so với mặt phẳng
nằm ngang và có thể sử dụng các điểm này để đặt chân máy chiếu ngược theo từng
độ cao của các điểm cần đo. So sánh sự chênh lệch giữa các khoảng cách ngang của
các điểm đo sẽ xác định được giá trị chuyển dịch ngang hoặc độ nghiêng của công
trình theo từng hướng ở các độ cao khác nhau.

Trong quá trình đo chuyển dịch ngang và đo nghiêng cần phải tiến hành đánh
giá độ ổn định của lưới mốc chuẩn theo mỗi chu kỳ.
Sau khi thi công xong dầm bo đầu tường vây tiến hành đặt các mốc quan trắc
để kiểm tra chuyển vị tường vây, hàng ngày kiểm tra chuyển vị tường vây bằng máy
toàn đạc.

Thuyết minh BPTC phần ngầm 28


Dự án Đà Nẵng Times Square CT3&7
- Phân bố vị trí đặt mốc cơ sơ mặt bằng và độ cao;

- Gắn các mốc đo lún và đo chuyển dịch cho công trình;

- Sử dụng máy đo các giá trị độ lún, độ chuyển dịch ngang và độ nghiêng;

- Tính toán xử lý số liệu và phân tích kết quả đo.


4. Công tác trắc đạc phần móng:
- Chuyền độ cao xuống hố móng:
+ Việc đào móng được thực hiện bằng phương pháp cơ giới vì vậy việc xác định
cao độ thông thường đối với công trình việc chuyền cao độ từ các mốc khống chế
xuống hố móng được thực hiện bằng máy thuỷ bình và mia. Sai số chuyền cao độ
xuống móng không vượt quá 5mm (Theo TCVN 9398-2012 mục 7.8).
+ Cao độ dưới hố móng sẽ được đánh dấu bằng sơn đá trên thân cọc nhồi hoặc
những vị trí xung quanh hố móng của công trình hoặc trên những vật ổn định khác.
+ Việc chuyền cao độ từ các điểm khống chế xuống hố móng của công trình
được tiến hành song song với quá trình đào đất để tiện cho công tác kiểm tra cao độ
đào đất.
+ Những vị trí cao độ được đánh dấu dưới hố móng được dùng kiểm tra độ sâu
của đáy đào móng, cao độ đập đầu cọc, đổ bê tông lót, thi công các đài móng của
công trình.
- Chuyền các hệ trục xuống móng:
+ Sau khi xác định được cao độ thiết kế tiến hành xác định cao độ đập bê tông
đầu cọc, đổ bê tông lót, đổ bê tông đài móng. Để làm các công việc trên cần thiết
phải chuyển trục của công trình xuống hố móng và được chuyền từ các điểm của
lưới khống chế mặt bằng.
+ Từ các điểm khống chế và các điểm gửi đặt máy toàn đạc ở vị trí bất kỳ gần nhất
so hố móng của công trình, có hướng ngắm thông với ít nhất hai điểm khống chế trên
rồi tiến hành giao hội với hai điểm khống chế đó, quay máy tới một trong số các điểm
khống chế trên để kiểm tra lại.

Thuyết minh BPTC phần ngầm 29


Dự án Đà Nẵng Times Square CT3&7
+ Từ vị trí đứng máy đó chọn trục tiến hành bố trí các vị trí giao của các trục
gửi. Với mỗi trục dưới hố móng được định vị bằng các cọc gỗ chắc chắn trên có
đóng đinh nhá cả hai hướng được dùng đánh dấu vị trí của tim trục để khi thi công
căng dây lấy vị trí của từng trục trên thực tế phục vụ cho công tác ghép ván khuôn
đổ bê tông lót, bê tông đài móng. Sai số cho phép không quá 4mm. (Theo TCVN
9398-2012 mục 7.8).
+ Sau khi hoàn thành việc đổ bê tông lót và các đài móng chuyển trực tiếp các
trục công trình lên bề mặt đài móng và được gửi ra hai phương theo trục số và trục
chữ. Mỗi trục gửi được đánh dấu trên bề mặt bê tông bằng hai dấu sơn đá hình tam
giác. Sau khi kết thúc xây dựng phần móng cần tiến hành đo kiểm tra lại để làm cơ
sở cho các công tác tiếp theo.
5. Công tác trắc đạc thi công phần hầm:
Sau khi đổ xong bê tông đài móng của công trình, tiến hành chuyền các trục
cơ bản của công trình lên mặt đài móng để bố trí các cột và vách của công trình.
Việc chuyền trục và bố trí chi tiết công trình được tiến hành như việc chuyền trục và
bố trí chi tiết phần móng của công trình.
Nhà thầu áp dụng biện pháp truyền lưới tim trục lên trên cao bằng máy Laser
rọi đứng kết hợp với máy thuỷ bình để lập hệ thống lưới trục lên cao độ sàn thi công
cụ thể được thực hiện như sau:
Trên mặt bằng định vị công trình dùng máy kinh vĩ dẫn 2 mốc định vị đặt cố
định trên mặt bằng tầng hầm. Dùng đinh bê tông đóng cố định lên nền bê tông. Các
mốc này được bảo vệ trong suốt quá trình thi công và thường xuyên được kiểm tra
lại với các mốc gốc ngoài công trình bằng máy kinh vĩ.
Vị trí đặt các mốc định vị nằm trên hệ lưới trục trắc đạc công trình, đảm bảo
thuận tiện cho quá trình truyền dẫn hệ lưới trắc đạc trên tầng và không ảnh hưởng
đến kết cấu công trình.
Mốc trắc đạc được đặt tầng hầm tại các điểm mốc trắc đạc gốc và được chuyển
lên trên sàn các tầng bằng máy Laser rọi đứng. Từ đó dùng máy kinh vĩ kết hợp với
thước thép tiến hành bật mực toàn bộ hệ thống lưới trắc đạc trên mặt bằng. Tại giao
điểm các lưới trắc đạc được đánh dấu thập chéo bằng sơn theo đúng quy phạm.

Thuyết minh BPTC phần ngầm 30


Dự án Đà Nẵng Times Square CT3&7
Với phương pháp rọi đứng kết hợp với trắc đạc ngang bằng máy kinh vẽ có
nhiều ưu điểm là độ chính xác cao, phù hợp với mặt bằng công trình chật hẹp và sát
các công trình lân cận, rút ngắn thời gian trắc đạc và dễ kiểm tra trong cả quá trình
thi công.
Trong quá trình thi công hệ cột căn cứ vào hệ lưới trắc đạc đã bật trên sàn dùng
thước thép và dây rọi để thi công và kiểm tra từng cấu kiện cột khi thi công xong.
Khi thi công hệ thống thi công dầm sàn toàn bộ tim và cốt được chuyển lên
đỉnh cấu kiện cột vách bằng máy kinh vĩ kết hợp với thước thép làm cơ sở để thi
công dầm sàn
Cao độ công trình được dẫn từ cao độ gốc ngoài công trình lên cao bằng máy
thuỷ bình. Từ đó dùng máy thuỷ bình dẫn cao độ sàn tới từng cấu kiện thi công và
được dánh dấu lại bằng sơn theo đúng quy định trắc đạc. Hệ lưới cao độ được đánh
dấu thống nhất quy ước cao hơn cao độ sàn phần thô tại là 1,00m. Sau khi thi công
xong phần thô Nhà thầu sẽ kiểm tra lại và lấy lại cao độ hoàn thiện và có ký hiệu
riêng.
Toàn bộ công tác trắc đạc được Nhà thầu lập trên máy tính đảm bảo số liệu
một là tuyệt đối chính xác trước khi thi công trắc đạc trên công trình.
Với công trình này Nhà thầu dự kiến bố trí một tổ trắc đạc gồm 2 cán bộ trắc
đạc. Máy móc thi công trắc đạc gồm máy Laser rọi đứng, máy toàn đạc, máy kinh
vĩ, máy thuỷ bình và các thước đo phục vụ công tác trắc đạc tất cả đều là dụng cụ có
độ chính xác cao. Thiết bị máy móc thi công công tác trắc đúng các yêu cầu quy
phạm của ngành.
Với nhận thức đúng tầm quan trọng của công tác trắc đạc Nhà thầu tin tưởng
rằng Công trình sẽ được thi công tuân thủ đúng thiết kế đảm bảo các yêu cầu kỹ
thuật chất lượng cho mọi công tác thi công.
Tất cả các giai đoạn thi công đều phải có mốc trắc đạc (tim - cốt) mới được thi
công. Trong quá trình đổ bê tông phải luôn luôn kiểm tra bằng máy thuỷ bình và
máy toàn đạc điện tử.
Công tác theo dõi chuyển vị, dịch chuyển của thành hố đào và theo dõi các ảnh
hưởng của quá trình thi công phần ngầm đối với các công trình lân cận rất quan
trọng

Thuyết minh BPTC phần ngầm 31


Dự án Đà Nẵng Times Square CT3&7
Để theo dõi chuyển vị ngang, độ lún của các công trình lân cận, nhà thầu sẽ tổ
chức theo dõi lún thông qua các số liệu đo được lập thành nhật ký (theo dõi định kỳ
01 ngày hoặc theo giai đoạn thi công). Trên cơ sở số liệu theo dõi cán bộ trắc đạc sẽ
đánh giá tác động của quá trình thi công đến công trình lân cận để có biện pháp xử
lý kịp thời những nguy cơ đối với công trình lân cận và quá trình thi công.
Trước khi thi công phần sau, phải có hoàn công lưới trục và cốt cao trình từng vị
trí của phần việc trước nhằm kịp thời đưa ra các giải pháp kỹ thuật khắc phục các
sai số có thể và đề phòng các sai số tiếp theo trên cơ sở đó lập hoàn công cho công
tác nghiệm thu bàn giao. Các công đoạn xây tường, lát nền đều sử dụng máy trắc
đạc để bật mực toàn tuyến bảo đảm độ chính xác của tường xây và độ phẳng toàn
diện của nền dựa vào mực đứng và mực đồng mức.
1, Phương án theo dõi và kiểm tra áp lực trong quá trình thi công
a.) Nhận xét chung.
Công việc xây dựng, đặc biệt là việc đào móng và bơm thoát nước có thể sẽ ảnh
hưởng đến độ ổn định của công trình và các công trình lân cận. Để xây dựng hệ
thống cảnh báo, nhà thầu tiến hành các quan trắc sau đây:
- Quan trắc lún nền (trong và sau quá trình thi công)
- Quan trắc lún cho công trình lân cận (trong và sau quá trình thi công)
- Quan trắc nghiêng các công trình lân cận (trong và sau quá trình thi công)
- Quan trắc dịch chuyển đỉnh kết cấu chống đỡ hố đào trong quá trình thi công
b.) Quan trắc lún nền, độ nghiêng
 Mô tả công việc:
TT M« t¶ §¬n Khèi
vÞ l-îng
1 X©y dùng mèc chuÈn Mèc 03
2 L¾p ®Æt mèc ®o lón c«ng Mèc 10
tr×nh l©n cËn
3 L¾p ®Æt mèc ®o lón nÒn Mèc 13
4 Quan tr¾c, lËp b¸o c¸o Chu 32

Ghi chó: TÇn suÊt quan tr¾c cã thÓ ®iÒu chØnh tïy
theo sè liÖu ®o ®-îc
 Mốc chuẩn
Là các mốc khống chế độ cao đúng làm cơ sở để xác định độ lún công trình và
công trình lân cận;
Thuyết minh BPTC phần ngầm 32
Dự án Đà Nẵng Times Square CT3&7
Theo tiêu chuẩn, tối thiểu phải thi công 03 mốc chuẩn (mốc cơ sở) mốc chuẩn
phải rất ổn định, đủ độ sâu và cách xa công trình đủ lớn để bảo đảm không bị dịch
chuyển bị lún trong suốt quá trình quan trắc. Tuy nhiên vì diện tích công trường
không đủ lớn nên các mốc chuẩn nên kiến nghị xây dựng các mốc chuẩn ngoài
phạm vi công trường (xem sơ đồ bố trí mốc đính kèm).
Để đảm bảo các yêu cầu trên, mốc chuẩn phải thoả mãn các yêu cầu sau:
- Số lượng mốc chuẩn tối thiểu là 3 mốc.
- Nằm ngoài phạm vi ảnh hưởng lún của công trình, xa nguồn gây ra chấn động
lớn.
- Giữ được độ cao ổn định trong suốt quá trình đo độ lún công trình.
- Cho phép kiểm tra một cách tin cậy độ ổn định của các mốc khác.
- Cho phép dẫn độ cao đến các mốc đo lún một cách thuận lợi
 Mốc đo lún.
Được gắn trên nền và gắn vào nhà lân cận, các mốc đo lún thường được đặt ở
các vị trí không ổn định.
Mốc lún làm bằng thép và được gắn vào kết cấu công trình bằng Sika có kết cấu
vững chắc, đơn giản và thuận tiện cho việc đo đạc.
- Bố trí đảm bảo phản ảnh một cách đầy đủ về độ lún của các công trình lân
cận và các điều kiện đo đạc (các vị trí đặc trưng về lún không đều, các vị trí dự đoán
lún mạnh, các vị trí đặc trưng về địa chất công trình…)
 Thiết bị quan trắc lún.
Sử dụng máy thủy bình độ chính xác cao AS - 2C và mia Invar hoặc hoặc các
máy khác có độ chính xác tương đương (như Ni04, NAK2, NA-2 hoặc NA03) để
quan trắc lún công trình.

Thuyết minh BPTC phần ngầm 33


Dự án Đà Nẵng Times Square CT3&7
Hình 1: Máy thuỷ bình AS - 2C

c.) Phương án quan trắc chuyển vị ngang, chuyển vị đứng.


Quan trắc chuyển vị đỉnh kết cấu chống đỡ hố đào

 Mô tả công việc:
Stt Nội Dung Đơn vị Khối lượng Ghi chú
1 Lắp đặt mốc quan trắc dịch Mốc 12
chuyển đỉnh cọc vây
2 Quan trắc, lập báo cáo Chu kỳ 32 Theo dõi quan trắc
hàng ngày trong
quá trình đào
Ghi chú: Tần suất quan trắc có thể điều chỉnh tùy theo
số liệu đo được
 Mốc chuẩn:
(Xem chi tiết bên trên)

 Mốc quan trắc dịch chuyển đỉnh cọc vây


Mốc đo dịch chuyển đỉnh cọc vây được gắn vào đỉnh
của cọc vây. Các mốc đo dịch chuyển thường được đặt ở
các vị trí không ổn định.
Mốc đo dịch chuyển đỉnh cọc vây làm bằng thép hoặc
sứ và được gắn vào kết cấu công trình bằng kết cấu kim
loại, liên kết hàn
Có kết cấu vững chắc, đơn giản và thuận tiện cho việc đo đạc.
Bố trí đảm bảo phản ảnh một cách đầy đủ về độ dịch chuyển của cọc vây và các
điều kiện đo đạc (các vị trí đặc trưng về độ dịch chuyển không đều, các vị trí dự
đoán dịch chuyển mạnh, các vị trí đặc trưng về địa chất công trình…)
 Thiết bị quan trắc dịch chuyển.
Sử dụng máy toàn đạc điện tử TCR403 (như hình ảnh) với độ chính xác đo cạnh
(±2mm +2ppm), độ chính xác đo góc ±3” và gương mini hoặc bảng ngắm hoặc các
máy khác có độ chính xác tương đương để quan trắc dịch chuyển đỉnh cọc vây
d.) Phương án quan trắc công trình lân cận
Mô tả công việc:
TT. Mô tả Đơn vị Khối Ghi chú
lượng
Thuyết minh BPTC phần ngầm 34
Dự án Đà Nẵng Times Square CT3&7
1 Lắp đặt mốc đo nghiêng Mốc 12 Lắp xung
công trình lân cận quanh CT; mỗi
cạnh 03 mốc
2 Quan trắc, lập báo cáo Chu kỳ 32 ít nhất 1
tuần/lchu kỳ
Ghi chú: Tần suất quan trắc có thể điều chỉnh tùy theo số liệu đo được
 Mốc chuẩn
(Xem chi tiết bên trên).

 Mốc đo nghiêng
Mốc đo là mốc được đánh dấu trực tiếp vào các vị trí đặc trưng của của công
trình lân cận hoặc lắp đặt gương dán kỹ thuật, dùng để đo độ nghiêng (vặn). Hệ
thống mốc đo nghiêng được thiết kế và bố trí đảm bảo các yêu cầu sau:
- Có kết cấu vững chắc, đơn giản và thuận tiện cho việc đo đạc.
- Bố trí đảm bảo phản ảnh một cách đầy đủ về độ nghiêng của công trình lân
cận và các điều kiện đo đạc (các vị trí đặc trưng về nghiêng không đều, các vị trí dự
đoán nghiêng nhiều, …).
- Số lượng mốc đo nghiêng được tính toán thích hợp sao cho vừa phản ảnh
được đặc trưng giá trị đo đạc, vừa đảm bảo tính kinh tế.
Căn cứ vào các đặc điểm nền móng và kết cấu công trình lân cận dự kiến bố trí mốc
đo nghiêng ở chân và đỉnh công trình lân cận với tổng số điểm là 24 điểm.
Các mốc đo nghiêng được lắp đặt bằng các gương dán kỹ thuật vào các vị trí trên
bề mặt công trình
 Thiết bị đo độ nghiêng
Sử dụng máy toàn đạc điện tử TCR403 với độ chính xác đo cạnh (±2mm
+2ppm), độ chính xác đo góc ±3” hoặc các máy khác tương tự có chế độ đo không
gương và các phụ kiện đi kèm để xác định độ nghiêng công trình.
6. Trách nhiệm của nhà thầu:
Nhà thầu phải chịu trách nhiệm lập các mốc quan trắc, mốc gửi để đảm bảo
theo dõi; kiểm tra dưới sự giám sát của BQL và TVGS.
Lên kế hoạch đo đạc và ghi chép số liệu đầy đủ bằng sổ theo dõi định kỳ theo
chu kỳ báo cáo BQL và TVGS.

Thuyết minh BPTC phần ngầm 35


Dự án Đà Nẵng Times Square CT3&7

PHẦN 3 - BIỆN PHÁP THI CÔNG CHI TIẾT

Biện pháp thi công cho công trình gồm một số công tác chính công tác như: trắc
đạc, thi công đất và hệ chống, thi công bê tông đài móng, thi công cột dầm sàn các
tầng hầm, công tác chống thấm và hoàn thiện...

Biện pháp thi công đất, đài móng và tầng hầm

3. THI CÔNG ĐẤT, ĐÀI MÓNG VÀ TẦNG HẦM

3.1/ Biện pháp thi công hố móng:

Quá trình thi công và nghiệm thu công tác đào đất phần ngầm được tiến hành
theo TCVN 4447-2012 “Công tác đất – Quy phạm thi công và nghiệm thu”.
Quá trình đào đất là một hạng mục rất quan trọng ảnh hưởng tới chất lượng,
tiến độ và chi phí chung của toàn bộ dự án do đó Nhà thầu đặc biệt chú ý tới các
phương án tổ chức và quản lý hạng mục này, trong đó khâu lập kế hoạch và tổ chức
là quan trọng nhất.
Căn cứ vào điều kiện mặt bằng thi công, khối lượng thi công đào đất hố móng
Nhà thầu lựa chọn sử dụng phương pháp đào đất hố móng bằng máy đào dung tích
gầu 0,3 – 0,8m3. Công tác đào đất và vận chuyển để thi công tầng hầm 1 và 2 được
thực hiện qua các lỗ mở sàn.
Trước khi tiến hành thi công đào đất hố móng cần kiểm tra các điều kiện cần
thiết như:
- Chuẩn bị điều kiện bãi đổ, giấy phép (hợp đồng) bãi đổ, bãi thải.
- Kiểm tra điều kiện cầu rửa xe: đảm bảo đã thi công hoàn chỉnh, chắc chắn
- Kiểm tra các điều kiện văng chống: thép hình.
- Bố trí nhân sự cho việc rửa xe, vệ sinh bên trong và bên ngoài bên trong
- Kiểm tra các điều kiện dự phòng cho đề phòng rủi ro như: bạt, máy bơm
nước, bao tải cát

Thuyết minh BPTC phần ngầm 36


Dự án Đà Nẵng Times Square CT3&7
Sử dụng máy xúc gầu nghịch đào moi phần đất phía dưới tầng hầm 1 và 2, kết
hợp với máy ủi ủi đất ra khu vực lỗ mở, máy xúc cần dài sẽ đảm nhận việc đưa đất
lên xe ô tô. Sau khi đào máy, nền đất sẽ được sửa lại bằng thủ công, đất xung quanh
cọc kingpost, cọc nhồi dùng xẻng và xà cầy và dùng xe rùa vận chuyển đến vị trí lỗ
mở.
Phần đất thuộc phạm vi hố móng sẽ được đào bằng máy đào và để lại 10cm
(hoặc tại cốt đầu cọc khoan nhồi chưa đập) đào bằng thủ công và sửa taluy hố móng
bằng thủ công theo đúng hệ số mái taluy phù hợp với đặc tính kỹ thuật của lớp đất.
Khi đất đã cơ bản được đào xong sẽ tiến hành đào đất cục bộ các dầm, giằng, đài
móng bằng thủ công.
Đất từ vị trí tập kết được máy đào đổ trực tiếp lên xe vận chuyển, chuyển ra khỏi
công trường tới các bãi tập kết phế thải của Thành phố. Các ô tô trước khi ra khỏi công
trường phải được vệ sinh sạch sẽ, công việc này sẽ được phụ trách bởi một tổ công nhật,
đảm bảo các yêu cầu của đơn vị quản lý môi trường ở địa phương.
a) Biện pháp thi công đào đất:

Việc thi công đất được tiến hành xen kẽ với công tác thi công hệ chống đì mái
đất. Hố đào được đào giật cấp và được chống đì bằng tường cừ. Việc thi công đất
được thực hiện như sau:

Đất đợt 1 được đào bằng máy đến cao độ -3.10m.

Đất đợt 2 được đào bằng máy đến -7.500m.

Đất đợt 3 được đào bằng máy đến -12,000m.

Đất đợt 4 được đào bằng máy kết hợp thủ công đến cốt đáy đài giằng.

- Đất được đào bằng máy xúc gầu ngược, đào thành từng lớp, mỗi lớp dày khoảng
2m, đất đào được đổ lên ô tô và vận chuyển ra khái công trường. Để tránh phá hoại
lớp đất đáy hố móng, nhà thầu đào cách cao trình đáy móng 20 cm, phần còn lại
đựơc đào bằng thủ công.

+ Trong trường hợp đào đất quá cao trình thiết kế, đất nền cần được xử lý theo
chỉ dẫn của tiêu chuẩn kỹ thuật.

Thuyết minh BPTC phần ngầm 37


Dự án Đà Nẵng Times Square CT3&7
+ Công tác đào đất tầng hầm là công tác quan trọng quyết định thành công của
gói thầu. Tỷ lệ chuyển vị ngang của tường và chiều cao đào <1%. Nếu đạt trị số
chuyển vị bắt buộc phải ngừng để xử lý mới thi công các giai đoạn tiếp theo.

b) Biện pháp làm khô hố móng:

Khi đào đất đến cốt đáy hố móng sẽ làm rãnh thoát nước, các hố ga sẽ được bố
trí tại các vị trí thích hợp có kích thước 600x600x600mm.
Trong quá trình thi công đào đất cán bộ kỹ thuật của Nhà thầu sẽ thường xuyên
theo dõi tình hình thời tiết để chuẩn bị các điều kiện dự phòng cần thiết cho quá
trình đào đất hố móng được an toàn. Khi quá trình thi công đào đất đang diễn ra mà
trời mưa bão Nhà thầu sẽ cho dừng quá trình thi công đến khi nào nền đất phía trên
và thủy văn xung quanh khu vực xây dựng đã ổn định mới cho tiến hành bơm nước
khỏi hố móng.
Tùy theo điều kiện thời tiết ở từng giai đoạn thi công Nhà thầu sẽ quyết định
quy mô và số lượng hố thu nước, rãnh gom nước và máy bơm nước trực trên
24/24h để đảm bảo đáy hố móng luôn khô ráo
Hệ thống rãnh và hố thu gom nước mặt được thực hiện trên mặt bằng móng,
nước mưa và nước ngầm được bố trí cách chân tường 0,5m. Nước sau khi bơm
được bơm lên hố ga lắng để làm sạch trước khi thải ra hệ thống thoát nước thành
phố.
Nhà thầu tiến hành thi công hệ thống rãnh thu để thu nước mặt tràn xuống hố móng.

