Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 76

CHƯƠNG 3

LIÊN KẾT HÓA HỌC


CẤU TẠO PHÂN TỬ

3.1.Những khái niệm cơ bản về liên kết hóa học


3.2.Liên kết ion
3.3.Liên kết cộng hóa trị
3.4.Liên kết kim loại
3.5.Liên kết Van der Waals
3.6.Liên kết hidro
1
3.1. Những khái niệm cơ bản
3.1.1.Sự hình thành liên kết hóa học
Khi các nguyên tử ở thật xa nhau tiến đến gần
nhau:
tương tác hút  tương tác đẩy
hai lực cân bằng  liên kết hóa học hình thành
Khi liên kết hóa học hình thành:
Các nguyên tử sắp xếp lại cấu trúc e các phân lớp
ngoài cùng sao cho đạt tổng năng lượng chung của
hệ phải hạ thấp xuống thì liên kết mới bền.
 Khi có sự tạo thành liên kết thì quá trình phát
nhiệt (ΔH<0)
 Quy tắc bát tử: Các nguyên tử các nguyên tố có khuynh hướng liên kết với
nhau để đạt được cấu hình electron vững bền của khí hiếm với 8 electron (hoặc
2e đối với Heli) ở lớp ngoài cùng. 2
Chương 3: Liên kết hóa học
3.1. Những khái niệm cơ bản
3.1.1.Sự hình thành liên kết hóa học
Bản chất điện vì cơ sở tạo thành liên kết là lực
tương tác giữa các hạt mang điện: electron (-) và
hạt nhân (+)
Chỉ có các e hóa trị thực hiện liên kết
Các e hóa trị nằm trong các AO hóa trị
Các electron hoá trị: ns (s)
ns np (p)
(n-1)d ns (d)
(n-2)f (n-1)d ns (f)
3
Chương 3: Liên kết hóa học
3.1. Những khái niệm cơ bản
3.1.1.Sự hình thành liên kết hóa học

Theo cơ học lượng tử, nghiên cứu liên kết


là nghiên cứu sự phân bố mật độ e trong
trường hạt nhân của các nguyên tử tạo
nên hợp chất.

4
Chương 3: Liên kết hóa học
3.1. Những khái niệm cơ bản
3.1.2. Một số kiểu liên kết hóa học
 Liên kết ion
 Liên kết cộng hóa trị
 Liên kết kim loại
 Liên kết Van der Waals
 Liên kết hidro
3.1.3.Một số đặc trưng liên kết hóa học
 Độ dài liên kết
 Góc hóa trị
 Năng lượng liên kết
 Độ bội liên kết (Bậc liên kết)
5
Chương 3: Liên kết hóa học
3.1. Những khái niệm cơ bản
3.1.3.Một số đặc trưng liên kết hóa học
ĐỘ DÀI LIÊN KẾT
 Là khoảng cách giữa hai hạt nhân của các nguyên tử
tham gia liên kết (thường tính bằng Å)

6
Chương 3: Liên kết hóa học
3.1. Những khái niệm cơ bản
3.1.3.Một số đặc trưng liên kết hóa học
ĐỘ DÀI LIÊN KẾT

 Thay đổi có qui luật và phụ thuộc vào:


o bản chất nguyên tử (kích thước, độ âm điện)
o kiểu liên kết (đơn, đôi, ba)
 Ví dụ:

7
Chương 3: Liên kết hóa học
3.1. Những khái niệm cơ bản
3.1.3.Một số đặc trưng liên kết hóa học
GÓC HÓA TRỊ (GÓC LIÊN KẾT)
Là góc hợp bởi hai đoạn thẳng nối hạt nhân nguyên
tử trung tâm với hai hạt nhân nguyên tử liên kết.

8
Chương 3: Liên kết hóa học
3.1. Những khái niệm cơ bản
3.1.3.Một số đặc trưng liên kết hóa học
GÓC HÓA TRỊ (GÓC LIÊN KẾT)
Góc hóa trị thay đổi có qui luật và phụ thuộc vào:
Bản chất nguyên tử
Kiểu liên kết
Ví dụ: H3C─CH3: CĈH = 109028’
H2C = CH2: CĈH = 1200
HC ≡ CH : CĈH = 1800
Dạng hình học phân tử
Tương tác đẩy giữa các đôi electron liên kết và
không liên kết trong phân tử
9
Chương 3: Liên kết hóa học
3.1. Những khái niệm cơ bản
3.1.3.Một số đặc trưng liên kết hóa học
NĂNG LƯỢNG LIÊN KẾT
Là năng lượng cần tiêu tốn để phá hủy liên kết
thành các nguyên tử cô lập ở thể khí (chính là
năng lượng giải phóng khi tạo thành liên kết từ
các nguyên tử cô lập thể khí ban đầu).
A─B(k) + EA─B <-> A(k) + B(k)
---> EA─B = Ephân ly AB

