Download as xlsx, pdf, or txt
Download as xlsx, pdf, or txt
You are on page 1of 13

Bài Nội dung Ý Nghĩa

N1 は N2 です N1 là N2

N1 は N2 じゃ(では)ありません N1 không phải là N2

S+か Có hoặc không

S +だれ/なん/どこ....+ か S là : ai,cái gì, ở đâu??


1
Nも N cũng

N1 の N2 N2 thuộc về N1

~さん

なんさい / おいくつ Hỏi tuổi

これ/それ/あれ は N です Cái này/cái đó/cái kia là N

この N/その N/あの N Cái N này/đó/kia

N は なんですか N là cái gì?

2
そうです/そうではありません Đúng vậy / Không không phải thế.

N1 ですか、 N2 ですか N1 hay là N2?


N1 の N2 (tiếp N2 của N1

そうですか Ra vậy / Vậy à

ここ・そこ・あそこ は N ( địa
3 Chỗ này/đó/kia là N
điểm ) です
N (địa điểm) はここ・そこ・あそこ N ở chỗ này (chỗ đó, chỗ kia) (chỉ vị
です trí, tồn tại)

N (địa điểm) は どこ ですか。 N ở đâu?

N1 ( người hoặc vật ) は N2 (địa


điểm) です。
N1 ở N2.

こちら・そちら・あちら・どちら

これ・それ・あれ は N1 の N2 です
。 cái này/cái kia/cái đó là N2 của N1
これ・それ・あれ は N1 (địa
danh…) の N2 です Nguồn gốc xuất xứ

về thuộc tính của đồ vật: thuộc lĩnh


これ・それ・あれ は N1(Loại vực gì, về chuyên ngành nào, tiếng
hình, thể loại) の N2 です。 nước nào

N は いくらですか。 N bao nhiêu tiền


Ví dụ

はい、 そうです。
Vâng, đúng vậy
いいえ、 そうではありません.
Không, không phải thế
Chú ý

Câu trả lời cho loại câu hỏi này luôn phải có はい (vâng,
đúng) hoặc いいえ (không,không phải ). Nếu giản lược
đi bị xem là thất lễ. ( có thể giản lược)

Phải có câu trước thì câu sau mới cũng được.

Chữ さん không bao giờ sử dụng sau tên của chính mình

Đóng vai trò là chủ ngữ ( là danh từ chỉ thị )


これ dùng để chỉ vật ở gần người nói, xa người nghe
それ dùng để chỉ vật ở gần người nghe, xa người nói
あれ dùng để chỉ vật ở xa cả hai người.

Chỉ là 1 cụm từ ( không phải cả câu).

なん là từ để hỏi dùng cho vật, だれ là từ để hỏi dùng


cho người.

そう được sử dụng để trả lời câu hỏi nghi vấn mà tận


cùng là danh từ.Trong trường hợp câu nghi vấn mà tận
cùng là động từ hay tính từ thì không sử dụng そうです
hay そうではありません để trả lời.

Trả lời : N1 です hoặc N2 です. Không はい,いいえ


N2 đôi khi được lược bỏ khi đã được nhắc đến trước đó
hay đã rõ nghĩa.
Khi N2 là một từ chỉ người thì không được bỏ.

Sử dụng giống ここ・そこ・あそこ,どこ

Với câu hỏi 「あなたのかいしゃは どちらですか。」


thì có thể hiểu theo 2 nghĩa: Công ty bạn ở đâu? và Công
ty bạn là công ty nào? (tên công ty).Nhưng phần lớn được
hiểu theo nghĩa thứ 2. Và ở đây, quy định là hiểu theo
nghĩa thứ 2.

これ・それ・あれ は どこ の N2 ですか để hỏi về


nguồn gốc xuất xứ của N2
Có thể dùng để nói 1 công ty nào đó hoạt động trong lĩnh
vực nào
FPT là công ty máy tính = FPT は コンピューターの か
いしゃです。
Bài Nội dung Ý Nghĩa

1 N1 は N2 です N1 là N2

N1 は N2 じゃ(では)ありません N1 không phải là N2


Ví dụ Chú ý
Bài Nội dung Ý Nghĩa

1 N1 は N2 です N1 là N2

N1 は N2 じゃ(では)ありません N1 không phải là N2


Ví dụ Chú ý

You might also like