Professional Documents
Culture Documents
Hoàng Sơn Lâm - 1581110023 - Đồ án Lưới điện - 20032019 PDF
Hoàng Sơn Lâm - 1581110023 - Đồ án Lưới điện - 20032019 PDF
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
i
2.3.4. Tính tổn thất điện áp..................................................................................... 26
CHƯƠNG 3............................................................................................................... 30
TÍNH TOÁN CHỈ TIÊU KINH TẾ, CHỌN PHƯƠNG ÁN TỐI ƯU ......................... 30
3.1. Cơ sở lý thuyết .................................................................................................... 30
3.2. Phương án hình tia .............................................................................................. 31
3.2. Phương án liên thông 1 ....................................................................................... 32
3.3. Phương án liên thông 2 ....................................................................................... 33
3.4. Phương án lưới kín.............................................................................................. 34
CHƯƠNG 4............................................................................................................... 36
CHỌN MÁY BIẾN ÁP VÀ SƠ ĐỒ NỐI ĐIỆN CHÍNH ........................................... 36
4.1. Chọn máy biến áp ............................................................................................... 36
4.2. Chọn sơ đồ nối điện của trạm .............................................................................. 37
4.2.1 Nguồn điện.................................................................................................... 37
4.2.2 Trạm phụ tải .................................................................................................. 37
CHƯƠNG 5............................................................................................................... 39
TÍNH TOÁN CHÍNH XÁC CHẾ ĐỘ XÁC LẬP LƯỚI ĐIỆN .................................. 39
VÀ ĐIỀU CHỈNH ĐIỆN ÁP ..................................................................................... 39
5.1 Tính toán chế độ xác lập ...................................................................................... 39
5.1.1 Chế độ phụ tải max ....................................................................................... 39
5.1.2 Chế độ cực tiểu(UN=115KV) ......................................................................... 42
5.1.3 Chế độ sự cố (UN=121kv) ............................................................................. 43
5.1.3.1 Chế độ sự cố khi mất một lộ đường dây N-1 (UN=121kv) ....................... 43
5.1.3.2 Chế độ sự cố khi mất một lộ đường dây N-3 (UN=121kv) ....................... 44
5.1.3.3 Chế độ sự cố khi mất một lộ đường dây N-5 (UN=121kv) ....................... 45
5.2 Tính điện áp các nút ............................................................................................. 46
5.2.1 Chế độ max (UN=121KV) ............................................................................. 46
5.2.2 Chế độ min(UN=115kv) ................................................................................. 47
5.2.3 Chế độ sự cố (UN=121kv) ............................................................................. 47
5.2.3.1 Chế độ sự cố khi mất một lộ đường dây N-1........................................... 47
5.2.3.2 Chế độ sự cố khi mất một lộ đường dây N-3........................................... 47
5.2.3.3 Chế độ sự cố khi mất một lộ đường dây N-5........................................... 47
5.3 Điều chỉnh điện áp ............................................................................................... 48
5.3.1 Yêu cầu điều chỉnh điện áp ........................................................................... 48
ii
5.3.3 Các máy biến áp có điều chỉnh điện áp .......................................................... 49
5.3.4 Chọn đầu phân áp cho máy biến áp ............................................................... 49
CHƯƠNG 6............................................................................................................... 53
TÍNH TOÁN CHỈ TIÊU KINH TẾ - KỸ THUẬT CỦA LƯỚI ĐIỆN ....................... 53
6.1 Tính vốn đầu tư .................................................................................................... 53
6.2. Tổng tổn thất công suất tác dụng ......................................................................... 53
6.3. Tổn thất điện năng trong mạng điện .................................................................... 54
6.4. Chi phí vận hành ................................................................................................. 55
6.5 Gía thành truyền tải điện ...................................................................................... 55
PHỤ LỤC 1: TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................... 56
PHỤ LỤC 2: SƠ ĐỒ CÁC PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ LƯỚI, ................................... 56
TRẠM BIẾN ÁP ....................................................................................................... 56
iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
v
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1 Sơ đồ phân bố phụ tải. ................................................................................... 3
Hình 1.2 Sơ đồ lưới điện phương án 1. ........................................................................ 4
Hình 1.3 Sơ đồ lưới điện phương án 2 ......................................................................... 5
Hình 1.4 Sơ đồ lưới điện phương án 3 ......................................................................... 6
Hình 1.5: Sơ đồ lưới điện phương án 4 ........................................................................ 7
Hình 4.1: Sơ đồ dự kiến thanh kiến nguồn ................................................................. 37
Hình 4.2: Sơ dồ dự kiến thanh góp tại trạm phụ tải .................................................... 37
Hình 4.3: Sơ đồ cầu đầy đủ ........................................................................................ 37
Hình 5.1 Sơ đồ đơn giản đường dây N-1 và trạm biến áp ........................................... 39
Hình 5.2 Sơ đồ tương đương đường dây N-1 và trạm biến áp .................................... 39
vi
Chương 1
Phân tích và đề suất phương án cho lưới điện thiết kế
CHƯƠNG 1
PHÂN TÍCH VÀ ĐỀ SUẤT PHƯƠNG ÁN CHO LƯỚI ĐIỆN THIẾT KẾ
1.1 Phân tích nguồn
Hệ thống công suất vô cùng lớn. có hệ số công suất là 0,85.
1.2 Phân tích phụ tải
Trong hệ thống thiết kế có 5 phụ tải . Có 2 phụ tải loại III và 3 phụ tải loại I. Các
phụ tải có hệ số công suất cosφ là 0,9.
Tổng công suất cực đại: ∑Pmax = 155 (MW)
Điện áp danh định thứ cấp là 22 kV
Kết quả tính toán giá trị công suất của phụ tải trong chế độ cực đại và cực tiều ở
bảng
Bảng 1.1: Thông số của các phụ tải
STT 1 2 3 4 5
Cosφ(nguồn) 0,85 0,85 0,85 0,85 0,85
Pmax(MW) 40 15 30 20 50
Qmax(MVAr) 19,37 7,26 14,53 9,69 24,22
Pmin(MW) 28 10,5 21 14 35
Qmin(MVAr) 13,561 5,085 10,171 6,781 16,951
cosφ 0,9 0,9 0,9 0,9 0,9
φ° 25,84 25,84 25,84 25,84 25,84
Udm 22 22 22 22 22
Loại phụ tải 1 3 1 3 1
T max 5000 5000 5000 3000 3000
Trong đó:
• m - hệ số đồng thời xuất hiện các phụ tải trong chế độ cực đại (m = 1);
5
• P
i=1
max - tổng công suấtcủa các phụ tải trong chế độ cực đại.
1
Chương 1
Phân tích và đề suất phương án cho lưới điện thiết kế
5
• P max - tổng tổn thất công suất tác dụng của lưới, khi tính toán sơ bộ ta
i =1
5 5
có thể lấy P = 5% Pmax
i =1 i =1
• Pdt - công suất tác dụng dự trữ (Pdt=0 vì nguồn công suất vô cùng lớn)
Tổng công suất tác dụng của các phụ tải trong chế độ cực đại là:
5
P
i=1
max =155(MW)
5 5
Trong đó
• m - hệ số đồng thời xuất hiện các phụ tải trong chế độ cực đại (m=1).
5
• Qmax - tổng công suất phản kháng của các phụ tải trong chế độ cực đại.
i =1
5
• QL - tổng tổn thất công suất phản kháng của các đường dây trong mạng điện.
i =1
5
• QC
i =1
- tổng công suất phản kháng do điện dun g của đường dây sinh ra, khi
5 5
tính toán sơ bộ có thế lấy
i =1
Q = Q
L i =1 C
5
• Qb - tổng tổn thất công suất phản kháng của máy biến áp, khi tính toán sơ bộ
i =1
5 5
có thể lấy
i =1
Q = 5% Q
b i =1
max
2
Chương 1
Phân tích và đề suất phương án cho lưới điện thiết kế
5
Qmax =75,0699(MVAr)
i=1
Tổng tổn thất công suất phản kháng trong máy biến áp bằng:
7 5
ΔQ
i=1
ba
=5%. Q
i=1
max
=0,05.75,0699=11,2605(MVAr)
Ta có:
Hệ số công suất của nhà máy là cosφ = 0,85 => tgφN = 0,619
Như vậy tổng công suất phản kháng do nguồn phát ra là:
Q N = PN .gφ N = 162,75.0,6197=100,8634 ( MVAr )
Q yc = 1.75,0699 + 11,2605 = 86,3304 ( MVAr )
So sánh: Qyc và QN
5 1
N 2
10 km
10 km
3
Chương 1
Phân tích và đề suất phương án cho lưới điện thiết kế
1.3 Đề suất phương án
Một trong các yêu cầu của thiết kế mạng điện là đảm bảo cung cấp điện an toàn
và liên tục, nhưng vẫn đảm bảo tính kinh tế. Muốn đạt được yêu cầu này người ta phải
tìm ra các phương án hợp lý nhất trong các phương án vạch ra đồng thời đảm bảo được
các chỉ tiêu kỹ thuật.
