Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 15

PHẦN XÁC SUẤT 1.

7 Trên giá sách có 50 cuốn sách, trong đó có 3 cuốn sách của cùng một
tác giả. Tìm xác suất để 3 cuốn đó không đứng cạnh nhau.
Bài tập chương I. 1.8 Một dãy ghế trong hội trường rạp chiếu phim có 20 chổ ngồi, xếp 20
Định nghĩa xác suất cổ điển người vào ngồi một cách ngẫu nhiên, trong đó có Lan và Tuấn. Tính xác
1.1 Ba xạ thủ, mỗi người bắn một phát. Gọi Ai là biến cố người thứ i bắn suất để:
trúng. Hãy biểu diển Ai qua các biến cố sau: a. Lan được ngồi ở một trong hai đầu dãy ghế.
a. A : chỉ có người thứ nhất bắn trúng. b. Lan và Tuấn được ngồi gần nhau.
b. B : người thứ nhất bắn trúng còn người thứ hai bắn trật. ĐS. a) 1/10 b)1/10
c. C : có ít nhất một người bắn trúng. d. D: cả 3 người đều bắn trúng. 1.9 Một công ty cần tuyển hai nhân viên. Có 6 người nộp đơn ( trong đó
e. E: có ít nhất hai người bắn trúng. f. F: chỉ có hai người bắn trúng. có 4 nữ và 2 nam ). Giả sử khả năng trúng tuyển của 6 người là như
g. G : không có ai bắn trúng nhau. Tính xác suất để:
h. H : không có hơn 2 người bắn trúng. a. cả 2 người trúng tuyển đều là nam.
i. I: người thứ nhất bắn trúng, hoặc người thứ hai và người thứ ba cùng b. cả 2 người trúng tuyển đều là nữ.
bắn trúng. c. có ít nhất một nữ trúng tuyển.
j. K : người thứ nhất bắn trúng hay người thứ hai bắn trúng. ĐS. a)1/15 b) C42 / C62 c)1−1/15 = …
1.2.Một túi đựng 12 quả cầu, trong đó có 7 quả màu xanh, 5 quả vàng. 1.10 Trong một lớp có 25 sinh viên, trong đó có 10 nam và 15 nữ. Chọn
Lấy ngẫu nhiên (không hoàn lại) từ túi ra 4 quả cầu. ngẫu nhiên một nhóm gồm 8 sinh viên để đi chiến dịch sinh viên tình
a) Tính xác suất để có 2 quả cầu xanh trong 4 quả cầu lấy ra từ túi. nguyện. Tính xác suất để:
b) Tính xác suất để trong 4 quả cầu lấy ra có ít nhất 1 quả cầu xanh. a. Có 4 nam trong số 8 sinh viên được chọn?
ĐS.a) C72C52 / C124 b) 1 − C54 / C124 b. Có nhiều nhất 3 sinh viên nam trong 8 sinh viên được chọn?
c. Không có sinh viên nam trong 8 sinh viên được chọn?
1.3.Một người gọi điện thoại quên mất hai chữ số cuối của số điện thoại d. Có ít nhất 1 sinh viên nam trong 8 sinh viên được chọn?
cần gọi và chỉ nhớ là hai chữ số đó khác nhau và chữ số cuối cùng là 1,
4, hoặc 5 gì đó. ĐS.a) C104 C154 / C25
8 8
b)1− P(A) = … c)P(C)= C15 8
/ C25 c)P(D)=1−P(C)
Tìm xác suất để xãy ra biến cố A: quay ngẫu nhiên một lần thì trúng 1.11 Trong 30 đề thi, trong đó có 10 đề khó, 20 đề trung bình. Tìm xác
ngay số điện thoại đó. suất để:
ĐS. 1/27. a. Một học sinh bốc 1 đề, gặp đề trung bình.
1.4.Một hộp có 10 sản phẩm (trong đó có 3 phế phẩm).Lấy ngẫu nhiên b. Một học sinh bốc 2 đề, gặp ít nhất một đề trung bình.
(không hoàn lại) từ hộp ra 5 sản phẩm.Tính xác suất để có không quá 1 phế ĐS.a)20/30 = … b) 1 − C102 / C30
2

phẩm trong 5 sản phẩm lấy ra. 1.12 Một công ty có 60 nhân viên, trong đó có 20 nam và 40 nữ. Tỷ lệ
ĐS. (C75 + C74C31 ) / C10
5 nhân viên nữ có thể nói tiếng Anh lưu loát là 15% và tỷ lệ này đối với
nam là 20%
1.5.Một kiện hàng có 12 sản phẩm, trong đó có 8 chính phẩm và 4 phế a. Gặp ngẫu nhiên một nhân viên của công ty. Tìm xác suất để gặp được
phẩm. Lấy ngẫu nhiên 3 sản phẩm từ kiện hàng. Tìm xác suất để trong 3 sản nhân viên nói tiếng Anh lưu loát?
phẩm lấy ra có ít nhất 1 chính phẩm. b. Gặp ngẫu nhiên hai nhân viên của công ty. Tìm xác suất để có ít nhất
ĐS.P(A) = 1 − P( A )= 1 − C43 / C123
. một người nói tiếng Anh lưu loát trong số 2 người gặp?
1.6 Gieo đồng thời hai con xúc xắc được chế tạo cân đối, đồng chất. Tìm HD&ĐS. Số nhân viên giỏi tiếng Anh là 10 và kém là 50
xác suất để: a)10/60 = 1/6 b) 1 − C50
2 2
/ C60
a. Tổng số nốt là 7. b. Tổng số nốt là 8. Công thức cộng và công thức nhân xác suất
ĐS.a)1/6 b)5/36

