Download as doc, pdf, or txt
Download as doc, pdf, or txt
You are on page 1of 18

Người soạn và dạy: Nguyễn Thị Tài (2017-2018)

PHƯƠNG PHÁP GIẢI MỘT SỐ DẠNG TOÁN QUI LUẬT DI TRUYỀN


(Nội dung bồi dưỡng học sinh giỏi )

I. CÁC DẠNG TOÁN VỀ PHÉP LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG THƯỜNG GẶP.
Qui luật di truyền về phép lai hai cặp tính trạng thường gặp ở những dạng phổ biến sau:
- Toán DT phân li độc lập
- Toán DT LKT
- Toán DT HVG
- Dạng toán tổng hợp
+ Mỗi cặp gen qui định một cặp tính trạng trong đó các gen liên kết không hoàn toàn trên NST
giới tính.
+ Mỗi cặp gen qui định một cặp tính trạng, gen nằm trên NST thường và trên NST giới tính ( hai
cặp gen phân li độc lập với nhau)
+ Một tính trạng do hai cặp gen qui định và một tính trạng do một cặp gen qui định liên kết không
hoàn toàn hoặc liên kết hoàn toàn với nhau.
I.1 Dạng toán di truyền phân li độc lập
Bản chất của toán qui luật di truyền phân li độc lập đó là sự di truyền của hai cặp gen qui
định hai cặp tính trạng không phụ thuộc vào nhau.
I.1.1 Các dạng bài thường gặp.
Dạng 1: Xác định qui luật di truyền, tìm kiểu gen, kiểu hình của P thỏa mãn kết quả phép lai hoặc
xác định kết quả phép lai khi biết kiểu gen, kiểu hình xuất phát của P.
Dạng 2: Xác định tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình cụ thể từ tổ hợp các kiểu gen, kiểu hình đã biết
Dạng 3: Vận dụng xác suất vào toán phân li độc lập
I.1.2 Phương pháp giải cơ bản
- Các dấu hiệu nhận biết
+ Các cặp tính trạng di truyền không phụ thuộc vào nhau (tích tỉ lệ kiểu hình riêng bằng tích tỉ lệ
phân ki kiểu hình thu được ở phép lai) Ví dụ: Khi xét riêng cao : thấp = 3 : 1; vàng : xanh = 1 : 1
mà tỉ lệ kiểu hình thực tế thu được ở phép lai là 3 : 3 : 1 : 1 → Phép lai tuân theo QL PLĐL
+ Các tỉ lệ kiểu hình xuất hiện với những tỉ lệ số nguyên, đặc trưng và phổ biến đối với di truyền
PLĐL hai cặp gen.
Ví dụ: Trong phép lai giao phấn hoặc phép lai F 1 lai với cây khác thường xuất hiện tỉ lệ phân li
kiểu hình là 9 : 3 : 3 : 1 / 3 : 3 : 1 : 1 / 1 : 1 : 1 : 1
Trong phép lai phân tích thường xuất hiện tỉ lệ phân li kiểu hình là: 1 : 1 : 1 : 1 / 1 : 1 / 100%
- Phương pháp giải (Bám sát các bước cơ bản sau)

Chuyên đề: “Bài tập nâng cao các quy luật di truyền 1
+ Bước 1: xác định tính trạng trội lặn (nếu bài toán không cho biết thì tiến hành xác định riêng
từng loại kiểu hình.
+ Bước 2: Xét sự di truyền chung của 2 tính trạng → xác định qui luật di truyền
+ Bước 3: Biện luận xác định kiểu gen của P từ kết quả phép lai hoặc xác định tỉ lệ phân li KG,
KH thu được từ P đã biết.
* Đối với bài toán tính xác suất cần dựa trên các qui tắc sau:
- Phép cộng: Sử dụng phép cộng khi chỉ cần 1 trong n sự kiện xảy ra là thỏa mãn yêu cầu của bài
toán.
- Phép nhân: Sử dụng phép nhân khi xảy ra đồng thời n sự kiện
- Phép hoán vị: là phép làm thay đổi thứ tự xuất hiện của biến nhưng kết quả không thay đổi.
I.1.3 Các bài toán ví dụ minh họa
Bài 1: Ở một loài thực vật, mỗi tính trạng do một gen qui định, xét 2 tính trạng có gen nằm trên 2
cặp NST khác nhau.

Ptc : cây hoa kép, đỏ x cây hoa đơn, trắng → F1 : 100% hoa kép, màu hồng.
- F1 x cây A được F2 có tỉ lệ kiểu hình = 1 : 1 : 2 : 2 : 1 : 1
- F1 x cây B được F2 có tỉ lệ kiểu hình = 1 : 1 : 1 : 1
Xác định kiểu gen của cây A và cây B.
Hướng dẫn:
- Từ giả thuyết qui ước gen: A kép, a đơn; BB hoa đỏ, Bb hoa hồng , bb hoa trắng (2 cặp gen
PLĐL)
→ Kiểu gen F1 phải là AaBb
F1 lai với cây A xuất hiện kiểu hình thu được 1 : 1 : 2 : 2 : 1 : 1 = 8 tổ hợp = 4 x 2 do đó kiểu gen
của cây A là Aabb hoặc aaBb
F1 lai với cây B xuất hiện tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1 = 4 tổ hợp = 4 x 1 vật kiểu gen cây B là aabb

Bài 2: Ở một loài thực vật, 1 gen quy định 1 tính trạng, xét các cặp gen nằm trên các cặp NST
khác nhau.
P : cây quả tròn, vàng x cây quả dài, đỏ → F1 : 100% cây quả tròn, đỏ.
a) Cho F1 x cây A thu được F2 có 6,25% quả dài, vàng.
b) Cho F1 x cây B thu được F2 có 37,5% quả dài, đỏ.
c) Cho F1 x cây C thu được F2 có tỉ lệ: 3 quả tròn, đỏ : 1 quả tròn, vàng.
Xác định kiểu gen của 3 cây A, B, C.
Hướng dẫn:
- Xét phép lai 1: xuất hiện quả dài, vàng 6,25% = 1/16 → kiểu gen của cây F 1 là AaBb và của cây
A cũng là AaBb (Qui ước gen A đỏ, a vàng, B tròn, b dài)
- Xét phép lai 2: thu được kết quả 37,5% cây dài, đỏ = 3/8 vậy cây B có kiểu gen là aaBb

