Professional Documents
Culture Documents
Chương 4 sấy bơm nhiệt nhóm 2- 22C
Chương 4 sấy bơm nhiệt nhóm 2- 22C
th = to + ∆th
Theo tài liệu (2) Với môi chất R22, ta chọn ∆th = 20 oC. Vậy nhiệt độ hơi hút là:
th = -5 + 20 = 15 oC
4.2 Chọn và tính toán chu trình bơm nhiệt máy lạnh
4.2.1 .Chọn chu trình:
Với nhiệt độ bay hơi to và nhiệt độ ngưng tụ tk đã chọn, tra bảng 9 – tính chất nhiệt
động của R22 ở trạng thái bão hòa – trang 318-320/(4) ta có áp suất bay hơi và áp
suất ngưng tụ :
VÌ môi chất sử dụng là Frenol nên ta sử dụng chu trình 1 cấp hồi nhiệt
NT
HN
MN
BH
q0
Hình 4.1
Chú thích:
MN : Máy nén TL : Van tiết lưu
NT : Bình ngưng tụ HN : Thiết bị hồi nhiệt
BH : Dàn bay hơi
T lnP
3' 3
3 2
3'
1'
1 1'
4 4 1
s i
Hình 4.2
Các quá trình của chu trình:
Nguyên lý làm việc: Hơi sau khi ra khỏi thiết bị bay hơi đi vào thiết bị hồi nhiệt
nhận nhiệt đẳng áp của lỏng cao áp trở thành hơi quá nhiệt (1’) rồi được hút về máy nén
nén đoạn nhiệt lên áp suất cao (2), sau đó qua thiết bị ngưng tụ nhả nhiệt đẳng áp cho môi
trường làm mát ngưng tụ thành lỏng cao áp (3) rồi đi qua thiết bị hồi nhiệt nhả nhiệt đẳng
áp cho hơi hạ áp trở thành lỏng chưa sôi (3’) qua van tiết lưu giảm áp xuống áp suất bay
hơi (4) rồi đi vào thiết bị bay hơi nhận nhiệt đẳng áp đẳng nhiệt của đối tượng cần làm
lạnh, hoá hơi và chu trình cứ thế tiếp tục.
- Thông số trạng thái của các điểm (1 -1’- 2- 3- 3’- 4) Được xác định bằng đồ thị.
4.2.2 Nhiệt độ quá lạnh:
Hình 4.3
4.4.2. Hệ số cấp 𝝀:
𝑃𝑜
Ta có tỷ số nén 𝜋 = = 5,73
𝑃𝑘
Tra đồ thị hình 7-4 trang 168 tài liệu [1] với máy nén kiểu hiện đại ta có: 𝜆 = 0,69
Thể tích hút lý thuyết
𝑉𝑡𝑡 0,00753
𝑉𝑙𝑡 = = = 0,0109 𝑚3 /𝑠
𝜆 0,69
Do công suất lạnh của máy nén phụ thuộc rất lớn vào chế độ vận hành nên chế độ
vận hành khác so với trong catolo. Để chọn máy nén phù hợp ta tiến hành quy đổi
năng suất lạnh từ chế độ vận hành sang chế độ quy chuẩn:
Theo bảng (7-1), trang 172, tài liệu [1] chọn chế độ lạnh cấp đông 1 cấp R22 thì có
các thông số sau:
𝑡0 = −15℃ => 𝑝0 = 2,97 𝑏𝑎𝑟
𝑡𝑞𝑛 = 15℃
𝑡𝑞𝑙 = 25℃
Thông số t p v i
Trạng thái
Điểm [℃] [bar] [m3/kg] [kJ/kg]
1 Hơi bão hòa khô −15 2,97 0,07767 399,5
4 Hơi bão hòa ẩm 30 11,9 206,11
+ Năng suất lạnh riêng khối lượng tiêu chuẩn
Tra đồ thị hình 7-4 trang 168 tài liệu [1] với máy nén kiểu hiện đại ta có:
λtc= 0,82
+ Năng suất lạnh tiêu chuẩn
Dựa vào bảng 7-6: Máy nén pittong của Nga theo OTC – trang 193/[1] ta chọn máy nén
có thông số sau:
- Qotc=20,5 kW
- số xylanh: 2
Hình 4.4
- Chọn ống cho dàn ngưng
Theo tài liệu (4) ta chọn ống đồng cánh nhôm để làm ống dẫn môi chất trong dàn
ngưng. Các ống có cánh thường có thông số:
Ống: - Đường kính trong dtr = 16 mm
- Đường kính ngoài dng = 18 mm
- Bước ống s1 = s2 = s = 38 mm
Hình 4.5
- Chiều dài đoạn ống l = 0,5 m
Cánh tròn: - Chiều dày c = 0,5 mm
- Bước cánh sc = t = 3,5 mm
- Đường kính cánh dc = 34 mm
Hình 4.6
Các thông số cho trước
Công suất của dàn ngưng để sấy không khí lên 45 oC : Qk’ = 19,04 kW
Như vậy để đảm bảo cho hơi môi chất ngưng tụ hết thì ta sử dụng thêm 1 dàn
ngưng với công suất Qk’’= Qk – Qk’ = 25,76 - 19,04 = 6,72 kW
Nhiệt độ không khí vào dàn tkk’ = t1 = 8 0C
Nhiệt độ không khí ra khỏi dàn tkk” = t2 = 45 0C
Nhiệt độ ngưng tụ của môi chất tk = 60 0C
Lưu lượng môi chất qua dàn ngưng G = 0,136 kg/s
Lưu lượng không khí qua dàn Gkk = 0,509 kg/s
Tốc độ không khí đầu vào của dàn = 2,5 m/s
Trong đó: 1 , 2 - Hệ số trao đổi nhiệt bên trong và ngoài ống trao đổi nhiệt, W/m2K
- Hệ số dẫn nhiệt của vật liệu làm ống, W/mK. Tra bảng phụ lục 2 [Tài liệu
5] thông số vật lý của một số chất rắn ta có: λđồng =389 W/mK.
δ - Chiều dày vách. Ở đây chiều dày vách trụ được tính theo công thức:
δ=0,5(d2-d1) = 0,5(0,018-0,016) = 0,001 m
εc- Hệ số làm cánh. Hệ số làm cánh được tính theo công thức:
𝑛𝑐 .(𝑑𝑐2 −𝑑22 )
𝜀𝑐 =1+ = 7,5
2.𝑑1 .𝑙
𝑙
nc - Số cánh trên 1 ống: nc = = 125 cánh
𝑠𝑐 +𝛿𝑐
Tính hệ số trao đổi nhiệt bên ngoài α2
Số cánh trên 1 ống: nc = 125 cánh
𝑑𝑐 −𝑑2
Chiều cao cánh: h= = 8 mm
2
Fc1
F01.d 2 +Fc1.
2.n c
Đường kính tương đương: dE =
F01 +Fc1
Trong đó: F01 - Diện tích phần không cánh của ống.
d 2 -d 2
Fc1 = 2 c 2 .nc = 0,163 m2
4
Thay vào ta có: dE = 0,0245 m
Tốc độ tại khe hẹp tính theo công thức
𝜔
𝜔𝑚𝑎𝑥 = 𝑑 2.ℎ.𝛿𝑐 = 5,36 m/s
1−( 2 + )
𝑠1 𝑠1 .𝑠𝑐
Re =
ωmax .d E = 8507,39
ν
Khi đó hệ số Nu được tính theo công thức với ống xếp song song
Nu = 0,138.Re0,63 = 41,27
𝑁𝑢.𝜆𝑘
Hệ số toả nhiệt của cánh: 𝛼𝑐 = = 44,17 W/m2K
𝑑𝐸
Fc1
Hệ số toả nhiệt tương đương của phía ống có cánh: α 2 =αc 1 ηc +χ , W/m2K
F2
𝐹0𝑙
Trong đó: −𝜒= = 0,15
𝐹𝑐𝑙
- F21 = 𝐹𝑐𝑙 +𝐹0𝑙 = 0,163+0,0247=0,1877 m2
- c = 0,95 : Hiệu suất cánh.