97 Nguyeãn Ñình AÙi Nguyeãn Ñình AÙi 98


1.13.Trong một vùng dân cư, tỉ lệ người mắc bệnh gan là 9%, bệnh sốt rét HD.Gọi các biến cố lấy được ở túi i quả cầu là trắng, đỏ , xanh lần lượt
là 12% và mắc cả hai bệnh là 7%. Chọn ngẫu nhiên một người trong vùng. là Ti , Đi , Xi , i = 1, 2. Khi đó A = T1T2 ∪Đ1Đ2 ∪X1X2
Tính xác suất để người đó không mắc bệnh nào trong 2 bệnh. Giả sử vùng 1.19 Chị Lan có một chùm chìa khóa gồm 9 chiếc bề ngoài rất giống
dân cư khoảng 100.000 người. Số người không mắc bệnh nào trong 2 bệnh nhau nhưng trong đó chỉ có 2 chiếc mở được cửa tủ. Chị Lan thử ngẫu
khoảng chừng bao nhiêu ? nhiên từng chìa ( chìa nào không đúng thì bỏ ra). Tìm xác suất để chị
ĐS. 0,86; 86000 (người) Lan mở được cửa ở lần thử thứ 3.
1.14.Biết trong lớp 100 học sinh có 15 em giỏi môn toán và 20 em giỏi 7 6 2
Ngoại ngữ, trong đó có 5 em giỏi cả Toán lẫn Ngoại ngữ. Quy định giỏi ĐS. . .
9 8 7
ít nhất một môn thì được thưởng. Chọn ngẫu nhiên một em trong lớp. 1.20 Có 3 sinh viên nhưng chỉ có 2 vé đi xem phim. Họ làm 3 lá thăm,
Tính xác suất để em đó được thưởng.Suy ra tỉ lệ học sinh được thưởng trong đó có 2 thăm có đánh dấu. Mỗi người lần lượt rút một thăm. Nếu ai
của lớp. rút được thăm có đánh dấu thì được vé đi xem phim. Hãy chứng minh sự
ĐS.30/100=… ; 30% công bằng của cách làm này.
1.15 Ba xạ thủ A, B, C độc lập với nhau cùng nổ súng vào một mục tiêu. HD.Goi các biến cố sinh viên thứ i lấy được thăm có dấu là A1, A2, A3.
Xác suất bắn trúng của xạ thủ A, B, C tương ứng là 0,4; 0,5 và 0,6. Tính A2 = A1 A2 ∪ A1 A2 ,… , A3 = A1 A2 A3 ∪ A1 A2 A3
xác suất để: Công thức Bernoulli
a. Chỉ có duy nhất một xạ thủ bắn trúng. 1.21.Cho một lô hạt giống với tỉ lệ hạt nảy mầm là 90 %.
b. Ít nhất một xạ thủ bắn trúng. a)Nếu 10 hạt thì xác suất để có 3 hạt nảy mầm là bao nhiêu?
HD. Gọi các biến cố xạ thủ A, B, C bắn trúng lần lượt là A1, B1, C2. b)Lấy một mẫu để kiểm tra. Để xác suất mẫu có ít nhất một hạt lép không
E : biến cố có duy nhất một xạ thủ bắn trúng. bé hơn 0,9, cần lấy một mẫu cỡ bao nhiêu hạt?
F : biến cố có ít nhất một xạ thủ bắn trúng. HD.a)Coi việc kiểm tra 10 hạt là 10 phép thử Bernoulli với xác suất nảy
a) E = A1 B1 C1 ∪ A1B1 C1 ∪ A1 B1C1 … b) F = A1 B1 C1 ,…
mầm trong mỗi phép thử là p = 0,9. ⇒ P(A) = C10 3 3 7
p q =…
1.16.Một phân xưởng có 3 máy. Xác suất các máy 1, 2, 3 bị hỏng trong
b)Giả sử mẫu kiểm tra có n hạt.
ngày tương ứng là 0,1; 0,2 và 0,15. Tính các xác suất của các biến cố sau
Coi việc kiểm tra n hạt là n phép thử Bernoulli với xác suất nảy mầm trong
a)A: có một máy bị hỏng trong ngày.
mỗi phép thử là p = 0,9.
b)B: có ít nhất một máy bị hỏng trong ngày.
HD. Gọi các biến cố máy 1, máy 2, máy 3 hỏng lần lượt là A1, A2, A3. Gọi B là biến cố có ít nhất 1 hạt nảy mầm ⇒ B là biến cố không có hạt nảy
a)A = A1 A2 A3 ∪ A1 A2 A3 ∪ A1 A2 A3 b) B = A1 A2 A3 mầm. ⇒ P(B) = … = 1 − 0,9n .
1.17.Một bộ đề thi vấn đáp gồm 10 đề, trong đó có 4 đề về câu hỏi lý thuyết Yêu cầu: P(B) ≥ 0,9 ⇔ …⇔ 0,9n ≤ 0,1 ⇔ n.lg 0,9 ≤ lg 0,1
và 6 đề bài tập tính toán. Có 4 sinh viên lần lượt vào thi, mỗi sinh viên chỉ ⇔ n≥−1/lg 0,9 = 21,8543.KL. Mẫu phải có số hạt n1 ≥ 22
lấy một đề và không hoàn lại. Tìm xác suất để xãy ra biến cố A : sinh viên 1.22 Có 3 lô hàng với số lượng sản phẩm rất lớn. Tỷ lệ sản phẩm loại I
vào lần 1 gặp đề bài tập và 2 sinh viên kế tiếp gặp đề lý thuyết và sinh viên của lô hàng 1, 2, 3 lần lượt là: 70%, 80% và 90%. Lấy từ mỗi lô ra 10
thứ tư gặp đề bài tập. sản phẩm để kiểm tra (không hoàn lại). Nếu trong 10 sản phẩm lấy ra
6 4 3 5 kiểm tra có từ 8 sản phẩm loại I trở lên thì mua lô hàng đó.
ĐS. . . . a. Tìm xác suất để lô hàng 1 được mua?
10 9 8 7 b. Tìm xác suất để có ít nhất một lô hàng được mua?
1.18 Có hai túi đựng các quả cầu. Túi thứ nhất đựng 3 quả trắng, 7 quả c.Nếu chỉ có một lô hàng được mua. Tìm xác suất để đó là lô hàng 1?
đỏ và 15 quả xanh. Túi thứ hai đựng 10 quả trắng, 6 quả đỏ và 9 quả
xanh. Từ mỗi túi chọn ngẫu nhiên một quả cầu. Tính xác suất để 2 quả
cầu được chọn đều có cùng màu.
99 Nguyeãn Ñình AÙi Nguyeãn Ñình AÙi 100
HD&ĐS. Các lô hàng có số lượng sản phẩm rất lớn. Do đó trong quá HD&ĐS.Gọi biến cố cá bắt lần đầu đuôi đỏ là A1.
trình lấy các sản phẩm trên, tỉ lệ sản phẩm loại I của các lô hàng coi như Hệ biến cố A1, A1 là đầy đủ và xung khắc.
không đổi.
a)P(A)=…0,34 b)B= A1A ∪ A1 A , P( A1 A /B) = …=7/8
⇒Coi việc kiểm tra 10 sản phẩm là 10 phép thử Bernoulli với xác suất
được sản phẩm loại I trong mỗi phép thử là 1.26 Một nhà máy có 3 phân xưởng cùng sản xuất một loại sản phẩm.
+ p=0,7 đối với lô 1 + p=0,8 đối với lô 2 + p=0,9 đối với lô 3 Phân xưởng 1 sản xuất 25%; phân xưởng 2 sản xuất 25% và phân xưởng
a)Gọi A1, A2, A3 là các biến cố lô hàng 1, 2, 3 được mua. 3 sản xuất 50% sản phẩm của toàn nhà máy. Tỷ lệ phế phẩm của các
phân xưởng 1, 2 và 3 lần lượt là: 1%, 5% và 10%. Lấy ngẫu nhiên một
P(A1) = C108
.0, 78.0,32 + C10
9
.0, 79.0,3 + 0, 710 = 0,3828 sản phẩm từ lô hàng do nhà máy sản xuất.
8
b)Tương tự P(A2) = C10 .0,88.0, 22 + C10
9
.0,89.0, 2 + 0, 710 = 0,6778 a. Tìm xác suất để lấy được phế phẩm? nêu ý nghĩa thực tế của xác suất
này?
8
P(A3) = C10 .0,98.0,12 + C10
9
.0,99.0,1 + 0,910 = 0.9298 b. Nếu lấy được một phế phẩm, khả năng cao nhất sản phẩm đó do phân
(
P(B)=1− P A1 A 2 A3 =…) xưởng nào sản xuất?
c. Nếu lấy được một chính phẩm, khả năng cao nhất sản phẩm đó do
c)Gọi C là biến cố chỉ có một lô hàng được mua. phân xưởng nào sản xuất?
C = A1 A 2 A3 ∪ A1A 2 A3 ∪ A1 A 2 A3 … HD.a) Gọi Ai là biến cố sản phẩm lấy được do phân xưỡng i sản xuất, i=
P(A1C) P(A1 A 2 A3 ) 1, 2, 3. Gọi B : biến cố sản phẩm đó là phế phẩm.
P(A1/C)= = … a)P(B) = 0,065, …b)do phân xưỡng 3 c)Do phân xưỡng 3
P(C) P(C)
1.27.Cho tỉ lệ người dân nghiện thuốc lá ở một vùng là 3%. Biết tỉ lệ
1.23 Một phân xưởng có 3 máy. Xác suất để mỗi máy sản xuất ra sản người viêm họng trong số người nghiện thuốc lá là 60% và tỉ lệ người
phẩm đạt tiêu chuẩn kỹ thuật lần lượt là 0,9 ; 0,8 và 0,7. Trong một giờ viêm họng trong số người không nghiện lá thuốc là 20%. Chọn ngẫu
mỗi máy sản suất được 5 sản phẩm. Tìm xác suất để trong một giờ cả 3 nhiên một người trong vùng.
máy sản xuất được ít nhất 14 sản phẩm đạt tiêu chuẩn kỷ thuật?. a)Tìm xác suất để người đó viêm họng. Suy ra tỉ lệ người viêm họng
HD.Coi việc kiểm tra 5 sản phẩm là 5 phép thử Bernoulli với xác suất trong vùng.
đạt tiêu chuẩn trong mỗi phép thử là b)Giả sử người đó viêm họng. Tìm xác suất để người đó nghiện thuốc
+p=0,9 đối với máy 1 +p=0,8 đối với máy 2 +p=0,7 đối với máy 3 c)Giả sử người đó không viêm họng. Tìm xác suất để người đó nghiện
Gọi biến cố trong 1 giờ, máy 1, máy 2, máy 3 sản xuất được k sp tốt lần thuốc lá.
lượt là Ak, Bk, Ck. Gọi D là biến cố cần tìm xác suất. Ta có HD.Gọi A1 : biến cố người đó nghiện thuốc lá.
D = A5.B5.C5 ∪ A4B5C5 ∪A5B4C5 ∪A5B5C4… Hệ biến cố A1, A1 là đầy đủ và xung khắc.
P(D) = 0.161
a)P(A) =…=0, b) P(A1/A) =…=0,0849 c)P(A1/ A )=0,0152
Công thức xác suất đầy đủ và xác suất điều kiện. 1.28 Có hai hộp sản phẩm, biết rằng:
1.25 Trong hồ có 10 con cá cảnh (trong đó có 3 cá có đuôi màu đỏ và 7 Hộp thứ 1: có 7 chính phẩm và 3 phế phẩm.
cá có đuôi màu xanh). Bắt ngẫu nhiên từ hồ ra một con cá. Nếu bắt ra cá Hộp thứ 2 : có 5 chính phẩm và 3 phế phẩm.
có đuôi màu đỏ thì bỏ vào hồ một con cá có đuôi màu xanh. Nếu bắt ra Lấy ngẫu nhiên một sản phẩm ở hộp thứ 1 bỏ vào hộp thứ 2 rồi sau đó từ
cá có đuôi màu xanh thì bỏ vào một cá có đuôi màu đỏ. Sau đó từ hồ bắt hộp thứ 2 lấy ngẫu nhiên ra một sản phẩm thì được chính phẩm.
tiếp ra một con cá. Tính xác suất để sản phẩm lấy ra từ hộp từ hộp thứ 2 là sản phẩm của
a. Tính xác suất để cá được bắt lần sau có đuôi màu đỏ? hộp thứ nhất bỏ vào.
b. Nếu hai con cá được bắt ra (lần 1 và lần 2) có đuôi cùng màu. Tính HD.Gọi A1 : biến cố người đó nghiện thuốc lá.
xác suất để hai con cá này có đuôi cùng màu xanh?. Hệ biến cố A1, A1 là đầy đủ và xung khắc.