Năng lượng liên kết phụ thuộc:


o Độ dài liên kết
o Độ bội liên kết (bậc liên kết)
o Độ bền liên kết
10
Chương 3: Liên kết hóa học
3.1. Những khái niệm cơ bản
3.1.3.Một số đặc trưng liên kết hóa học
NĂNG LƯỢNG LIÊN KẾT
*Bậc lk↑, E lk↑, độ bền lk↑, độ dài lk↓

11
Chương 3: Liên kết hóa học
3.2. Liên kết ion
3.2.1.Thuyết tĩnh điện Kossel về liên kết ion
Na + Cl  Na+ + Cl–
1s22s22p63s1 1s22s22p63s23p5 1s22s22p6 1s22s22p63s23p6

Na+ + Cl–  NaCl

 Tương tác hóa học xảy


ra gồm hai giai đoạn:
• Các nguyên tử trao
đổi e cho nhau tạo
thành ion.
• Các ion trái dấu hút
nhau theo lực hút
tĩnh điện. Chương 3: Liên kết hóa học
12
3.2. Liên kết ion
3.2.2. Khả năng tạo liên kết ion của các nguyên tố
Phụ thuộc vào khả năng tạo ion của các nguyên tố:
 Năng lượng ion hóa càng nhỏ (IA, IIA) càng dễ tạo
cation
 Ái lực electron càng âm (VIIA) càng dễ tạo anion
Chênh lệch độ âm điện của các nguyên tử càng
lớn liên kết tạo thành có độ ion càng lớn:
 Độ ion, %  Độ ion, %  Độ ion, %

0.2 1 1.4 39 2.6 82

0.6 9 1.8 55 3.0 89

1.0 22 2.2 70 3.2 92


13
Chương 3: Liên kết hóa học
3.2. Liên kết ion
3.2.3. Tính chất của liên kết ion
Các ion được xem như các quả cầu tích điện có trường
điện phân bố đồng đều về mọi hướng
---> LK ion có các tính chất:
 Không bão hòa
 Không định hướng
 Phân cực rất mạnh
Tính không định hướng: làm
cho một ion hút các ion trái dấu
theo mọi phương là như nhau nên
các ion có thể liên kết với các ion
trái dấu theo bất kỳ phương nào
Tính không bão hòa: làm cho
một ion có xu hướng hút một số
lượng tối đa các ion trái dấu (lưu
ý hiệu ứng lập thể) 14
Chương 3: Liên kết hóa học
3.2. Liên kết ion
3.2.4. Sự phân cực ion
là sự chuyển dịch đám mây electron ngoài cùng
so với hạt nhân của một ion dưới tác dụng của
điện trường của ion khác.
o Ion có đám mây e bị biến dạng gọi
là ion bị phân cực
o Ion có điện trường tác dụng gọi là
ion phân cực
Do sự phân cực ion: các đám mây electron của
cation và anion không hoàn toàn tách rời nhau
mà che phủ nhau một phần
→ Không có liên kết ion 100%.
Trong LK ion có một phần liên kết cộng hóa trị. 15
Chương 3: Liên kết hóa học
3.2. Liên kết ion
3.2.4. Sự phân cực ion
Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phân cực ion
 Sự phân cực của các ion xảy ra với mức độ khác nhau
phụ thuộc vào điện tích, kích thước và cấu hình electron
của chúng.
 Khả năng phân cực của  Khả năng bị phân cực của
cation: càng mạnh khi: anion: càng mạnh khi:
Điện tích ↑ Điện tích ↑
Bán kính ↓ Bán kính ↑
d10 » d1-9>[trơ] d10 » d1-9>[trơ]
Ví dụ: Ví dụ:
Khả năng phân cực: Khả năng bị phân cực:
Li+>Na+>K+>Rb+>Cs+ S2-> I- > Br- >Cl-
16
Chương 3: Liên kết hóa học
3.2. Liên kết ion
3.2.4. Sự phân cực ion
Ảnh hưởng của sự phân cực ion đến tính chất của hợp
chất ion
 Độ điện li: Sự phân cực ion ↑→ tính CHT ↑→ tính
ion ↓ → độ điện li ↓
 Độ bền: Sự phân cực ion ↑ → tính CHT↑ → điện tích
hiệu dụng ion ↓ → lực hút giữa các ion ↓ → năng
lượng mạng lưới ion U ↓ → độ bền của tinh thể ion
↓, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ phân li ↓
 Ví dụ: LiF
Chất LiCl LiBr LiI - Độ bị phân cực của các X ↑ →
tính CHT ↑ → tính ion ↓ → nhiệt
Tnc, 0C 848 607 550 469
độ nóng chảy ↓
Chất MgCO3 CaCO3 SrCO3 BaCO3 Khả năng phân cực của các A2+
↓→ tính CHT ↓→ tính ion ↑→
Tnc, 0C 600 897 1100 1400
nhiệt độ nóng chảy ↑ 17
Chương 3: Liên kết hóa học
3.2. Liên kết ion
3.2.4. Sự phân cực ion
Ảnh hưởng của sự phân cực ion đến tính chất của hợp
chất ion
 Ví dụ:
Chất LiF LiCl LiBr LiI Độ bị phân cực của các X- ↑ →
tính CHT ↑ → tính ion ↓ → nhiệt
Tnc, 0C 848 607 550 469
độ nóng chảy ↓
Chất MgCO3 CaCO3 SrCO3 BaCO3 Khả năng phân cực của các A2+
↓→ tính CHT ↓→ tính ion ↑→
Tnc, 0C 600 897 1100 1400
nhiệt độ nóng chảy ↑