Các yêu cầu chính đối với mạng điện:
• Đảm bảo an toàn cho người và thiết bị.
• Đảm bảo độ tin cậy cung cấp điện.
• Đảm bảo chất lượng điện năng.
• Đảm bảo tính linh hoạt của mạng điện.
• Đảm bảo tính kinh tế và có khả năng phát triển.
Để cung cấp điện cho các hộ tiêu thụ loại I có thể sử dụng hai mạch đường dây.
Để vạch ra được các phương án nối dây, ta phải dựa trên ưu điểm, nhược điểm
của các sơ đồ hình tia, liên thông, mạch vòng và yêu cầu về độ tin cậy của các phụ tải.
1.3.1 Ưu, nhược điểm của các phương án nối dây
a, Phương án hình tia
5 1
N 2
10 km
10 km
4
Chương 1
Phân tích và đề suất phương án cho lưới điện thiết kế
- Ưu điểm:
+ Sử dụng các thiết bị đơn giản, rẻ tiền và bảo vệ rơle đơn giản.
+ Thuận tiện khi phát triển và thiết kế cải tạo các mạng điện hiện có.
- Nhược điểm:
+ Độ tin cậy cung cấp điện thấp.
+ Khoảng cách dây lớn nên thi công tốn kém.
b, Phương án liên thông
+) Phương án liên thông 1
5 1
N 2
10 km
10 km
5
Chương 1
Phân tích và đề suất phương án cho lưới điện thiết kế
+)Phương án liên thông 2
5 1
N 2
10 km
10 km
- Ưu điểm:
+ Việc thi công sẽ thuận lợi hơn vì hoạt động trên cùng một đường dây.
+ Độ tin cậy cung cấp điện tốt hơn hình tia.
- Nhược điểm:
+ Tiết diện dây dẫn lớn
+ Tổn thất điện áp và tổn thất điện năng cao.
6
Chương 1
Phân tích và đề suất phương án cho lưới điện thiết kế
c, Phương án mạch vòng
5 1
N 2
10 km
10 km
7
Chương 2
Tính toán kĩ thuật
CHƯƠNG 2
TÍNH TOÁN KĨ THUẬT
2.1 Phương án hình tia
5 1
N 2
10 km
10 km
9
Chương 2
Tính toán kĩ thuật
Dựa vào tiết diện dây dẫn tính theo công thức trên, tiến hành chọn tiết diện tiêu chuẩn
gần nhất và kiểm tra các điều kiện về sự tạo thành vầng quang, độ bền cơ học của đường
dây và phát nóng dây dẫn.
Đối với đường dây 110kv, để không xuất hiện vầng quang các đây nhôm lõi thép
cần phải có tiết diện F ≥ 70 mm2.
Để đảm bảo cho đường dây vận hành bình thường trong các chế độ sau sự cố cần
phải có điều kiện Iscmax ≤ Icp.
=> Kiểm tra:
• 1) Độ bền cơ học.
• 2) Kiểm tra điều kiện xuất hiện vầng quang (để giảm tối thiểu tổn thất vầng quang ở
lưới điện 110kv thì các dây nhôm lõi thép cần có Fmin = 70 mm2 )
• 3) Kiểm tra điều kiện phát nóng cho phép: Il/vmax≤ Icp, Isc≤ Icp
➢ Xét đường dây N-1:
SmaxN-1 44,44
Dòng điện làm việc lớn nhất: I max = = =0,1166(kA)
n. 3.U dm 2. 3.110
Tmax = 5000h => jkt = 1,1 A/mm2
3
I max 0,1166.10 2
Tiết diện kinh tế của dây dẫn : Fkt 106(mm )
jkt 1,1
10
Chương 2
Tính toán kĩ thuật
=> Thỏa mãn điều kiện độ bền cơ học và điều kiện xuất hiện vầng quang
Gỉa sử sự cố một mạch của đường dây.
Ta có: Iscmax = 2.Imax
Bảng 2.3 : Dòng sự cố của phương án 1
Đường dây Imax(kA) Isc(kA) Loại dây Icp(A)
N-1 0,1166 0,2333 AC-120 380
N-2 0,0875 0,0875 AC-95 330
N-3 0,0875 0,175 AC-95 330
N-4 0,1166 0,1166 AC-95 330
N-5 0,1458 0,2916 AC-120 380
Iscmax ≤ Icp
=> Thỏa mãn điều kiện phát nóng cho phép
2.1.4. Tính tổn thất điện áp
Chế độ bình thường:
Tổn thất điện áp trên đường dây thứ i khi vận hành bình thường được tính:
P .R + Q .X
U % = i i 2 i i .100
ibt U dm
Trong đó:
• Pi,Qi: công suất tác dụng và công suất phản kháng trên đường dây thứ i
• Ri, Xi: điện trở và điện kháng trên đường dây thứ i
• Lúc bình thường : ∆Ubtmax% ≤ ∆Ubtcp% = 15%
Chế độ sự cố: khi đứt một trong hai mạch đường dây thì dây dẫn còn lại sẽ phải
tải lượng công suất gấp đôi, do vậy tổn thất điện áp ở các mạch cũng sẽ tăng gấp đôi.
Tổn thất điện áp trong chế độ sự cố: ∆Uisc% = 2.∆Uibt%
Tổn thất điện áp phải thỏa mãn điều kiện :
o Lúc bình thường : ∆Ubtmax% ≤ ∆Ubtcp% = 15%
o Lúc sự cố : ∆Uscmax% ≤ Usccp% = 20%
o
11
Chương 2
Tính toán kĩ thuật
Bảng 2.4: Thông số đường dây
Loại dây Icp(A) ro(ohm/km) xo(ohm/km) bo(S^-1/km)
AC-70 265 0,42 0,42 0,0000028
AC-95 330 0,299 0,411 0,00000281
AC-120 380 0,245 0,403 0,00000285
AC-150 445 0,195 0,398 0,0000029
AC-185 510 0,154 0,384 0,00000296
Các thông số tập trung R,X,B của đường dây được tính như sau:
1 1 1
R .r0 .L( ) ; X .x 0 .L( ) ; B .b0 .L( )
n n n
Tính tổn thất điện áp trên đường dây N-1:
1
R N-1 = .0,245.31,623=3,874(Ω)
2
1
X N-1 = .0,403.31,623=6,37(Ω)
2
PN 1.R N 1 Q N 1 .X N 1 40.3, 874 19,373.6,372
U%btN 1 2
2,3% U%btcp 15%
U dm 1102
12
Chương 2
Tính toán kĩ thuật
2.2.Phương án liên thông 1
5 1
N 2
10 km
10 km
13
Chương 2
Tính toán kĩ thuật
Bảng 2.6: Bảng tính toán điện áp
Pmax Qmax Smax L Ui Uđm
Dây cosφ
(MVA) (MVAr) (MVA) (Km) (kV) (kV)
N-1 55 26,638 0,9 61,111 31,623 131,04 110
1-2 15 7,265 0,9 16,667 31,623 71,53 110
N-3 30 14,530 0,9 33,333 31,623 98,17 110
N-4 20 9,686 0,9 22,222 50,000 83,48 110
N-5 50 24,216 0,9 55,556 31,623 125,16 110
2.2.3. Chọn dây dẫn ( theo mật độ dòng điện kinh tế )
Phương pháp chọn tiết diện dây dẫn ở đây được chọn theo mật độ dòng điện kinh
tế.
Tiết diện kinh tế của đường dây:
I max
Fkt =
jkt
Trong đó
+) Imax: dòng điện chạy trên đường dây trong chế độ phụ tải cực đại, (A)
+) Jkt:mật độ kinh tế của dòng điện, (A/mm2). Với dây AC và Tmax=5000h
thì Jkt =1,1 A/mm2 và Tmax = 3000h thì Jkt =1,3 A/mm2
14
Chương 2
Tính toán kĩ thuật
Để đảm bảo cho đường dây vận hành bình thường trong các chế độ sau sự cố
cần phải có điều kiện Iscmax ≤ Icp.
=> Kiểm tra:
• 1) Độ bền cơ học.
