Dieu Chinh Tan So

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 42

ĐIỀU CHỈNH TẦN SỐ

TRONG HỆ THỐNG ĐIỆN


MỤC LỤC

01. TẦN SỐ VÀ ẢNH HƢỞNG CỦA TẦN SỐ

02. ĐIỀU CHỈNH TẦN SỐ

03. ĐIỀU CHỈNH TẦN SỐ HTĐ VIỆT NAM


01
TẦN SỐ
VÀ ẢNH HƢỞNG CỦA TẦN SỐ
TẦN SỐ VÀ ẢNH HƢỞNG CỦA TẦN SỐ

Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 4


ẢNH HƢỞNG CỦA TẦN SỐ

o Khi f tăng cao → tốc độ động cơ hoặc máy phát tăng cao ↔ hư hỏng
thiết bị
o Khi f giảm thấp → phát nóng lõi thép ↔ hư hỏng thiết bị
o Khi f giảm thấp → tốc độ động cơ giảm thấp ↔ giảm P cơ (năng suất
của động cơ)
o Các máy phát nhiệt điện (đặc biệt tuabin khí), f < 49,5Hz → P phát giảm
→ f giảm dễ gây sụp đổ tần số

Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 5


TẦN SỐ VÀ ẢNH HƢỞNG CỦA TẦN SỐ
Tần số là thể hiện sự cân bằng giữa công suất phát và phụ tải

Phát điện = Phụ tải


Tần số = danh định
Tải Phát

Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 6


TẦN SỐ VÀ ẢNH HƢỞNG CỦA TẦN SỐ
Tần số là thể hiện sự cân bằng giữa công suất phát và phụ tải

Phát điện > Phụ tải


Tần số > danh định
Tải Phát

Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 7


TẦN SỐ VÀ ẢNH HƢỞNG CỦA TẦN SỐ
Tần số là thể hiện sự cân bằng giữa công suất phát và phụ tải

Phát điện < Phụ tải


Tần số < danh định
Tải Phát

Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 8


TẦN SỐ VÀ ẢNH HƢỞNG CỦA TẦN SỐ
Phƣơng trình chuyển động quay của rotor
Pm
Mm Pt, Mt
Hơi, nước Phụ tải

Van Tuabin-Rotor dN
Mm  Mt  J
dt

Mm mômen cơ của tuabin J mômen quán tính


Mt mômen điện của tải của tuabin-rotor
N tốc độ quay của Pm công suất cơ
tuabin-rotor Pt công suất tải
Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 9
TẦN SỐ VÀ ẢNH HƢỞNG CỦA TẦN SỐ
Phƣơng trình chuyển động quay của rotor
Pm
Mm Pt, Mt
Hơi, nước Phụ tải

dN
Van Tuabin-Rotor Mm  Mt  J
dt
Cân
M bằng
M Tốc độ giảm Tốc độ Tăng
m t

dN dN dN
J 0 J 0 J 0
dt dt dt
 N  constant  Mm  Mt  Mm  Mt
Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 10
02
ĐIỀU CHỈNH TẦN SỐ
ĐIỀU CHỈNH TẦN SỐ
Đặc tính máy phát không có bộ điều tốc

N
N0

N1

F t

Dao động phi chu kỳ - Tốc độ quay sẽ giảm đến giá trị mới khi công
suất cơ bằng công suất điện

Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 12


ĐIỀU CHỈNH TẦN SỐ
Đặc tính máy phát có bộ điều tốc
P
N
Pn
N0
N1

F t

Dao động tắt dần - Tốc độ quay giảm đến giá trị mới khi công suất cơ
bằng công suất điện
Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 13
ĐIỀU CHỈNH TẦN SỐ
Sự cố cắt các tổ máy nhà máy Phú Mỹ 22 (P = 750MW)

Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 14


QUÁ TRÌNH ĐIỀU CHỈNH TẦN SỐ

o Đặc tính (1) thể hiện tác động của bộ


Pn
điều tốc: thay đổi công suất tuabin
theo sự thay đổi của tần số
o Trong chế độ cân bằng ban đầu điểm Pt
giao nhau của đặc tính máy phát (1)
với đặc tính tần số của phụ tải Pt xác
định tần số F0.
o Giả thiết rằng đó là tần số chuẩn, (1)
bằng 50 Hz.