Trong quá trình đào, các rãnh hở và hố thu cũng được tạo ra để thu nước mặt.

3.2/ Biện pháp thi công bê tông cốt thép móng:

Trình tự thi công bê tông cốt thép móng theo từng phân đoạn trong từng giai
đoạn thi công.

a) Cắt đầu cọc và Bê tông lót:

- Sau khi đào đất đến cốt thiết kế, nhà thầu tiến hành đập đầu cọc, sửa lại đất
nền và thi công bê tông lót móng.

Thuyết minh BPTC phần ngầm 38


Dự án Đà Nẵng Times Square CT3&7
- Dùng máy cắt, cắt một đường xung quanh đầu cọc tại cốt đầu cọc. Phá bê tông
cốt thép đầu cọc bằng đầu bóa máy thủy lực đến gần mạch cắt để tránh sứt mẻ đầu
cọc. Phần bê tông đầu cọc còn lại được đôc sửa bằng thủ công.

- Trong trường hợp bê tông cốt thép đầu cọc bị hỏng hoặc việc phá đầu cọc quá
cốt đầu cọc cần báo tư vấn.

- Sau khi phá xong bê tông cốt thép đầu cọc, nhà thầu tiến hành sửa chữa cốt đất nền
để nghiệm thu và đổ bê tông lót móng. Bê tông lót dùng bê tông thương phẩm.

Lưu ý rằng các rãnh và hố thu nước phải được duy trì trong suốt quá trình thi
công móng.

b) Coffa đài:

- Sử dụng coffa thép định hình và ván phủ phim.

- Bề mặt các tấm coffa phải được vệ sinh sạch sẽ, không dính dầu mỡ, không
cong vênh quá giới hạn cho phép và được quét dầu chống dính.

- Trước khi lắp dựng nhà thầu tiến hành dẫn các trục trắc đạc lên trên bề mặt bê
tông lót để làm căn cứ lắp dựng, kiểm tra và nghiệm thu.

- Sau khi lắp dựng, coffa đảm bảo kín khít, đóng vị trí, đóng kích thước, ổn định
không bị biến dạng trong thi công. Chiều dày lớp bảo vệ cốp thép phải được đảm
bảo theo thiết kế.

Cốp pha dùng cốp pha khung thép định hình hoặc ván khuôn gỗ, công tác lắp
dựng đảm bảo đúng cốt, vị trí, kích thước hình học, độ kín khít và thẳng.
Biện pháp lắp dựng, chống đỡ cốp pha móng đã thể hiện chi tiết trên bản vẽ.
- Chú ý đến biện phi công mạch ngừng, cốt thép chờ tại vị trí mạch ngừng cần
được bảo vệ bởi bùn đất hay vữa bê tông trước đó bằng biện pháp bọc ni lông.
Kết cấu và gia công ván khuôn.

Cốp pha đảm bảo các yêu cầu sau:


- Khi chịu lực phải đảm bảo ổn định, độ vững chắc và mức độ biến dạng phải
trong phạm vi cho phép.

Thuyết minh BPTC phần ngầm 39


Dự án Đà Nẵng Times Square CT3&7
- Bảo đảm đúng hình dạng, kích thước theo bản vẽ thiết kế
- Mặt tiếp xúc giữa các cạnh ván khuôn và nền khối bê tông trước cũng như
khe hở giữa các cạnh ván khuôn phải thật kín, tránh hiện tượng mất nước khi đổ bê
tông.
Khi dựng lắp ván khuôn ở các bộ phận kết cấu vừa nhỏ, hẹp mà lại cao như cột
phải chừa ô cửa sổ để đổ, đầm bê tông. Cửa sổ hay mặt ghép dầm cố gắng bố trí ở
phía mặt kết cấu công trình sau này không bị lộ ra ngoài.
Khi đã dựng lắp ván khuôn giằng chống xong, Cán bộ kỹ thuật của Nhà thầu
phải kiểm tra và nghiệm thu theo các điểm sau:
- Độ chính xác của ván khuôn so với thiết kế
- Độ chính xác của các bộ phận đặt sẵn
- Độ kín, khít giữa các tấm ván khuôn và giữa ván khuôn với mặt nền hoặc với
mặt khối bê tông đổ trước.
- Sự vững chắc của ván khuôn và giằng chống, chú ý các chỗ nối, chỗ tựa.
Kiểm tra độ chính xác của ván khuôn ở những bộ phận chủ yếu phải tiến hành
bằng những dụng cụ khác như: dây, thước đo chiều dài, li vo..., Cán bộ kiểm tra
phải có phương tiện cần thiết để kết luận được độ chính xác của ván khuôn theo
hình dáng, kích thước và vị trí.
Sai lệch cho phép về kích thước vị trí của ván khuôn và giằng chống đã dựng
xong không được vượt quá trị số theo TCVN 4453-1995 dưới đây.

Thuyết minh BPTC phần ngầm 40


Dự án Đà Nẵng Times Square CT3&7

Trong quá trình đổ bê tông phải thường xuyên kiểm tra hình dạng, kích thước
và vị trí của ván khuôn, nếu bị biến dạng do chuyển dịch phải có biện pháp xử lý
kịp thời.
Sàn và cầu công tác

Sàn và cầu công tác trong việc thi công đổ bê tông rất quan trọng ảnh hưởng
trực tiếp tới thời gian đổ, đầm bề tông, chất lượng khối đổ bê tông cũng như an toàn
của nhân công đổ bê tông.
Sàn và cầu công tác phải chắc chắn, bằng phẳng, sử dụng các tấm thép định
hình. Khi vận chuyển hỗn hợp bê tông, cần phải đảm bảo ít rung động.
Sàn và cầu công tác nhất thiết không được nối liền hoặc giằng móc vào ván
khuôn, vào cốt thép, để tránh làm vị trí ván khuôn và cốt thép bị xê dịch, tránh làm
cho bê tông bị chấn độ trong thời gian ninh kết.
Tháo dỡ ván khuôn

Tháo dỡ ván khuôn chỉ được tiến hành sau khi bê tông đạt được cường độ cân
thiết tương ứng với các chỉ dẫn dưới đây:

Thuyết minh BPTC phần ngầm 41


Dự án Đà Nẵng Times Square CT3&7
- Đối với ván khuôn thành thẳng đứng không chịu lực do trọng lượng của kết
cấu như ở tường dày, trụ lớn..., chỉ được phép tháo dỡ khi bê tông đạt được cường
độ đảm bảo giữ được bề mặt và các góc cạnh không bị sứt mẻ hoặc sạt lở.
- Đối với ván khuôn chịu tải trọng (trọng lượng cốt thép và trọng lượng hỗn
hợp bê tông mới đổ) thì thời gian tháo dỡ ván khuôn phải dựa vào kết quả thí
nghiệm cường độ bê tông. Trong trường hợp không có kết cấu thí nghiệm thì có thể
tham khảo thời gian tối thiểu qui định dưới đây:

Tên gọi kết cấu công Cường độ bê tông Thời gian bê tông đạt cường độ
trình tối thiểu cần đạt ván khuôn ở các mùa và vùng khí
để tháo ván hậu – bảo dưỡng bê tông theo
khuôn, % R28 TCVN 391-2007, ra ngày
25/04/2007

Bản dầm, vòm có khẩu 50% 7 ngày


độ từ 2m trở xuống

Bản, dầm, vòm có khẩu 70% 10 ngày


độ từ 2m-8m

Đối với loại ván khuôn chịu tải trọng, phải tháo ván khuôn thành thẳng đứng
trước để xem xét chất lượng bê tông, nếu chất lượng bê tông quá xấu, nứt rỗ nhiều,
không thể có biện pháp xử lý để sử dụng được thì phải phá bỏ.
Những kết cấu sau khi tháo dỡ ván khuôn phải đợi đến khi bê tông đạt cường
độ thiết kế mới cho phép chịu toàn bộ tải trọng thiết kế.
c) Cốt thép:

- Cốt thép được gia công tại hiện trường và được vận chuyển đến vị trí thi công
bằng cần cẩu tháp.

- Cốt thép đảm bảo gia công đóng theo thiết kế, sai số trong quá trình thi công
theo qui phạm liên quan. Lắp dựng cốt thép cần có biện pháp neo giữ cốt thép chờ
cho cột, tường và sàn.

- Cốt thép sau khi lắp dựng phải ổn định, được kiểm tra đảm bảo về kích thước, số
lượng, vị trí. Các con kê bằng bê tông đảm bảo bề dày lớp bảo vệ cốt thép.
Thuyết minh BPTC phần ngầm 42
Dự án Đà Nẵng Times Square CT3&7
Cốt thép trước khi thi công phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
Bề mặt sạch, không có bùn đất, dầu mỡ, sơn bám dính vào, không có vảy sắt,
không gỉ, không được sứt sẹo, cong queo, biến dạng.
Kích thước sai lệch của cốt thép đã gia công theo TCVN 4453-1995

- Trước khi gia công cốt thép phải được nắn thẳng, sau khi gia công cốt thép
không được sai lệch kích thước quá mức cho phép.
- Không được quét nước xi măng lên cốt thép để phòng gỉ trước khi đổ bê tông.
Những đoạn cốt thép chờ để thừa ra ngòai khối bê tông đổ lần trước phải được làm
sạch bề mặt, cạo hết vữa xi măng bám dính trước khi đổ bê tông lần sau.
- Cốt thép phải được bảo quản riêng theo từng nhóm và phải có biện pháp
chống ăn mòn, chống gỉ, chống bẩn.
Thuyết minh BPTC phần ngầm 43
Dự án Đà Nẵng Times Square CT3&7
- Thép được vận chuyển từ nhà máy về tới công trường, các chủng loại thép
phù hợp với thiết kế và đạt các tiêu chuẩn về thí nghiệm và nghiệm thu.
- Thép thí nghiệm được cắt tại công trường của mỗi đợt nhập tần suất như sau:

Tên vật liệu Tần suất lấy Số lượng; quy cách Ghi chú
mẫu lấy mẫu

Thép cốt bê tông 1 tổ mẫu/ 1 lô Mỗi tổ gồm 3 thanh Cứ ≤50 tấn/1 đường kính/
dài 100 cm 1 nhãn hiệu lô thép

Thép hình 1 tổ mẫu/ 1 lô 1 tổ gồm 3 mẫu dài Cứ ≤50 tấn/ 1 loại thanh/
60 cm 1 nhãn hiệu lô thép
Gia công cốt thép:
Uốn cốt thép

- Tuyệt đối không dùng nhiệt để uốn cốt thép, phải uốn cốt thép bằng tay hoặc
bằng máy.
- Chỗ bắt đầu uốn cong phải hình thành một đoạn cong, phẳng, đều, bán kính
công phải bằng 15 lần đường kính của nó, góc độ và vị trí uốn cong phải phù hợp
với qui định của thiết kế.
- Móc cong của 2 đầu cốt thép phải hướng vào phía trong của kết cấu: Khi
đường kính của cốt thép đai từ 6-9mm thì đoạn thẳng ở đầu móc uốn của cốt thép
đai không bé hơn 40mm và từ 10-12mm thì không bé hơn 60mm.
- Cốt thép phải uốn nguội, tuyệt đối không được uốn nóng. Đối với cốt thép có
gờ hoặc các lưới hay khung cốt thép hàn điện thì không cần làm móc uốn.
Nối cốt thép
Nối cốt thép đối với công trình dùng các phương pháp chủ yếu sau đây: mối
nối hàn và mối nối buộc, mối nối ren... Tùy theo nhóm và đường kính cốt thép mà
sử dụng kiểu hàn cho thích hợp.
Phương pháp nối hàn:
Hàn cốt thép phải do người thợ hàn có chứng nhận cấp bậc nghề nghiệp, có
kinh nghiệm. Khi cần thiết phải được kiểm tra bằng thực nghiệm mới cho phép tiến
hành.
- Vị trí mối hàn phải tuân theo chỉ dẫn của cán bộ kỹ thuật.

Thuyết minh BPTC phần ngầm 44


Dự án Đà Nẵng Times Square CT3&7
- Chiều dài liên kết hàn, hai mặt chiều dài của đường hàn theo yêu cầu của bản
vẽ thiết kế.
- Chỗ nào cốt thép bố trí rất dày, khoảng cách nhỏ hơn 1,5 lần đường kính thi
không được dùng phương pháp hàn đắp chồng cốt thép lên nhau để đảm bảo bất cứ
chỗ nào cũng đủ khe hở cho bê tông chèn vào.
Kiểm tra hình dạng mặt ngoài mối hàn bằng mắt thường phải đáp ứng các yêu
cầu sau đây:
- Mặt nhẵn, hoặc có vảy nhỏ và đều, không phồng bọt, không đóng cục, không
cháy, không đứt quãng, không bị thon hẹp cục bộ và phải chuyển tiếp đến cốt thép
được hàn
- Theo suốt dọc chiều dài mối hàn, kim loại phải đông đặc, không có khe nứt, ở
mặt nối tiếp không có miệng, kẽ nứt.
- Đường tim của 2 cốt thép nối phải trùng nhau, không lệch, song song với nhau.
- Cốt thép hàn xong phải đảm bảo chiều dài và chiều cao đường hàn theo đúng
thiết kế, lấy bũa gõ phải có tiếng kêu giòn.
Phương pháp nối buộc:
Phương pháp nối hàn không được sử dụng tại các vị trí có nội lực lớn, chỗ uốn
cong. Trong mặt cắt ngang của tiết diện kết cấu tuân theo qui định của bản vẽ thiết
kế.
Nối cốt thép bằng phương pháp nối buộc phải phù hợp với các qui định dưới
đây:
- Chiều dài nối buộc không được nhỏ hơn các chỉ số qui định
- Cốt thép nằm trong khu vực chị kéo trước khi nối buộc phải uốn đầu thành
móc câu, cốt thép có gờ không cần uốn móc.
- Dây thép buộc phải dùng loại dây thép có số liệu 18-22 hoặc đường kính
khoảng 1mm. Mối nối buộc ít nhất 3 chỗ (giữa và hai đầu)
- Nếu nối buộc các lưới cốt thép hàn thì trên chiều dài gối lên nhau của một
đoạn lưới cốt thép bị nôi nằm ở vùng chịu kéo phải đặt ít nhất là thanh cốt ngang và
hàn chúng với tất cả các thanh dọc của lưới. Khi đó chiều dài đoạn chồng lên của
các khung lưới thép hàn không nhỏ hơn 250mm đối với thanh chịu kéo và không
nhỏ hơn 200mm với các thanh chịu nén.

Thuyết minh BPTC phần ngầm 45


Dự án Đà Nẵng Times Square CT3&7
Lắp dựng cốt thép
Quá trình dựng cốt thép được tiến hành sau khi định vị xong vị trí.
Việc vận chuyển cốt thép đến vị trí lắp dựng phải đảm bảo khung, lồng thép
không hư hỏng và biến dạng. Nếu trong quá trình vận chuyển làm cho cốt thép bị
biến dạng thì trước khi lắp dựng cần phải sửa chữa lại.
Vị trí khoảng cách, độ dày lớp bảo vệ và kích thước của các bộ phận cốt thép
phải thực hiện theo sơ đồ đã vạch sẵn phù hợp với qui định của bản thiết kế. Cốt
thép đã được lắp dựng cần phải đảm bảo không được biến dạng và xê dịnh vị trí
trong quá trình thi công. Những chi tiết cố định đặt trước vào bê tông như bulông,
cầu thang... phải đặt đúng vị trí thiết kế qui định. Nếu không chôn sẵn thì phải đặt
ống để chừa lỗ, tuyệt đối không được làm gãy cốt thép chịu lực khi đổ bê tông.
Để đảm bảo khoảng cách giữa cốt thép và ván khuôn phải dùng những miếng
vữa xi măng cát có chiều dày bằng lớp bảo hộ, kê vào giữa ván khuôn và cốt thép.
Không được dùng đầu mẩu cốt thép và mẩu đá để kê. Giữa 2 lớp cốt thép phải đặt
các trụ đỡ bằng bê tông đúc sẵn hoặc cốt thép đuôi cá để giữ khoảng cách của chúng
theo qui định của thiết kế. Trụ bê tông đúc sẵn phải có cường độ bằng cường độ bê
tông trong bộ phận công trình đó, mặt xung quanh phải đánh sờn và hạn chế đặt ở
bộ phận công trình chịu áp lực nước. Trụ cốt thép đuôi cá do cơ quan thi công qui
định với điều kiện tiết kiệm cốt thép.
Khi đặt xong cốt thép ở các tấm đan mỏng cần phải làm cầu kê ván làm đường
để tránh người đi lại trên cốt thép làm sai lệch vị trí và biến hình. Cốt thép còn thừa
ra ngoài phạm vi đổ bê tông phải dùng thanh ngang cố định lại, để rung động làm
lệch vị trí cốt thép. Cấm không bẻ cong với bất kỳ góc độ nào làm phá hoại tính
năng của cốt thép và làm rạn nứt phần bê tông ở chân cốt thép.
Các sai số cho phép khi lắp dựng cốt thép không quá những qui định theo
TCVN 4453-1995 Tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu kết cấu bê tông toàn khối.

Thuyết minh BPTC phần ngầm 46


Dự án Đà Nẵng Times Square CT3&7

Biện pháp thi công khoan cấy liên kết thép vào bê tông bằng hóa chất
ramset G5; Hilti RE500SD; Fisher M390S hoặc tương đương.
Bảng đặc tính kỹ thuật của sản phẩm:

Đường Đường Chiều sâu Chiều dày tối Thiết diện cốt Lực kéo chảy
kính cốt kính lỗ neo (cm) thiểu vật liệu thép (mm2) cốt thép
thép (mm) khoan nền (mm) (KN)
(mm)
10 1 10 125 78, 31,4
12 14 120 150 113
5 45,2
14 16 140 160 153
,0 61,5
16 28 160 190 201
,9 80,4
18 20 190 220 254
,0 101,7
20 2 200 245 314
,3 125,6
22 25 220 270 379
,0 152,0
25 38 270 310 490
,9 196,3
28 30 280 350 615
,6 246,2
32 45 320 400 803
,4 321,5
Qui trình thi công: 0 0 ,8

- Công tác chuẩn bị:

1. Khoan lỗ với đường kính và độ sâu


theo yêu cầu kỹ thuật cho từng đường
kính cốt thép, thanh ren.

2. Làm vệ sinh lỗ bằng chổi sắt đánh bụi

3. Thổi bụi bằng bơm thổi bụi hoặc có thể


làm sạch bằng vòi nước sạch có áp lực.

Thuyết minh BPTC phần ngầm 47


Dự án Đà Nẵng Times Square CT3&7
- Quy trình lắp đặt:

1. Dùng tuốc-nơ-vít mở nắp tuýp keo

2. Lắp vòi trộn vào tuýp keo

3. Lắp tuýp keo vào súng bơm. Bơm thải


ra ngoài khoảng 15ml đến khi hoá chất
trộn đều có màu xám

4. Bơm hóa chất vào lỗ từ đáy lỗ đến khi


hóa chất điền đầy khoảng nửa lỗ

Ghi chú - ấn cò và kéo pittông của súng


để tháo hoặc lắp tuýp keo , hoặc ấn cò để
xả áp khi chuyển sang bơm lỗ mới
5. Cắm thép, thanh ren từ ngoài vào
trong, vừa cắm vừa xoay, không đóng
thép, đảm bảo hóa chất điền đầy lỗ

6. Chờ hóa chất đông cứng theo thời gian


trong bảng sau đó tiếp tục thi công.

Bảng thời gian đông kết của hoá chất G5 phụ thuộc vào nhiệt độ bê tông:
NhiÖt ®é m«i Thêi gian Thêi gian ®«ng
tr-êng ®«ng kÕt (phót) cøng
(o32
C -)49 8.5 ( giê
2 )
20 15 2
16 18 3
4-10 21 6
Thuyết minh BPTC phần ngầm 48
Dự án Đà Nẵng Times Square CT3&7
d) Bê tông đài móng:

- Đổ bê tông móng chỉ được tiến hành sau khi coffa, cốt thép được nghiệm thu, bề
mặt bê tông lót được vệ sinh sạch sẽ.

- Bê tông đài móng đổ làm nhiều phân đoạn, mỗi phân đoạn đổ từ một đến vài
đài móng. Khối lượng bê tông mối đợt đổ nhỏ hơn 500m3. Mạch ngừng giữa các
phân đoạn được tạo thành ở nhịp dầm. Mạch ngừng hình bậc thang, dùng gỗ dán để
tạo mạch ngừng.

- Trước khi đổ bê tông phân đoạn tiếp theo phải tiến hành xử lý mạch ngừng: làm vệ
sinh bề mặt, tạo nhám, tưới nước xi măng hoặc xử lý bằng phụ gia của sika.

- Bê tông đài và giằng móng được đổ đến cao trình cách cao trình đáy sàn hầm.

- Khi thi công các đài móng và dầm biên nhớ đặt tấm cách nước tại mạch ngừng
cho việc chống thấm tường.

- Bê tông cho đài móng là bê tông thương phẩm, cấp phối bê tông được có quan
có thẩm quyền thiết kế từ các nguồn vật tư được tư vấn chấp nhận.

- Bê tông vận chuyển đến công trường bằng xe vận chuyển chuyển động. Nhà
thầu kiểm soát thời gian từ khi rời trạm đến công trường trong thời gian quy định
theo quy phạm. Bê tông phải được kiểm tra độ sụt đảm bảo theo quy phạm trước khi
đổ. Bê tông được lấy mẫu theo quy định:

+ Mỗi loại cấu kiện chức năng độc lập lấy ít nhất một tổ mẫu.

+ Mỗi một lần trộn để đổ bê tông lấy ít nhất 01 tổ mẫu.

+ Các kết cấu móng cứ 50 m3 bê tông lấy 01 tổ mẫu

+ Các kết cấu cột, dầm sàn, vách cứ 20m3 bê tông được đổ phải lấy 01 tổ
mẫu thử nhưng không ít hơn 01 tổ. (01 tổ mẫu được TVGS và CĐT quyết định số
viên).

- Đổ bê tông bằng bơm kết hợp cẩu tháp, đầm bằng đầm dùi theo quy định. Khi
đổ bê tông cần chý ý đổ dàn đều thành từng lớp dày khoảng 30-40 cm. Thời gian
giữa các lớp đổ phải trong thời gian cho phép, trường hợp lâu hơn quy định bề mặt
Thuyết minh BPTC phần ngầm 49
Dự án Đà Nẵng Times Square CT3&7
tiếp giáp cần phải được xử lý trước khi đổ tiếp. Bê tông phải được đầm kỹ, mũi đầm
xuyên vào lớp đổ trước khoảng 10 cm để đảm bảo khối bê tông đặc chắc, không bị
xốp rỗng phân tầng.

- Trong quá trình đổ bê tông cấn chú ý tránh va chạm và kiểm tra vị trí, sự ổn
định của các thép chờ.

Do khối lượng bê tông đài lớn, nhà thầu sử dụng 1-2 bơm bê tông để đảm bảo
yêu cầu kỹ thuật.

e) Biện pháp làm giảm nhiệt độ của khối bê tông:

Bê tông khối lớn vì vậy việc làm giảm nhiệt độ của bê tông đài móng khi xi
măng thuỷ hoá là hết sức quan trọng. Nếu không có giải pháp phù hợp, kết cấu
bêtông sẽ bị nứt ảnh hưởng nghiêm trọng tới sự làm việc của đài móng. Nhà thầu đề
xuất các giải pháp như sau:

Nguyên tắc chung: Đối với các khối bê tông có thể tích lớn, không thể thi công
xong trong thời gian ngắn, thì có thể chia khối đổ thành các phần nhỏ để thi công. Các
phần của khối đổ được chia với kích thước sao cho có một cạnh hoặc chiều cao nhỏ
hơn 2m.

Phương pháp chia nhỏ khối đổ: Đầu tiên cần xem xét khả năng chỉ chia khối
đổ theo chiều cao, sao cho một đợt đổ không quá 1,5m

f) Bảo dưỡng bê tông:(tuân thủ theo TCVN 8828-2011)

Sử dụng phương pháp bảo dưỡng ẩm: Các bề mặt tiếp xúc với không khí của
khối bê tông được bao phủ bằng các vật liệu giữa ẩm (nilon,bao tải, mùn cưa, rơm
rạ,...); phun nước định kỳ lên bề mặt bê tông để duy trì độ ẩm.

