Professional Documents
Culture Documents
Pho X 2016 GBT
Pho X 2016 GBT
–1
c ν
ε = hν = h = hc ν với ν =
λ c
a. 2 yêu cầu đối với đại lượng đo:
• Đồng biến với tính chất un tâm
• Giá trị đo gần đơn vị
b. IR khảo sát Elk nên sử dụng
• Đại lượng ν đồng biến với ε.
• ν = ν c với c = 3×1010 cm/s →
Vi sóng Quay phân tử hay dao động nút mạng Eqy 10–3–1
• Điều kiện để có hiện tượng giao thoa tiếp theo là tia X tán xạ
trên vật chứa các vi hạt được sắp xếp một cách đều đặn với
khoảng cách giữa các vi hạt tương đương bước sóng của tia X.
• Vì vậy, điều kiện để có nhiễu xạ tia X là tia X tới gặp một vật
chứa các vi hạt được sắp xếp một cách đều đặn với kích thước vi hạt
và khoảng cách giữa các vi hạt tương đương bước sóng của tia X.
• Điều kiện này được thỏa đối với các tinh thể do
kích thước hạt, khoảng cách giữa các vi hạt trong tinh thể và
bước sóng của tia X đều nằm vào khoảng .
GBT PTX–7
–7
6. Tại sao chúng ta chỉ có phổ phát xạ đặc trưng của
một đối âm cực bằng kim loại khi tăng năng lượng của
dòng điện tử bắn phá đối âm cực lên đến một giá trị tối thiểu?
Khi tăng năng lượng của dòng điện tử bắn phá đối âm cực
lên mức đủ để tác kích điện tử lớp K (lớp 1 - 1s) thì mới xuất hiện
các vạch phổ phát xạ đặc trưng K (Kα1, Kα2 và Kβ) của đối âm cực.
GBT PTX–8
–8
7. Trình bày các tương tác có thể xảy ra khi bức xạ tia X đến một chất.
• Khi bức xạ tia X đến một chất thì có thể xảy ra các hiện tượng
Truyền qua–Khúc xạ Hấp thu–Huỳnh quang Phản xạ Tán xạ – Nhiễu xạ
tương tự như các bức xạ Tử ngoại – Khả kiến – Hồng ngoại – Vi sóng.
GBT PTX–9
–9
8. Trình bày bản chất và ứng dụng của các hiện tượng
truyền qua, nhiễu xạ và huỳnh quang tia X.
• Truyền qua tia X xảy ra do bức xạ tia X sơ cấp xuyên qua mẫu
chứa các cấu tử có hệ số hấp thu khối μ khác nhau
đến màn hình phía sau mẫu tạo thành ảnh bên trong của mẫu.
20000
Cr2O3
19000
18000
17000
16000
15000
14000
13000
12000
Lin (Counts)
11000
10000
9000
8000
7000
6000
5000
4000
3000
2000
1000
10 20 30 40 50 60 70
2-Theta - Scale
Cr2O3 - File: Cr2O3.raw - Type: 2Th/Th locked - Start: 10.000 ° - End: 79.987 ° - Step: 0.033 ° - Ste Cr2O3 1200C 6h - File: Cr2O3 1200C 6h.raw - Type: 2Th/Th locked - Start: 10.000 ° - End: 79.987 °
Operations: Im port Operations: Y Scale Add 4000 | Import
Cr2O3 600C 4h - File: Cr2O3 600C 4h.raw - Type: 2Th/Th lock ed - Start: 10.000 ° - End: 79.987 °
Operations: Y Sc ale Add 1000 | Import
Cr2O3 800C 4h - File: Cr2O3 800C 4h.raw - Type: 2Th/Th locked - Start: 10.000 ° - End: 79.987 ° -
Operations: Y Sc ale Add 2000 | Import
Cr2O3 1000°C 4h - File: Cr2O3 1000°C 4h.raw - Type: 2Th/Th locked - Start: 10.000 ° - End: 79.98
Operations: Y Sc ale Add 3000 | Import
GBT PTX–11
–11
• Huỳnh quang tia X xảy ra do bức xạ tia X sơ cấp tới mẫu
kích thích các nguyên tố có trong mẫu làm
phát xạ tia X thứ cấp đặc trưng của các nguyên tố đó.
– Định tính nguyên tố λ–θ đặc trưng bức xạ huỳnh quang của nguyên tố
– Định lượng nguyên tố I của bức xạ huỳnh quang
GBT PTX–12
–12
9. Trong quang phổ phát xạ tia X, dãy K là gì,
gồm các vạch nào và có cường độ khoảng bao nhiêu?