F0 F

Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 15


QUÁ TRÌNH ĐIỀU CHỈNH TẦN SỐ

P
o Có thể thấy rõ là
Pt+ΔP
F1<F0 Pn

o Theo đƣờng đặc tính (1) của tổ máy


Pt
phát, bộ điều tốc không cản trở đƣợc
sự suy giảm tần số:
ΔF=F0-F1

o Tuy nhiên, nhờ có bộ điều tốc đã hạn (1)


chế đƣợc độ lệch lớn của tần số.
F1 F0 F

Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 16


QUÁ TRÌNH ĐIỀU CHỈNH TẦN SỐ

P
o Nếu vẽ đặc tính (2) của tổ máy không Pt+ΔP
có bộ điều tốc thì giao điểm với đặc Pn
tính mới của phụ tải Pt+ΔP sẽ xác
định tần số F'1 : F'1<F1<F0
Pt
o Nhƣ vậy, bộ điều tốc của tổ máy đã
có tác dụng điều chỉnh tần số và cũng
(2)
thƣờng đƣợc gọi là bộ điều chỉnh tần
số sơ cấp.
o Quá trình này đƣợc gọi tƣơng ứng là
quá trình điều chỉnh tần số sơ cấp. (1)

F’1 F1 F0 F

Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 17


QUÁ TRÌNH ĐIỀU CHỈNH TẦN SỐ

Các yêu cầu về điều khiển sơ cấp


o Điều khiển sơ cấp là bắt buộc
o Cần điều chỉnh để tránh điều khiển sơ cấp bị hạn chế bởi giới hạn công
suất phát.
o Điều chỉnh sơ cấp càng nhanh càng tốt
o Cần phải tránh dải chết
o Điều chỉnh sơ cấp phải thực hiện ở từng tổ máy

Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 18


QUÁ TRÌNH ĐIỀU CHỈNH TẦN SỐ

Khả năng điều chỉnh sơ cấp có thể bị hạn chế bởi giới hạn công suất phát
MW
Pmax

Plim
Dự trữ sơ cấp
Pc

Hz
Fo
Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 19
QUÁ TRÌNH ĐIỀU CHỈNH TẦN SỐ
P
Pt+ΔP
o Hiệu quả của quá trình điều chỉnh sơ Pn
cấp phụ thuộc vào độ dốc đặc tính
điều chỉnh của tổ máy
o Chính đặc điểm trên của quá trình Pt
điều chỉnh sơ cấp dẫn đến sự cần
(2)
thiết can thiệp từ bên ngoài (do thiết
bị điều khiển tự động thực hiện hoặc
do trực ban vận hành) - đó là quá
trình điều chỉnh thứ cấp (1)

F’1 F1 F0 F

Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 20


QUÁ TRÌNH ĐIỀU CHỈNH TẦN SỐ

o Hiệu quả của quá trình điều chỉnh sơ P


cấp phụ thuộc vào độ dốc đặc tính (4) Pt+ΔP
điều chỉnh của tổ máy Pn
o Trƣờng hợp lý tƣởng, đặc tính điều chỉ
nh (4) của tổ máy thẳng đứng, tần số Po+ΔP'
sẽ không thay đổi cho đến giới hạn Po+ΔP
Pt
công suất của tổ máy Pn.
o Chính đặc điểm trên của quá trình Po
điều chỉnh sơ cấp dẫn đến sự cần thiết (2)
can thiệp từ bên ngoài (do thiết bị
điều khiển tự động thực hiện hoặc do (1)
trực ban vận hành) - đó là quá trình
điều chỉnh thứ cấp. F’1 F1 F0 F
Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 21
QUÁ TRÌNH ĐIỀU CHỈNH TẦN SỐ

