Professional Documents
Culture Documents
Tai Lieu Tekla PDF
Tai Lieu Tekla PDF
MỤC LỤC
PHẦN 1: HƢỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN ......... 1
BÀI 1: CÁC THAO TÁC CƠ BẢN VỚI MÔ HÌNH TEKLA STRUCTURE (V21.1) ........ 1
I. Tạo và mở một mô hình trong Tekla Structures ......................................................... 1
1. Tạo mô hình mới: .................................................................................................... 1
2. Mở mô hình có sẵn: ................................................................................................. 2
3. Lƣu mô hình ............................................................................................................ 3
II. Các thanh công cụ và lệnh cơ bản............................................................................... 3
1. Thanh công cụ lựa chọn (Selecting) ........................................................................ 3
2. Thanh công cụ bắt điểm (Snapping) ........................................................................ 3
a. Truy bắt chính ...................................................................................................... 4
b. Các tùy chọn truy bắt ........................................................................................... 5
3. Mini Toolbar và tùy chỉnh: ...................................................................................... 6
a. Hiện và ẩn Mini Toolbar ...................................................................................... 6
b. Thay đổi và khóa vị trí của Mini Toolbar ............................................................ 6
c. Tùy chỉnh Mini Toolbar ....................................................................................... 7
4. Lựa chọn đối tƣợng trong mô hình .......................................................................... 8
a. Bật, tắt chế độ làm nổi bật đối tƣợng ................................................................... 8
b. Lựa chọn đối tƣợng đơn lẻ ................................................................................... 8
c. Lựa chọn nhiều đối tƣợng .................................................................................... 8
5. Di chuyển mô hình và xoay mô hình ....................................................................... 9
6. Đo kích thƣớc trong mô hình................................................................................... 9
a. Đo khoảng cách.................................................................................................... 9
b. Đo góc. ............................................................................................................... 10
c. Đo cung .............................................................................................................. 10
d. Đo khoảng cách bu-lông .................................................................................... 10
III. Component, Assembly .............................................................................................. 11
1. Component............................................................................................................. 11
a. Khái niệm Component ....................................................................................... 11
b. Các loại Component ........................................................................................... 11
c. Hộp thoại Component ........................................................................................ 12
2. Assembly ............................................................................................................... 12
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
6. Tạo view nhìn của một khu vực đƣợc chọn trong bản vẽ...................................... 97
7. Thêm view của những chi tiết Single part trong bản vẽ Assembly ....................... 97
8. Sao chép view bản vẽ từ một bản vẽ khác ............................................................. 98
9. Di chuyển view đến bản vẽ khác. .......................................................................... 98
10. Liên kết view nhìn từ bản vẽ khác ..................................................................... 98
VII. Thay đổi các khung nhìn bản vẽ ............................................................................... 98
1. Thay đổi kích thƣớc đƣờng bao của khung nhìn bản vẽ........................................ 98
2. Di chuyển khung nhìn của bản vẽ ......................................................................... 99
3. Căn lề khung nhìn .................................................................................................. 99
4. Xoay khung nhìn bản vẽ ........................................................................................ 99
VIII. Thêm và chỉnh sửa các đƣờng kích thƣớc ....................................................... 100
IX. Thêm Part Mark cho đối tƣợng ............................................................................... 101
X. Tạo ghi chú liên đới (Associative Note) cho các đối tƣợng ................................... 101
XI. Tạo ghi chú độc lập ................................................................................................. 102
1. Thêm dòng văn bản (text) .................................................................................... 102
2. Tạo liên kết đến tập tin DWG và DFX ................................................................ 103
3. Thêm Symbols, Level mark, Weld mark vào bản vẽ .......................................... 103
a. Thêm Symbols ................................................................................................. 103
b. Thêm Level mark ............................................................................................. 104
c. Thêm Weld mark ............................................................................................. 104
XII. Biểu tƣợng thay đổi................................................................................................. 105
XIII. Vẽ các đối tƣợng phác họa trong bản vẽ .......................................................... 106
XIV. Hệ lƣới trong bản vẽ ........................................................................................ 106
1. Chỉnh sửa thuộc tính hệ lƣới và trục lƣới. ........................................................... 106
2. Ẩn hệ lƣới và trục lƣới......................................................................................... 107
XV. Đổi màu nền bản vẽ sang màu đen ......................................................................... 108
XVI. Layout bản vẽ:.................................................................................................. 108
1. Tạo Template cho layout: .................................................................................... 109
a. Tạo template “ASS_FRAME_A3” .................................................................. 109
b. Tạo template “ASS_MAT_LIST_A3” ............................................................ 114
2. Tạo Layout bản vẽ: .............................................................................................. 119
XVII. Clone bản vẽ .................................................................................................... 121
1. Clone bản vẽ General Arrangement (GA) ........................................................... 121
a. Clone bản vẽ GA trong cùng mô hình ............................................................. 121
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
Trên thanh công cụ, chọn File > New… hoặc nhấp vào biểu tƣợng
Nhấn OK.
Trên màn hình xuất hiện khung lƣới mặc định của chƣơng trình có điểm gốc trùng với điểm
(0, 0, 0).
1
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
2. Mở mô hình có sẵn:
Trên thanh công cụ, chọn File > Open… hoặc nhấp vào biểu tƣợng
NOTE:
Biểu tƣợng thể hiện mô hình đang ở chế độ Multi-user – cho phép nhiều ngƣời dùng
cùng làm việc trên mô hình này.
Biểu tƣợng thể hiện mô hình đang ở chế độ Single-user – chỉ cho phép một ngƣời dùng
làm việc trên mô hình này.
2
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
3. Lưu mô hình
Chọn File > Save hoặc biểu tƣợng trên thanh công cụ để save lại model hiện hành.
NOTE: Không giống các phần mềm ứng dụng khác Tekla Structures sẽ tạo một thƣ mục
chính chứa tất cả các dữ liệu của 1 model (các phần mềm khác chỉ là một file).
Các công tắc lựa chọn chính sẽ kiểm soát việc bạn có thể chọn các Components hoặc
Assemblies hoặc các phần tử có trong chúng (Xem thêm mục III). Các lựa chọn này có mức
ƣu tiên cao nhất.
Chế độ truy bắt điểm giúp việc chọn đƣợc điểm trên đối tƣợng nhanh chóng và chính xác mà
không cần tọa độ hoặc tạo thêm các đƣờng bổ sung hoặc điểm.
Có thể sử dụng truy bắt điểm bất cứ lúc nào, Tekla Structures sẽ gợi ý những điểm truy bắt
đặc biệt.
3
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
Truy bắt điểm cho phép tùy chọn các chế độ truy bắt của vị trí. Nếu chọn nhiều chế độ truy
bắt cùng lúc, Tekla Structures sẽ truy bắt vị trí theo ƣu tiên cao nhất.
Nếu cả hai chế độ truy bắt đều “Tắt”, không thể bắt đƣợc các điểm.
4
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
Không nên bật quá nhiều điểm truy bắt bởi có thể dễ dàng dẫn đến sự không chính xác và sai
sót trong việc truy bắt điểm.
NOTE: Khi đang thực hiện một lệnh nào đó mà không thể truy bắt chính xác điểm ta cần, có
thể dùng chức năng bắt điểm đè lên tạm thời bằng cách: Right click và chọn truy bắt điểm
thích hợp.
5
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
Mini Toolbar chứa các lệnh để sửa đổi các thuộc tính đối tƣợng phổ biến nhất. Ta có thể tùy
chỉnh thanh công cụ bằng cách thêm hoặc ẩn các lệnh, macro và thuộc tính do ngƣời dùng
định nghĩa.
Di chuyển con trỏ chuột trên Mini Toolbar để hiển thị nó.
Giữ phím Ctrl đồng thời click chuột trái và kéo Mini toolbar đến vị trí mới.
Di chuyển con trỏ chuột trên Mini Toolbar để hiển thị nó.
Click chuột trái và kéo Mini Toolbar đến vị trí mới.
Biểu tƣợng ghim sẽ thay đổi thành khi vị trí mới đƣợc khóa.
6
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
Di chuyển con trỏ chuột trên Mini Toolbar để hiển thị nó.
o Click Add to Mini Toolbar sau mỗi lần chọn macro và thuộc tính ngƣời dùng định
nghĩa, chúng sẽ hiển thị trong danh sách các phần tử lựa chọn.
o Chọn vào ô check box để thêm vào Mini Toolbar.
Click OK.
7
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
Tekla Structures làm nổi bật các đối tƣợng đƣợc chọn. Số lƣợng các đối tƣợng đƣợc chọn và
xử lý sẽ đƣợc hiển thị ở góc dƣới cùng bên phải của thanh trạng thái.
Nhấn phím H.
Hoặc vào Tools > Option > Rollover Highlight (có dấu √ là bật).
Lựa chọn qua cửa sổ: Nhấn giữ chuột trái và kéo chuột từ trái sang phải để chọn các
đối tƣợng nằm hoàn toàn trong khu vực hình chữ nhật.
8
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
Lựa chọn đối tƣợng đi qua: Nhấn giữ chuột trái và kéo chuột từ phải sang trái để
chọn đối tƣợng nằm hoàn toàn hoặc một phần trong khu vực hình chữ nhật.
Giữ phím Ctrl, nhấn giữ chuột giữa và kéo để xoay mô hình. Tâm xoay (màu hồng)
đƣợc tự động tạo ra ngay điểm ngƣời dùng nhấn chuột giữa.
NOTE: Trƣờng hợp tâm xoay không tự động xuất hiện tại điểm ta nhấn chuột giữa làm nhƣ
sau: chọn Tools > Option > Automatic rotation center (có dấu √ là bật)
a. Đo khoảng cách
Để đo khoảng cách ngang, dọc và khoảng cách do ngƣời dùng xác định:
Theo mặc định, kết quả chứa khoảng cách và tọa độ.
o Horizontal Distance : đo khoảng cách ngang giữa hai điểm theo trục X.
o Vertical Distance : đo khoảng cách dọc giữa hai điểm theo trục Y.
Chọn điểm bắt đầu.
Chọn điểm kết thúc.
Chọn một điểm để chỉ ra vị trí mà bạn muốn đƣờng đo xuất hiện.
Đƣờng đo kích thƣớc đƣợc hiển thị cho đến khi ngƣời dùng nhấn chuột phải vào khung nhìn
chọn Update Window hoặc Redraw View.
9
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
b. Đo góc.
Để đo góc:
c. Đo cung
Để đo cung:
10
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
1. Component
Tất cả Components đƣợc chứa trong thƣ viện Applications and Components. Click
vào biểu tƣợng ở góc phải cửa sổ làm việc hoặc nhấn Ctrl-F để mở thƣ viện
Applications and Components.
11
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
2. Assembly
Part là chi tiết đơn lẻ, là một đối tƣợng trong mô hình. Ví dụ : pát xà gồ, bản mã, bụng,
cánh, dầm thép hình, …
Assembly (cấu kiện) là tổ hợp nhiều Part liên kết với nhau bởi phƣơng pháp hàn. Một
Assembly đƣợc xác định bởi một mã hiệu (Assembly position number) duy nhất.
Những Assembly giống nhau sẽ có cùng mã hiệu.
Các chi tiết (Part) trong 1 cấu kiện (Assembly) cũng có tên và có mã số. Khác với mã
số của cấu kiện, mã số của chi tiết trong cấu kiện này có thể trùng với mã số của chi tiết
trong 1 cấu kiện khác.
Nhƣ vậy việc gán tên và mã hiệu cho part & assembly là rất quan trọng trong việc ra
bản vẽ shop bằng Tekla Structrues. Nếu không có tên & mã hiệu thì không thể nào quản
lý đƣợc các cấu kiện. Vì thế trong quá trình vẽ từng Part & Assembly trong mô hình ta
phải đặt tên và mã hiệu cho các cấu kiện, tuyệt đối không dựng xong mô hình mới đặt
tên và mã hiệu thì rất khó quản lý. Nếu ngƣời vẽ không gán tên và mã hiệu thì Tekla
Structures sẽ đặt theo mặc định của chƣơng trình.
Main part trong assemly là chi tiết chính trong 1 cấu kiện, mỗi Assembly chỉ tồn tại duy
nhất 1 main part. Trƣờng hợp cấu kiện đƣợc cấu tạo chính từ thép hình thì Tekla
Structures mặt định gán chi tiết thép hình làm main part, đối với cấu kiện tổ hợp thì ta
phải gán main part.Thông thƣờng Tekla sẽ tự lấy tấm bụng (Web) của dầm tổ hợp làm
main part.
12
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
CTRL + P
Double click vào khung lƣới mặc định > xuất hiện hộp thoại Grid. Trong hộp thoại này có
4 mục chính cần xem kỹ là: Coordinates, Labels, Line Extensions, Origin.
Mục Coordiantes:
X : khoảng cách trục theo phƣơng X. Nhập theo dạng chuỗi kích thƣớc. Vd : 0 2*3000.
Y : khoảng cách trục theo phƣơng Y. Nhập theo dạng chuỗi kích thƣớc. Vd : 0 3*3000.
Z : cao độ tính từ gốc tọa độ. Nhập theo dạng kích thƣớc đuổi. Vd : 0 6000 8000 9000.
Labels:
X : tên trục theo phƣơng X tính từ gốc tọa độ (0 0 0). Vd : A B C.
Y : tên trục theo phƣơng Y tính từ gốc tọa độ (0 0 0). Vd : 1 2 3 4.
Z : tên cao độ theo phƣơng Z. Để chính xác nên copy dữ liệu từ Coordinates-Z rồi thêm
dấu + trƣớc các cao độ. Vd : +0 +6000 +8000 +9000
Mục Line extensions: là phần kéo dài của các đƣờng trục.
Mục Origin: là điểm đặt của khung lƣới so với gốc tọa độ (0 0 0), nên để theo mặc định
của chƣơng trình.
Create: tạo mới khung lƣới. Nếu chọn nút Create thì chƣơng trình sẽ tạo thêm một
khung lƣới mới ngoài khung lƣới mặc định với những thông số đã nhập bên trên. Nếu
trên model đã có sẵn một khung lƣới và ta nhập thông số khung lƣới trong hộp thoại
Grid và chọn Create thì trong model sẽ có 2 khung lƣới.
Modify: hiệu chỉnh khung lƣới mặc định với những thông số nhƣ trên.
13
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
Chọn lƣới > Chuột phải > Create View > Along Grid Lines…
Or Chọn lƣới > View > Create View Of Model > Along Grid Lines…
Trong hộp thoại Views có 2 cột Named views & Visible views. Named views chứa tất cả
các view đã đƣợc tạo, Visible views chứa các view đang đƣợc mở. Để mở 1 (hoặc nhiều)
view làm việc, ta chọn view đó trong cột Named views rồi nhấn mũi tên qua phải (hoặc click
đúp vào view đó). Ngƣợc lại, chọn view bên cột Visible views rồi nhấn mũi tên qua trái để tắt
view đó. Để xóa view, chọn view và chọn Delete để xóa view.