Vùng khi hậu


Rth BD %
bảo dưỡng Tên mùa Tháng Tth BD ngày đêm
R28
bêtông

Hà Nội Hè IV - IX 50 -55 3

Đông X - III 40 - 50 4

Thuyết minh BPTC phần ngầm 50


Dự án Đà Nẵng Times Square CT3&7

g) Tháo dỡ ván khuôn:

Ván khuôn được tháo theo cường độ kể từ khi kết thúc đổ bê tông. Tháo dỡ theo
quy trình ngược lại với khi lắp dựng, tránh va chạm làm ảnh hưởng đến chất lượng
bê tông.

3.3/ Biện pháp thi công sàn tầng hầm 2:

Sàn hầm 2 được tiến hành thi công sau khi công tác thi công đài móng, giằng lấp
đất và các lớp nền khi công xong.

Khi tiến hành thi công phân đoạn tiếp theo thì tiến hành sử lý mạch ngừng trứớc
khi đổ bê tông.

Thi công bê tông.


Bê tông được đổ bằng bê tông thương phẩm kết hợp bơm bê tông và cần cẩu
tháp, công tác thi công bê tông được thi công và nghiệm thu theo quy trình được mô
tả dưới đây:
a. Vận chuyển hỗn hợp bê tông:
Bê tông thương phẩm được vận chuyển đến công trình bằng xe chở bê tông
chuyên dụng, quãng đường vận chuyển được tính toán hợp lý sao cho đảm bảo vữa
bê tông không bị phân tầng, không bị mất nước trong quá trình vận chuyển. Bê tông
trước khi được chuyển đến vị trí đổ được kiểm tra độ sụt (theo từng xe), nếu không
đảm bảo theo tiêu chuẩn thiết kế, không được sử dụng. Bê tông được lấy mẫu thử
theo qui định của thiết kế. Vận chuyển bê tông lên cao đến vị trí đổ bằng cần trục
tháp hoặc máy bơm bê tông
b. Đổ và đầm bê tông:
+ Thi công đổ và đầm bê tông cần đảm bảo các yêu cầu:
- Không làm xê dịch vị trí cốt thép, cốp pha và không làm thay đổi độ dày của
lớp bê tông bảo vệ thép.
- Không dùng đầm dùi dịch chuyển ngang bê tông trong cốp pha.
Bê tông được đổ liên tục cho đến khi hoàn thành một khối kết cấu hoặc đến
mạch dừng do thiết kế thi công qui định.

Thuyết minh BPTC phần ngầm 51


Dự án Đà Nẵng Times Square CT3&7
+ Để tránh phân tầng vữa, chiều cao rơi tự do của hỗn hợp bê tông khi đổ không
quá 1,5m, dùng ống đổ bằng bạt gắn vào đầu ra của máng (hay phễu) dẫn với những
kết cấu có độ cao lớn như cột, tường...
+ Trong quá trình đổ bê tông, làm tốt công tác sau:
- Giám sát chặt chẽ tình trạng cốp pha, sàn thao tác, cốt, phát hiện và sử lý kịp
thời nơi xảy ra sự cố.
- Những vị trí mà cấu tạo cốp pha và cốt thép không cho phép đầm máy thì kết
hợp đầm thủ công.
- Nếu xảy ra bất trắc phải ngừng đổ bê tông trong thời gian dài (quá 60 phút) thì
đợi cho đến khi bê tông đạt cường độ 25 daN/km2 phải tiến hành xử lý bề mặt bê
tông tiếp giáp và tiếp tục đổ bê tông mới.
- Độ dày 1 lớp đổ bê tông lấy như sau:
20 đến 40cm khi đầm bằng dùi.
20cm khi dùng đầm mặt (áp dụng cho sàn).
+ Trước khi đổ bê tông móng, nhất thiết rửa sạch mặt lớp lót, cần chú ý phương
pháp chống vữa phân tầng.
+ Quá trình thi công bê tông, gặp trời mưa, cần che chắn để nước mưa không bị
rơi trực tiếp vào bê tông.
+ Kỹ thuật đầm bê tông.
Đầm bê tông đảm bảo để cho bê tông đông kết đặc chắc và không bị rỗ.
- Thời gian lưu đầm tại vị trí đảm bảo bê tông được đầm kỹ là: Vữa xi măng nổi
lên bề mặt và không còn bọt khí nữa.
- Đối với đầm dùi, bước chuyển đầm lấy bằng 1,5 bán kính tác dụng của đầm,
và dùi cắm sâu vào tường bê tông đổ trước là 10cm.
- Đối với đầm bàn, di chuyển đầm sao cho tác dụng của vật đầm sau trùm lên
vật đầm trước là 10cm.
- Ở góc kết cấu, vào vị trí có mật độ thép lớn, kết hợp dùng đầm tay xọc kỹ để
tránh rỗ cho bê tông.
c. Bảo dưỡng bê tông:
- Sau khi đổ bê tông xong, việc bảo dưỡng kết cấu bê tông.

Thuyết minh BPTC phần ngầm 52


Dự án Đà Nẵng Times Square CT3&7
+ Bảo dưỡng ban đầu (đối với bê tông sàn khi đổ bê tông xong), dùng bao gai đã
được làm ẩm lên bề mặt bê tông. Bảo dưỡng ban đầu kéo dài 5, 10 tiếng.
+ Bảo dưỡng tiếp theo (đối với tất cả các kết cấu):
Được tiến hành ngay sau khi bảo dưỡng ban đầu kết thúc. Để tránh xói lở bề mặt
bê tông, bảo dưỡng tiếp theo bằng phương pháp phun nước.
- Thời gian bảo dưỡng tiếp theo kéo dài theo quy phạm.
- Đối với bê tông sàn tiếp xúc nước, bảo dưỡng tiếp theo bằng phương pháp
ngâm nước xi măng nồng độ 5 kg xi măng trên 1m3 nước trong thời gian tối thiểu 7
ngày đêm và cứ 2 tiếng khuấy nước 1 lần.
- Trong thời gian bảo dưỡng, tuyệt đối không để bê tông khô trắng bề mặt.
d. Mạch ngừng thi công:
+ Mạch ngừng thi công được bố trí ở các vị trí có lực cắt và mô men uốn nhỏ và
được đặt vuông góc với phương truyền lực nén vào kết cấu. Trình cụ thể ở các vị trí
cho TVGS và CĐT chấp thuận:
- Mặt trên của móng.
- Mặt dưới của dầm sàn
+ Xử lý chỗ mạch ngừng,
Trước khi đổ bê tông mới, đánh xờm mặt bê tông cũ, rồi phun nước rửa sạch bề
mặt, sau đó tưới nước xi măng khắp bề mặt tiếp xúc rồi mới đổ vữa bê tông mới vào
bê tông cũ, đảm bảo tính liền khối của kết cấu.
e. Kiểm tra và nghiệm thu bê tông:
 Kiểm tra hỗn hợp bê tông
- Độ sụt của bê tông được thực hiện ngay đối với mẻ trộn (đợt giao hàng, đối với
bê tông thương phẩm) đầu tiên.
+ Độ đồng nhất của vữa: Kiểm tra khi có nghi ngờ, tiến hành so sánh với mẫu
của mẻ trộn khác.
+ Độ thấm nước, cường độ, nén, cường độ kéo khi uốn được kiểm tra và thực
hiện bằng phương pháp lấy mẫu thử.
Số lượng mẫu lấy như sau:
- Móng : Cứ 30 m3 bê tông lấy 1 tổ (3 mẫu).

Thuyết minh BPTC phần ngầm 53


Dự án Đà Nẵng Times Square CT3&7
- Khung (cột, dầm, sàn...) 20m3 bê tông lấy 1 tổ mẫu.
- Nền, mặt đường: 100m3 bê tông lấy 1 tổ mẫu.
- Khi khối lượng lớn hơn thì mỗi nhóm kết cấu lấy 1 tổ mẫu
 Kiểm tra quá trình thi công đổ và đầm và bảo dưỡng:
Kiểm tra đối với tất cả kết cấu theo các mục đã nêu của phần “kỹ thuật thi công
bê tông” nêu trên đây.
 Kiểm tra bê tông đã cứng:
Thi công lấp đất, cát
Thi công lấp đất đài giằng được tiến hành cuốn chiếu theo hướng tháo dỡ cốp
pha. Biện pháp thi công lấp đất được tiến hành bằng phương pháp thủ công theo
trình tự sau:
- Làm sạch mặt bằng: mặt bằng lấp đất sau khi tháo dỡ cốp pha cần được làm
sạch để loại bỏ tạp chất hữu cơ như: gỗ, ván ép vụ…
- Làm khô hố móng: toàn bộ nước đọng trong hố móng phải được bơm cạn
khỏi hố móng trước khi công tác lấp đất có thể bắt đầu. Nhà thầu sẽ sử dụng các
máy bơm di động để bơm nước lên hố ga thu trên mặt và nước sau khi lắng đọng sẽ
được thải ra hệ thống của Thành phố.
- Lấp đất, cát: dùng xe cải tiến, xe rùa đưa đất từ bãi đất vào vị trí cần lấp. Mỗi
lớp đất lấp có chiều dày không vượt quá 40cm. Lấp đến đâu dùng máy đầm cóc đầm
đủ độ chặt theo yêu cầu của hồ sơ thiết kế. Các lớp tiếp theo được tiến hành tương
tự cho đến cốt -3,70m
- Độ chặt của đất được kiểm tra và nghiệm thu trực tiếp theo phương pháp thí
nghiệm hiện trường để đẩy nhanh tiến độ thi công và phù hợp với điều kiện thực tế.
Thi công bê tông lót sàn
Bê tông lót sàn sử dụng bê tông trộn bằng thủ công tại hiện trường mác 150 đổ
bằng thủ công hoặc bơm bê tông đến từng vị trí. Nhà thầu sử dụng nhân công và
máy đầm bàn để đầm bê tông, dùng thước dài và bàn xoa để làm phẳng bề mặt bê
tông lót theo yêu cầu.
Thi công chống thấm sàn tầng hầm (tham khảo biện pháp chống thấm)
Cốt thép sàn tầng hầm
Cốt thép sàn tầng hầm được gia công và lắp đặt trực tiếp tại công trường

Thuyết minh BPTC phần ngầm 54


Dự án Đà Nẵng Times Square CT3&7
Trước khi lắp dựng cần cho cán bộ trắc đạc định vị cốt gửi lên cốt thép cột, vách
tầng hầm
Sử dụng cẩu tháp cẩu thép xuống vị trí lắp dựng và tiến hành lắp dựng cốt thép
theo trình tự sau:
- Kiểm tra toàn bộ cốt thép chờ trong quá trình thi công đài móng, nếu cốt thép
bị đẩy trồi cao hơn cốt sàn tầng hầm thì tiến hành xử lý bằng cách uốn hoặc cắt bớt
cho phù hợp.
- Đối với cốt thép neo nếu cần thiết phải khoan bổ sung, Nhà thầu sẽ sử dụng
phương pháp khoan cấy có hoá chất để đảm bảo đủ số lượng và chiều dài neo của
thép chịu lực.
- Rải thép trên toàn bộ mặt bằng sàn thi công theo giai đoạn và tiến hành buộc
theo phương pháp buộc hoa thị, buộc con kê đảm bảo theo yêu cầu.
- Buộc con kê bằng thép theo đúng bản vẽ thiết kế, các con kê phải đảm bảo
chắc chắn không bị xô vẹo làm ảnh hưởng đến khoảng cách giữa hai lớp thép.
- Thi công rải thép lớp 2 tương tự như lớp cốt thép thứ nhất
- Bổ sung các chi tiết thép chờ, thép gia cường tại các vị trí mạch ngừng thi
công, vị trí lỗ mở, các chi tiết chờ phục vụ thi công các cấu kiện tiếp theo
Đổ bê tông sàn hầm .
Nhà thầu sẽ bố trí đổ bê tông bằng phương pháp bơm tĩnh. Số lượng sẽ đựoc
huy động căn cứ vào khối lượng thi công bê tông thực tế tại công trường
Công tác lấy mẫu và thủ độ sụt trước khi đổ bê tông được Nhà thầu thực hiện
dưới sự chứng kiến và giám sát của TVGS
Khu vực hoạt động của từng máy bơm sẽ được quy định cụ thể trong bản vẽ thi
công
Trước khi thi công bê tông sàn tầng hầm toàn bộ bề mặt bê tông cũ đã đổ phải
được tưới nước, làm sạch các bụi bẩn, và tưới nước xi măng tại lớp bê tông cũ đài
giằng để tại liên kết tốt hơn
Đổ bê tông đến đâu cho tiến hành san gạt bằng bàn san, xẻng, không dùng đầm
dùi để san bê tông.
Bê tông sàn cần phải được được đầm kỹ bằng đầm dùi để đảm bảo độ đặc chắc
của bê tông, nâng cao khả năng chống thấm. Tại các vị trí cho cột chống tạm thép
hình cần phải đầm kỹ.
Thuyết minh BPTC phần ngầm 55
Dự án Đà Nẵng Times Square CT3&7
3.4/ Biện pháp thi công cột dầm sàn tầng hầm:

a) Công tác trắc đạc:

Ngay sau khi thi công xong phần móng, Nhà thầu cho tiến hành định vị lại toàn
bộ công trình dựa trên mặt bằng vị trí công trình, các tim, mốc chuẩn do Chủ đầu tư
cung cấp. Bằng các máy kinh vĩ và các máy thuỷ bình chóng tôi sẽ xác định được
chính xác tim trục và cao độ hiện trạng cũng như cao độ thiết kế của toàn bộ Công
trình.

Công tác thép chờ: Các thanh thép chờ sẽ được cán bộ phụ trách về thép kiểm
tra và lập thành bản vẽ để tiến hành xử lý nếu cần thiết. Việc kiểm tra cần 2 mục
đích:
- Kiểm tra số lượng thanh thép chờ
- Kiểm tra chiều dài thép chờ theo yêu cầu của thiết kế
- Kiểm tra vị trí của từng cây thép bằng thước thép và mực trắc đạc
- Kiểm tra tình trạng vệ sinh dưới chân cột, vách. Nếu phát hiện bê tông chân
cột không đảm bảo cần tiến hành xử lý bằng cách sử dụng súng bắn bê tông đục đến
lớp bê tông đặc chắc, dùng máy nén khí hoặc nước tưới vệ sinh sạch chân cột.
Lưu ý:

Các mốc tim trục và cao độ của công trình sẽ được đánh dấu và duy trì trong suốt
quá trình thi công. Nhận thức được rằng đây là công trình cao tầng đòi hỏi độ chính
xác tim trục các cấu kiện trong suốt quá trình thi công là rất cao cho nên chóng tôi
sẽ đặc biệt lưu ý các công tác truyền dẫn mốc, bảo vệ và lưu giữ mốc cũng như
thường xuyên kiểm tra, hiệu chỉnh.

Từ hệ mốc tim trục này, nhà thầu sẽ xác định vị trí các kết cấu công trình trong
không gian 3 chiều (dài, rộng và cao) một cách chính xác. Đồng thời, Nhà thầu sẽ
dùng các biện pháp riêng để lưu giữ và bảo vệ hệ tim trục này trong suốt quá trình
thi công. Sau đó dựa vào hệ tim trục và hồ sơ thiết kế để làm hoàn công sau mỗi giai
đoạn thi công. Mở sổ sách theo dõi lưu giữ mọi tài liệu đo đạc từ đầu đến cuối một
cách hệ thống, liên tục để bàn giao đồng bộ cho Chủ đầu tư khi bàn giao công trình.

Thuyết minh BPTC phần ngầm 56


Dự án Đà Nẵng Times Square CT3&7
Bằng các máy toàn đạc điện tử và các máy thuỷ bình chúng tôi dẫn các tim trục
các đầu cột và tạo các trôc mới song song cách đều hệ trục cũ khoảng 50 hoặc 100
cm để thuận tiện cho việc kiểm tra và thi công phần thân sau này. Các mốc cao trình
cũng được dẫn lên các đầu cột để thuận tiện cho việc thi công.

Việc dẫn hệ trục và cao trình theo chiều cao lên các tầng bằng phương pháp
“thiên đỉnh”, thông qua 4 lỗ chờ ở 4 góc của công trình được đặt sẵn khi đổ bê tông
sàn. Kích thước lỗ thường 20x20cm và được đặt cách các trục khoảng 50cm theo
hai phương.

Tất cả các mốc tim trục và cao trình đều phải được kiểm tra trong suốt quá trình
thi công. Bất cứ sai lệch nào đều phải được hiệu chỉnh kịp thời.

Tất cả các công tác như coffa cột, vách, cao trình sàn... đều phải được kiểm tra và
nghiệm thu bằng máy trắc đạc trước khi tiến hành công tác bê tông.

Sau khi tháo dời coffa, mọi cấu kiện đều phải được kiểm tra lại về vị trí, kích
thước, cao độ, độ thẳng đứng... để phục vụ công tác hoàn công sau này.

b) Công tác thi công bê tông cốt thép cột:

- Cốt thép:

Trước khi lắp dựng cốt thép cần phải kiểm tra vị trí cốt thép chờ và có biện pháp
xử lý kịp thời.

Cốt thép được gia công ở bãi gia công được bố trí phù hợp với mặt bằng, sai số
trong gia công theo quy phạm và chỉ dẫn kỹ thuật. Việc vận chuyển cốt thép tới vị
trí lắp dựng bằng cần cẩu. Khi lắp dựng sử dông dàn giáo để làm sàn thao tác. Vệ
sinh cốt thép trước khi lắp dựng.

Cốt thép sau khi lắp dựng phải được nghiệm thu theo qui định, ngoài ra phải có
đầy đủ con kê bê tông để đảm bảo lớp bảo vệ cốt thép sau này.

Đối với những cột khối lượng cốt thép nhiều cần phải có biện pháp neo giữ cốt
thép bằng cáp lôa...

- Coffa:
Thuyết minh BPTC phần ngầm 57
Dự án Đà Nẵng Times Square CT3&7
Chỉ tiến hành lắp dựng coffa sau khi nghiệm thu cốt thép.

Coffa cho cột là coffa phủ phim kết hợp xà gồ thép hộp, được gia công định hình
theo kích thước cột thành hai nửa và được tổ hợp với nhau ở góc cột để thuận tiện
cho lắp dựng và tháo dời. Gông cột bằng thép hình, khoảng cách giữa các gông theo
thiết kế, thông thường là 60 cm.

Coffa được cẩu lắp bằng cẩu, chống đỡ cột bằng hệ cây chống sắt kết hợp với
dây neo bằng cáp lụa.

Việc kiểm tra coffa trên cơ sở hệ tim trục được đánh trên mặt sàn cách hệ trục cũ
khoảng 50-100cm.

Bề mặt các tấm coffa phải được vệ sinh sạch sẽ, không cong vênh quá giới hạn
cho phép và được quét dầu chống dính.

Sau khi lắp dựng, coffa đảm bảo kín khít, đóng vị trí, đóng kích thước, ổn định
không bị biến dạng trong thi công.

Đối với cột tròn, coffa được gia công thành 2 nửa liên kết với nhau bằng biện pháp
hàn hồ quang có thể trượt theo chiều cao để đảm bảo sự thẳng đứng của cột.

- Bê tông:

Đổ bê tông cột bằng cần trục (kết hợp xe bơm) thông qua hộc 1m3 và ống vòi
voi. Hoặc được thiết kế có hệ thống đóng mở đáy để điều chỉnh khi xả bê tông. Đầm
bằng đầm dùi. Song song với quá trình đầm dùng chày cao su gõ nhẹ vào thành
coffa để đảm bảo bê tông cột đặc chắc.

Để tránh bê tông bị phân tầng cần đảm bảo chiều cao rơi tự do của vữa bê tông
không vượt quá chiều cao quy định.

Tháo dỡ ván khuôn theo quy định, bảo dưỡng bằng phương pháp bảo dưỡng ẩm.

c) Công tác thi công bê tông cốt thép vách thang:

- Cốt thép:

Thuyết minh BPTC phần ngầm 58


Dự án Đà Nẵng Times Square CT3&7
Việc gia công và lắp dựng cốt thép tương tự như gia công và lắp dựng cốt thép
cột.

Chú ý, để đảm bảo khoảng cách giữ hai lớp cốt thép khi đổ bê tông cần sử dụng
cữ.

- Coffa:

Chỉ tiến hành lắp dựng coffa sau khi nghiệm thu cốt thép.

Coffa cho tường là coffa được thiết kế thành từng mảng lớn, hệ khung thép, tấm
mặt bằng gỗ ván phủ phim, có thiết kế móc cẩu thuận tiện cho việc tháo dì và cẩu
lắp. Liên kết giữa các tấm bằng bu lông.

Lắp dựng bằng cẩu, chống đỡ và điều chỉnh bằng cây chống thép và tăng đơ
mềm. Để chống phình cho coffa, nhà thầu Sử dụng tăng đơ xuyên tâm bằng thép
d16. Tăng đơ này sẽ được cắt bỏ đối với tường hầm và được dùng lại đối với tường
kết cấu phía trên. Khoảng cách giữa các tăng đơ là 800mm theo hai phương. Các lỗ
xuyên tâm sẽ được nhà thầu hoàn trả bề mặt bằng vữa trát.

Để tránh hiện tượng móp coffa khi văng chống, nhà thầu sử dụng các cữ bằng
thép, chiều dài cữ bằng bề rộng tường được buộc chặt vào cốt thép.

Bề mặt các tấm coffa phải được vệ sinh sạch sẽ, không cong vênh quá giới hạn
cho phép và được quét dầu chống dính trước khi lắp dựng.

Trước khi lắp dựng cần dẫn hệ trôc định vị phụ lên mặt sàn, song song với hệ
trôc định vị mới. Dùng hệ trục này để lắp dựng, kiểm tra và nghiệm thu.

Riêng kết cấu có dạng lồng do vậy cần thiết kế thêm các thanh góc trong và góc
ngoài nhà thầu sử dụng thanh góc 300x300 dùng làm thanh góc.

Để chống đỡ và làm sàn thao tác khi lắp dựng các tấm coffa lõi, nhà thầu tiến
hành bắc giáo cùng với chiều cao sàn.

Việc lắp dựng các mảng coffa lõi và góc trong phải được thực hiện trước sau đó
mới tiến hành lắp dụng cốt thép và các mảng coffa ngoài.

Thuyết minh BPTC phần ngầm 59


Dự án Đà Nẵng Times Square CT3&7
Để đảm bảo độ thẳng đứng của lồng thang bộ, Cốt thép cho cầu thang bộ được
chờ sẵn trong tường của lồng thang và được thi công sau khi tháo dời hệ chống bên
trong.

Sau khi lắp dựng, coffa đảm bảo kín khít, đóng vị trí, đóng kích thước, ổn định
không bị biến dạng trong thi công.

- Bê tông:

Dùng đầm có đường kính nhỏ để đầm kết hợp với gõ thành.

Tháo dời theo quy định, bảo dưỡng bằng phương pháp bảo dưỡng ẩm.

d) Công tác bê tông cốt thép bể nước, bể PCCC:

Công tác bê tông, cốp pha, cốt thép được tiến hành tương tự như công tác thi
công vách thang máy ở trên. Tuy nhiên có một số lưu ý:

- Cốp pha tường không sử dụng tăng đơ xuyên tâm

- Chiều dài tường hầm lớn vì vậy khi đổ bê tông có thể sử dụng mạch ngừng đứng.

- Trước khi thi công cốp pha phải tiến hành đặt thanh/ tấm cách nước ở mạch ngừng

- Bê tông sử dụng bê tông chống thấm.

- Tại cácvị trí tường có hệ chống xuyên qua, Nhà thầu phải đục sâu vào bê tông
3-4cm, cắt bỏ cây chống và tiến hành trát lại bằng vữa xi măng chống thấm mác cao.

Đề phòng trời mưa, nhà thầu chuẩn bị bạt nylon đủ để che phủ sàn trong và sau
khi đổ bê tông.

Việc xử lý mạch ngừng thi công được thực hiện như sau: Dùng dùi đục, đục
nhám bề mặt tiếp giáp giữa bê tông mới, vệ sinh sạch. Trước khi đổ bê tông, tưới
nước xi măng đặc lên chỗ tiếp giáp hoặc một loại phụ gia nào đó nếu được cho
phép.

Mạch ngừng cho toàn bộ công trình ngầm được sử dụng bằng cách nước Sika đặt
theo chỉ dẫn kỹ thuật của nhà sản xuất.