• 2) Kiểm tra điều kiện xuất hiện vầng quang (để giảm tối thiểu tổn thất vầng quang ở
lưới điện 110kv thì các dây nhôm lõi thép cần có Fmin = 70 mm2
• 3) Kiểm tra điều kiện phát nóng cho phép: Il/vmax≤ Icp, Isc≤ Icp
➢ Xét đường dây N-1:
SmaxN-1 61.11
Dòng điện làm việc lớn nhất: I max = = =0,160(kA)
n. 3.U dm 2. 3.110
Tmax = 5000h => jkt = 1,1 A/mm2
3
I max 0,160.10 2
Tiết diện kinh tế của dây dẫn : Fkt 145,8(mm )
jkt 1,1
Ta có Imax< Icp
=> Thỏa mãn điều kiện độ bền cơ học và điều kiện xuất hiện vầng quang
Giả sử sự cố một mạch của đường dây: Isc = 2.Imax
15
Chương 2
Tính toán kĩ thuật
Bảng 2.8 Dòng sự cố cho phương án 2
Dây Imax(kA) Isc(kA) Loại dây Icp(A)
N-1 0,160375075 0,3207501 AC-150 445
1-2 0,087477314 0,0874773 AC-95 330
N-3 0,087477314 0,1749546 AC-95 330
N-4 0,116636418 0,1166364 AC-95 330
N-5 0,145795523 0,291591 AC-150 445
Ta có Iscmax ≤ Icp
=> Thỏa mãn điều kiện phát nóng cho phép
2.2.4. Tính tổn thất điện áp
Chế độ bình thường:
Tổn thất điện áp trên đường dây thứ i khi vận hành bình thường được tính:
P .R + Q .X
U % = i i 2 i i .100
ibt U dm
Trong đó:
• Pi,Qi: công suất tác dụng và công suất phản kháng trên đường dây thứ i
• Ri, Xi: điện trở và điện kháng trên đường dây thứ i
Chế độ sự cố: Khi đứt một trong hai mạch đường dây thì dây dẫn còn lại sẽ phải
tải lượng công suất gấp đôi, do vậy tổn thất điện áp ở các mạch cũng sẽ tăng gấp đôi.
Tổn thất điện áp trong chế độ sự cố:
∆Uisc% = 2.∆Uibt%
Tổn thất điện áp phải thỏa mãn điều kiện :
o Lúc bình thường : ∆Ubtmax% ≤ ∆Ubtcp% = 15%
o Lúc sự cố : ∆Uscmax% ≤ Usccp% = 20%
Bảng 2.9: Thông số đường dây
Dây Loại Icp(A) ro(Ω/km) xo(Ω/km) Bo(S^-1/km)
N-1 AC-150 445 0,195 0,398 0,0000029
1-2 AC-95 330 0,299 0,411 0,00000281
N-3 AC-95 330 0,299 0,411 0,00000281
N-4 AC-95 330 0,299 0,411 0,00000281
N-5 AC-150 445 0,195 0,398 0,0000029
16
Chương 2
Tính toán kĩ thuật
Các thông số tập trung R,X,B của đường dây được tính như sau:
1 1 1
R .r0 .L( ) ; X .x 0 .L( ) ; B .b0 .L( )
n n n
1
R N-1 = .0,195.31,623=3,083(Ω)
2
1
X N-1 = .0,398.31,623=6,293(Ω)
2
PN 1.R N 1 Q N 1 .X N 1 40.3,083 19, 373.6,293
U%btN 1 2,787% U%btcp 15%
U 2dm 1102
17
Chương 2
Tính toán kĩ thuật
2.3. Phương án liên thông 2
5 1
N 2
10 km
10 km
18
Chương 2
Tính toán kĩ thuật
Bảng 2.11: Bảng tính toán điện áp
Pmax Qmax Smax L Ui Uđm
Dây cosφ
(MVA) (MVAr) (MVA) (Km) (kV) (kV)
N-1 40 19,373 0,9 44,444 31,623 112,4741 110
N-2 15 7,265 0,9 16,667 60,000 75,17101 110
N-3 50 24,216 0,9 55,556 31,623 125,1564 110
3-4 20 9,686 0,9 22,222 22,361 80,30298 110
N-5 50 24,216 0,9 55,556 31,623 125,1564 110
Vì 70 < Ui < 160 nên ta lấy chọn điện áp danh định (định mức) của lưới điện là:
Uđm = 110 (kV)
2.2.3. Chọn dây dẫn ( theo mật độ dòng điện kinh tế )
Phương pháp chọn tiết diện dây dẫn ở đây được chọn theo mật độ dòng điện kinh
tế.
Tiết diện kinh tế của đường dây:
I max
Fkt =
jkt
Trong đó
+) Imax: dòng điện chạy trên đường dây trong chế độ phụ tải cực đại, (A)
+) Jkt:mật độ kinh tế của dòng điện, (A/mm2). Với dây AC và Tmax=5000h
thì Jkt =1,1 A/mm2 và Tmax = 3000h thì Jkt =1,3 A/mm2
Giả sử sự cố một mạch của đường dây: Isc = 2.Imax
20
Chương 2
Tính toán kĩ thuật
21
Chương 2
Tính toán kĩ thuật
Các thông số tập trung R,X,B của đường dây được tính như sau:
1 1 1
R .r0 .L( ) ; X .x 0 .L( ) ; B .b0 .L( )
n n n
1
R N-1 = .0,245.31,623=3,874(Ω)
2
1
X N-1 = .0,403.31,623=6,37(Ω)
2
PN 1.R N 1 Q N 1 .X N 1 40.3, 874 19,373.6,372
U%btN 1 2,3% U%btcp 15%
U 2dm 1102
22
Chương 2
Tính toán kĩ thuật
2.3. Phương án lưới kín
5 1
N 2
10 km
10 km
S2 S1
𝑆2̇ . (l21 + lN1 ) + 𝑆1̇ . lN1
ṠN−2 =
l21 + lN2 + lN1
(22 + j10,648). (31,623 + 31,623) + (28 + j13,552). 31,623
=
31,623 + 60 + 31,623
= 18,474 + j8,941(MVA)
Ṡ2-1= ṠN-2 – Ṡ2 =18,474 + j8,941 − 22 − j10,648 = −3,526 − j1,707(MVA)
ṠN−1=Ṡ2 + Ṡ1 − ṠN−2=22 + j10,648 + 28 + 13,552 - 18,474 - j8,941
=31,526+j15,259(MVA)
Vậy chiều công suất được chọn là đúng.
23
Chương 2
Tính toán kĩ thuật
Bảng 2.16: Bảng phân bố công suất
𝑆̇N-1 𝑆̇N-2 𝑆̇N-3 𝑆̇N-4 𝑆̇N-5 𝑆̇2-1
24
Chương 2
Tính toán kĩ thuật
Dòng điện lớn nhất chạy trên đường dây:
Smax
Imax =
n. 3.U dm
• n : số mạch đường dây
• Uđm : điện áp định mức của mạng điện Uđm=110kv
• Smax: công suất chạy tên đường dây khi phụ tải cực đại, (MVA)
Dựa vào tiết diện dây dẫn tính theo công thức trên, tiến hành chọn tiết diện tiêu chuẩn
gần nhất và kiểm tra các điều kiện về sự tạo thành vầng quang, độ bền cơ học của
đường dây và phát nóng dây dẫn.
Đối với đường dây 110kv, để không xuất hiện vầng quang các đây nhôm lõi
thép cần phải có tiết diện F ≥ 70 mm2.
Để đảm bảo cho đường dây vận hành bình thường trong các chế độ sau sự cố
cần phải có điều kiện Iscmax ≤ Icp.
=> Kiểm tra:
• 1) Độ bền cơ học.