101 Nguyeãn Ñình AÙi Nguyeãn Ñình AÙi 102


Gọi B : biến cố sản phẩm lấy lần 2 là phế phẩm. P(B) = …= 57/90 sinh viên thực tập ở trung tâm chọn ngẫu nhiên một hộp gồm 20 đĩa và
C : biến cố sản phẩm lấy từ hộp 2 là do từ hộp 1 bỏ vào. từ đó rút ngẫu nhiên ra 1 đĩa.
P( C ) = …= 7/57 a)Tìm xác suất để đĩa đó bị lỗi.
BÀI TẬP BỔ SUNG b)Biết đĩa bị lỗi.Tính xác suất để đĩa đó của cửa hàng I.
1.Một phân xưởng có 3 máy hoạt động độc lập với xác suất bị hỏng
trong thời gian một năm làm việc của các máy 1, 2, 3 theo thứ tự là 0,2; 7.Tỉ lệ phế phẩm của máy I là 1% và của máy II là 2%. Một lô sản phẩm
0, 3; 0,4. Biết rằng cuối năm có hai máy bị hỏng. gồm 40% sản phẩm của máy I và 60% sản phẩm của máy II .Lấy ngẫu
Tìm xác suất để hai máy bị hỏng là máy 1 và máy 2. nhiên 2 sản phẩm để kiểm tra.
HD.Gọi các biến cố máy 1, 2, 3 bị hỏng trong năm lần lượt là A1, A2, A3 a)Tìm xác suất để có ít nhất một sản phẩm tốt trong 2 sản phẩm đó.
b)Giả sử 2 sản phẩm kiểm tra đều là tốt. Khả năng lấy tiếp được 2 sản
2.Một nhân viên bán hàng mỗi năm đến bán hàng ở một công ty nọ. Xác phẩm tốt nữa là bao nhiêu?
suất để lần đầu bán được hàng là 0,8. Nếu lần trước bán được hàng thì 8.Ba anh công nhân cùng sản xuất một loại sản phẩm. Xác suất để người
xác suất để lần sau bán được hàng là 0,9; còn nếu lần trước không bán thứ nhất và thứ hai làm ra chính phẩm là 0,9, con người thứ hai là
được hàng thì xác suất để lần sau bán được hàng là 0,4. 0,8.Một người trong số đó làm ra 8 sản phẩm, trong đó có 6 chính phẩm.
a)Tìm xác suất để cả ba lần đều bán được hàng. Cho người đó làm tiếp 8 sản phẩm. Tìm xác suất để trong 8 sản phẩm
b)Tìm xác suất để có đúng hai lần bán được hàng. mới lại có 6 chính phẩm.
ĐS.a)0,648; b)0,176 ĐS. ≈ 0,23
3.Tại một siêu thị, hệ thống tự động phun nước tự động được lắp liên kết 9.Một nhà máy có hai dây chuyền cùng sản xuất một loại sản phẩm năng
với một hệ thống báo động hỏa hoạn. Khả năng hệ thống phun nước bị suất như nhau với tỉ lệ phế phẩm lần lượt 1% và 2%. Một người mua 2
hỏng là 0,1. Khả năng hệ thống báo động bị hỏng là 0,2. Khả năng để hai sản phẩm của nhà máy. Tìm xác suất để có đúng 1 phế phẩm.
hệ thống cùng hỏng là 0,04. Tìm xác suất để
a)Có ít nhất một hệ thống hoạt động bình thường. 10.Tỉ lệ phế phẩm của một máy là 5%. Người ta lắp đặt một thiết bị kiểm
b)cả hai hệ thống đều hoạt động bình thường. tra tự động. Thiết bị này vẩn còn sai sót. Tỉ lệ kết luận sai khi gặp chính
ĐS.a)0,96; b)0,74. phẩm là 4%, còn khi gặp phế phẩm là 1%.
4.Trong một kho rượu số lượng chai rượu loại A và loại B như nhau.Lấy a)Tìm tỉ lệ sản phẩm bị thiết bị đó kết luận sai.
ngẫu nhiên 1 chai rượu và đưa cho 4 người sành rượu nếm thử để xác b)Tìm tỉ lệ sản phẩm là phế phẩm trong số các sản phẩm bị kết luận sai.
định đây là loại rượu nào.Khả năng đoán đúng của mỗi người là 80%.Có Tìm tỉ lệ sản phẩm là chính phẩm trong số các sản phẩm kết luận sai.
3 người kết luận chai rượu là loại A và 1 người kết luận chai rượu là loại ĐS.a)3,85% b)1,3%; 98,7%.
B. Tìm khả năng chai rượu đó là loại A. 11.Một công nhân đi về nhà theo hai cách: đi đường ngầm hoặc qua cầu.
ĐS.0,9412 Biết rằng anh ta đi đường ngầm trong 1/3 trường hợp về nhà.
5.Trong một cửa hàng bán giày lớn, tỉ lệ đôi giày có 0 , có 1 hoặc có 2 Nếu đi lối ngầm thì 75% trường hợp anh về nhà trước 6 giờ.
chiếc bị hỏng lần lượt là 80%, 8% hoặc 2%. Lấy ngẫu nhiên một đôi giày Nếu đi qua cầu thì có 70% trường hợp anh về nhà trước 6 giờ.
và lấy ngẫu nhiên 1 chiếc thì biết nó bị hỏng. Biết anh ta về nhà sau 6 giờ. Tìm xác suất để anh ta có qua cầu lúc về.
Tìm xác suất để chiếc kia cũng hỏng.
ĐS.1/3
6.Hai cửa hàng I và II cung cấp đĩa mềm cho một trung tâm tin học với tỉ
lệ 3 / 2. Tỉ lệ đĩa bị hỏng của cửa hàng I và II lân lượt là 1% và 2%. Một
103 Nguyeãn Ñình AÙi Nguyeãn Ñình AÙi 104
PHẦN XÁC SUẤT Bài tập chương II. 2.5 Có 3 kiện hàng.
2.1 Một dây chuyền gồm 3 bộ phận hoạt động độc lập với nhau. Xác suất Kiện thứ nhất: Có 8 sản phẩm loại A và 2 sản phẩm loại B
trong thời gian 1 tuần các bộ phận bị hỏng tương ứng là 0,4; 0,2 và 0,3. Kiện thứ hai : Có 5 sản phẩm loại A và 5 sản phẩm loại B
Gọi X là số bộ phận bị hỏng trong thời gian 1 tuần Kiện thứ ba : Có 3 sản phẩm loại A và 7 sản phẩm loại B.
a. Lập bảng phân phối xác suất của ĐLNN X a. Chọn ngẫu nhiên một kiện rồi từ kiện đã chọn lấy ngẫu nhiên không
b. Tìm hàm phân phối xác suất và vẽ đồ thị của nó. hoàn lại ra 2 sản phẩm thì được 2 sản phẩm loại A. Lấy tiếp từ kiện đã
c. Tính xác suất trong 1 tuần có không quá 2 bộ phận bị hỏng. chọn ra 2 sản phẩm. Tìm qui luật phân phối xác suất của số sản phẩm
d. Tính E(X), D(X), giá trị tin chắc nhất của X loại A có trong 2 sản phẩm lấy ra lần sau?.
HD. b. Chọn ngẫu nhiên 2 kiện rồi từ 2 kiện đã chọn lấy ngẫu nhiên không
X 0 1 2 3 hoàn lại mỗi kiện 1 sản phẩm.Tìm qui luật phân phối xác suất của số sản
P 0,336 0,452 0,188 0,024 phẩm loại A có trong 2 sản phẩm lấy ra?
c) P(X ≤ 2) = 0,976; d)E(X) = 0,9; D(X)= 0,61; Mod(X) = 1 ĐS.
2.2 Có hai lô sản phẩm. X1 0 1 2
Lô 1: Có 8 chính phẩm và 2 phế phẩm P 149/1092 493/1092 450/1092
Lô 2: Có 7 chính phẩm và 3 phế phẩm
Từ lô thứ nhất lấy ngẫu nhiên 2 sản phẩm bỏ sang lô thứ hai, sau đó từ lô X2 0 1 2
thứ hai lấy ra 2 sản phẩm P 59/300 162/300 79/300
Tìm qui luật phân phối xác suất của số chính phẩm được lấy ra. 2.6 Lãi suất thu được trong một năm (tính theo %) khi đầu tư vào công ty
HD. A, công ty B tương ứng là các ĐLNN X và Y (X và Y độc lập).
X 0 1 2 Cho biết qui luật phân phối xác suất của X và Y như sau:
P 190/2970 1303/2970 1477/2970 X 4 6 8 10 12
2.3 Có hai kiện hàng, mỗi kiện có 5 sản phẩm. P 0,05 0,1 0,3 0,4 0,15
Kiện thứ nhất: Có 2 sản phẩm loại A
Kiện thứ hai : Có 3 sản phẩm loại A Y -4 2 8 10 12 16
Lấy ngẫu nhiên 1 sản phẩm từ kiện một bỏ vào kiện hai, sau đó từ kiện P 0,1 0,2 0,2 0,25 0,15 0,1
hai lấy ngẫu nhiên 2 sản phẩm bỏ vào kiện một. Lập bảng phân phối xác a. Đầu tư vào công ty nào có lãi suất kỳ vọng cao hơn?
suất của số sản phẩm loại A trong kiện một? b. Đầu tư vào công ty nào có mức độ rủi ro ít hơn? Vì sao?
HD. ĐS.a)E(X)=9; E(Y)=7,5 ⇒ … b) D(X)= 4,2; D(Y)=31,15 ⇒…
X 1 2 3 4 2.7 Số tiền lời trong năm tới (tính theo đơn vị: triệu đồng) thu được khi
P 2/75 25/75 39/75 9/75 đầu tư 100 triệu đồng vào hai nghành A và B tùy thuộc vào tình hình
2.4 Có hai hộp đựng bi: kinh tế trong nước và cho ở bảng sau:
Hộp thứ nhất: có 2 bi xanh và 4 bi vàng Tình hình Kém phát triển ổn định Phát triển
Hộp thứ hai : có 4 bi xanh kinh tế
Rút ngẫu nhiên 2 bi từ hộp thứ nhất bỏ sang hộp thứ hai, sau đó từ hộp Số tiền lời
thứ hai lấy ngẫu nhiên 1 bi bỏ vào hộp thứ nhất. Gọi X 1 , X 2 lần lượt là Ngành A 10 40 80
số bi xanh có ở hộp thứ nhất, thứ hai sau khi thực hiện phép thử. Tìm qui Ngành B -30 70 110
luật phân phối xác suất của X 1 , X 2 . Dự báo xác suất 0,25 0,45 0,3
ĐS. tình hình kinh tế
X1 1 2 3 X2 3 4 5 a. Số tiền lời kỳ vọng ngành nào là cao hơn?
P 11/90 55/90 24/90 P 24/90 55/90 11/90 b. Mức độ rủi ro ngành nào là ít hơn?
105 Nguyeãn Ñình AÙi Nguyeãn Ñình AÙi 106
ĐS.Gọi X(triệu đồng), Y(triệu đồng) lần lượt là tiền lời khi đầu tư 100 Gọi Ai : bc anh Đậu chọn máy Mi , i=1, 2. Hệ bc A1, A2 đầy đủ&x/ khắc
triệu tương ứng vào ngành A, nghành B. P(X ≤ 2) = …= (1/2).0,9011+(1/2).0.5443 = 0,7227
Lập các bảng phân phối xác suất của X , của Y và suy ra 2.13 Chị A nuôi 160 con vịt đẻ cùng loại. Xác suất để 1 con vịt đẻ trứng
a)E(X) = 44,5; E(Y) = 57 ⇒ … b)D(X)=684,75; D(Y) = 2811 ⇒ … trong ngày là 0,8.
2.8 X (ngàn sản phẩm) là nhu cầu hàng năm về một loại hàng A là một a. Tìm xác suất để chị A có được ít nhất 130 trứng trong ngày?
ĐLNN liên tục có hàm mật độ xác suất b. Nếu mỗi quả trứng bán được 900 đồng, tiền cho vịt ăn trong ngày là
k ( 30 − x ) , x ∈ ( 0, 30 ) 300 đồng. Tính số tiền lãi trung bình chị A thu được trong ngày là bao
f ( x) =  nhiêu?.
0 , x ∉ ( 0, 30 ) HD. Gọi X(trứng) là số trứng vịt đẻ trong ngày. … X ~ B(160; 0,8)
a. Tìm k b. Tìm nhu cầu trung bình hàng năm của loại hàng A. a)Trong tính toán coi X có phân phối chuẩn với µ=E(X)=np = 128 và
c. Tìm xác suất để nhu cầu về mặt hàng A không vượt quá 12000 sản σ2=D(X)=npq= 25,6 , σ = 5,0596, ta có
phẩm trong năm?
 130 − 128 
ĐS.a)k= 1/450 b)E(X)=… c)P(X ≤ 12) = … P(X ≥ 130) = ϕ(+∞ ) − ϕ   = …= 0,4217
2.10 ĐLNN X liên tục và có hàm mật độ xác suất như sau:  0, 0596 
 sin x b)Tiền lãi mỗi ngày: U = 900X − 160×300 ⇒… E(U) =... 67200 (đồng)
 , x ∈ ( 0,  )
f ( x) =  2 2.14 Một lô hàng có 10000 sản phẩm ( trong đó có 4000 sản phẩm loại
0 , x ∉ ( 0,  ) A). Lấy ngẫu nhiên không hoàn lại từ lô hàng đó ra 10 sản phẩm để kiểm
tra. Tìm xác suất để có ít nhất 2 sản phẩm loại A trong 10 sản phẩm lấy
 