Thuyết minh BPTC phần ngầm 60


Dự án Đà Nẵng Times Square CT3&7
Tháo dời coffa theo quy định và bảo dưỡng bê tông bằng phương pháp bảo
dưỡng ẩm.

3.5/ Công tác lấp đất chống thấm

- Công tác chống thấm: Sử dụng vật liệu chống thấm của Sika,Viện khoa học
công nghệ theo chỉ dẫn của nhà sản xuất.

+ Chống thấm tường, sàn bê tông tầng hầm: Mạch ngừng dùng vật liệu chống
thấm của Sika,Viện khoa học công nghệ theo chỉ dẫn của nhà sản xuất.

+ Chống thấm hố thang máy dưới tầng hầm dùng vật liệu chống thấm của
Sika,Viện khoa học công nghệ theo chỉ dẫn của nhà sản xuất.

+ Chống thấm bể nước Sika Waterbars V25, và các vật liệu chống thấp Sikaroof
membrane. Thi công vật liệu chống thấm cho từng công việc chống thấm theo chỉ
dẫn của Nhà sản xuất và trình Chủ đầu tư trước khi thi công để đảm bảo chất lượng
tốt nhất.

- Lấp đất đài móng và sàn hầm 2: Công tác này thực hiện sau khi thi công xong
bêtông đài và giằng. Bêtông đài và giằng đủ cường độ nhà thầu tiến hành lấp đất hố
móng. Đất lấp là đất đào được lựa chọn hoặc cát. Đất được lấp thành từng lớp và
được đầm chặt.

Giải pháp thi công sàn tầng cốt 0,00


Công tác trắc đạc
Sau khi tháo dỡ cốp pha cột cán bộ trắc đạc của Nhà thầu sẽ tiến hành triển khai
hệ trục và cốt gửi lên bề mặt cột, vách bê tông để phục vụ cho quá trình thi công cốp
pha dầm sàn
Công tác lắp dựng cốp pha
Căn cứ vào mặt bằng kết cấu sàn tầng trệt Nhà thầu sẽ sử dụng phương án cốp
pha phủ phim là phù hợp, đồng thời giúp đẩy nhanh tiến độ dự án
Hệ đà giáo sử dụng các thanh thép hộp, xà gồ gỗ là hệ đà dọc và ngang.

Thuyết minh BPTC phần ngầm 61


Dự án Đà Nẵng Times Square CT3&7
Hệ giáo chống sử dụng hệ giáo hoa thị kết hợp với cây chống đơn, các giáo
chống được liên kết với nhau thông qua hệ thanh giằng chéo và giằng ngang (xem
bản vẽ chi tiết)
Trình tự lắp dựng
- Gia công, tổ hợp cốp pha kích thước theo bản vẽ thiết kế ván khuôn. Các tấm
cốp pha được cố định vào thanh thép hộp với khoảng cách 300 – 400mm bằng các
đinh vít theo từng mảng lớn.
- Lắp dựng hệ giáo, ván khuôn thành tại các vị trí trục dầm, ván khuôn mũ cột
- Lắp dựng hệ giáo chống, rải đà giáo dọc theo đúng khoảng cách trong bản vẽ
gia công, lắp dựng ván khuôn sàn. Kiểm tra và điều chỉnh sơ bộ cao độ của đà giáo
- Dùng cẩu tháp cẩu các mảng cốp pha đặt vào vị trí, can chỉnh đảm bảo độ kín
khít và đúng phương chịu lực của mỗi tấm cốp pha
- Hoàn thiện toàn bộ mặt bằng cốp pha sàn, đặc biệt chú ý vị trí tiếp giáp với các
cấu kiện thẳng đứng như tường biên, vách lồng thang máy đảm bảo độ kín khít và an
toàn của biện pháp chống đỡ
- Dùng máy thuỷ bình kiểm tra cao độ của toàn bộ mặt sàn, ghi lại số liệu trên
bản vẽ. Nếu bị sai lệch ít thì tiến hành điều chỉnh cục bộ tại vị trí bằng cách điều
chỉnh chân kích. Nếu sai lệch lớn phải tiến hành điều chỉnh cả khu vực theo phương
pháp đúng dần
Lắp dựng cốp pha đến đâu xong phải tiến hành dọn dẹp bàn giao mặt bằng thi
công cho các tổ đội thi công tiếp theo
Công tác cốt thép
Toàn bộ cốt thép dầm, sàn được gia công trực tiếp tại hiện trường
Cốt thép dầm, mũ cột: Cốt thép dầm được lắp dựng ngay sau khi ván khuôn
đáy dầm được lắp dựng và kiểm tra cao độ xong và được tiến hành theo trình tự sau
đây:
- Rải toàn bộ cốt thép lớp dưới của dầm, tiến hành buộc mối nối giữa các thanh
thép, kiểm tra vị trí mối nối đảm bảo đúng vị trí theo yêu cầu của thiết kế
- Sử dụng các giá ngựa cứng để đỡ các thanh thép lớp trên, sau đó luồn cốt thép
đai dầm và cố định tạm bởi một vài cốt đai để định vị các thanh thép chủ

Thuyết minh BPTC phần ngầm 62


Dự án Đà Nẵng Times Square CT3&7
- Luồn cốt thép dầm theo phương vuông góc tương tự như các bước trên. Sau
đó tiến hành điều chỉnh khoảng cách, kiểm tra chiều dày lớp bảo vệ rồi mới tiến
hành buộc cốt đai.
- Cốt đai được buộc theo nguyên tắc ưu tiên cốt đai cột tại vị trí dầm giao với
cột, các vị trí cốt đai khác được buộc theo đúng cấu tạo và khoảng các theo thiết kế
Cốt thép sàn: trước khi thi công cần kiểm tra lại toàn bộ bản vẽ cấu tạo, bản vẽ
shop của thép sàn để xác định hướng rải, vị trí đặt các thanh thép chịu lực, thép gia
cường theo đúng cấu tạo tránh nhầm lẫn.
Cốt thép sàn được lắp dựng sau khi lắp xong cốt thép dầm tại từng vị trí theo
trình tự sau
- Rải toàn bộ cốt thép lớp dưới, kiểm tra vị trí mối nối, chiều dài mối nối thanh
thép đảm bảo đúng yêu cầu thiết kế
- Tiến hành buộc cốt thép lớp dưới bằng dây thép lý theo phương pháp buộc
hoa thị. Sau khi buộc xong tiến hành con kê bê tông và buộc các con cóc thép theo
thiết kế.
- Rải toàn bộ thép lớp trên, buộc các thanh thép qua vị trí con cóc, cố định để
tạo lưới cho toàn bộ thép lớp trên. Thép lớp trên được buộc như thép lớp dưới
- Rải và cố định các thanh thép giai cường theo yêu cầu của thiết kế.
- Lắp dựng các thanh thép cấu tạo, thép phục vụ cho quá trình thi công cột
vách, thép chờ kỹ thuật
- Nghiệm thu công tác thép được tiến hành theo TCVN 4453-1995.
Các chi tiết kỹ thuật
Tất cả các vị trí chi tiết kỹ thuật như hệ thống lỗ chờ, vị trí đặt đường ống chôn
ngầm cần phải được cán bộ kỹ thuật trắc đạc của Nhà thầu xác định và đánh dấu
trên bề mặt cốp pha bằng sơn màu đỏ và được lập thành bản vẽ để lưu trữ phục vụ
cho công tác thi công hệ thống cơ điện của các Nhà thầu tiếp theo
Các chi tiết chờ kỹ thuật sẽ được các Nhà thầu phụ khác lắp đặt trước khi Nhà
thầu mời TVGS, CĐT nghiệm thu trước khi đổ bê tông
Tháo dỡ cốp pha:
Sau khi đổ bê tông dầm sàn 24 giờ Nhà thầu sẽ cho tháo cốp pha dầm biên để
kiểm tra chất lượng bê tông. Nếu phát hiện có sự sai lệch về kích thước hình học,

Thuyết minh BPTC phần ngầm 63


Dự án Đà Nẵng Times Square CT3&7
chất lượng bê tông thì cần tiến hành khắc phục sửa chữa bằng việc sử dụng vữa
trương nở có cường độ cao hơn ít nhất một cấp so với bê tông của cấu kiện.
Sau khi đổ bê tông khoảng 14 ngày hoặc thí nghiệm kiểm tra chất lượng bê tông
đạt 80% cường độ theo thiết kế Nhà thầu sẽ cho tiến hành tháo dỡ hệ ván khuôn,
giáo chống dầm sàn
Ván khuôn sàn được tháo dỡ theo hướng từ vị trí lỗ mở (Ram dốc) vào trong
theo các buớc sau:
- Hạ toàn bộ kích đầu và kích chân
- Tháo dỡ toàn bộ hệ đà ngang tập kết ra vị trí bãi tập kết
- Dùng xà cầy cậy nhẹ để tách cốp pha ra khỏi bề mặt bê tông, sử dụng nhân
công đưa cốp pha ra vị trí tập kết tại vị trí trục 1-2
- Tháo dỡ đến đâu phải tiến hành để gọn vật tư và dọn mặt bằng đến đó để
phục vụ cho quá trình thi công tháo dỡ bên trong
- Sau khi tháo dỡ xong hệ cốp pha , cần tiến hàn chống lại tại các vị trí giữa
dầm và sàn theo đúng bản vẽ được TVTK và TVGS phê duyệt
- Bề mặt bê tông dầm sàn sau khi tháo cốp pha cần được kiểm tra và nghiệm
thu bởi các cán bộ kỹ thuật của Nhà thầu và đơn vị TVGS. Bất cứ khuyết tật hay sự
không phù hợp nào sẽ được Nhà thầu lập thành bản vẽ và hồ sơ để làm cơ sở cho
việc theo dõi khắc phục.
Giải pháp mạch ngừng thi công
Do đặc điểm của quá trình thi công nên quá trình thi công bê tông đài móng,
dầm, sàn, tường vách xuất hiện nhiều mạch ngừng thi công. Căn cứ vào đặc tính và
yêu cầu của các mạch ngừng có thể phân chia thành 2 loại:
- Mạch ngừng thi công có yêu cầu chống thấm: bao gồm các mạch ngừng tại
các vị trí phân đoạn thi công sàn tầng hầm, mạch ngừng thi công tường vây, mạch
ngừng thi công tại các vị trí tường bể nước, bể phốt. Đối với loại mach ngừng này
ngoài việc cấu tạo theo yêu cầu mạch ngừng như bổ sung cốt thép gia cường, cấu
tạo giật cấp thì cần bổ sung các thanh cản nước.
- Mạch ngừng thi công không yêu cầu chống thấm: tại các vị trí mạch dừng đổ
bê tông cột. đối với loại mach ngừng này chỉ cần cấu tạo và bổ sung thép gia cường
(nếu cần thiết) và xử lý bề mặt trước khi đổ bê tông.
- Chi tiết cấu tạo từng loại mạch ngừng thi công sẽ được mô tả cụ thể trong bản
vẽ biện pháp thi công

Thuyết minh BPTC phần ngầm 64


Dự án Đà Nẵng Times Square CT3&7
THI CÔNG CHỐNG THẤM

1.) Công tác chống thấm


Chống thấm là một trong những nội dung quan trọng nhất ảnh hưởng tới chất
lượng thi công công trình. Chất lượng thi công chống thấm phụ thuộc vào rất nhiều
yếu tố bao gồm:
- Quy trình thi công chống thấm
- Biện pháp thi công mạch ngừng
- Vật liệu chống thấm sử dụng cho từng vị trí
Nhà thầu sẽ mời các đơn vị chuyên nghành đã có nhiều kinh nghiệm thi công
chống thấm, từng hợp tác với công ty trong nhiều dự án để triển khai nội dung công
việc này.
Các vị trí chống thấm khác nhau được miêu tả trong hồ sơ thiết kế và các chỉ
dẫn kỹ thuật kèm theo hồ sơ mời thầu bao gồm:
- Chống thấm nền, tường tầng hầm: Vữa Am Flexseal, Sikaproof® Membrane,
Sika® BituSeal T-130 SG, Sika latex hoặc tương đương
- Chống thấm mạch ngừng thi công: Bentonite Watershop, Sika Hydrotite CJ
hoặc tương đương
- Chống thấm cho khe nhiệt: Màng chống thấm gốc Bitum hoặc tương đương
- Chống thấm mái, khu vệ sinh: Sikaproof® Membrane, Sikalastic®-450,
Sika® BituSeal T-130 hoặc tương đương
- Hố pít, hố ga thu nước, chống thấm bể: Sika Topseal, Sikaproof® Membrane,
Sika latex hoặc tương đương
2.) Vật liệu chống thấm
Chủng loại vật tư sử dụng cho công tác chống thấm cho các nội dung đã được
thể hiện trong bản vẽ thi công và các tài liệu kỹ thuật kèm theo gồm những chủng
loại phục vụ cho các công tác đã được liệt kê ở trên;
Với mỗi chủng loại vật tư Nhà thầu sẽ đề xuất biện pháp thi công tuân thủ yêu
cầu kỹ thuật của Hồ sơ mời thầu, chỉ dẫn kỹ thuật kèm theo của Nhà sản xuất
3.) Yêu cầu chung đối với công tác chống thấm
- Thi công đúng chủng loại vật liệu đã đề xuất hoặc các vật tư khác có chất
lượng tương đương (nếu được Chủ đầu tư đồng ý).

Thuyết minh BPTC phần ngầm 65


Dự án Đà Nẵng Times Square CT3&7
- Tuân thủ nghiệm ngặt các quy trình kỹ thuật đề xuất, các chỉ dẫn của Nhà sản
xuất
- Đảm bảo tính thẩm mỹ của kết cấu được chống thấm
- Đảm bảo tính bền lâu của kết cấu, phù hợp với đặc điểm của từng loại kết cấu
4.) Quy trình thi công chống thấm sàn tầng hầm
- Tẩy sạch các khuyết tật trên bề mặt bê tông và mối nối cần chống thấm (bê
tông, vữa trám, hóa chất bám lên bề mặt cần xử lý..)
- Làm sạch bề mặt, vị trí mối nối cần chống thấm bằng cách thổi khí hoặc hóa
chất chuyên dùng (trường hợp dùng hóa chất cần tham khảo khuyến cáo của Nhà
sản xuất chống thấm)
- Quét 03 lớp vật liệu chống thấm quét lớp sau, sau khi lớp trước đã khô.
- Láng một lớp vữa xi măng cát lên dày từ 20 – 30 trên lớp màng chống thấm
ngay sau khi thi công xong để tránh hư hỏng màng.
5.) Quy trình thi công chống thấm tường tầng hầm
- Tẩy sạch các khuyết tật trên bề mặt bê tông và mối nối cần chống thấm (bê
tông, vữa trám, hóa chất bám lên bề mặt cần xử lý..)
- Làm sạch bề mặt, vị trí mối nối cần chống thấm bằng cách thổi khí hoặc hóa
chất chuyên dùng (trường hợp dùng hóa chất cần tham khảo khuyến cáo của Nhà
sản xuất chống thấm)
- Trám lại các lỗ ty trên tường tầng hầm bằng vữa xi măng
- Vật liệu: Theo hồ sơ mời thầu
6.) Chống thấm cho mạch ngừng thi công
Vật liệu: Vật liệu chống thấm cho mạch ngừng thi công là băng cản nước
Bentonite Watershop, Sika Hydrotite CJ hoặc tương đương
Thi công: Việc thi công cần tuân thủ theo bản vẽ thi công của Nhà thầu, chỉ dẫn
của Nhà sản xuất, quy trình thi công như sau:
- Cầu tạo mạch ngừng bê tông đúng theo yêu cầu kỹ thuật: Nhà thầu sẽ triển
khai bản vẽ chi tiết từng mạch ngừng thi công và trình Tư vấn giám sát, Chủ đầu tư
trước khi cho triển khai.

Thuyết minh BPTC phần ngầm 66


Dự án Đà Nẵng Times Square CT3&7
- Trước khi đổ bê tông đợt đầu tiên, đưa gioăng vào chính giữa khe nối, dùng
dây thép mềm xỏ qua lỗ buộc vào các thanh thép, vật cố định. Tại các vị trí đầu cần
buộc cẩn thần để không bị gập đầu.
- Trong quá trình đổ bê tông cần phân bố áp lực bê tông hợp lý để tránh làm
mất vị trí, làm gập băng cản nước. Việc đầm bê tông ở vị trí gần mạch ngừng phải
đúng kỹ thuật đảm bảo bê tông phải đặc chắc không bị rỗ.
- Khi đổ bê tông đợt tiếp theo phải tiến hành làm sạch bề mặt băng cản nước,
quy trình thi công lặp lại như các bước trên.

Thuyết minh BPTC phần ngầm 67


Dự án Đà Nẵng Times Square CT3&7
PHẦN 4: BIỆN PHÁP QUY TRÌNH QUẢN LÝ THI CÔNG
CHƯƠNG 1: BIỆN PHÁP ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG THI CÔNG

1.) Quy trình quản lý vật tư, vật liệu – tiếp nhận, lưu kho, bảo quản
a.) Kiểm soát công tác mua hàng- chất lượng các loại vật tư
Tất cả các nhà cung cấp nguyên vật liệu cho công trình không loại trừ là doanh
nghiệp bên ngoài hay nội bộ công ty đều được lập thành danh sách trên cở sở kiểm
tra và cân đối về chất lượng và giá thành sản phẩm cung cấp cũng như uy tín và
cách thức phục vụ nhằm đảm bảo hiệu quả kinh tế và kỹ thuật cũng như hạn chế đến
mức thấp nhất khả năng chờ đợi do nguyên vật liệu không được cung ứng kịp thời
và phù hợp với tiến độ thi công trên công trình. Việc kiểm tra được thực hiện theo
sơ đồ sơ đồ kiểm tra chất lượng vật liệu đưa vào thi công công trình.
Quy trình mua hàng
Nội dung Kiểm tra và nghiệm thu
Nội dung công việc kiểm tra Nhà thầu Chủ đầu tư
kiểm tra nghiệm thu

A Chuẩn bị vật liệu


1 Lập danh sách tất cả các thiết bị và Dựa trên bản x
nhà cung cấp sản xuất quy cách vật tư
2 Liệt kê các loại vật tư phải nhập x
khẩu hoặc các loại vật tư đặc biệt
3 Đệ trình hồ sơ để Chủ đầu tư và x x
TVGS phê duyệt các loại vật tư
4 Lập tiến độ cung cấp các loại vật x x
tư cùng với số lượng phù hợp với
tiến độ thi công
5 Lựa chọn các Nhà cung cấp, lập kế x x
hoạch giao nhận vật tư
6 Đặt hàng và quy định rõ khối x x
lượng & thời gian giao nhận hàng
7 Theo dõi các vấn đề liên quan đến x

Thuyết minh BPTC phần ngầm 68


Dự án Đà Nẵng Times Square CT3&7
thời gian cung cấp vật tư, số lượng,
chất lượng…
8 Chuẩn bị kho bãi phù hợp, sắp xếp x
các bước bốc dỡ, vận chuyển vật tư
(lưu ý khối lượng, thời gian giao
nhận)
9 Giao nhận vật tư, kiểm tra số lượng, x
chất lượng. Đặt hàng thêm nếu có
yêu cầu.

B Thí nghiệm
1 Tiến hành các thí nghiệm cần thiết x x
cho các loại vật liệu được yêu cầu
2 Yêu cầu Nhà sản xuất hoặc Nhà x x
cung cấp giao đầy đủ các chứng
chỉ xuất xưởng, hồ sơ chất lượng
liên quan cho mỗi loại vật tư được
yêu cầu

C Dự phòng
1 Chuẩn bị sẵn ngân sách để đáp ứng x
đầy đủ các yêu cầu tiến độ của dự
án
2 Nghiên cứu kỹ các quy định về x
xuất nhập khẩu để đảm bảo cung
cấp vật tư đúng thời hạn

b.) Tiếp nhận, lưu kho và bảo quản


Nhà thầu thực hiện biện pháp quản lý chất lượng vật tư, vật liệu đưa vào công
trường theo sơ đồ kiểm tra chất lượng vật liệu đưa vào công trình.

Ngoài ra nhà thầu còn tiến hành ký hợp đồng với các đơn vị có năng lực và chức
năng kiểm tra chất lượng các loại vật tư vật liệu sử dụng trong công trình. Đơn vị

Thuyết minh BPTC phần ngầm 69


Dự án Đà Nẵng Times Square CT3&7
này sẽ tiến hành tất cả các thí nghiệm hiện trường và trong phòng thí nghiệm phục
vụ cho công tác thi công công trình.

Vật tư vật liệu chỉ được đưa vào sử dụng sau khi đã trình duyệt Chủ đầu tư với
đầy đủ chúng chỉ xuất xứ nguồn gốc vật liệu phù hợp với các tiêu chuẩn kỹ thuật
của hồ sơ thiết kế và được Chủ đầu tư phê duyệt.

Với các vật liệu phải tiến hành lấy mẫu để thí nghiệm sẽ được Nhà thầu phối
hợp cùng Tư vấn giám sát tiến hành theo đúng quy trình, toàn bộ vật liệu cần thí
nghiệm sẽ được kiểm tra chứng nhận tại các phòng thí nghiệm có đủ chức năng và
đạt tiêu chuẩn LAB dưới sự giám sát của Chủ đầu tư và Nhà thầu.

Công tác giao nhận, bảo quản, xếp dỡ vật tư

Nội dung Kiểm tra và


kiểm tra nghiệm thu

Nội dung công việc Nhà thầu Chủ đầu


kiểm tra tư nghiệm
thu

A Vận chuyển & giao nhận vật tư


1Phân loại, liệt kê các loại vật tư để phê duyệt x
và đặt hàng
2Nghiên cứu phương thức gửi hàng bảo đảm x x
phù hợp với các điều kiện hợp đồng
3Nắm rõ và thông báo đầy đủ đến các Nhà x
cung cấp các yêu cầu về đóng gói, vận
chuyển…thống nhất với Nhà cung cấp về các
biện pháp giao nhận
4Bố trí giám sát và sắp xếp kho bãi để nhận x x
vật tư. Nhận dạng, quản lý chặt chẽ các loại
vật tư
5Lập và quản lý, lưu trữ các hồ sơ vật tư liên x
quan

Thuyết minh BPTC phần ngầm 70


Dự án Đà Nẵng Times Square CT3&7
B Công tác bảo quản và bốc dỡ
1Chuẩn bị và thường xuyên duy tu các kho bãi x
chứa vật tư để đạt điều kiện tốt nhất
2Kiểm tra định kỳ các Nhà sản xuất trước khi x x
được Nhà thầu chấp thuận
3Lập kế hoạch, phối hợp kiểm tra định kỳ các x x
vật tư trên công trường
4Có biện pháp bảo vệ các vật tư, thiết bị đã lắp x
đặt cho đến khi nghiệm thu cuối cùng của
Chủ đầu tư.

C Dự phòng
1Lưu ý các vật tư nhập khẩu hoặc vật tư đặc x
biệt
2Các vật tư không đạt yêu cầu sẽ được di dời, x x
trả lại hoặc có biện pháp xử lý

c.)Quản lý chất lượng bê tông


Đối với công tác bê tông của Nhà thầu, toàn bộ khối lượng bê tông Nhà thầu sử
dụng cho gói thầu này là bê tông thương phẩm từ các Nhà cung cấp có năng lực và
uy tín trên thị trường.

Để đảm báo chất lượng bê tông thương phẩm nhà thầu sẽ thực hiện một số biện
pháp sau:

Kiểm tra chất lượng cốt liệu:


Trước khi triển khai thi công nhà thầu sẽ cho các đơn vị cung cấp triển khai
công tác thiết kế thành phần cấp phối bê tông và thí nghiệm chất lượng bê tông để
trình Chủ đầu tư, Tư vấn giám sát phê duyệt

Thường xuyên thăm và kiểm tra tại hiện trường các trạm trộn bê tông thương
phẩm trước mỗi đợt đổ bê tông lớn để kiểm tra chất lượng cốt liệu, xi măng.. theo
đúng cấp phối đã được phê duyệt.
Kiểm tra chứng chỉ, nguồn gỗc xuất xứ của các loại cốt liệu
Thuyết minh BPTC phần ngầm 71
Dự án Đà Nẵng Times Square CT3&7
Quá trình vận chuyển:
Trong quá trình đổ bê tông Nhà thầu sẽ bố trí cán bộ để điều tiết quá trình cung
cấp bê tông đến hiện trường phù hợp với khả năng thi công thực tế tại công trường.