• 2) Kiểm tra điều kiện xuất hiện vầng quang (để giảm tối thiểu tổn thất vầng quang ở
lưới điện 110kv thì các dây nhôm lõi thép cần có Fmin = 70 mm2
• 3) Kiểm tra điều kiện phát nóng cho phép: Il/vmax≤ Icp, Isc≤ Icp
➢ Xét đường dây N-1:
SmaxN-1 41,155
Dòng điện làm việc lớn nhất: I max = = =0,187(kA)
n. 3.U dm 1. 3.110
Tmax = 5000h => jkt = 1,1 A/mm2
3
I max 0,187.10 2
Tiết diện kinh tế của dây dẫn : Fkt 170, 236( mm )
jkt 1,1
25
Chương 2
Tính toán kĩ thuật
Bảng 2.18: Chọn tiết diện dây dẫn
Dây N-1 N-2 N-3 N-4 N-5 (2)-(1)
Lộ 1 1 2 1 2 1
Smax 41,155 19,956 33,333 22,222 55,556 3,287
Udm(kV) 110 110 110 110 110 110
Tmax(h) 5000 5000 5000 3000 3000 5000
Jkt (A/mm2) 1,1 1,1 1,1 1,3 1,3 1,1
Imax(kA) 0,187 0,105 0,087 0,117 0,146 0,017
Isc(kA) 0,187 0,379 0,175 0,117 0,379 0,292
Ftt(mm) 170,236 95,222 79,525 89,720 112,150 15,685
Ftc(mm) 185 120 95 95 120 70
Loại dây AC-185 AC-120 AC-95 AC-95 AC-120 AC-70
Ta có Imax< Icp
=> Thỏa mãn điều kiện độ bền cơ học và điều kiện xuất hiện vầng quang
Kiểm tra sự cố:
√552 +26.642
ISCN-3 = .103= 324,69(A) < ICP = 510(A)
√3.110
Ta có Ṡ2-1=Ṡ2=17,961+j8,699
√17,9612 +8,6992
ISC5-3 = .103 =115,2(A) < ICP = 265(A)
√3.110
√552 +26.642
ISCN-3 = .103= 324,69(A) < ICP = 330(A)
√3.110
Ta có 𝑆̇5-3=𝑆̇5=37,039+j17,939
√37,0392 +17,9392
ISC13 = .103=237,6(A) < ICP = 265(A)
√3.110
Các thông số tập trung R,X,B của đường dây được tính như sau:
1 1 1
R .r0 .L( ) ; X .x 0 .L( ) ; B .b0 .L( )
n n n
1
R N-1 = .0,154.31,623=4,87(Ω)
1
27
Chương 2
Tính toán kĩ thuật
1
X N-1 = .0,384.31,623=12,14(Ω)
1
PN 1.R N 1 Q N 1 .X N 1 37.4, 87 17,039.12,14
U%btN 1 2
3,29% U%btcp 15%
U dm 1102
28
Chương 2
Tính toán kĩ thuật
Khi đứt đường dây N-1
(𝑃2+𝑃1).𝑅𝑁−2 +(𝑄2+𝑄1).𝑋𝑁−2
𝛥𝑈%𝑠𝑐𝑁−2 = .100
1102
55.14,7+26,64.24,18
= .100 = 12(%)
1102
𝑃1.𝑅2−1 +𝑄1.𝑋2−1
𝛥𝑈%𝑠𝑐2−1= .00
1102
37,039.14,7+17,939.24,18
= .100 = 7,6 (%)
1102
Vậy sự cố nặng nề nhất khi đứt đường dây N-1:
ΔU%scmax = ΔU%scN-2+ΔU%sc2-1 = 12+7,6 = 19,6(%) < ΔUsccp% = 20%
29
Chương 3
Tính toán chỉ tiêu kinh tế, chọn phương án tối ưu
CHƯƠNG 3
TÍNH TOÁN CHỈ TIÊU KINH TẾ, CHỌN PHƯƠNG ÁN TỐI ƯU
3.1. Cơ sở lý thuyết
Chỉ tiêu kinh tế được sử dụng khi so sánh các phương án là các chi phí tính toán
hàng năm Z, được xác định theo công thức:
𝑍 = (𝑎𝑡𝑐 + 𝑎𝑣ℎ ). 𝐾𝛴 + 𝛥𝐴. 𝑐
Trong đó: KΣ: Tổng vốn đầu tư xây dựng lưới điện
atc: hệ số tiêu chuẩn thu hồi vốn đầu tư và được tính
1 1
atc= = = 0,25 với Ttc là thời gian tiêu chuẩn thu hồi vốn đầu tư phụ thuộc
𝑇𝑡𝑐 4
P 2 +Q2
ΔP = maxi maxi .R
maxi U2 i
dm
τ : thời gian tổn thất công suất cực đại.
τ = (0,124 + 𝑇𝑚𝑎𝑥 . 10−4 )2 . 8760
Tmax : Thời gian sử dụng công suất lớn nhất.
c: Giá tiền 1Kwh tổn thất điện năng (c = 1000đ/kWh).
K = Σk0i.l.a
Trong đó: k0i: Suất đầu tư cho 1 km đường dây
l : Chiều dài của đường dây
a =1: Đối với đường dây một mạch
a =1,6: Đối với đường dây có hai mạch
Trong đồ án ta chọn cột cho toàn mạng là cột bê tông cốt thép. Ta có bảng giá
tiền các loại đường dây sau (ứng với 1 mạch).
30
Chương 3
Tính toán chỉ tiêu kinh tế, chọn phương án tối ưu
Bảng 3.1: Tri phí xây dựng 1 km đường dây
Loại giá(đ/km)
AC-70 2,08E+08
AC-95 2,83E+08
AC-120 3,54E+08
AC-150 4,03E+08
AC-185 4,11E+08
31
Chương 3
Tính toán chỉ tiêu kinh tế, chọn phương án tối ưu
Bảng 3.3: Tính tổn thất điện năng
Pma Qmax R Δ Pmax ΔA
Dây Loại Lộ Tmax τ
(MW) (MW) (Ω) (MW) (kW)
N-1 AC-120 2 40 19,373 3,874 5000 3410,934 0,632 2157043,819
N-2 AC-95 1 15 7,265 17,940 5000 3410,934 0,412 1404778,504
N-3 AC-95 2 30 14,530 4,728 5000 3410,934 0,434 1480766,561
N-4 AC-95 1 20 9,686 14,950 3000 1574,838 0,610 960874,381
N-5 AC-120 2 50 24,216 3,874 3000 1574,838 0,988 1556114,421
Tổng tổn thất điện năng của toàn lưới: ∆A=7559577,686 (kWh)
3. Chí phí tính toán hàng năm của đường dây
𝑍 = (atc + avh ) ∗ K Σ + ΔA ∗ c
= (0,25+0,04). 81271074580 +7559577,686.1000
= 3,0710 (đ)
3.2. Phương án liên thông 1
1. Tính vốn đầu tư
Xét đoạn N-1: K1=a.ko1.lN-1 = 1,6.4,03.108.31,6228=2,04.1010 đ
Bảng 3.4: Tính toán vốn đầu tư.
Dây Loại Lộ L(km) a Koi(VND) Ki (VND) KΣ (VND)
N-1 AC-150 2 31,6228 1,6 403000000 2,04E+10
1-2 AC-95 1 31,6228 1 283000000 8,95E+09
N-3 AC-95 2 31,6228 1,6 283000000 1,43E+10 7,8199E+10
N-4 AC-95 1 50,0000 1 283000000 1,42E+10
N-5 AC-150 2 31,6228 1,6 403000000 2,04E+10
32
Chương 3
Tính toán chỉ tiêu kinh tế, chọn phương án tối ưu
ΔAN-1=𝛥𝑃𝑚𝑎𝑥𝑁−1 . τ = 952.3410,934 = 3245883,222 (KWh)
Bảng 3.5: Tính tổn thất điện năng
Pmax Qmax R Δ Pmax ΔA
Dây Loại Lộ Tmax τ
(MW) (MW) (Ω) (MW) (kW)
N-1 AC-150 2 55 26,638 3,083 5000 3410,934 0,952 3245883,222
1-2 AC-95 1 15 7,265 9,455 5000 3410,934 0,217 740383,2804
N-3 AC-95 2 30 14,530 4,728 5000 3410,934 0,434 1480766,561
N-4 AC-95 1 20 9,686 14,950 3000 1574,838 0,610 960874,3807
N-5 AC-150 2 50 24,216 3,083 3000 1574,838 0,786 1238540,05
Tổng tổn thất điện năng của toàn đường dây: ∆AƩ= 7666447,493 (kWh)
3. Chí phí tính toán hàng năm của đường dây:
𝑍 = (atc + avh ). K Σ + ΔA. c
= (0,25+0,04).7,8199.1010+7666447,493.1000
= 30944091295 (đ)
3.3. Phương án liên thông 2
1. Tính vốn đầu tư
Xét đoạn N-1: K1=a.ko1.lN-1 = 1,6.3,54.108.31,6228=1,79.1010 đ
Bảng 3.6: Tính toán vốn đầu tư.
Dây Loại Lộ L(km) a Koi(VND) Ki (VND) KΣ (VND)
N-1 AC-120 2 31,6228 1,6 354000000 1,79E+10
N-2 AC-95 1 60,0000 1 283000000 1,7E+10
N-3 AC-150 2 31,6228 1,6 403000000 2,04E+10 7,9521E+10
3-4 AC-95 1 22,3607 1 283000000 6,33E+09
N-5 AC-120 2 31,6228 1,6 354000000 1,79E+10
33
Chương 3
Tính toán chỉ tiêu kinh tế, chọn phương án tối ưu
Tổn thất công suất trên đoạn N-1 :
Tổng tổn thất điện năng của toàn đường dây: ∆AƩ=8568548,395 (kWh)
3. Chí phí tính toán hàng năm của đường dây:
𝑍 = (atc + avh ). K Σ + ΔA. c
= (0,25+0,04). 7,9521.1010+8568548,395.1000
= 31629557214 (đ)
3.4. Phương án lưới kín
1. Tính vốn đầu tư
Xét đoạn N-1: K1=a.ko1.lN-1 = 1.4,11.108.31,6228=1,3.1010 đ
Bảng 3.8: Tính toán vốn đầu tư.