Có thể tách các vạch này bằng cách nào và đến mức nào?
Dãy K trong quang phổ phát xạ tia X là bức xạ phát xạ khi điện tử
từ các lớp L (1), M (2),… bên trên rơi xuống lỗ trống ở lớp K (3).
GY + YH = 2d sin θ
2d sin θ = nλ
GBT PTX–14
–14
11. Trình bày sự khác biệt khi sử dụng các giá trị dhkl và I trong
phép phân tích định tính và định lượng bằng nhiễu xạ tia X.
• Chỉ trừ bạc và vàng có phổ nhiễu xạ tia X rất giống nhau.
Tất cả các mẫu còn lại có chứa cùng một chất thì phải có
các mũi phổ đặc trưng bởi các giá trị dhkl và I của chất đó.
GBT PTX–15
–15
• Tuy nhiên:
– Giá trị dhkl hầu như không biến đổi đáng kể đối với các mẫu
được điều chế hay xử lý bằng các phương pháp khác nhau.
– Giá trị I có thể biến đổi đáng kể đối với các mẫu được
điều chế hay xử lý bằng các phương pháp khác nhau.
• Vì vậy, giá trị dhkl là yếu tố quyết định, còn giá trị I có tính tham khảo.
20000
Cr2O3
19000
18000
17000
16000
15000
14000
13000
12000
Lin (Counts)
11000
10000
9000
8000
7000
6000
5000
4000
3000
2000
1000
10 20 30 40 50 60 70
2-Theta - Scale
Cr2O3 - File: Cr2O3.raw - Type: 2Th/Th locked - Start: 10.000 ° - End: 79.987 ° - Step: 0.033 ° - Ste Cr2O3 1200C 6h - File: Cr2O3 1200C 6h.raw - Type: 2Th/Th loc ked - Start: 10.000 ° - End: 79.987 °
Operations: Import Operations: Y Scale Add 4000 | Import
Cr2O3 600C 4h - File: Cr2O3 600C 4h.raw - Type: 2Th/Th lock ed - Start: 10.000 ° - End: 79.987 °
Operations: Y Sc ale Add 1000 | Import
Cr2O3 800C 4h - File: Cr2O3 800C 4h.raw - Type: 2Th/Th locked - Start: 10.000 ° - End: 79.987 ° -
Operations: Y Sc ale Add 2000 | Import
Cr2O3 1000°C 4h - File: Cr2O3 1000°C 4h.raw - Type: 2Th/Th locked - Start: 10.000 ° - End: 79.98
Operations: Y Sc ale Add 3000 | Import
GBT PTX–16
–16
12. Ô mạng cơ sở của NaCl với các nút mạng
được đánh số ngay bên dưới.
Hãy xác định chỉ số hkl của các mặt
đi qua các nút mạng và ngược lại.
• A1 – C3 – V1 • 111
• B1 – B3 – U3 • 200
• B1 – C2 – V2 • 220
• B1 – C2 – M1 • 222
GBT PTX–17
–17
13. Xác định a và dhkl của tinh thể Cu.
Cho biết MCu = 63,546
Cu có cấu trúc lập phương diện tâm
cho phổ nhiễu xạ tia X như sau:
• Xác định thông số mạng a của đồng từ các giá trị dhkl.
m M× n M× n
d= = =
V A × V A × a3
với a = 3,6110 Å
63,546 × 4
d= = 8,9645
6,022.1023 × 3,61103.10− 24
dthực nghiệm < dlý thuyết là do tinh thể Cu thật có các khuyết tật.
Công thức trường hợp tổng quát với nhiều cấu tử:
d=
∑ (M × n ) = (M × n ) + (M
i i 1 1 2× n2 ) + ...
A × (abc) A × (abc)
GBT PTX–19
–19
14. Từ aCu = 3,6106, tính dhkl của các mặt mạng 111, 200, 220, 311 và 222.
1 1
( )
= 2 h2 + k 2 + l2 → d =
a
d 2
a (h
2
+ k 2 + l2 )
hkl 111 200 220 311
Giá trị dhkl tính toán Å 2,0846 1,8053 1,2765 1,0886
Giá trị dhkl thực nghiệm Å 2,0851 1,8060 1,2762 1,0887
GBT PTX–20
–20
15. Phổ nhiễu xạ tia X thực nghiệm của đồng: a = 3,6106 ± 0,0006Å
Stt hkl I dhkl, Å dhkl tính, Å Stt hkl I dhkl, Å dhkl tính, Å
1 111 90 2,0851 2,0846 4 311 90 1,0887 1,0886
2 200 80 1,8060 1,8053 5 222 50 1,0419 1,0423
3 220 100 1,2762 1,2765
So sánh giá trị dhkl tính được trong câu 14 với kết quả thực nghiệm trên.
