Download as doc, pdf, or txt
Download as doc, pdf, or txt
You are on page 1of 3

MAN 310 – PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINHDOANH

BÀI TẬP NHÓM

Đề 2
Trích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty Toàn Thắng như sau:

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN


(Đvt: triệu đồng)
Tài sản 31/12/2009 31/12/2008 31/12/2007
A.Tài sản ngắn hạn 130.300 99.820 117.200
I. Tiền và các khoản tương đương tiền 40.000 61.000 74.000
II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 20.000 - -
III. Các khoản phải thu ngắn hạn 38.000 31.200 36.000
Trong đó: Phải thu của khách hàng 34.000 28.000 24.000
IV. Hàng tồn kho 32.100 7.000 7.100
V. Tài sản ngắn hạn khác 200 620 100
B. Tài sản dài hạn 10.300 12.100 9.200
I. Các khoản phải thu dài hạn - - -
II. Tài sản cốđịnh 10.200 10.800 9.100
III. Bấtđộng sản đầu tư - - -
IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 100 100 100
V. Tài sản dài hạn khác - 1.200 -
TỔNG TÀI SẢN 140.600 111.920 126.400
Nguồn vốn
A.Nợ phải trả 80.220 56.120 70.120
I. Nợ ngắn hạn 80.100 56.000 70.000
Trong đó: Phải trả người bán 25.000 20.000 18.000
II. Nợ dài hạn 120 120 120
B.Vốn chủ sở hữu 60.380 55.800 56.280
I. Vốn chủ sở hữu 59.500 55.000 54.000
II. Nguồn kinh phí, quỹ khác 880 800 2.280
TỔNG NGUỒN VỐN 140.600 111.920 126.400

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

Chỉ tiêu Năm2009 Năm2008


1.Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 265.800 216.500
2. Giá vốn hàng bán 189.200 150.000
3. Lợi nhuận gộp 76.600 66.500
4. Chi phí bán hàng 13.100 10.200
5. Chi phí quản lý DN 14.000 11.400
6. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 49.500 44.900

Yêu cầu:
Câu 1: Xác định các chỉ tiêu còn thiếu trong Trích Báo cáo kếtquả hoạtđộng kinh doanh của công
ty Toàn Thắng. (1đ)
Câu 2: Đánh giá khái quát tình hình tài chính của Công ty? (4đ)
Câu 3: Phân tích tình hình thanh toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán của Công ty?(3đ)
Bài làm
** Để phân tích rõ nét tình hình phải thu và phải trả của doanh nghiệp ta xét chỉ tiêu sau:
Tỉ lệ khoản phải thu so với khoản phải trả= Tổng các khoản phải thu ÷ tổng các khoản phải trả * 100
Năm 2008 = (31.200/56.120)*100=55,59%
Năm 2009 = (38.000/80.220)*100 = 47,36%
Nhận xét: Tỉ lệ này nhỏ hơn 100% chứng tỏ doanh nghiệp đi chiếm dụng vốn nhiều . Điều này
cho thấy tình hình tài chính của doanh nghiệp là chưa thực sự tốt và ảnh hưởng đến uy tín, hiệu
quả kinh doanh của doanh nghiệp .
** Phân tích tình hình thu công nợ người mua:
Năm 2008:
- Số dư Bq các khoản phải thu K.H= (so du dau ky+ so du cuoi ky)/2=
(24.000+28.000)/2=26.000
- Số vòng luân chuyển các khoản phải thu = Tổng doanh thu bán chịu / Số dư Bq các khoản
phải thu K.H= 120.000/26.000=4,6 vong
- Thời gian 1 vòng quay phải thu khách hàng= Thời gian chu kì phân tích ÷ số vòng quay phải
thu khách hàng = 365/4,6 = 79,34 (ngày/vòng)
Năm 2009:
- Số dư Bq các khoản phải thu K.H= (so du dau ky+ so du cuoi ky)/2=
(28.000+34.000)/2=31.000
- Số vòng luân chuyển các khoản phải thu = Tổng doanh thu bán chịu / Số dư Bq các khoản
phải thu K.H= 160.000/31.000=5,16 vong
- Thời gian 1 vòng quay phải thu khách hàng= Thời gian chu kì phân tích ÷ số vòng quay phải
thu khách hàng = 365/5,16 = 70,73 (ngày/vòng)
Nhận xét: Ta thấy số vòng quay phải thu khách hàng năm 2009 có thấp hơn sovới 2008 và chỉ tiêu
này tại 2 năm đều tương đối cao .Nên thời gian 1 vòng quay phải thu khách hàng là tương đối cao .
Chứng tỏ khả năng thu tiền khách hàng của doanh nghiệp chậm và vốn bị chiếm dụng nhiều.
**Phân tích tình hình công nợ phải trả người bán:
Năm 2008:
- Số dư bình quân các khoản phải trả=(18.000+20.000)/2=19.000
- Số vòng luân chuyển các khoản phải trả= Tổng tiền hàng mua chịu / Số dư bình quân các
khoản phải trả=90.000/19.000 =4,7 vong
- Thời gian 1 vòng quay phải trả người bán= Thời gian chu kì phân tích ÷ số vòng quay phải
trả người bán = 365/4,7 = 77,65 (ngày/vòng)
Năm 2009:
- Số dư bình quân các khoản phải trả=(20.000+25.000)/2=22.500
- Số vòng luân chuyển các khoản phải trả= Tổng tiền hàng mua chịu / Số dư bình quân các
khoản phải trả=110.000/22.500 =4,88vong
- Thời gian 1 vòng quay phải trả người bán= Thời gian chu kì phân tích ÷ số vòng quay phải
trả người bán = 365/4,88 = 74,79 (ngày/vòng)
Nhận xét: Ta thấy các khoản phải trả luân chuyển với tốc độ thấp, tình hình thanh toán của doanh
nghiệp với người bán là tương đối chậm ,làm giảm uy tín của doanh nghiệp đối với người bán. Mặt
khác, thời gian 1vòng quay ở năm 2009 giảm so với năm 2008 ; tuy không nhiều nhưng đủ để thấy
tình hình tài chính của doanh nghiệp đang có tiến triển tốt hơn.

You might also like