Dây Loại Lộ L(km) a Koi(VND) Ki (VND) KΣ (VND)
N-1 AC-185 1 31,6228 1 411000000 1,30E+10
N-2 AC-120 1 60,0000 1 354000000 2,12E+10
N-3 AC-95 2 31,6228 1,6 283000000 1,43E+10
8,72E+10
N-4 AC-95 1 50,0000 1 283000000 1,42E+10
N-5 AC-120 2 31,6228 1,6 354000000 1,79E+10
2-1 AC-70 1 31,6228 1 208000000 6,58E+09
34
Chương 3
Tính toán chỉ tiêu kinh tế, chọn phương án tối ưu
2. Tính toán tổn thất công suất.
Xét N-1 : Thời gian tổn thất công suất lớn nhất bằng:
τ = (0,124 + 𝑇𝑚𝑎𝑥 . 10−4 )2 . 8760
= (0,124 + 5000. 10−4 )2 . 8760
=3410,934 (h)
Tổn thất công suất trên đoạn N-1 :
Tổng tổn thất điện năng của toàn đường dây là:∆AƩ=8,01.106(kWh)
3. Chí phí tính toán hàng năm của đường dây:
𝑍 = (atc + avh ). K Σ + ΔA. c
= (0,25+0,04). 8,72.1010+2,33.106.1000
= 31352118319(đ)
Từ số liệu tính trên ta thấy phương án 1 ( phương án hình tia) có chi phí tính toán hằng
năm của đường dây là thấp nhất nên ta chọn làm phương án tối ưu.
35
Chương 4
Chọn máy biến áp và sơ đồ nối điện chính
CHƯƠNG 4
CHỌN MÁY BIẾN ÁP VÀ SƠ ĐỒ NỐI ĐIỆN CHÍNH
4.1. Chọn máy biến áp
1) Số lượng: Trạm điện cấp cho phụ tải loại I chọn 2 máy,phụ tải loại III chọn 2 máy.
2) Công suất:
Smax
- Phụ tải loại I : SdmB
K qtsc
Bảng 4.1: Chọn số lượng và công suất định mức các trạm biến áp
Loại Số Loại
Dây Smax Kqtsc Stt Sđm
phụ tải MBA MBA
N-1 44,444 1 2 1,4 31,746 TPDH/32 32
N-2 16,667 3 1 1 16,667 TPDH/25 25
N-3 33,333 1 2 1,4 23,810 TPDH/32 32
N-4 22,222 3 1 1 22,222 TPDH/25 25
N-5 55,556 1 2 1,4 39,683 TPDH/40 40
TPDH/25 25 115 24 29 120 10.5 0.75 58.3 2.05E+07 2.54 55.55 187.50
TPDH/32 32 115 24 35 145 10.5 0.7 65.5 2.31E+07 1.87 43.39 224.00
TPDH/40 40 115 24 42 175 10.4 0.65 72.6 2.56E+07 1.45 34.39 260.00
TPDH/80 80 115 24 70 310 10.5 0.55 104 3.66E+07 0.64 17.36 440.00
TPDH/125 125 115 24 100 400 10.5 0.55 134 4.72E+07 0.34 11.11 687.50
36
Chương 4
Chọn máy biến áp và sơ đồ nối điện chính
4.2. Chọn sơ đồ nối điện của trạm
4.2.1 Nguồn điện
Để đảm bảo độ tin cậy cung cấp điện, sử dụng sơ đồ hệ thống 2 thanh góp
MCLL
MCLL
37
Chương 4
Chọn máy biến áp và sơ đồ nối điện chính
• Ta dùng sơ đồ cầu đầy đủ dể đảm bảo tính liên tục trong cung cấp điện và
chất lượng điện năng cũng như khi thao tác vận hành và sửa chữa.
• Giả sử khi ta muốn bảo dưỡng sửa chữa một đường dây hoặc khi có sự cố
từ nguồn tới trạm biến áp, máy cắt trên đường dây cắt, thì công suất vẫn
được chia đều cho hai máy biến áp, tránh quá tải đường dây và cả máy
biến áp
• Tương tự như vậy đối với trạm biến áp
38
Chương 5
Tính toán chính xác chế độ xác lập lưới điện và điều chỉnh điện áp
CHƯƠNG 5
TÍNH TOÁN CHÍNH XÁC CHẾ ĐỘ XÁC LẬP LƯỚI ĐIỆN
VÀ ĐIỀU CHỈNH ĐIỆN ÁP
5.1 Tính toán chế độ xác lập
5.1.1 Chế độ phụ tải max
Trong chế độ phụ tải cực đại ta chọn Ung = 121kv.
Sơ đồ nguyên lý:
31,623km
S1=40+j19,373
TPDH/32
1q
So1
jQcdN1 B/2 jQccN1 B/2
1 1
ZN −1 = .(r0 + jx 0 ).l N −1 = .(0, 245 + j0, 403).31,6228 = 3,874 + j6,372()
2 2
BN −1 = 2.b 0 .l N −1 = 2.2,85.10−6.31,6228 = 1,8.10−4 (S)
39
Chương 5
Tính toán chính xác chế độ xác lập lưới điện và điều chỉnh điện áp
Giả sử U1q = U1c=Uđm = 110kv
Tổn thất công suất không tải của trạm biến áp là:
3
S01 n.( P0 Q0 ) 2.(35.10 j224.10 3 ) 0,07 j0,448( )
S1q S1 40 j19,372
BN 1 2
jQccN 1 j. .U 1c j9,01.10 5.1102 j1,0905(MVAr)
2
''
SN 1 S1c S01 jQccN 1 40,1529 j19,5257 0,07 j0, 448 jj1,0905
40,2229 j18,8832(MVA)
" 2
PN−1 + Q"N−1
2
40,22292 + 8,88322
∆ṠN−1 = 2 . ZN1 = . ( 3,874 + j6,372 )
U1c 1102
= 0,6321 + j1,0398(MVA)
40
Chương 5
Tính toán chính xác chế độ xác lập lưới điện và điều chỉnh điện áp
Công suất trước tổng trở ZN-1:
' ''
SN 1 SN 1 SN 1 0,6321 j1,0398 140,2229 j18,8832
40,8550 j19,9230(MVA)
Công suất điện dung đầu đường dây N-1:
BN 1 2
jQcdN 1 j. .U 1c j.9,01.10 5.1212 j1, 3195(MVAr)
2
Bảng 5.2: Công suất và tổn thất công suất trên các đường dây ở chế độ cực đại
Dây N-1 N-2 N-3 N-4 N-5
Zdây 3.8738 + 17.9400 + 4.7276 + 14.9500 + 3.8738 +
(Ω) 6.3720j 24.6000j 6.4985j 20.5000j 6.3720j
Zb 0.9363 + 2.5392 + 0.9363 + 2.5392 + 0.7232 +
(Ω) 0.9363j 2.5390j 0.9363j 2.5390j 0.7232j
Si 40.0000 + 15.0000 + 30.0000 + 20.0000 + 50.0000 +
(MVA) 19.3729j 7.2648j 14.5297j 9.6864j 24.2161j
ΔszBi 0.1529 + 0.0583 + 0.0860 + 0.1036 + 0.1845 +
(MVA) 0.1529j 0.0583j 0.0860j 0.1036j 0.1845j
ΔS0i 0.0700 + 0.0290 + 0.0700 + 0.0290 + 0.0840 +
(MVA) 0.4400j 0.1870j 0.4400j 0.1870j 0.5000j
Sci 40.1529 + 15.0583 + 30.0860 + 20.1036 + 50.1845 +
(MVA) 19.5257j 7.3231j 14.6156j 9.7901j 24.4006j
- jQcci
- 1.0905j - 1.0200j - 1.0752j - 0.8500j - 1.0905j
(MVAr)
Si'' 40.2229 + 15.0873 + 30.1560 + 20.1326 + 50.2685 +
(MVA) 18.8832j 6.4906j 13.9884j 9.1275j 23.8301j
Δsi 0.6321 + 0.3999 + 0.4318 + 0.6037 + 0.9908 +
(MVA) 1.0398j 0.5498j 0.5935j 0.8299j 1.6298j
Si' 40.8550 + 15.4872 + 30.5877 + 20.7364 + 51.2593 +
(MVA) 19.9230j 7.0404j 14.5819j 9.9574j 25.4598j
-jQcđi
- 1.3195j - 1.2342j - 1.3010j - 1.0285j - 1.3195j
(MVAr)
Si 40.8550 + 15.4872 + 30.5877 + 20.7364 + 51.2593 +
(MVA) 18.6035j 5.8061j 13.2809j 8.9289j 24.1403j
41
Chương 5
Tính toán chính xác chế độ xác lập lưới điện và điều chỉnh điện áp
Qua bảng kết quả ta có công suất tác dụng về hệ thống là :
Syc=Pyc+jQyc
Nguồn cần cung cấp công suất tác dụng : PN = Pyc = 162,75(MW)
QN = PN.tagφN = 162,75.0,62=100,905(MVAr) >Qyc = 86,33 (MVAr)
Vì vậy ta không cần bù công suất phản kháng bằng các thiết bị bù.