Trình bày nhận xét của Anh–Chị.
• Đa số các giá trị dthực nghiệm > dtính toán cho thấy
tinh thể Cu thật có khuyết tật làm tăng thông số mạng.
• Một số giá trị dhkl thực nghiệm lại nhỏ hơn gía trị dhkl tính toán
cho thấy có thể có sự biến dạng góc của ô mạng cơ sở.
• Kết quả phân tích nhiễu xạ tia X đối với Cu có Sai số < 0,04%
GBT TX–21
–21
16. Biết kim cương có mạng tinh thể gồm hai mạng con
lập phương diện tâm lồng vào nhau với
bước tịnh tiến là (¼a, ¼a, ¼a) với a = 3,560Å
a. Tính dhkl của các mặt mạng 111, 220, 311, 400, 444
của tinh thể kim cương.
b. So sánh dhkl tính được trong câu a với
kết quả thực nghiệm của phổ nhiễu xạ tia X.
Trình bày nhận xét của Anh–Chị.
a. Tính dhkl của các mặt mạng của tinh thể lập phương với a = 3,560Å
1 1
( )
= 2 h2 + k 2 + l2 → d =
a
d 2
a (
h2 + k 2 + l2 )
b. dhkl của các mặt mạng của tinh thể kim cương với a = 3,560Å cho thấy
kết quả phân tích nhiễu xạ tia X đối với kim cương có Sai số < 1,4%
GBT PTX–22
–22
17. Biết rằng sphalerit ZnS có mạng tinh thể gồm
hai mạng con lập phương diện tâm lồng vào nhau với bước
tịnh tiến là (¼a, ¼a, ¼a) với a = 5,410Å
tương tự cấu trúc của kim cương nhưng với
mạng con thứ 1 của Zn và mạng con thứ 2 của S.
a. Tính dhkl của các mặt mạng 111, 220, 311, 400
của tinh thể sphalerit.
1 1
( )
= 2 h2 + k 2 + l2 → d =
a
d 2
a (h
2
+ k 2 + l2 )
Stt hkl I dhkl, Å dhkl tính, Å Stt hkl I dhkl, Å dhkl tính, Å
1 111 100 3,116 2,968 3 311 80 1,630 1,550
2 220 90 1,908 1,817 4 400 20 1,350 1,285
b. Giá trị dhkl của các mặt mạng của mạng lập phương
của tinh thể sphalerit với a = 5,410 cho thấy
kết quả phân tích nhiễu xạ tia X của sphalerit có Sai số < 4,9%
Kết quả thực nghiệm cho thấy khi tiểu phân càng dễ biến dạng
thì sai số khi tính toán thông số cấu trúc càng nhiều.
GBT PTX–24
–24
18. Hãy trình bày các kết quả có thể
thu được từ giá trị dhkl của XRD
• Mỗi chất tinh thể có một phổ nhiễu xạ tia X đặc trưng
bởi các giá trị dhkl và phần nào là cường độ I.
• Trừ trường hợp như bạc và vàng có cấu trúc và thông số mạng
hoàn toàn giống nhau nên có phổ nhiễu xạ tia X rất giống nhau.
Tuyệt đại đa số trường hợp là các mẫu có chứa cùng một chất thì
phải có các mũi phổ đặc trưng bởi các giá trị dhkl và I của chất đó.
• Tuy nhiên:
– Giá trị dhkl không biến đổi đáng kể đối với các mẫu được
điều chế hay xử lý bằng các phương pháp khác nhau.
– Giá trị I có thể biến đổi đáng kể đối với các mẫu được
điều chế hay xử lý bằng các phương pháp khác nhau.
• Vì vậy, giá trị dhkl là yếu tố quyết định, còn giá trị I có tính tham khảo.
GBT PTX–26
–26
20. Có thể so sánh đường nền của 2 phổ nhiễu xạ tia X
có độ phóng đại khác nhau không?
