Professional Documents
Culture Documents
Unit VII General Exceptions Amended-1
Unit VII General Exceptions Amended-1
11.Giữa SCM và CRM (Custumer Relationship Management – Quản trị mối quan hệ
khách hàng):
CRM hỗ trợ và tạo giá trị gia tăng cho SCM. Mục đích của CRM
- Cung cấp cho khách hàng các dịnh vụ tốt hơn
- Nâng cao hiệu quả của trung tâm hỗ trợ khách hàng
- Trợ giúp nhân viên bán hàng thực hiện đơn hàng một cách nhanh nhất
- Đơn giản hoá tiến trình tiếp thị và bán hàng
- Phát hiện các khách hàng mới
- Tǎng doanh thu từ khách hàng
12. Giữa SCM và ERP (……………):
ERP là phần mềm “công ngệ thông tin” tích hợp giúp DN quản lý, xử
lý các hđkd chính, bao gồm: kế toán, phân tích tài chính, quản lý mua hàng, quản
lý tồn kho, hoạch định và quản lý sản xuất, quản lý quan hệ với khách hàng, quản
lý nhân sự, theo dõi đơn hàng, quản lý bán hàng, v.v....
13. Tổng chi phí Logistics ở Việt Nam (trong và ngoài nước) năm 2008 vào khoảng:
Khoảng 17 tỉ đô la, chiếm 25% GDP.
14. Hiện nay ở Việt có khoảng:
900 - 1000 doanh nghiệp làm Logistic.
15. Hầu hết các công ty Việt Nam hiện nay đang sử dụng dịch vụ Logistics:
Vận tải quốc tế, dv giao nhận, khai báo hải quan, kho bãi, vận tải nội
địa.
16. Hoạt động Logistics trong nền kinh tế của một quốc gia:
Hỗ trợ cho luôn chu chuyển các giao dịch kinh tế.
Tác động đến khả năng hôi nhập của nên kinh tế.
Hướng dẫn Logistics hiệu quả làm tăng tính cạnh tranh.
17. Doanh nghiệp kinh doanh hàng hóa nào sau đây sử dụng Logistics thuê ngoài
nhiều nhất:
Hàng tiêu dùng đóng gói
18. Sắp xếp các loại hình doanh nghiệp sau đây theo thứ tự có sử dịch vụ Logistics
thuê ngoài giảm dần:
Công ty có vốn đầu tư nước ngoài > công ty tư nhân/cổ phẩn > DN nhà nước
19. Tối thiểu có bao nhiêu nhân tố cho một chuỗi dây chuyền cung ứng sản xuất:
Có 3 nhân tố.
20. Kể và viết tên các nhân tố tối thiểu có trong một chuỗi dây chuyền cung ứng sản
xuất:
Nhà cung cấp: là các công ty bán sản phẩm, dịch vụ
Đơn vị sản xuất: là nơi sử dụng nguyên liệu, dịch vụ đầu vào và áp dụng các
quá trình sản xuất để tạo ra sản phẩm cuối cùng. Các nghiệp vụ về quản lý
sản xuất được sử dụng tối đa tại đây nhằm tăng hiệu quả, nâng cao chất
lượng sản phẩm, tạo nên sự thông suốt của dây chuyền cung ứng;
Khách hàng: là người sử dụng sản phẩm của đơn vị sản xuất.