a. Tìm hàm phân phối xác suất F ( x )
ra kiểm tra. ĐS. 0,9536
b.Tìm P  0 < X < 
 4 2.17 Một trung tâm bưu điện nhận được trung bình 4 cuộc gọi trong 1
c.Tìm E ( X ) , var ( X ) .
phút, biết rằng các cuộc điện thoại gọi đến xuất hiện ngẫu nhiên và độc
lập với nhau. Tìm xác suất để:
 0 , khi x ∈ (−∞, 0] a. Không có cuộc điện thoại nào trong khoảng thời gian 30 giây
HD.a)Hàm phân phối của X là F(x) = (1 − cos x) / 2, khi x ∈ [0, π] b. Có ít nhất 1 cuộc điện thoại trong khoảng thời gian 30 giây.
 1 , khi x ∈ [π, +∞) c)Có nhiều nhất 3 cuộc gọi trong khoảng thời gian 30 giây.
b)P(0 < X < π/4) = F(π/4) − F(0) = … c)E(X) = …= π/2; … ĐS. a)0,1353 b)0,8647 c)0,8571
2.11 Bắn 5 viên đạn vào mục tiêu. Xác suất trúng đích của mỗi lần bắn là 2.18 Lãi suất X (%) đầu tư vào một dự án được xem như một ĐLNN
như nhau và bằng 0,2. Muốn phá hủy mục tiêu phải có ít nhất 3 viên đạn phân phối theo qui luật chuẩn. Theo đánh giá của ủy ban đầu tư thì lãi
trúng mục tiêu.Tìm xác suất mục tiêu bị phá hủy. suất cao hơn 20% có xác suất là 0,1587 và lãi suất cao hơn 25% có xác
HD. Gọi X là số viên đạn bắn trúng mục tiêu. …⇒ X ~ B(5; 0,2) suất là 0,0228. Vậy khả năng đầu tư mà không bị thua lỗ là bao nhiêu?.
P(X ≥ 3) = … = 0,0579 HD.+Tìm µ , σ. + Tính P( X ≥ 0) = …
2.12 Trong cuộc thi nâng cao tay nghề mỗi công nhân chọn ngẫu nhiên 2.19 Một đại lý Điện thoại di động dự định sẽ áp dụng một trong 2
1 trong 2 máy. Với máy đã chọn sản xuất ra 6 sản phẩm. Nếu số sản phương án kinh doanh:
phẩm hỏng nhiều nhất là 2 thì đạt yêu cầu. Giả sử với công nhân Đậu, X1, X2 (triệu đồng/ tháng) là lợi nhuận thu được khi áp dụng phương án
xác suất sản xuất sản phẩm hỏng khi dùng máy M 1 là 0,2 và khi dùng thứ nhất,phương án thứ hai.
Giả sử X1 ~N(140; 2500) và X2 ~N(200; 3600). Nếu biết rằng để đại lý
máy M 2 là 0,4. Tìm xác suất để anh công nhân Đậu thi đạt yêu cầu. tồn tại và phát triển thì lợi nhuận thu được từ kinh doanh điện thoại phải
HD.Coi việc kiểm tra 6 sản phẩm là 6 phép thử Bernoulli với xác suất bị đạt ít nhất 80 (triệu/ tháng). Theo bạn công ty nên áp dụng phương án
hỏng là + p=0,2 khi dùng máy 1 +p=0,4 khi dùng máy 2. nào để kinh doanh điện thọai di động? vì sao?
Gọi X là số sản phẩm hỏng trong 6 sản phẩm.
+X~B(6; 0,2) khi dùng máy 1 +X~B(6; 0,4) khi dùng máy 2. HD. P(X1 ≥ 80) = …= 0,8849; P(X2 ≥ 80) = … = 0,9772 ⇒ …

107 Nguyeãn Ñình AÙi Nguyeãn Ñình AÙi 108


BÀI TẬP BỔ SUNG 6.Độ dài chi tiết X (cm) do một máy sản suất là biến ngẫu nhiên phân
1.Biết thời gian X (giây) phải chờ trước trụ giao thông khi gặp đèn đỏ là phối chuẩn với độ lệch là 9 (cm).Biết 84,13% chi tiết do máy sản xuất có
ĐLNN phân phối đều trên (0, 20). Thời gian trung bình chờ trước trụ độ dài không vượt quá 84 (cm). Lấy ngẫu nhiên 3 chi tiết. Tìm xác suất
giao thông mỗi khi gặp đèn đỏ khoảng bao nhiêu giây? có ít nhất 1 chi tiết có độ dài không dưới 80(cm). ĐS.0,6409
Mỗi ngày, một người đi xe đến chổ làm phải qua 4 ngã tư với xác suất 7.Một người cân nhắc giữa việc mua nhà bây giờ hay gửi tiết kiệm lãi
gặp đèn đỏ ở các ngã tư lần lượt là 0,5 ; 0,3 ; 0,6 và 0,4. Tìm thời gian suất 12% một năm để chờ năm sau sẽ mua.
trung bình dừng xe chờ các đèn đỏ mỗi khi người đó đi làm. Biết mức tăng giá nhà sau một năm X(%) là ĐLNN phân phối chuẩn với
ĐS.18 (giây) E(X) = 8(%) và σ(X) = 10(%). Giả sử người đó quyết định gửi tiền vào
2.Theo thông kê, tỉ lệ để một người độ tuổi 40 sống thêm ít nhất 1 năm tiết kiệm.Tìm khả năng để quyết định đó là sai lầm. ĐS.0,3446
nữa là 99,5%. Một công ty nhân thọ bán bảo hiểm 1 năm cho mỗi người 8.Thời gian hoạt động tốt ( không phải sữa chữa) X (giờ) của một loại
độ tuổi đó với giá 10(ngàn đồng) và trường hợp người mua bảo hiểm TV là một ĐLNN phân phối chuẩn N(µ , σ2) với µ = 4300 (giờ) và
chết sẽ có số tiền bồi thường là 1 triệu đồng. Tìm lợi nhuận trung bình σ=250 (giờ). Giả thiết mỗi ngày trung bình người ta dùng TV 10 (giờ) và
của công ty bảo hiểm khi bán mỗi thẻ bảo hiểm loại này. ĐS.5(ngàn) thời hạn bảo hành miễn phí là 360 ngày.
3.Trong một tuyến bay người ta thống kê được 0,5% hành khách bị mất a)Tìm tỉ lệ sản phẩm phải bảo hành.
hành lý và trung bình số tiền bồi thường cho mỗi khách mất hành lý là b)Phải nâng thời gian hoạt động tốt lên bao nhiêu để tỉ lệ bảo hành vẩn
600(ngàn đồng). Công ty hàng không muốn tăng giá vé để bù cho số tiền như cũ nhưng thời gian bảo hành lên đến 720 ngày.
bồi thường do khách mất hành lý. Giá vé phải tăng thêm là bao nhiêu? ĐS.a)0,26%b)7900 (giờ)
ĐS.3(ngàn) 9.Tuổi thọ X (giờ) của một trò chơi điện tử là một biến ngẫu nhiên có
4.Xác suất để máy hỏng trong một ngày làm việc là 1%. Mỗi lần máy hàm mật độ
hỏng, chi phí sữa chữa hết 1(triệu đồng). Vậy có nên ký hợp đồng bảo  − x/100 , khi x ≥ 0
dưỡng 100(ngàn đồng/ tháng ) để giảm xác suất hỏng của máy đi một f(x) = k.e , với k là hằng số.
0 , khi x<0
nữa không và nếu ký thì hiệu quả TB mang lại mỗi năm là bao nhiêu?
a)Tìm xác suất để tuổi thọ trò chơi trong khoảng từ 50 đến 100 giờ.
ĐS.825(ngàn)
b)Tìm xác suất để tuổi thọ trò chơi ít hơn 80 giờ.
5.Thời gian bảo hành mỗi sản phẩm được qui định là 3 năm. Nếu bán
10.Một hãng quảng cáo tuyên bố trung bình cứ 5 bác sĩ thì có 2 bác sĩ chỉ
được một sản phẩm thì cửa hàng lãi 150(ngàn ). Còn nếu sản phẩm bị
định cho bệnh nhân loại thuốc mà hãng đó quảng cáo.
hỏng trong thời gian bảo hành thì cửa hàng phải chi 500(ngàn) cho bảo
a)Giả sử tuyên bố của hãng là đúng, tìm xác suất để chọn ngẫu nhiên 20
hành. Biết tuổi thọ X(năm) của mỗi sản phẩm là ĐLNN phân phối chuẩn
bác sĩ có đúng 1 bác sĩ chỉ định loại thuốc đó.
với tuổi thọ trung bình là 4,2 năm và độ lệch chuẩn là 1,8 năm.
b)Đi kiểm tra ngẫu nhiên 20 bác sĩ ta thấy chỉ có 1 bác sĩ chỉ định loại
a)Tìm tiền lãi trung bình cửa hàng thu được sau khi bán mỗi sản phẩm.
thuốc đó. Bạn sẽ kết luận thế nào về tuyên bố của hảng quảng cáo.
b)Nếu muốn số tiền lãi trung bình cho mỗi sản phẩm bán ra là 50(ngàn
11.Một máy bay bay dọc theo cầu dài10m, rộng 4m và ném 2 quả bom.
đồng) thì phải qui định thời gian bảo hành là bao nhiêu?
Chọn hệ trục Oxy sao cho Ox là trục đối xứng của cầu theo phương
c)Nếu qui định thời gian bảo hành là 4 năm thì tỉ lệ sản phẩm phải bảo
ngang và Oy là trục đối xứng theo phương dọc. Biết rằng hoành độ và
hành là bao nhiêu?
tung độ của vị trí rơi của mỗi quả bom là các biến độc lập có phân phối
d)Nếu muốn tỉ lệ sản phẩm phải bảo hành là 10% thì phải qui định thời
chuẩn với giá trị trung bình bằng 0 và các độ lệch chuẩn lần lượt là 4m
gian bảo hành là bao nhiêu? ĐS.a)24,3(ngàn) b)2,688 năm
và 6m. Tìm xác suất để cầu bị trúng bom.