NOTE:
Tekla Structures chỉ cho phép tạo tối đa 9 khung View trên mô hình. Nếu muốn
hiện thêm một khung View phải tắt bớt những khung View không cần thiết khác.
14
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
Ngoài ra, cửa sổ làm việc có thể đƣợc tự động sắp xếp bởi Tekla Structures bằng cách:
15
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
Representation: Mở hộp thoại Representation… để cài đặt màu sắc và độ trong suốt
của các đối tƣợng trong mô hình.
Visibility of object types: Mở hộp thoại Display… để xác định đối tƣợng nào đƣợc
hiển thị trong cửa sổ làm việc và cách thức hiển thị.
Visible object group: Mở hộp thoại Object group… để tạo và thay đổi các nhóm đối
tƣợng đƣợc hiển thị trong cửa sổ làm việc. Xem Bài 4 mục I.
16
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
4. Thay đổi chế độ hiển thị của các đối tượng trong cửa sổ làm việc
Có thể dễ dàng thay đổi cách thức hiển thị của các bộ phận (Parts) hoặc các thành phần
(Components) bằng cách:
Click vào View > Representation và chọn Parts hoặc Components rồi chọn một
trong các tùy chọn hiển thị: Wireframe, Shaded Wireframe, Hidden Lines,
Rendered, Show Only Selected.
17
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
o Để hiển thị Show Only Selected: Chỉ hiện thị các phần đƣợc chọn
- Ctrl-5 cho các bộ phận (Parts).
- Shift-5 cho các thành phần (Components).
18
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
Có thể định nghĩa khu vực làm việc phù hợp với các tình huống cụ thể, ví dụ nhƣ tập
trung vào một khu vực mô hình cụ thể mong muốn. Đối tƣợng ở ngoài khu vực giới hạn làm
việc vẫn tồn tại, nhƣng sẽ bị ẩn đi.
CTRL + P
Chuột phải
19
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
Trong cửa sổ căn bản, có 2 trục tọa độ để định nghĩa cửa sổ và 2 trục tọa độ đó xuất hiện
trong cửa sổ làm việc.
Chiều thứ 3 vuông góc với mặt phẳng làm việc. Chiều này không đƣợc thể hiện trên mặt
phẳng.
Trong cửa sổ mặt phẳng cơ bản, mô hình đƣợc thể hiện từ hƣớng nhìn của trục thứ ba.
20
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
Chọn hoặc View > Create View of Model > Basic View… để mở hộp thoại
Create Basic View.
Chọn một mặt phẳng nhìn (Plane) từ danh sách mặt phẳng.
Trong hộp thoại Coordinate, điền giá trị khoảng cách từ mặt phẳng làm việc đƣợc tạo
đến tọa độ gốc.
Chọn Create.
Chọn hoặc View > Create View of Model > Using Two Points.
Chọn vị trí điểm đầu tiên là gốc tọa độ của mặt phẳng làm việc.
Chọn vị trí điểm thứ hai để xác định phƣơng trục X.
Trục Y sẽ vuông góc với mặt phẳng nhìn tại điểm chọn đầu tiên.
21
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
Chọn View > Create View of Model > Using Three Points
Chọn vị trí điểm đầu tiên là gốc tọa độ của mặt phẳng làm việc.
Chọn vị trí điểm thứ hai để xác định phƣơng trục X.
Chọn vị trí thứ ba để xác định phƣơng trục Y.
NOTE: Xem thêm mục VI.2. để hiểu mặt phẳng làm việc (work plane).
22
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
Click chuột vào bất cứ nới nào trên cửa sổ (để chọn cửa sổ làm việc).
Chọn View > Create Clip Plane hoặc
Click chuột phải và chọn Create Clip Plane trên menu hiển thị.
Chọn một mặt phẳng (chuyển sang chế độ Rendered (Ctrl+4 hoặc Shift+4) mới chọn
đƣợc mặt phẳng). Biểu tƣợng mặt phẳng cắt xuất hiện trên model.
Để kết thúc lệnh, nhấn Esc.
Để di chuyển mặt phẳng cắt, chọn biểu tƣợng mặt phẳng cắt hình cái kéo và dịch
chuyển nó đến vị trí mới.
Để xóa một mặt phẳng cắt, chọn biểu tƣợng mặt phẳng cắt và nhấn Delete.
NOTE:
Với thao tác này, đối tƣợng sẽ không ẩn hoàn toàn mà vẫn còn Reference line trong
khung View. Để ẩn hoàn toàn, ta chọn đối tƣợng cần ẩn, sau đó chuyển sang khung View
khác -> Click chuột phải và chọn Hide.
23
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
Mặt phẳng làm việc cũng có hệ lƣới của nó. Tekla Structures hiển thị hệ lƣới này bằng màu
đỏ. Để hiện hệ lƣới của mặt phẳng làm việc, trên thanh toolbar Snapping chọn Work plane.
24
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
a. Thiết lập mặt phẳng làm việc song song với một mặt phẳng của hệ trục tọa độ
tổng thể
Có thể thiết lập mặt phẳng làm việc song song với mặt phẳng XY, XZ hoặc YZ.
Để thiết lập mặt phẳng làm việc song song với một mặt phẳng:
Click View > Set Work Plane > Parallel to XY(Z) Plane…
Chọn Plane.
Depth coordinate đƣợc định nghĩa là khoảng cách từ vị trí gốc tọa độ tổng thể theo phƣơng
vuông góc đến mặt phẳng làm việc hiện tại.
Chọn Change.
Click View > Set Work Plane > Using Three Points.
Chọn điểm thứ nhất xác định gốc tọa độ cho mặt phẳng làm việc.
Chọn điểm thứ hai thiết lập phƣơng trục X.
Chọn điểm thứ ba thiết lập phƣơng trục Y.
Tekla Structures sẽ tự nhận phƣơng trục Z theo quy tắc bàn tay phải.
25
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
Click View > Set Work Plane > Using the Workplane Tool.
Đƣa con trỏ chuột đến vị trí cần tạo mặt phẳng làm việc và di chuyển chuột đến khi biểu
tƣợng mặt phẳng làm việc chỉ phƣơng X, Y theo ý muốn.
Click chuột trái.
d. Thiết lập mặt phẳng làm việc song song với mặt phẳng cửa sổ làm việc
Ngƣời dùng có thể sử dụng lệnh này để thiết lập mặt phẳng làm việc giống với mặt phẳng cửa
sổ làm việc.
Để thiết lập mặt phẳng làm việc song song với mặt phẳng cửa sổ làm việc:
Click View > Set Work Plane > Parallel to View Plane.
Click chuột trái vào cửa sổ muốn thiết lập.
Click View > Set Work Plane > Parallel to XY(Z) Plane…
Thiết lập mặt phẳng XY.
Thiết lập Depth coordinate là 0.
Chọn Change.
NOTE:
Có thể chọn nhanh 1 số icon thiết lập mặt phẳng làm việc trên thanh công cụ General.
26
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
Hộp thoại Modify Profile Catalog xuất hiện, click chuột phải ở hàng ZZ profiles > Add
Profiles.
Xuất hiện một Profile mới tên PROFILE 1. Ta tiến hành đổi tên và các thông tin của tiết
diện nhƣ hình dƣới:
27
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
Click Modeling>Profiles>Define Cross Section Using DWG file xuất hiện hộp thoại
DWG Profile to Library, trong Tab Parameters đặt tên, chỉ đƣờng dẫn đến file mặt
cắt autocad.
Tại mục Save to chọn chế độ độ lƣu Profile ở chế độ Model directory hoặc Global
directory, sau đó Click nút lệnh OK và chọn 2 điểm trên mô hình để vẽ Profile. Lúc
này trong menu Modeling/ Profiles/ Profile catalog, trong hộp thoại Modify Profile
Catalog mục User-difined,fixed sẽ xuất hiện Profile do ngƣời dùng vừa tạo ở bƣớc
trên.
28
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
Trong hộp thoại DWG Profile to Library, tại mục Save to nếu chọn chế độ Don’t save
để vẽ thử nghiệm trên mô hình thì lƣu ý mỗi lần vào menu Modeling/ Profiles/ Define
Cross Section Using DWG file chúng ta phải chỉ định lại đƣờng dẫn đến file autocad,
nếu không chỉ định lại đƣờng dẫn Tekla sẽ xuất hiện lỗi “Error code 0” nhƣ sau:
29
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
Cách Bolt Catalog và Bolt Assembly Catalog làm việc với nhau:
30
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
Ví dụ: Theo tiêu chuẩn 8.8XOX các thành phần bu-lông, đai ốc, vòng đệm theo tiêu chuẩn
nhƣ hình dƣới:
Ta tiến hành tạo các phần tử sau: bu-lông BOLTM14*30-8.8XOX, đai ốc NUTM14-GR8-
HEX, vòng đệm WASHERM14-FLAT-E.
Click Detailing > Bolts > Bolt Catalog... để mờ hộp thoại Bolt Catalog .
Điền tên của bu-lông vào hộp thoại bên dƣới:
Click Add.
NOTE: Làm tƣơng tự các bƣớc ở trên để tạo thêm các bu-lông M14 có chiều dài khác
nhau để đảm bảo khi tạo bu-lông trong mô hình không bị lỗi.
31
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
Click Add.
Click Add.
32
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
Click Detailing > Bolts > Bolt Catalog… để mở hộp thoại Bolt Catalog.
Chọn bu-lông trong danh sách bu-lông. Dùng Shift hoặc Ctrl để chọn nhiều bu-lông.
Chuột phải trong danh sách bu-lông và chọn Export.
Chọn nơi muốn lƣu file.
Điền tên file trong thoại Selection.
Click OK.
Click Detailing > Bolts > Bolt Catalog… để mở hộp thoại Bolt Catalog.
Chuột phải trong danh sách bu-lông và chọn Import.
Chọn file muốn import.
Click OK.
Bu-lông đƣợc hiển thị trong danh sách bu-lông dƣới tên gốc của nó.
Click OK.
Hộp thoại Save confirmation xuất hiện.
Chọn Save changes to model folder để lƣu những thay đổi trong file screwdb.db trong
thƣ mục chƣa mô hình hiện tại. Sau đó click OK.
d. Tạo tiêu chuẩn bu-lông (bolt assembly) mới trong Bolt Assembly Catalog
Lƣu ý rằng tiêu chuẩn bu-lông chỉ chứa duy nhất bu-lông hoặc stud, không cho cả hai.
Để thêm một tiêu chuẩn bu-lông mới:
Click Detailing > Bolts > Bolt Assembly Catalog… để mở hộp thoại Bolt Assembly
Catalog.
Điền tên của tiêu chuẩn bu-lông vào hộp thoại và xác định các thuộc tính khác của tiêu
chuẩn bu-lông mới.
33
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
Tekla Structures tạo một dầm giữa hai điểm vừa chọn (điểm bắt đầu màu vàng, điểm kết
thúc màu hồng).
34
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
Lựa chọn Mô tả
Part prefix and start
Xác định chuỗi mã hiệu phần tử dầm.
number
Assembly prefix and
Xác định chuỗi mã hiệu tổ hợp dầm.
start number
Name Tên ngƣời dùng định nghĩa cho dầm.
Profile Tiết diện dầm.
Material Vật liệu dầm.
Finish Loại hoàn thiện, do ngƣời dùng định nghĩa.
Class Màu của dầm.
User-defined attributes Thuộc tính ngƣời dùng định nghĩa cho dầm.
On plane Vị trí của dầm trên mặt phẳng làm việc.
Rotation Vị trí dầm xoay quanh trục của nó.
At depth Vị tí trên dƣới của dầm.
Khoảng cách từ dầm đến điểm đầu (điểm cuối).
Dx
End point: 200
End offset Dy
End point: 300
Dz
End point: 400
Tekla Structures tạo một cột ở cao trình đƣợc xác định trong hộp thoại
Column Properties.
35
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
Lựa chọn Mô tả
Part prefix and start number Xác định chuỗi mã hiệu phần tử cột.
Assembly prefix and start number Xác định chuỗi mã hiệu tổ hợp cột.
36
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
Cách 2:
Bật chế độ Direct Modification trên thanh công cụ Selecting.
Chọn tấm thép.
Nắm giữ điểm neo giữa (1) và (5) đến vị trí điểm (2).
37
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
Nắm giữ điểm neo giữa (4) và (5) đến vị trí điểm (3).
Ngoài ra, ta có thể thay đổi hình dạng tấm thép bằng cách dùng lệnh Move để di chuyển các
điểm góc của tấm thép.
NOTE:
Để lựa chọn nhanh nhiều điểm góc cùng lúc, giữ Alt và kéo chuột từ trái sang phải,
bao lấy các điểm góc cần chọn.
Chỉ nên bật chế độ Direct Modification khi cần sử dụng.
c. Vát góc
Để vát góc tấm thép:
38
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
Nếu chỉ muốn tạo lỗ (không có bu-lông) ta chỉ việc bỏ chọn các thành phần của một bộ bu-
lông (bu-lông, đai ốc, vòng đệm).
39
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
Lựa chọn Mô tả
Bolt
Đƣờng kính bu-lông.
size
Bolt standard Tiêu chuẩn/ loại bu-lông.
Bolt type Định nghĩa kiểu bu-lông lắp ráp tại công trƣờng hoặc nhà máy.
Connect
Định nghĩa bu-lông là một secondary part hay sub-assembly.
part/assembly
Cho biết nếu đƣờng ren bu-lông không nằm trong đối tƣợng liên kết.
Thread in
Tekla Structures không sử dụng giá trị này để tính toán chiều dài của bu-
material
lông.
Xác đinh đối tƣợng nào đƣợc liên kết bằng bu-lông. Giá trị Cut length sẽ
định nghĩa vùng mà Tekla Structures sẽ tìm các đối tƣợng thuộc liên kết
nhóm bu-lông. Sử dụng Cut length ta có thể xác định đƣợc bu-lông sẽ đi
qua đƣợc một hay hai mặt bích.
Tekla Structures xác định chiều dài cắt cho một nửa cả hai hƣớng, tính
từ bề mặt của nhóm bu-lông.
Trong ví dụ sau, A là chiều dài cắt và B là vị trí tọa độ của bu-lông.
Tekla Structures tính toán khu vực A/2 cả hai hƣớng từ điểm B.
Cut length
Nếu bạn muốn buộc bu-lông có chiều dài cố định, hãy nhập một giá trị
âm cho chiều cài cắt (ví dụ: -60).
Thêm chiều dài của bu-lông. Giá trị này đƣợc Tekla Structures cộng vào
chiều dài bu-lông mà Tekla Structures tự động tính toán đƣợc để ra
Extra
chiều dài cuối cùng.
length
NOTE: Khi ô Cut length để giá trị âm (ví dụ:-60) thì giá trị ở ô Extra
length không có ý nghĩa nữa.