Vậy: 𝛼2 = 42,19 W/m2K
Trong đó:
r = i2’-i3=418,65-277,61=141,04 kJ/kg - Nhiệt ẩn hóa hơi của môi chất;
𝜌 = 1032 kg/m3 - Khối lượng riêng của môi chất lỏng trong dàn ngưng;
= 0,07 W/mK - Hệ số dẫn nhiệt của môi chất lỏng trong dàn ngưng;
t = tk – tw - Độ chênh nhiệt độ ngưng tụ và vách ống, oK;
𝛾= 0,202.10-6 m2/s- Độ nhớt động lực học môi chất lỏng trong bình ngưng;
g – Gia tốc trọng trường. g = 9,81 m/s2;
Các thông số trên được lấy tại tk = 60 0C. Giả thiết tw = 56,25 oC, ta tính t w theo phương
pháp lặp. Thay các thông số vào công thức trên ta có:
→ 𝛼1 = 2138,52 W/m2K
1
Thay vào : k=
1 δ 1
+ +
α1 λ α 2 .ε c
k = 275,44 W/m2K
Khi đó: q = k. Δt tb = 275,44.29,7 =8180,57 W/m2
Hình 4.7
4.5.2. Dàn bay hơi
4.5.2.1.Công dụng:
Dàn bay hơi có tác dụng nhận nhiệt của không khí chuyển động bên ngoài dàn làm
nhiệt độ không khí giảm xuống dưới nhiệt độ đọng sương để tách một phần ẩm của
không khí trước khi vào dàn bay hơi đồng thời hóa hơi môi chất chuyển động bên trong
dàn lạnh từ trạng thái lỏng đến trạng thái hơi bão hòa.
4.5.2.2. Thiết kế dàn bay hơi:
4.5.2.2.1.Chọn loại dàn bay hơi: Ta chọn dàn bay hơi frenon làm lạnh không khí cưỡng
bức.
Do Frêon hòa tan dầu nên nếu dùng dàn thông thường thì khi môi chất bay hơi sẽ
còn lại một lớp dầu(vì ở nhiệt độ -20÷-400C, Frêon lại không hòa tan dầu) ở trên bề mặt
thoáng của lỏng môi chất ở trong ống trao đổi nhiệt làm ngăn cản quá trình bay hơi của
môi chất dẫn đến ngăn cản quá trình trao đổi nhiệt. Do đó dàn bay hơi Frêon phải chấp
nhận đi từ trên xuống để tránh hiện tượng trên và để dầu về lại cacte của máy nén.
Chọn thiết bị bay hơi kiểu dàn làm lạnh không khí đối lưu cưỡng bức. Vì nó được sử
dụng để làm lạnh trực tiếp không khí mà không cần phải làm lạnh gián tiếp qua các chất
tải lạnh. Hơn nữa loại này dễ vệ sinh và tránh được hiện tượng nứt ống do chất lỏng đóng
băng .
Hình 4.8
Chú thích :
1. Đường lỏng tiết lưu vào dàn
2. Búp chia : đặt thẳng đứng,dàn có bao nhiêu vĩ ống thì búp chia có bấy
nhiêu lỗ.
3. Các ống chia :phải có chiều dài bằng nhau để phân phối lỏng cho đều.
4. Các vĩ ống trao đổi nhiệt : là ống đồng có cánh vì làm lạnh chất khí
5. Ống góp dưới
6. Bẫy dầu để tạo chỗ đọng dầu chạy trở về máy nén
7. Đường ra của hơi hạ áp
- Do làm lạnh không khí đến điểm sương nên dàn bay hơi có máng hứng nước ngưng ở
dưới. Cấu tạo của dàn bay hơi như hình vẽ trên.
- Chọn ống cho dàn bay hơi:Theo tài liệu (4) Để phù hợp với môi chất R22, ta chọn ống
đồng cánh nhôm hình vuông làm ống dẫn môi chất trong dàn. Thông số của ống chọn
như sau:
Ống: - Đường kính trong dtr = 16 mm
- Đường kính ngoài dng = 18 mm
- Bước ống s1 = s2 = s = 38 mm
- Chiều dài đoạn ống L = 0,5 m
Hình 4.9
Hình 4.10
Thông số cho trước
Công suất dàn Q0 = 19,06 kW
Nhiệt độ không khí vào dàn bay hơi tk’ = 30 0C
Nhiệt độ không khí ra khỏi dàn tk” = 8 0C
Nhiệt độ bay hơi của môi chất trong dàn to = -5 oC
Lưu lượng khối lượng môi chất trong dàn lạnh G = 0,136 kg/s
Lưu lượng không khí qua dàn lạnh Gk = 0,509 kg/s
Tốc độ không khí đầu vào dàn lạnh 0 = 2,5 m/s
Tính diện tích trao đổi nhiệt :
Q0 Q
F= = 0 , m2
k.Δt 0 q 0f
1 , 2 - Hệ số trao đổi nhiệt bên trong và ngoài ống trao đổi nhiệt, W/m2K;
- Hệ số dẫn nhiệt của vật liệu làm ống, W/mK. Tra bảng phụ lục 2 [Tài liệu
5] thông số vật lý của thép ta có: 𝜆đồ𝑛𝑔 = 389 W/mK;
- Chiều dày vách. Ở đây chiều dày vách trụ được tính theo công thức
= 0,5(d2 – d1) = 0,5(0,018 – 0,016) = 0,001 m
𝑙
Số cánh trên 1 ống: : nc = = 130 cánh
𝑠𝑐 +𝛿𝑐
Fc1
F01.d 2 +Fc1.