109 Nguyeãn Ñình AÙi Nguyeãn Ñình AÙi 110


12.Một xí nghiệp cung cấp nguyên vật liệu gửi 5 giấy đòi nợ đến xí PHẦN THỐNG KÊ Bài tập chương III
nghiệp yêu cầu thanh toán cho 5 đợt giao hàng số lượng như nhau. Mỗi
*Một số suy diễn từ các thống kê X , F.
giấy cho một đợt.Trong 5 giấy đó có 2 giấy ghi sai số tiền nợ.
3. 1.Xét ĐLNN X trên một tổng thể. Cho E(X) = µ và D(X) = σ2.
Do đến hạn trả nợ cho ngân hàng, công ty yêu cầu xí nghiệp phải trả
Lập mẫu ngẫu nhiên (X1,X2, …,Xn) kích thước n của ĐLNN X.
ngay cho 3 giấy đòi nợ chọn ngẫu nhiên. Công ty đã thỏa thuận với xí
nghiệp như sau: trong 3 giấy đòi nợ đó nếu có giấy nào ghi sai số tiền thì . Cho X có phân phối chuẩn. CM: X có phân phối chuẩn N( µ, σ2/n) và
hoãn trả nợ cho đợt giao hàng đó. Mỗi giấy bị hoãn sẽ gây thiệt hại cho X −µ
ĐLNN K = có phân phối chuẩn tắc.
công ty khoảng 5 triệu đồng vì phải trả nợ quá hạn cho ngân hàng. σ/ n
Tìm số tiền thiệt hại trung bình công ty phải chịu do cách làm trên. 3.2.Xét một tổng thể với tỉ lệ có tính chất A nào đó là p. Lấy mẫu ngẫu
13. Tỉ lệ phế phẩm trong một lô sản phẩm do một công ty sản xuất là nhiên n phần tử của tổng thể (với n đủ lớn, chẳng hạn np>5 và n(1−p)>5)
0,4%. Lô sản phẩm sẽ được mua nếu kiểm tra ngẫu nhiên 200 sản phẩm, Biết tỉ lệ mẫu F là biến ngẫu nhiên có phân phối xấp xỉ phân phối chuẩn
có không quá 2 phế phẩm. Tìm xác suất để lô hàng được mua. N(p, p(1−p)/n). Chứng minh
14.Tổng đài điện thoại phục vụ 1000 máy điện thoại.Xác suất trong mỗi
F−p
phút , mỗi máy gọi đến tổng đài là 0,002. ĐLNN K = có phân phối xấp xỉ chuẩn tắc.
a)Tìm số máy gọi đến tổng đài trung bình trong một phút. p (1 − p ) / n
b)Tìm xác suất để có 3, 4 máy gọi đến tổng đài trong một phút. 3.3 Trọng lượng của một loại gia cầm trong đàn gia cầm là biến ngẫu
15.Gọi X(KWh) là lượng điện tiêu thụ mỗi tháng của mỗi hộ gia đình ở nhiên phân phối chuẩn với trung bình là 2,5 kg mỗi con. Biết với xác
miền Trung. Biết X có phân phối chuẩn với trung bình 100 (KWh) và độ suất 0,9973 thì trọng lượng của loại gia cầm này nằm trong khoảng sai
lệch chuẩn là 50 (KWh). lệch so với trọng lượng trung bình là 0,3 kg.
Giả sử trong 50 (KWh ) đầu tiên phải trả 1 (ngàn) cho mỗi (KWh)điện. Tìm xác suất để lấy ngẫu nhiên từ đàn ra 25 con thì trọng lượng trung
Những (KWh) điện tiêu thụ tiếp theo phải trả 2(ngàn) cho mỗi bình của chúng nằm trong khoảng 2,4 kg đến 2,6 kg.
(KWh)điện.. 3.4 Trọng lượng gạo đóng bao xuất khẩu là ĐLNN phân phối chuẩn với
Gọi Y (ngàn) là số tiền điện phải trả mỗi tháng của mỗi hộ gia đình. trung bình (trọng lượng qui định) là 50kg và độ lệch chuẩn cho phép
a)Tìm tỉ lệ hộ gia đình tiêu thụ dưới 80(KWh) trong 1 tháng. 0,5kg. Nếu từ một lô gạo xuất khẩu đem cân ngẫu nhiên 16 bao thì với
b)Tìm tỉ lệ hộ gia đình trả tiền điện trong 1 tháng nhiều hơn 300(ngàn) xác suất 0,95 trọng lượng trung bình của chúng chỉ được phép sai lệch so
c)Tìm hàm phân phối và hàm mật độ xác suất của Y. với trọng lượng qui định tối đa là bao nhiêu?
16.Gọi X (mm) là chiều dài mỗi sản phẩm do một phân xưởng sản xuất. 3.5 Kích thước chi tiết trong các lô chi tiết gia công là ĐLNN phân phối
X có phân phối chuẩn với độ lệch là 0,5(mm). Sản phẩm gọi là đạt chất chuẩn với độ lệch chuẩn cho phép là 0,1 cm. Đem kiểm tra ngẫu nhiên
lượng cao nếu chiều dài sản phẩm sai lệch chiều dài trung bình (chiều dài 10 chi tiết từ lô chi tiết mới gia công. Với xác suất 0,99, độ sai lệch tối đa
qui định) không quá 0,1 (mm). kích thước trung bình chúng so với kích thước qui định là bao nhiêu để
a)Tìm tỉ lệ sản phẩm đạt chất lượng cao của phân xưởng có thể chấp nhận được lô hàng đó.
b)Lấy ngẫu nhiên 10 sản phẩm. Tìm xác suất để có ít nhất 2 sản phẩm 3.6 Biết tỉ lệ người dân mua bảo hiểm nhân thọ trong nướclà 25%. Lấy
đạt chất lượng cao. một mẫu điều tra gồm 200 người của một thành phố lớn.
a)Tìm xác suất để có 28% người mua bảo hiểm nhân thọ trong.mẫu đó.
b)Với mẫu nói trên, với xác suất 0,1 thì tỉ lệ mẫu có thể lớn hơn tỉ lệ tổng
thể một lượng tối thiểu là bao nhiêu?

111 Nguyeãn Ñình AÙi Nguyeãn Ñình AÙi 112


c)Với xác suất là 0,9, tìm tỉ lệ mẫu tối thiểu là bao nhiêu để có thể kết 4. Để nghiên cứu nhu cầu của một loại hàng hóa ở một khu vực, người ta
luận thành phố đó có lượng người mua bảo hiểm nhân thọ ≥ 25%. tiến hành khảo sát 800 gia đình. Kết quả cho ở bảng dưới
Lý thuyết mẫu và ước lượng Nhu cầu Nhu cầu Số gia đình
Số gia đình (ni)
1.Đo chiều cao và đường kính của một (kg/tháng) (kg/tháng) (ni)
Chiều cao Đường kính 30-35 25 55-60 142
loại cây có cùng độ tuổi. Ta được kết quả (cm) (cm)
cho ở bảng 35-40 48 60-65 94
104 11 40-45 83 65-70 50
99 13 45-50 159 70-75 10
105 15 50-55 189
103 14
Tính trung bình và phương sai mẫu của 102 12 Tính giá trị trung bình mẫu và độ lệch chuẩn mẫu?
chiều cao và đường kính. 106 12 Ước lượng nhu cầu trung bình mỗi gia đình với độ tin cậy 95%.
HD. Gọi X (cm) và Y (cm) lần lượt là chiều cao và đường kính mỗi cây Ước lượng tỉ lệ gia đình có nhu cầu hơn 60 (kg/tháng) với độ tin cậy
cùng độ tuổi của loài cây đó. 90%.
ĐS. x = 103,1667 (cm); s X2 =6,1584; y =12,8333(cm); sY2 =2,1677 ĐS. x =52.1938; s = 8.7516 ; ( x −ε , x +ε) = (51.5873; 52.8003);
2.Quan sát về thời gian cần thiết để sản xuất một chi tiết máy, ta thu f = 0,1925 ; ε = 0,0229; ( f−ε, f +ε) = ( 0,1696; 0,2154)
được các số liệu cho ở bảng 5. Thống kê số hàng hóa bán được mỗi ngày và số ngày bán được lượng
hàng tương ứng, ta có bảng số liệu sau:
Khoảng thời gian Khoảng thời
Số quan sát Số quan sát Lượng hàng Lượng hàng
(phút) gian (phút)
20-25 2 40-45 14 bán trong số ngày (ni) bán trong ngày số ngày (ni)
25-30 14 45-50 8 ngày (kg) (kg)
30-35 26 50-55 4 100-200 5 400-450 70
35-40 32 200-250 12 450-500 35
Ước lượng thời gian trung bình để sản xuất một chi tiết máy với độ tin 250-300 56 500-550 30
cậy 95%. 300-350 107 550-600 10
350-400 75
ĐS. x =36.6, s = 6.7187 , ( x −ε , x +ε) = (35.2831 ; 37.9167)
3. Điều tra năng suất của 100 hecta lúa ở một vùng, người ta thu được Tính trung bình mẫu và cho biết ý nghĩa thực tế của nó?
kết quả cho ở bảng Ước lượng lượng hàng bán trung bình mỗi ngày với độ tin cậy 95%.
Ước lượng tỉ lệ ngày bán được nhiều hơn 500 (kg) với độ tin cậy 90%.
Năng suất Năng suất
(tạ/ha)
Diện tích (ha)
(tạ/ha)
Diện tích (ha) ĐS. x =374,0625; s =85,9894; ( x −ε, x +ε) = (365,6355; 382,4895)
30-35 7 50-55 20 f = 0,1; ε = 0,0247; (f−ε, f+ε) = (0,0753; 0,1247)
35-40 12 55-60 8 6.Điều tra năng suất lúa trên 81 ha lúa được chọn ngẫu nhiên của một
40-45 18 60-65 5 vùng lớn, người ta tính được trung bình mẫu cụ thể x = 40 tạ/ha và độ
45-50 27 65-70 3 lệch mẫu cụ thể s = 2,1 tạ. Hãy ước lượng năng suất lúa trung bình cả
Tính trung bình mẫu và phương sai mẫu, độ lệch mẫu cụ thể? vùng với độ tin cậy 95%.
Ước lượng năng suất lúa trung bình của vùng đó với độ tin cậy 95%. ĐS. ε = 0,4573; ( x −ε, x +ε) = (39.5427; 40.4573)
ĐS. x =47.5, s = 8.3182 , ( x −ε , x +ε) = (45.8696; 49.1304)