21. Chuỗi dây chuyền cung ứng được cấu tạo từ bao nhiêu thành phần cơ bản:
5 thành phần cơ bản (sản xuất,vận chuyển,tồn kho,định vị,thông tin)
22. Có bao nhiêu phương thức vận chuyển hàng hóa cơ bản:
Có 6 phương thức vận chuyển cơ bản(Đường biển, Đường bộ, Đường
hàng không, Đường sắt, Đường ống, Đường thông tin)
23. Sắp xếp các phương thức vận chuyển sau đây theo tiêu chí tăng dần về giá:
Điện tử < Đường biển < Đường sắt < Đường bộ < Đường ống < Hàng không
24. Sắp xếp các phương thức vận chuyển sau đây theo tiêu chí giảm dần về tốc độ vận
chuyển:
Đường điện tử > Đường ống > Hàng không > Đường bộ> Đường sắt>
Đườngbiển
25. Sắp xếp các phương thức vận chuyển sau đây theo tiêu chí tăng dần về tốc độ vận
chuyển:
Dạng điện tử > đường ống > hàng không> Đường bộ> Đường sắt> Đường
biển
26. Sắp xếp các phương thức vận chuyển sau đây theo tiêu chí giới hạn dần về loại
hàng hóa:
Đường ống < Dạng điện tử < Hàng không < Đường biển < Đường sắt < Đường
bộ
27. Sắp xếp các bước cơ bản khi triển khai SCM theo thứ tự:
A. Kế hoạch
B. Nguồn cung cấp
C. Sản xuất
D. Giao nhận
E. Hoàn lại
28. Có bao nhiêu loại chi phí cơ bản cấu thành trong chi phí Logistics:
6 loại cp chủ yếu (cp phục vụ KH, cp vận tải, cp kho bãi, cp giải quyết
đơn hàng của hệ thống thông tin,cp thu mua-cp sx,cp dự trữ).
29. Trong doanh nghiệp, luồng vật chất (các công việc cụ thể) và luồng thông tin (dữ
liệu, số liệu, liên lạc):
Khách hàng đến doanh nghiệp là luồn thông tin, ngược lại là luồng vật
chất
Rights reserved by DHN Website: dhqt2a.summerhost.info
TRẮC NGHIỆM CUNG ỨNG
30. Các thành phần cơ bản nằm trong dây chuyền cung ứng:
Có 5 thành phần: sản xuất, vận chuyển ,tồn kho, định vị, thông tin.
31. (Hai câu). Chọn các hoạt động vào đúng luồng (thông tin hoặc vật chất) và ghi ra:
Ví dụ: Hoạt động: “Đơn đặt hàng” là luồng thông tin, bạn ghi M vào cột “Luồng
thông tin”
32. Chọn các thuật ngữ liên quan đến các quá trình chuỗi cung cấp:
A/ SRM (Supplier Relationship Management);
B/ ISCM (Internal Supply Chain Management);
C/ ERP (Enterprise Resource Planning);
D/ CRM (Customer Relationship Management)
tất cả các dữ liệu liên quan đến hàng hóa: từ việc xác định vị trí sản phẩm đến ghi
nhận thông tin về ngày nhập hàng, ngày hết hạn sử dụng, nhiệt độ dự trữ hàng.
38.WMS (Warehouse Management System) là hệ thống được ứng dụng phổ biến trong
quản lý kho bãi ở Việt Nam và các nước trên thế giới trong dịch vụ Logistics.
39.Khả năng báo cáo và công cụ theo dõi (reporting visibility tools): là công nghệ
ứng dụng có khả năng cung cấp báo cáo và công cụ theo dõi toàn bộ chuỗi
Logistics.
40.***CLIENT VISIBILITY TOOL (Global Systems) là hệ thống thông tin toàn
cầu……….là công nghệ ứng dụng hệ thống có tính toàn cầu, cho phép theo dõi và
truy tìm hàng hóa của khách hàng khi đang sử dụng dịch vụ Logistics.