Chuyên đề: “Bài tập nâng cao các quy luật di truyền 2
- Xét phép lai 3: thu được 3 tròn, đỏ : 1 tròn, vàng → kiểu gen cây C là AAbb
Bài 3: Cho lai giưa P đều thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản, thu được đời
F1 đồng loạt cây quả đỏ, bầu dục. Tiếp tục cho F 1 giao phấn nhận được đời F 2 phân li theo tỉ lệ
kiểu hình như sau:
37,5% cây quả đỏ, bầu dục 18,75% cây quả đỏ, tròn
18,75% cây quả đỏ, dài 12,5% cây quả xanh, bầu dục
6,25% cây quả xanh, tròn 6,25% cây quả xanh, dài
Biết mỗi tính trạng do 1 gen qui định, quả tròn trội so với quả dài.
a) Biện luận và lập sơ đồ lai từ P đến F2
b) nếu thế hệ sau phân li tỉ lệ kiểu hình theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1 thì kiểu gen của P có thể như thế nào?
(Đây là dạng bài tập cơ bản học sinh dựa vào kiến thức của DT PLĐL để hoàn thành)
Bài 4: Ở một loài, A qui định thân cao, a thân thấp; B hoa kép, b hoa đơn; DD hoa đỏ, Dd hoa
hồng, dd hoa trắng. Cho giao phấn hai cặp bố mẹ thu được kết quả
TH1: Thu được F1 phân li KH theo tỉ lệ 6 : 6 : 3 : 3 : 3 : 3 : 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1
TH2: Thu được F1 phân li KH theo tỉ lệ 3 : 3 : 3 : 3 : 1 : 1 : 1 :1
Không cần lập bảng hãy cho biết kiểu gen có thể có của bố mẹ đối với mỗi trường hợp
Hướng dẫn:
Nếu gặp bài toán nói trên học sinh cần nhớ hai nguyên tắc cơ bản sau:
+ Đếm tổng số tổ hợp mà kết quả thu được
+ Đếm số loại kiểu hình thu được trong phép lai
→ Sau đó phân tích tổng số tổ hợp và số loại kiểu hình thành tích các kiểu hình riêng ứng với số
tính trạng đang xét của bài toán.
→ Xác định các kiểu gen của P có thể có ứng với từng tỉ lệ đó.
I.2. Dạng toán di truyền liên kết gen
Bản chất của di truyền liên kết gen là hai cặp gen qui định hai cặp tính trạng cùng nằm trên
1 cặp NST do đó luôn phân li cùng nhau trong quá trình giảm phân phát sinh giao tử.
I.2.1 Các dạng toán thường gặp.
Dạng 1: Xác định qui luật di truyền, tìm kiểu gen của P hoặc xác định kết quả lai thu được.
Dạng 2: Xác định tỉ lệ giao tử, tỉ lệ phân li kiểu hình, tỉ lệ phân li kiểu gen
II.2.2 Phương pháp giải
- Các dấu hiệu nhận biết:
+ Tích tỉ lệ phân li kiểu hình riêng khác tỉ lệ phân li kiểu hình chung thu được.
+ Tỉ lệ kiểu hinh thực tế thu được ở phép lai là số nguyên, ít xuất hiện biến dị tổ hợp và thường
gặp các tỉ lệ kiểu hình điển hình là 3 : 1/ 1: 2 : 1/ 1 : 1 : 1 : 1/ 1 : 1
- Phương pháp giải
Chuyên đề: “Bài tập nâng cao các quy luật di truyền 3
+ Bước 1: Xác định tính trạng trội lặn - xác định qui luật di truyền chi phối 2 cặp tính trạng
+ Bước 2: Dựa vào các tỉ lệ đặc trưng để loại bớt các trường hợp ví dụ nếu xuất hiện kiểu hình 3 :
1 chứng tỏ P phải có kiểu gen dị hợp đều; nếu xuất hiện tỉ lệ 1 : 2 : 1 thì P phải có kiểu gen dị hợp
lệch, hoặc dị đều x dị hợp lệch.
+ Bước 3: Xác định kiểu gen của P hoặc xác định kết quả lai phù hợp.
I.2.3 Các bài toán ví dụ minh họa
Bài 1: Biết trong quá trình giảm phân, các gen liên kết hoàn toàn với nhau. Xác định tỉ lệ giao tử
của các cá thể có kiểu gen như sau:
AB Ab AbD BD AB dE Bd EG
a. b. c. d. Aa e. f. Aa
ab aB aBd bd ab de bD Eg

Bài 2: Ở cà chua gen A qui định thân cao, a thân thấp, B qui định quả tròn, b quả bầu dục, D qui
định chín sớm, d chín muộn. 3 cặp gen trội lặn hoàn toàn. Hãy xác định tỉ lệ kiểu gen và tỉ lệ kiểu
hình trong các phép lai nếu xuất phát như sau:
AB AB AbD AbD BD BD
a. x b. x c. Aa x Aa
ab ab aBd aBd bd bd

Câu 3: Cho lai thứ lúa thân cao, hạt tròn với lúa thân thấp, hạt dài đời F 1 đồng loạt xuất hiện lúa
thân cao, hạt tròn. Cho F1 tiếp tục giao phấn, đời F2 xuất hiện 75% lúa thân cao, hạt tròn : 25%
lúa thân thấp, hạt dài.
a. Xác định qui luật di truyền b. Xác định kiểu gen của P
c. Xác định kết quả lai phân tích cây F1?
d. Nếu F1 đem lai phân tích với cá thể khác chưa biết kiểu gen thu được 25% cây cao, hạt dài :
50% cây cao, hạt tròn : 25% cây thấp, hạt dài. hãy xác định kiểu gen của cây đem lai?
(Học sinh vận dụng các kiến thức phần LKG để hoàn thành các bài tập trên)
I.3 Qui luật di truyền hoán vị gen
Bản chất là các gen trên cùng 1 cặp NST có thể trao đổi chéo trong quá trình giảm phân
phát sinh giao tử và tạo ra các nhóm gen liên kết mới → làm xuất hiện các loại kiểu hình mới.
I.3.1 Các dạng toán thường gặp
Dạng 1: Xác định qui luật di truyền và tính tần số hoán vị gen
Dạng 2: Xác định qui luật di truyền và xác định kiểu gen của P
Dạng 3: Xác định tỉ lệ 1 loại kiểu hình hoặc 1 loại kiểu gen thu được trong kết quả phép lai
Dạng 4: Xác định tỉ lệ giao tử, tỉ lệ kiểu gen hoặc kiểu hình trong 1 phép lai xác định
Dạng 5: Xác định qui luật di truyền hoặc TS HVG khi không biết kiểu hình đồng hợp lặn về 2
cặp tính trạng.
I.3.2 Phương pháp giải
- Các dấu hiệu nhận biết:

