Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 26

PHÉP TÍNH SỐ DƯ

BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ

TS. Lê Xuân Đại


Trường Đại học Bách Khoa TP HCM
Khoa Khoa học ứng dụng, bộ môn Toán ứng dụng
Email: ytkadai@hcmut.edu.vn

TP. HCM — 2016.


TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) PHÉP TÍNH SỐ DƯ TP. HCM — 2016. 1 / 12
NỘI DUNG

1 ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT

TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) PHÉP TÍNH SỐ DƯ TP. HCM — 2016. 2 / 12
NỘI DUNG

1 ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT

2 THUẬT TOÁN EUCLIDE

TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) PHÉP TÍNH SỐ DƯ TP. HCM — 2016. 2 / 12
NỘI DUNG

1 ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT

2 THUẬT TOÁN EUCLIDE

3 PHƯƠNG TRÌNH DIOPHANT

TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) PHÉP TÍNH SỐ DƯ TP. HCM — 2016. 2 / 12
Ước chung lớn nhất

ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT

ĐỊNH NGHĨA 1.1


Số nguyên d được gọi là một ước chung của
các số nguyên a1, a2, . . . , an nếu d là ước đồng
thời của mỗi số nguyên đó.

TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) PHÉP TÍNH SỐ DƯ TP. HCM — 2016. 3 / 12
Ước chung lớn nhất

ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT

ĐỊNH NGHĨA 1.1


Số nguyên d được gọi là một ước chung của
các số nguyên a1, a2, . . . , an nếu d là ước đồng
thời của mỗi số nguyên đó.

VÍ DỤ 1.1
Ư(4)={1, −1, 2, −2, 4, −4}.
Ư(6)={1, −1, 2, −2, 3, −3, 6, −6}.
ƯC(4,6)={1, −1, 2, −2}.
TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) PHÉP TÍNH SỐ DƯ TP. HCM — 2016. 3 / 12
Ước chung lớn nhất

ĐỊNH NGHĨA 1.2


Một ước chung d của các số nguyên
a1 , a2 , . . . , an sao cho mọi ước chung của
a1 , a2 , . . . , an đều là ước của d được gọi là ước
chung lớn nhất của các số đó.

TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) PHÉP TÍNH SỐ DƯ TP. HCM — 2016. 4 / 12
Ước chung lớn nhất

ĐỊNH NGHĨA 1.2


Một ước chung d của các số nguyên
a1 , a2 , . . . , an sao cho mọi ước chung của
a1 , a2 , . . . , an đều là ước của d được gọi là ước
chung lớn nhất của các số đó.

VÍ DỤ 1.2
ƯCLN(4,6)=-2, 2.

TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) PHÉP TÍNH SỐ DƯ TP. HCM — 2016. 4 / 12
Ước chung lớn nhất

ĐỊNH NGHĨA 1.2


Một ước chung d của các số nguyên
a1 , a2 , . . . , an sao cho mọi ước chung của
a1 , a2 , . . . , an đều là ước của d được gọi là ước
chung lớn nhất của các số đó.

VÍ DỤ 1.2
ƯCLN(4,6)=-2, 2.

TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) PHÉP TÍNH SỐ DƯ TP. HCM — 2016. 4 / 12
Ước chung lớn nhất

ĐỊNH NGHĨA 1.3


Các số nguyên a1, a2, . . . , an được gọi là nguyên
tố cùng nhau nếu như ƯCLN(a1, a2, . . . , an)=1.

TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) PHÉP TÍNH SỐ DƯ TP. HCM — 2016. 5 / 12
Ước chung lớn nhất

ĐỊNH NGHĨA 1.3


Các số nguyên a1, a2, . . . , an được gọi là nguyên
tố cùng nhau nếu như ƯCLN(a1, a2, . . . , an)=1.

VÍ DỤ 1.3
6, 10, 15 là nguyên tố cùng nhau vì ƯCLN(6,
10, 15)=1.

TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) PHÉP TÍNH SỐ DƯ TP. HCM — 2016. 5 / 12
Ước chung lớn nhất

ĐỊNH NGHĨA 1.4


Các số nguyên a1, a2, . . . , an được gọi là đôi
một nguyên tố cùng nhau nếu như hai số
bất kỳ trong chúng nguyên tố cùng nhau.

TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) PHÉP TÍNH SỐ DƯ TP. HCM — 2016. 6 / 12
Ước chung lớn nhất

ĐỊNH NGHĨA 1.4


Các số nguyên a1, a2, . . . , an được gọi là đôi
một nguyên tố cùng nhau nếu như hai số
bất kỳ trong chúng nguyên tố cùng nhau.

VÍ DỤ 1.4
4, 7, 15 là đôi một nguyên tố cùng nhau vì
ƯCLN(4, 7)=1, ƯCLN(4, 15)=1, ƯCLN(7,
15)=1.

TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) PHÉP TÍNH SỐ DƯ TP. HCM — 2016. 6 / 12
Ước chung lớn nhất

ĐỊNH NGHĨA 1.4


Các số nguyên a1, a2, . . . , an được gọi là đôi
một nguyên tố cùng nhau nếu như hai số
bất kỳ trong chúng nguyên tố cùng nhau.

VÍ DỤ 1.4
4, 7, 15 là đôi một nguyên tố cùng nhau vì
ƯCLN(4, 7)=1, ƯCLN(4, 15)=1, ƯCLN(7,
15)=1.

TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) PHÉP TÍNH SỐ DƯ TP. HCM — 2016. 6 / 12
Thuật toán Euclide

Thuật toán Euclide tìm ước số chung lớn nhất của


hai số. Cho trước 2 số nguyên r0 > r1 > 0. Ta sẽ tìm
d=ƯCLN(r0 , r1 ).

TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) PHÉP TÍNH SỐ DƯ TP. HCM — 2016. 7 / 12
Thuật toán Euclide

Thuật toán Euclide tìm ước số chung lớn nhất của


hai số. Cho trước 2 số nguyên r0 > r1 > 0. Ta sẽ tìm
d=ƯCLN(r0 , r1 ).
Bước 1. Ta thực hiện phép chia
r0 = q1 .r1 + r2 (0 É r2 < r1 ).

TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) PHÉP TÍNH SỐ DƯ TP. HCM — 2016. 7 / 12
Thuật toán Euclide

Thuật toán Euclide tìm ước số chung lớn nhất của


hai số. Cho trước 2 số nguyên r0 > r1 > 0. Ta sẽ tìm
d=ƯCLN(r0 , r1 ).
Bước 1. Ta thực hiện phép chia
r0 = q1 .r1 + r2 (0 É r2 < r1 ).

Bước 2. Nếu r2 = 0 thì d=ƯCLN(r0 , r1 ) = r1 . Quá trình


kết thúc.

TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) PHÉP TÍNH SỐ DƯ TP. HCM — 2016. 7 / 12
Thuật toán Euclide

Thuật toán Euclide tìm ước số chung lớn nhất của


hai số. Cho trước 2 số nguyên r0 > r1 > 0. Ta sẽ tìm
d=ƯCLN(r0 , r1 ).
Bước 1. Ta thực hiện phép chia
r0 = q1 .r1 + r2 (0 É r2 < r1 ).

Bước 2. Nếu r2 = 0 thì d=ƯCLN(r0 , r1 ) = r1 . Quá trình


kết thúc.
Bước 3. Nếu r2 6= 0 thì ƯCLN(r0 , r1 ) =ƯCLN(r1 , r2 ).
Quay trở lại bước 1.

TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) PHÉP TÍNH SỐ DƯ TP. HCM — 2016. 7 / 12
Thuật toán Euclide

Thuật toán Euclide tìm ước số chung lớn nhất của


hai số. Cho trước 2 số nguyên r0 > r1 > 0. Ta sẽ tìm
d=ƯCLN(r0 , r1 ).
Bước 1. Ta thực hiện phép chia
r0 = q1 .r1 + r2 (0 É r2 < r1 ).