Hình dạng nhóm bu-lông. Bạn có thể chọn các hình dạng sau:
Array cho hình chữ nhật.
Cirle cho hình tròn.
xy list cho hình dạng bất kỳ.
Tekla Structures sử dụng các giá trị của ô Bolt dist X và Bolt dist Y để
mô tả có bao nhiêu bu-lông trong nhóm bu-lông:
Shape Bolt Dist X Bolt Dist Y
Shape Array Khoảng cách giữa các bu-lông Khoảng cách giữa các bu-lông
theo phƣơng X trong nhóm theo phƣơng Y tro g nhóm
bu-lông. bu-lông.
Circle Số bu-lông. Đƣờng kính nhóm bu-lông.
xy list Phƣơng x của mỗi bu-lông, từ Phƣơng y của mỗi bu-lông, từ
điểm góc của nhóm bu-lông. điểm góc của nhóm bu-lông.
40
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
Example:
Bolt dist X: 6
Circle
Bolt dist Y: 150
Định nghĩa khoảng cách nhóm bu-lông đƣợc xoay quanh trục X, liên
quan với mặt phẳng làm việc hiện tại.
Rotation
At depth Di chuyển nhóm bu-lông vuông góc với mặt phẳng làm việc hiện tại.
Tịnh tiến nhóm bu-lông bằng cách dịch chuyển nhóm bu-lông theo trục
Dx, Dy, Dz
Dx, Dy, Dz. Sử dụng để thay đổi vị trí nhóm bu-lông.
41
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
3. Thay đổi hoặc thêm đối tượng được liên kết bu-lông
Để thay đổi các đối tƣợng đƣợc liên kết bởi nhóm bu-lông:
Chọn nhóm bu-lông để thay đổi > Click chuột phải > Bolt Parts.
Tekla Structures tự động cập nhật chiều dài bu-lông phù hợp với thay đổi đó.
Nếu cấu kiện đƣợc hàn trong nhà máy, thì đối tƣợng này sẽ là main part của cấu kiện.
Nếu cấu kiện đƣợc hàn trong nhà máy, thì đối tƣợng này sẽ là secondary part của cấu kiện.
III. Các lệnh hỗ trợ dựng hình: đƣờng thẳng , đƣờng tròn, điểm
1. Tạo một đường thẳng
Để tạo một đƣờng thẳng:
42
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
Click or Modeling > Add Construction Circle > Using Center Point and Radius.
Chọn điểm đầu để xác định tâm đƣờng tròn.
Chọn điểm thứ hai xác định bán kính đƣờng tròn.
3. Điểm
Ta có thể tạo ra các điểm để việc tạo các đối tƣợng dễ dàng hơn ở những vị trí không có
đƣờng thẳng hoặc các đối tƣợng giao nhau.
Khi ta tạo một điểm, Tekla Structures luôn đặt các điểm trên mặt phẳng làm việc. Những
điểm nằm trên mặt phẳng làm việc có màu vàng, những điểm nằm ngoài mặt phẳng làm việc
có màu đỏ.
Chọn lệnh từ Modeling > Add Points > Chọn công cụ phù hợp.
43
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
Lặp lại thao tác thứ 3 để tạo thêm nhiều điểm tham chiếu khác nếu cần.
Nhả phím Ctrl và chọn điểm kết thúc.
Tekla sẽ tạo ra đối tƣợng giữa điểm bắt đầu và điểm kết thúc.
IV. Sao chép và di chuyển đối tƣợng. Thay đổi thuộc tính nhiều đối tƣợng
cùng lúc.
1. Sao chép đối tượng:
a. Copy
Khi ta copy một đối tƣợng, Tekla Structures cũng copy tất cả các đối tƣợng liên kết với nó.
Tekla Structures cũng cố gắng copy các Connections. Các Connections phải đƣợc bao quanh
bởi các đối tƣợng tƣơng tự để việc copy có thể thành công.
44
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
Các đối tƣợng đƣợc copy ngay lập tức. Lệnh Copy vẫn còn hoạt động.
Nếu ta muốn hoàn tác thao tác copy mới nhất, nhấp vào Edit > Undo hoặc Ctrl+Z.
b. Copy Linear
Sử dụng lệnh Copy Linear để tạo nhiều bản sao của một đối tƣợng theo cùng một hƣớng
tuyến tính.
Để sao chép tuyến tính một đối tƣợng đến vị trí mới:
45
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
Chọn hai điểm trong mô hình hoặc nhập tọa độ trong hộp dX, dY, dZ.
Trong mô hình, ta cũng có thể sử dụng một công thức để tính khoảng cách. Ví dụ:
c. Copy Rotate…
Copy một đối tƣợng quanh trục Z
Để copy đối tƣợng quanh trục Z:
46
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
Nhấp Copy.
NOTE: Trƣờng hợp copy đối tƣợng quanh trục Z, cần chú ý đến mặt phẳng làm việc, các
đối tƣợng sẽ đƣợc copy trên mặt phẳng làm việc hiện tại.
Trƣờng hợp copy đối tƣợng quanh một đƣờng thẳng, các đối tƣợng sẽ đƣợc copy trên
mặt phẳng vuông góc với đƣờng thẳng đó, không phụ thuộc vào mặt phẳng làm việc.
47
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
d. Copy Mirror…
Để copy mirror đối tƣợng:
Chọn các đối tƣợng ta muốn copy.
Click Edit > Copy Special > Mirror …
Hoặc Chuột phải > Copy Special > Mirror …
NOTE: Mặt phẳng mirror (3) sẽ đi qua hai điểm ta chọn và vuông góc với mặt phẳng làm
việc hiện tại.
48
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
NOTE: Nếu các đối tƣợng đƣợc copy đã có trên Assembly đến, Tekla Structures sẽ cảnh báo
trùng đối tƣợng. Tuy nhiên, bu-lông, mối hàn, cut, hay component sẽ không đƣợc cảnh
báo.
Về cơ bản cách thực hiện và thao tác lệnh giống hoàn toàn lệnh Copy, đối với lệnh Move thì
đối tƣợng gốc sẽ mất đi.
49
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
Chọn check box bên cạnh thuộc tính mà ta muốn thay đổi, ví dụ Name.
Thay đổi giá trị.
Chọn tất cả các đối tƣợng có giá trị ta muốn thay đổi.
Nhấp vào Modify trong hộp thoại Properties đang mở.
Nhấp Cancel để đóng hộp thoại.
NOTE:
Các thuộc tính trong hộp thoại Beam Properties có thể Modify đƣợc cho các đối tƣợng
là Beam, Column và Contour Plate.
Các thuộc tính trong hộp thoại Column Properties chỉ có thể Modify đƣợc cho các đối
tƣợng là Column.
Thuộc tính nào cần thay đổi thì đánh vào ô Check box, các thuộc tính khác phải
Uncheck để không bị Modify nhầm thuộc tính.
50
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
NOTE:
Khi ta chọn điểm góc của tấm thép để chia, phải đảm bảo điểm đầu và điểm cuối:
- Nằm ngoài tấm thép, và
- Nằm cùng phía với tấm thép.
Nếu chia một tấm thép có bu-lông, mối hàn …, cần kiểm tra lại kết quả sau khi chia.
51
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
NOTE:
Không kết hợp đƣợc polybeam và thép tấm.
Khi kết hợp các đối tƣợng, Tekla Structures giữ lại các đối tƣợng và liên kết kèm theo.
Tekla Structures không tạo lại các liên kết của đối tƣợng đƣợc chọn đầu tiên.
II. Cắt một đối tƣợng
1. Cắt đối tượng bằng một mặt phẳng loại 1 (Fit part end)
Ta có thể cắt một đầu của đối tƣợng cho vừa với một mặt phẳng bằng cách tạo một đƣờng
thẳng cắt giữa 2 điểm.
Để tạo một mặt cắt:
NOTE:
Cách cắt này không sử dụng đƣợc với tấm thép (contour plate).
Nếu sử dụng đƣờng cắt thứ hai cho cùng một đầu của đối tƣợng, Tekla Structures sẽ
chỉ hiểu đƣờng cắt thứ hai.
Cách này sẽ lựa chọn phần ngắn hơn trên đối tƣợng để cắt bỏ. Cũng có thể dùng để
kéo dài đối tƣợng tới vị trí xác định tạo bởi 2 điểm đã Pick.
52
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
2. Cắt đối tượng bằng một mặt phẳng loại 2 (Cut part with line)
Ta có thể sử dụng đƣờng cắt để định hình một đầu của đối tƣợng. Đƣờng cắt đƣợc hiển thị
bằng nét gạch đứt.
Để tạo một đƣờng cắt:
Click hoặc Detailing > Cut Part > With Line.
Chọn đối tƣợng ta muốn cắt.
Pick điểm đầu của đƣờng cắt.
Pick điểm cuối của đƣờng cắt.
Pick bên mà ta muốn loại bỏ.
3. Cắt đối tượng bằng một đa giác (Cut part with polygon)
Ta có thể cắt một đối tƣợng bằng một khối cắt hình đa giác.
Để tạo khối cắt:
Đảm bảo rằng mặt phẳng làm việc ở trên mặt phẳng ta đang cắt.
Click hoặc Detailing > Cut Part > With Polygon.
Chọn đối tƣợng ta muốn cắt.
Pick các điểm để xác định hình dạng đa giác đƣợc sử dụng để cắt.
Click chuột giữa để đóng đƣờng đa giác và cắt đối tƣợng.
53
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
Ta có thể thay đổi vị trí khối cắt bằng cách move các điểm góc của hình đa giác, hoặc thay
đổi độ dày của khối cắt bằng cách:
Click đúp vào khối cắt để mở hộp thoại Contour Plate Properties.
Thay đổi thông số của Profile.
Chú ý chỉ thay đổi phần số, phần chữ không thay đổi. Các giá trị khác giữ nguyên.
4. Cắt đối tượng bằng một đối tượng khác (With Another Part)
Để cắt một đối tƣợng bằng một đối tƣợng khác:
Click hoặc Detailing > Cut Part > With Another Part.
Chọn đối tƣợng ta muốn cắt.
Chọn đối tƣợng đƣợc dùng để cắt.
Tekla Structures cắt đối tƣợng đƣợc chọn đầu tiên (đối tƣợng ta muốn cắt). Đối tƣợng
đƣợc dùng để cắt không bị ảnh hƣởng.
Delete đối tƣợng dùng để cắt (nếu cần).
o Đảm bảo chế độ truy bắt Select cuts and fittings đã tắt.
o Chọn đối tƣợng dùng để cắt và nhấn Delete.
54
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
Chọn part đính kèm ta muốn tách rời. Có thể chọn nhiều part.
Nhấp chuột giữa để tách rời part.
55
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
56
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
Bộ lọc đối tƣợng cho phép bạn xem (View) hoặc lựa chọn (Select) các đối tƣợng chỉ có
các đặc điểm do bạn quy định. Điều này có thể hữu ích khi bạn muốn làm việc với một số
loại đối tƣợng cùng lúc.
Trong môi trƣờng model, Tekla Structures cung cấp cho ngƣời dùng View filter,
Selection filter, Representation.
I. View filter (Hiện, ẩn đối tƣợng trên khung View hiện hành)
Để tạo một View filter:
57
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
Ví dụ: Tạo bộ lọc hiển thị các đối tƣợng là cột trong mô hình.
Double Click vào cửa sổ làm việc để mở hộp thoại View Properties.
Click Object group… để mở hộp thoại Object Group – View Filter.
58
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
II. Selection filter (Lựa chọn đối tƣợng khi quét vùng chọn trên khung view
hiện hành)
Để tạo một Selection filter:
Click Edit > Selection filter… hoặc Ctrl-G để mở hộp thoại Object Group –
Selection filter.
Các bƣớc tiếp theo hoàn toàn tƣơng tự ở phần I. View Filter.
Ví dụ: Tạo bộ lọc lựa chọn các đối tƣợng là thuộc cấu kiện cột trong mô hình.
59
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
NOTE: Ta có thể tạo chung bộ lọc cho cả View filter, Selection filter và Representation
filter bằng cách:
Trong hộp thoại Object Group – View Filter (Selection filter / Representation),
clickvào biểu tƣợng trên góc phải để hiển thị phần cài đặt nâng cao.
Chọn vào ô View filter, Selection filter, Object representation
60
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
Vào menu Tools/ Phase manager hộp thoại Phase manager xuất hiện nhƣ hình dƣới:
61
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
Mặc định toàn bộ các cấu kiện trong mô hình 3D sẽ đƣợc đƣa vào trong Phase 1, để
chọn các đối tƣợng thuộc Phase 1, Click chuột vào Phase 1 và Click nút lệnh Objects
by phases lập tức các cấu kiện của toàn bộ mô hình sẽ sáng lên nhƣ hình sau:
Trong hộp thoại Phase Manager, Click nút lệnh Add 2 lần để thêm vào Phase 2 và
Phase 3 nhƣ hình dƣới:
Chuyển các đối tượng từ trục 5 đến trục 7 từ Phase 1 sang Phase 3: từ mô hình 3D,
chọn các đối tƣợng từ trục 5 đến 7, trong hộp thoại Phase Manager click chuột chọn
vào Phase 3 sao cho Phase 3 có màu xanh nhƣ hình dƣới. Hoặc click chọn Phase 3
trong trƣớc và ngoài mô hình chọn các đối tƣợng sau đều cho kết quả nhƣ nhau.
62
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
b1
b2
b3
Click nút lệnh Modify phase, các đối tƣợng từ trục 5 đến 7 lúc này đã chuyển từ Phase
1 sang Phase 3. Để kiểm tra, Click Phase 3 và Click nút Objects by phases.
Chuyển các đối tượng từ trục 3 đến trục 5 từ Phase 1 sang Phase 2: từ mô hình 3D,
chọn các đối tƣợng từ trục 3 đến 5, trong hộp thoại Phase Manager click vào Phase 2
sao cho Phase 2 có màu xanh nhƣ hình dƣới. Cuối cùng Click nút lệnh Modify phase,
các đối tƣợng từ trục 3 đến 5 lúc này đã chuyển từ Phase 1 sang Phase2. Kiểm tra lại
Click Phase 2 và Click nút lệnh Objects by phases.
Các đối tƣợng còn lại từ trục 1 đến 3 sẽ thuộc về Phase 1, để kiểm tra thực hiện nhƣ các bƣớc
trên.
63
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
Sau khi đánh số, các cột sẽ có mã hiệu nhƣ sau. Trong đó F1…F5 và W1…W5 là mã Part,
C1…C3 là mã Assembly. Các Part trong cùng 1 Assembly thì có cùng mã Assembly.
64
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
Đảm bảo chế độ Select object in component hoặc Select object in assemblies
đƣợc kích hoạt.