Chuyên đề: “Bài tập nâng cao các quy luật di truyền 4
+ Tích tỉ lệ phân li kiểu hình riêng khác tỉ lệ phân li kiểu hình chung thu được.
+ Xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp (Số kiểu hình bằng với PLĐL) nhưng tỉ lệ không giống PLĐL
- Phương pháp giải
* Đối với phép lai là phép lai phân tích
- Nếu tỉ lệ kiểu hình thu được giống P chiếm tỉ lệ ít thì P có kiểu gen dị hợp tử lệch
- Nếu tỉ lệ kiểu hình thu được giống P chiếm tỉ lệ nhiều thì P có kiểu gen dị hợp tử đều.
→ TS HVG = Tổng tỉ lệ kiểu hình ít / tổng tỉ lệ kiểu hình thu được
* Đối với phép lai là giao phối (giao phấn); F 1 x F1 hoặc F1 x cơ thể khác thực hiện theo các
bước sau
+ Bước 1: Xác định tính trạng trội lặn
+ Bước 2: Xác định qui luật di truyền bằng cách so sánh tích chung và tích riêng
+ Bước 3: Căn cứ vào tỉ lệ kiểu hình đồng hợp lặn về hai tính trang để phân tích thành tích của
hai giao tử thành phần theo một trong 3 hướng sau
y ab x y ab (Áp dụng khi HVG xảy ra ở cả hai giới)
y ab x 0,5 ab (áp dụng khi HVG xảy ra 1 bên và 2 cơ thể đều dị hợp)
x ab/ab
y ab x 1 ab (Trong phép lai phân tích)
+ Bước 4: So sánh y với 0,25
Nếu y < 0,25 thì ab là giao tử hoán vị → kiểu gen của P là dị hợp tử lệch
TSHVG f = 2 y
Nếu y > 0,25 thì ab là giao tử liên kết → Kiểu gen của P là dị hợp tử đều
TSHVG f = 1 – 2y
+ Biết 5: Xác định kiểu gen của P, xác định kết quả lai, tính tỉ lệ kiểu hình xác định mà bài toán
yêu cầu.
* Chú ý: Phương pháp tính nhanh tỉ lệ kiểu hình trong toán hoán vị gen nếu biết kiểu gen và tần
số hoán vị gen
- Biết tần số hoán vị gen → tỉ lệ các loại giao tử thu được
- Tính tỉ lệ kiểu hình ab/ab
- Tỉ lệ kiểu hình A-B- = 0,5 + aabb
- Tỉ lệ kiểu hình A-bb = aaB- = 0,25 – aabb
I.3.3 Các bài toán ví dụ minh họa
Bài 1: Hiện tượng tự thụ phấn ở một loài cây ăn quả có kiểu gen dị hợp 2 cặp alen, các alen có
mối quan hệ trội lặn hoàn toàn. Không cần lập bảng, hãy xác định tỉ lệ mỗi loại kiểu hình. Cho
biết sự hoán vị gen xảy ra với tần số hoán vị là 20%.
Hướng dẫn:
AB
- Xét TH1: Cặp gen dị hợp tử đều
ab
+ Giao tử hoán vị là: Ab = aB = x = 0,1
Chuyên đề: “Bài tập nâng cao các quy luật di truyền 5
+ Giao tử liên kết là: AB = ab = y = 0,4
ab
Ta có tỉ lệ kiểu hình đồng hợp về hai tính trạng lặn là: = y2 = 0,16
ab
Tỉ lệ kiểu hình trội về một tính trạng và lặn về một tính trạng là:
Ab aB Ab Ab
= = x2 + 2xy = 0,01 + 0,08 = 0,09 ( tỉ lệ 1 :2 )
b a Ab ab
Tỉ lệ kiểu hình 2 tính trạng trội là: 1 – 0,16 – 0,09 – 0,09 = 0,66
Ab
- Xét TH2: Cặp gen dị hợp tử lệch
aB
+ Giao tử liên kết là: Ab = aB = y = 0,4
+ Giao tử hoán vị là: AB = ab = x = 0,1
ab
Tỉ lệ kiểu hình lặn về hai tính trạng là: = x2 = 0,01
ab
Tỉ lệ kiểu hình trội về 1 tính trạng và lặn về một tính trạng là:
Ab aB
= = y2 + 2xy = 0,16 + 0,08 = 0,24
b a
Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội là: 1 – 0,01 – 0,24 – 0,24 = 0,51
Bài 2: Với hai gen M và N cùng 2 alen lặn tương ứng là m và n thì trong trường hợp lai hai cá thể
dị hợp nhận được con lai mang đồng hợp tử lặn về kiểu hình 2 tính trạng chiếm tỉ lệ 1%. Xác định
kiểu gen của P
Hướng dẫn:
- Vì tỉ lệ kiểu hình lặn chiếm tỉ lệ 1% ≠ 6,25% → 2 cặp gen này di truyền liên kết với nhau và xảy
ra hoán vị gen.
Xét TH1: Hoán vị gen xảy ra ở cả hai bên:
mn
0,01 = 0,1 mn x 0,1 mn giao tử này nhỏ hơn 0,25 do đó đây là giao tử sinh ra do hoán vị
mn

Mn Mn
gen. Vậy kiểu gen của P là: x f = 20%
mN mN
Xét TH2: Hoán vị gen xảy ra ở một bên
mn
Ta có: 0,01 = 0,5 mn x 0,02 mn nhận thấy giao tử 0,02 mn nhỏ hơn 0,25 do đó đây là giao tử
mn

Mn MN
sinh ra do hoán vị gen. vậy kiểu gen của P là: f = 4% x (liên kết hoàn toàn)
mN mn

Bài 3: Khi lai 2 thứ lúa đều thuần chủng thân cao, hạt trong với thân thấp, hạt đục, ở F 1 thu được
toàn thân cao, hạt đục. Cho các cây F 1 tự thụ phấn được F2 gồm 18000 cây với 4 loại kiểu hình,
trong đó có 4320 cây cao, hạt trong.
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và mọi diễn biến NST trong giảm phân của tế
bào sinh hạt phấn và sinh noãn đều giống nhau.
1. Giải thích kết quả và viết sơ đồ lai minh hoạ.
2. Tỷ lệ cá thể mỗi loại kiểu hình bằng bao nhiêu ?
Hướng dẫn
a. - Từ giả thuyết xác định được tính trạng trội lặn: A cao, a thấp; B hạt đục, b hạt trong
4320
- Tỉ lệ cây cao trong = 0,24 ≠ 0,1875 vậy phép lai tuân theo qui luật di truyền hoán vị gen.
18000
Chuyên đề: “Bài tập nâng cao các quy luật di truyền 6
Ab Ab
- Tỉ lệ cây cao, hạt trong A-bb (1 +2 ) Gọi giao tử Ab là x thì giao tử ab sẽ là 0,5 – x
Ab ab
Lập hệ phương trình và giải được tần số hoán vị gen là 20%
Ab
b. Từ giả thuyết kiểu gen F1 là
aB
Vậy tỉ lệ các loại kiểu hình là – Cây thấp, hạt trong = 0,1 x 0,1 = 0,01 (1%)
- Tỉ lệ cây cao, hạt trong = cây thấp, hạt đục = 25% - 1% = 24%
- Tỉ lệ cây cao, hạt đục = 50% + 1% = 51%
Bài 4 Đề thi Đại học 2005
Ở ruồi giấm, xét hai gen trên NST thường, gen A trội hoàn toàn so với gen a và gen B là trội hoàn
toàn so với gen b.

a. Lai hai cá thể dị hợp tử về hai gen trên, trong số ruồi thu được ở F 1 thì số ruồi đồng hợp tử lặn
về cả hai tính trạng chiếm 16%.
b. Một phép lai khác giữa hai cá thể dị hợp tử về hai gen trên, trong số ruồi thu được ở F 1 thì số
ruồi đồng hợp tử lặn về cả hai tính trạng chiếm 9%.
Hãy giải thích và viết các sơ đồ lai.
Hướng dẫn
Nhận xét: Cả 2 trường hợp tỉ lệ kiểu hình về hai tính trạng lặn đều có thể căn được (hoán vị gen 2
bên) tuy nhiên ở ruồi giấm chỉ xảy ra hoán vị gen con cái. Do đó ta phân tích tỉ lệ kiểu hình đồng
hợp lặn về 2 tính trạng nói trên theo trường hợp:
ab
0,16 = 0,32 ab x 0,5 ab
ab
ab
0,09 = 0,5 ab x 0,18 ab
ab
Từ đó học sinh xác định tần số hoán vị gen và kiểu gen của P