 BT: So sánh nhiệt độ nóng chảy của CaCl2 và CdCl2

18
Chương 3: Liên kết hóa học
3.2. Liên kết ion
3.2.4. Sự phân cực ion
Ảnh hưởng của sự phân cực ion đến tính chất của hợp
chất ion
 Độ tan của hợp chất ion:
o phụ thuộc: Năng lượng mạng lưới tinh thể U
Năng lượng hydrat hóa của cation Eh
o U ↑→ độ tan ↓
o Khả năng phân cực
Muối CaSO4 SrSO4 BaSO4
nước của cation↑→
Độ tan
lực hút tĩnh điện giữa 8.10-3 5.10-4 1.10-5
cation và lưỡng cực (mol/l)
nước ↑→ Eh ↑→ độ U (kJ/mol) 2347 2339 2262
tan ↑ Eh (kJ/mol) 1703 1598 1444
19
Chương 3: Liên kết hóa học
3.3. Liên kết cộng hóa trị
Liên kết CHT không dùng cơ học lượng tử
Thuyết LK CHT theo Lewis
Liên kết CHT theo cơ học lượng tử
Thuyết liên kết hóa trị (VB: Valence Bond) (Heitler –
London – Pauling): xem hàm sóng phân tử là tích số
các hàm sóng nguyên tử.
Do Walter Heitler và Fritz London đưa ra năm 1927 phát
triển trên lý thuyết cấu trúc Lewis. Sau này Linus Pauling
phát triển thêm thuyết cộng hưởng và lai hoá (1930).
Thuyết orbital phân tử (MO: Molecule Orbital)
(Mulliken): xem hàm sóng phân tử là phép tổ hợp cộng
và trừ các hàm sóng nguyên tử. Do Friedrich Hund và
Robert S.Mulliken đưa ra (năm 1927-1928)
20
Chương 3: Liên kết hóa học
3.3. Liên kết cộng hóa trị
 Theo cơ học lượng tử
THUYẾT LIÊN KẾT HÓA TRỊ (VB)
→ Định tính

THUYẾT ORBITAL PHÂN TỬ (MO)

→ Định lượng

21
3.3. Liên kết cộng hóa trị
3.3.1.Thuyết VB
1. Phân tử H2 Xét hệ: H 1

a
,H 2

b

 PT sóng Schrödinger viết cho hệ trên:
 2 Y  2 Y  2 Y 8p 2 m
2
+ 2 + 2 + 2
E - V Y = 0
x y z h
Với V là thế năng của hệ. Quy ước:
Khi không có tương tác: thế năng = 0
Có tương tác hút thế năng giảm: dấu âm
Có tương tác đẩy thế năng tăng: dấu dương
2 2 2 2 2 2
e e e e e e
V= + - - - -
rab r12 ra1 ra2 rb1 rb2
22
Chương 3: Liên kết hóa học
3.3. Liên kết cộng hóa trị
3.3.1.Thuyết VB
1. Phân tử H2 Xét hệ: H a
1
,H 2

b

Khi 2 nguyên tử ở xa nhau vô cùng ---> tương tác giữa
electron và hạt nhân của từng nguyên tử H.
Sự chuyển động của electron được mô tả bằng hàm sóng
của từng nguyên tử H:
1 -ra1 1 -rb 2
Y a1= e Y b2 = e
p p
Một cách gần đúng, xem hàm sóng Ψ của hệ H ,H 
1
a
2
b

Y = Ya1 Yb 2
23
Chương 3: Liên kết hóa học
3.3. Liên kết cộng hóa trị
3.3.1.Thuyết VB
1. Phân tử H2 Xét hệ: H a
1
,H 2

b

Khi hai nguyên tử H tiến đến gần nhau:
e1 chịu lực hút của hạt nhân a và hạt nhân b, và e2
thì ngược lại.
---> hàm sóng được bổ sung thêm một đại lượng
tương đương:
Y'=Y a2 Y b1
---> hai nguyên tử có sự trao đổi e với nhau nên
hàm sóng Ψ của hệ:
Y H 2 =c1Y a1Y b2+c2 Y a2 Y b1
24
Chương 3: Liên kết hóa học
3.3. Liên kết cộng hóa trị
3.3.1.Thuyết VB
1. Phân tử H2 Xét hệ: H a
1
,H 2

b

Thế YH 2 vào phương trình sóng Schrödinger
---> pt giải thu được 2 đáp số:
c1 = c2 = CS c1 = - c2 = CA
Kết quả có 2 hàm sóng đặc trưng cho trạng thái
của các e trong hệ trên:
YS = C S Ya1 Yb 2 + Ya 2 Yb1  hàm đối xứng (s: symmetry)

Y A = C A Ya1 Yb 2 - Y a 2 Yb1  Hàm bất đối xứng (a: asymmetry)


