Professional Documents
Culture Documents
Present Simple
Present Simple
3) To be với nghĩa ‘ở’: khi theo sau nó là cụm từ chỉ nơi chốn
- He is in the kitchen. – Anh ấy ở trong bếp.
- They are in the classroom. – Họ ở trong phòng học.
2.2.4. diễn đạt sự việc sẽ xảy ra trong tương lai theo thời gian biểu hay lịch trình
Ví dụ:
- The train leaves at 9 a.m. tomorrow morning. (Chuyến tàu sẽ rời đi vào lúc 9
giờ sáng mai.)
- The movie starts at 8 p.m. tonight. (Bộ phim sẽ bắt đầu lúc 8 giờ tối nay.)
+ Với động từ kết thúc bằng ‘phụ âm + y’, bỏ ‘y’ và thêm ‘ies’
try trie + s tries
cry crie + s cries
study studie + s studies
+ Với những động từ kết thúc bằng ‘nguyên âm + y’, chỉ cần thêm ‘s’.
buy buy + s buys
play play + s plays
enjoy enjoy + s enjoys
+ Ngoại lệ
have => has
Present Continuous
(Hiện tại tiếp diễn)
Thì hiện tại tiếp diễn được sử dụng khá phổ biến trong tiếng Anh với nghĩa là ‘đang...’
1. Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn
Lưu ý: Động từ To be am/is/are được chia tương ứng theo chủ ngữ của câu tương tự
như với thì hiện tại đơn.
2. Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn
2.1. diễn đạt hành động đang xảy ra tại thời điểm nói
Trong câu thường có các trạng từ: now, right now, at the moment, at present... (hiện
tại, bây giờ, ngay lúc này)
Ví dụ:
- They are doing the housework at the moment. (Bây giờ họ đang làm việc nhà.)
- Please keep quiet! The baby is sleeping. (Xin hãy giữ yên lặng! Đứa bé đang ngủ.)
- I’m not wearing a hat. It’s not too sunny today. (Tôi đang không đội mũ. Trời hôm
nay không quá nắng.)
2.2. diễn đạt hành động đang trong tiến trình, xảy ra xung quanh thời điểm nói
chứ không nhất thiết chính xác ngay lúc nói
Ví dụ:
- (Ann and David are having dinner at a restaurant.) (Ann và David đang ăn tối trong
một nhà hàng.)
Ann said "I'm studying to become a fashion stylist." (Ann nói rằng: "Mình đang học
để trở thành một nhà thiết kế thời trang.")
David said "I'm studying to become an architect." (David nói: "Mình đang học để
trở thành một kiến trúc sư.")
=>Trong ví dụ trên, Ann và David đang ăn tối tại nhà hàng, họ không đang học vào thời
điểm nói, tuy nhiên việc học của họ là một quá trình lâu dài xảy ra xung quanh thời điểm
họ nói chuyện (hôm qua, ngày mai và thậm chí là nhiều năm trước và sau thời điểm họ
nói chuyện), nên các câu vẫn được chia ở thì hiện tại tiếp diễn.
2.4. dùng với ‘always’ hoặc ‘constantly’ để diễn đạt điều gì đó gây khó chịu cho
người nói (dùng như hiện tại đơn nhưng mang nghĩa tiêu cực)
Ví dụ:
- Thomas is always coming to class late. (Thomas cứ luôn đi học muộn.)
- I don't like them because they are constantly complaining. (Tôi không thích bọn họ
vì bọn họ cứ luôn phàn nàn.)
- Động từ một âm tiết tận cùng là phụ âm, trước đó là nguyên âm duy nhất =>
gấp đôi phụ âm rồi thêm ‘ed’
stop => stopped (dừng)
plan => planned (lên kế hoạch)
Ngoại lệ: một số động từ hai âm tiết cũng theo quy tắc trên
prefer => preferred (thích hơn)
occur => occurred (xảy ra)
5. Cấu trúc ‘used to + V’
- Cấu trúc này diễn tả thói quen ai đó từng làm gì trong quá khứ, mà ở hiện tại không còn
thực hiện nữa, thường dịch là ‘trước đây thường, đã từng’.
- Cấu trúc
Câu khẳng định S + used to + V
Câu phủ định S + did not (didn’t) + use to + V
Câu nghi vấn Did + S + use to + V?