Tuỳ thuộc vào cấp độ bền và độ sụt của bê tông, loại cấu kiện đổ mà Nhà thầu
sẽ quy định cụ thể thời gian tối đa, tối thiểu mà xe vận chuyển được phép tiếp cận
công trường. Trong mọi trường hợp bê tông không được để lâu hơn 2h.

Quá trình tiếp nhận và kiểm tra chất lượng bê tông tại hiện trường
Xe vận chuyển trước khi được cho phép tiếp cận công trường cần phải được
kiểm tra độ sụt trước khi tổ chức lấy mẫu dưới sự chứng kiến của đơn vị Tư vấn
giám sát.

Cán bộ kỹ thuật của Nhà thầu sẽ kiểm tra chứng từ vận chuyển của xe, giám sát
kỹ khối lượng, thời gian rời trạm, cấp độ bền của bê tông để tránh nhầm lẫn. Quy
trình kiểm tra độ sụt như sau:

- Đặt chảo trộn trên sàn nhà và làm ẩm nó với một số nước. Hãy chắc chắn
rằng đó là ẩm ướt nhưng không có nước tự do đọng lại.

- Giữ vững hình nón sụt giảm tại chỗ bằng cách sử dụng 2 chân giữ.
- Chèn hỗn hợp bê tông vào một phần ba hình nón. Sau đó, đầm chặt mỗi lớp
25 lần bằng cách sử dụng các thanh thép trong một chuyển động tròn, và đảm bảo
không để khuấy.

- Thêm hỗn hợp cụ thể hơn để đánh dấu hai phần ba. Lặp lại 25 lần nén cho
một lần nữa. Đầm chặt vừa vào lớp trước bê tông.

- Chèn hỗn hợp bê tông sao cho đầy nón sụt có thể đầy hơn, sau đó lặp lại quá
trình đầm 25 lần.(Nếu hỗn hợp bê tông không đủ để đầm nén, dừng lại, thêm tiếp hỗn
hợp và tiếp đầm chặt như trước).

- Gạt bỏ hỗn hợp bê tông thừa ở phần trên mở của hình nón sụt bằng cách sử
dụng que đầm thép trong một chuyển động quanh cho đến khi bề mặt phẳng.

- Từ từ tháo bỏ nón sụt bằng nâng nó theo chiều dọc trong thời gian (5 giây + /
- 2 giây), và đảm bảo rằng mẫu bê tông không di chuyển.
Thuyết minh BPTC phần ngầm 72
Dự án Đà Nẵng Times Square CT3&7
- Đợi cho hỗn hợp bê tông sụt.

- Sau khi bê tông ổn định, đo sự sụt giảm theo chiều cao bằng cách chuyển
hình nón ngược sụt xuống đặt bên cạnh các mẫu, đặt que thép nén trên nón sụt giảm
và đo khoảng cách từ thanh đến tâm di dời ban đầu.
Bất cứ xe nào không đảm bảo yêu cầu về sộ sụt, hoặc nghi ngờ về chất lượng bê
tông sẽ được Nhà thầu yêu cầu trả lại nhà cung cấp. Đối với những xe đảm bảo độ
sụt theo yêu cầu Nhà thầu sẽ cho tiến hành lấy mẫu để thí nghiệm

Số lượng quy cách mẫu do đơn vị Tư vấn giám sát yêu cầu, căn cứ vào dạng cấu
kiện, khối lượng bê tông của toàn bộ mỗi đợt đổ.

Thông thường các mẫu có kích thước 150x150x150 sẽ được đúc trực tiếp bằng
bê tông thử độ sụt. Các mẫu lấy xong phải được dán giấy có chữ ký xác nhận của
TVGS, Chủ đầu tư, và Nhà thầu. Trên đó ghi rõ thời điểm lấy mẫu, cấp độ bền theo
thiết kế…

Toàn bộ quá trình tiếp nhận, lấy mẫu sẽ được Nhà thầu lập biên bản lấy mẫu và
thử độ sụt phục vụ cho công tác nghiệm thu vật liệu đầu vào.

Thuyết minh BPTC phần ngầm 73


Dự án Đà Nẵng Times Square CT3&7

Xác định chủng loại vật liệu

Liên hệ nhà cung cấp

Duyệt mẫu với bên A

Ký hợp đồng cung cấp

Kiểm tra vật liệu

Nhập vật liệu về công trình

Xuất vật liệu cho các


công tác thi công

Loại bỏ Kiểm tra trước khi thi


công

Thi công công tác

Thuyết minh BPTC phần ngầm 74


Dự án Đà Nẵng Times Square CT3&7
Quá trình đổ bê tông:
Biện pháp đảm bảo chất lượng bê tông trong quá trình đổ cần lưu ý đến một
số vấn đề sau:

- Phương pháp đổ: tuỳ thuộc vào từng loại cấu kiện cần đổ, máy móc thiết bị
phục vụ cho quá trình đổ bê tông Nhà thầu sẽ lựa chọn phương pháp đổ cụ thể. Đối
với từng loại cấu kiện trước khi đổ Nhà thầu sẽ yêu cầu cán bộ kỹ thuật huấn luyện
biện pháp thi công chi tiết đến từng công nhân trực tiếp thi công, đảm bảo quá trình
được thực hiện đúng và đảm bảo an toàn.

- Biện pháp đầm, và lựa chọn thiết bị đầm bê tông: Nhà thầu sẽ phối hợp với
đơn vị tư vấn giám sát để đảm bảo chất lượng đầm đạt yêu cầu tốt nhất

- Bảo dưỡng bê tông: toàn bộ bê tông sẽ được bảo dưỡng bằng phương pháp tưới
ẩm và sẽ được tiến hành theo đúng tiêu chuẩn hiện hành của Nhà nước.

2.) Quản lý chất lượng từng công tác thi công


a.) Kiểm tra chất lượng vật liệu đưa vào thi công công trình

Thuyết minh sơ đồ
Trước khi tiến hành một công tác thi công, Nhà thầu tiến hành xác định chủng
loại vật liệu dùng để cho công tác thi công này. Vật liệu phải có nguồn gốc, xuất xứ,
chứng chỉ chất lượng, catalog ... mọi tài liệu này phải được trình Chủ đầu tư và Tư
vấn giám sát trước khi mua hàng.

Liên hệ với nhà cung cấp vật tư để thống nhất mẫu mã sản phẩm và đệ trình để
Chủ đầu tư và Tư vấn giám sát duyệt, nếu không đạt thì Nhà cung cấp vật tư phải
cung cấp lại mẫu mã sản phẩm cho phù hợp yêu cầu thiết kế. Nếu sản phẩm được
duyệt, Nhà thầu ký hợp đồng với nhà cung cấp và thống nhất lịch và tiến độ cung
cấp vật tư về công trình.

Trước khi đưa vật tư vào công trình, Nhà thầu tiến hành kiểm tra chất lượng vật
liệu và chủng loại, mẫu mã, các thông số kỹ thuật. Nhà thầu sẽ ký hợp đồng với một
đơn vị có chức năng kiểm tra, thí nghiệm vật liệu để tiến hành kiểm tra các vật tư
đưa vào thi công công trình cụ thể như sau:
Thuyết minh BPTC phần ngầm 75
Dự án Đà Nẵng Times Square CT3&7
- Tất cả các vật liệu sẽ được kiểm tra cẩn thận đảm bảo đúng chủng loại, mã
nhãn hiệu như đã yêu cầu với sự kiểm tra của Chủ đầu tư. Mọi vật liệu không đúng
yêu cầu sẽ được chuyển ra khỏi công trường ngay.

- Tất cả vật liệu sẽ có chứng chỉ chứng nhận chất lượng của nhà máy sản xuất
và sẽ nộp cho Chủ đầu tư trước khi đưa vào thi công.

- Chỉ được sử dụng vật liệu khi có sự chấp thuận bằng văn bản của Chủ đầu tư
và Tư vấn giám sát. Trước khi đưa vật liệu vào thi công, kiểm tra lại các vật tư, vật
liệu lần cuối cùng, nếu không đạt sẽ loại bỏ ngay, chỉ có các vật tư đạt yêu cầu mới
được đưa vào sử dụng.

b.) Quản lý chất lượng máy móc thiết bị

Xác định chủng


loại máy móc thiết

Kiểm tra vận hành thử


trước khi đưa về c. trình

Lắp đặt thiết bị tại c. trình

Kiểm tra an toàn


trước khi sử dụng

Vận hành thiết bị

Thuyết minh sơ đồ

Trước khi tiến hành một công tác thi công, Nhà thầu tiến hành xác định chủng
loại máy móc thiết bị phục vụ cho công tác thi công này.

Thuyết minh BPTC phần ngầm 76


Dự án Đà Nẵng Times Square CT3&7
Trước khi đưa thiết bị về công trường kiểm tra thử trước khi đưa thiét bị về công
truờng, nếu thiết bị chưa đạt về các tiêu chuẩn kỹ thuật thì phải tiến hành xác định
lại loại máy móc thiét bị cho phù hợp. Nếu thiết bị đạt tiêu chuẩn thì vận chuyển về
lắp dựng tại công trường.

Trước khi đưa vào sử dụng, tiến hành kiểm tra về độ an toàn của thiết bị khi lắp
dựng. Nếu không đạt yêu cầu thì phải kiểm tra lại qúa trình lắp dựng thiết bị, khắc
phục các lỗi khi lắp đặt. Sau khi kiểm tra thiết bị đạt yêu cầu an toàn mới đưa vào sử
dụng vận hành.

c.)Sơ đồ bảo đảm chất lượng thi công bộ phận công trình

Xác định giai đoạn


thi công

Lập biện pháp thi công

Vật tư, thiết bị Phê duyệt biện pháp


đã thi công

Thi công các bộ phận công trình

Lập hồ sơ hoàn công giai đoạn

Nghiệm thu nội bộ

Nghiệm thu A-B-


TVGS- TVTK

Chuyển giai đoạn


thi công tiếp theo
Thuyết minh BPTC phần ngầm 77
Dự án Đà Nẵng Times Square CT3&7
Thuyết minh sơ đồ

Để đảm bảo chất lượng cho công tác thi công một bộ phận công trình, Nhà thầu
tiến hành theo các bước như sau:

- Xác định công tác thi công.

- Trước khi tiến hành thi công, bộ phận kỹ thuật lập biện pháp thi công chi tiết
cho bộ phận công trình và trình Chủ đầu tư, Tư vấn giám sát phê duyệt. Nếu chưa
đạt yêu cầu thì phải lập lại để đảm bảo đưa ra biện pháp thi công tối ưu phù hợp với
bộ phận công trình thi công.

- Trên cơ sở biện pháp đã được phê duyệt, vật tư, thiết bị đã được kiểm tra, tiến
hành thi công bộ phận công trình.

- Sau khi kết thúc công tác thi công, trước khi cùng với cán bộ kỹ thuật của
Chủ đầu tư, Tư vấn giám sát, Nhà thầu tiến hành nghiệm thu nội bộ công trường và
Công ty. Trong các qúa trình nghiệm thu nội bộ cũng như nghiệm thu A-B-TVGS,
do bất kỳ một lỗi nhỏ nào, Nhà thầu sẽ kiểm tra và khắc phục lại để công tác thi
công đạt yêu cầu chất lượng kỹ thuật và chuyển sang thi công các công việc tiếp
theo

d.) Sơ đồ bảo đảm chất lượng thi công giai đoạn xây lắp

Thuyết minh sơ đồ

Để đảm bảo chất lượng cho công tác thi công một giai đoạn xây lắp, Nhà thầu
tiến hành theo các bước như sau:

- Xác định giai đoạn thi công.

- Trước khi tiến hành thi công, bộ phận kỹ thuật lập biện pháp thi công chi tiết
và trình Chủ đầu tư, Tư vấn giám sát phê duyệt. Nếu chưa đạt yêu cầu thì phải lập
lại để đảm bảo đưa ra biện pháp thi công tối ưu phù hợp với bộ phận công trình thi
công.

- Trên cơ sở biện pháp đã được phê duyệt, vật tư, thiết bị đã được kiểm tra, tiến
hành thi công các bộ phận công trình.

Thuyết minh BPTC phần ngầm 78


Dự án Đà Nẵng Times Square CT3&7
- Sau khi kết thúc công tác thi công, Nhà thầu lập hồ sơ hoàn công giai đoạn.
Trước khi cùng với cán bộ kỹ thuật của Chủ đầu tư, Tư vấn giám sát, Nhà thầu tiến
hành nghiệm thu nội bộ công trường và Công ty. Trong các quá trình nghiệm thu
nội bộ cũng như nghiệm thu A-B-TVGS-TVTK, do bất kỳ một lỗi nhỏ nào trong bất
cứ công tác thi công nào, Nhà thầu sẽ kiểm tra và khắc phục lại để công tác thi công
đạt yêu cầu chất lượng kỹ thuật và chuyển sang thi công giai đoạn tiếp theo.

Biện pháp đảm bảo chất lượng cho từng công tác cụ thể

a.) Công tác đất:


Tiêu chuẩn Kiểm tra và nghiệm thu

Nội dung công việc kiểm tra


Nhà thầu Chủ đầu tư
kiểm tra nghiệm thu

A Chuẩn bị thi công


1 Tập kết thiết bị thi công: máy đào, Tình trạng x x
xe vận chuyển đất, máy bơm hoạt động
nước…. tốt
2 Lập kế hoạch, biện pháp thi công Phù hợp x x
đào đất tiến độ,
biện pháp
ATLĐ
3 Chuẩn bị các hồ sơ, giấy Phù hợp x x
phép…liên quan đến khu vực thi tiến độ,
công (nếu cần) biện pháp
ATLĐ

B Thi công
Thi công đào đất (điển hình)
1 Xác định kích thước hố đào Theo BPTC x
2 Dùng máy đào để đào đất hố đến x
độ cao cách đáy 10-20cm.
3 Tạo mương và hố thu nước Theo BPTC x

Thuyết minh BPTC phần ngầm 79


Dự án Đà Nẵng Times Square CT3&7
4 Đào bằng thủ công tới cao độ thiết x x
kế của từng cấu kiện
Thi công lấp cát
1 Lấp cát hố theo từng lớp và đầm Mỗi lớp dày x
chặt từng lớp đến cao độ yêu cầu 30cm

C Thí nghiệm
1 Thí nghiệm thành phần hạt, các chỉ TCVN x x
tiêu cơ lý…
2 Thí nghiệm đầm nền TCVN x x

b.) Công tác cốp pha, đà giáo


Nội dung Kiểm tra và nghiệm thu
Nội dung công việc kiểm tra Nhà thầu Chủ đầu tư
kiểm tra nghiệm thu

A Chuẩn bị thi công


1 Lên kế hoạch cung cấp ván khuôn, x
dàn giáo và cây chống cho từng
giai đoạn thi công
2 Thiết kế chi tiết hệ xà gồ văng x
chống và các mảng cốp pha tổ hợp
theo hình dáng cấu kiện
3 Trình Chủ đầu tư và TVGS phê x x
duyệt phương án thi công

B Thi công
1 Lắp dựng cốp pha theo đúng hình Theo x
dạng của các kết cấu BPTC
2 Hệ văng chống được lắp dựng theo x
đúng biện pháp thi công phải đảm
bảo chịu lực
3 Các tấm ván khuôn khi lắp dựng x
phải đảm bảo kín khít, tránh mất

Thuyết minh BPTC phần ngầm 80


Dự án Đà Nẵng Times Square CT3&7
nước khi đổ bê tông

C Thí nghiệm và kiểm tra


1 Trước khi đổ bê tông, kiểm tra các TCVN x x
kích thước hình học của ván khuôn
đã lắp dựng

D Dự phòng và khắc phục sự cố


1 Trong quá trình đổ bê tông phải x
thường xuyên kiểm tra hệ văng
chống để khắc phục các sự cố có
thể xảy ra

c.)Công tác bê tông


Kiểm tra và nghiệm thu
Nội dung
Nội dung công việc Nhà thầu Chủ đầu tư
kiểm tra
kiểm tra nghiệm thu

A Chuẩn bị thi công


1 Lên kế hoạch cung cấp BT cho dự x
án hàng tuần, hàng tháng (đặc biệt
cho những khối đổ lớn)
2 Bảo đảm việc đổ BT đã được chấp x x
thuận, có lệnh đổ BT
3 Chuẩn bị tại hiện trường: nhân lực, x
thiết bị thi công, hệ thống chiếu
sáng…
4 Kiểm tra lại cốp pha, đà giáo trước x x
khi thực hiện đổ bê tông
5 Kiểm tra trạm trộn BT (vật liệu, x
cấp phối, xe chở BT, bơm BT…)
6 Xin phép đổ BT trong giờ cao điểm x
(nếu cần) để đảm bảo cung cấp BT
liên tục

Thuyết minh BPTC phần ngầm 81


Dự án Đà Nẵng Times Square CT3&7
7 Chuyển phiếu đề xuất BT & thông x
báo trạm BT bắt đầu trộn

B Thi công
1 Sử dụng các thiết bị bơm bê tông Theo BPTC x
phù hợp với đặc điểm công trình
2 Đầm bê tông bằng đầm bàn và x
đầm dùi
3 Thực hiện các bước lấy mẫu, đo độ x
sụt theo đúng quy trình QLCL bê
tông
4 Kiểm tra lại KL bê tông ở đợt cuối x
cùng và thông báo lại cho trạm
trộn, tránh đổ thừa bê tông

C Thí nghiệm
1 Thí nghiệm mẫu bê tông TCVN x x

D Dự phòng và khắc phục sự


cố
1 Chuẩn bị sẵn máy bơm bê tông và x
các thiết bị đầm dự phòng

d.) Công tác cốt thép


Kiểm tra và nghiệm thu
Nội dung
Nội dung công việc Nhà thầu Chủ đầu tư
kiểm tra
kiểm tra nghiệm thu

A Chuẩn bị thi công


1 Lên kế hoạch cung cấp thép cho x
từng giai đoạn thi công
2 Kiểm tra lại số lượng cốt thép theo x x
bản vẽ thiết kế để tránh các soi sót
3 Chuẩn bị tại hiện trường: bãi gia x
công, nhân lực, thiết bị thi công…

Thuyết minh BPTC phần ngầm 82


Dự án Đà Nẵng Times Square CT3&7
4 Thiết kế bản đề tay chi tiết gia x
công cho từng tổ thợ để đảm bảo
độ chính xác.

B Thi công
1 Sử dụng các máy thi công: máy Theo BPTC x
cắt, máy uốn, máy tời chuyên dụng
2 Thép đã gia công được phân loại x
theo đường kính và đeo số hiệu,
được bố trí khoa học tránh nhầm
lẫn trong quá trình lắp dựng
3 Vận chuyển đến các vị trí lắp đặt x
bằng thủ công kết hợp cơ giới đảm
bảo an toàn lao động

C Thí nghiệm
1 Thí nghiệm mẫu cường độ thép TCVN x x

D Dự phòng và khắc phục sự


cố
1 Chuẩn bị sẵn máy cắt uốn dự x
phòng

Thuyết minh BPTC phần ngầm 83


Dự án Đà Nẵng Times Square CT3&7
PHẦN 4A - TIẾN ĐỘ THI CÔNG CÔNG TRÌNH

1. TIẾN ĐỘ THI CÔNG

Trên cơ sở là phương án thi công, năng lực sẵn có của Nhà thầu, khối lượng công
việc cần thực hiện, khả năng cung cấp vật tư - thiết bị, kinh nghiệm quản lý và thi
công các công trình tương tự, Nhà thầu cam kết hoàn thành toàn bộ các công tác thi
công các hạng mục công trình này trong thời gian đã được qui định trong hợp đồng
thi công.

Trình tự tiến hành chi tiết các bước công việc được thể hiện trong Bản vẽ tiến độ
thi công kèm theo.

2. MỘT SỐ BIỆN PHÁP ĐẢM BẢO TIẾN ĐỘ

Để đảm bảo tiến độ thi công, Nhà thầu có các giải pháp sau :

- Lập tiến độ chi tiết :

Căn cứ vào tiến độ thi công tổng thể, Nhà thầu sẽ lập tiến độ thi công chi tiết cho
từng tuần, tháng và quý rồi trình Ban quản lý dự án bằng văn bản.

- Kiểm soát tiến độ

Hàng tuần, hàng tháng các bên họp giao ban, bàn công việc và kiểm điểm tình
hình thực hiện tiến độ.

Những vi phạm tiến độ được phân tích sâu sắc, chỉ định rõ nguyên nhân và trách
nhiệm thuộc về ai, trên cơ sở đó tìm ra biện pháp hữu hiệu nhất như: thay đổi bổ
xung biện pháp, trình tự thi công; tập trung hơn nữa vật liệu, nhân công, máy móc,
tiền vốn, tăng thêm ca kíp làm việc...

- Phối kết hợp với các Nhà thầu khác:

Trên cơ sở tiến độ thi công của gói thầu này, Nhà thầu dự kiến thời gian thi công
cho các Nhà thầu khác. Các Nhà thầu khác căn cứ vào tiến độ đó, cùng với chóng
tôi thống nhất đưa ra tiến độ tổng thể cho toàn bộ dự án.

Thuyết minh BPTC phần ngầm 84


Dự án Đà Nẵng Times Square CT3&7
Thường xuyên liên hệ với Chủ đầu tư và Tư vấn giám sát để phối hợp công tác
đảm bảo sự kết hợp với các Nhà thầu khác trong công trường.

Do đó, chúng tôi tin tưởng rằng tiến độ thi công tuần, kỳ sẽ được bù đắp kịp thời
và tổng tiến độ công trình được đảm bảo.

Sử dụng tối đa năng lực của máy móc thiết bị thi công để đẩy nhanh tiến độ, nâng
cao năng suất lao động và đảm bảo chất lượng công trình.
Sử dụng hệ thống ván khuôn định hình theo các kích thước của các cấu kiện để
bảo đảm kích thước hình học, thi công nhanh tiết kiệm và tăng hiệu quả luân chuyển
ván khuôn.
Các tổ đội công nhân được bố trí theo công việc chuyên môn hóa.
Huy động đầy đủ máy móc thiết bị phục vụ thi công. Nhà thầu chủ động trong
việc đều động thiết bị, nhân lực giữa các tổ đội thi công.
Trên cơ sở tiến độ thi công tổng quát, Chỉ huy trưởng công trình và các cán bộ
kỹ thuật lập tiến độ thi công chi tiết để chủ động cung ứng vật tư, bố trí nhân lực và
điều động thiết bị.

Về vật tư, nhiên liệu: Các nguồn cung cấp vật tư, nhiên liệu là những nơi Nhà
thầu đã khảo sát và đã quen thuộc, có sự tin cậy và là bạn hàng uy tín của nhau
trong quả trình cộng tác làm việc, do đó không thể có yếu tố chậm trễ hay thiếu hụt
vật tư làm ảnh hưởng tới tiến độ chung của công trình

Nhà thầu chủ động nghiên cứu bản vẽ thiết kế kỹ thuật và hiện trường để đề nghị
kịp thời xin ý kiến của Chủ đầu tư và đơn vị thiết kế trong các trường hợp các bản vẽ
không khớp với thục tế và các phát sinh trong quá trình thi công.
Thường xuyên theo dõi các thông tin về dự báo thời tiết để đưa ra phương án tốt
nhất đề phòng các trường hợp thời tiết xấu nhất có thể xảy ra trong suốt quá trình thi
công ảnh hưỏng đến chất lượng công trình dẫn đến chậm tiến độ.
Các công việc thực hiện vào ban đêm hoặc những ngày nghỉ theo thường lệ đều
được thực hiện khi đã được sự đồng ý của Chủ đầu tư.
Để tránh ảnh hưởng đến tiến độ thi công do việc cng cấp nước Nhà thầu chủ
Thuyết minh BPTC phần ngầm 85
Dự án Đà Nẵng Times Square CT3&7
động khoan các giếng nước ngầm để lấy nước chủ động phục vụ thi công.
Tại công trường, Nhà thầu bố trí 1 máy phát điện công suất 250 KVA phục vụ 01
cẩu tháp và các máy đầm, máy bơm nước, máy hàn để chủ động phục vụ thi công
công trình không phụ thuộc vào điện lưới. Việc bố trí các máy, thiết bị thi công đảm
bảo nguyên tắc lúc nào cũng có máy, thiết bị dự phòng để đảm bảo máy, thiết bị trên
công trường đảm bảo hoạt động liên tục.