II.4 Một số dạng toán tổng hợp


Trong phép lai toán QLDT hai cặp tính trạng các bài toán tổng hợp sẽ đòi hỏi người học
phải nắm chắc kiến thức căn bản của từng qui luật bên cạnh đó phải có phương pháp nhận dạng
nhanh từng dạng cụ thể.
I.4.1 Các dấu hiệu nhận biết và phương pháp giải từng dạng
- Đối với dạng 1 gen trên NST thường , phân li độc lập với một gen trên NST giới tính
+ Số tổ hợp thu được trong phân li kiểu hình vẫn là 16 tổ hợp giống với PLĐL
+ Tuy nhiên sẽ có tính trạng biểu hiện đều ở hai giới, có tính trạng biểu hiện không đều ở hai giới
→ Tính trạng nào biểu hiện đều ở hai giới suy ra gen đó nằm trên NST thường, còn tính trạng nào
biểu hiện không đều ở hai giới suy ra gen đó nằm trên NST giới tính.
- Đối với 2 cặp gen nằm trên NST giới tính và xảy ra hoán vị gen:
+ Số tổ hợp tạo ra bằng PLĐL
+ Tỉ lệ kiểu hình biến dạng (xuất hiện các tỉ lệ kiểu hình lẻ)
+ Xuất hiện không đều ở hai giới
Chuyên đề: “Bài tập nâng cao các quy luật di truyền 7
- Đối với dạng toán xảy ra hoán vị gen giữa gen của tính trạng tương tác gen và gen của cặp tính
trạng còn lại.
+ Đây là phép lai 2 cặp tính trạng, có 3 cặp gen nhưng số tổ hợp kiểu hình thu được thỏa mãn của
2 cặp gen .
+ Tỉ lệ kiểu hình không xuất hiện các tỉ lệ nguyên chứng tỏ phải xảy ra hoán vị gen
→ Cần căn cứ vào tỉ lệ kiểu hình đồng hợp lặn hoặc loại kiểu hình đặc trưng để phân tích thành
các tích giao tử. Từ đó xác định được gen nào liên kết không hoàn toàn với gen nào và tính được
tần số hoán vị gen.
I.4.2 Các bài toán ví dụ minh họa
Bài 1: Cho một cặp côn trùng thuần chủng giao phối với nhau được F 1 đồng loạt mắt đỏ, cánh
dài.
a. Cho con cái F1 lai phân tích được :
45% con mắt trắng, cánh ngắn: 30% con mắt trắng,cánh dài: 20% con mắt đỏ, cánh dài: 5% con
mắt đỏ, cánh ngắn
b. Cho con đực F1 lai phân tích được :
25% con ♀mắt đỏ, cánh dài: 25% con ♀ mắt trắng, cánh dài:50% con ♂ mắt trắng, cánh ngắn.
Biện luận để xác định quy luật di truyền các cặp tính, viết kiểu gen P, F 1 và giao tử F1.
Biết chiều dài cánh do 1 gen quy định.
Hướng dẫn:
- Xét phép lai 1:
+ Tính trạng mắt đỏ : mắt trắng = 1 : 3, đay là phép lai phân tích → Tính trạng màu mắt tuân theo
qui luật di truyền tương tác gen dạng bổ trợ
Qui ước gen: kiểu gen A-B- quy định mắt đỏ, A-bb, aaB-, aabb mắt trắng
- Cặp tính kích thước cánh di truyền theo quy luật phân li và di truyền liên kết với giới tính. Quy
ước gen: D cánh dài, d cánh ngắn
- Từ tỉ lệ phép lai 1 và phép lai 2 → hoán vị gen chỉ xảy ra ở con cái và cá thể cái phải có cặp
NST giới tính là XX, cá thể đực không hoán vị gen và có cặp NST giới tính là XY.
→ Sự biểu hiện không đều ở 2 giới và xuất hiện tỉ lệ kiểu hình như đề bài thu được chứng tỏ 1
cặp gen qui định màu mắt liên kết không hoàn toàn với cặp gen hình dạng cánh trên NST giới
tính.
- Xét P:
+ Trong tương tác bổ trợ vai trò của gen A và B như nhau
+ Theo giả thuyết P thuần chủng thu được F 1 100% mắt đỏ, cánh dài vậy kiểu gen của P thỏa mãn
là:
XADXAD BB x XadYbb

Kiểu gen F1 là: Bb


- Biện luận xác định được TS HVG xảy ra ở cá thể cái F 1 với tần số 20% .
Chuyên đề: “Bài tập nâng cao các quy luật di truyền 8
- Giao tử F1:
♀: XADB = XadB=XADb= Xadb = 20%
XAdB = XaDB=XAdb= XaDb = 5%
♂: XADB =XADb= YB=Yb= 25%
(Sơ đồ lai: HS tự hoàn thành)
Bài 2: Khi lai 2 thứ ngô thuần chủng cây cao, hạt trắng với cây thấp, hạt đỏ thu được F 1 toàn cây
cao, hạt đỏ. Cho F1 tiếp tục giao phấn với nhau được F2 gồm: 38,25% cây cao, hạt đỏ:36,75% cây
thấp, hạt đỏ: 18% cây cao, hạt trắng : 7% cây thấp, hạt trắng.
Biện luận để xác định quy luật di truyền các cặp tính, viết kiểu gen P, F 1 và giao tử F1. Biết màu
hạt do 1 gen quy định.
Hướng dẫn:
- Xác định qui luật di truyền chi phối riêng từng cặp tính trạng
+ Cặp tính độ cao cây di truyền theo quy luật tương tác gen theo kiểu bổ trợ. Quy ước gen: kiểu
gen A-B- quy định cây cao, A-bb, aaB-, aabb cây thấp
+ Cặp tính màu hạt di truyền theo quy luật phân li. Quy ước gen: D hạt đỏ, d hạt trắng
- Xác định qui luật di truyền chung 2 cặp tính trạng
(9 : 7) x ( 3 : 1 ) ≠ F2 thu được , mặt khác số tổ hợp kiểu hình bằng với số tổ hợp kiểu hình chứa 2
cặp gen dị hợp → 1 cặp gen qui định chiều cao cây liên kết không hoàn toàn với cặp gen qui định
màu sắc hạt và phân li độc lập so với cặp gen còn lại.
- Xác định tần số hoán vị gen

+ Từ giả thuyết đề bài ta có kiểu gen của P là: BB và bb

+ Kiểu gen F1: Bb

+ Biện luận xác định được TS HVG là 20%


Ad Ad
Xét cây cao trắng (0,18 = Bb ↔ = 0,24) Giải phương trình ta tìm được TS HVG là
d d

20%
+ Tỉ lệ giao tử F1 Ad B = aD B= Ad b = aD b = 20%
AD B = ad B= AD b = ad b = 5%.
Bài 3: Một loài có kiểu nhiễm sắc thể giới tính ♀ XX, ♂ XY. Lai ♀ đen với ♂ trắng thuần chủng
thu được thế hệ con F1 100% có màu trắng. Cho F1 giao phối với nhau ở F2 thu được:
♂: 100% trắng; ♀: 50% trắng: 37,5% đen: 12,5% hung đỏ.
Biện luận để xác định quy luật di truyền chi phối tính trạng và xác định kiểu gen của P, F 1 và giao
tử của F1
Hướng dẫn đáp số
Biện luận để được:

Chuyên đề: “Bài tập nâng cao các quy luật di truyền 9
- Cặp tính trạng màu thân di truyền theo quy luật tương tác gen theo kiểu át chế và một trong 2
cặp gen nằm trên cặp NST giới tính. Quy ước gen: A át, a không át, B thân đen, b hung đỏ. Kiểu
gen A-B- , A-bb quy định màu trắng, aaB- quy định màu đen, aabb quy định màu hung đỏ.
- Cặp gen át chế nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính X và Y.
- Kiểu gen gen P: ♀: BBXaXa, ♂bbXAYA.
- Kiểu gen F1: ♀: BbXAXa, ♂BbXaYA.
- Giao tử F1:
♂: BXa,bXa,BYA,bYA.
♀: BXA,BXa,bXA,bXa.
Bài 4: Khi lai cá đực (XX) vảy trắng, to thuần chủng với cá cái (XY) vảy trắng, nhỏ thu được F 1
đều vảy trắng, to. Cho cá cái F1 lai phân tích ( lai với cá đực vảy trắng, nhỏ) được tỉ lệ: 9 cá vảy
trắng, to: 6 cá vảy trắng, nhỏ: 4 cá vảy đỏ, nhỏ (♂): 1 cá vảy đỏ, to (♂). Biện luận để xác định
quy luật di truyền các cặp tính, viết kiểu gen P, F 1 và giao tử F1. Biết kích thước vảy do 1 gen quy
định.
Hướng dẫn đáp số
Biện luận để được:
- Cặp tính màu vảy di truyền theo quy luật tương tác gen theo kiểu át chế của gen trội. Quy ước
gen A át, a không át, B vảy đỏ, b vảy trắng. Một trong 2 cặp gen tương tác nằm trên cặp NST gới
tính
- Cặp tính kích thước vảy di truyền theo quy luật phân li. Quy ước gen D vảy to, d vảy nhỏ
- Hai cặp tính di truyền theo quy luật hoán vị gen với tần số 20%
- Kiểu gen P: và