Double-click vào Part để mở hộp thoại Properties
Điền các thông số Prefix và Start number cho Part
Click Modify.
NOTE: Chỉ bật Check box cho các giá trị cần thiết lập, các giá trị khác để uncheck.
Để Cách làm
1. Kiểm tra main part của Assembly.
a. Click Tool > Inquire > Assembly Objects.
b. Chọn Assembly. Main part sẽ đƣợc hiển thị sáng lên màu
Gán chuỗi đánh số cam.
(numbering series) cho
một Assembly dựa vào 2. Đảm bảo chế độ Select objects in assemblies đƣợc
main part của Assembly kích hoạt.
đó. 3. Double-click vào main part của assembly để mở hộp thoại
properties.
4. Điền các thông số Prefix và Start number cho Assembly.
5. Click Modify.
1. Đảm bảo chế độ Select assemblies
Gán chuỗi đánh số đƣợc kích hoạt.
(numbering series) cho 2. Double-click vào assembly để mở hộp thoại Assembly
một Assembly bằng cách properties.
dùng Asembly properties 3. Điền các thông số Prefix và Start number cho Assembly.
4. Click Modify.
NOTE: Sau khi thiết lập Prefix và Start number cho Assembly, khi mở properties của các
Part trong Assembly đó ta thấy ô Prefix và Start number của Assembly bị bôi đen (không thể
thay đổi đƣợc). Mã Assembly của từng Part sẽ theo mã Assembly chung.
65
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
3. Numbering
a. Cách đánh số cho mô hình
Trƣớc khi đánh số ta cần thiết lập các điều kiện đánh số cho mô hình:
Click Drawings & Reports > Numbering > Numbering Settings… để mở hộp thoại
Numbering Setup.
Điều đỉnh các thiết lập nếu cần thiết.
Click Apply hoặc OK.
Tùy chọn Mô tả
Tất cả các part đều có một mã số mới. Tất cả thông
Renumber all
tin về mã số trƣớc đây đều bị mất.
Tekla Structures sẽ sử dụng lại mã số của những part
đã bị xóa. Những mã số này có thể đƣợc sử dụng để
Re-use old numbers
đánh mã số cho những part mới đƣợc tạo hoặc
những part mới đƣợc chỉnh sửa.
Nếu part mới tạo (hoặc mới chỉnh sửa) giống với
Compare to old part đã đƣợc đánh số trong mô hình, thì part mới
(hoặc mới chỉnh sửa) sẽ có mã số giống với part cũ.
66
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
67
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
Ta có 9 cột có kích thƣớc khác nhau nhƣ hình. Màu đỏ là tọa độ trọng tâm của mỗi cột.
Trƣờng hợp 1:
Sau khi Numbering ta có kết quả nhƣ sau (Cxxx là mã số của cột)
68
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
Trƣờng hợp 2:
Sau khi Numbering ta có kết quả nhƣ sau (Cxxx là mã số của cột)
Tekla Structures ghi lại thông báo lỗi trong Tools > Display Log File > Numbering
History… khi bạn có không đủ số trống trong chuỗi số.
Ví dụ: Ta có 3 part khác nhau trong chuỗi PL/1 và 2 part khác nhau trong chuỗi PL/2
69
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
Khi Numbering, Tekla Structure nhận thấy có các đối tƣợng khác nhau nhƣng cùng mã số.
Thông báo Overlaping hiển thị. Ta có thể xem kết quả đánh số bằng cách chọn Tools >
Display Log File > Numbering.
Để giải quyết vấn đề này, ta có thể thay đổi series PL/2 -> PL/10
70
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
Tekla Structures bao gồm một số lƣợng lớn các mẫu báo cáo chuẩn. Ngƣời dùng cũng có thể
sử dụng Template Editor để chỉnh sửa các mẫu báo cáo có sẵn hoặc tạo mẫu báo cáo mới
cho phù hợp với nhu cầu.
Click hoặc Drawing & reports > Reports để mở hộp thoại Report.
Ở cột Report templates, chọn trong danh sách một mẫu báo cáo có sẵn.
Đặt tên cho báo cáo và chọn nơi lƣu trữ báo cáo ở ô Name và Browse.
Trong tab Options
o Ở dòng Show report:
Để mở báo cáo trong hộp thoại của Tekla Structures, chọn On dialog.
Để mở báo cáo bằng một phần mềm xem khác, chọn With associated viewer.
o Ở dòng Show created report:
Chọn Yes nếu muốn báo cáo đƣợc mở lên sau khi tạo.
Chọn No nếu không muốn báo cáo đƣợc tự động mở lên sau khi tạo.
o Làm một trong hai điều sau đây:
Để tạo báo cáo về toàn bộ mô hình, click Create from all.
Để tạo báo cáo về các đối tƣợng đã chọn trong mô hình, click Create from
selected.
NOTE: Khi xuất báo cáo bằng các template report có đuôi *.xls, trong hộp Name phải điền
tên cũng có đuôi *.xls và ở tab Options/Show report chọn With associated viewer để mở
báo cáo bằng Microsoft Excel.
71
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
Ví dụ 1: Tạo báo cáo thống kê Cột đƣợc chọn trong mô hình, mở bằng hộp thoại của Tekla:
o Trong cửa sổ làm việc, chỉ hiện các các assembly là cột (Xem Bài 4 mục I)
Chuyển sang chế độ Select Assemblies và chọn các cột cần xuất báo cáo.
Click để mở hộp thoại Report và làm theo các bƣớc thứ tự nhƣ hình vẽ.
72
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
Trên thanh công cụ Selecting, chỉ lựa chọn chế độ Select Bolts.
Click để mở hộp thoại Report và làm theo các bƣớc thứ tự nhƣ hình vẽ.
Ví dụ 3: Tạo báo cáo thống kê Kèo đƣợc chọn trong mô hình, mở bằng Excel:
o Trong cửa sổ làm việc, chỉ hiện các các assembly là kèo (Xem Bài 4 mục I)
Chuyển sang chế độ Select Assemblies và chọn các kèo cần xuất báo cáo.
73
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
Click để mở hộp thoại Report và làm theo các bƣớc thứ tự nhƣ hình vẽ
Mở Template Editor: Trong Tekla Structure > Drawings & Reports > Template
Editor.
Trong Template Editor, click hoặc File > New.
Chọn Textual template và click OK.
74
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
Click Row,xuất hiện hộp thoại Select Content Type chọn ASSEMBLY và click OK
Click Text, điền vào ô Enter Text: Assembly position,click OK và click chọn vị trí
đặt dòng chữ này trong ô Page Header.
Click Value field > Chọn vị trí đặt trong Row > xuất hiện hộp thoại Select Attribute
(ASEMBLY) > chọn ASSEMBLY_POS.
Làm tƣơng tự bƣớc trên, tƣơng ứng tại vị trí cột Name, Number, Weight, trong hộp
thoại Select Attribute (ASSEMBLY) sẽ chọn ASSEMBLY_NAME, NUMBER,
WEIGHT.
Click Save để lƣu lại file vừa tạo vào đƣờng dẫn:
C:\ProgramData\Tekla Structures\21.1\Environments\se_asia\system\steel
75
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
Trong mô hình, chọn những đối tƣợng ta muốn kiểm tra va chạm.
NOTE: Để có kết quả tốt nhất, nên chạy kiểm tra va chạm cho các phần thích hợp, không
phải cho toàn bộ mô hình.
Có thể sắp xếp danh sách va chạm theo Object Name để quản lý và xử lý các va chạm dễ
dàng hơn.
76
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
Click Tools > Dianose & Repair Model > Find Distant Objects.
Tekla Structures hiển thị một danh sách các ID đối tƣợng. Ở cuối danh sách, Tekla
Structures hiển thị thêm 6 đối tƣợng có tọa độ x, y, z hoặc lớn nhất hoặc nhỏ nhất.
Chọn một đối tƣợng trong danh sách.
Nhấp chuột phải trong cửa sổ model và chọn một lệnh thích hợp.
Ta có thể Inquire hoặc Delete đối tƣợng đó nếu cần.
Các lỗi và mâu thuẫn đƣợc tìm thấy trong mô hình đƣợc liệt kê trong một báo cáo. Một trong
số chúng đƣợc sửa chữa tự động, một số khác cảnh báo ta phải sửa chữa bằng tay.
Nếu mô hình không có bất kì sai sót hoặc mâu thuẫn nào, một thông báo sẽ đƣợc hiển thị trên
thanh trạng thái (góc dƣới bên trái).
Click Tools > Diagnose & Repair Model và chọn một trong hai lệnh sau:
o Diagnose & Repair Numbering: All : Lệnh này đánh số tất cả part và assembly.
o Diagnose & Repair Numbering: Series of Selected Objects : Lệnh này đánh số
tất cả các part và assembly có cùng prefix và start number với part đƣợc chọn.
77
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
Ví dụ về một bản vẽ GA
78
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
Trong hộp thoại General Arrangement Drawing, chọn một hoặc nhiều views muốn tạo
bản vẽ.
Chỉnh sửa các thuộc tính của bản vẽ trong Drawing Properties. Chọn các thuộc tính
thích hợp đƣợc định nghĩa trƣớc trong bản vẽ từ danh sách, và chọn Load > OK.
Trong danh sách Options, có thể chọn tạo một bản vẽ cho mỗi view đƣợc lựa chọn
(One drawing per view), hoặc tạo một bản vẽ chứa tất cả các view đƣợc lựa chọn (All
selected views to one drawing). Bằng cách chọn Empty, bạn có thể tạo một bản vẽ
trống và thêm các khung nhìn bản vẽ sau đó.
Nếu bạn muốn bản vẽ tự động mở sau khi tạo, chọn Open drawing.
Click Create.
Tekla Structures tạo các bản vẽ và thêm chúng trong Drawing List (Ctrl-L).
79
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
Tạo một cửa sổ làm việc tại trục 1 nhìn từ ngoài vào:
Dùng công cụ Create view using two point (Xem) pick chọn 2 điểm nhƣ hình.
Trong cửa sổ mới đƣợc tạo ra, nhấn Ctr-P để đƣa về 2D (nếu cần thiết).
Dùng công cụ Fit work area using two points để làm gọn vùng chọn.
80
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
2. Bản vẽ Assembly
Bản vẽ Assembly là loại bản vẽ điển hình sử dụng trong nhà máy, bản vẽ này hiển thị thông
tin cho một cấu kiện lắp ráp.
Trong hầu hết các trƣờng hợp, một assembly bao gồm một main part và các secondary part.
Các secondary part hoặc là đƣợc hàn hoặc là bắt bu-lông vào main part.
Trong mô hình, có thể chọn một hay nhiều cấu kiện để tạo bản vẽ Assembly.
Chọn Drawings & Reports > Create Assembly Drawing hoặc chuột phải chọn
Create Drawings > Assembly drawing.
81
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
82
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
4. Bản vẽ Multi
Bản vẽ Multi là dạng bản vẽ gia công tại xƣởng có thể chứa một hoặc nhiều bản vẽ Single
Part hoặc Assembly trong cùng một bản vẽ.
Chọn Drawings & Reports > Create Multi- Drawing > Empty Drawing.
Nhấn Ctrl-L để mở Drawing List, click đúp vào để mở bản vẽ Multi vừa tạo.
Trong cửa sổ Drawing List, chọn các bản vẽ Single-Part muốn đƣa vào bản vẽ Multi,
chuột phải chọn Link Drawing Views.
83
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
Hộp thoại Drawing List giúp cho việc xác định các chi tiết trong mô hình và tìm bất kì chi tiết
nào đó trong bản vẽ.
Trong mô hình, click hoặc chọn Drawings & Reports > Drawing List…
Bản vẽ clone
84
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
Để … Cách làm …
Để … Cách làm …
Chọn một tập hợp các bản vẽ từ danh
sách or select drawing set:
Hiển thị một tập hợp các bản vẽ đƣợc định nghĩa
từ trƣớc
85
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
Mở mô hình và chọn góc nhìn có thể thấy tất cả các chi tiết một cách rõ ràng nhất.
Trong Drawing List, nhấn Ctrl-A để chọn tất cả các bản vẽ.
Để chọn các chi tiết đã có bản vẽ trên mô hình, chọn Select Objects. Các chi tiết đã có
bản vẽ sẽ đƣợc làm nổi bật lên.
Để lựa chọn những chi tiết chƣa có bản vẽ, giữ Ctrl và quét chọn toàn bộ mô hình.
a. Thay đổi các thiết lập ở cấp độ bản vẽ cho bản vẽ GA:
86
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
Cài đặt này cho phép thiết lập những thuộc tính mong muốn cho một nhóm đối tƣợng nhất
định.
Để thiết lập những thuộc tính mong muốn cho một nhóm đối tƣợng nhất định ta làm nhƣ sau:
Trong hộp thoại General arrangement drawing properties, click Filter để tạo một bộ
lọc các đối tƣợng mà ta muốn hiển thị đặc biệt.
Ví dụ: tạo bộ lọc các đối tƣợng có màu đỏ trong mô hình.
Trong hộp thoại General arrangement drawing properties, click Part… để tạo một
thuộc tính mà ta mong muốn áp dụng lên các đối tƣợng trong bộ lọc.
Ví dụ: tạo thuộc tính hiển thị màu đỏ.
Trong hộp thoại General arrangement drawing properties, click Edit settings…
Trong hộp thoại Object level settings for general arrangement drawing, nhấp vào
Add row và chọn bộ lọc (Model object), loại đối tƣợng (Drawing object type), thuộc
tính của đối tƣợng (Settings used).
Ví dụ: tạo một thiết lập để các đối tƣợng có màu đỏ trong mô hình, cũng sẽ có màu đỏ
trong bản vẽ GA:
87
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
Tƣơng tự, ta có thể tạo ra nhiều bộ lọc các đối tƣợng và thuộc tính tƣơng ứng khác.
Click OK để đóng hộp thoại Object level settings for general arrangement drawing.
Chọn Yes ở mục Use detailed object level setting, sau đó click Modify.
iii. Layout…
Cài đặt này để điều chỉnh khung bản vẽ, khổ giấy.
iv. View…
Cài đặt này để điều chỉnh thuộc tính cho các view trong bản vẽ nhƣ tỉ lệ, tên …
Trong hộp thoại General arrangement drawing properties, click View… để mở hộp
thoại General – View Properties.
Ở tab Attributes, điền tỉ lệ bản vẽ ở ô Scale. Nếu trong bản vẽ có 4 view thì các view
này đều có cùng tỉ lệ.
Ở tab Shortening, rút ngắn bản vẽ nếu cần.