25
Chương 3: Liên kết hóa học
3.3. Liên kết cộng hóa trị
3.3.1.Thuyết VB
1. Phân tử H2
Ý nghĩa vật lý:
o ΨS – hàm đối xứng:
ứng với 2 e trao đổi có spin ngược dấu → hút nhau →
mật độ e trong vùng không gian giữa hai hạt nhân tăng
→ lực hút tăng nên liên kết được hình thành.
o ΨA – hàm bất đối xứng:
ứng với 2 e trao đổi có spin cùng dấu→ đẩy nhau →mật
độ e trong vùng không gian giữa hai hạt nhân triệt tiêu →
liên kết không hình thành.
*Liên kết giữa các nguyên tử H được tạo thành như trên
gọi là liên kết cộng hóa trị.
26
Chương 3: Liên kết hóa học
3.3. Liên kết cộng hóa trị
3.3.1.Thuyết VB
Đường cong thế năng theo thuyết VB

Ψa ↑↑
rab
Ψs ↑↓

27
Chương 3: Liên kết hóa học
3.3. Liên kết cộng hóa trị
3.3.1.Thuyết VB
2.Luận điểm cơ bản của thuyết VB về liên kết cộng hóa trị
Luận điểm 1: LKCHT hình thành
trên cơ sở các cặp electron ghép
đôi có spin ngược dấu nhau và
thuộc về đồng thời cả hai nguyên
tử tương tác  LKCHT còn gọi là
liên kết hai tâm – hai điện tử.
Luận điểm 2: LKCHT được hình
thành do sự xen phủ nhau giữa
các AO hóa trị của các nguyên tử
tương tác.
28
Chương 3: Liên kết hóa học
3.3. Liên kết cộng hóa trị
3.3.1.Thuyết VB
2.Luận điểm cơ bản của thuyết VB về liên kết cộng hóa trị

Luận điểm 3: LKCHT càng bền khi độ xen phủ


giữa các AO càng lớn.
Độ xen phủ phụ thuộc vào kích thước, hình
dạng và hướng xen phủ của các AO hóa trị.

29
Chương 3: Liên kết hóa học
3.3. Liên kết cộng hóa trị
3.3.1.Thuyết VB
3.Khả năng tạo LKCHT của nguyên tử và tính bão hòa của
LKCHT
Cơ chế tạo liên kết cộng hóa trị
Cơ chế ghép đôi
LK CHT được hình thành do sự xen phủ của 2
AO hóa trị chứa e độc thân của 2 nguyên tử
tương tác ↑ + ↓
Cặp e ghép đôi do hai nguyên tử bỏ ra
Khả năng tạo LKCHT được quyết định bởi số
AO hóa trị chứa e độc thân
30
Chương 3: Liên kết hóa học
3.3. Liên kết cộng hóa trị
3.3.1.Thuyết VB
3.Khả năng tạo LKCHT của nguyên tử và tính bão hòa của
LKCHT
Cơ chế tạo liên kết cộng hóa trị
 Cơ chế ghép đôi

Số e độc thân có thể tăng lên nhờ kích thích

Nguyên tử C ↑↓ ↑ ↑ C* ↑ ↑ ↑ ↑
2s2 2p2 2s1 2p3

Sự di chuyển electron trong quá trình kích thích thường


xảy ra trong cùng một lớp. 31
3.3. Liên kết cộng hóa trị
3.3.1.Thuyết VB
3.Khả năng tạo LKCHT của nguyên tử và tính bão hòa của
LKCHT
Cơ chế tạo liên kết cộng hóa trị
Cơ chế cho nhận

LK CHT hình thành do một nguyên tử đơn phương bỏ ra


cặp e hóa trị dùng chung (nguyên tử cho) còn nguyên tử
kia nhận cặp e này (nguyên tử nhận)

↑↓ +
32
3.3. Liên kết cộng hóa trị
3.3.1.Thuyết VB
3.Khả năng tạo LKCHT của nguyên tử và tính bão hòa của
LKCHT
Cơ chế tạo liên kết cộng hóa trị
Cơ chế cho nhận
• Khả năng tạo lk được quyết định bởi số ↑↓ và số

• Điều kiện tạo liên kết cho nhận:


nguyên tử cho phải có AO hóa trị chứa cặp e ghép đôi;
nguyên tử nhận phải có AO hóa trị trống.

33
3.3. Liên kết cộng hóa trị
3.3.1.Thuyết VB
3.Khả năng tạo LKCHT của nguyên tử và tính bão hòa của
LKCHT
Được quyết định bởi số AO hóa trị (AO trống, AO chứa
electron độc thân và AO chứa cặp electron ghép đôi),
(không phải phụ thuộc vào số e hóa trị).