- Kiểu gen F1: và

- Giao tử ♀F1: AD XB = ad XB = AD Y = ad Y = 20%


Ad XB = aD XB = Ad Y = aDY = 5%
Bài 5: Ở con bọ, gen trội I chi phối sự hình thành màu sắc lông, alen lặn i có tác dụng át chế sự
hình thành màu sắc, do đó gây nên tính trạng màu lông trắng. Một gen trội B khác qui định tính
trạng lông đen, alen lặn b qui định tính trạng lông nâu. Các gen đều nằm trên NST thường. Bọ
nâu thuần chủng lai với bọ trắng có thành phần kiểu gen ii,BB thu được các con F1.
- Cho con đực F1 lai phân tích thu được F2 gồm 50% bọ nâu : 50% bọ trắng
- Cho con cái F1 lai phân tích thu được F2 gồm 15% bọ đen : 35% bọ nâu : 50% bọ trắng
Hãy biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2?
Hướng dẫn:
- Từ giả thiết ta có các kiểu gen qui định các kiểu hình là:
I-B-: Qui định lông đen
I-bb: lông nâu

Chuyên đề: “Bài tập nâng cao các quy luật di truyền 10
iiB- và iibb qui định lông trắng → Tính trạng màu lông di truyền theo qui luật tương tác gen dạng
át chế tỉ lệ 9 : 4 : 3
- Theo giả thiết ta có kiểu gen của hai cá thể đem lai là: I I bb (nâu TC) x iiBB (trắng) → F 1 có
kiểu gen là: IiBb
- Xét phép lai 1: Con đực có KG IiBb lai phân tích (iibb) nếu 2 gen phân li độc lập thì sẽ thu được
kiểu hình là 1 : 2 : 1 ≠ 1 : 1 thu được → 2 cặp gen liên kết hoàn toàn với nhau.
+ Mặt khác kết quả thu được không có kiểu hình màu lông đen (I-B-) → 2 gen I liên kết với b và

Ib
B liên kết với i. Vậy kiểu gen F1 là:
iB
Ib ib
- Sơ đồ lai: x (Tự viết sơ đồ lai)
iB ib
IB
- Xét phép lai 2: Xuất hiện kiểu hình 0,15 lông đen ( nhận giao tử ib từ con đực và giao tử IB
ib

từ con cái) → TSVG là f = 0,15 x 2 = 0,3


Vậy phép lai 2 đã xảy ra hoán vị gen ở con cái với tần số là 30%
Bài 6: (Dạng toán PLĐL, liên kết không hoàn toàn, 1 gen qui định 1 tính trạng)
Tại một cơ sở trồng lúa, người ta thực hiện phép lai giữa các cây F 1 có kiểu gen giống nhau và
đều chứa ba cặp gen dị hợp qui định ba tính trạng thân cao, hạt tròn, chín sớm với cây chưa biết
kiểu gen được thế hệ lai gồm:
2250 cây cao, hạt tròn, chín sớm 2250 cây cao, hạt dài, chín muộn
750 cây thấp, hạt tròn, chín sớm 750 cây thấp, hạt dài, chín muộn
750 cây cao, hạt tròn, chín muộn 750 cây cao, hạt dài, chín sớm
250 cây thấp, hạt tròn, chín muộn 250 cây thấp, hạt dài, chín sớm
Cho biết các tính trạng lặn tương phản là cây thấp, hạt dài và chín muộn.
1. Kích thước của cây được điều khiển bởi qui luật di truyền nào?
2. Hình dạng và thời gian chín được chi phối bởi qui luật di truyền nào?
3. Viết sơ đồ lai của F1 nói trên?
Hướng dẫn:
Tỉ lệ cao : thấp = 3 : 1 → F1 là Aa x Aa
Tỉ lệ tròn : dài = 1 : 1 → Bb x bb
Tỉ lệ chín sớm : chín muộn = 1 : 1 → Dd x dd
(3 : 1 ) x (1 : 1 ) x (1 : 1) ≠ tỉ lệ thu được xảy ra hoán vị gen
Nhận thấy tính trạng và thời gian chín của hạt không tuân theo qui luật PLĐL do đó 2 cặp gen qui
định hai cặp tính trạng này đã di truyền liên kết với nhau.
Kiều gen cây F1 là AaBbDd x cây khác là aabbdd (gen b liên kết với gen d)

Chuyên đề: “Bài tập nâng cao các quy luật di truyền 11
bd
Xét cây thấp, dài muộn 0,09375 aa = 0,5 a bd x 0,1875 a bd suy ra đây là giao tử liên kết vì
bd

BD
> 0,125 vậy kiểu gen cây F1 là: Aa → TSHVG f = 1 – 4 x 0,1875 = 25%
bd

SĐL tự viết

II. CÁC BÀI TẬP CÓ LỜI GIẢI


Bài 1: Phân tích kết quả của các phép lai sau đây và viết sơ đồ lai cho mỗi phép lai đó.Giải
thích tại sao lại suy luận như vậy.
Phép lai Kiểu hình của bố mẹ Kiểu hình của đời con
1 Xanh x Vàng Tất cả xanh
2 Vàng x Vàng ¾ Vàng : ¼ Đốm
3 Xanh x Vàng ½ Xanh : ¼ Vàng : ¼ Đốm

Bài giải:
a. Trường hợp 1: Gen đa alen.
- Từ phép lai 1 => Xanh trội so với Vàng
Từ phép lai 2 => Vàng trội so với Đốm.
- Từ kết quả của 3 phép lai => Các alen quy định màu sắc này đều thuộc cùng một lôcus gen.
- Quy ước : A-Xanh;a1-Vàng;a2- Đốm
- Tổ hợp gen của các phép lai:
+ Phép lai 1: AA x a1a1 hoặc AA x a1a2
+ Phép lai 2: a1a2 x a1a2
+ Phép lai 3: Aa2 x a1a2
- Sơ đồ lai:
b. Tương tác gen : tương tác gen theo tương tác át chế trội.
- Quy ước: A – B – ; A – bb : Xanh
aaB – : Vàng
aabb : Đốm
- Tổ hợp gen của các phép lai:
+ Phép lai 1: Aabb x aaBB hoặc AABB x aaBB
+ Phép lai 2: aaBb x aaBb
+ Phép lai 3: Aabb x aaBb
- Sơ đồ lai:

Bài 2: Khi cho giao phối hai dòng cùng loài thân có màu đen và thân có màu xám với nhau thu
được F1.Cho F1 tiếp tục giao phối với nhau được F2 có tỉ lệ:
- Ở giới đực : 3 con thân có màu đen : 1 con than có màu xám.
- Ở giới cái : 3 con thân có màu xám : 1 con than có màu đen
Hãy giải thích kết quả phép lai và viết sơ đồ lai từ P đến F2.Cho biết : AA quy định thân đen,aa
quy định thân xám.
Bài giải:
Tỉ lệ kiểu hình ở F2 cho thấy màu sắc thân bị ảnh hưởng bởi giới tính,cụ thể ở thể dị hợp tử Aa
biểu hiện thân đen ở giới đực và thân xám ở giới cái.
- Sơ đồ lai:
Pt/c thân đen x thân xám
AA aa
G A a
F1 Aa(đực đen) Aa(cái xám)
G ½A : ½a
Chuyên đề: “Bài tập nâng cao các quy luật di truyền 12
F2 1AA : 2Aa : 1aa
Đực : 3đen : 1xám
Cái : 3xám : 1đen