2.n c
Đường kính tương đương: dE =
F01 +Fc1
Trong đó:
d c2 -d 22
F = 2
c
1
.nc = 0,17 m2
4
Thay vào công thức trên ta có :
dE = 0,0246 m
Đường ống cho máy lạnh Freôn ta chọn loại ống có thông số:
- Đường kính trong: dtd = 17 mm
- Đường kính ngoài: dnd = 21 mm
4.5.3.2. Đường ống hút:
* Lưu lượng thể tích môi chất qua ống hút
Vd = G.v1’ = 0,136.60,99.10-3 = 0,0083 m3/s
* Tốc độ môi chất trong ống hút
Tốc độ dòng chảy thích hợp với môi chất R22, ωh=(7–12) m/s. Ta chọn ωh= 8 m/s
* Đường kính trong của ống
4.𝑉𝑑 4.0,0083
dtd = √ =√ == 0,036 m
𝜋.𝜔𝑑 3,14.8
Đường ống cho máy lạnh Freôn ta chọn loại ống có thông số:
- Đường kính trong: dtd = 36 mm
- Đường kính ngoài: dnd = 40 mm
Thiết bị hồi nhiệt có tác dụng quá nhiệt hơi hút về máy nén để tránh lọt lỏng vào máy
nén gây ra hiện tượng va đập thủy lực làm hư hỏng thiết bị và quá lạnh lỏng cao áp để
giảm tổn thất lạnh do van tiết lưu.
4.5.4.2) Cấu tạo:
1- Đường vào hơi hơi hạ áp
4- Đường ra hơi hạ áp
5- Ống xoắn
Nguyên lý:
Lỏng cao áp chảy bên trong ống xoắn trao đổi nhiệt với hơi hạ áp chảy bên ngoài ống
làm cho hơi hạ áp từ hơi bão hoà trở thành hơi quá nhiệt. Lỏng cao áp nhả nhiệt cho hơi
hạ áp và được quá lạnh một phần. Ống trụ kín 2 đầu có nhiệm vụ hướng cho dòng hơi đi
qua ống xoắn và làm tăng tốc độ dòng hơi để tăng cường hiệu quả trao đổi nhiệt. Bình hồi
nhiệt được bọc cách nhiệt.
4.5.4.3) Thiết kế thiết bị hồi nhiệt
* Thông số thiết kế
- Công suất thiết bị hồi nhiệt Qhn = 1,919 kW
- Nhiệt độ lỏng môi chất vào tl’ = t3 = 60 oC
- Nhiệt độ lỏng môi chất ra tl” = t3’ = 50,1 0C
- Nhiệt độ hơi môi chất vào th’ = t1 = -5 oC
- Nhiệt độ hơi môi chất ra : th” = t1’ = 15oC
- Tính chọn đường kính ống
Với lỏng R22 chảy trong ống, tốc độ môi chất nằm trong khoảng (0,4 – 1) m/s. Ta
chọn = 0,5 m/s.
- Lưu lượng thể tích của lỏng chảy trong ống
V = G.v3 = 0,136.0,0008. =1,088.10-4 m3/s
- Đường kính trong của ống:
𝑉 1,088.10−4
𝑑1 = 2√ = 2√ = 0,016 𝑚
𝜋. 𝜔 3,14.1
Theo kích thước tiêu chuẩn của đường ống trong bảng các loại ống đồng cho máy
lạnh Freon ta chọn d1 = 16 mm. Khi đó, đường kính ngoài là: d2 = 18 mm.