Nguyên tử AO hóa trị Số AO Số LKCHT tối đa


hóa trị
CK1 1s 1 1
CK2 2s 2p 4 4
CK3 3s 3p 3d 9 9
Nguyên tố d ns (n-1)d np 9 9
34
Chương 3: Liên kết hóa học
3.3. Liên kết cộng hóa trị
3.3.1.Thuyết VB
3.Khả năng tạo LKCHT của nguyên tử và tính bão hòa của LKCHT
Điều kiện tạo liên kết cộng hóa trị:
o Năng lượng của các AO tham gia xen phủ phải xấp xỉ
nhau
o Các AO tham gia xen phủ phải có mật độ e đủ lớn
o Các AO tham gia xen phủ phải cùng tính định hướng
Biểu diễn liên kết cộng hóa trị:
H : H hoặc H – H
Cl + Cl Cl Cl
H
H O H N H
Cl Cl H F H C H
H H
H
35
Chương 3: Liên kết hóa học
3.3. Liên kết cộng hóa trị
3.3.1.Thuyết VB
4.Các loại liên kết cộng hóa trị và bậc của LKCHT
Liên kết  (sigma) ---> bền
o Vùng xen phủ của các AO nằm trên trục nối hai
hạt nhân.
o Xuất hiện đầu tiên giữa 2 nguyên tử.
o Có thể xuất hiện giữa tất cả các loại AO:
s – s, p – p, s – p, s – d, p – d …

36
Chương 3: Liên kết hóa học
3.3. Liên kết cộng hóa trị
3.3.1.Thuyết VB
4.Các loại liên kết cộng hóa trị và bậc của LKCHT
Liên kết p (pi): ---> kém bền hơn 
o Vùng xen phủ của các AO nằm ở hai bên trục nối
hai hạt nhân, mật độ che phủ nhỏ hơn so với liên
kết 
o Chỉ hình thành sau khi giữa 2 nguyên tử đã có
liên kết 
o Sự che phủ p – p, d – d,
p – d…

37
Chương 3: Liên kết hóa học
3.3. Liên kết cộng hóa trị
3.3.1.Thuyết VB
4.Các loại liên kết cộng hóa trị và bậc của LKCHT
Liên kết p (pi)
o Các nguyên tử của nguyên tố thuộc chu kỳ 2
có khả năng tạo lk p2p-2p hoặc p2p-3p
o Các nguyên tố thuộc chu kỳ 3 trở đi chỉ có
khả năng hình thành liên kết p np-nd , p nd-nd
(n 3)
o Số liên kết p (ghép đôi)= (số oxh)nttt – số lkσ

38
3.3. Liên kết cộng hóa trị
3.3.1.Thuyết VB
4.Các loại liên kết cộng hóa trị và bậc của LKCHT
Liên kết p không định chỗ:
Là liên kết p mà các electron p không cố định ở các
nguyên tử ban đầu đã bỏ ra, chúng xoay quanh
trên một số hạt nhân nhiều hơn hoặc cả phân tử.

 Cặp electron liên kết không thuộc hẳn về


một cặp nguyên tử nào cả mà phân bố đồng
đều cho một số hạt nhân nguyên tử kế cận.

39
Chương 3: Liên kết hóa học
3.3. Liên kết cộng hóa trị
3.3.1.Thuyết VB
4.Các loại liên kết cộng hóa trị và bậc của LKCHT
Liên kết p không định chỗ:
Những hệ có liên kết p không định chỗ thường có
bậc liên kết không nguyên.
Ví dụ: C6H6 Bậc liên kết (C ÷ C) = 1,5

40
Chương 3: Liên kết hóa học
3.3. Liên kết cộng hóa trị
3.3.1.Thuyết VB
4.Các loại liên kết cộng hóa trị và bậc của LKCHT
Liên kết 
o Được tạo thành khi hai AO d che phủ bằng
tất cả bốn cánh.
o Thường gặp trong phức chất của kim loại
chuyển tiếp hoặc một số hợp chất của các
nguyên tố thuộc chu kỳ 3.

41
3.3. Liên kết cộng hóa trị
3.3.1.Thuyết VB
Y Y

Z
X Z X
Y
Y

Z
X
X Z

Liên kết  của các AO42 d


3.3. Liên kết cộng hóa trị
3.3.1.Thuyết VB
4.Các loại liên kết cộng hóa trị và bậc của LKCHT
Bậc liên kết cộng hoá trị
là số lần lặp lại liên kết giữa hai nguyên tử.
Bậc liên kết có thể không nguyên
Ví dụ

BF3 1,33
NO2 1,5
CO32- và SO32- 1,33
butadien-1,3 1,67
43
Chương 3: Liên kết hóa học
3.3. Liên kết cộng hóa trị
3.3.1.Thuyết VB
4.Các loại liên kết cộng hóa trị và bậc của LKCHT
Bậc liên kết cộng hoá trị
o Cách tính bậc LKCHT theo thuyết VB
Bậc LK=
1σ + (số lk π ⁄số lk σ) = ½ (Tổng số e lk ⁄số lk σ)
o Ví dụ: CH2=CH─CH=CH2
Blk = 1σ + 2π /3σ = ½(5lk.2 /3σ) = 1,67