Bài 3: Ở một loài động vật,cho lai giữa cá thể cái mắt đỏ thuần chủng với cá thể đực mắt trăng
thuần chủng thu được tỉ lệ kiểu hình ở F1 là 1cái mắt đỏ thẩm:1đực mắt đỏ.Cho F1 giao phối
ngẫu nhiên với nhau.Thống kê kết quả của tất cả các cặp giao phối,người ta thu được tỉ lệ kiểu
hình ở F2 của cả đực và cái đều là 3/8 mắt đỏ thẩm:3/8 mắt đỏ:2/8 mắt trắng.Hãy cho biết:
a. Tính trạng màu mắt được di truyền theo những quy luật di truyền nào?
b. Kiểu gen của P và của F1 như thế nào?
Biết rằng ở loài động vật trên,cặp NST giới tính ở conh đực là XY,con cái là XX và không có
hiện tượng đột biến xảy ra.
Bài giải:
a. - Sự phân li không đều tính trạng màu mắt ở F1 chứng tỏ tính trạng di truyền liên kết với giới
tính.
- Tỉ lệ kiểu hình 3 mắt đỏ thẩm :3mắt đỏ:2mắt trắng ở F2 chứng tỏ tính trạng do hai cặp gen quy
định => tương tác gen.
- Tỉ lệ 3:3:2 là biến dạng của tỉ lệ 9:3:4 (giải thích bằng tương tác bổ trợ hoặc át chế do gen lặn)
b. Xác định kiểu gen của P và F1:
- Quy ước : A – B – : mắt đỏ thẩm;A – bb : mắt đỏ;aaB – ,aabb : mắt trắng.
- P AAXbXb(cái mắt đỏ) x aaXBY(đực mắt trắng)
- F1 AaXBXb(cái mắt đỏ thẩm) : AaXbY(đực mắt đỏ)

Bài 4: Cho cây hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng thuần chủng cùng loài được F1
toàn cây hoa đỏ.Cho cây F1 giao phấn với cây hoa trắng ở P,thu được thế hệ sau có tỉ lệ 3 cây hoa
trắng : 1cây hoa đỏ.
a. Cho biết quy luật di truyền chi phối màu sắc hoa.Giải thích.
b. Nếu cho cây F1 giao phấn với nhau thì tỉ lệ các cây hoa trắng thuần chủng ở F2 là bao nhiêu?
Bài giải:
a. Xác định quy luật di truyền: màu sắc hoa bị chi phối bởi quy luật di truyền tương tác gen.
- Giải thích: vì Pt/c => F1 dị hợp; F1 x P => thu được 4 kiểu tổ hợp(tỉ lệ 1 hoa đỏ : 3 hoa trắng)
=> F1 phải sinh ra 4 loại giao tử => F1 chứa 2 cặp gen dị hợp => có hiện tượng tương tác gen.
=> Tương tác bổ trợ của 2 gen trội không alen.
Quy ước : A – B – : hoa đỏ ;A – bb ,aaB – ,aabb : hoa trắng.
b. Tỉ lệ cây hoa trắng thuần chủng ở F2:
( ¼ Ab x ¼ Ab) + ( ¼ aB x ¼ aB) + ( ¼ ab x ¼ ab) = 1Aabb + 1aaBB + 1aabb = 3/16

Bài 5: Một ruồi giấm đực mắt bình thường giao phối với hai ruồi giấm cái đều có mắt dị
dạng,được F1 có kết quả như sau:
Hình dạng mắt F1 của con cái thứ nhất F1 của con cái thứ hai
Cái Đực Cái Đực
Mắt bình thường 221 0 101 97
Mắt dị đạng 0 216 108 96
Giải thích kết quả của các phép lai trên và viết sơ đồ lai từ P đến F1.Cho biết hình dạng mắt do
một gen chi phối.
Bài giải:
a. F1 ở phép lai với con cái thứ nhất có sự di truyền chéo => mắt bình thường trội so với mắt dị
dạng.
- Quy ước : A : mắt bình thường; a : mắt dị dạng
=> Ruồi đực bình thường : XAY
Ruồi đực dị dạng : XaY
Chuyên đề: “Bài tập nâng cao các quy luật di truyền 13
Ruồi cái bình thường : XAXA ,XAXa
Ruồi cái dị dạng : XaXa
=> Tổ hợp gen P là: XaXa (cái dị dạng) x XAY (đực bình thường)
- Sơ đồ lai:
b. F1 ở phép lai với con cái thứ hai có tỉ lệ 1/1 phân bố đều ở cả hai giới,có thể có hai khả năng:
* Dị dạng trội so với mắt thường và gen này nằm trên NST giới tính X:
=> Tổ hợp gen P là: XA1XA (cái dị dạng) x XAY (đực bình thường)
- Sơ đồ lai:
* Gen nằm trên NST thường:
- Dị dạng trội so với mắt bình thường:
+ Quy ước A : mắt dị dạng; a : mắt bình thường.
=> Tổ hợp gen của P là: Aa(cái dị dạng) x aa(đực bình thường)
+ Sơ đồ lai:
- Mắt bình thường trồi so với dị dạng:
+ Quy ước a : mắt dị dạng; A : mắt bình thường.
=> Tổ hợp gen của P là: aa(cái dị dạng) x Aa(đực bình thường)
+ Sơ đồ lai:

Bài 6: Ở một quần thể sinh vật ngẫu phối, xét 3 locus trên NST thường, mỗi locus đều có 2 alen
khác nhau. Hãy xác định số kiểu gen khác nhau có trong quần thể đó trong trường hợp:
a) Tất cả các locus đều phân ly độc lập.
b) Tất cả các locus đều liên kết với nhau. (Ở đây không quan tâm đến thứ tự các gen )
Bài giải:
a) - Số kiểu gen khác nhau có thể có trong trường hợp phân ly độc lập là: 33 = 27 (0.2đ)
b) Số kiểu gen khác nhau có thể có trong trường hợp liên kết là:
+ Trường hợp dị hợp về cả ba cặp gen: 4 kiểu gen liên kết.
+ Trường hợp dị hợp về hai cặp gen: 12 kiểu lien kết
+ Trường hợp dị hợp chỉ một cặp gen: 20 kiểu liên kết
Vậy tổng số kiểu gen là: 36 0.75đ

Bài 7: Cho lai hai cơ thể thực vật cùng loài và khác nhau về ba cặp tính trạng tương phản thuần
chủng. F1 thu được 100% cây thân cao quả đỏ, hạt tròn. Sau đó cho cây F1 lai với cây khác cùng
loài thu được thế hệ lai gồm:
802 cây thân cao, quả vàng, hạt dài.
199 cây thân cao, quả vàng, hạt tròn
798 cây thân thấp, quả đỏ, hạt tròn
204 cây thân thấp, quả đỏ, hạt dài.
( Cho biết mỗi tính trạng đều do 1 gen qui định )
a. Hãy xác định qui luật di truyền chi phối đồng thời ba tính trạng trên.
b. Viết các kiểu gen có thể có của P và F1 ( không cần viết sơ đồ lai)
Bài giải:
a) Qui luật di truyền:
- Các tính trạng trội là: thân cao, quả đỏ và tròn; được qui định bởi các gen trội tương ứng là: A,
B và D
- F1 lai phân tích, từ tỷ lệ kiểu hình ở thế hệ lai suy ra 3 cặp gen liên kết trên một cặp NST và có
xảy ra hoán vị gen 0.5đ
b) Kiểu gen có thể có của P và F1 là:
+ Trường hợp 1: F1 : Abd/aBD suy ra P: Abd/Abd x aBD/aBD 0.25đ
+ Trường hợp 2: F1 : bAd/BaD suy ra P: bAd/bAd x BaD/BaD 0.25đ
+ Trường hợp 3: F1: bdA/BDa suy ra P: bdA/bdA x BDa/BDa 0.25đ ( học sinh có thể làm trường
hợp này nhưng không cho điểm)