5.1.2 Chế độ cực tiểu(UN=115KV)
Trong chế độ phụ tải cực tiểu, phụ tải cực tiểu (Pmin) bằng 70% phụ tải cực đại (Pmax).
Các thông số khác không thay đổi trong sơ đồ
Bảng 5.3: Công suất và tổn thất công suất trên các đường dây ở chế độ cực tiểu
Dây N-1 N-2 N-3 N-4 N-5
Zdây 3.8738 + 17.9400 + 4.7276 + 14.9500 + 3.8738 +
(Ω) 6.3720j 24.6000j 6.4985j 20.5000j 6.3720j
Zb 0.9363 + 2.5392 + 0.9363 + 2.5392 + 0.7232 +
(Ω) 0.9363j 2.5390j 0.9363j 2.5390j 0.7232j
Si 29.2000 + 10.9500 + 21.9000 + 14.6000 + 36.5000 +
(MVA) 14.1422j 5.3033j 10.6067j 7.0711j 17.6778j
ΔszBi 0.0815 + 0.0311 + 0.0458 + 0.0552 + 0.0983 +
(MVA) 0.0815j 0.0311j 0.0458j 0.0552j 0.0983j
ΔS0i 0.0700 + 0.0290 + 0.0700 + 0.0290 + 0.0840 +
(MVA) 0.4400j 0.1870j 0.4400j 0.1870j 0.5000j
Sci 29.2815 + 10.9811 + 21.9458 + 14.6552 + 36.5983 +
(MVA) 14.2237j 5.3344j 10.6525j 7.1263j 17.7761j
- jQcci
(MVAr)
- 1.0905j - 1.0200j - 1.0752j - 0.8500j - 1.0905j
Si'' 29.3515 + 11.0101 + 22.0158 + 14.6842 + 36.6823 +
(MVA) 13.5812j 4.5019j 10.0253j 6.4638j 17.2056j
Δsi 0.3349 + 0.2098 + 0.2286 + 0.3180 + 0.5256 +
(MVA) 0.5508j 0.2884j 0.3143j 0.4372j 0.8645j
Si' 29.6863 + 11.2198 + 22.2445 + 15.0023 + 37.2079 +
(MVA) 14.1320j 4.7902j 10.3396j 6.9010j 18.0701j
-jQcđi
- 1.1919j - 1.1149j - 1.1752j - 0.9291j - 1.1919j
(MVAr)
Si 29.6863 + 11.2198 + 22.2445 + 15.0023 + 37.2079 +
(MVA) 12.9401j 3.6753j 9.1644j 5.9719j 16.8781j
Qua bảng kết quả ta có công suất tác dụng về hệ thống là : Syc=Pyc+jQyc
Nguồn cần cung cấp công suất tác dụng : PN = Pyc =114,065(MW)
Vì vậy ta không cần bù công suất phản kháng bằng các thiết bị bù.
42
Chương 5
Tính toán chính xác chế độ xác lập lưới điện và điều chỉnh điện áp
5.1.3 Chế độ sự cố (UN=121kv)
Khi xét sự cố chúng ta không giả thiết sự cố xếp chồng, đồng thời chỉ xét trường hợp
ngừng một mạch trên các đường dây nối từ hệ thống và nhà máy điện đến các phụ tải
khi phụ tải cực đại.
Vì ta có 3 phụ tải loại I, mỗi đường dây có 2 lộ nên ta đi xét từng trường hợp sự cố.
5.1.3.1 Chế độ sự cố khi mất một lộ đường dây N-1 (UN=121kv)
Bảng 5.4: Thông số đường dây sau sự cố mất một lộ N-1
Đoạn ĐD L Số lộ Loại ro(Ω/km) xo(Ω/km) Bo(S^-1/km)
N-1 31,6228 1 AC-120 0,245 0,403 2,85E-06
N-2 60,0000 1 AC-95 0,299 0,411 2,81E-06
N-3 31,6228 2 AC-95 0,299 0,411 2,81E-06
N-4 50,0000 1 AC-95 0,299 0,411 2,81E-06
N-5 31,6228 2 AC-120 0,245 0,403 2,85E-06
Bảng 5.5: Công suất và tổn thất công suất trên các đường dây
sau sự cố mất một lộ N-1
Dây N-1 N-2 N-3 N-4 N-5
Zdây 7.7476 + 17.9400 + 4.7276 + 14.9500 + 3.8738 +
(Ω) 12.7440j 24.6000j 6.4985j 20.5000j 6.3720j
Zb 1.8727 + 2.5392 + 0.9363 + 2.5392 + 0.7232 +
(Ω) 1.8727j 2.5390j 0.9363j 2.5390j 0.7232j
Si 40.0000 + 15.0000 + 30.0000 + 20.0000 + 50.0000 +
(MVA) 19.3729j 7.2648j 14.5297j 9.6864j 24.2161j
ΔszBi 0.3057 + 0.0583 + 0.0860 + 0.1036 + 0.1845 +
(MVA) 0.3057j 0.0583j 0.0860j 0.1036j 0.1845j
ΔS0i 0.0350 + 0.0290 + 0.0700 + 0.0290 + 0.0840 +
(MVA) 0.2200j 0.1870j 0.4400j 0.1870j 0.5000j
Sci 40.3057 + 15.0583 + 30.0860 + 20.1036 + 50.1845 +
(MVA) 19.6786j 7.3231j 14.6156j 9.7901j 24.4006j
- jQcci
- 0.5453j - 1.0200j - 1.0752j - 0.8500j - 1.0905j
(MVAr)
Si'' 40.3407 + 15.0873 + 30.1560 + 20.1326 + 50.2685 +
(MVA) 19.3573j 6.4906j 13.9884j 9.1275j 23.8301j
Δsi 1.2819 + 0.3999 + 0.4318 + 0.6037 + 0.9908 +
(MVA) 2.1086j 0.5498j 0.5935j 0.8299j 1.6298j
Si' 41.6226 + 15.4872 + 30.5877 + 20.7364 + 51.2593 +
(MVA) 21.4660j 7.0404j 14.5819j 9.9574j 25.4598j
-jQcđi
- 0.6598j - 1.2342j - 1.3010j - 1.0285j - 1.3195j
(MVAr)
Si 41.6226 + 15.4872 + 30.5877 + 20.7364 + 51.2593 +
(MVA) 20.8062j 5.8061j 13.2809j 8.9289j 24.1403j
Qua bảng kết quả ta có công suất tác dụng về hệ thống là : Syc=Pyc+jQyc
43
Chương 5
Tính toán chính xác chế độ xác lập lưới điện và điều chỉnh điện áp
Nguồn cần cung cấp công suất tác dụng : PN = Pyc =159,6932 (MW)
Bảng 5.7: Công suất và tổn thất công suất trên các đường dây
sau sự cố mất một lộ N-3
Dây N-1 N-2 N-3 N-4 N-5
Zdây 3.8738 + 17.9400 + 9.4552 + 14.9500 + 3.8738 +
(Ω) 6.3720j 24.6000j 12.9970j 20.5000j 6.3720j
Zb 0.9363 + 2.5392 + 1.8727 + 2.5392 + 0.7232 +
(Ω) 0.9363j 2.5390j 1.8727j 2.5390j 0.7232j
Si 40.0000 + 15.0000 + 30.0000 + 20.0000 + 50.0000 +
(MVA) 19.3729j 7.2648j 14.5297j 9.6864j 24.2161j
ΔszBi 0.1529 + 0.0583 + 0.1720 + 0.1036 + 0.1845 +
(MVA) 0.1529j 0.0583j 0.1720j 0.1036j 0.1845j
ΔS0i 0.0700 + 0.0290 + 0.0350 + 0.0290 + 0.0840 +
(MVA) 0.4400j 0.1870j 0.2200j 0.1870j 0.5000j
Sci 40.1529 + 15.0583 + 30.1720 + 20.1036 + 50.1845 +
(MVA) 19.5257j 7.3231j 14.7016j 9.7901j 24.4006j
- jQcci
- 1.0905j - 1.0200j - 0.5376j - 0.8500j - 1.0905j
(MVAr)
Si'' 40.2229 + 15.0873 + 30.2070 + 20.1326 + 50.2685 +
(MVA) 18.8832j 6.4906j 14.3880j 9.1275j 23.8301j
Δsi 0.6321 + 0.3999 + 0.8748 + 0.6037 + 0.9908 +
(MVA) 1.0398j 0.5498j 1.2025j 0.8299j 1.6298j
Si' 40.8550 + 15.4872 + 31.0817 + 20.7364 + 51.2593 +
(MVA) 19.9230j 7.0404j 15.5905j 9.9574j 25.4598j
-jQcđi
- 1.3195j - 1.2342j - 0.6505j - 1.0285j - 1.3195j
(MVAr)
Si 40.8550 + 15.4872 + 31.0817 + 20.7364 + 51.2593 +
(MVA) 18.6035j 5.8061j 14.9400j 8.9289j 24.1403j
Qua bảng kết quả ta có công suất tác dụng về hệ thống là : Syc=Pyc+jQyc
44
Chương 5
Tính toán chính xác chế độ xác lập lưới điện và điều chỉnh điện áp
Nguồn cần cung cấp công suất tác dụng : PN = Pyc = 159,4196 (MW)
QN = PN.tagφN = 159,4196.0,62=98,8(MVAr) > Qyc = j72,4188(MVAr)
➢ Vì vậy ta không cần sử dụng thiết bị bù công suất.