- Đường kính của vòng xoắn: Chọn Dx = 80 mm
Chọn khe hở giữa ống xoắn với vỏ thiết bị là 𝛿 =10 mm . Khi đó, đường kính trong
của vỏ là: Dv = Dx + d2 +2. = 80 + 18 + 2.10 = 118 mm
- Đường kính của phần lỏi quấn ống (để dễ lắp đặt ta lấy khoảng hở giữa ống xoắn
và lỏi quấn là l = 5mm). Dl = Dx - l - d2 = 80 - 2.5 – 18 = 52 mm
- Tiết diện tự do của hơi trong thiết bị hồi nhiệt
Như vậy dòng chảy trong ống là chảy tầng (Re>1.104). Khi đó hệ số Nu được tính
theo công thức:
Nu = 0,021.Re0,8.Pr0,43.A. 1. R
0,25
Pr
Trong đó: A - Hệ số kể đến ảnh hưởng của chiều dòng nhiệt: A = f
Prw
Coi tf = tw nên A = 1
1 - Hệ số kể đến chiều dài ống 1 = 1;
R - Hệ số kể đến ảnh hưởng khi uốn cong;
R = 1
- Hệ số toả nhiệt α2
Nuf = 0,26.Re0,65
f .Prf
0,33
.A.εs
0 , 25
Pr f
Với: A - Hệ số kể đến ảnh hưởng chiều dòng nhiệt: A = .Coi tf = tw→ A = 1
Prw
s - Hệ số kể đến ảnh hưởng của bước ống. Coi chùm ống có 2 dãy ống song song và
bước ống s = R = 35 mm.
𝑠 0,15 0,035 0,15
𝜀𝑠 = ( ) =( ) = 1,1
𝑑2 0,018
- Nhiệt độ trung bình của hơi môi chất trong thiết bị
ttb = 0,5(t1 + t1’) = 0,5(-5+15) = 10 oC
Tra bảng phụ lục tính chất vật lý trên đường hơi bão hoà của R22 ở nhiệt độ
ttb = 10 oC: k = 28,9 kg/m3; 𝛾= 0,424.10-6 Ns/m2; k = 0,0095 W/mK; Pr = 0,75
- Ta có thể tính hệ số Re theo công thức sau và để ý:
𝜔.𝑑2 1,75.0,018
Re = = = 74292,45
𝛾 0,424.10−6
𝑁𝑢. k 381,28.0,0095
𝛼2 = = = 201,23 𝑊/𝑚2 𝐾
𝑑2 0,018
F
- Chiều dài l của ống xoắn: l = ,m
π.d tb
Trong đó: dtb = 0,5(d1+d2) = 0,5(16+18) = 17 mm
Nhiệt độ trung bình trong buồng sấy là 37,5 oC, tra bảng phụ lục 6 – Thông số vật lý
của không khí khô – trang 350/[3], ta có 𝜌 = 1,1465 kg/m3. Khi đó ta có:
𝐺
V= = 0,444 m3/s
𝜌
- Với G là lưu lượng không khí cấp cho hệ thống sấy G= 0,509 kg/s
* Chọn :
Để lựa chọn tốc độ gió thích hợp là một bài toán kinh tế kỹ thuật phức tạp. Bởi vì:
- Khi chọn tốc độ lớn thì đường kính ống nhỏ, chi phí cho đầu tư thấp, tuy nhiên
trở lực của hệ thống lớn và độ ồn do khí động của dòng không khí cao.
- Khi chọn tốc độ thấp thì đường kính ống lớn, chi phí cho đầu tư lớn, khó khăn
cho lắp đặt nhưng độ ồn giảm. Để phù hợp với hệ thống ta chọn tốc độ gió trong
kênh dẫn gió là 5 m/s.
- F=0,089 m2
4𝐹
Vậy đường kính của đường ống dẫn khí là : d=√ =0,34 m
𝜋
* Xác định chiều dài đường ống:
Chiều dài toàn bộ đường ống l, m được xác định dựa vào sơ đồ bố trí hệ thống.
Theo tính toán sơ bộ thì chiều dài tổng cộng đường ống gió của hệ thống từ bộ xử
lý không khí đến miệng thổi vào buồng sấy khoảng l = 4 m.