Chuyên đề: “Bài tập nâng cao các quy luật di truyền 14
Bài 8: Ở người, bệnh hoã xơ nang (cystic fibrosis) và alcapton niệu (alkaptonuria) đều do một
alen lặn trên các nhiễm sắc thể thường khác nhau qui định. Một cặp vợ chồng không mắc các
bệnh trên đã sinh ra một người con mắc cả hai bệnh đó. Nếu họ sinh con thứ hai thì xác suất đứa
trẻ này mắc cả hai bệnh là bao nhiêu? Giải thích.
Bài giải:
- Cặp vợ chồng này đều có hai cặp gen dị hợp AaBa 0.5đ
- Xác suất mắc đồng thời cả hai bệnh trên là 1/16 aabb 0.5đ

Bài 9: Lai giữa 2 nòi thỏ lông đen (gen A), ngắn (gen b), mỡ trắng (gen D) với nòi thỏ lông nâu
(gen a), dài (B), mỡ vàng (gen d) thì tất cả các con lai F1 đều lông đen dài mỡ trắng.
Cho F1 giao phối với 1 nòi thỏ khác(z) được tỉ lệ như sau:
25,5% lông đen, ngắn, mỡ trắng.
25,5% lông nâu, dài, mỡ trắng.
8,5%lông đen, ngắn, mỡ vàng
8,5%.lông nâu, dài, mỡ vàng
12%.lông đen, dài, mỡ trắng.
12% lông nâu, ngắn, mỡ trắng.
4% lông nâu, ngắn, mỡ vàng
4% lôngđen, dài, mỡ vàng.
a. Xác định kiểu gen,kiểu hình của nòi thỏ z
b. Phân tích quy luật di truyền đã chi phối sự di truyền đồng thời của các tính trạng, viết sơ đồ lai.
Bài giải: a.Xác định kiểu gen,kiểu hình của nòi thỏ z:1đ
- Theo đề bài P có tính trạng tương phản và F1 đồng tính  P thuần chủng và F1 phải dị hợp
các cặp gen.
- Phân tích kết quả lai giữa F1 và z
+ Về màu lông: đen:nâu = 1:1  F1 mang cặp gen Aa,z mang cặp gen aa.
+ Về độ dài lông:dài: ngắn = 1:1  F1 mang cặp gen Bb,z mang cặp gen bb.
+ Về màu mỡ:trắng:vàng = 3: 1  F1 đều mang cặp gen dị hợp Dd.
Kiểu gen của nòi thỏ z là aabbDd .Kiểu hình là nâu, ngắn, trắng.
b. Phân tích quy luật di truyền. Viết sơ đồ lai:1đ.
-Xét 2 cặp tính trạng màu lông và độ dài lông : đời con của F1 và của z gồm 4 kiểu hình khác với
tỉ lệ (1:1:1:1).Suy ra 2 cặp gen quy định màu lông & độ dài lông đã liên kết không hoàn toàn với
nhau.
-Đen,ngắn = nâu ,dài =34%
-Đen,dài = nâu, ngắn =16%
Tần số hoán vị gen = 16% x2 = 32%
-Xét 2 cặp tính trạng màu lông và màu mỡ:đời con của F1 và z có 4 kiểu hình với tỉ lệ (3:3:1:1)
=(3:1)(3:1) nên 2 cặp gen này di truyền độc lập với nhau.
Kết luận:2 cặp gen quy định màu sắc và độ dài lông liên kết không hoàn toàn và độc lập với cặp
gen quy định màu mỡ.
-Sơ đồ lai P  F2 . Lập bảng giao phối.Xác định tỉ lệ kiểu gen,kiểu hình.

Bài 10: Tiến hành lai gà trống vằn với gà mái nâu,con lai thu được toàn gà lông vằn.Khi lai gà
trống nâu với gà mái vằn, gà con sinh ra có con lông nâu, có con lông vằn,nhưng toàn bộ con nâu
đều là gà mái.
a. Alen nào trội, alen nào lặn?
b. Đặc điểm di truyền màu lông gà?
c. Kết quả ở hai phép lai trên như thế nào về kiểu gen và kiểu hình?
Biết màu lông gà do một gen qui định.
Bài giải:
1/ Tính trội lặn:
Chuyên đề: “Bài tập nâng cao các quy luật di truyền 15
- F1 toàn gà lông vằn là tính trạng của một trong hai P
=> alen quy định lông vằn là trội (A) so với alen quy định lông nâu(a)
P thuần chủng.
2/ Đặc điểm di truyền:
Phép lai đầu, kiểu hình lông vằn giữ vai trò bố, phép lai sau KH lông vằn giữ vai trò mẹ =>
Hai phép lai này là lai thuận nghịch. Kết quả lai khác nhau chứng tỏ gen quy định tính trạng nằm
trên NST giới tính X, màu lông gà di truyền liên kết với giới tính.
3/ Kết quả ở mỗi phép lai:
Ở gà : trống : XX; mái : XY.
- Phép lai 1:
P trống vằn x mái nâu
XAXA X aY
G XA Xa ,Y
F1 XAXa XAY
G XA ,Xa XA ,Y
F2 XAXA XAXa XAY XaY
Tỉ lệ kiểu hình: ½ mái lông vằn
¼ trống lông vằn
¼ trống lông nâu.
- Phép lai 2:
P trống nâu x mái vằn
a a
XX XAY
G Xa XA , Y
A a
F1 X X XaY
G XA ,Xa Xa ,Y
F2 XAXa XaXa XAY XaY
Tỉ lệ kiểu hình: ¼ mái lông vằn, ¼ mái lông nâu, ¼ trống lông vằn, ¼ trống lông nâu.

Bài 11: Có hai anh em sinh đôi cùng trứng. Người anh lấy vợ nhóm máu A,sinh được con trai
nhóm máu B. Người em lấy vợ nhóm máu B, sinh được con gái nhóm máu A. Hãy xác định kiểu
gen của những người trong gia đình trên.
Bài giải: Ở người,các nhóm máu A,B,O,AB được quy định bởi một gen có ba alen:
- IA trội hoàn toàn so với IO => Kiểu gen IAIA, IAIO :nhóm máu A.
- IB trội hoàn toàn so với IO => Kiểu gen IBIB, IBIO :nhóm máu B.
- IA và IB tương đương => Kiểu gen IAIB :nhóm máu AB.
- IO là gen lặn => Kiểu gen IOIO : nhóm máu O. (0,25)
+ Vợ người anh nhóm máu A,con người anh nhóm máu B => con phải nhận IB từ cha,nhận IO từ
mẹ => Kiểu gen của con là IBIO,mẹ là IAIO,người anh IB_ (0,25)
+ Vợ người nhóm máu B,con người nhóm máu A => con phải nhận IA từ cha,nhận IO từ mẹ =>
Kiểu gen của con là IAIO,mẹ là IBIO,người em IA_ (0,25)
+ Vì hai an hem sinh đôi cùng trứng nên phải có kiểu gen giống nhâu => Kiểu gen của hai an
hem phải là: IAIB :nhóm máu AB. (0,25)
Bài 12: Xét hai cặp tính trạng ở một loài thực vật,cho biết A: thân cao, a: thân thấp; B:hoa đỏ, b:
hoa trắng.Cho lai giữa hai thứ cây thuần chủng có tính trạng tương phản, thu được F1 đồng tính.
Cho F1 tự thụ phấn, người ta thu được ở thế hệ F2 gồm 1800 trong đó có 430 cây thân cao hoa
trắng.
a. Xác định quy luật di truyền chi phối sự di truyền đồng thời các tính trạng,kiểu gen,kiểu hình
của P và F1.
b. Viết sơ đồ lai từ P đến F2.
c. Số lượng mỗi loại kiểu hình ở F2.
Biết rằng quá trình giảm phân ở bộ phận đực và cái của cây diễn ra giống nhau.
Bài giải:
Chuyên đề: “Bài tập nâng cao các quy luật di truyền 16
Quy ước: A thân cao, trội / a thân thấp,lặn
B hoa đỏ,trội / b hoa trắng, lặn
a. Kiểu gen,kiểu hình của P,F1 theo quy luật di truyền:
Ở F2: cây thân cao-hoa trắng = 430/1800 x 100% = 24%  18,75%  25%
=> liên kết gen có hoán vị => F1: dị hợp hai cặp gen.
Ab
=> Cây thân cao hoa trắng F2 có kiểu gen : do sự kết hợp của:
b
Giao tử đực x giao tử cái
Ab
Ab(x%) Ab(x%) = (x%)2
Ab