P
o Trên đồ thị điều chỉnh thứ cấp đƣợc (4) Pt+ΔP
thể hiện bằng cách dịch chuyển song Pn
song đƣờng đặc tính (1) sang thành
đặc tính (3) của tổ máy, với độ dốc
vẫn không thay đổi. Pt

o Quá trình điều chỉnh này tƣơng đƣơng (2)


với việc tạo ra đƣờng đặc tính điều
chỉnh tĩnh thẳng đứng - đặc tính số (4)
(3)
(1)

F’1 F1 F0 F

Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 22


ĐỘ DỐC ĐẶC TÍNH ĐIỀU CHỈNH – ĐẶC TÍNH TĨNH
o Độ dốc K của đặc tính quan hệ giữa công suất tác dụng và tần số, tính bằng %,
thể hiện quy luật điều chỉnh sơ cấp
P
K  P  F.K
F
o Nghĩa là nếu tần số thay đổi một lƣợng bằng ΔF thì công suất phát sẽ
thay đổi một lƣợng bằng ΔP.
o Dấu "-" thể hiện chiều biến thiên của công suất ngƣợc với biến thiên
của tần số, nghĩa là nếu tần số giảm thì công suất tăng và ngƣợc lại
o Đại lượng nghịch đảo của K: S = 100/K còn gọi là đặc tính điều chỉnh tĩnh.
Đặc tính tĩnh S (%): F
S 
P
Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 23
ĐỘ DỐC ĐẶC TÍNH ĐIỀU CHỈNH – ĐẶC TÍNH TĨNH
Xét hệ thống nhiều tổ máy:
F
PG _ HT   PGi    Pni Ki
F0
Hoặc
F
PG _ HT    Pni K HT
F0

trong đó KHT là hệ số điều chỉnh trung bình của toàn hệ thống

K HT 
 P K ni i

P ni

Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 24


ĐIỀU CHỈNH TẦN SỐ TRONG HỆ THỐNG
f (Hz)

f0
f

f1
Tổ máy 1
Tổ máy 2
P1
P2

Công suất ra Công suất ra

Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 25


ĐIỀU CHỈNH TẦN SỐ TRONG HỆ THỐNG
Nhận xét
o Độ dốc của đặc tính điều chỉnh càng lớn, tần số hệ thống càng ổn
định.
o Có thể dịch chuyển đặc tính điều chỉnh của bộ điều tốc để duy trì tần
số trong giới hạn yêu cầu
o Hệ số điều chỉnh của hệ thống là giá trị trung bình của các tổ máy
đang hoạt động trên hệ thống
o Nếu tăng hệ số của 1 nhà máy nào đó lên bằng cách dịch chuyển tịnh
tiến đường đặc tính (đặt điều chỉnh thứ cấp tại nhà máy đó) có thể
làm tăng đáng kể hệ số điều chỉnh của hệ thống.

Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 26


ĐIỀU CHỈNH TẦN SỐ TRONG HỆ THỐNG
o Môt nhà máy điện có thể không đủ dải công suất để điều chỉnh tần số cho toàn
hệ thống

o Có nên cho tất cả các nhà máy điều chỉnh tần số cùng 1 lúc không?

Không vì có thể điều chỉnh mạnh quá.


• Thời gian trễ của các bộ điều chỉnh tốc độ khác nhau
• Các tổ máy phát điện (hoặc nhà máy điện) luôn có xu hƣớng nhận toàn
bộ công suất cần điều chỉnh về mình
 Điều chỉnh tần số hệ thống điện cần đƣợc phân cấp cho các nhóm nhà máy
điện khác nhau theo các mức dao động tần số khác nhau.

Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 27


ĐIỀU CHỈNH TẦN SỐ TRONG HỆ THỐNG
 Liên kết hệ thống:
o Kinh tế: cho phép huy động nguồn kinh tế hơn.
o An toàn:
• Tăng công suất dự trữ => Công suất dự phòng của toàn hệ thống tăng lên nhờ
khả năng truyền tải của đƣờng dây liên kết.
• Hỗ trợ nhau trong trƣờng hợp sự cố
 Các quá trình điều chỉnh tần số trong HTĐ hiện đại:
o AGC (Automatic Generation Control): đưa tần số về F0
o LFC (Load Frequency Control: điều chỉnh tần số về F0 và trào lưu công suất trao đổi
trên đường dây liên kết)
o EDC (Economic Dispatch Control): phân bổ lại CS theo mục tiêu kinh tế

Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 28


ĐIỀU CHỈNH TẦN SỐ TRONG HỆ THỐNG
Điều chỉnh tần số trong hệ thống có đƣờng dây liên kết:
1. Khả năng điều chỉnh tần số của hệ thống phụ thuộc vào trào lưu công suất
bình thường trên đường dây liên kết, nếu đã đến giới hạn truyền tải thì các
hệ thống nhỏ không còn hỗ trợ được cho nhau nữa.
1. Một hoặc một nhóm các nhà máy điện sẽ phải thường xuyên điều chỉnh công
suất phát để đảm bảo trào lưu công suất liên kết trong phạm vi cho phép.
2. Nếu tác động điều chỉnh tần số có thể dẫn đến quá tải đường dây liên kết =>
Xem xét nhu cầu lắp đặt mạch sa thải phụ tải đặc biệt để tránh cắt đường
dây liên kết và làm cho sự cố lan rộng hơn.

Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 29


ĐIỀU CHỈNH TẦN SỐ TRONG HỆ THỐNG
Sự cố tách đƣờng dây 500kV

Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 30


ĐIỀU CHỈNH TẦN SỐ
Thí nghiệm cắt tải tổ máy S1 nhà máy Mông Dƣơng 2 (P = 620MW)

Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 31


03
ĐIỀU CHỈNH TẦN SỐ
TRONG HỆ THỐNG ĐIỆN VIỆT NAM
CĂN CỨ PHÁP LÝ

o Luật Điện lực


o Nghị định 105/2005/NĐ-CP: Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Điện lực
o Thông tư 12: Quy định lưới điện truyền tải
o Thông tư 28: Quy định quy trình xử lý sự cố HTĐ quốc gia
o Thông tư 40: Quy định quy trình điều độ

Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 33


CĂN CỨ PHÁP LÝ

 Tiêu chuẩn về tần số đƣợc quy định tại Thông tƣ 12 (Quy định lƣới
truyền tải):
o Chế độ vận hành bình thƣờng
49,8 Hz ÷ 50,2 Hz
o Chế độ vận hành sự cố đơn lẻ
49,5 Hz ÷ 50,5 Hz
o Trong trƣờng hợp HTĐ QG bị sự cố nhiều phần tử, sự cố nghiêm
trọng hoặc trong trạng thái khẩn cấp
47,0 Hz ÷ 52,0 Hz.

Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 34


CĂN CỨ PHÁP LÝ
Tiêu chuẩn về tần số đƣợc quy định tại Thông tƣ 12 (Quy định lƣới truyền tải):

Dải tần số cho phép (HZ) Số lần cho phép theo chu kỳ t.gian
52 ≥ f ≥ 51,25 7 lần trong 01 năm
51,25 > f > 50,5 50 lần trong 01 năm
49,5 > f > 48,75 60 lần trong 01 năm
48,75 ≥ f > 48 12 lần trong 01 năm
48 ≥ f ≥ 47 01 lần trong 02 năm

Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 35


ĐẶC ĐIỂM CỦA HỆ THỐNG ẢNH HƢỞNG ĐẾN CÔNG TÁC ĐIỀU TẦN

Nguồn điện:
o Rất đa dạng: thủy điện, NĐ, TBK
o Thủy điện: tốc độ thay đổi công suất nhanh, dải điều chỉnh rộng
o NMĐ điều tần: Hòa Bình, Sơn La, Trị An, Đa Nhim…
o NĐ: tốc độ thay đổi công suất chậm, dải điều chỉnh nhỏ
o TBK: tốc độ thay đổi > NĐ và < TĐ, dải điều chỉnh rộng
Phụ tải:
o Sinh hoạt chiếm tỷ trọng lớn
o Chênh lệch cao/ thấp điểm lớn (~ 2:1)

Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 36


PHÂN CẤP ĐIỀU CHỈNH TẦN SỐ (THÔNG TƢ ĐIỀU ĐỘ)
o Điều khiển tần số cấp I là đáp ứng của hệ thống AGC nhằm duy trì tần
số định mức 50,0 Hz với dải dao động cho phép ± 0,2 Hz;
o Điều khiển tần số cấp II là điều chỉnh tự động hoặc điều chỉnh bằng tay
các tổ máy phát điện nhằm đƣa tần số nằm ngoài khoảng 50,0 ± 0,5Hz
về giới hạn trong khoảng 50,0 ± 0,5 Hz;
o Điều khiển tần số cấp III là điều chỉnh bằng sự can thiệp bởi lệnh điều
độ để đƣa tần số hệ thống điện vận hành ổn định theo quy định hiện
hành và đảm bảo phân bổ kinh tế công suất phát các tổ máy phát.

Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 37


PHÂN CẤP ĐIỀU CHỈNH TẦN SỐ (THÔNG TƢ ĐIỀU ĐỘ)
SƠ ĐỒ PHÂN CẤP ĐIỀU CHỈNH TẦN SỐ HỆ THỐNG ĐIỆN
48.5 49 49.5 49.8 50 50.2 50.5 51

Vùng điều chỉnh của nhà Vùng điều chỉnh của nhà
máy điều tần cấp 1 máy điều tần cấp 1

Vùng điều chỉnh của nhà Vùng điều chỉnh của nhà
máy điều tần cấp 2 máy điều tần cấp 2

Vùng
tần
số
dao
Tự khởi động theo tần số Tự động
động
cho cắt tổ máy
phép

Tự động sa thải phụ tải


theo tần số

Tác động của Kỹ sư điều Tác động của Kỹ sư điều


hành HTĐ QG hành HTĐ QG

48.5 49 49.5 49.8 50 50.2 50.5 51

Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 38


QUY ĐỊNH ĐIỀU CHỈNH TẦN SỐ

o KSĐH HTĐ Quốc gia qui định một nhà máy hoặc một nhóm nhà máy làm nhiệm
vụ điều tần cấp I
o Tất cả các nhà máy điện không làm nhiệm vụ điều tần cấp I đều phải tham gia
điều tần cấp II trừ trƣờng hợp có quy định riêng
o Khi tần số hệ thống vƣợt ra ngoài giới hạn 500,5 Hz, trong thời gian kéo dài
quá 15s, các nhà máy điều tần cấp II đều phải tham gia điều chỉnh đƣa tần số
hệ thống về phạm vi 500,5 Hz. Giữ nguyên công suất ở mức công suất mới và
báo KSĐH A0.

Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 39


QUY ĐỊNH ĐIỀU CHỈNH TẦN SỐ

o Tần số giảm đến 49,5: hạn chế phụ tải vƣợt biểu đồ đã đăng ký
o Tiếp tục giảm thấp dƣới 49.5 Hz: áp dụng biện pháp sa thải phụ tải theo "Lịch
sa thải phụ tải" để giữ ổn định cho HT điện và đƣa tần số lên 49,5 Hz.
o Giảm thấp ở mức dƣới 49 Hz, F81 sẽ cắt các phụ tải để đƣa tần số lớn hơn
49 Hz. Nhân viên vận hành phải thống kê, báo cáo ngay về cấp điều độ trực
tiếp điều khiển để có kế hoạch cấp điện lại.
o Ngƣợc lại, trong trƣờng hợp tần số hệ thống lớn hơn 50,5 Hz ĐĐQG có quyền
ra lệnh ngừng dự phòng một số tổ máy, sau khi xét đến an toàn của hệ thống,
tính kinh tế, điều kiện kỹ thuật và khả năng huy động lại.

Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 40


CÂU HỎI VÀ THẢO LUẬN

Người trình bày : Kim Ngọc


Phòng Điều Độ
Trung tâm điều độ hệ thống điện Quốc gia
Mobile: 0982 151 309
Email: ngock@nldc.evn.vn
Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 41
CẢM ƠN!

You might also like