Thuyết minh BPTC phần ngầm 86


Dự án Đà Nẵng Times Square CT3&7
PHẦN 5 - BIỆN PHÁP QUẢN LÝ VÀ ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG

Về công tác quản lý chất lượng công trình theo Nghị định 46/2015/NĐ-CP.

Chỉ được phép thi công các hạng mục đã ký với Chủ đầu tư.

Việc thi công phải đúng với thiết kế được duyệt theo đúng quy trình, quy phạm
và chịu sự giám sát kiểm tra thường xuyên về chất lượng công trình của Chủ đầu tư,
cơ quan giám sát, thiết kế.

Chịu trách nhiệm hoàn toàn trước Chủ đầu tư và Pháp luật về chất lượng thi công
công trình (kể cả những phần việc do Nhà thầu phụ đảm nhiệm)

Toàn bộ vật liệu, cấu kiện xây dựng sử dụng vào công trình phải có lý lịch,
chứng chỉ về nguồn gốc, chất lượng gửi cho Chủ đầu tư, Tư vấn giám sát trước khi
thi công.

1. QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

a) Chuẩn bị tốt nguồn nhân lực:

Sơ đồ tổ chức hiện trường và mối quan hệ xin xem phần của phần Pháp lý Hồ sơ
dự thầu.

 Bộ phận kỹ sư, kỹ thuật tại công trường:

Kỹ sư trưởng là người được giao nhiệm vụ tổ chức thực hiện các công việc liên
quan đến mọi vấn đề về kỹ thuật và chất lượng công trình. Bên dưới là các kỹ sư
thuộc các chuyên ngành khác nhau như: kỹ sư xây dựng, kỹ sư điện có chuyên môn
tốt, nhiệt tình và nhiều kinh nghiệm thi công các công trình dân dụng.

 Đội ngũ công nhân:

Chóng tôi chuẩn bị các tổ đội công nhân cho từng công việc. Đây là đội ngũ công
nhân lành nghề có tay nghề cao từ bậc 3/7 trở lên, đã qua đào tạo cơ bản về các loại
công tác xây dựng. Đội ngũ thợ này có ý thức kỷ lật tốt, có nhiều kinh nghiệm trong
nghề do đã thi công các công trình dân dông của Nhà thầu mà Chủ đầu tư là các đối
tác nước ngoài hoặc trong nước. Đồng thời, chúng tôi gắn trách nhiệm của người

Thuyết minh BPTC phần ngầm 87


Dự án Đà Nẵng Times Square CT3&7
thợ vào lương để phát huy tối đa khả năng làm việc sáng tạo của người thợ trong
công việc.

b) Kiểm soát nguyên vật liệu

Công việc này rất quan trọng để đảm bảo chất lượng cho công trình. Tất cả vật tư
các loại đều được kiểm tra chất lượng trước khi được đưa tới công trình và trình cho
Chủ đầu tư, Tư vấn, chứng chỉ kiểm tra chất lượng vật liệu.

Một số loại vật liệu chính đều phải được thí nghiệm đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật
trước khi đưa vào sử dông như :

+ Cốt thép các loại

+ Bê tông

+ Xi măng

Nhà thầu sẽ ký hợp đồng với các đơn vị thí nghiệm là các cơ quan đầu ngành của
Việt Nam có tư cách pháp nhân và có uy tín về thí nghiệm vật liệu.

Chủ đầu tư có quyền chỉ định vất kỳ loại mẫu vật liệu nào có trên hiện trường và
yêu cầu kiểm tra chất lượng vật liệu đó.

Mọi bản lưu mẫu kết quả thí nghiệm sẽ được lưu giữ ở công trường của Nhà
thầu. Bản lưu này được xuất trình bất cứ khi nào có yêu cầu.

- Bảo quản vật liệu:

Tất cả các vật liệu đều được bảo quản theo quy trình lưu kho bảo quản mà Công
ty đã ban hành:

Xi măng phải được để nơi khô ráo, phải được kê cao.

Sắt thép ngoài bãi phải được kê, che đậy chống gỉ và được đánh dấu nhận biết và
kiểm soát.

c) Chuẩn bị tốt trang thiết bị phục vụ thi công và kiểm tra

Nhà thầu cam kết đưa vào sử dụng các trang thiết bị đủ về số lượng, đảm bảo
chất lượng cần thiết để thi công công trình như đề xuất ở trên.
Thuyết minh BPTC phần ngầm 88
Dự án Đà Nẵng Times Square CT3&7
 Tại văn phòng điều hành bố trí các thiết bị văn phòng như máy vi tính, máy
phôtô, điện thoại, fax... và các phần mềm Word, Excel, Autocad 2016, Microsoft
Project...

 Cung cấp đầy đủ thiết bị thi công theo yêu cầu kỹ thuật của dự án

 Trang bị đầy đủ các dụng cụ cầm tay phục vụ cho công việc thi công của công
nhân nhằm đảm bảo chất lượng, năng suất như:

Thợ bê tông : đầm, bàn xoa, thước nhôm, găng tay, ủng..

Thợ cốp pha : cưa, thước, găng tay, dây an toàn...

Thợ sắt: được trang bị tời, máy cắt, máy uốn sắt, máy hàn.

Thợ điện: máy khoan, máy cầm tay, đồng hồ đo điện, găng tay, ủng cao su cách
điện..

 Trang thiết bị phục vụ cho công tác kiểm tra chất lượng:

Sử dụng các loại máy đo đạc phục vụ cho công tác trắc đạc như: máy kinh vĩ,
máy thuỷ bình, mia, dọi, dây mực.

Những loại máy này đã được kiểm định và cho phép sử dụng để đạt được độ
chính xác cho phép trong việc đo đạc, kiểm tra chất lượng của công trình.

Bộ phận trắc đạc hàng ngày đều có mặt tại công trình để tiến hành các công tác
nghiệp vụ dưới sự chỉ đạo của kỹ sư trắc đạc.

Bố trí các dụng cụ kiểm tra chất lượng bê tông như : côn thử độ sụt, khuôn hình
lăng trụ, sóng bắn bê tông..

d) Chuẩn bị và kiểm soát các kế hoạch thi công:

Nhà thầu lập kế hoạch thi công gói thầu trên cơ sở đề xuất của thuyết minh kỹ
thuật này, trong quá trình thực hiện, căn cứ và tình hình thực tế và yêu cầu của chủ
đầu tư để điều chỉnh cho kịp thời.

Trong quá trình thực hiện, kế hoạch cung ứng vật tư, thiết bị cũng như tiến độ
thi công phải được kiểm soát và điều chỉnh kịp thời.

Thuyết minh BPTC phần ngầm 89


Dự án Đà Nẵng Times Square CT3&7
2. TUÂN THỦ CÁC TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT LIÊN QUAN:

2.1/ Các tiêu chuẩn kỹ thuật liên quan mà nhà thầu tuân thủ trong xây dựng
công trình:

STT Tiêu chuẩn Tên tiêu chuẩn

1 TCVN 5574:2012 Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép - Tiêu chuẩn thiết kế

2 TCVN 5575:2012 Kết cấu thép - Tiêu chuẩn thiết kế

TCXDVN
3 Tải trọng và tác động - Tiêu chuẩn thiết kế
2737:1995

4 TCVN 9395:2012 Cọc khoan nhồi - Thi công và nghiệm thu

Công tác trắc địa trong xây dựng công trình - yêu cầu
5 TCVN 9398:2012
chung

Cọc khoan nhồi - xác định tính đồng nhất của bê tông -
6 TCVN 9396:2012
phương pháp xung siêu âm

Kết cấu thép - Gia công lắp ráp và nghiệm thu - Yêu cầu
7 TCVN 170:1989
kỹ thuật

8 TCVN 4506 :2012 Nước trộn bê tông và vữa - Yêu cầu kỹ thuật

Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép toàn khối - Quy


9 TCVN 4453:1995
phạm thi công và nghiệm thu

10 TCVN 4447:2012 Công tác đất - Quy phạm thi công và nghiệm thu

11 TCVN 9361:2012 Công tác nền móng - Thi công và nghiệm thu

12 TCVN 1651:2008 Thép cốt bê tông

13 TCVN 197:2002 Vật liệu thép - phương pháp thử kéo

14 TCVN 198:2002 Vật liệu thép - phương pháp thử uốn

15 TCVN 4787 - 2009 Ximăng - phương pháp lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử.

16 TCVN 7572 - 2006 Cốt liệu cho bê tông và vữa - các phương pháp thử.

Hỗn hợp bê tông nặng - Phương pháp xác định thời gian
17 TCVN 9338:2012
đông kết.

Thuyết minh BPTC phần ngầm 90


Dự án Đà Nẵng Times Square CT3&7
STT Tiêu chuẩn Tên tiêu chuẩn

Hỗn hợp bê tông trộn sẵn - các yêu cầu cơ bản đánh giá
18 TCVN 9340:2012
chất lượng và nghiệm thu.

BT nặng - Chỉ dẫn đánh giá cờng độ trên kết cấu công
19 TCVN 239 - 2005
trình.

20 TCVN 4506 :2012 Nước trộn bê tông và vữa - Yêu cầu kỹ thuật.

Lưới thép hàn dùng trong kết cấu BTCT- Tiêu chuẩn
21 TCVN 9391:2012
thiết kế, thi công lắp đặt và nghiệm thu.

22 TCVN 6260 - 2009 Xi măng Pooclang hỗn hợp - yêu cầu kỹ thuật

23 TCVN 2682 - 2009 Xi măng Pooclang - yêu cầu kỹ thuật

24 TCVN 8828:2011 Bê tông nặng. Yêu cầu bảo dưỡng ẩm tự nhiên

25 TCVN 3106 - 93 Bê tông nặng. Phương pháp thử độ sụt

26 TCVN 3105 -1993 Bê tông nặng. Lấy mẫu, chế tạo và bảo dưỡng mẫu

29 TCVN 9341:2012 Bê tông khối lớn - Quy phạm thi công và nghiệm thu

Kết cấu bê tông và Bê tông cốt thép - Điều kiện kỹ thuật


30 TCVN 5724:1993
tối thiểu để thi công và nghiệm thu

31 TCVN 3116:1993 Bê tông - Phương pháp xác định độ chống thấm nước

Công tác hoàn thiện trong xây dựng thi công và nghiệm
32 TCVN 9377-2:2012
thu - phần 2: Công tác trát trong xây dựng

33 TCVN 1916:1995 Bu lông, vít, vít cấy, đai ốc - Yêu cầu kỹ thuật

Đặt đường dây dẫn điện trong nhà ở và công trình công
34 TCVN 9207:2012
cộng

Hệ thống cấp thoát nước bên trong nhà và công trình.


35 TCVN 4519:1988
Quy phạm thi công và nghiệm thu

36 TCVN 5576:1991 Hệ thống cấp thoát nước. Quy phạm quản lý kỹ thuật

37 TCVN 4086:1985 An toàn điện trong xây dựng

38 11TCN 18-2006 Quy phạm trang bị điện - Quy định chung

40 TCVN 4756:1989 Quy phạm nối đất, nối không các thiết bị

Thuyết minh BPTC phần ngầm 91


Dự án Đà Nẵng Times Square CT3&7
STT Tiêu chuẩn Tên tiêu chuẩn

41 TCVN 5308:1991 Quy Phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng

42 TCVN 5279:1990 An toàn cháy nổ.Yêu cầu chung

43 TCXDVN 296:2004 Dàn giáo - Các yêu cầu về an toàn

44 TCVN 4087:2012 Sử dụng máy xây dựng-Yêu cầu chung

45 TCVN 4431:1987 Lan can an toàn -Yêu cầu kỹ thuật

46 Các yêu cầu kỹ thuật quy định trong Hồ sơ thiết kế

Nghị định 46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015 của Chính Phủ về QL chất lượng
47
và bảo trì công trình xây dựng

48 Các tiêu chuẩn (TCVN, TCXD, TCN), quy chuẩn Việt Nam liên quan khác

Ngoài ra nhà thầu còn tuân thủ theo các tiêu chuẩn hướng dẫn công việc của nhà
sản xuất đối với việc sử dụng các nguyên vật liệu.

2.2/ Các nội dung công tác chủ yếu theo tiêu chuẩn:

a ) Công tác chuẩn bị mặt bằng

Công tác chuẩn bị mặt bằng tuân theo TCVN 4516-88.

Hệ thống các công trình tạm phải chắc chắn đảm bảo an toàn trong suốt quá trình
thi công.

Hệ thống thoát nước tạm thời phải đảo bảo thoát nước tốt, mặt bằng không đọng
nước.

b ) Công tác trắc đạc: Tuân theo TCVN 9398:2012 công tác trắc địa trong công
trình xây dựng – Yêu cầu chung.

Việc đo đạc kiểm tra trong quá trình thi công công trình đạt được độ chính xác.

Kết cấu giữa tất cả các trục tại bất kỳ vị trí nào cũng không được vượt quá 5mm
so với kích thước thiết kế.

Sai số độ cao các cất độ thiết kế so với mốc khống chế độ cao 5mm.

Thuyết minh BPTC phần ngầm 92


Dự án Đà Nẵng Times Square CT3&7
Tại vị trí cốt đáy đài đầu cọc không sai số quá 75mm so với vị trí thiết kế, độ
nghiêng không vượt qua 1/75

c ) Công tác đào đất móng : Công tác này theo TCVN 4447-2012

Khi đào đất phải đảm bảo thoát nước trong khoan đào. Đất đào thải đổ ra bãi quy
định, không làm ngập ứ những khu vực lân cận và trở ngại thi công.

d ) Công tác cốt thép : Gia công, lắp đặt tuân thủ theo TCVN 8874-91. Khi gia
công, mỗi lô chọn 5% sản phẩm để kiểm tra mặt ngoài và đo kích thước.

Cốt thép uốn xong phân loại theo 100 lô sản phẩm, lấy 5% sản phẩm không ít
hơn 5 cái để kiểm tra bề mặt. Trị số sai lệch không vượt quá quy phạm TCVN 4453-
95.

Nối cốt thép được thi công đóng theo chỉ dẫn của thiết kế.

Cốt thép chịu lực 2 chiều được hàn buộc hết chỗ giao nhau. Trị số mối nối buộc
nằm trong 1m/c ngang theo quy định TCVN 4453-95.

e ) Công tác cốp pha : Công tác ván khuôn được thực hiện đóng TCVN 4453-95

Ván khuôn tháo dời ván khuôn theo bảng 4 TCVN 4453-95, đảm bảo theo quy
định.

g ) Công tác bê tông

TT Tiêu chuẩn Áp dụng

1 Xi măng TCVN 2682:2009

Nước dùng cho bê tông và vữa- Yêu cầu


2 TCVN 4506-2012
kỹ thuật

3 Đá, sỏi trong bê tông TCVN 7570:2006

4 Hỗn hợp bê tông trong thí nghiệm TCVN 3105-93

Thuyết minh BPTC phần ngầm 93


Dự án Đà Nẵng Times Square CT3&7
5 Thử độ sụt TCVN 3106-93

6 Đầm bê tông, đổ bê tông TCVN 4453-95

TCVN 4453-95
7 Mẫu thí nghiệm bê tông
TCXDVN 305:2004

3. ỨNG DỤNG THÀNH TỰU KHOA HỌC KỸ THUẬT VÀ CÔNG


NGHỆ MỚI

Để đạt được chất lượng tốt nhất trong công việc, đảm bảo tối đa sự an toàn cho
người lao động trong quá trình thi công. Trong những năm qua Nhà thầu đã không
ngừng học hỏi những thành tựu đạt được của nền khoa học kỹ thuật trong và ngoài
nước về lĩnh vực xây dựng hiện đại và mạnh dạn đầu tư nhiều máy móc thi công
tiên tiến.

Ngoài ra, chúng tôi sẽ áp dụng công nghệ máy tính trong việc quản lý tiến độ thi
công, quản lý hồ sơ, dữ liệu...

Về thiết bị đo đạc kiểm tra Nhà thầu đưa vào sử dụng máy kinh vĩ và thuỷ bình
điện tử NIKON của Nhật Bản.

Về thiết bị văn phòng, Nhà thầu trang bị đầy đủ máy vi tính cùng máy in để phục
vụ công tác quản lý văn bản, hoàn công với các phần mềm mới nhất, hiện đại có ở
Việt Nam như : Microsoft; Microsoft Project; Auto cad ...

Công tác quản lý chất lượng và quản lý sản xuất cũng được Nhà thầu áp dụng các
phương pháp mới nhất nhằm tới mục tiêu chất lượng công trình, an toàn, tiết kiệm
từ khâu mua nguyên vật liệu đến khâu tổ chức sản xuất... đều lấy chất lượng làm
trung tâm và yếu tố con người được đặt lên hàng đầu với đội ngũ kỹ sư giỏi, tay
nghề luôn được cập nhật các kiến thức khoa học mới nhất.

4. MUA BẢO HIỂM CÔNG TRÌNH

Chúng tôi sẽ thực hiện bảo hiểm mọi hoạt động của mình tại cơ quan Bảo hiểm
Việt Nam.
Thuyết minh BPTC phần ngầm 94
Dự án Đà Nẵng Times Square CT3&7
Thực hiện bảo hiểm máy móc đưa vào sử dụng bằng toàn bộ chi phí thay thế.

Thực hiện bảo hiểm đối với bên thức ba.

Thực hiện bảo hiểm thân thể đối với cán bộ, công nhân việc tham gia vào công
trình.

5. BẢO HÀNH CÔNG TRÌNH

Công trình được bảo hành theo:

- Hợp đồng thi công xây dựng số


- Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất
lượng và bảo trì công trình xây dựng;
- Luật xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của quốc hội nước cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 7;
- Đơn vị thi công có trách nhiệm thực hiện bảo hành gói thầu thi công sau khi
bàn giao cho Chủ Đầu tư. Nội dung bảo hành gói thầu bao gồm khắc phục, sửa
chữa, thay thế thiết bị hư hỏng, khiếm khuyết hoặc khi gói thầu vận hành, sử dụng
không bình thường do lỗi của nhà thầu gây ra
- Bằng kinh phí của mình nhà thầu sửa chữa các khuyết tật của công trình do
lỗi của mình trong suốt thời gian bảo hành công trình.
- Nếu nhà thầu không thực hiện những công việc được nêu trên chậm nhất sau
05 ngày kể từ khi Chủ Đầu tư thông báo bằng văn bản thì Chủ đầu tư thuê nhà thầu
khác thực hiện, mọi chi phí do công việc đó sẽ do nhà thầu chịu

Nhà thầu chóng tôi cam kết thực hiện bảo hành các hạng mục công trình theo yêu
cầu của Hồ sơ mời thầu và theo quy định của Nhà nước.

Nhà thầu sẽ tiến hành sửa chữa tất cả hỏng hóc xảy ra (nếu có) trong thời gian
bảo hành vào bất cứ lúc nào theo yêu cầu của Chủ đầu tư. Các chi phí cho việc bảo
hành công trình sẽ do phía Nhà thầu chúng tôi chịu hoàn toàn.

Thuyết minh BPTC phần ngầm 95


Dự án Đà Nẵng Times Square CT3&7
PHẦN 6 BIỆN PHÁP THI CÔNG COUPLER
I. Qui mô về công trình:
Theo bản vẽ thiết kế trong Hồ sơ mời thầu Chủ đầu tư cung cấp, nhà thầu sơ lược
giải pháp thiết kế móng và tầng hầm như sau:

- Đài móng cao 2400-6400mm, bê tông mác 400 (B30). Liên kết giữa các đài là
dầm móng, Chiều sâu đáy đài, sâu nhất ở cốt -15.4 m (tại đài thang máy), còn lại
chủ yếu là cốt -11.9 m & -11,4. Dầm móng cao 0,8 m đặt tại cốt -9.8 m, toàn bộ
móng được nằm trên hệ cọc nhồi đường kính 1200 mm.

- Sàn dầm tầng hầm toàn khối dày 400mm liên kết với đài móng và giằng. Tường
tầng hầm được thiết kế là tường dày 800mm sử dông bê tông mác 450 (B35).

- Cao độ nền tầng hầm B2: -9.000 m

- Cao độ nền tầng hầm B1: -4.550 m

- Cao nền tầng 1: -0.050 và -0.500 m

Căn cứ lập biện pháp thi công:

Căn cứ vào hồ sơ thiết kế kỹ thuật thi công.

Căn cứ vào báo cáo khảo sát địa chất.

Căn cứ vào thực tế thi công hiện trường.

Nhà thầu chọn giải pháp thi công semi topdown gồm các bước thi công sau:

Bước 1: Thi công dầm sàn khu vực vành khăn cos -0.5 và dầm sàn cos -0.05

Bước 2: Thi công dầm sàn B1 cos -4.550.

Bước 3: Thi công hệ văng chống cắt sàn dốc;

Bước 4: Thi công móng, giằng, sàn B2.

Bước 5: Thi công ép cừ Larsen IV khu vực Đài thang máy lỗ mở 1.

Bước 6: Thi công bịt lỗ mở 1&2

Thuyết minh BPTC phần ngầm 96


Dự án Đà Nẵng Times Square CT3&7
Vì vậy gia công lắp dựng cốt thép nhà thầu sử dụng mối nối buộc và mối nối
thép bằng ống nối có ren (Chi tiết được nhà thầu triển khai trong bản vẽ Shop
drawing trình Chủ đầu tư và TVGS phê duyệt).

II. Tiêu chuẩn kỹ thuật và qui trình thi công:

Áp dụng theo:
TCVN8163:2009 THÉP CỐT BÊ TÔNG – MỐI NỐI BẰNG ỐNG REN
1. Phân loại
1.1 Ống ren sử dụng trong mối nối phải phù hợp với mác thép cốt sử dụng trong kết
cấu theo TCVN 1651-1 : 2008; TCVN 1651-2 : 2008.

1.2 Trước khi sử dụng, cần phân tích và lựa chọn kiểu mối nối thép cốt bằng ống
ren trụ theo phương pháp cán ren trực tiếp sao cho thích hợp với vị trí của thép cốt
trong kết cấu và điều kiện thi công trên công trình. Có 6 loại mối nối ống ren thông
dụng được quy định trong Bảng 2

Bảng 2 – Phân loại mối nối ống ren theo trường hợp sử dụng
STT Loại mối nối Trường hợp sử dụng Ký hiệu
1 Loại tiêu Nối thép cốt trong trường hợp thông thường TC
chuẩn
2 Loại mở miệng Trường hợp khó đưa đầu thanh thép cốt vào ống M
ren và khó quay thanh thép cốt
3 Loại khác Nối thép cốt có đường kính khác nhau K
đường kính
4 Loại ren thuận Trường hợp hai đầu thanh thép cốt không thể TN
nghịch quay được nhưng dịch chuyển tịnh tiến được độ
dài theo trục của thép cốt
5 Loại tăng dài Trường hợp hai đầu thanh thép cốt không thể TD
đầu ren quay được, hai đầu thép cốt bị hạn chế không
thể dịch chuyển tịnh tiến được
6 Loại có mũ Dùng trong trường hợp kiểu tăng dài đầu ren, có MK
khóa mũ khóa

Thuyết minh BPTC phần ngầm 97


Dự án Đà Nẵng Times Square CT3&7
2. Yêu cầu kỹ thuật của ống nối
2.1 Vật liệu để chế tạo ống nối có cơ tính phù hợp với quy định trong Bảng 3.