113 Nguyeãn Ñình AÙi Nguyeãn Ñình AÙi 114


7.Lấy ngẫu nhiên 25 sản phẩm do một công ty sản xuất ra. Ta tính được a)Chọn ngẫu nhiên 100 bóng để thử nghiệm, thấy trung bình tuổi thọ mỗi
trung bình mẫu cụ thể 995,8 g và phương sai mẫu cụ thể là 0,144. Giả bóng là 1000 giờ. Hãy ước lượng tuổi thọ trung bình của bóng đèn xí
thiết trọng lượng các sản phẩm là ĐLNN X (g) có phân phối chuẩn. nghiệp A sản xuất với độ tin cậy 95%.
Hãy ước lượng trọng lượng trung bình của các sản phẩm do công ty sản b)Với độ chính xác 15 giờ, hãy xác định độ tin cậy.
xuất với độ tin cậy 95%. c)Với độ chính xác 25 giờ và độ tin cậy 95% thì cần thử nghiệm bao
nhiêu bóng.
ĐS. ε = 0,0594; ( x −ε, x +ε)=(995,7406; 995,8594) ĐS. a)(980,4 ; 1019,6) b)1−α = 86,64% c)62 (bóng)
8.Để định mức thời gian gia công một chi tiết máy người ta theo dõi 13. Trọng lượng một loại chi tiết là một biến số ngẫu nhiên quy theo quy
ngẫu nhiên thời gian gia công 25 chi tiết và thu được bảng số liệu sau luật chuẩn với độ lệch tiêu chuẩn là 1.2 kg. Phải chọn ít nhất bao nhiêu
đây: chi tiết để điều tra, nếu muốn độ chính xác của ước lượng không vượt
Thời gian (phút) 14 16 18 20 24 quá 0.3 và mức tin cậy của ước lượng là 0.95.
Số chi tiết 2 6 11 4 2 ĐS. 62 (chi tiết)
14. Chiều dài của một loại sản phẩm A do một máy tự động sản xuất là
Với mức tin cậy 0.95, hãy ước lượng thời gian gia công trung bình tối đa một biến số ngẫu nhiên tuân theo quy luật chuẩn với độ lệch tiêu chuẩn
với loại chi tiết trên. Cho biết thời gian X (phút) để gia công chi tiết đó là 3cm. Phải chọn ít nhất bao nhiêu chi tiết để đo, nếu muốn độ dài
tuân theo quy luật chuẩn. khoảng tin cậy không vượt quá 0,6 và mức tin cậy của ước lượng là 0,99.
ĐS. x = 18; s = 2,4495; ε =1,0111 ; 19,0111 (ph) ĐS. n1 = 664 (chi tiết)
9. Năng suất ngô của một vùng A được báo cáo lên qua 25 điểm thu 15.Nghiên cứu nhu cầu tiêu dùng một mặt hàng ở một thành phố, người
hoạch là: ta điều tra trên 1000 người được chọn ngẫu nhiên của thành phố và thấy
Năng suất (tạ/ha) 7 9 11 13 17 có 400 người có nhu cầu.Hãy ước lượng tỉ lệ người có nhu cầu về mặt
Số điểm thu hoạch 2 7 12 3 1 hàng đó trong toàn thành phố với độ tin cậy 95%.
Với mức tin cậy là 0.95, hãy tính năng suất trung bình ngô tối thiểu của ĐS. ε = 0,0304 ; 36,96% → 43,04%
vùng này. Cho biết năng suất ngô tuân theo quy luật chuẩn. 16. Để điều tra số cá trong một hồ, người ta đánh bắt 1000 con cá, đánh
ĐS. x =10,6 ; s = 2,0817; ε = 0,8593; 9,7407 (tạ/ha) dấu rồi thả xuống hồ. Lần sau bắt lại 200 con thì được 40 con đánh dấu.
10. Chọn ngẫu nhiên 36 công nhân của một xí nghiệp thì thấy lương Với độ tin cậy 95% hãy:
tháng trung bình là 380.000 đồng.Giả sử lương công nhân X ( ngàn a) Ước lượng tỷ lệ cá được đánh dấu trong hồ.
đồng) tuân theo quy luật chuẩn, với độ lệch chuẩn σ =14(ngàn đồng). b) Ước lượng số cá trong hồ.
Với độ tin cậy 95%, hãy ước lượng mức lương trung bình của công nhân ĐS. a)ε = 0,0554 ; 14,46% → 25,54% b)3916 con → 6916 con.
trong toàn xí nghiệp trên. 17. Gieo 400 hạt giống thì có 20 hạt giống không nảy mầm. Tỷ lệ hạt
ĐS. ε = 4,7355; (375,4267; 384,5733) giống không nảy mầm tối đa là bao nhiêu? Yêu cầu kết luận với mức tin
11. Giả sử điểm trung bình X (điểm) môn toán của 100 thí sinh thi vào cậy 0.95.
ĐHNT là 5, với độ lệch chuẩn mẫu hiệu chỉnh là 2.5. ĐS. ε = 0,0214; 7,14%
a)Ước lượng điểm trung bình môn toán của toàn thể sinh viên với độ tin 18. Cơ quan cảnh sát giao thông kiểm tra hệ thống phanh của 500 chiếc
cậy 95%. xe tải trên đường quốc lộ. Họ phát hiện ra 40 chiếc có phanh chưa đảm
b)Với độ chính xác là 0.25 điểm, hãy xác định độ tin cậy. bảo an toàn. Tìm khoảng tin cậy 98% cho tỉ lệ xe tải có phanh chưa an
ĐS. a) ε = 0,49 ; (4,51; 5,49) b)1−α = 68,27%. toàn.
12. Tuổi thọ X (giờ) của một loại bóng đèn được biết theo quy luật chuẩn ĐS. ε = 0,0282; 5,18% → 10,82%
với độ lệch chuẩn σ=100 (giờ). 19. Trong đợt vận động bầu cử tổng thống người ta phỏng vấn ngẫu
nhiên 1600 cử tri thì được biết 960 người trong số đó bỏ phiếu cho ứng