88
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
Ở tab Label, chỉnh sửa các thuộc tính liên quan đến tên khung nhìn.
o A1 > A5: các ô này để thêm tên cho khung nhìn (font chữ, kích thƣớc, màu sắc)
o Symbol: thêm ký hiệu đặc biệt vào tên khung nhìn.
o Label position: vị trí đặt tên khung nhìn.
v. Detail View…
Cài đặt này để thiết lập ký tự bắt đầu của các hình trích. Ví dụ: chọn ký tự đầu là A thì hình
trích đầu sẽ có tên là Detail A, các mặt trích tiếp theo lần lƣợt là Detail B, C, D…
vi. Dimension…
Cài đặt này cho phép thay đổi tất cả các thuộc tính liên quan đến đƣờng kích thƣớc trong bản
vẽ nhƣ loại đƣờng kích thƣớc, màu sắc, kích cỡ…
89
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
vii. Dimensioning…
Cài đặt này cho phép thiết lập cách đo kích thƣớc.
90
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
Trong hộp thoại General arrangement drawing properties, click Part mark… để mở
hộp thoại General – Part Mark Properties.
Ở tab Content, ta có thể lựa chọn thông tin nào sẽ đƣợc hiển thị bởi nhãn mác của đối
tƣợng.
Ví dụ: Để nhãn mác của Main part hiển thị Assembly position (mã số) của đối tƣợng,
ta thiết lập nhƣ hình.
Ở tab General, ta có thể tùy chỉnh về cách mà part mark hiển thị.
Sau khi thay đổi các thông số theo ý muốn, click Modify và OK.
Trong hộp thoại General arrangement drawing properties, click Bolt mark… để mở
hộp thoại General – Bolt Mark Properties.
91
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
x. Part…
Cài đặt này cho phép thiết lập các đƣờng nét, màu sắc của các part trong bản vẽ.
Trong hộp thoại General arrangement drawing properties, click Part… để mở hộp
thoại General – Part Properties.
Các thuộc tính trong hộp thoại này chỉ có tác dụng đối với các part không chịu ảnh
hƣởng của lệnh Use detailed object level settings. (Xem)
xi. Bolt…
Cài đặt này cho phép thiết lập các đƣờng nét, màu sắc của bu-lông trong bản vẽ.
Trong hộp thoại General arrangement drawing properties, click Bolt… để mở hộp
thoại General – Bolt Properties.
xii. Filter…
Bộ lọc đối tƣợng cho phép hiển thị hoặc không hiển thị các đối tƣợng chỉ có các đặc điểm do
ta quy đinh trên bản vẽ.
b. Thay đổi các thiết lập ở cấp độ bản vẽ cho bản vẽ Assembly và Single-part
Hoàn toàn tƣơng tự nhƣ đối với bản vẽ GA.
92
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
Mở bản vẽ.
Nhấp đúp vào khung view của bản vẽ (màu xanh nƣớc biển)
Chọn các hộp thoại trong View Properties để chỉnh sửa bản vẽ.
Chọn Modify.
Để thay đổi thuộc tính đối tƣợng trong một bản vẽ:
93
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
V. Revise bản vẽ
1. Tạo revision cho bản vẽ
Ta có thể tạo revision để theo dõi thay đổi trong bản vẽ bằng cách sử dụng lệnh Revision
trong Drawing List.
Nhấn Create.
Trong Drawing List, chọn các bản vẽ cần thay đổi revise.
Nhấn Revision để hiện hộp thoại Revision Handling.
Trong hộp thoại Revision Handling, chọn số revision mà ta muốn thay đổi trong danh
sách Rev.No.
94
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
Mở bản vẽ
Chọn hoặc View > Create Drawing View > Detail View.
Tùy thuộc vào chi tiết hình dạng lựa chọn, thực hiện một trong các cách sau:
o Nếu hình dạng là hình tròn:
- Chọn điểm trung tâm của vòng tròn.
- Chọn một điểm trên đƣờng tròn.
o Nếu hình dạng là hình chữ nhật:
- Chọn điểm gốc cho hình chữ nhật.
- Chọn điểm thứ hai tạo thành đƣờng chéo hình chữ nhật.
Chọn một vị trí để đánh dấu chi tiết.
Chọn một vị trí để đặt chi tiết.
Để thay đổi thuộc tính của view nhìn chi tiết, click đúp chuột vào biểu tƣợng của chi tiết để
hiển thị hộp thoại Detail symbol properties.
Ta cũng có thể thêm một dấu trích chi tiết bằng cách:
Mở bản vẽ.
Chọn Annotating > Add Detail Mark.
Các bƣớc tiếp theo tƣơng tự nhƣ tạo Detail View.
95
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
Biểu tƣợng mặt cắt cho phép bạn có thể hiểu rằng ta đang nhìn từ hƣớng nào.
Tekla Structures tạo ra mặt cắt ngang bằng cách sử dụng các thuộc tính hiện tại trong View
Properties và Section Symbol Properties và thêm biểu tƣợng mặt cắt ngang trong view
nhìn ban đầu.
Trong bản vẽ đang mở, chọn Annotating > Add Section Mark.
Chọn hai điểm để xác định vị trí và hƣớng nhìn mặt cắt.
Mở bản vẽ.
Chọn View > Create Drawing View > Of parts in Drawing.
Chọn một trong các lựa chọn: Front, Top, Bottom, 3D.
96
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
Để tạo một view nhìn cho khu vực đƣợc chọn trong mô hình:
6. Tạo view nhìn của một khu vực được chọn trong bản vẽ
Để tạo một view nhìn mới của một khu vực đƣợc lựa chọn trong view nhìn đã có của bản vẽ:
Mở bản vẽ.
Click hoặc View > Create Drawing View> Of Selected Area in Drawing View.
Pick 2 điểm để chọn khu vực muốn tạo view mới trên bản vẽ.
Lúc này trên con trỏ xuất hiện biểu tƣợng đại diện cho vị trí view mới, click chuột để
chọn điểm đặt cho view mới.
7. Thêm view của những chi tiết Single part trong bản vẽ Assembly
Để thêm các chi tiết single part một cách tự động trong bản vẽ Assembly:
Mở bản vẽ Assembly.
Trong bản vẽ, chọn những chi tiết muốn tạo view mới.
Chuột phải chọn Create single-part views
Thuộc tính của view vừa tạo sẽ theo thuộc tính của bản vẽ Single part đƣợc thiết lập trong cài
đặt Layout…> tab Other > Single-part attributes.
97
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
Mở bản vẽ.
Mở Drawing List.
Chọn bản vẽ chứa view muốn sao chép.
Chuột phải chọn Copy Drawing Views.
Các view từ bản vẽ đƣợc chọn sẽ đƣợc copy đến bản vẽ đang mở. Khi có sự thay đổi
của các view ở bản vẽ gốc thì các view ở bản vẽ đƣợc copy đến không bị thay đổi theo.
Mở bản vẽ.
Chuột phải vào view ta muốn di chuyển đi.
Hộp thoại Move view to drawing và Drawing List tự động xuất hiện.
Chọn bản vẽ ta muốn di chuyển đến trong Drawing List và click Move trong hộp thoại
Move view to drawing .
Các view từ bản vẽ đang mở sẽ di chuyển đến bản vẽ đƣợc chọn.
Mở bản vẽ.
Mở Drawing List.
Chọn bản vẽ chứa view muốn sao chép.
Chuột phải chọn Link Drawing Views.
Các view từ bản vẽ đƣợc chọn sẽ đƣợc link đến bản vẽ đang mở. Khi có sự thay đổi
của các view ở bản vẽ gốc, thì các view ở bản vẽ đƣợc link đến cũng sẽ thay đổi.
1. Thay đổi kích thước đường bao của khung nhìn bản vẽ
Đƣờng bao của khung nhìn bảo vẽ là đƣờng
giới hạn phần đối tƣợng đƣợc hiển thị.
Đƣờng bao này sẽ hiển thị khi bạn chọn
một khung nhìn.
98
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
Tekla Structures sẽ di chuyển các view để các view đó tự động thẳng hàng với nhau theo
chiều dọc (hoặc ngang).
99
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
Ký hiệu Mô tả
Thêm kích thƣớc theo phƣơng ngang bằng cách chọn các điểm đƣợc đo sau đó
nhấn chuột giữa tại vị trí muốn đặt đƣờng kích thƣớc. Nhấn ESC để kết thúc lệnh
Thêm kích thƣớc theo phƣơng dọc bằng cách chọn các điểm đƣợc đo sau đó nhấn
chuột giữa tại vị trí muốn đặt đƣờng kích thƣớc. Nhấn ESC để kết thúc lệnh
Thêm kích thƣớc trục giao: tạo một đƣờng kích thƣớc theo phƣơng đứng hoặc
ngang bằng cách chọn các điểm đƣợc đo. Tekla Structures sẽ chọn hƣớng của
khoảng cách tổng lớn hơn.
Thêm kích thƣớc theo phƣơng bất kỳ: Chọn các điểm cần đo kích thƣớc sau đó
nhấn chuột giữa tại vị trí muốn đặt đƣờng kích thƣớc, Tekla Structures sẽ tạo ra
đƣờng kích thƣớc theo phƣơng song song với đƣờng nối điểm đầu và điểm cuối
bạn chọn.
Thêm kích thƣớc theo phƣơng song song: Chọn 2 điểm để xác định phƣơng song
song với đƣờng kích thƣớc, chọn các điểm cần đo kích thƣớc sau đó nhấn chuột
giữa tại vị trí muốn đặt đƣờng kích thƣớc.
Thêm kích thƣớc theo phƣơng vuông góc: Chọn 2 điểm để xác định phƣơng vuông
với đƣờng kích thƣớc, chọn các điểm cần đo kích thƣớc sau đó nhấn chuột giữa
tại vị trí muốn đặt đƣờng kích thƣớc.
Thêm kích thƣớc cung tròn theo đƣờng tròn tham chiếu: chọn 3 điểm để xác định
đƣờng tròn tham chiếu, chọn các điểm cần đo kích thƣớc sau đó nhấn chuột giữa
tại vị trí muốn đặt đƣờng kích thƣớc.
Thêm bán kính đƣờng tròn: chọn 3 điểm xác định đƣờng tròn sau đó click chọn
điểm đặt đƣờng kích thƣớc.
Thêm kích thƣớc góc: chọn điểm đầu là tâm của góc cần đo, chọn 2 điểm xác định
góc sau đó chọn điểm đặt đƣờng kích thƣớc.
Thêm hoặc xóa điểm đo: chọn đƣờng kích thƣớc cần chỉnh sửa, nhấp sau đó
chọn các điểm đo muốn thêm vào hoặc giữ Shift và chọn các điểm đo có sẵn để
xóa đi.
Xóa điểm đo: chọn đƣờng kích thƣớc cần chỉnh sửa, nhấp sau đó chọn các
điểm đo muốn xóa đi.
Gộp các đƣờng kích thƣớc: giữ Ctrl và chọn các đƣờng kích thƣớc muốn gộp sau
đó nhấp vào . Các đƣờng kích thƣớc phải cùng phƣơng thì mới gộp đƣợc.
Đặt điểm đầu của đƣờng kích thƣớc: chọn đƣờng kích thƣớc cần đặt lại điểm đầu,
trên menu > Dimensioning > Edit Dimensions > Set Dimension Start Point,
chọn lại điểm đầu cho đƣờng kích thƣớc.
100
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
X. Tạo ghi chú liên đới (Associative Note) cho các đối tƣợng
Ghi chú thêm vào là một ký hiệu phụ, có thể bao gồm các thông tin bổ sung khác có liên quan
đến đối tƣợng đƣợc chọn.
101
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
Để sửa thuộc tính của ghi chú liên đới, click đúp chuột vào ghi chú.
Mở bản vẽ.
Trên thanh công cụ Drawing Objects, chọn , , hoặc .
Làm theo chỉ dẫn ở dƣới góc trái cửa sổ Tekla Structures.
Để sửa thuộc tính của văn bản, click đúp chuột vào văn bản.
102
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
Mở bản vẽ.
Chọn View > Add DWG/DXF File… xuất hiện hộp thoại DWG/DXF Properties
Thay đổi các thông số cần thiết: tỷ lệ, loại khung nhìn, màu sắc khung nhìn…
Chọn Browse để chon đƣờng dẫn đến tập tin DWG/DXF.
Chọn một hoặc hai điểm để chỉ ra hai góc của khung nhìn.
Chọn OK hoặc Apply.
a. Thêm Symbols
Để thêm một Symbols:
Mở bản vẽ
Nhấp vào biểu tƣợng .
Nhấp chọn vị trí đặt symbol.
Để thay đổi thuộc tính symbol, click đúp vào symbol.
103
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
104
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
Tekla Structures sẽ làm rõ các thay đổi theo các cách sau:
Ký hiệu thay đổi (mặc định là khoanh đám mây) đƣợc tạo ra xung quanh các điểm cũ -
mới và giá trị của kích thƣớc, hoặc xung quanh các nhãn mác, ký hiệu… đã thay đổi.
Một đƣờng mũi tên sẽ chỉ rõ từ điểm cũ và điểm mới của kích thƣớc.
Nhấn để xóa biểu tƣợng thay đổi trên tất cả các đƣờng đo kích thƣớc.
Nhấn để xóa biểu tƣợng thay đổi trên tất cả các Mark.
Nhấn để xóa biểu tƣợng thay đổi trên các ghi chú liên đới (Associative Note) .
105
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
Ký hiệu Mô tả
Click hoặc Shapes > Draw Rectagle để vẽ một hình chữ nhật.
Click hoặc Shapes > Draw Circle > By Center and Radius để vẽ một
hình tròn.
Click hoặc Shapes > Draw Circle > By Three Points để vẽ một hình tròn.
Click hoặc Shapes > Draw Arc > By Endpoints and Center để vẽ một
cung tròn.
Click hoặc Shapes > Draw Arc > By Three Points để vẽ một cung tròn.
Click hoặc Shapes > Draw Polyline để vẽ nhiều đƣờng thẳng liên tục.
Click hoặc Shapes > Draw Polygon để vẽ nhiều đƣờng thẳng liên tục
khép kín.
o Để chỉnh sửa toàn bộ hệ lƣới, trên thanh công cụ Drawing: Select chọn
106
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
Ở dòng Grid:
o Chọn Visible: để hiện trục lƣới trong bản vẽ.
o Chọn Only grid labels visible: chỉ hiện ký hiệu lƣới trục.
Ở ô Text placing cho phép tùy chọn vị trí hiển thị của ký hiệu lƣới trục.
Ô Grid line và Text cho phép tùy chỉnh đƣờng lƣới và ký hiệu lƣới.
Click Modify để thay đổi hệ lƣới hoặc trục.
107
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
Nhấn Ctrl-E hoặc Tools > Options > Advanced Options… để mở hộp thoại
Advanced Options.
Ở cột bên trái chọn dòng Drawing View.
Ở cột bên phải, tìm đến dòng XS_BLACK_DRAWING_BACKGROUND và chỉnh
giá trị ở cột Value thành TRUE.
Nhấn Apply hoặc OK.
Save mô hình và mở lại bản vẽ.