Ống nối cốt thép (Coupler) D20


Chỉ tiêu Đơn vị Giá trị Ghi chú
1. Mác thép ống nối 40Cr
2. Chiều dài mm 50 ± 2 mm
3. Đường kính mm 31 ± 1 mm
3. Thông số ren mm M20.5x2.5
4. Giới hạn chảy (Ra) MPa ≥ 785
5. Giới hạn bền (Rm) MPa ≥ 980
6. Độ giãn dài tương đối % 13 ÷ 19
Ống nối cốt thép (Coupler) D25
Chỉ tiêu Đơn vị Giá trị Ghi chú
1. Mác thép ống nối 40Cr
2. Chiều dài mm 62 ± 2 mm
3. Đường kính mm 37 ± 1 mm
3. Thông số ren mm M25.5x2.5
4. Giới hạn chảy (Ra) MPa ≥ 785
5. Giới hạn bền (Rm) MPa ≥ 980
6. Độ giãn dài tương đối % 13 ÷ 19

Ống nối cốt thép (Coupler) D28


Chỉ tiêu Đơn vị Giá trị Ghi chú
1. Mác thép ống nối 40Cr
2. Chiều dài mm 66 ± 2 mm
3. Đường kính mm 41 ± 1 mm
3. Thông số ren mm M28.5x2.5

Thuyết minh BPTC phần ngầm 98


Dự án Đà Nẵng Times Square CT3&7
4. Giới hạn chảy (Ra) MPa ≥ 785
5. Giới hạn bền (Rm) MPa ≥ 980
6. Độ giãn dài tương đối % 13 ÷ 19

Ống nối cốt thép (Coupler) D32


Chỉ tiêu Đơn vị Giá trị Ghi chú
1. Mác thép ống nối 40Cr
2. Chiều dài mm 76 ± 2 mm
3. Đường kính mm 47 ± 1 mm
3. Thông số ren mm M32.5x3
4. Giới hạn chảy (Ra) MPa ≥ 785
5. Giới hạn bền (Rm) MPa ≥ 980
6. Độ giãn dài tương đối % 13 ÷ 19
(Chứng nhận chất lượng sản phẩm)

2.2 Thiết kế ống ren phải đảm bảo mối nối có giới hạn bền kéo phù hợp với yêu cầu
quy định trong Bảng 6 đồng thời mối nối vẫn phải chịu được kéo nén lặp lại tuần
hoàn ứng suất cao và biến dạng lớn theo quy định trong Bảng 7.

2.3 Chất lượng bề mặt và kích thước của ống ren theo các yêu cầu quy định trong
Bảng 4.

Bảng 4 – Chất lượng bề mặt, kích thước ống ren

Thứ Chỉ tiêu Yêu cầu


tự

Chất lượng bề Không bị rạn nứt hoặc có các khuyết tật khác mà mắt
1
mặt thường nhìn thấy được

Chiều dài và Chiều dài và đường kính ngoài phù hợp với yêu cầu
2
đường kính ngoài thiết kế

3 Đường kính Sai lệch đường kính đỉnh ren so với thiết kế ± 0,15

Thuyết minh BPTC phần ngầm 99


Dự án Đà Nẵng Times Square CT3&7
đỉnh ren mm.

Calíp ren đầu thông phải qua được đường kính nhỏ của
ren trụ và calíp ren đầu tắc phải không qua được
đường kính nhỏ của ren trụ

Tiết diện và Có thể vặn vào ống ren thuận lợi cả hai chiều và đạt
đường kính chân đến độ dài thích hợp.
ren Calíp ren nút không thể qua được ren trụ trong của
4
ống ren nhưng lại cho phép vặn vào được một phần ở
hai đầu ống ren, lượng vặn vào không được vượt quá
3P

3. Yêu cầu kỹ thuật của mối nối

3.1 Đầu ren thép cốt

3.1.1 Khi gia công đầu ren thép cốt trên máy lăn ren chuyên dụng phải dùng chất
làm mát có khả năng tan trong nước hoặc những hóa chất chuyên dụng đặc biệt.

3.1.2 Ren sau khi gia công phải phù hợp với ren của ống ren theo thiết kế. Dung sai
ren phải phù hợp với quy định của TCVN 1916 : 1995. Dung sai ren có thể lấy bằng
6g.

3.1.3 Đầu ren được gia công hoàn chỉnh phải có các ren đều đặn, không bị sứt mẻ.
Trong trường hợp đầu ren có các ren bị sứt mẻ ở đỉnh với chiều rộng của phần sứt
lớn hơn 0,25P thì tổng chiều dài của chúng không được vượt một vòng ren trụ.

3.1.4 Kích thước của đầu ren bao gồm đường kính trong ren trụ và chiều dài của đầu
ren phải phù hợp với yêu cầu của thiết kế sản phẩm.

3.1.5 Đầu ren được coi là đạt yêu cầu về chất lượng phải thỏa mãn những yêu cầu
quy định trong Bảng 5.

Thuyết minh BPTC phần ngầm 100


Dự án Đà Nẵng Times Square CT3&7
Bảng 5 – Yêu cầu chất lượng đầu ren
Thứ tự Chỉ tiêu Yêu cầu
Chất lượng bề mặt Ren đều, chiều rộng phần ren bị sứt mẻ vượt quá
1 0,25 P có tổng chiều dài không vượt quá chu vi
của một ren trụ
Độ dài đầu ren Độ dài đầu ren phải đáp ứng được yêu cầu của
2 thiết kế. Với kiểu nối tiêu chuẩn, độ dài này có
sai số cho phép là +1 P
Đường kính trong củaCó thể vặn vào một cách thuận lợi và đạt được
ren trụ chiều dài vặn một cách thích hợp.
3
Cho phép calíp ren vặn vào một phần ở đầu trụ,
chiều dài vặn vào không được vượt quá 3 P

Đầu ren thép cốt sau khi đã kiểm tra đạt yêu cầu kỹ thuật phải được bảo vệ bằng
cách vặn vào ống nối hoặc có mũ chụp bằng nhựa bảo vệ bên ngoài.

Các loại đầu ren có kích thước đường kính khác nhau phải được phân loại và sắp
xếp riêng biệt để thuận lợi cho việc sử dụng.

3.2 Yêu cầu cơ bản về tính chất cơ lý của mối nối bằng ống ren

3.2.1 Mối nối thép cốt bê tông bằng ống ren được phân thành cấp I và cấp II trong
Bảng 6 và Bảng 7 dựa trên tính năng chịu kéo và biến dạng của mối nối. Sử dụng
cấp mối nối theo yêu cầu thiết kế, yêu cầu về khả năng chịu lực và biến dạng của
cấu kiện, kết cấu. Trong trường hợp không có chỉ định của thiết kế thì phải sử dụng
mối nối cấp I. Chủng loại mối nối và vị trí nối trên cấu kiện, kết cấu được thực hiện
theo yêu cầu thiết kế.

Thuyết minh BPTC phần ngầm 101


Dự án Đà Nẵng Times Square CT3&7

Hình 1 - Loại mối nối tiêu chuẩn.

a) Ống nối b) Mối nối và các bước lắp ghép


Hình 2 - Loại mối nối mở miệng.

a) Ống nối b) Mối nối và các bước lắp ghép

Thuyết minh BPTC phần ngầm 102


Dự án Đà Nẵng Times Square CT3&7

Hình 3 - Loại mối nối khác đường kính.

Hình 4 - Loại mối nối ren thuận nghịch

a) Ống nối b) Mối nối và các bước lắp ghép

Hình 5 - Loại mối nối tăng dài đầu ren.

Thuyết minh BPTC phần ngầm 103


Dự án Đà Nẵng Times Square CT3&7

a) Ống nối b) Mối nối và các bước lắp ghép

Hình 6 - Loại mối nối có mũ khoá

3.2.2 Giới hạn bền kéo của mối nối phải phù hợp với quy định trong Bảng 6.
Bảng 6 – Giới hạn bền kéo của mối nối
Mối nối cấp I Mối nối cấp II

Giới hạn bền kéo Rmmn  Rm hoặc Rmmn  1,05 Ra Rmmn  Ra

CHÚ THÍCH : Ra theo tiêu chuẩn: TCVN 1651-1 : 2008 và TCVN 1651-2 : 2008.
3.2.3 Tính năng biến dạng của mối nối cấp I và cấp II phải phù hợp với quy định
trong Bảng 7.

Thuyết minh BPTC phần ngầm 104


Dự án Đà Nẵng Times Square CT3&7
Bảng 7 – Tính năng biến dạng của mối nối
Ứng suất kéo Tính năng biến dạng Mối nối cấp I, cấp II
Kéo tĩnh Biến dạng không đàn hồi, εo ≤ 0,01 (D ≤ 32)
mm εo ≤ 0,05 (D > 32)
Tổng giãn dài khi chịu lực A ≥ 4,0
gia tải lớn nhất, %
Kéo nén lặp tuần hoàn Biến dạng dư, mm ε 20du ≤ 0,3
ứng suất cao *)
Kéo nén lặp biến dạng Biến dạng dư, mm ε 4du ≤ 0,3
lớn *) ε 8du ≤ 0,6
*)
Nếu có yêu cầu
3.2.4 Mối nối thép cốt phải chịu được kéo nén lặp tuần hoàn ứng suất cao và biến
dạng lớn theo quy định của Bảng 7 đồng thời giới hạn bền kéo của mối nối vẫn phải
phù hợp với quy định trong Bảng 6.

3.3 Lắp ghép mối nối bằng ống ren

3.3.1 Lắp ghép mối nối thép cốt bằng ống ren theo quy định trong Hình 1b) đến
Hình 6b).

3.3.2 Mối nối phải được vặn chặt. Trị số mômen lực vặn chặt phải phù hợp với quy
định trong Bảng 8.

Bảng 8 - Trị số mômen vặn (xiết) nhỏ nhất khi lắp mối nối
Đường kính thép cốt, mm  16 18 đến 20 22 đến 25 28 đến 32 36 đến
40
Mômen vặn nhỏ nhất, N.m 100 180 240 300 360
CHÚ THÍCH : Khi đường kính thép cốt khác nhau thì lấy mômen vặn tương ứng
với đường kính thép cốt nhỏ hơn.
Với những mối nối đã được lắp đặt hoàn chỉnh, ở mỗi đầu nối ren phần ren lộ
ra khỏi ống nối không được dài quá một bước ren. Riêng đối với mối nối kiểu tăng
dài đầu ren, kiểu mở miệng và kiểu có mũ khoá thì số đầu ren còn bị lộ ra ngoài

Thuyết minh BPTC phần ngầm 105


Dự án Đà Nẵng Times Square CT3&7
không bị hạn chế, tuy nhiên phải kiểm tra kích thước chiều dài ren, để đảm bảo
chiều dài ren được vặn vào trong ống ren đã đạt yêu cầu thiết kế.

Qui trình nối cốt thép bằng ống nối có ren:

Biện pháp thi công Triển khai thi công Gia công tiện ren
của nhà thầu cắt thép tại hiện bằng máy chuyên
trường dụng

Gia công lắp dựng Phân loại và đưa Dùng cờ lê lực liên
hoàn thiện các cấu vào các cấu kiện kết thép đã tiện
kiện còn lại. đặt chờ sẵn ren vào ống nối.

Mối nối coupler.


Thuyết minh BPTC phần ngầm 106
Dự án Đà Nẵng Times Square CT3&7

Ống nối ren được làm sẵn từ nhà máy bằng thép hợp kim có cường độ rất cao

Thử kéo mối nối.

Thuyết minh BPTC phần ngầm 107


Dự án Đà Nẵng Times Square CT3&7

Kết quả kéo sau khi kéo.

2. Các mối nối điển hình:

Mối nối cột điển hình.

Thuyết minh BPTC phần ngầm 108


Dự án Đà Nẵng Times Square CT3&7
4. Trách nhiệm nhà thầu:

- Nhà thầu có nghĩa vụ đảm bảo khả năng cung cấp thép chịu lực cho tất cả các giai
đoạn của công việc với yêu cầu về số lượng và chất lượng của sản phẩm.

- Trước khi tiến hành công tác cốt thép, Nhà thầu sẽ chuẩn bị toàn bộ chi tiết bản vẽ
liệt kê công tác cắt uốn và các biện pháp nối của tất cả cốt thép để đưa ra cho BQL;
TVGS xem xét và chấp thuận.

- Chấp hành nghiêm chỉnh công tác vật liệu đầu vào; chứng chỉ xuất xưởng; chỉ tiêu
thí nghiệm theo các tiêu chuẩn hiện hành. Coupler phải được thí nghiệm đạt yêu cầu
trước khi đưa vào sử dụng; Thi công theo bản vẽ được phê duyệt dưới sự giám sát
của các bên tham gia.

- Theo biện pháp thi công của nhà thầu là semi top-down nên tại các vị trí cột vách
tại sàn vành B1; T1 nhà thầu sẽ triển khai nối thép bằng ống nối có ren được triển
khai cụ thể như sau:

a.Các thông số kỹ thuật cơ bản của ống nối

Loại ống nối cốt thép cùng đường kính Loại ống nối cốt thép khác đường kính

Đường Đường Chiều Đường Đường Chiều


Thông số Thông số
kính cốt kính dài ống kính cốt kính dài ống
ren ren
thép ngoài nối thép ngoài nối
(mm) ống nối (mm) (mm) ống nối (mm)
(mm) (mm)

16 24 42 M16,3x2,5 16-18 27 44 M16,3x2,5


M18,3x2,5
18 27 46 M18,3x2,5 18-20 31 48 M18,3x2,5
M20,5x2,5
20 30 50 M20,5x2,5 20-22 34 52 M20,5x2,5
M22,5x2,5
22 34 55 M22,5x2,5 22-25 37 57 M22,5x2,5
M25,5x3

Thuyết minh BPTC phần ngầm 109


Dự án Đà Nẵng Times Square CT3&7
25 37 62 M25,5x3 25-28 41 64 M25,5x3
M28,5x3
28 41 68 M28,5x3 28-32 47 70 M28,5x3
M32,5x3
32 47 75 M32,5x3,5 32-36 54 78 M32,5x3
M36,5x3
36 54 83 M36,5x3,5 36-40 59 85 M36,5x3
M40,5x3
40 59 90 M40,5x3,5

b. thông số đầu ren cốt thép

A. ĐẦU REN CỐT THÉP D20: Bước ren 2.5mm (đỉnh ren thép 20mm±0.3)

Chiều dài: 5mm ±3


B. ĐẦU REN CỐT THÉP D25: Bước ren 3.0mm (đỉnh ren thép 25mm±0.3)
Chiều dài: 31mm ±4
C.ĐẦU REN CỐT THÉP D28: Bước ren 3.0mm (đỉnh ren thép 28mm±0.3)
Chiều dài: 34mm ±4
D. ĐẦU REN CỐT THÉP D25: Bước ren 3.0mm (đỉnh ren thép 32mm±0.3)
Chiều dài: 38mm ±4

*Trong thi công có những vị trí nối cốt thép đòi hỏi sự linh động của ống nối,
để giải quyết vấn đề này chúng tôi có các kiểu ống:

Kiểu ống ren thuận (A)


Dùng để nối cốt thép trong trường hợp
thông thường, có thể quay được cả cốt
thép và ống nối

Kiểu ống nối ren thuận nghịch (B)


Dùng trong trường hợp hai đầu thanh cốt
thép không thể quay được, bắt buộc phải
quay ống nối

Thuyết minh BPTC phần ngầm 110


Dự án Đà Nẵng Times Square CT3&7
Kiểu tăng dài đầu ren (C)
Dùng trong trường hợp khó quay cốt thép,
hai đầu cốt thép bị hạn chế, không thể
dịch chuyển tịnh tiến được

Kiểu có mũ khóa (D)

b. Biện pháp thi công tại hiện trường:

+ Biện pháp tạo ren (lăn ren cốt thép)


Công tác này được thực hiện trên máy lăn ren hiện trường
- Bước 1: Gọt gân cốt thép
- Bước 2: Lăn ren cốt thép

Thuyết minh BPTC phần ngầm 111


Dự án Đà Nẵng Times Square CT3&7

+ Thi công tại hiện trường

Thuyết minh BPTC phần ngầm 112


Dự án Đà Nẵng Times Square CT3&7

CỜ LÊ MOMEN

Kìm thi công

Kìm kiểm tra lực

(chi tiết xem giấy chứng nhận hiệu chuẩn kèm theo).

Thuyết minh BPTC phần ngầm 113


Dự án Đà Nẵng Times Square CT3&7
PHẦN 7 - BIỆN PHÁP AN TOÀN LAO ĐỘNG, GIAO THÔNG AN NINH
TRẬT TỰ, VỆ SINH MÔI TRƯỜNG VÀ PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ

1. BIỆN PHÁP AN TOÀN LAO ĐỘNG

1.1/ Công tác huấn luyện, khám sức khoẻ và bảo hộ lao động.

Mọi cán bộ công nhân viên đến làm việc đều phải học an toàn lao động, tuỳ
theo từng loại việc phổ biến trước lúc làm và học định kỳ, có khẩu hiệu, nội quy
nhắc nhở đặt tại nơi dễ thầy để mọi người biết.

Khám sức khoẻ cho công nhân trước khi đưa vào công trình. Công nhân đến
làm việc phải đảm bảo sức khoẻ mới sử dụng .

Trang bị đầy đủ bảo hộ lao động cho công nhân như giầy, mũ, quần áo, găng
tay, dây an toàn..

Tổ chức mạng lưới an toàn viên trên công trường và y tế công trường

1.2/ Thực hiện biện pháp kỹ thuật an toàn lao động

Tất cả các công tác thực hiện trên công trường bắt buộc phải có bịên pháp an
toàn lao động. Cán bộ kỹ thuật phụ trách các công tác có trách nhiệm lập biện
pháp an toàn cho công tác đó, phổ biến và giám sát việc thực hiện cho các tổ
công nhân triển khai.

Quy định đường đi lại cụ thể trên công trường: khi đang thi công ở trên tránh
đi lại nhiều phía dưới.

Tất cả các hố đào có kích thước lớn đều phải có hàng rào lan can an toàn che
chắn xung quanh cách mép hố đào 1m và có biển báo cấm gần.

Dàn giáo phải kê chân, giằng neo cố định vào công trình, kiểm tra thường
xuyên hệ thống đà giáo trong khi sử dụng

An toàn điện và thiết bị: Mọi thiết bị điện phải có dây nối đất. Mọi người
phải tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về sử dụng các thiết bị điện và an toàn

Thuyết minh BPTC phần ngầm 114


Dự án Đà Nẵng Times Square CT3&7
thiết bị nâng. Các thiết bị trước khi đưa vào sử dụng phải được kiểm tra nghiệm
thu các thiết bị an toàn và chỉ dẫn an toàn.

1.3/ Cử cán bộ chuyên trách theo dõi an toàn lao động

Công ty cử một cán bộ trực tiếp kiểm tra công tác an toàn ở tại công trình.
Hàng ngày, cán bộ kiểm tra công tác an toàn trên công trường, ghi lại và phản
ánh kịp thời những công tác chưa được thực hiện đóng để kịp thời sửa chữa
ngay.

Đề ra các quy định thưởng phạt an toàn lao động và giám sát việc thực hiện
công tác này.

1.4/ Biện pháp an toàn lao động cho các công tác chủ yếu:

a) Về con người tham gia thi công trên công trường:

Tuổi nằm trong khoảng tuổi lao động theo quy định của nhà nước.

Có giấy chứng nhận đảm bảo sức khoẻ.

Không bố trí người lao động là phụ nữ có thai, có con nhá dưới 9 tháng tuổi,
người có bệnh (đau tim, tai điếc, mắt kém...) trong các dây truyền thi công.

Có giấy chứng nhận đã học tập và kiểm tra đạt yêu cầu về an toàn lao động.

Cấm tuyệt đối công nhân không được uống rượu, bia khi làm việc.

Trước khi tiến hành các công tác mọi công nhân đều được phổ biến các quy
định về an toàn lao động và luôn nhắc nhở trong quá trình thi công.

b) An toàn trong công tác sử dông xe máy thiết bị:

Tất cả các loại xe máy thiết bị đựơc sử dụng và quản lý theo TCVN 5308- 91.

Xe máy thiết bị đều phải có đủ hồ sơ kỹ thuật trong đó nêu rõ các thông số kỹ


thuật, hướng dẫn lắp đặt, vận chuyển, bảo quản, sử dông và sửa chữa. Có sổ theo
dâi tình trạng, sổ giao ca.

Thuyết minh BPTC phần ngầm 115


Dự án Đà Nẵng Times Square CT3&7
Niêm yết tại vị trí thiết bị bảng nội quy sử dông thiết bị đó. Băng nội dung kẻ to,
rõ ràng.

Người điều khiển xe máy thiết bị phải là người được đào tạo, có chứng chỉ
nghề nghiệp, có kinh nghiệm chuyên môn và có đủ sức khoẻ.

Những xe máy có dẫn điện động phải được:

Bọc cách điện hoặc che kín phần mang điện.

Nối đất bảo vệ phần kim loại không mang điện của xe máy.

Kết cấu của xe máy đảm bảo:

Có tín hiệu khi máy ở chế độ làm việc không bình thường.

Thiết bị di động có trang bị tín hiệu thiết bị âm thanh hoặc ánh sáng.

Có cơ cấu điều khiển loại trừ khả năng tự động mở hoặc ngẫu nhiên đóng mở.

Vị trí đặt xe máy, thiết bị phải đảm bảo khoảng cách giữa điểm biên của thiết
bị (hay tải trọng) đến đường dây tải điện như sau:

Đến đường dây có điện áp <1KV là : 1,5m.

Đến đường dây có điện áp 1  20 KV là : 3,0m.

Đến đường dây có điện áp 20  35KV là : 5,0m.

Trong tầm hoạt động của các thiết bị máy móc phải có biển báo nguy hiểm,
biển báo công trường đang thi công, có hàng rào ngăn không cho người ngoài
vào khu vực thi công.

Cán bộ, công nhân vào tham gia thi công phải đảm bảo sức khoẻ, khi vào thi
công phải mang đầy đủ trang bị an toàn lao động theo từng công tác.

c) An toàn trong sử dụng điện thi công:

Việc lắp đặt và sử dụng các thiết bị điện và lưới điện thi công tuân theo các
điều dưới đây và theo tiêu chuẩn - An toàn điện trong xây dựng - TCVN 4036-85.

Thuyết minh BPTC phần ngầm 116


Dự án Đà Nẵng Times Square CT3&7
Công nhân điện, công nhân vận hành thiết bị điện đều phải có tay nghề và
được học tập an toàn về điện, công nhân phụ trách điện trên công trường là
người có kinh nghiệm quản lý điện thi công.

Điện trên công trường được chia làm 2 hệ thống động lực và chiếu sáng
riêng, có cầu dao tổng và các cầu dao phân nhánh.

Trên công trường có niêm yết sơ đồ lưới điện; công nhân điện phải nắm vững
sơ đồ lưới điện. Chỉ có công nhân điện - người được trực tiếp phân công mới
được sửa chữa, đấu, ngắt nguồn điện.

Dây tải điện động lực bằng cáp bọc cao su cách điện, dây tải điện chiếu sáng
được bọc PVC. Chỗ nối cáp thực hiện theo phương pháp hàn rồi bọc cách điện;
nối dây bọc PVC bằng kẹp hoặc xoắn phải bọc cách điện mối nối.

Thực hiện nối đất, nối không cho phần vá kim loại của các thiết bị điện và
cho dàn giáo khi lên cao.

d) An toàn trong công tác đất:

Đào hố móng theo đóng thiết kế thi công đã duyệt trên cơ sở tài liệu khảo sát
địa hình, địa chất thuỷ văn.

Khi đào đất gặp tuyến ngầm lạ không đóng với hồ sơ thiết kế chỉ dẫn thì báo
ngay cho Ban chỉ huy công trường biết để sử lý kịp thời.

Làm hệ thống thoát nước và bơm nước cho khu vực hố đào theo thiết kế thi công.

Đặt biển báo trên miệng hố đào.

e) An toàn trong thi công bê tông cốt thép, cốp pha:

Cốp pha được chế tạo và lắp dựng theo đúng thiết kế thi công đã được duyệt
và theo hướng dẫn của nhà chế tạo, của cán bộ kỹ thuật thi công.

Không xếp đặt ván khuôn trên sàn dốc, cạnh mép sàn, mép lỗ hổng.

Thuyết minh BPTC phần ngầm 117


Dự án Đà Nẵng Times Square CT3&7
Lắp dựng ván khuôn, cốt thép phải sử dụng đà giáo làm sàn thao tác, không
đi lại trên cốt thép.

Lắp dựng cốt thép gần đường điện phải cắt điện, hoặc có biện pháp ngừa cốt
thép chạm vào dây điện.

Trước khi đổ bê tông, phải nghiệm thu cốp pha và cốt thép.

Thi công bê tông ban đêm cần có điện chiếu sáng, cường độ ánh sáng lấy từ
30  100LUX, sáng cục bộ đạt 100  300LUX.

Đầm rung dùng trong thi công bê tông cần được nối đất cho vá đầm; dây dẫn
điện từ bảng phân phối đến động cơ của đầm dùng dây bọc cách điện.

Công nhân vận hành máy được trang bị ủng cao su cách điện và các phương
tiện bảo vệ cá nhân khác.

Lối đi lại phía dưới khu vực thi công cốt thép, cốp pha và bê tông cần đặt
biển báo cấm đi lại.