5.1.3.3 Chế độ sự cố khi mất một lộ đường dây N-5 (UN=121kv)
Bảng 5.8: Thông số đường dây sau sự cố mất một lộ N-5
Đoạn ĐD L Số lộ Loại ro(Ω/km) xo(Ω/km) Bo(S^-1/km)
N-1 31,6228 2 AC-120 0,245 0,403 2,85E-06
N-2 60,0000 1 AC-95 0,299 0,411 2,81E-06
N-3 31,6228 2 AC-95 0,299 0,411 2,81E-06
N-4 50,0000 1 AC-95 0,299 0,411 2,81E-06
N-5 31,6228 1 AC-120 0,245 0,403 2,85E-06
Bảng 5.9: Công suất và tổn thất công suất trên các đường dây
sau sự cố mất một lộ N-5
Dây N-1 N-2 N-3 N-4 N-5
Zdây 3.8738 + 17.9400 + 4.7276 + 14.9500 + 7.7476 +
(Ω) 6.3720j 24.6000j 6.4985j 20.5000j 12.7440j
Zb 0.9363 + 2.5392 + 0.9363 + 2.5392 + 1.4465 +
(Ω) 0.9363j 2.5390j 0.9363j 2.5390j 1.4465j
Si 40.0000 + 15.0000 + 30.0000 + 20.0000 + 50.0000 +
(MVA) 19.3729j 7.2648j 14.5297j 9.6864j 24.2161j
ΔszBi 0.1529 + 0.0583 + 0.0860 + 0.1036 + 0.3690 +
(MVA) 0.1529j 0.0583j 0.0860j 0.1036j 0.3690j
ΔS0i 0.0700 + 0.0290 + 0.0700 + 0.0290 + 0.0420 +
(MVA) 0.4400j 0.1870j 0.4400j 0.1870j 0.2000j
Sci 40.1529 + 15.0583 + 30.0860 + 20.1036 + 50.3690 +
(MVA) 19.5257j 7.3231j 14.6156j 9.7901j 24.5851j
- jQcci
- 1.0905j - 1.0200j - 1.0752j - 0.8500j - 0.5453j
(MVAr)
Si'' 40.2229 + 15.0873 + 30.1560 + 20.1326 + 50.4110 +
(MVA) 18.8832j 6.4906j 13.9884j 9.1275j 24.2998j
Δsi 0.6321 + 0.3999 + 0.4318 + 0.6037 + 2.0052 +
(MVA) 1.0398j 0.5498j 0.5935j 0.8299j 3.2984j
Si' 40.8550 + 15.4872 + 30.5877 + 20.7364 + 52.4162 +
(MVA) 19.9230j 7.0404j 14.5819j 9.9574j 27.5982j
-jQcđi
- 1.3195j - 1.2342j - 1.3010j - 1.0285j - 0.6598j
(MVAr)
Si 40.8550 + 15.4872 + 30.5877 + 20.7364 + 52.4162 +
(MVA) 18.6035j 5.8061j 13.2809j 8.9289j 26.9385j
Qua bảng kết quả ta có công suất tác dụng về hệ thống là : Syc=Pyc+jQyc
45
Chương 5
Tính toán chính xác chế độ xác lập lưới điện và điều chỉnh điện áp
Nguồn cần cung cấp công suất tác dụng : PN = Pyc = 160,0825 (MW)
Bảng 5.10: Giá trị điện áp các nút trong mạng điện ở chế độ
phụ tải cực đại
Dây ΔUi Uic ΔUBi Uqimax
N-1 2.3571 118.6429 0.4710 118.1719
N-2 3.7310 117.2690 0.4846 116.7843
N-3 1.9782 119.0218 0.3517 118.6701
N-4 4.2532 116.7468 0.6502 116.0967
N-5 2.9818 118.0182 0.4571 117.5611
46
Chương 5
Tính toán chính xác chế độ xác lập lưới điện và điều chỉnh điện áp
5.2.2 Chế độ min(UN=115kv)
Ta tính toán tương tự như chế độ cực đại
Bảng 5.11: Giá trị điện áp các nút trong mạng điện ở chế độ phụ tải cực tiểu
Dây ΔUi Uic ΔUBi Uqimax
N-1 1.6946 119.3054 0.3414 118.9640
N-2 2.6398 118.3602 0.3500 118.0102
N-3 1.4244 119.5756 0.2553 119.3203
N-4 3.0256 117.9744 0.4688 117.5056
N-5 4.4569 116.5431 0.6773 115.8657
47
Chương 5
Tính toán chính xác chế độ xác lập lưới điện và điều chỉnh điện áp
5.3 Điều chỉnh điện áp
5.3.1 Yêu cầu điều chỉnh điện áp
Điện áp là một trong những chỉ tiêu quan trọng của chất lượng điện năng. Trong
thực tế, việc giữ ổn định điện áp cho thiết bị điện của các hộ tiêu thụ là việc cần thiết vì
điện áp quyết định chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật của các thiết bị tiêu thụ điện và độ lệch điện
áp cho phép của thiết bị điện tương đối hẹp.
Theo nhiệm vụ thiết kế và kết quả tính toán điện áp nút ở các chế độ vận hành
khác nhau thì một trong những biện pháp cơ bản và hiệu quả nhất đảm bảo điện áp trên
thiết bị tiêu thụ điện là lựa chọn và thay đổi các đầu phân áp của máy biến áp trong trạm
tăng áp và giảm áp một cách hợp lý.
Căn cứ điều 5, thông tư số “39/2015/TT-BCT” Quy định về hệ thống điện phân
phối”
Vậy điện áp yêu cầu trong chế độ cức đại: Uycmax = Uđm
+) Độ lệch điện áp trong chế độ phụ tải cực tiểu: dUmin% = 0
Vậy điện áp yêu cầu trong chế độ cực tiểu: Uycmin = Uđm
Giá trị điện áp yêu cầu trên thanh góp hạ áp của trạm theo yêu cầu điều chỉnh điện áp
khác thường
Uycmin = 22 (kV)
48
Chương 5
Tính toán chính xác chế độ xác lập lưới điện và điều chỉnh điện áp
5.3.3 Các máy biến áp có điều chỉnh điện áp
Máy biến áp có điều chỉnh dưới tải
- Máy biến áp có bộ điều chỉnh điện áp dưới tải gồm 19 nấc điều chỉnh và phạm vi điều
chỉnh là 115± 9 x 1,78%.115
Nấc n 9 8 7 6 5 4 3 2 1 0
Utc 133.42 131.38 129.33 127.28 125.24 123.19 121.14 119.09 117.05 115.00
Nấc n -1 -2 -3 -4 -5 -6 -7 -8 -9
Utc 112.95 110.91 108.86 106.81 104.77 102.72 100.67 98.62 96.58
Xét trạm 1:
U q1m ax .U Hdm 118,1719.22
U dc max 118,1719(kV)
U yc max 22
Chọn đầu điều chỉnh tiêu chuẩn n = 1, khi đó điện áp tiêu chuẩn của đầu điều chỉnh
Utcmax = 117,047 kV
Điện áp thanh cái hạ áp thực trong chế độ cực đại
Bảng 5.15: Bảng chọn đầu phân áp của máy biến áp chế độ phụ tải cực đại
Đầu
Dây Uyc max Uqmax Uđc max Utc max Ut max dUmax%
phân áp
N-1 22 118.1719 118.1719 1 117.047 22.2114 0.9611
N-2 22 116.7843 116.7843 0 115 22.3414 1.5516
N-3 22 118.6701 118.6701 1 117.047 22.3051 1.3867
N-4 22 116.0967 116.0967 0 115 22.2098 0.9536
N-5 22 113.7922 113.7922 -1 112.953 22.1634 0.7429
49
Chương 5
Tính toán chính xác chế độ xác lập lưới điện và điều chỉnh điện áp
Chế độ phụ tải cực tiểu
Uq min .U Hdm 118,964.22
Udc min 118,964(kV)
U yc min 22
Chọn đầu điều chỉnh tiêu chuẩn n = 1, khi đó điện áp tiêu chuẩn của đầu điều chỉnh
Utcmin = 117,047 (kV).