44
Chương 3: Liên kết hóa học
3.3. Liên kết cộng hóa trị
3.3.1.Thuyết VB
5.Tính chất của liên kết cộng hóa trị

o Tính bão hòa


o Tính định hướng
o Tính có cực

45
Chương 3: Liên kết hóa học
3.3. Liên kết cộng hóa trị
3.3.1.Thuyết VB
5.Tính chất của liên kết cộng hóa trị
Tính bão hòa
Mỗi nguyên tử có một số giới hạn AO hóa trị ---> số
liên kết CHT có thể tạo được cũng có giới hạn.
---> Tính bão hòa của liên kết CHT
Tính có cực:
Cặp e dùng chung có thể bị lệch về phía nguyên tử
có độ âm điện lớn hơn ---> nguyên tử này tích một
phần nhỏ điện âm -, nguyên tử kia tích một phần
nhỏ điện dương +
---> sự phân cực của liên kết cộng hóa trị. 46
Chương 3: Liên kết hóa học
3.3. Liên kết cộng hóa trị
3.3.1.Thuyết VB
5.Tính chất của liên kết cộng hóa trị
Tính có cực: Sự phân cực làm xuất hiện:
lưỡng cực điện gồm hai tâm có điện tích trái dấu
(+, - ) nằm cách nhau một khoảng l
---> l gọi là độ dài lưỡng cực = độ dài liên kết
---> lưỡng cực được đặc trưng bằng vectơ
momen lưỡng cực 

|| = |q|l = el (D = debye)


47
Chương 3: Liên kết hóa học
3.3. Liên kết cộng hóa trị
3.3.1.Thuyết VB
5.Tính chất của liên kết cộng hóa trị
Tính có cực:

(chiều quy
ước từ cực
dương đến cực
âm)

Tính có cực của phân tử CHT được tính bằng phép


tổng các vecto momen lưỡng cực của tất cả các LK
và các cặp e không LK trong phân tử.
48
Chương 3: Liên kết hóa học
3.3. Liên kết cộng hóa trị
3.3.1.Thuyết VB
5.Tính chất của liên kết cộng hóa trị
Tính có cực:
o Phân tử cộng hóa trị không cực ( = 0)
Đơn chất: H2, O2, N2,…
Các phân tử có tính đối xứng: CO2, BeCl2,
BF3, CH4, CCl4, SiF4, NH4+, C2H2, C2H4, C2H6,
C6H6 ...
o Phân tử cộng hóa trị có cực:
Các phân tử bất đối xứng: SO2, NO2, NH3,
H2O, CH3Cl, CH2Cl2…
49
Chương 3: Liên kết hóa học
3.3. Liên kết cộng hóa trị
3.3.1.Thuyết VB
5.Tính chất của liên kết cộng hóa trị
Tính có cực:
 Tính có cực của phân tử CHT ảnh hưởng gần như quyết
định đến khả năng hòa tan và hóa lỏng của chúng:
o Hòa tan:
Các chất có cực thì tan tốt trong dung môi có cực
Ví dụ: H2O, C2H5OH, CH3COOH, CHCl3, (C2H5)2O…
Các chất không cực tan tốt trong dung môi không cực
Ví dụ: CCl4, CS2, C6H6, n- C6H14, xylen…
o Hóa lỏng:
Các chất có cực (NH3, CH3Cl…) dễ hóa lỏng hơn các chất
không cực 50
Chương 3: Liên kết hóa học
3.3. Liên kết cộng hóa trị
3.3.1.Thuyết VB
5.Tính chất của liên kết cộng hóa trị
Tính định hướng

H2S
3.3. Liên kết cộng hóa trị
3.3.1.Thuyết VB
5.Tính chất của liên kết cộng hóa trị
Tính định hướng

H2O
3.3. Liên kết cộng hóa trị
3.3.1.Thuyết VB
5.Tính chất của liên kết cộng hóa trị
Tính định hướng
Thuyết sức đẩy cặp electron hoá trị
Valence Shell Electron Pair Repulsion(VSEPR )
Trong phân tử cộng hoá trị ABn các cặp
electron hóa trị liên kết (σ) và cặp electron
hoá trị tự do cuả A (nếu có) phải xa nhau ở
mức tối đa sao cho lực đẩy giữa các cặp
electron đó có giá trị nhỏ nhất.
3.3. Liên kết cộng hóa trị
3.3.1.Thuyết VB
5.Tính chất của liên kết cộng hóa trị
Tính định hướng
Định hướng trong không gian cuả các cặp electron
liên kết (σ) hoặc electron tự do quanh A

2 charge clouds,
linear
3 charge clouds, 4 charge clouds,
trigonal planar tetrahedral
3.3. Liên kết cộng hóa trị
3.3.1.Thuyết VB
6.Thuyết lai hóa và cấu hình không gian phân tử
Để tăng mật độ xen phủ, các nguyên tử
(thường là nguyên tử trung tâm trong các phân
tử có từ 3 nguyên tử trở lên) dùng các AO lai
hóa thay thế cho các AO thuần túy s, p, d, f để
tạo liên kết.
Các AO lai hóa tạo thành do sự trộn lẫn của các
AO trong nội bộ một nguyên tử.