Khi tháo dời cốp pha phải thường xuyên quan sát tình trạng các cốp pha kết
cấu. Sau khi tháo dời cốp pha, cần che chắn các lỗ hổng trên sàn; không xếp cốp
pha trên sàn công tác, không thả ném bừa bãi, vệ sinh sạch sẽ và xếp cốp pha
đóng nơi quy định.

f) An toàn trong công tác hàn:

Máy hàn cần có vá kín được nối với nguồn điện.

Dây tải điện đến máy dùng loại bọc cao su mềm khi nối dây thì nối bằng
phương pháp hàn rồi bọc cách điện chỗ nối. Đoạn dây tải điện nối từ nguồn đến
máy không dài quá 15m.

Chuôi kim hàn được làm bằng vật liệu cách điện cách nhiệt tốt.

Chỉ có thợ điện mới được nối điện từ lưới điện vào máy hàn hoặc tháo lắp
sửa chữa máy hàn. Có tấm chắn bằng vật liệu không cháy để ngăn xỉ hàn và kim
loại bắn ra xung quanh nơi hàn.
Thuyết minh BPTC phần ngầm 118
Dự án Đà Nẵng Times Square CT3&7
Thợ hàn đựơc trang bị kính hàn, giày cách điện và các phương tiện cá nhân
khác.

Đà giáo phục vụ thi công được lắp đủ thanh giằng, chân đế và các phô kiện
khác, được neo giữ vào kết cấu cố định của công trình, chống lật đổ. Có hệ
thống tiếp đất, dẫn sét cho hệ thống dàn giáo.

Kiểm tra tình trạng đà giáo trước khi sử dụng.

Khi thi công lắp dựng, tháo dời đà giáo, cần có mái che hay biển báo cấm đi lại
ở bên dưới.

Giàn giáo phải nối với hệ thống tiếp địa.

g) An toàn đối với các công trình lân cận:

Trong quá trình triển khai thi công kết cấu tầng hầm, nhà thầu kết hợp kiểm
tra chuyển vị của hệ thống công trình và các công trình lân cận. Song song với
quá trình triển khai thi công, nhà thầu tiến hành ký kết hợp đồng với đơn vị bảo
hiểm công trình phòng trường hợp rủi ro nếu có gây ra do quá trình thi công gây
ra. Nhà thầu cam kết sẽ chịu trách nhiệm, xử lý bằng kinh phí của mình nếu khi
xảy ra sự cố lún nứt của các công trình lân cận.

2. BIỆN PHÁP VỆ SINH MÔI TRƯỜNG

2.1/ Biện pháp chống ồn cho công trình

Trong quá trình thi công thường phát sinh các tiếng ồn do máy móc vận hành
tại chỗ và các phương tiện vận chuyển ra vào công trình làm ảnh hưởng tới khu
vực xung quanh. Chính vì vậy, biện pháp phòng chống tiếng ồn được đặc biệt
chú ý trong biện pháp thi công và bảo vệ môi trường.

Nguồn phát sinh tiếng ồn do nhiều thiết bị, nhiều công việc. Có thể kể ra một
số nguồn phát tiếng ồn như:

Bơm, đầm, trộn bê tông

Khoan phá các kết cấu bê tông,

Thuyết minh BPTC phần ngầm 119


Dự án Đà Nẵng Times Square CT3&7
Biện pháp chống ồn hữu hiệu nhất là có biện pháp triệt khử hoặc giảm thiểu
nguồn phát tiếng ồn. Các biện pháp chống ồn cho công trình bao gồm:

Lựa chọn máy móc thiết bị tiên tiến, không sinh hoặc ít tiếng ồn để áp dụng
vào các công tác thi công công trình.

Tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về sử dụng máy móc cũng như về giờ
giấc sinh hoạt, lao động trên công trường.

2.2/ Biện pháp vệ sinh công nghiệp

Xung quanh công trường bố trí hàng rào tạm bằng tôn cao 2,5m ngăn cách
phạm vi xây dựng công trình với bên ngoài.

Trên công trường hàng ngày thường xuyên thực hiện vệ sinh công nghiệp.

Tất cả các xe ra khái công trường đều phải được rửa bánh, phủ bạt. Đường
trước cổng công trường được rửa sạch trước buổi sáng mỗi ngày

Đường vận chuyển và vị trí làm việc thường xuyên được quét dọn sạch sẽ
hoặc phun nước trong trường hợp có bôi quẩn do gió.

Quy hoạch chỗ nghỉ trưa, chỗ vệ sinh công cộng sạch sẽ, đầy đủ

Tuyệt đối không phóng uế bừa bãi tại công trường. Hàng ngày khu vệ sinh
lưu động đều được dọn dẹp sạch sẽ.

Rác thải thường xuyên được dọn dẹp, không để bùn lầy, nước đọng

Đường đi lối lại trong công trường không để gạch vì, dụng cụ thi công ngổn
ngang và đồ đạc bừa bãi.

Cuối ca, cuối ngày có công nhân thường xuyên dọn dẹp nơi làm việc, lau
chùi rửa dông cô làm việc, bảo quản vật tư, máy móc. Bảo dưìng động cơ, xe
máy theo đóng quy định, không gây tiếng ồn hoặc xả khói ra ô nhiễm môi
trường.

Cuối tuần làm tổng vệ sinh toàn công trình.

Thuyết minh BPTC phần ngầm 120


Dự án Đà Nẵng Times Square CT3&7
3. BIỆN PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ

3.1/ Những quy định chung:

Không sử dụng điện quá công suất.

Không mang chất dễ cháy, dễ nổ và khu vực công trường nếu chưa có lệnh
của Chỉ huy công trường.

Lập bảng nội quy về phòng chống cháy nổ tại nơi làm việc.

Tổ chức bộ phận cán bộ, công nhân phòng chống cháy nổ tại công trường.
Tại công trường có 1 hoặc 2 cán bộ chuyên trách.

Tập huấn định kỳ và đột xuất cho lực lượng phòng chống cháy nổ.

3.2/ Những biện pháp cụ thể:

Thành lập ban phòng chống cháy nổ do chỉ huy trưởng công trường làm
trưởng ban. Các bộ chuyên trách an toàn làm phó ban thường trực.

Thành lập các tổ phòng chống cháy nổ tại cơ quan Ban chỉ huy công trường
và các tổ đội lao động.

Quan hệ với lực lượng cứu hoả và công an cứu hoả địa phương để phối hợp
thực hiện.

Định kỳ kiểm tra công tác phòng chống cháy, nổ tại công trình. Bố trí tổ bảo
vệ tại công trình và lực lượng ứng chiến khẩn cấp khi có hoả hoạn.

Thực hiện chế độ bảo quản vật tư xe máy, thiết bị theo đóng quy định về
phòng chống cháy nổ. Các hệ thống điện của công trường từ trạm biến thế đến
các khu vực dùng điện thường xuyên được kiểm tra. Nếu có nghi vấn đường dây
không an toàn yêu cầu sửa chữa ngay.

Nguồn điện lấy từ trạm biến áp của khu vực. điện ánh sáng được tính công
suất. Cầu giao tổng được lắp áptômát phù hợp với công suất tổng của các phô
tải, tại các phô tải phải có cầu giao khi nối vào trục chính, khi các phụ tải sử

Thuyết minh BPTC phần ngầm 121


Dự án Đà Nẵng Times Square CT3&7
dụng quá tải cầu giao này sẽ cắt điện.Các cầu giao áptômát khi xẩy ra sự cố sẽ tự
động ngắt điện không ảnh hưởng tới trạm biến áp tổng.

Thực hiện nghiêm ngặt chế độ báo động cho lực lượng chữa cháy, gọi điện
cho công an PCCC hoặc báo cho đội PCCC nơi gần nhất. Huy động lực lượng
công nhân trên công trường cứu chữa và sơ tán vật tư, xe máy, cắt điện, xịt bình
bọt đã được dự trữ sẵn trên công trường.

Bố trí một họng nước, một bãi cát dự trữ và một số bình khí CO2 phục vụ
công tác cứu hoả.

Trang thiết bị và phương tiện phòng cháy:

Bình chữa cháy CO2 đặt tại Ban chỉ huy công trường.

Có các thùng phuy đựng cát rải rác quanh khu làm việc và công trình thi công.

Thang, quần áo, găng tay, ủng... trang bị cho đội phòng cháy.

3.3/ Nội quy phòng chống cháy nổ:

Phương châm phòng hơn chống, CBCNV thường xuyên được phổ biến nội
quy, tuyên truyền, giáo dôc, kiểm tra đôn đốc, nhắc nhở tinh thần nâng cao cảnh
giác, tích cực ngăn ngừa và thực hiện tốt pháp lệnh về phòng ngừa và thực hiện
tốt pháp lệnh về PCCC.

Cán bộ công nhân viên tham gia làm việc trên công trường phải chấp hành
các quy chế, quy trình kỹ thuật nhằm đảm bảo an toàn về điện, không để xảy ra
va chạm, chập gây cháy. Không được tự ý đấu điện và sử dụng điện không đóng
mục đích.

Vật tư, nhiên liệu dễ gây cháy nổ phải để xa lửa, có hàng rào chắn và biển
báo cấm, báo nguy hiểm.

Các bình áp lực, bình ô xy, máy nén khí phải được kiểm định an toàn và được
cấp chứng chỉ hoạt động.

Khi có cháy nổ mọi người trên công trường phải tham gia chữa cháy, nổ.

Thuyết minh BPTC phần ngầm 122


Dự án Đà Nẵng Times Square CT3&7
Thường xuyên kiểm tra các thiết bị, công cụ phòng chữa cháy nổ. Không
được sử dụng công cụ, dụng cụ sai mục đích .

4. BIỆN PHÁP ĐẢM BẢO AN TOÀN GIAO THÔNG, BẢO VỆ HẠ


TẦNG KỸ THUẬT VÀ CÂY XANH.

Đặt hành lang an toàn giao thông phía mặt trước cổng ra vào công trình

( Xem phần tổ chức mặt bằng công trường )

Kết hợp với cảnh sát giao thông, giao thông công chính tổ chức phân luồng
tạm thời, bố trí biển báo khu vực đang thi công.

Tất cả các biện pháp về an toàn giao thông trong quá trình thi công phải được
thực hiện bằng cách cung cấp, lắp dựng, duy trì các barie, biển báo đường, cờ
báo, đèn phù hợp với yêu cầu của Quy định về trật tự an toàn giao thông ( Nghị
định số 36 CP).Trên barie phải gắn đèn báo hiệu về ban đêm và phải được thắp
sáng cho đến khi trời sáng.

Các phương tiện thi công tập kết gọn phía trong hàng rào chắn. Các thao tác
quay, tiến, lùi của ô tô, xe máy đều phải có quan sát và chỉ dẫn của phụ lái.

Nhà thầu có trách nhiệm bảo vệ tất cả cây xanh đã có trong và xung quanh công
trường: Làm rào chắn xung quanh cây, cấm đổ các chất thải vào gốc cây, cấm chặt
bẻ cành cây.

5. CÔNG TÁC AN NINH KHU VỰC

Bố trí bảo vệ 24 giờ/ngày cho công trình

Tại các vị trí xung yếu vào ban đêm đều có bố trí hệ thống đèn pha để bảo vệ
công trường

Tất cả cán bộ, công nhân tham gia thi công tại công trình đều có lý lịch râ
ràng, có thái độ nghiêm tóc và tuân thủ tốt nội quy công trường nói riêng và nội
quy của khu vực, của địa phương nói chung. Chóng tôi sẽ làm thẻ (có dán ảnh )
ra vào công trường, và nộp trích yếu từng CBCNV trên công trường và kiểm

Thuyết minh BPTC phần ngầm 123


Dự án Đà Nẵng Times Square CT3&7
soát nhân sự. Với sự quản lý chặt chẽ hồ sơ nhân sự của mình, chóng tôi đảm
bảo rằng sẽ không để xảy ra sự cố đáng tiếc nào về an ninh khu vực trong suốt
quá trình thi công.

Thực hiện đăng ký tạm trú cho số bảo vệ, công nhân phải ở lại công trường

Liên hệ với chính quyền địa phương, kết hợp với cơ quan Công an sở tại và
bảo vệ khu vực để phối hợp làm tốt công tác an ninh trong thời gian thi công.

Thuyết minh BPTC phần ngầm 124


Dự án Đà Nẵng Times Square CT3&7
PHẦN 8 - KẾT LUẬN

Kèm theo bản thuyết minh biện pháp tổ chức thi công này là các bản vẽ Biện
pháp thi công; Bản vẽ tiến độ thi công và các biểu đồ cùng các Phụ lục nằm
trong Hồ sơ.

Ngoài ra, với năng lực sẵn có của mình, chúng tôi cam kết thực hiện tất cả
các yêu cầu về kỹ, mỹ thuật mà thiết kế đề ra, nghiêm túc chấp hành các yêu cầu
phù hợp của Chủ đầu tư để đảm bảo hoàn thành công trình đúng tiến độ và đạt
chất lượng tốt nhất.

Những yếu tố làm giảm giá thành, nâng cao chất lượng của chúng tôi sẽ là
việc áp dụng những công nghệ thi công tiên tiến, biện pháp tổ chức thi công hợp
lý trên cơ sở kinh nghiệm đã đạt được trong nhiều năm qua trong lĩnh vực xây
dựng. Đồng thời sử dụng những nguồn vật tư sẵn có, với những bạn hàng
thường xuyên đủ khả năng cung cấp mặt hàng truyền thống với chất lượng cao
mà giá thành hạ.

Thêm nữa, Chúng tôi có đội ngũ kỹ sư giàu năng lực, cùng đội ngũ công nhân
có tay nghề cao, kỷ luật, đem lại hiệu suất lao động cao. Với những trang thiết bị,
dụng cụ kiểm tra ngay tại hiện trường được đầu tư cộng thêm sự sáng tạo trong mỗi
hạng mục công việc cũng là một yếu tố tạo nên sức mạnh của chúng tôi.

Chúng tôi tin tưởng rằng, chúng tôi sẽ đáp ứng được mọi yêu cầu cao nhất
của Gói thầu này.

Sau cùng, chúng tôi cam kết sẽ thực hiện đúng các biện pháp như đã nêu trên
để dự án được thực hiện đảm bảo tiến độ đề ra, đạt chất lượng cao nhất về kỹ
thuật cũng như mỹ thuật.

Thuyết minh BPTC phần ngầm 125


Dự án Đà Nẵng Times Square CT3&7
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC HIỆN TRƯỜNG

1. SƠ ĐỒ TỔ CHỨC HIỆN TRƯỜNG ( XEM BẢN ĐÍNH KÈM)

2. THUYẾT MINH SƠ ĐỒ TỔ CHỨC HIỆN TRƯỜNG:


Giám đốc dự án: Do kỹ sư xây dựng Lê Vũ Anh đảm nhận.
Chủ trì và phụ trách các công việc:
- Tổng phụ trách toàn diện và mọi mặt của dự án.
- Chủ trì nghiệm thu, quan hệ và giao dịch với Chủ đầu tư, và tư vấn thiết
kế và các cơ quan có liên quan. Ký các biên bản họp, thư từ, nghiệm thu giai
đoạn, nghiệm thu kỹ thuật A-B, tổng nghiệm thu công trình.
- Phụ trách và chịu trách nhiệm chính về Kinh tế, dự toán, quyết toán
công trình. Ký dự toán, quyết toán A-B và thanh toán A-B.
Chỉ huy trưởng công trình: Do kỹ sư xây dựng Đỗ Ngọc Ninh đảm nhận.
Chịu trách nhiệm các công việc:
- Tổ chức quá trình thi công, thay mặt Giám đốc dự án kiểm tra, đôn đốc
các công việc trên công trường. Chịu sự chỉ đạo và quản lý trực tiếp của Giám
đốc dự án.
- Kỹ thuật thi công, tiến độ, an toàn chung.
- Giám sát chất lượng, nghiệm thu nội bộ, thí nghiệm hiện trường và các
việc khác. Ký các biên bản nghiệm thu nội bộ, A-B theo qui định của Giám đốc
dự án.
- Phân công công việc cho các bộ phận văn phòng , điều hành sản xuất, thi
công trong, ngoài hiện trường.
Chỉ huy phó: Do kỹ sư xây dựng Nguyễn Cao Tường đảm nhận.
Chịu trách nhiệm các công việc :
- Tất cả các vấn đề về kỹ thuật, chất lượng, khối lượng, tiến độ thi công,
tiến độ cấp vật tư, xe máy.
- Triển khai thi công đến các đơn vị, bộ phận theo sơ đồ, phân công nhiêm
vụ cho cán bộ kỹ thuật, ký biên bản nghiệm thu kỹ thuật B.

Thuyết minh BPTC phần ngầm 126


Dự án Đà Nẵng Times Square CT3&7
- Lập kế hoạch chi tiết trình cấp trên.
- Quan hệ cấp kỹ thuật và Ban quản lý trong phạm vi công việc.
- hay mặt Chỉ huy trưởng công trình điều hành thi công trên công trường
trong trường hợp được sự uỷ quyền của Chỉ huy trưởng công trình , đồng thời
chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Chỉ huy trưởng công trình.
Phụ trách hồ sơ: Do Kỹ sư Đoàn Văn Hòa đảm nhận.
- Lập, theo dõi và báo cáo kế hoạch lập hồ sơ nghiệm thu, hoàn công, thanh
quyết toán khối lượng hoàn thành của công trường theo định kỳ.
- Kiểm tra, đánh giá khối lượng các công việc đã hoàn thành theo định kỳ.
- Quan hệ cấp kỹ thuật và Ban quản lý trong phạm vi công việc.
- Thay mặt Chỉ huy trưởng công trình điều hành các công việc trong văn
phòng trong trường hợp được sự uỷ quyền của Chỉ huy trưởng công trình, đồng
thời chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Chỉ huy trưởng công trình.
- Triển khai các công việc đến các công việc sau:
+ Chỉ đạo triển khai chi tiết công việc cho kỹ sư văn phòng phô trách công
tác thiết kế các chi tiết thi công cụ thể kịp thời phục vụ thi công hiện trường.
Bộ phận chuyên trách công tác chất lượng:
Lấy các mẫu thí nghiệm cho các loại vật liệu, kết cấu, vật tư của các công
đoạn thi công. Kết hợp với phòng thí nghiệm công ty hoặc đơn vị thứ 3 để làm
các chứng chỉ và các báo cáo thí nghiệm. Kiểm tra, đôn đốc và yêu cầu các bộ
phận thi công thực hiện các qui phạm và tiêu chuẩn về quản lý chất lượng.
Nghiệm thu chất lượng kỹ mỹ thuật các hạng mục công việc đã hoàn thành.
Thực hành việc thí nghiệm nội bộ.
Bộ phận ATLĐ- BVMT:
Các cán bộ chuyên trách công tác ATLĐ, phòng chống cháy nổ và bảo vệ môi
trường, có trách nhiệm thực hiện các công tác về ATLĐ và BVMT. Có bộ phận y
tế và cấp cứu ban đầu tại hiện trường. Tổ chức học tập ATLĐ- BHLĐ trong toàn
công trường. Thực hiện, giám sát, kiểm tra công tác an toàn theo qui định và tiêu
chuẩn hiện hành. Lập sổ sách báo cáo và theo dõi công tác an toàn, thực hiện cứu

Thuyết minh BPTC phần ngầm 127


Dự án Đà Nẵng Times Square CT3&7
hộ, cứu nạn ban đầu khi xảy ra vấn đề về ATLĐ. Thực hiện chế độ báo cáo đầy
đủ với thanh tra ATLĐ của công ty. Liên kết với các thành viên ATLĐ ở hiện
trường là các kỹ sư và đốc công để thực hiện thi công tuyệt đối an toàn.
Bộ phận vật tư, thiết bị, kho tàng, kế toán
- Bộ phận kế toán : lập chứng từ, báo cáo tài chính hành tháng.
- Phụ trách toàn bộ việc điều phối, cung cấp các máy móc thiết bị theo yêu
cầu thi công, đảm bảo tất cả máy móc thiết bị sẵn sàng làm việc trong điều kiện
tốt. Kết hợp với bộ phận ATLĐ cùng với cơ quan chức năng làm công tác kiểm
định máy móc thiết bị theo qui phạm ngành xây dựng - Bộ phận vật tư, kho tàng:
Phụ trách toàn bộ việc giao nhận vật tư , cung cấp chứng chỉ, mẫu vật tư và
cung cấp các loại vật tư thuộc trách nhiệm Nhà thầu. Thực hiện việc xuất các
loại vật tư theo yêu cầu thi công đóng chủng loại, số lượng, chất lượng. Thực
hiện việc bảo quản vật tư theo từng chủng loại, theo dõi các loại vật tư kín về
thời gian sử dụng, chất lượng, sắp xếp đóng kỹ thuật, khô ráo thoáng mát ngăn
nắp, sạch sẽ.
Bộ phận hành chính, bảo vệ :
- Bộ phận hành chính : chịu trách nhiệm quản lý hồ sơ nhân lực thi công trên
công trường và các công việc nghiệp vụ khác có liên quan.
- Bộ phận an ninh và bảo vệ công trường
Các tổ đội thi công chuyên ngành bao gồm :
Tổ cốt thép, tổ kết cấu thép, tổ cốp pha, tổ bê tông, tổ nề ( xây, trát,
ốp, lát, tổ điện nước tổ lao động phổ thông, tổ vận hành máy. Tất cả đều là
những công nhân kỹ thuật cao, lành nghề đã tham gia nhiều công trình tương tự
và chịu chỉ đạo trực tiếp của phô trách các bộ phận thi công và sự hướng dẫn của
các cán bộ kỹ thuật công trình.
3. QUAN HỆ GIỮA TRỤ SỞ CHÍNH VÀ BỘ PHẬN QUẢN LÝ NGOÀI
HIỆN TRƯỜNG:
Chức năng của trụ sở chính :
- Duyệt phương án tổ chức thi công

Thuyết minh BPTC phần ngầm 128


Dự án Đà Nẵng Times Square CT3&7
- Kiểm tra công tác quản lý chất lượng kỹ thuật
- Duyệt kế hoạch về tài chính
Chức năng của bộ phận quản lý tại hiện trường:
Bộ phận quản lý ngoài hiện trường có trách nhiệm tổ chức giúp Giám đốc dự
án thực hiện các nhiệm vô, quyền hạn và thực hiện các chính sách của Nhà nước:
- Tổ chức các phòng ban, nhân sự, tổ đội chuyên môn, tiến độ thi công
của công trình.
- Tổ chức hướng dẫn về chuyên môn cho từng tổ đội để thi công công
trình có chất lượng cao nhất.
- Có kế hoạch về vật tư, máy, tài chính.
Quan hệ giữa trụ sở chính và bộ phận quản lý ngoài hiện trường là quan hệ
chỉ đạo, thực hiện và phản hồi. Trụ sở chính sẽ tiếp nhận và xử lý thông tin, từ
đó đề ra biện pháp tốt nhất để giải quyết, chỉ đạo bộ phận quản lý ngoài hiện
trường thực hiện. Bộ phận quản lý ngoài hiện trường thực hiện giải quyết các
vấn đề phát sinh hàng ngày, tổ chức thi công theo chỉ đạo của Giám đốc dự án
và có phản hồi khi có vấn đề bất cập xảy ra.
4. TRÁCH NHIỆM VÀ THẨM QUYỀN CỦA NGƯỜI ĐƯỢC GIAO PHÓ
QUẢN LÝ HIỆN TRƯỜNG
- Tổ chức các tổ đội theo chuyên môn, để đáp ứng được tiến độ thi công
cũng như chất lượng công trình.
- Chịu trách nhiệm về chất lượng, tiến độ, ATLĐ, hiệu quả kinh tế công
tác thi công trước Giám đốc dự án và Tổng giám đốc
- Có trách nhiệm cùng Ban quản lý dự án, Tư vấn giám sát và đơn vị thiết
kế giải quyết các vướng mắc phát sinh trong quá trình thi công.
- Lập báo cáo chi tiết về tiến độ, nhân lực và chất lượng kỹ thuật về trụ sở
chính theo qui định.
- Những thay đổi vượt quá thẩm quyền thì phải có các phương án giải
quyết trình cấp trên kịp thời để giải quyết.

Thuyết minh BPTC phần ngầm 129


Dự án Đà Nẵng Times Square CT3&7
- Lập và trình phương án tổ chức, kỹ thuật, ATLĐ thi công, tiến độ cho
cấp trên phê duyệt và Chủ đầu tư.
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG NỀN MÓNG LONG GIANG

Thuyết minh BPTC phần ngầm 130

You might also like