Ab
ab(y%) ab(y%) = 2xy
ab
Ta có : x2 + 2xy = 24% (1)
(x + y)2 = 25% (2)
giải hệ ta được: y = 10% < 25%.
Vậy ab là giao tử hoán vị.
Tần số hoán vị gen = 2y = 20%.
Ab
Kiểu gen F1: ,kiểu hình:thân cao-hoa đỏ.
aB
Ab aB
P: (thân cao-hoa trắng) x (thân thấp-hoa đỏ)
Ab aB
b. Sơ đồ lai:

Bài 1: Một phân tử ARN tổng hợp nhân tạo từ một hổn hợp chứa 80%U và 20%X. Tính tần số
các bộ ba có thể tạo thành.
Bài giải:
Tần số các bộ ba:
UUU = (0,8)3 = 0,152
UUX = UXU = XUU = (0,8)2 .0,2 = 0,128
UXX = XUX = XXU = 0,8.(0,2)2 = 0,032.
XXX = (0,2)3 = 0,008.

Bài 2: Qua phép lai phân tích người ta xác định được cơ thể dị hợp tử về 3 cặp gen đã tạo ra 8
loại giao tử với tỉ lệ như sau: G chứa (A, B, D) = (a,b,d) = 35%; (A, B, d) = (a, b, D) = 9,5%; (A,
b, D) = (a, B, d) = 4,5%; (a, B, D) = (A, b, d) = 1%.
Xác định trình tự và khoảng cách của các gen.
Bài giải:
* Xác định trình tự giữa các gen:
- Với tỉ lệ 8 loại giao tử như đề cho chứng tỏ rằng 3 cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST và
ngoài sự trao đổi chéo đơn tại hai điểm còn xảy ra trao đổi chéo kép..
- Hai loại giao tử chứa (A, B, D) = (a, b, d) = 35%  chiếm tỉ lệ lớn nhất,do đó chúng là giao tử
liên kết. Điều này chứng tỏ các gen A, B, D cùng nằm trên một NST. Tương tự các gen a, b, d
cùng nằm trên một NST.
- Hai loại giao tử chứa (a, B, D) = (A, b, d) = 1%, chiếm tỉ lệ nhỏ nhất do đó chúng là giao tử
được hình thành do trao đổi tréo kép => Trình tự các gen trên NST là:
B A D
* Xác định khoảng cách giữa các gen:
- Khoảng cách giữa B và A là: ( 4,5% x 2) + 1% = 10%.
- Khoảng cách giữa A và D là : (9,5% x 2) + 1% = 20%.
Chuyên đề: “Bài tập nâng cao các quy luật di truyền 17
- Khoảng cách giữa B và D là : 10% + 20% = 30%.

Bài 3:Ở một loài khi cho giao phối giữa hai cá thể thuần chủng:cánh dài – mắt đỏ và cánh ngắn -
mắt trắng được F1 toàn cánh dài mắt đỏ.
Cho cá thể các F1 giao phối với một cá thể dực có kiểu gen chưa biết được F2: 3 cánh dài mắt
đỏ : 3 cánh ngắn mắt đỏ : 1 cánh dài mắt trắng : 1 cánh ngắn mắt trắng.(mắt trắng chỉ xuất hiện ở
con đực). Cho rằng các cặp gen tác động riêng lẻ lên sự hình thành tính trạng.
Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2.
Bài giải:
- Mắt trắng chỉ xuất hiện ở con đực => sự phân bố tính trạng không đồng đều ở hai giới => gen
quy định màu mắt nằm trên NST giới tính X không có gen tương ứng trên NST Y.
- Tính trạng chiều dài cánh xuất hiện đồng đều ở hai giới nên gen quy định tính trạng nằm trên
NST thường.
- Pt/c thu được F1 100% cánh dài mắt đỏ => tính trạng cánh dài trội so với cánh ngắn; tính trạng
mắt đỏ trội so với tính trạng mắt trắng.
- Quy ước: A cánh dài / a cánh ngắn.
B mắt đỏ / b mắt trắng => XB ,Xb.
- Xét riêng từng cặp tính trạng ở F2:
+ Chiều dài cánh: Dài/ngắn  1 : 1 => Kiểu gen: Aa x aa. (1)
+ Màu mắt : Mắt đỏ/mắt trắng  3 : 1 => Kiểu gen : XBXb x XBY. (2)
=> Kiểu gen của P: AaXBXb x aaXBY.
- Sơ đồ lai:

Bài 4: Ở một loài thực vật có các tính trạng tương ứng với các cặp gen như sau:
A_ : hoa đỏ / aa : hoa trắng; B_ : lá có lông / bb lá không có lông.
C_ : vỏ hạt mỏng / cc : vỏ hạt dày; D_ : hạt tròn / dd : hạt dài;
eeff : cây thấp / các cặp gen tương ứng còn lại : cây cao.
Cho cây có kiểu gen AabbCDEeff và AaBbcdeeFf giao phấn với nhau.Không
cd cd
lập sơ đồ hảy xác định:
a. Có bao nhiêu kiểu gen,kiểu hình được tạo ra ở đời con?
b. Xác xuất để tạo ra kiểu gen AaBbCDEeFf
cd
c. Xác xuất để kiểu hình hoa đỏ ,lá có lông,vỏ mỏng,hạt tròn,thân cao xuất hiện ở đời con?Biết
tần số hoán vị giữa gen quy định vỏ và dạng hạt là 20%.
Bài giải:
a. Số kiểu gen = 3 x 2 x 4 x 4 = 96 ; số kiểu hình = 2 x 2 x 4 x 2 = 32.
(- Do tính trạng màu hoa tương đương với 3 KG là: 1AA:2Aa:1aa; 2 KH với tỉ lệ 3: 1.
- Do tính trạng có lông và tính trạng không lông tương ứng 2KG 1Bb : 1bb; 2Kh 1 : 1.
- Do tính trạng vỏ và dạng hạt tương ứng 4KG : CD = cd = 0,4; Cd = cD = 0,1;
cd cd cd cd
với 4 kiểu hình: với tỉ lệ 4 : 4 : 1 : 1.
- Do tính trạng chiều cao tương đương với 4KG : 1EeFf : 1Eeff : 1eeFf : 1eeff ; với 2 KH với tỉ
lệ 3 : 1).
b. Xác suất KG AaBbCDEeFf = 2/4 x ½ x 4/10 x ¼ = 8/320.
cd
b. Xác suất KH hoa đỏ, lá có lông,vỏ mỏng,hạt tròn,thân cao
= ¾ x ½ x 4/10 x ¾ = 36/320.

Chuyên đề: “Bài tập nâng cao các quy luật di truyền 18

You might also like