Nhấn phím B đến khi bản vẽ chuyển sang hình nền màu đen.
108
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
Trong giao diện Tekla Structures chọn Tools > Template Editor… để mở cửa sổ
Tekla Template Editor.
Click > Graphical template > OK.
Click Options > Grid > Density. Trong hộp thoại Grid Settings điền các thông số nhƣ
hình > OK.
Click hoặc Insert > Component > Row. Trong hộp thoại Select Content Type
chọn Drawing > OK.
109
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
Tạo một file CAD có kích thƣớc nhƣ hình. Lƣu ý, file CAD đƣợc chỉ gồm các đƣờng
line, không có các đƣờng đo kích thƣớc nhƣ hình. Save và thoát CAD sau khi tạo xong.
Trong cửa sổ Tekla Template Editor, nhấp Insert > File… Trong cửa sổ Import File
> chọn file CAD vừa tạo > OK.
Click chuột trái vào khung màu xanh biển vừa tạo, xuất hiện hộp thoại Select Import
Method > chọn Scale là 1 > OK.
Lƣu ý là file CAD phải đƣợc tắt đi thì mới import đƣợc.
Chuột phải vào vùng làm việc màu trắng > Crop > Template Left Side và Template
Right Side.
Chuột phải vào khung Row (màu xanh dƣơng) > Crop > Component Height.
110
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
Tƣơng tự thêm các dòng text khác vào khung tên, ta đƣợc nhƣ hình:
Value Field là các giá trị đƣợc lấy từ thông tin của mô hình.
Ví dụ: để lấy thông tin tên mô hình (Project name) ta làm nhƣ sau:
111
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
o Click đúp vào dòng Value Field vừa tạo để mở hộp thoại Value Field Properties.
o Thay đổi các thuộc tính nhƣ hình:
Tƣơng tự thêm các dòng Value Field khác vào khung tên với các khai báo trong hộp
thoại Value Filed Properties nhƣ sau:
112
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
113
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
Save file với tên ASS_FRAME_A3. Mặc định Tekla Structures sẽ lƣu file trong thƣ
mục model.
Trong giao diện Tekla Structures chọn Tools > Template Editor… để mở cửa sổ
Tekla Template Editor.
Click > Graphical template > OK
Click Options > Grid > Density. Trong hộp thoại Grid Settings điền các thông số nhƣ
hình > OK.
114
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
Click hoặc Insert > Component > Footer. Trong cửa sổ làm việc xuất hiện một
khung chữ nhật màu đỏ. Click đúp vào khung Footer > xuất hiện hộp thoại Footer
Properties. Nhập vào ô Height giá trị 4 > OK
Trong cửa sổ Tekla Template Editor, nhấp Insert > File… Trong cửa sổ Import File
> chọn file CAD vừa tạo > OK.
Click chuột trái vào khung màu xanh biển vừa tạo, xuất hiện hộp thoại Select Import
Method > chọn Scale là 1 > OK.
Lƣu ý là file CAD phải đƣợc tắt đi thì mới import đƣợc.
Chuột phải vào vùng làm việc màu trắng > Crop > Template Left Side và Template
Right Side.
Thêm các dòng text vào các ô nhƣ hình (xem lại các bƣớc ở mục a)
115
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
Click hoặc Insert > Component > Row. Trong hộp thoại Select Content Type
chọn ASSEMBLY > OK.
Click đúp vào khung ASSEMBLY (màu xanh dƣơng), xuất hiện hộp thoại Row
Properties, chỉnh các thuộc tính nhƣ hình > OK.
Click hoặc Insert > Component > Row. Trong hộp thoại Select Content Type
chọn PART > OK.
Click đúp vào khung PART (màu xanh dƣơng), xuất hiện hộp thoại Row Properties,
chỉnh các thuộc tính nhƣ hình > OK.
116
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
Ở cột bên trái, nắm kéo folder PART thả vào folder ASSEMBLY
Copy đối tƣợng ở khung FOOTER (màu đỏ) vào khung PART (màu xanh) bằng cách
quét chọn các đối tƣợng > Ctrl-C > Ctrl-V > click vào khung PART. Ta đƣợc nhƣ hình:
Click hoặc Insert > Component > Header. Trong cửa sổ làm việc xuất hiện một
khung chữ nhật màu đỏ. Click đúp vào khung Footer > xuất hiện hộp thoại Header
Properties. Nhập vào ô Height giá trị 4 > OK
Chuột phải vào khung FOOTER > Crop > Component Height.
Thêm các dòng Value Field vào khung với các khai báo trong hộp thoại Value Filed
Properties nhƣ sau:
117
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
118
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
Save file với tên ASS_MAT_LIST_A3. Mặc định Tekla Structures sẽ lƣu file trong thƣ
mục model.
B1: Trong cửa sổ Tekla Structures chọn Drawings & Reports -> Drawing Settings ->
Drawing Layout -> xuất hiện hộp thoại Layout.
B2: Nhập tên Layout mới > click Add để thêm.
B3: Chọn Layout ATAD_ASS > click Table layout…để mở hộp thoại Table Layouts.
B4: Nhập tên Table Layout mới > click Add để thêm.
B5: Chọn Layout ATAD_ASS_A3 > click Tables…để mở hộp thoại Tables.
119
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
B8: Chọn ASS_MAT_LIST_A3, thiết lập các thông số nhƣ hình sau đó nhấn Update:
120
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
Trƣớc tiên ta tạo một bản vẽ GA của tầng đầu tiên của tòa nhà, sau đó chỉnh sửa bản vẽ này
cho hoàn chỉnh và sau đó clone bản vẽ GA của tầng hai.
121
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
Để clone bản vẽ GA cho mặt bằng tầng hai, ta làm nhƣ sau:
122
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
Click Select template…, trong cửa sổ Drawing Templates hiện ra, ta chọn bản vẽ GA
muốn clone.
Để tạo bản vẽ Assembly của kèo 02012 giống với 02004 ta làm nhƣ sau:
Trong mô hình, chọn kèo 02012 (Lƣu ý: trên thanh công cụ Selecting phải chuyển sang
123
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
Trong mô hình, chọn đối tƣợng muốn clone (Lƣu ý: trên thanh công cụ Selecting phải
124
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
o Trong tab Export file ô Name, điền tên bạn muốn đặt cho bản vẽ đƣợc xuất ra (bao
gồm đƣờng dẫn và tên file, VD: C:\Users\son.huynh\Desktop\Banve1.dwg). Nếu xuất
nhiều bản vẽ cùng lúc, trong ô Name chỉ để đƣờng dẫn đến nơi chứa file bản vẽ (VD
C:\Users\son.huynh\Desktop\). Tekla Structures sẽ tự động đặt tên file theo các thiết
lập trong Advanced Options > Printing.
125
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
o Trong tab Options chọn Use paper space nếu muốn xuất bản vẽ gồm tất cả các
khung nhìn với tỉ lệ 1:1
126
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
NOTE:
Model template cho phép ta bắt đầu một model mới với các cài đặt có sẵn của công ty.
Mặc định Model template đƣợc lƣu trữ trong thƣ mục:
“C:\TeklaStructures\21.1\Environments\se_asia\model_templates” hoặc
“C:\ProgramData\Tekla Structures\21.1\Environments\se_asia\model_templates”.
Click đúp 3D ở cột trái trong hộp thoại Views để mở cửa sổ làm việc 3D > OK.
127
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
Bật chế độ chọn hệ lƣới và click đúp vào hệ lƣới có sẵn để mở hộp thoại Grid và
hiệu chỉnh các thông số nhƣ hình > Modify > Xuất hiện hộp thoại Replace
confirmation > Yes.
Click chuột phải vào cửa sổ làm việc > Fit Work Area to Entire Model.
Tạo các cửa sổ làm việc theo hệ lƣới (Xem).
Click đúp vào Grid 2 trong hộp thoại Views vừa tạo để mở cửa sổ làm việc tại trục 2.
Mở to cửa sổ làm việc nhƣ hình:
128
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
o Giữ phím Ctrl và click chuột trái để tạo điểm bắt giả.
o Tiếp tục nhấn phím O để bật Ortho, rê trỏ chuột lên phía trên, đến khi xuất hiện
kích thƣớc 1000 nhƣ hình thì click chuột trái, một đƣờng thẳng sẽ đƣợc tạo ra.
Ta vừa tạo xong đƣờng thẳng với độ dốc 10%, đây là đƣờng chuẩn thể hiện mép
phía trên của xà gồ mái.
Copy đƣờng thẳng vừa tạo theo phƣơng vuông góc, khoảng cách 150mm:
o Chọn đƣờng thẳng vừa tạo,chuột phải chọn Copy (Ctrl-C), click một điểm bất kì,
đƣa chuột đến vị trí hiện ra ký hiệu bắt điểm vuông góc nhƣ hình (không click
chuột), nhập 150 từ bàn phím số > Enter.
129
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
o Chọn đƣờng thẳng thứ hai, chuột phải chọn Move (Ctrl-M), click điểm thứ nhất và
điểm thứ hai:
o Click đúp vào đƣờng thứ 2, chọn màu đỏ ở ô Color > Modify > Cancel.
Tạo đƣờng camber 50mm:
o Chọn đƣờng màu đỏ, giữ Alt và quét chọn điểm màu hồng.
o Chuột phải chọn Move (Ctrl-M), click điểm thứ nhất và điểm thứ hai:
130
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
o Click đúp vào component S94 để chỉnh sửa các thông số cột > Save as lại để sử
dụng cho lần sau > Apply hoặc OK.
o Click hai điểm để dựng cột. Nhấn phím ESC để thoát lệnh.
131
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
132
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
133
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
o Sử dụng liên kết (1068) Tapered column base plate để tạo bản đế:
- Bật chế độ Select objects in component .
- Search liên kết 1068 trong hộp thoại Application and Components.
- Click đúp vào liên kết 1068 để mở hộp thoại Component. Điều chỉnh các thông
số theo hình.
134
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
135
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
o Click hai điểm để tạo kèo. Nhấn phím ESC để thoát lệnh.
136
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
137
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
138
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
o Để nhà máy không phải cắt lại phần thừa do đầu tấm thép bị vát, ta dùng công cụ
Fit part end để cắt tại vị trí nhƣ hình.
o Dùng công cụ Cut part with polygon để cắt xƣơng tăng cứng thành hình tam
giác.
139
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
140
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
o Click hai điểm để tạo kèo. Nhấn phím ESC để thoát lệnh.
141
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
o Đặt tên và Save as lại liên kết cho lần sử dụng sau.
o Nhấn Apply hoặc OK.
o Bật chế độ Select objects in component .
o Chọn bản bụng thứ nhất > Chọn bản bụng thứ hai.
142
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
Vì cánh của kèo F1-R1 lúc này dài hơn 6m, ta sẽ tiến hành cắt cánh thành 2 đoạn:
o Dùng công cụ Fit part end để cắt cánh tại vị trí nhƣ hình:
o Dùng công cụ Create Beam tạo một đoạn cánh mới có thuộc tính giống với thuộc
tính của cánh trên:
o Dùng công cụ Create weld between parts để hàn bụng với cánh lại với nhau (khi sử
dụng công cụ Create weld, chọn bụng trƣớc, cánh sau)
143
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
o Click hai điểm để tạo kèo. Nhấn phím ESC để thoát lệnh.
Hàn kèo F1-R3 và F1-R2 để tạo thành một kèo liên tục:
o Click hoặc Detailing > Weld > Create Weld between Parts.
o Click bụng kèo F1-R3 > Click bụng kèo F1-R2.
o Dùng công cụ Fit part end để cắt cánh trên và cánh dƣới kèo F1-R3 khoảng
cách 200mm.
144
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
o Tiếp tục dùng công cụ Fit part end để cắt cánh trên của kèo F1-R2 đến vị trí tiếp
xúc với cánh trên kèo F1-R3.
o Click đúp vào cánh dƣới của kèo F1-R2 để mở cửa sổ Beam Properties > OK.
o Dùng công cụ Create Beam để dựng một đoạn cánh kèo nhƣ hình:
145
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
o Dùng công cụ Attach to part để nối cánh dƣới kèo F1-R2 với cánh vừa tạo thành
một cánh duy nhất.
Đặt Assembly name cho các cấu kiện:
146
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
147
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
148
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
149
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
Kiểm tra lại toàn bộ khung một lần nữa trƣớc khi copy sang các trục khác:
o Định vị chân cột.
o Assembly name, Assembly prefix.
o Cutting plan (cánh bụng có độ dày <14mm dài tối đa 6m).
Chuyển sang cửa sổ làm việc 3D.
Nhấn Copy.
150
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
NOTE:
Khi copy, một số liên kết có thể bị lỗi, ta chỉ việc click đúp vào liên kết đó và nhấn
Modify.
Khi copy, một số mặt cắt có thể không đƣợc copy, cần kiểm tra và copy lại các mặt cắt
đó. (Để hiện các mặt cắt của 1 part, ta có thể Delete part đó, rồi Ctrl-Z).
Để cửa sổ làm việc 3D dễ nhìn hơn, có thể click đúp vào để mở View Properties và thiết
lập nhƣ sau:
151
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
152
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
153
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
Click hai điểm để dựng cột và dùng lệnh Move – Rotate để xoay cột. Ta đƣợc nhƣ
hình sau:
154
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
o Sử dụng liên kết (1068) Tapered column base plate để tạo bản đế:
- Bật chế độ Select objects in component .
- Search liên kết 1068 trong hộp thoại Application and Components.
- Click đúp vào liên kết 1068 để mở hộp thoại Component. Điều chỉnh các thông số
theo hình.
155
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
156
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
Dùng liên kết S93 để tạo liên kết giữa cột và kèo với các thông số nhƣ sau:
157
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
158
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
Chọn liên kết > chuột phải > Explode component để phá vỡ liên kết vừa tạo.
Dùng công cụ Create weld between parts để hàn tăng cứng vào cánh cột (click vào
cánh cột trƣớc, tăng cứng sau).
Dùng công cụ Create Beam để tạo một kèo nhƣ sau:
159
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
Dùng công cụ Create weld between parts để hàn bát liên kết vào kèo vừa tạo (click
vào kèo trƣớc, bát liên kết sau).
160
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
Dùng liên kết 200 với các thiết lập nhƣ sau để tạo liên kết giữa hai kèo:
161
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
162
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
Sử dụng liên kết End plate (144) với các thiết lập nhƣ hình, sau đó click vào kèo, rồi
click vào bụng cột.
163
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
164
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
Thay đổi các thuộc tính của tấm plate phía trên nhƣ hình.
165
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
Tạo một tấm plate tiếp theo bằng công cụ Create Beam.