Bước 2. Nếu r2 = 0 thì d=ƯCLN(r0 , r1 ) = r1 . Quá trình


kết thúc.
Bước 3. Nếu r2 6= 0 thì ƯCLN(r0 , r1 ) =ƯCLN(r1 , r2 ).
Quay trở lại bước 1.
Để tìm ước chung của nhiều số a1 , a2 , . . . , an ta sẽ làm
như sau: tìm ƯCLN(a1 , a2 ) = d2 , ƯCLN(d2 , a3 ) = d3 , . . . ,
ƯCLN(dn−1 , an ) = dn . Khi đó d=ƯCLN(a1 , a2 , . . . , an ) = dn .
TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) PHÉP TÍNH SỐ DƯ TP. HCM — 2016. 7 / 12
Phương trình Diophant

PHƯƠNG TRÌNH DIOPHANT

TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) PHÉP TÍNH SỐ DƯ TP. HCM — 2016. 8 / 12
Phương trình Diophant

PHƯƠNG TRÌNH DIOPHANT

Phương trình Diophant là phương trình có


dạng ax + by = c, trong đó a, b, c là những số
nguyên cho trước, a, b đồng thời khác
không, x, y là các số nguyên cần tìm.

TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) PHÉP TÍNH SỐ DƯ TP. HCM — 2016. 8 / 12
Phương trình Diophant

PHƯƠNG TRÌNH DIOPHANT

Phương trình Diophant là phương trình có


dạng ax + by = c, trong đó a, b, c là những số
nguyên cho trước, a, b đồng thời khác
không, x, y là các số nguyên cần tìm.
ĐỊNH LÝ 3.1
Điều kiện cần và đủ để phương trình
Diophant có nghiệm nguyên là ước chung
lớn nhất của các hệ số a, b của ẩn là ước của
số hạng tự do.
TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) PHÉP TÍNH SỐ DƯ TP. HCM — 2016. 8 / 12
Phương trình Diophant

ĐỊNH LÝ 3.2
Nếu phương trình Diophant có nghiệm
nguyên (x0, y0) thì nó có vô số nghiệm nguyên
và tập hợp các nghiệm nguyên của nó gồm
các cặp số nguyên (x, y) xác định bởi

 x = x0 + b t,

d
a
 y = y0 − t

d
với d=ƯCLN(a,b) và t = 0, ±1, ±2, . . . .
TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) PHÉP TÍNH SỐ DƯ TP. HCM — 2016. 9 / 12
Phương trình Diophant

BÀI TẬP.

1. Chứng minh rằng


1
.
20032002 − 20032001 ..11;
2
20012002 − 20022003 không chia hết cho 11;
2. Giả sử a, b là 2 số nguyên. Chứng minh
rằng
1
Nếu a2 + b2 chia hết cho 3 thì a và b đồng
thời chia hết cho 3;
2
Nếu a2 + b2 chia hết cho 7 thì a và b đồng
thời chia hết cho 7;
TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) PHÉP TÍNH SỐ DƯ TP. HCM — 2016. 10 / 12
Phương trình Diophant

3. Cho a, b, c là những số lẻ. Chứng minh


rằng ƯCLN(a, b, c)=ƯCLN( a+b 2
, b+c
2
, c+a
2
)
4. Dãy số u1, u2, . . . được gọi là dãy Fibônaxi
nếu u1 = u2 = 1, um = um−1 + um−2(m = 3, 4, . . .).
Chứng minh rằng
1
ƯCLN(un, un+1) = 1;
2
ƯCLN(un, um) = ud , với d=ƯCLN(m,n).
3
um |un ⇔ m|n.
4
Dãy Fibônaxi chứa vô số những số đôi
một nguyên tố cùng nhau.
TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) PHÉP TÍNH SỐ DƯ TP. HCM — 2016. 11 / 12
Phương trình Diophant

5. Chứng minh rằng, nếu các số a, b, c đôi


một nguyên tố cùng nhau thì ab + bc + ca và
abc nguyên tố cùng nhau.
6. Giả sử a, m, n là những số nguyên lớn hơn
1. Chứng minh rằng
ƯCLN(am − 1, an − 1) = aƯCLN(m,n) − 1.
7. Giải phương trình Diophant
1
43x + 47y = 50;
2
83x − 790y = 105;
3
1657x + 367y = 23;
4
7959x − 2754y = 6.
TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) PHÉP TÍNH SỐ DƯ TP. HCM — 2016. 12 / 12

You might also like