Điện áp thanh cái hạ áp thực trong chế độ cực tiểu
→ Tương tự với các trạm ta có bảng điềuc trỉnh đầu phân áp sau:
Bảng 5.16: Bảng chọn đầu phân áp của máy biến áp chế độ phụ tải cực tiểu
Đầu
Dây Uyc min Uqmin Uđc min Utc min Ut min dUmin%
phân áp
N-1 22 118.9640 118.9640 1 117.047 22.3603 1.6378
N-2 22 118.0102 118.0102 1 117.047 22.1810 0.8229
N-3 22 119.3203 119.3203 2 119.094 22.0418 0.1900
N-4 22 117.5056 117.5056 1 117.047 22.0862 0.3918
N-5 22 115.8657 115.8657 0 115 22.1656 0.7528
Chế độ sự cố khi mất một lộ đường dây N-1
Xét trạm 1:
Uqsc .U Hdm 115,1063.22
Ud csc 115,1063(kV)
U y csc 22
Chọn đầu điều chỉnh tiêu chuẩn n = 0, khi đó điện áp tiêu chuẩn của đầu điều chỉnh
Utcmin = 115 kV.
50
Chương 5
Tính toán chính xác chế độ xác lập lưới điện và điều chỉnh điện áp
U tsc U dm 22,0203 22
dUsc % 0.0925%
U dm 22
→ Tính tương tự với các trạm khác ta có bảng điều chỉnh đầu phân áp:
Bảng 5.17: Bảng chọn đầu phân áp của máy biến áp cho chế độ sự cố
khi mất một lộ đường dây N-1
Đầu
Dây Uyc max Uqsc Uđc sc Utc sc Ut sc dUsc %
phân áp
N-1 22 115.1063 115.1063 0 115 22.0203 0.0925
N-2 22 116.7843 116.7843 0 115 22.3414 1.5516
N-3 22 118.6701 118.6701 1 117.047 22.3051 1.3867
N-4 22 116.0967 116.0967 0 115 22.2098 0.9536
N-5 22 117.5611 117.5611 0 115 22.4900 2.2271
Chế độ sự cố khi mất một lộ đường dây N-3
Xét trạm 1:
Uqsc .U Hdm 118,1719.22
Ud csc 118,1719(kV)
U y csc 22
Chọn đầu điều chỉnh tiêu chuẩn n = 1, khi đó điện áp tiêu chuẩn của đầu điều chỉnh
Utcmin = 117,047 kV.
U tsc U dm 22,2114 22
dUsc % 0,9611%
Udm 22
→ Tính tương tự với các trạm khác ta có bảng điều chỉnh đầu phân áp:
51
Chương 5
Tính toán chính xác chế độ xác lập lưới điện và điều chỉnh điện áp
Bảng 5.18: Bảng chọn đầu phân áp của máy biến áp cho chế độ sự cố
khi mất một lộ đường dây N-3
Đầu
Dây Uyc max Uqsc Uđc sc Utc sc Ut sc dUsc %
phân áp
N-1 22 118.1719 118.1719 1 117.047 22.2114 0.9611
N-2 22 116.7843 116.7843 0 115 22.3414 1.5516
N-3 22 116.1777 116.1777 1 117.047 21.8366 -0.7427
N-4 22 116.0967 116.0967 1 117.047 21.8214 -0.8119
N-5 22 117.5611 117.5611 1 117.047 22.0966 0.4393
Chế độ sự cố khi mất một lộ đường dây N-5
Xét trạm 1:
Uqsc .U Hdm 118,1719.22
Ud csc 118,1719(kV)
U y csc 22
Chọn đầu điều chỉnh tiêu chuẩn n = 1, khi đó điện áp tiêu chuẩn của đầu điều chỉnh
Utcmin = 117,047 kV.
Điện áp thanh hạ cái thực trong chế độ sự cố
U tsc U dm 22,2114 22
dUsc % 0,9611%
U dm 22
→ Tính tương tự với các trạm khác ta có bảng điều chỉnh đầu phân áp:
Bảng 5.19: Bảng chọn đầu phân áp của máy biến áp cho chế độ sự cố
khi mất một lộ đường dây N-5
Đầu
Dây Uyc max Uqsc Uđc sc Utc sc Ut sc dUsc %
phân áp
N-1 22 118.1719 118.1719 1 117.047 22.2114 0.9611
N-2 22 116.7843 116.7843 1 117.047 21.9506 -0.2244
N-3 22 118.6701 118.6701 1 117.047 22.3051 1.3867
N-4 22 116.0967 116.0967 0 115 22.2098 0.9536
N-5 22 113.7922 113.7922 -1 112.953 22.1634 0.7429
Dựa vào số liệu tính toán ta so sánh với dUcp% và kết luận được: Tất cả các trạm đều
đáp ứng được yêu cầu điều chỉnh điện áp dưới tải đảm bảo tính liên tục cung cấp điện
cho phụ tải.
52
Chương 6
Tính toán chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật của lưới điện
CHƯƠNG 6
TÍNH TOÁN CHỈ TIÊU KINH TẾ - KỸ THUẬT CỦA LƯỚI ĐIỆN
Tổng tổn thất công suất tác dụng trong lõi thép của các máy biến áp
5
P0 P0i 0,24(MW)
i 1
Tổng tổn thất công suất tác dụng trong các cuộn dây của các MBA
Tổng tổn thất công suất tác dụng trong mạng điện:
5
PB PBi 0,7697(MW)
i 1
53
Chương 6
Tính toán chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật của lưới điện
ΔP =ΔPd+ΔP0+ΔPB=4,0647+0,24+0,7697 = 5,0744 (MW)
Tổn thất công suất tác dụng theo phần trăm:
P 5,0744
P% 3,274%
P max 155
Bảng 6.2: Tổng kết công suất tắc dụng
Δ Pmax Δ P0 Δ Pzb
Dây Σ Δpmax Σ ΔP0 Σ ΔPzb Σ ΔP ΔP%
(MW) (MVA) (MVA)
N-1 0.6324 0.07 0.1529
N-2 0.4118 0.029 0.0583
N-3 0.4341 0.07 0.0860 4.0647 0.24 0.7697 5.0744 3.2738
N-4 0.6101 0.029 0.1036
N-5 1.9762 0.042 0.3690
6.3. Tổn thất điện năng trong mạng điện
Tổng tổn thất điện năng trong mạng điện xác định theo công thức
ΔAΣ = ΔAd+ΔAtba = (ΔPd+ΔPB).τ+ΔP0.8760
Trong đó:
τ - thời gian tổn thất công suất cực đại, được tính theo công thức:
τ = (0.124 + Tmax . 10−4 )2 . 8760 (h)
t - thời gian các máy biến áp làm việc trong năm, vì các máy biến áp vận hành
song song trong cả năm nên t = 8760 h.
Tổn thất điện năng trên đường dây:
ΣΔAmax=Σ (ΔPmaxi .τ) = 12975,8412 (MWh)
Tổn thất không tải trong máy biến áp:
Σ ΔA0=(Σ ΔP0).8760= 2102,4 (MWh)
Tổn thất có tải khi tại máy biến áp:
Σ ΔAb=Σ (ΔPbi.τ )= 1757,7491 (MWh)
Tổng tổn thất điện năng trong 1 năm là:
Σ ΔA= ΣΔAmax + Σ ΔA0 + Σ ΔAb = 16835,990 (MWh)
Tổng điện năng các hộ tiêu thụ nhận được trong năm:
A=ΣPmaxi.Tmaxi= 635000 (MWh)
Tổn thất điện năng tính theo % điện năng của phụ tải:
A 16835,990
A% 2,65%
A 635000
54
Chương 6
Tính toán chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật của lưới điện
Bảng 6.3: Tổng kết tổn thất điện năng trong 1 năm của lưới
Δ Amax ΔA0 Δ Azb A ΣA ΔA
Tmax τ Σ ΔA
(MWh) (MWh) (MWh) (MWh) (MWh) (%)
5000 3410.9338 2157.0438 613.2 521.3827 200000
5000 3410.9338 1404.7785 254.04 198.8302 75000
16835.990
5000 3410.9338 1480.7666 613.2 293.2778 150000 635000 2.65
2
3000 1574.8378 960.8744 254.04 163.2008 60000
3000 1574.8378 3112.2288 367.92 581.0576 150000
Y 1,98.1010
31,2365(d/ kWh ) ±
A 635000
55
Phụ lục