115 Nguyeãn Ñình AÙi Nguyeãn Ñình AÙi 116


cử viên A. Với mức tin cậy 0.99, ứng cử viên A chiếm được tối thiểu bao viên và có kết quả tính bằng điểm số với điểm tối đa là 100 cho bởi bảng
nhiêu phần trăm số phiếu. sau đây:
ĐS. ε = 0,0315; 56,85% Sinh viên 1 2 3 4 5 6 7 8
20. Tỷ lệ nảy mầm của một loại hạt giống trong mẫu 400 hạt là 90%. P/p 54 79 91 75 68 43 33 85
Cần ước lượng tỷ lệ nảy mầm của loại hạt giống đó với mức tin cậy 0.95. Điểm cũ
Với độ dài khoảng tin cậy không vượt quá 0.02, thì phải gieo bao nhiêu p/p 66 85 83 88 93 40 38 91
hạt? mới
ĐS. a)ε = 0,0294; 87,06% → 92,94% b) n1 = 3458 (hạt)
21. Để xác định tỷ lệ người mắc chứng bướu cổ do thiếu hụt iode ở một Sinh viên 9 10 11 12 13 14 15
khu vực dân cư nào đó, cần khám bao nhiêu người nếu muốn cho khoảng Điểm Cũ 22 56 73 63 29 75 87
ước lượng có độ chính xác không vượt quá 0.04 với mức tin cậy 0.95. Mới 44 82 59 81 64 83 81
ĐS. n ≥ 600,25 ⇒ n ≥ 601(người) Với mức ý nghĩa 0.05 có thể xem việc học theo phương pháp mới có
22.Để ước lượng tỷ lệ sản phẩm xấu của một kho đồ hộp, người ta kiểm hiệu quả hơn được không (theo ý nghĩa điểm trung bình của sinh viên
tra ngẫu nhiên 100 hộp thấy có 11 hộp xấu. học theo phương pháp mới cao hơn điểm trung bình của sinh viên khi
a)Ước lượng tỷ lệ sản phẩm xấu của kho đồ hộp với độ tin cậy 94%. học theo phương pháp cũ)? Cho biết điểm số của sinh viên tuân theo quy
b)Với sai số cho phép (độ chính xác) 3%, hãy xác định độ tin cậy. luật chuẩn.
ĐS.a) ε = 0,0589; 5,11% → 16,89% b) Zα/2=0,9588; 1−α=66,23% HD: Đặt U = Y – X, nhận xét ĐLNN U có phân phối chuẩn. Đưa bài
23.Nghiên cứu nhu cầu tiêu dùng một mặt hàng ở một thành phố, người toán về bài toán kiểm định giá trị TB: H0: E(U) = 0, H1: E(U) > 0
ta điều tra trên 2400 người của thành phố và biết tỉ lệ người trong thành n= 15; u =9,6667; su = 13,9164; k = 2,6903; Kα = 1,6449
phố có nhu cầu về mặt hàng này là 48% đến 52% với độ tin cậy là 95%. 27.Tỉ lệ phế phẩm của một dây chuyền sản xuất là 5%. Sau khi tiến hành
a)Với khoảng tin cậy như trên, muốn tăng độ tin cậy lên 96% thì số một thay đổi kỹ thuật người ta kiểm tra ngẫu nhiên
người phải điều tra thêm là bao nhiêu? a)4000 sản phẩm thì thấy có 175 phế phẩm.
b)Với khoảng tin cậy như trên và số người đã điều tra là 3000 người, độ b)3000 sản phẩm thì thấy có 175 phế phẩm.
tin cậy là bao nhiêu? ĐS .a) Điều tra thêm 236 b) 1−α = 97,15% c)1000 sản phẩm thấy có 58 phế phẩm
24.Để ước lượng trọng lượng trung bình sản phẩm của nhà máy, người ta Với mức ý nghĩa 0,05 hãy kết luận việc thay đổi kỹ thuật có thay đổi tỉ
điều tra 100 sản phẩm , được phương sai mẫu cụ thể s2 = 9 và trung bình lệ phế phẩm như thế nào?
mẫu cụ thể là 98 kg. Ước lượng với độ chính xác là 1kg thì độ tin cậy là HD.a) k = −1,8282 ; b) k = 2,0943 c) k = 1,1608
bao nhiêu? ĐS. Zα/2 = 3,3333; 1−α = 0,9991 28. Một đảng chính trị dự đoán rằng trong cuộc bầu cử tổng thống sắp tới
Kiểm định ứng viên đảng mình sẽ giành được 45% số phiếu bầu. Chọn ngẫu nhiên
25.Trọng lượng X(kg) bao hàng do một máy đóng bao sản xuất là ĐLNN 200 cử tri để thăm dò ý kiến cho thấy 80 người nói rằng họ sẽ bỏ phiếu
phân phối chuẩn với trọng lượng trung bình qui định là 50 kg. cho ứng viên của đảng đó. Với mức ý nghĩa 5%, nhận định như thế nào
a)Cân thử 25 bao hàng và tính được x = 49,8 kg và s = 0,25 kg. về dự đoán của đảng đó?
b)Cân thử 100 bao hàng và tính được x = 49,8 kg và s = 0,4 kg. HD.k=−1,4213; Kα = 1,6449
29. Tỉ lệ học sinh tốt nghiệp phổ thông năm ngoái của tỉnh A là 88%.
c)Cân thử 200 bao hàng và tính được x = 50,1 kg và s = 0,25 kg. Trong kỳ thi năm nay trong 100 em được chọn ngẫu nhiên có 82 em thi
Với mức ý nghĩa 5%, trọng lượng trung bình các bao hàng so với qui đỗ. Với mức ý nghĩa 5%, có thể kết luận rằng tỉ lệ hoc sinh thi đỗ năm
định là ra sao theo ý bạn? nay thấp hơn năm ngoái hay không?
HD.a)k = −4 <−Kα = −1,7109 b) k = −5 <−Kα =1,6449 c) k = 5,6569 HD.k=−1,8464; Kα = 1,6449
26. Để tìm hiểu hiệu quả của việc giảng dạy một vấn đề nào đó theo
phương pháp cũ và mới, người ta làm một bảng kiểm tra trên 15 sinh
117 Nguyeãn Ñình AÙi Nguyeãn Ñình AÙi 118
30.Trọng lượng một loại sản phẩm do hai nhà máy sản xuất ra là ĐLNN 35.Kiểm tra các sản phẩm chọn ngẫu nhiên do hai nhà máy sản xuất. Ta
X, Y (kg) có phân phối chuẩn và có cùng độ lệch tiêu chuẩn là σ = có bảng bên
Nhà máy số sp được kiểm tra số phế phẩm
0,5(kg). Cân thử 29 sản phẩm của nhà máy thứ nhất ta có x = 50 kg và A 1000 25
cân thử 30 sản phẩm của nhà máy thứ hai ta có y = 49,7 kg. B 1000 20
Với mức ý nghĩa
Với mức ý nghĩa α = 0,05, hãy kết luận xem trọng lượng trung bình của
sản phẩm do hai nhà máy sản xuất ra có như nhau không? α= 0,05, có thể kết luận: tỉ lệ phế phẩm nhà máy A là lớn hơn không?
HD.k = 2,304; Kα/2 = 1,96 HD.k=−0,7539; Kα = 1,6449
31.Trọng lượng một loại sản phẩm do hai nhà máy sản xuất ra là ĐLNN Kiểm định và ước lượng
X, Y có phân phối chuẩn và có cùng độ lệch tiêu chuẩn. 36. Một trại chăn nuôi A xuất chuồng 200 con lợn, trọng lượng hơi tính
bằng (Kg), ta có bảng số liệu sau:
Cân thử 25 sản phẩm của nhà máy thứ nhất ta có x = 20 kg là s X2 =1 ;
Trọng lượng (xi) 45-55 55-65 65-75 75-85 85-95 95-105
cân thử 36 sản phẩm của nhà máy thứ hai ta có y = 20,6 kg và sY2 =1,01 Số lợn (ni) 10 30 45 80 30 5
Với mức ý nghĩa α=0,02, hãy kết luận trọng lượng trung bình sản phẩm
nhà máy thứ nhất sản xuất có nhỏ hơn của nhà máy thứ hai không? a)Tính trung bình mẫu và phương sai mẫu ứng với bộ số liệu trên.
b)Ước lượng trọng lượng lợn (hơi) trung bình của trại chăn nuôi A với
HD.k = −2,2979 < −Kα = 2,1002
độ tin cậy 95%.
32. Đường kính một loại chi tiết do hai nhà máy sản xuất ra là hai ĐLNN c)Nếu chủ trại chăn nuôi A thông báo trọng lượng (hơi) trung bình của
X , Y (mm). Kiểm tra ngẫu nhiên 200 chi tiết do nhà máy thứ nhất sản trại chăn nuôi là trên 77 kg thì có chấp nhận được không với mức ý nghĩa
xuất, ta được x = 10,1 (mm) và s 2X = 0,1 và kiểm tra ngẫu nhiên 300 chi 10%.
d)Lợn có trọng lượng từ 85 kg trở lên được gọi là lợn chóng lớn, hãy ước
tiết của nhà máy thứ hai sản xuất, ta được y = 10,05 (mm) và s 2Y = 0,12. lượng tỷ lệ lợn chóng lớn của trại chăn nuôi với độ tin cậy 99%.
Người ta nói đường kính trung bình của chi tiết nhà máy thứ nhất lớn HD.a)75,25; 130,5905 b)ε=1,5838; (73,6662; 76,8338)
hơn của chi tiết nhà máy thứ hai. c)Ho: E(X) ≥ 77 ; H1: E(X) < 77 với α = 0,1 ; k = −2,1657
Với mức ý nghĩa 2%, bạn hãy cho ý kiến của mình. d)ε=0,0692; 10,58% → 24,42%
HD.k=1,6667 ; Kα = 2,0537 37. Điều tra năng suất lúa ở 1 một vùng trong vụ hè thu năm 2007, người
33. Nghiên cứu trọng lượng X (kg), Y(kg) các trẻ sơ sinh của 2 nhóm mẹ ta thu được bảng số liệu sau:
nghiện thuốc lá và mẹ không hút thuốc lá, ta có kết quả (kg) N/ suất
i). Nhóm với mẹ không hút thuốc lá: n1=15; x =3,66; s x =0,2791. 3-4 4-4.5 4.5-5 5-5.5 5.5-6 6-6.5 6.5-7 7-8
(tấn/ha)
ii). Nhóm với mẹ nghiện thuốc lá: .n2=14; y =3,2029; sy = 0,4923 Diện
5 10 25 30 28 12 6 4
tích(ha)
Với mức ý nghĩa 0.05 có thể nói trẻ sơ sinh của nhóm mẹ nghiện thuốc lá a)Những thửa ruộng có năng suất trên 6 tấn/ha là những thửa ruộng có
nhẹ cân hơn trẻ sơ sinh của nhóm mẹ không hút thuốc lá được không?
năng suất cao. Ước lượng diện tích lúa có năng suất cao vùng này với độ
Cho biết trọng lượng trẻ sơ sinh của 2 nhóm trên tuân theo quy luật tin cậy 95%. Biết diện tích lúa gieo trồng ở vùng này là 8000 ha.
chuẩn và có cùng phương sai.
(HD: Tính khoảng (p1;p2) sau đó nhân với 8000 ha).
HD. s*2 =0,1571; k=3,1034; Kα = 1,7033 (tra bảng phân vị χ2 bậc 27) b)Điều tra sơ bộ vụ hè thu năm 2006 thì thấy năng suất lúa ở vùng này là
34. Kiểm tra chất lượng của 2 lô sản phẩm, người ta thấy trong lô thứ 5 tấn/ha và phương sai mẫu hiệu chỉnh là 0,49. Vụ hè thu năm 2007
nhất có 50 phế phẩm trên tổng số 500 sản phẩm kiểm tra và lô thứ hai có người ta áp dụng 1 biện pháp kỹ thuật mới. Hãy xét về tác dụng của biện
60 phế phẩm trên tổng số 400 sản phẩm kiểm tra. Với mức ý nghĩa pháp kỹ thuật mới này với mức ý nghĩa 5%.
0.05,có thể xem lô hàng thứ nhất chất lượng tốt hơn lô thứ hai không?
HD.k=−2,2756; −Kα= 1,6449
119 Nguyeãn Ñình AÙi Nguyeãn Ñình AÙi 120
HD.a)n=200; f =22; 6,66% → 15,34%; 532,8 → 1227,2(ha) 39. Nghiên cứu về màu tóc và giới tính của 422 người được chọn
b) x* =5,3563; s* = 0,8346; ngẫu nhiên, ta có số liệu sau
Ho : E(X*) = 5; H1: E(X*) > 5 với α = 0,05; k = 6,0374 Giới tính
38.Điều tra năng suất lúa trên 100 hécta trồng lúa chọn ngẫu nhiên của Nam Nữ
Màu tóc
một vùng, ta thu được bảng số liệu sau: Đen 56 32
Năng suất (tạ/ha) (xi) 41 44 45 46 48 52 54 Hung 37 66
Số ha có năng suất tương Nâu 84 90
10 20 30 15 10 10 5 Vàng 19 38
ứng (ni)
1)Tính trung bình mẫu x và phương sai mẫu s 2 ứng với số liệu trên
2)Ước lượng năng suất lúa trung bình của vùng đó với độ tin cậy 95%? Với mức ý nghĩa α = 0.01 , có thể coi giữa màu tóc và giới tính có mối
3)Ước lượng năng suất lúa trung bình tối đa và tối thiểu của vùng đó với quan hệ với nhau?
độ tin cậy 90%? (Với mức ý nghĩa α = 0.01, có thể nói tỉ lệ tóc đen, hung, nâu, vàng của
4)Những thửa ruộng có năng suất từ 48 tạ/ha trở lên là những thửa có nam và nữ khác nhau không?)
năng suất cao. HD.χ2 = 19,2151; χα2 = 11,3449
a)Hãy ước lượng năng suất lúa trung bình của những thửa có năng 40. Phỏng vấn ngẫu nhiên 200 người thuộc các vùng địa lý khác nhau về
suất cao trong vùng đó với độ tin cậy 99%. tiêu dùng một loại sản phẩm nào đó ta thu được kết quả sau:
b)Hãy ước lượng tỷ lệ diện tích có năng suất cao trong vùng đó với
độ tin cậy 95%. Vùng địa lý
Với khoảng tin cậy đó, nếu muốn độ tin cậy lên đến 99% thì phải Thành thị Nông thôn Miền núi
Tiêu dùng
điều tra thêm bao nhiêu ha lúa nữa?
Có tiêu dùng 26 48 24
HD.1)n=100; x =46; s=3,3029 2)ε=0,6474 (45,3526; 46,6474) Không tiêu dùng 51 43 8
3)45,4567 tạ → 46,5433
Với mức ý nghĩa α = 0.05 , có thể coi yếu tố địa lý và việc tiêu dùng loại
4.a)n = 25; x* =50,8; s*2 =6; Kα/2 = t0,005
(24)
= 2,7969; (49,4289 ; 52,1702) sản phẩm nói trên có ảnh hưởng nhau?
4.b)f = 0,25; n =100; ε = 0,0849; (16,51% → 33,49% ) (Với mức ý nghĩa α = 0.05, có thể nói tỉ lệ tiêu dùng sản phẩm đó ở
Kiểm định Khi bình phương thành thị, nông thôn và miền núi là khác nhau không?)
38. Nghiên cứu tình trạng hôn nhân trước ngày cưới của 542 cặp vợ
chồng được chọn ngẫu nhiên, ta có số liệu: HD.χ2 = 16,3181; χα2 = 5,9915
41.Một công ty xuất khẩu gạo nói gạo của họ ở các kho 1, 2, 3 là cùng
TTHN của vợ Chưa kết hôn chất lượng hạt. Lấy mẫu cụ thể các hạt gạo ở các kho, ta có số liệu
Ly hôn Goá
TTHN của chồng lần nào
Kho
Chưa kết hôn lần nào 180 34 36 Kho 1 Kho 2 Kho 3
Chất lượng hạt
Ly hôn 58 76 54
Goá 43 34 27 Còn nguyên hạt 800 760 850
Với mức ý nghĩa α = 0.05 , ta có thể coi tình trạng hôn nhân trước ngày Còn hơn 2/3 hạt 170 200 100
cưới của vợ chồng là có ảnh hưởng nhau? Còn dưới 2/3 hạt 30 40 50
HD. χ2 = 80,0019; χα2 = 9,4877 Với mức ý nghĩa α = 0.05, bạn hãy cho ý kiến?
HD. χ2 = 11.3027 ; χα2 = 9.4877 ( bậc 4), …