55
Chương 3: Liên kết hóa học
3.3. Liên kết cộng hóa trị
3.3.1.Thuyết VB
6.Thuyết lai hóa và cấu hình không gian phân tử
 Đặc điểm của các AO lai hóa:
o Số AO lai hóa tạo thành = tổng số AO tham gia
lai hóa
o Các AO lai hóa có năng
lượng bằng nhau và hình
dạng giống nhau: mật độ
electron dồn về một phía.
o Các AO lai hóa luôn phân bố đối xứng nhất trong
không gian (để giảm tương tác đẩy giữa các múi
có mật độ e lớn xuống đến mức tối thiểu mới bền)
56
Chương 3: Liên kết hóa học
3.3. Liên kết cộng hóa trị
3.3.1.Thuyết VB
6.Thuyết lai hóa và cấu hình không gian phân tử
Điều kiện để lai hóa bền
o Năng lượng của các AO tham gia lai hóa xấp xỉ
nhau
o Mật độ e của các AO tham gia lai hóa đủ lớn
Trong một chu kỳ, từ trái sang phải sai biệt mức
năng lượng giữa ns và np (Ens – np) tăng nên khả
năng lai hóa giảm.
Trong một phân nhóm: từ trên xuống kích thước
nguyên tử tăng nên khả năng lai hóa giảm.
57
Chương 3: Liên kết hóa học
6.Thuyết lai hóa và cấu hình không gian phân tử

58
Chương 4: Liên kết hóa học
3.3. Liên kết cộng hóa trị
3.3.1.Thuyết VB
6.Thuyết lai hóa và cấu hình không gian phân tử
Dự đoán trạng thái lai hóa của
nguyên tử trung tâm A trong phân tử ABn
Cách 1:
Góc liên kết thực nghiệm có giá trị gần với góc của
kiểu lai hóa nào thì nguyên tử trung tâm sẽ lai hóa
kiểu đó.
Ví dụ:
CO2 (OĈO = 1800) ---> C lai hóa sp
SO2 (OŜO = 119,50) ---> S lai hóa sp2
NH3 (HNH = 107,30) ---> N lai hóa sp3
H2O (HÔH = 104,50) ---> O lai hóa sp3 59
Chương 3: Liên kết hóa học
3.3. Liên kết cộng hóa trị
3.3.1.Thuyết VB
6.Thuyết lai hóa và cấu hình không gian phân tử
Dự đoán trạng thái lai hóa của
nguyên tử trung tâm A trong phân tử ABn
 Cách 2: Phép thay thế nguyên tử
o thay thế một nguyên tử trong một phân tử đã
biết cấu hình không gian bằng một nguyên tử
khác cùng phân nhóm với nó
o với nguyên tử trung tâm: chỉ nên cách nhau 1
chu kỳ
o với nguyên tử biên: có thể thay thế H bằng các
nguyên tử halogen X và ngược lại
60
Chương 3: Liên kết hóa học
3.3. Liên kết cộng hóa trị
3.3.1.Thuyết VB
6.Thuyết lai hóa và cấu hình không gian phân tử
Dự đoán trạng thái lai hóa của
nguyên tử trung tâm A trong phân tử ABn
 Cách 2: Phép thay thế nguyên tử
o Ví dụ:
CO2 (thẳng hàng); tương tự là: CS2, SiO2 …
CH4, SiH4, CCl4, SiF4 (tứ diện đều);
CH3Cl, CH2Cl2, CHCl3, CF2Cl2(tứ diện lệch)
NH3, PH3, NF3, PCl3 (tháp tam giác)

61
Chương 3: Liên kết hóa học
3.3. Liên kết cộng hóa trị
3.3.1.Thuyết VB
6.Thuyết lai hóa và cấu hình không gian phân tử
Dự đoán trạng thái lai hóa của
nguyên tử trung tâm A trong phân tử ABn
 Cách 3:Tính số phối trí N (số AO lai hóa) của
nguyên tử trung tâm: N = n + ½ k
n: số nguyên tử biên
k: số e tự do không liên kết của nttt
k=x±y–z
x: số e lớp ngoài cùng của nttt.
y: số e cho hay nhận (nếu là ion)
z: số e cần thiết để các nguyên tử biên đạt
cấu hình khí trơ 62
Chương 3: Liên kết hóa học
3.3. Liên kết cộng hóa trị
3.3.1.Thuyết VB
6.Thuyết lai hóa và cấu hình không gian phân tử
Dự đoán trạng thái lai hóa của
nguyên tử trung tâm A trong phân tử ABn
Cách 3: Tính số phối trí N N=n+½k
N Trạng thái lai hoá Dạng hình học
của nttt A
2 sp Thẳng hàng, góc 1800
3 sp2 Trục tam giác đều, góc 1200
4 sp3 Trục tứ diện đều, góc 109028’
5 sp3d Trục lưỡng tháp tam giác
6 sp3d2 Trục bát diện đều
3.3.2.Thuyết MO 63
Chương 3: Liên kết hóa học
3.4. Liên kết kim loại
Mạng tinh thể kim loại được tạo thành từ:
Những ion dương ở nút mạng tinh thể
Các e hóa trị tự do chuyển động hỗn loạn
trong toàn bộ tinh thể kim loại → khí e → Liên
kết có tính không định chỗ rất cao (liên kết rất
nhiều tâm)