41.MRP I,II (Materials Requirement Planning) là hệ thống được sử dụng rộng rãi trong
quản lý vật tư: cho biết thông tin về kế hoạch sản xuất và các diễn biến thực tế về
sản xuất;
42.DRP I,II (Distribution Resource Planning) là hệ thống được sử dụng rộng rãi trong
quản lý phân phối hàng hóa của doanh nghiệp: cho biết thông tin về kế hoạch và
quá trình phân phối hàng hóa cũng như lập kế hoạch dự trữ hàng hóa cho từng giai
đoạn;
43.***TMS (Transport/Traffic Management System): là hệ thống được sử dụng
rộng rãi trong quản lý vận tải hàng hóa đang được nhiều doanh nghiệp Logistics
hiện đang áp dụng;
44. ***EDI (Electronic Data Interchange): là công nghệ ứng dụng có khả năng kết
nối và trao đổi dữ liệu với các hệ thống công nghệ thông tin khác trong quản lý dữ
liệu Logistics
Chương V: Dự trữ:
46. Hàng hóa dự trữ trong doanh nghiệp thường chiếm:
Khoảng 40-50%
47. Khi hàng hóa bên ngoài đang khan hiếm, theo bạn, việc doanh nghiệp dự trữ để
đầu cơ là hành động trái với.
Đạo đức kinh doanh
48. (Hai câu). Để đảm bảo cho quá triǹ h logistic diễn ra liên tu ̣c thì dự trữ sẽ tồ n ta ̣i
trên suố t dây chuyể n cung ứng , ở tất cả các khâu . Đánh số vào ô trống để tạo một
cặp dự trữ thích hợp: Ví dụ: Nhà cung cấp – Thu mua (Trong bảng trả lời chọn
A – 6)
49. Tồn kho xuất hiện trong mỗi chuỗi cung ứng. Có 3 hình thức tồn kho chính là: Tồn
kho nguyên vật liệu, Tồn kho trong sản xuất (WIP) và Tồn kho.
Tồn kho nguyên vật liệu, Tồn kho trong sản xuất (WIP) và Tồn kho
trong lưu thông
50. Dự trữ để đảm bảo các quá trình trong các chuỗi cung ứng diễn ra không bị gián
đoạn hoặc thiết hụt là loại dự trữ.
Thường xuyên
51. Dự trữ ở mức nhỏ nhất để đề phòng hàng hóa giảm giá nhưng vẫn cho phép doanh
nghiệp hoạt động liên tục là dự trữ
Tối thiểu
52. Doanh nghiệp mua hàng đã lỗi thời, lỗi mode để sau này trở thành hàng hiếm và
bán với giá cao là dự trữ.
Do hàng không bán được.
53. Dự trữ ở mức lớn nhất để đề phòng hàng hóa tăng giá nhưng vẫn cho phép kinh
doanh có hiệu quả là dự trữ
Tối đa
59. (Hai câu). Phân loại dự trữ theo kỹ thuật phân tích ABC là kỹ thuật theo nguyên
tắc Pareto, trong đó phân loại hàng hóa thành 3 nhóm A, B và C. Điền các thông số
thích hợp vào mỗi loại:
a. Nhóm A: có giá trị cao nhất, chiếm từ 70-80%so với tổng giá trị hàng dự
trữ nhưng số lượng chỉ chiếm khoảng 15% tổng số loại hàng dự trữ
b. Nhóm B: có giá trị trung bình, chiếm từ 15-25% so với tổng giá trị hàng
dự trữ, số lượng chiếm khoảng 30%tổng số loại hàng dự trữ
c. Nhóm C: có giá trị nhỏ, chiếm khoảng 5% so với tổng giá trị hàng dự trữ
nhưng số chiếm đến 55%tổng số loại hàng dự trữ
67. ***Chi phí nào sau đây không được xem là chi phí dự trữ:
Vốn đầu tư vào hàng dự trữ-các dv hàng dự trữ-khobãi-rủi ro hàng dự trữ
68. Trong các nhóm chi phí dự trữ, chi phí nào chiếm tỷ lệ cao nhất so với giá trị hàng
hóa dự trữ:
Phí tổn cho việc đầu tư vào hàng dự trữ (6-24%): Thuế đánh vào hàng dự trữ,
chi phí vay vốn, chi phí bảo hiểm hàng dự trữ.