121 Nguyeãn Ñình AÙi Nguyeãn Ñình AÙi 122


41. Để kiểm tra con súc sắc có công bằng hay không, người ta tung nó PHẦN THỐNG KÊ Bài tập chương IV
125 lần và có bảng 4.1. Trên một sàn giao dịch chứng khoán có hai loại cổ phiếu KHP và
Số chấm 1 2 3 4 5 6 ACB được bán và lãi suất tương ứng của chúng là hai ĐLNN X và Y.Giả
Số lần xuất hiện 18 23 16 21 18 29 sử ( X , Y ) có bảng phân phối xác suất như sau
Y -2 0 5 10
Với mức ý nghĩa α=0,01 có thể xem con súc sắc công bằng được không?
X
HD.χ2 = 5,32 ; χα2 = 15,0863 0 0 0,05 0,05 0,1
42.Kiểm tra ngẫu nhiên 200 thùng đồ hộp, người ta thu được số liệu 4 0,05 0,1 0,25 0,15
6 0,1 0,05 0,1 0
Số hộp bị hỏng/thùng 0 1 2 3 4 a. Để đạt lãi suất kỳ vọng cao nhất thì nên đầu tư vào cả hai loại cổ phiếu
Số thùng 116 56 22 4 2 theo tỷ lệ nào?.
b. Để hạn chế rủi ro lãi suất đến mức thấp nhất thì đầu tư hai loại cổ
Với mức ý nghĩa α = 0,02, kiểm tra số hộp bị hỏng của mỗi thùng có
phiếu theo tỷ lệ nào?.
là biến ngẫu nhiên tuân theo quy luật phân phối Poisson không? HD.E(X)=3,7; D(X)=4,11; E(Y)=4,2; D(Y)=17,96
HD. Coi λ ≈ x = 0,6, số tham số phải xấp xỉ r = 1… 4.2. Điều tra thu nhập hàng năm (đơn vị triệu đồng) của các cặp vợ
Biến cố Ai Xác suất Pi T/số lthuyết nPi T/số thực tế Ni chồng đang làm việc tại một nhà máy thu được kết quả sau: (X- thu
(X=0) 0.5488 109.7600 116
nhập của chồng; Y- thu nhập của vợ).
Y 10 20 30 40
(X=1) 0.3293 65.8600 56 X
(X=2) 0.0988 19.7600 22 10 0,2 0,04 0,01 0
(X=3) 0.0198 3.9600 4 20 0,1 0,36 0,09 0
(X4) 0.0033 0.6600 2 30 0 0,05 0,10 0
40 0 0 0 0,05
χ2 = 4,8058; χα2 = 9,8374 (bậc tự do k−r−1 = 3)
a. Tìm phân phối xác suất thu nhập của chồng và thu nhập của vợ.
43.Xét ĐLNN X trên một tổng thể. Cho bảng số liệu sau đây:
b. Tìm phân phối thu nhập của những người vợ có chồng thu nhập 20
Khoảng 5-15 15-25 25-35 35-45 45-55 55-65 65-75 triệu/ năm.
Tần số 45 195 308 212 198 22 20 d. Tính thu nhập trung bình của các bà vợ có chồng thu nhập ở mức
2
Biết nếu X có phân phối chuẩn N(34.69, (12.9501) ) thì ta có: 20triệu/ năm.
X ∈ (-∞;15) [15;25) [25;35) [35;45) [45;55) [55;65) [65; +∞ ) e. Thu nhập của chồng và vợ có phụ thuộc nhau không?
P 0.0642 0.163 0.2824 0.2775 0.1546 0.0488 0.0096 HD.d)E(Y / (X=20) ) = 19,8182
e)Cov(X, Y) = 49 ≠ 0 ⇒ Thu nhập của chồng và vợ là phụ thuộc nhau
Với mức ý nghĩa α=0.02, có thể coi X có phân phối chuẩn không?
4.3. Một kiện hàng có 10 sản phẩm, trong đó có 4 sản phẩm loại A. Một
HD.Coi µ ≈ x = 34.69; coi σ ≈ phương sai mẫu hiệu chỉnh = 12.9501. số máy sản xuất sản xuất sản phẩm với xác suất sản suất ra sản phẩm loại A
tham số phải xấp xỉ r = 2 là 0,2. Lấy ngẫu nhiên (không hoàn lại) từ kiện ra 2 sản phẩm và cho
Lập bảng tần số … máy sản xuất ra 2 sản phẩm. Gọi X là số sản phẩm loại A trong 4 sản
phẩm đó.Lập bảng phân phối xác suất của X và tính E[X] và D[X].
χ2 = 67,8734; χα2 (4) =9,4877

123 Nguyeãn Ñình AÙi Nguyeãn Ñình AÙi 124


4.4. Điều tra thu nhập của 10 cặp vợ chồng (đơn vị triệu/năm) thu được Y
kết quả sau: 10 20 30 40 50
X
Thu nhập chồng (X) 20 30 30 20 20 30 40 30 40 40 50-150 10 10
Thu nhập vợ (Y) 15 35 25 25 25 15 25 25 35 25 150-250 110 70
a. Lập bảng phân phối xác suất đồng thời của (X,Y). 250-350 90 80 10
b. Lập bảng phân phối xác suất biên của X, tính E[X] và D[X]. 350-450 10 10
c. Lập bảng phân phối xác suất biên của Y, tính E[Y] và D[Y]. a)Tìm khoảng tin cậy cho tỷ lệ thu nhập trung bình chi cho ăn uống của
d. Tính cov(X,Y), X và Y có độc lập với nhau không? một gia đình với mức tin cậy 0.95.
e. Giả sử thu nhập sau thuế W của các cặp vợ chồng được xác định bởi b)Những hộ có thu nhập bình quân 1 người/tháng trên 350.000đ gọi là có
biểu thức: W = 0,6 X + 0,8 Y. Tính E[W] và D[W]. thu nhập cao. Nếu nói rằng tỷ lệ hộ gia đình có thu nhập cao trong toàn
HD.E(X) = 30; D(X)=60; E(Y)=25; D(Y)=40; cov(X, Y) = 20 vùng là 10 % với mức ý nghĩa 0.05 thì bạn có chấp nhận được không?
4.5. Tiến hành quan sát về hai chỉ tiêu X và Y trên một tổng thể, ta thu c)Tìm hệ số tương quan mẫu giữa X và Y. Lập phương trình đường hồi
được mẫu số liệu quy tuyến tính của Y theo X.
X 0.25 0.37 0.44 0.55 0.60 0.62 0.68 0.70 HD.a) y = 29.75; sy = 8.2223; ε = 0.8058; (28.9442; 30.5558 )
Y 2.57 2.31 2.12 1.92 1.75 1.71 1.60 1.51 b)n = 400; f = 20/400 = 0.05; k = −3.3333 …⇒ bác bỏ Ho
X 0.73 0.75 0.92 0.84 0.87 0.88 0.90 0.95 1 c) xy =7025; r = −0,7488; Y=−0,0917(X−250)+29,75
Y 1.50 1.41 1.33 1.31 1.25 1.20 1.19 1.15 1 4.8. Một loại sản phẩm được đánh giá chất lượng qua 2 chỉ tiêu X, Y nào
a)Tính: x ; y ; xy ; s X2 ; sY2 và r đó. Kiểm tra một số sản phẩm về 2 chỉ tiêu ở trên ta có kết quả sau đây:
b)Viết phương trình đường hòi qui tuyến tính của Y theo X. Y
HD. x =0.6025; y =1.3415; xy =0.8762; s X2 =0.1065; sY2 =0.4958; r=0.3113 X 0−4 4−8 8−12 12−16 16−22
Y=0.6717(X−0.6025)+1.3415 = 0.6717X+0.9368 115-125 10
4.6. Nghiên cứu về thu nhập và tỉ lệ thu nhập chi cho giáo dục của các hộ 125-135 8
gia đình ở một vùng. Điều tra 400 hộ, ta thu được số liệu 135-145 12 15
X 145-155 21 7
Y 10 20 30 40 50
155-165 7
150-250 40 20 10
a)Yêu cầu đạt tiêu chuẩn của chỉ tiêu X là 145. Có người cho rằng chỉ
250-350 60 40 10
tiêu X trung bình là nhỏ hơn yêu cầu, với mức ý nghĩa 5%; bạn hãy cho
350-450 20 70 60 biết ý kiến của mình.
450-550 10 20 40 b)Sản phẩm có chỉ tiêu Y lớn hơn 12 là sản phẩm loại I. Hãy ước lượng
Trong đó: X ( %) là tỉ lệ thu nhập chi cho giáo dục , trung bình chỉ tiêu Y của sản phẩm loại I với mức tin cậy 90%. Cho biết
Y (USD /tháng) là thu nhập bình quân của một người trong gia đình.
Tìm hệ số tương quan mẫu giữa X và Y. chỉ tiêu Y của sản phẩm loại I tuân theo quy luật chuẩn.
Lập phương trình đường hồi quy tuyến tính của Y theo X. c)Tìm hệ số tương quan mẫu giữa X và Y. Lập phương trình đường hồi
quy tuyến tính của Y theo X.
HD. xy =11425; r = 0.786; Y= 6.7778(X−29.75)+355 HD. 141.75; sx = 11.3377; k = −2.5639 … ⇒ bác bỏ Ho
4.7. Nghiên cứu X (ngàn đồng) là thu nhập bình quân tháng mỗi người
của hộ gia đình và Y (%)là tỷ lệ thu nhập chi cho ăn uống của hộ gia b)n1 = 14; y* = 16.5; s* =2.5944; Kα/2 = t (13)
0.05 = 1.7709;
đình trong một vùng. Điều tra 400 hộ gia đình ở vùng đó, ta có bảng số ε =1.2279; (15.2721; 17.7279)
liệu thực nghiệm sau đây: c) xy =1340 ; r = 0.8941;Y=0.3526(X−141,75)+9,1375
125 Nguyeãn Ñình AÙi Nguyeãn Ñình AÙi 126

You might also like