Không thể so sánh đường nền của 2 phổ nhiễu xạ tia X
có độ phóng đại khác nhau vì chúng có thể
hiện hình đường nền với sự phóng đại không tuyến tính.
21. Trình bày các đặc điểm của phép phân tích
định tính pha bằng phương pháp nhiễu xạ tia X.
• Nhiễu xạ tia X là phương pháp phân tích định tính pha
hầu như là phương pháp ưu thế tuyệt đối hiện nay.
• Kết quả phân tích định tính pha thu được dựa trên
các giá trị dhkl và phần nào là cường độ I của các mũi phổ
khi so với phổ tham chiếu với ngưỡng phát hiện ~ 1%
• Do phải định tính toàn bộ các pha tinh thể có trong mẫu
nên cần phải quét một góc rộng với 2θ ≈ 10–800
nhưng quét nhanh ~ 5–10 0/phút do không cần chính xác.
GBT PTX–27
–27
22. Trình bày các đặc điểm của phép phân tích
định lượng pha bằng phương pháp nhiễu xạ tia X.
• Nhiễu xạ tia X là phương pháp phân tích định lượng pha
hầu như là phương pháp ưu thế tuyệt đối hiện nay.
• Kết quả phân tích định lượng pha thu được dựa trên
cường độ I của các mũi phổ khi so sánh với đường chuẩn.
• Giá trị I có thể biến đổi lớn đối với các mẫu được
điều chế hay xử lý bằng các phương pháp khác nhau.
• Vì vậy, phải xây dựng đường chuẩn bằng chính các tinh thể
có hình dạng và kích thước tương tự như mẫu nghiên cứu.
• Do phải định lượng chính xác hàm lượng (% khối lượng)
Chỉ quét góc hẹp khoảng 2θ ≈ 5–100
vùng chứa cả 2 mũi phân tích và mũi so sánh
Nhưng quét chậm ~ 0,5–2 0/phút do cần chính xác.
GBT PTX–28
–28
23. Phân biệt hiệu ứng tắt tia và hiệu ứng tắt tia sơ cấp.
50 nm
Cho biết tinh thể chất này có phổ nhiễu xạ tia X như sau:
Nguyên tố A B X
Nguyên tử lượng 40,08 47,90 16,00
GBT PTX–30
–30
d=
m
=
∑ (M × n ) = (M
i i A × nA ) + (MB × nB ) + (MX × nX )
V A× V A × a3
Δ
2γ-Al(OH)3 ⎯⎯→ γ-Al2O3 + 3H2O↑
GBT PTX–33
–33
Δ
2γ-Al(OH)3 ⎯⎯→ γ-Al2O3 + 3H2O↑
Phản ứng nhiệt phân này xảy ra với sự thoát hơi nước mạnh.
Vì vậy, khi có mặt hơi nước thì tốc độ thoát nước chậm lại
khiến cho tinh thể ổn định hơn nên
đường nền của phổ nhiễu xạ tia X cũng ổn định hơn.
GBT PTX–34
–34
1. Huỳnh quang tia X là gì? Tại sao tia X huỳnh quang thứ cấp có
λ đặc trưng cho nguyên tử hấp thu mà không phụ thuộc vào λ của bức xạ tới?
a. Huỳnh quang tia X là hiện tượng năng lượng hấp thu từ tia X sơ cấp
được nguyên tử phát xạ trở lại bằng bức xạ tia X huỳnh quang thứ cấp.
b. Mỗi nguyên tố có các mức năng lượng đặc trưng cho nguyên tố đó.
Năng lượng của tia X huỳnh quang thứ cấp chỉ phụ thuộc vào
chênh lệch năng lượng giữa các mức của nguyên tử hấp thu
mà không phụ thuộc vào bước sóng của bức xạ kích thích.
⇒ Tia X huỳnh quang thứ cấp có λ đặc trưng cho nguyên tử hấp thu.
GBT PTX–35
–35
2. Hãy phân tích sự khác biệt về cơ sở của phép phân tích
định tính và định lượng nguyên tố bằng phương pháp huỳnh quang tia X.
b. Các tia X huỳnh quang thứ cấp của các nguyên tố khác nhau có λ khác nhau
nhiễu xạ trên một tinh thể phân tích tại các góc khác nhau theo công thức Bragg:
2d sin θ = nλ
Phổ huỳnh quang tia X của một mẫu sắt phân tích bằng
phổ kế tán sắc năng lượng bằng đèn Rh có ghi kèm giá trị năng lượng