Chương VI và VII: Quản trị và xác định nhu cầu vật tư:
69. Nhu cầu vật tư trong một doanh nghiệp được xác định từ:
Rights reserved by DHN Website: dhqt2a.summerhost.info
TRẮC NGHIỆM CUNG ỨNG
77. Incoterm đề cập đến nghĩa vụ và quyền lợi : Của các bên ký kết hợp đồng liên
quan đến việc giao hàng (với ý nghĩa là hàng hoá hữu hình).
78. Cấu trúc Incoterm 2000 bao gồm: có 13 điều kiện giao hàng mẫu, chia thành 4
nhóm: C, D, E, F. Trong đó, nhóm E gồm 1 điều kiện (EXW), nhóm F gồm 3
điều kiện (FCA, FAS, FOB), nhóm C gồm 4 điều kiện (CFR, CIF, CPT, CIP)
và nhóm D gồm 5 điều kiện (DAF, DES, DEQ, DDU, DDP).
79/Các doanh nghiệp sử dụng Incoterm để:
Quy định những quy tắc có liên quan đến giá cả và trách nhiệm của các bên
(bên bán và bên mua) trong một hoạt động thương mại quốc tế.
80/Trong các điều kiện trong giao nhận vận tải của Incoterm 2000, sắp xếp theo thứ tự
tăng dần về trách nhiệm của người bán:
E-F-C-D, thấp nhất là EXW, cao nhất là DDP
81/Hai loại giá bán hàng theo điều kiện nào trong Incoterm mà các doanh nghiệp xuất
khẩu Việt Nam hiện đang giao dịch nhiều nhất?
Là giá FOB và FAS ;
82/Hai loại giá mua hàng theo điều kiện nào trong Incoterm mà các doanh nghiệp nhập
khẩu Việt Nam hiện đang giao dịch nhiều nhất?
Là giá CFI và CFR ;
Tổng hợp:
83/Quan ngại lớn nhất khiến hiện nay nhiều doanh nghiệp Việt Nam chưa thuê công ty
Logistics bên ngoài là vì:
- Không giảm được chi phí (48%)
- Mất khả năng kiểm soát hoạt động Logistics (32%)
- Chất lượng dịch vụ không đúng như cam kết (20%)
84/Các công ty ở Việt nam sử dụng dịch vụ Logistics thuê ngoài nhiều nhất ở lĩnh vực:
Vận tải nội địa
85/Tiêu chí nào sau đây được các công ty ở Việt Nam cho là quan trọng nhất để lựa
chọn nhà cung cấp Logistics (thang điểm 5)
Chất lượng dịch vụ
86/Tiêu chí nào sau đây mà các công ty ở Việt Nam phàn nàn nhiều nhất khi sử dụng
nhà cung cấp Logistics:
Rights reserved by DHN Website: dhqt2a.summerhost.info
TRẮC NGHIỆM CUNG ỨNG
Căn dặn:
1. Các bạn nhớ đọc kỹ câu hỏi và chuẩn bị câu trả lời;
2. Một số câu trong bảng câu hỏi có phần kiến thức bên ngoài, do đó các em
phải đọc them tài liệu thầy gứi kèm theo câu hỏi ôn thi;
3. Trong bảng câu hỏi ôn, có phần liên quan đến luồng thông tin và luồng vật
chất trong chuỗi cung ứng, các em phải sử dụng tài liệu softcopy (tức sử
dụng slide có font chữ màu mà thầy đã gửi cho các em mới ghi nhớ mà trả
lời được)
4. Thời điểm thi: các em nên liên lạc với cô Mai khoa quản trị để biết khi nào
thi;
5. Nếu các bạn nào chưa có điểm thi giữa kỳ và điểm tiểu luận thì liên với thầy
để lkiểm tra lại;
6. Thời gian thi là 60 phút cho 60 câu hỏi. Các câu hỏi trắc nghiệm trong đề thi
không nhất thiết phải đươc sắp xếp theo thứ tự. Có một số câu thầy không
cho trước trong bảng câu hỏi này.