Chuyển sang 2D (Ctrl-P) và dùng công cụ Cut part with line để cắt tấm thép:
166
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
167
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
Dùng lệnh Create weld between part để hàn các tấm thép lại nhƣ hình:
168
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
Dùng lệnh Copy rotate để copy cột và kèo qua phía bên phải (tƣơng tự khung chính)
Dùng lệnh Copy khung đầu hồi trục 1 sang trục 6 (tƣơng tự khung chính)
169
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
Chọn thanh giằng, chuột phải dùng lệnh Move Special > Linear… để dịch chuyển
giằng lên đúng vị trí thiết kế.
170
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
171
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
172
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
Chọn bát số 1, chuột phải > Create View > 3D View of Part.
173
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
Trong cửa sổ làm việc mới đƣợc tạo thành, dùng công cụ Cut part with polygon để cắt
tấm thép nhƣ hình:
Copy tấm thép qua phải 149mm, bỏ vết cắt và dùng lệnh Move (Ctrl-M) dịch chuyển
các điểm nút :
174
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
175
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
Dùng lệnh Create Beam để tạo tấm tăng cứng nhƣ sau:
176
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
Làm tƣơng tự ở đầu trục 1 để tạo tấm tăng cứng nhƣ hình dƣới:
177
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
Chọn thanh giằng, chuột phải dùng lệnh Move Special > Linear… để dịch chuyển
giằng lên vị trí mới.
Tƣơng tự sử dụng liên kết Tube gusset (20) để liên kết kèo với giằng.
178
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
Tạo xƣơng tăng cứng trên kèo tƣơng tự nhƣ các bƣớc ở trên.
Tƣơng tự sử dụng liên kết Tube gusset (20) để liên kết kèo với đầu còn lại của giằng.
Sau khi liên kết đƣợc tạo, chọn liên kết, chuột phải > Explode Component
179
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
Chọn Bu-lông liên kết, chuột phải > Copy Special > Linear…
180
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
Chọn thanh giằng, chuột phải dùng lệnh Move Special > Linear… để dịch chuyển
giằng lên vị trí mới.
Tƣơng tự sử dụng liên kết Tube gusset (20) để liên kết kèo với giằng.
181
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
Sau khi liên kết đƣợc tạo, chọn liên kết > Chuột phải > Explode Component.
Chọn tấm thép > Chuột phải > Create View > 3D View of Part
Trong cửa sổ vừa tạo, chọn 2 điểm neo ở dƣới của tấm thép, dịch chuyển xuống
20.79mm. Sau đó dùng lệnh Cut part with polygon để cắt nhƣ hình :
182
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
Tƣơng tự sử dụng liên kết Tube gusset (20) để liên kết kèo với đầu còn lại của giằng.
Sau khi liên kết đƣợc tạo, chọn liên kết, chuột phải > Explode Component
Chọn tấm thép, chuột phải > Move Special > Linear…
183
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
184
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
Giữ phím Ctrl, lần lƣợt click chọn các đối tƣợng còn lại muốn copy.
Chuột phải > Copy Special > Mirror…
185
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
186
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
187
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
Tạo lỗ trên dầm tại các vị trí giao nhau giữa các đƣờng construction line:
188
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
Chuyển sang cửa sổ làm việc 3D, dùng lệnh Create Beam để tạo giằng rod nhƣ sau:
189
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
190
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
Chọn giằng và lỗ, dùng lệnh Copy Mirror để copy sang nửa bên kia.
191
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
192
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
193
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
194
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
Chọn giằng và lỗ ở trục B, dùng lệnh Copy Mirror để copy sang nửa bên kia.
195
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
Tƣơng tự các bƣớc trên, dùng lệnh Copy mirror để copy lỗ và giằng đến các vị trí còn
lại của mô hình:
196
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
197
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
Đƣa mặt phẳng làm việc về phƣơng song song với cánh kèo (xem):
Click đúp vào xà gồ để mở bảng Beam Properties > Ở tab Position/Rotation sửa
thành giá trị 0 > Modify.
Mở cửa sổ làm việc Grid 2 và dùng lệnh Move để dịch chuyển xà gồ đến vị trí mới:
198
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
Dùng lệnh Copy hoặc Copy linear để copy xà gồ đến các vị trí nhƣ hình:
Mở cửa sổ làm việc 3D. Chọn xà gồ > Ctrl-C > Pick điểm 1 > 2 > 3
199
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
Chọn số xà gồ nhƣ hình (không chọn cây dƣới cùng), giữ Alt quét chọn các điểm màu
vàng.
Dùng lệnh Move hoặc Move Linear để dịch chuyển các điểm này theo phƣơng trục X
(theo mặt phẳng làm việc) khoảng cách 5000 mm.
NOTE:
Mục đích của các xà gồ này là để
giữ lại liên kết xà gồ ở phần mái có
camber (từ trục 2-5) và phần mái
không camber (trục 1-2 và 5-6), để
thuận tiện hơn cho việc chỉnh sửa
sau này.
200
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
201
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
Chọn cánh kèo > chọn xà gồ xanh > chọn xà gồ xám > Nhấn chuột giữa.
Chọn liên kết vừa tạo > chuột phải > Copy Special > To Another Object > Click lần
lƣợt các xà gồ nhƣ hình.
202
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
Dùng liên kết Cold rolled overlap (1) để tạo liên kết cho xà gồ ở vị trí cuối cùng.
Tƣơng tự, để tạo liên kết cho xà gồ ở các vị trí còn lại của trục 2, dùng liên kết Cold
rolled overlap (1) với các thiết lập nhƣ cũ, chỉ thay đổi ở tab Stay nhƣ sau:
203
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
Click đúp vào cửa sổ làm việc 3D để mở View Properties và thiết lập nhƣ sau:
204
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
Quét chọn các biểu tƣợng Components ở trục 2 và copy từ trục 2 sang trục 3:
Quét chọn các biểu tƣợng Components ở trục 3 > Click đúp vào 1 liên kết xà gồ để mở
bảng thuộc tính.
Click vào để bỏ chọn tất cả các thông số. Sau đó thay đổi thông số ở tab
Bolts nhƣ hình dƣới rồi nhấn Modify:
205
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
2. Xà gồ trục 1-2
Dùng công cụ Using work plane tool để đƣa mặt phẳng làm việc đến vị trí nhƣ hình
206
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
Nhấn O để bật chế độ Ortho. Nhấn Ctrl-2 để thay đổi chế độ nhìn.
Click điểm thứ nhất. Đƣa chuột theo phƣơng trục X, đến khi hiện dấu vuông góc. Nhập
7050 từ bàn phím số > OK.
207
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
Chọn xà gồ xám > chuột phải > Copy Special > To Another Object.
Chuột phải vào liên kết đƣợc tạo thành > Explode Component. Xóa 2 dấu cắt
208
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
209
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
Dùng lệnh Move Special > Linear… để dịch chuyển xà gồ đến vị trí mới:
Mở cửa sổ làm việc Grid 1 dùng lệnh Copy hoặc Copy linear để copy xà gồ đến các vị
trí nhƣ hình:
210
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
Mở liên kết Cold rolled overlap (1) với các thuộc tính sau :
211
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
212
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
Tƣơng tự, để tạo liên kết cho xà gồ ở các vị trí còn lại của trục 1, dùng liên kết Cold
rolled overlap (1) với các thiết lập nhƣ cũ, chỉ thay đổi ở tab Stay nhƣ sau:
213
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
Chọn các liên kết có chống ở trục 6 và thay đổi thông số nhƣ hình dƣới > Modify:
214
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
Quét chọn tất cả xà gồ > Chuột phải > Copy Special > Rotate:
215
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
216
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
o Chọn lỗ muốn copy > Ctrl-C > Pick chọn 2 điểm nhƣ hình.
o Dùng lệnh Copy To Another Object để copy lỗ vừa tạo đến các vị trí khác.
Thêm lỗ cho xà gồ ở những vị trí không có thanh chống, mục đích để giảm số lƣợng mã
xà gồ :
o Dùng lệnh Copy to Another Object để copy lỗ từ vị trí xà gồ có chống đến vị trí xà
gồ không có chống.
o Chọn 2 lỗ vừa tạo, thay đổi ở ô Distance X trong cửa sổ minitoolbar > Enter.
o Dùng lệnh Copy to Another Object để copy lỗ đến các vị trí xà gồ không có thanh
chống khác.
217
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
Click đúp vào cửa sổ làm việc vừa tạo > đổi các thông số nhƣ hình.
218
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
Trong cửa sổ làm việc vừa tạo, dùng lệnh Create Beam để tạo xà gồ nhƣ hình.
219
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
Tƣơng tự dùng Copy và Move để tạo các xà gồ và construction line trục E-D nhƣ sau:
220
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
221
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
Dùng lệnh Create Weld để hàn 2 cây xà gồ đứng lại với nhau (chọn cây dài trƣớc).
Đƣa mặt phẳng làm việc về mặt phẳng của cửa sổ làm việc (xem).
Dùng lệnh Copy Mirror để copy 2 cây xà gồ đứng đến vị trí nhƣ hình
222
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
223
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
o Vị trí 1: Sử dụng liên kết 1020 với các thiết lập sau:
224
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
225
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
o Vị trí 2: Sử dụng liên kết Clip angle (141) với các thiết lập sau:
226
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
227
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
228
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
o Vị trí 3: Sử dụng liên kết Clip angle (141) với các thiết lập sau:
229
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
230
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
231
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
o Vị trí 4: Sử dụng liên kết Clip angle (141) với các thiết lập sau:
232
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
233
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
o Vị trí 5: Sử dụng liên kết Clip angle (141) với các thiết lập sau giống ở vị trí 4, chỉ
khác ở tab Bolts nhƣ sau:
234
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
o Vị trí 6: Sử dụng liên kết Clip angle (141) với các thiết lập sau:
235
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
236
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
237
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
o Vị trí 2’, 3’, 4’, 5’, 6’: giống với liên kết ở các vị trí 2, 3, 4, 5, 6, chỉ khác ở tab
General:
238
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
239
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
240
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
241
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
242
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
243
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
o Ở hai vị trí còn lại, có thanh chống xà gồ nên ta thay đổi thông số ở tab Stay nhƣ
sau.
244
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
245
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
o Chọn tấm plate và thay đổi thông số trên thanh Minitoolbar > Enter.
o Chọn xƣơng tăng cứng và dịch chuyển điểm màu hồng lên trên 25 mm.
246
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
247
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
248
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
o Chọn xà gồ đứng vừa tạo > Chuột phải > Create View > 3D View of Part.
o Click đúp vào biểu tƣợng Create Polybeam > xuất hiện hộp thoại Beam Properties.
Thay đổi các thông số nhƣ sau:
249
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
o Nhấn Ok.
o Pick chọn các điểm để tạo một polybeam nhƣ hình
250
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
o Dùng lệnh Move để dịch chuyển các điểm neo đến khoảng cách nhƣ hình:
o Chuyển sang cửa sổ VACH TRỤC 1 và dịch chuyển thanh vừa tạo đến vị trí mới:
251
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
o Sử dụng liên kết Clip angle (141) với các thông số sau:
252
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
253
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
254
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
o Tƣơng tự cho các vị trí khác. Thay đổi ở tab General/Up direction nếu cần thiết:
255
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
o Chọn các đối tƣợng còn lại, copy mirror qua trục C.
o Điều chỉnh lại trong tab General/Up direction của các liên kết 141 khoanh vàng
trong hình cho giống với phần bên trái.
256
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
o Quét chọn các đối tƣợng ở trục 1> Chuột phải > Copy Special > Rotate.
257
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
o Chọn bát liên kết giữa xà gồ với kèo ở trục 1 > Copy rotate:
258
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
o Tạo một cửa sổ làm việc mới cách trục 6 450mm (xem).
o Click đúp vào cửa sổ làm việc vừa tạo > đổi các thông số nhƣ hình.
259
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
260
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
261
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
Dùng liên kết +LK_PUR_BRA > chọn xà gồ thứ nhất > chọn xà gồ thứ hai:
262
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
o Tƣơng tự, chọn bát và lỗ > Copy Special > To Another Object…> chọn xà gồ thứ
nhất>chọn xà gồ thứ hai:
o Chuyển sang cửa số làm việc 3D và di chuyển 2 bát vừa tạo đến vị trí giữa:
263
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
o Dùng lệnh Copy to Another Object và Move để tạo các thanh giằng nhƣ hình. Nên
để hai thanh cùng chiều dài để giảm số lƣợng mã hiệu.
264
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
o Click đúp vào lỗ để mở Bolt Properties, thay đổi các thông số nhƣ sau:
265
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
266
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
267
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
o Dùng lệnh Copy mirror để copy bát và bu-lông sang nửa còn lại :
268
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
269
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
Chuyển sang cửa sổ làm việc +VACH TRỤC 1, dịch chuyển các đối tƣợng đến kích
thƣớc nhƣ hình:
Explode liên kết vừa tạo, điều chỉnh các part để đƣợc kích thƣớc nhƣ hình:
270
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
271
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
Chọn bát và bu-lông, copy theo phƣơng song song với xà gồ 375mm.
272
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
273
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
274
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
o Dịch chuyển các thanh giằng vào trong 75mm (lƣu ý trục tọa độ):
275
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
Dùng lệnh Copy Mirror để copy các giằng xà gồ vừa tạo sang nửa còn lại:
276
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
I. Repair mô hình:
Click Tools > Diagnose & Repair Model > Repair Model.
Click Tools > Diagnose & Repair Model > Repair Library Database (xslib).
277
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
Click hoặc Ctrl-B để mở hộp thoại Report > Chọn “Assembly List” > Chọn
Create from selected.
Trong List xuất hiện, nếu xuất hiện mã hiệu không có trong danh mục, ta sẽ lọc mã
hiệu đó ra (View Filter) và đặt lại mã cho thích hợp.
Ví dụ: Ở đây ta thấy xuất hiện mã X000 (?) (dấu chấm hỏi trong () là do ta chƣa
Numbering cấu kiện đó.)
278
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
1. Đánh số cột:
Thiết lập trong Objec Group – View Filter thông số nhƣ sau:
279
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
Chọn một cột bất kỳ > trên thanh Menu chọn Drawing & Reports > Numbering >
Number Series of Selected Objects.
280
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
Mở LabelTool trong Applications and Components (Ctrl-F) thiết lập thông số nhƣ
hình:
Quét chọn toàn bộ cột và click vào Create Labels trong cửa sổ Label Tool. Mã số của
mỗi cột sẽ xuất hiện. Vì mô hình đối xứng nên mã hiệu của các cột cũng phải đối xứng
và số lƣợng cấu kiện của mỗi mã hiệu là số chẵn, nếu không là có sự sai xót nào đó. Để
so sánh hai cột với nhau, ta có thể dùng công cụ Assembly Comparator.