64
Chương 3: Liên kết hóa học
3.5. Liên kết Van der Waals
Bản chất
Là tương tác tĩnh điện giữa phân tử với phân tử
Đặc điểm
o Là loại liên kết xuất hiện giữa các phân tử với
nhau.
o Có thể xuất hiện ở những khoảng cách tương
đối lớn
o Có năng lượng nhỏ (5 ÷ 10 kcal/mol)
o Có tính không chọn lọc và không bão hòa
o Có tính cộng

65
Chương 3: Liên kết hóa học
3.5. Liên kết Van der Waals
Thành phần
o Tương tác định hướng

o Tương tác cảm ứng

o Tương tác khuếch tán

66
Chương 3: Liên kết hóa học
3.5. Liên kết Van der Waals
 Thành phần
 Tương tác định hướng: Tương tác lưỡng cực- lưỡng cực
o giữa các phân tử có cực, làm cho phân tử sắp xếp theo một hướng
xác định đối với nhau
o Tương tác↑ khi moment lưỡng cực của phân tử ↑ và T0↓
 Tương tác cảm ứng: Tương tác lưỡng cực – lưỡng cực cảm ứng.
o giữa các phân tử có cực và không cực
o Phân tử có cực làm phân cực tạm thời phân tử không cực
o Tương tác chỉ đáng kể khi moment lưỡng cực của phân tử có cực
lớn.
 Tương tác khuếch tán: tương tác lưỡng cực tạm thời
o xuất hiện nhờ lưỡng cực tạm thời của các phân tử có cực hoặc
không cực. Các lưỡng cực tạm thời xuất hiện liên tục, chuyển đổi,
biến mất và tạo ra tương tác cảm ứng.
o lưỡng cực nhất thời ↑ khi moment lưỡng cực ↓ và khối lượng
phân tử ↑
67
Chương 3: Liên kết hóa học
3.5. Liên kết Van der Waals
Phân tử có cực càng lớn và phân tử lượng càng lớn
---> liên kết VDW càng lớn, càng dễ hóa lỏng, trạng thái
tập hợp phân tử có độ đặc càng cao (mật độ phân tử càng
cao)
Ví dụ:
SO2 có cực dễ hóa lỏng hơn CO2
F2(k), Cl2(k), Br2(ℓ), I2(r): phân tử lượng tăng dần, liên kết
VDW tăng dần

68
Chương 3: Liên kết hóa học
3.6. Liên kết Hidro
3.6.1.Khái niệm và bản chất của liên kết hydro
 Khi liên kết với các ngtử có độ âm điện lớn (F,O,N):
---> H tích một phần rất nhỏ điện dương (H+)
---> gọi là H linh động
Do: các cặp e liên kết bị lệch mạnh về phía F,O,N
 Các nguồn giàu e: có thể xem tích điện âm X-
---> F,O,N (độ âm điện lớn, kích thước nhỏ, mật độ
điện tích âm lớn
Các nguồn e p (liên kết bội, nhân thơm …)
Các cặp e không liên kết trên các nguyên tử
 Liên kết hydro là liên kết đặc biệt của các nguyên tử
H linh động với các nguồn giàu điện tử.
 Liên kết hydro vừa có bản chất điện vừa có bản chất
cho - nhận 69
Chương 3: Liên kết hóa học
3.6. Liên kết Hidro

Liên kết Hydro liên phân tử

70
Chương 3: Liên kết hóa học
3.6. Liên kết Hidro

Liên kết hydro giữa các cấu trúc xốp của nước đá
phân tử nước được sắp xếp làm cho nước đá nhẹ hơn
tạo nên cấu trúc lục giác mở. nước lỏng.
3.6. Liên kết Hidro

Liên kết Hydro liên phân tử

72
Chương 3: Liên kết hóa học
3.6. Liên kết Hidro

Liên kết Hydro nội phân tử


73
Chương 3: Liên kết hóa học
3.6. Liên kết Hidro

74
Chương 3: Liên kết hóa học
3.6. Liên kết Hidro
3.6.2.Đặc điểm
 Là liên kết yếu (yếu hơn nhiều so với liên kết CHT,
mạnh hơn liên kết Van der Waals
 Năng lượng từ 5 ÷ 40 kcal/mol
 Càng bền khi X- và H+ có giá trị  càng lớn.
3.6.3.Ảnh hưởng của LK hidro đến tính chất của các chất
Liên kết hydro làm:
 Tăng nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy của các chất có
liên kết hydro.
 Giảm độ acid của dung dịch.
 Tăng độ tan trong dung môi.
 Trong sinh học, lk hydro giúp tạo các cấu trúc bậc cao
cho glucid, protid…
75
Chương 3: Liên kết hóa học
3.6. Liên kết Hidro
3.6.3.Ảnh hưởng của LK hidro đến tính chất của các chất

76
Chương 3: Liên kết hóa học

You might also like