ρω 2 l
pm = . , N/m2
2 d
𝜔.𝑑 5.0,34
Ta có 𝑅𝑒 = = =1,002.105 > 105
𝛾 16,96.10−6
𝜆=0,0032+0,221.Re-0,237 =0,0176
Vậy tổn thất ma sát trên đoạn ống 2,5 m từ sau dàn nóng đến đoạn vào
buồng sấy
ρω 2 l
pm1 = . =2,92 mmH2O=29,2 Pa
2 d
𝜔.𝑑
có 𝑅𝑒 = =68750 <105
𝛾
0.3164
𝜆= 4 = 0,0195
√𝑅𝑒
ρω 2 l
pm2 = . = 0,242 mm H2O=2,42 Pa
2 d
+ 2 cút cong tiết diện tròn 4 đốt với góc cong 900. Tra bảng 6.8- Hệ số 𝜀 - trang
+ 1 van điều chỉnh gió tiết diện tròn. Tra bảng 6.33- Hệ số 𝜀 - trang 127/[6] D/Do
= 0,9 và góc nghiêng ta được 𝜀 = 0,19
Tổn thất qua thiết bị xử lý không khí ( dàn lạnh + dàn nóng + lưới lọc bụi):
- Trở lực của thiết bị lọc bụi tùy theo từng kiểu lọc bụi khác nhau mà trở lực của nó khác
nhau. Trong hệ thống này do mật độ bụi không nhiều nên ta chọn thiết bị lọc bụi đơn
giản là bộ lọc bụi kiểu lưới, trở lực của lưới lọc nằm trong khoảng 30 40 Pa. Ta chọn
trở lực của lưới sử dụng trong hệ thống sấy này bằng 40 Pa= 4 mm H2O
- Trở lực qua buồng xử lý không khí được tính theo công thức:
Ta có
- Tại dàn lạnh: 𝜔 = 2,5 𝑚/𝑠 Không khí chuyên đông qua chùm ống song song
∆𝑃1 = 𝐸𝑢. 𝜌. 𝜔2 .l
𝑠2
𝑑2
−0,8
Theo tài liệu (7) trang 39 Ta có 𝐴 = 𝑠1 =2,7 >1 → Eu = 0,265.A.z.Rem
𝑑2
−1
→Eu=1,29
- Tại dàn nóng: 𝜔 = 2,5 𝑚/𝑠 không khí chuyên đông qua chùm ống song song
∆𝑃2 = 𝐸𝑢. 𝜌. 𝜔2 .
𝑠2
𝑑𝑐
−0,8
Theo tài liệu (7) trang 39 Ta có 𝐴 = 𝑠1 =2,7 >1 → Eu = 0,265.A.z.Rem
𝑑𝑐
−1
→ Eu=1,15
Vậy tông tổn thất cục bộ khi không khí đi qua dàn nóng và dàn lạnh là : ∆𝑃=18,3 Pa
Ta sử dụng phần mềm fantech để chọn quạt với lưu lượng V=0,444 m3/s và cột áp H=82
Pa. Chọn quạt MT302- có đường kính quạt d=300 mm, công suất quạt N=0,16 kW, tốc
độ v=41 rad/s
Lưu lượng không khí tính toán là lưu lượng thể tích lớn nhất V 3 = 0,444 m 3 /s.
* Tổn thất áp suất do ma sát của không khí chuyển động trên bề mặt vật vật liệu sấy là:
L 2
∆p 1 = λ , N/m 2
d 2
Ở đây:
- khối lượng riêng của không khí trong buồng sấy =1,146 ( Tính theo nhiệt độ trung
bình trong buồng t=37,5 oC)
* Tổn thất áp suất cục bộ được xác định theo công thức:
2
∆p c = . . , N/m 2
2
Các kết quả tính toán được đưa ra trong bảng 5.1. Kết quả ta được tổng tổn thất áp suất
cục bộ ∆p = 11,27 N/m 2
Bảng 5.1- Tính toán trở lực cục bộ trong buồng sấy
vị trí tính toán tốc độ Khối lượng riêng Hệ số trở lực Tổn thất áp suất
Vậy tổng tổn thất trong buồng sấy là : ∑: ∆𝑃 =∆𝑃𝑚 +∆p c = 41,35 N/m2
Với lưu lượng V = 0,444 m 3 /s., ∆p tc = 41,35 N/m 2 ta chọn 2 quạt 4/70 phụ lục 2
VH 293
N c = Nq = , = 0,627 kW.
η t K 273