281
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
2. Đánh số kèo:
Thiết lập trong Objec Group – View Filter thông số nhƣ sau:
282
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
Quét chọn toàn bộ kèo > Chuột phải chọn Properties… > Chỉnh nhƣ hình và Modify:
Quét chọn kèo đầu hồi trục 1 và 6 > Chuột phải chọn Properties… > Chỉnh nhƣ hình
và Modify:
283
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
Vẫn chọn các kèo đầu hồi trục 1 và 6 > trên thanh Menu chọn Drawing & Reports >
Numbering > Number Series of Selected Objects.
284
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
Vì mô hình đối xứng nên mã hiệu của các kèo cũng phải đối xứng và số lƣợng cấu kiện
của mỗi mã hiệu là số chẵn, nếu không là có sự sai xót nào đó. Để so sánh hai kèo với
nhau, ta có thể dùng công cụ Assembly Comparator.
285
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
3. Đánh số giằng:
Thiết lập trong Objec Group – View Filter thông số nhƣ sau:
286
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
Quét chọn toàn bộ giằng ST > Chuột phải chọn Properties… > Chỉnh nhƣ hình và
Modify:
Quét chọn giằng ROD 16 > Chuột phải chọn Properties… > Chỉnh nhƣ hình và
Modify:
287
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
Chọn toàn bộ giằng > trên thanh Menu chọn Drawing & Reports > Numbering >
Number Series of Selected Objects.
Vì mô hình đối xứng nên mã hiệu của các thanh giằng cũng phải đối xứng và số lƣợng
cấu kiện của mỗi mã hiệu là số chẵn, nếu không là có sự sai xót nào đó. Để so sánh hai
thanh giằng với nhau, ta có thể dùng công cụ Assembly Comparator.
288
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
289
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
Quét chọn toàn bộ giằng thanh chống > Chuột phải chọn Properties… > Chỉnh nhƣ
hình và Modify:
Trên thanh Menu chọn Drawing & Reports > Numbering > Number Series of
Selected Objects.
290
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
Quét chọn toàn bộ part > Ctrl-B để mở Report > xuất report Part List để xem có bao
nhiêu loại Profile, ta sẽ đánh mã theo từng loại profile:
291
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
292
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
- Trên thanh Menu chọn Drawing & Reports > Numbering > Number Series of
Selected Objects.
293
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
- Quét chọn các đối tƣợng > Chuột phải chọn Properties… > Chỉnh nhƣ hình và
Modify:
- Trên thanh Menu chọn Drawing & Reports > Numbering > Number Series of
Selected Objects.
294
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
- Quét chọn các đối tƣợng > Chuột phải chọn Properties… > Chỉnh nhƣ hình và
Modify:
- Trên thanh Menu chọn Drawing & Reports > Numbering > Number Series of
Selected Objects.
295
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
- Quét chọn các đối tƣợng > Chuột phải chọn Properties… > Chỉnh nhƣ hình và
Modify:
- Trên thanh Menu chọn Drawing & Reports > Numbering > Number Series of
Selected Objects.
296
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
Quét chọn tất cả các đối tƣợng > Chuột phải chọn Properties… > Chỉnh nhƣ hình và
Modify:
297
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
Quét chọn tất cả các đối tƣợng > Chuột phải chọn Properties… > Chỉnh nhƣ hình và
Modify:
Trên thanh Menu chọn Drawing & Reports > Numbering > Number Series of
Selected Objects.
298
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
Quét chọn tất cả các đối tƣợng > Chuột phải chọn Properties… > Chỉnh nhƣ hình và
Modify:
Trên thanh Menu chọn Drawing & Reports > Numbering > Number Series of
Selected Objects.
Chọn Select All (F2) > Thiết lập trong Objec Group – View Filter thông số nhƣ sau:
299
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
Quét chọn tất cả các đối tƣợng > Chuột phải chọn Properties… > Chỉnh nhƣ hình và
Modify:
Trên thanh Menu chọn Drawing & Reports > Numbering > Number Series of
Selected Objects.
7. Đánh số xà gồ:
Thiết lập trong Objec Group – View Filter thông số nhƣ sau:
300
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
Quét chọn tất cả các đối tƣợng > Chuột phải chọn Properties… > Chỉnh nhƣ hình và
Modify:
a. Đánh số xà gồ là Assembly:
Thiết lập trong Objec Group – View Filter thông số nhƣ sau:
Chọn các xà gồ màu đỏ > Chuột phải chọn Properties… > Chỉnh nhƣ hình và Modify:
Trên thanh Menu chọn Drawing & Reports > Numbering > Number Series of
Selected Objects.
301
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
Chọn Select All (F2) > Click chọn cửa sổ làm việc > chuột phải Redraw View > các
cây xà gồ vừa đƣợc đánh mã sẽ biến mất.
Chọn Select Parts (F3) > Chuột phải chọn Properties… > Chỉnh nhƣ hình và Modify:
Trên thanh Menu chọn Drawing & Reports > Numbering > Number Series of
Selected Objects.
b. Đánh số xà gồ là Single:
i. Đánh số xà gồ Z:
Thiết lập trong Objec Group – View Filter thông số nhƣ sau:
302
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
Quét chọn tất cả các đối tƣợng > Chuột phải chọn Properties… > Chỉnh nhƣ hình và
Modify:
Trên thanh Menu chọn Drawing & Reports > Numbering > Number Series of
Selected Objects.
ii. Đánh số xà gồ C:
Chọn Select All (F2) > Thiết lập trong Objec Group – View Filter thông số nhƣ sau:
303
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
Quét chọn tất cả các đối tƣợng > Chuột phải chọn Properties… > Chỉnh nhƣ hình và
Modify:
Trên thanh Menu chọn Drawing & Reports > Numbering > Number Series of
Selected Objects.
Sử dụng công cụ Label Tool để hiện mã xà gồ. Kiểm tra xem mã xà gồ đã đúng chƣa.
Nếu chƣa có thể so sánh hai đối tƣợng với nhau để tìm điểm sai khác và xử lí.
304
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
1: Mã dự án – Job Code
2: Tên dự án – Project
3: Địa chỉ dự án – Location
4: Tên hạng mục – Item
305
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
Trên thanh công cụ Selecting chỉ chọn Select Parts và để chế độ Select objects in
components:
306
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
Góc dƣới bên phải cử sổ Tekla sẽ thể hiện số đối tƣợng đƣợc chọn. Nếu số đối tƣợng
đƣợc chọn là 0 có nghĩa là bản vẽ đã xuất đủ.
Hoặc có thể lọc theo vật liệu: ẩn các vật liệu là SS400, G* (Đảm bảo vật liệu của các part
trong mô hình đƣợc khai báo đúng)
307
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
Trên thanh công cụ Selecting chỉ chọn Select Parts và để chế độ Select objects in
components:
Góc dƣới bên phải cử sổ Tekla sẽ thể hiện số đối tƣợng đƣợc chọn. Nếu số đối tƣợng
đƣợc chọn là 0 có nghĩa là bản vẽ đã xuất đủ.
308
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
Danh sách bản vẽ đƣợc mở trong cửa sổ Excel. Sắp xếp bản vẽ theo thứ tự: cấu kiện mã
13 dƣới cùng. Ở cột DRAWING_USERFIELD_1 điền số thứ tự bản vẽ.
309
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
310
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
Vào Tekla, trên Menu chính chọn File > Import > Attributes...
311
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
Sau khi Import, Tekla sẽ xuất hiện thông báo > OK.
312
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
313
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
314
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
Chọn ô G10 > rê chuột đến góc dƣới bên phải đến khi xuất hiện dấu cộng màu đen thì
click đúp > Ctrl-C > chuột phải chọn Paste Values:
315
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
Sắp xếp lại các dòng cho đúng thứ tự (nếu cần).
Copy và dán sang file 1.ASSEMBLY
Sắp xếp lại các dòng cho đúng số thứ tự bản vẽ (nếu cần).
316
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
317
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
318
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
Sau bƣớc trên thì các số liệu ở cột B sẽ tự thay đổi. Làm tƣơng tự cho cột H và I.
319
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
Cộng hao hụt bu-lông theo bảng hao hụt vật tƣ ATAD:
320
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
o Quét chọn cột Area (m2) các dòng của các cấu kiện đƣợc sơn (trừ phôi xà gồ mạ
kẽm). Xem thông tin ở hàng cuối cùng, ta sẽ có đƣợc diện tích bề mặt kết cấu cần
sơn.
321
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
() ()
()
Trong đó:
322
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
323
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
Chọn tất cả bản vẽ Multi single (có cột Name là chữ) > Chuột phải chọn
Export…(Ctrl-E). (Tạo sẵn một folder 2.SINGLE PART trong folder Project)
324
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
Trên menu chính chọn File > Export > Create NC Files…
325
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
326
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
Trên menu chính chọn File > Export > Create NC Files…
327
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
328
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
Bên trái là danh sách các lệnh có trong Tekla Structures. Bên phải là danh sách các
thanh công cụ.
Thể hiện thanh công cụ đang đƣợc hiển thị trên cửa sổ làm việc.
Thể hiện thanh công cụ đang bị ẩn đi. Để hiển thị thanh công cụ, tick vào ô Visible.
Có thể điền tên của lệnh vào ô Filter để lựa chọn nhanh hơn.
Để thanh công cụ trở lại mặc định ban đầu, nhấn > chọn Yes.
329
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
Để cài đặt, click đúp vào file registry đã tạo > Yes > OK.
330
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
1. Cài đặt phím tắt cho các lệnh trong môi trường 3D:
Môi trƣờng 3D đƣợc hiểu là môi trƣờng làm việc khi không mở bản vẽ 2D. Để cài đặt phím
tắt ta làm nhƣ sau:
2. Cài đặt phím tắt cho các lệnh trong môi trường 2D:
Mở bản vẽ 2D. Để cài đặt phím tắt ta làm các bƣớc tƣơng tự nhƣ mục trên.
331
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
NOTE:
Cách đặt phím tắt này giúp ngƣời dùng có thể đặt cùng một phím tắt cho cả lệnh trong
môi trƣờng 3D (modeling) và trong môi trƣờng 2D (drawing).
Nếu đặt các lệnh thuộc môi trƣờng 2D trong môi trƣờng 3D thì sẽ chỉ có một lệnh đƣợc
nhận.
332
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
Để cài đặt, click đúp vào file registry đã tạo > Yes > OK.
333
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
334
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
I. Macros
Trong Tekla Structures, ta có thể ghi lại một loạt các hành động từ menus, hộp thoại (dialog
boxes), hoặc phím tắt. Việc này giúp tiết kiệm thời gian thay vì làm nhiều thao tác, ta chỉ cần
thực hiện 1 lệnh.
Ví dụ: Để không hiện lỗ trong part, thay vì phải chọn view > Properties > Bolt… > Ở ô In
main parts chọn Not visible > Modify, ta chỉ cần tạo một macro làm tất cả các thao tác trên,
sau đó chỉ cần chạy macro vừa tạo là sẽ có đƣợc kết quả tƣơng tự.
335
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
Macro sau khi đƣợc tạo, mặc định sẽ đƣợc lƣu ở đƣờng dẫn:
C:\TeklaStructures\21.1\Environments\common\macros hoặc
C:\ProgramData\Tekla Structures\21.1\Environments\common\macros
Tùy thuộc vào chế độ mà ta sử dụng trong khi ghi macro là 3D hay 2D mà macro sẽ
đƣợc lƣu trong \modeling hay \drawings
II. Extension
1. PEB_211_2_x64
a. Cài đặt
Tắt phần mên Tekla trƣớc khi cài đặt.
Click đúp vào file setup:
Sau khi cài đặt xong, trong Tekla sẽ xuất hiện 2 thanh công cụ mới:
336
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
b. Sử dụng:
i. PEB Member
Pick chọn hai điểm cho điểm bắt đầu và kết thúc. Công cụ này sẽ tạo ra một đối tƣợng
PEB với giá trị mặc định giữa hai điểm vừa chọn.
Thay đổi các giá trị trong hộp thoại để có đƣợc kết quả mong muốn.
Nhấn ở góc trên bên phải để xem thêm hƣớng dẫn sử dụng từ Tekla.
Click vào nút “Pick” > chọn đối tƣợng PEB bên trái > đối tƣợng PEB bên phải.
Click vào nút “Pick” > chọn điểm đầu > chọn điểm cuối > chọn điểm đỉnh ở giữa..
Thay đổi các giá trị trong hộp thoại để có đƣợc kết quả mong muốn.
Nhấn ở góc trên bên phải để xem thêm hƣớng dẫn sử dụng từ Tekla.
337
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
NOTE:
Đối tƣợng PEB luôn nằm theo phƣơng thẳng đứng, và điểm bắt đầu nằm ở dƣới, điểm
kết thúc nằm ở trên.
Không đặt cánh đầu tiên của cột có chiều rộng/chiều dày bằng 0.
v. PEB Splice:
338
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
2. Label+Tool_211_1_x64
Công cụ này cho phép hiển thị các thuộc tính riêng lẻ của nhiều đối tƣợng đã chọn trong mô
hình cùng lúc, giúp tăng tốc độ xem xét và kiểm tra các đối tƣợng trong mô hình.
a. Cài đặt
Tƣơng tự nhƣ PEB tool
339
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
b. Sử dụng
Tick vào ô Show End Elevations On Beams để hiển thị cao độ điểm đầu và điểm cuối
của đối tƣợng.
Tick vào ô Mainpart Only để chỉ hiện nhãn trên mainpart, các part phụ không hiển thị.
Chọn các đối tƣợng muốn hiển thị nhãn trong model > Click Create Labels.
Để xóa nhãn, chuột phải vào cửa sổ làm việc chọn Update Window hoặc Redraw
Window. Update Windown nhanh hơn nhiều so với Redraw Window, đặc biệt với
những mô hình lớn.
3. AssemblyComparator_211
Ứng dụng này rất hữu ích trong việc so sánh hai assembly với nhau.
Ứng dụng này không cần cài đặt, chỉ cần click đúp vào để chạy.
Cách sử dụng:
o Chuyển sang chế độ Select assemblies
o Chọn hai assembly muốn so sánh.
o Click vào Compare.
340
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
Ứng dụng sẽ hiển thị những phần khác nhau, ta có thể chọn những part này bằng cách
click vào ô tƣơng ứng.
a. Cài đặt
Tƣơng tự nhƣ PEB tool
b. Sử dụng
Mở bản vẽ
341
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
Click vào
Chọn điểm thứ nhất
342
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
Khi khung nhìn bản vẽ đƣợc xoay, thông báo sau sẽ đƣợc hiển thị: In progess…
Khi khung nhìn bản vẽ xoay xong, thông báo sẽ thay đổi thành: Done và khung nhìn
bản vẽ sẽ đƣợc cập nhật.
a. Cài đặt
Tƣơng tự nhƣ PEB tool
b. Sử dụng
Mở bản vẽ
Chọn hoặc
Click 2 điểm để tạo breakline.
343
TÀI LIỆU NỘI BỘ TEKLA STRUCTURES CƠ BẢN – PHÒNG DETAIL ATAD
Lời kết
344