Ví dụ:
- My brother used to smoke a lot 3 years ago. He doesn’t smoke any
more. (Cách đây 3 năm, anh trai tôi thường hay hút thuốc rất nhiều. Giờ anh ấy
không hút thuốc nữa.)
- I didn’t use to take a bus to school but now I often go to work by bus. (Ngày
trước tôi không thường đi xe buýt đi học nhưng giờ tôi thường đi xe buýt đi làm.)
- Did you use to join any clubs at school? (Cậu có thường tham gia câu lạc
bộ nào đó khi còn đi học không?)
Past Continuous
(Quá khứ tiếp diễn)
1. Cấu trúc thì quá khứ tiếp diễn
I was working at 10 a.m. yesterday.
Câu khẳng định S + was/were + V-ing (Lúc 10 giờ sáng qua tôi đang làm
việc.)
I wasn’t working at 10 a.m. yesterday.
S + was/were + not + V-ing
Câu phủ định (Lúc 10 giờ sáng qua tôi không đang
(Viết tắt: wasn’t, weren’t)
làm việc.)
Were you working at 10 a.m.
Was/Were + S + V-ing?
yesterday? – Yes, I was.
Câu nghi vấn => Yes, S + was/were.
(Lúc 10 giờ sáng qua bạn có đang làm
=> No, S + wasn’t/weren’t.
việc không? – Có.)
Lưu ý: Động từ To be chia theo các chủ ngữ tương tự như ở thì quá khứ đơn.
2. Cách sử dụng thì quá khứ tiếp diễn
Thời quá khứ tiếp diễn:
2.1. diễn tả sự việc đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ
Ví dụ:
- Tom was writing his essay at 8 p.m. last night. (Tom đang viết bài tiểu luận vào
lúc 8 giờ tối qua)
- My mother was cooking dinner at 6 p.m. yesterday. (Mẹ tôi đang nấu bữa tối
vào lúc 6 giờ tối qua)
2.2. diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì một hành động khác
xen ngang vào, trong đó hành động xen vào được chia thời quá khứ đơn
Ví dụ:
- I saw Mary when I was talking with some foreign friends in the cafe’. (Tôi đã
nhìn thấy Mary khi đang nói chuyện với vài người bạn ngoại quốc ở quán cà phê)
- I lost my keys when I was walking along the beach yesterday.( Tôi mất chìa
khóa khi đang đi dạo dọc bãi biển ngày hôm qua)
2.3. diễn đạt hai hay nhiều hành động cùng song song xảy ra tại một thời điểm
trong quá khứ
Ví dụ:
- While Jane was doing her English exercises, her sister was practicing
French. (Trong khi Jane đang làm bài tập Tiếng Anh thì chị gái cô ấy thực hành tiếng
Pháp.)
- Tom was playing with the children in the garden while Jenny was preparing
dinner. (Tom chơi với lũ trẻ trong vườn trong khi Jenny thì chuẩn bị bữa tối.)
3. Phân biệt quá khứ đơn & quá khứ tiếp diễn
Quá khứ đơn Quá khứ tiếp diễn
- Diễn tả hành động xảy ra và đã kết thúc ở quá - Diễn tả hành động đang xảy ra
khứ. tại một thời điểm cụ thể trong
VD: Mary had a good time at the party. (She went quá khứ
home.) VD: Mary was having a good
Mary đã rất vui vẻ ở bữa tiệc. (Cô ấy đã về time when I arrived at the party.
nhà) (Mary was still at the party when
I arrived.)
Mary đang rất vui vẻ khi tôi đến
bữa tiệc. (Mary vẫn ở bữa tiệc
khi tôi tới)
- Diễn tả các hành động nối tiếp nhau trong quá - Diễn đạt hai hành động cùng
khứ song song xảy ra trong quá khứ
VD: When Mary finished her English course, she VD: While Jane was doing her
went to live in England. (Mary hoàn tất khóa học English exercises, her sister was
Tiếng Anh và chuyển đến sống ở Anh) practicing French. (Trong khi
Jane đang làm bài tập Tiếng Anh
thì chị gái cô ấy thực hành tiếng
Pháp)
Present Perfect
(Hiện tại hoàn thành)
1. Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành
Thì hiện tại hoàn thành sử dụng trợ động từ have, trong đó: I/We/You/They – have,
He/She/It - has
I have read that book
already.
Câu khẳng định S + have/has + P2*
(Tôi đã đọc cuốn sách đó
rồi.)
I haven’t read that book yet.
S + have/has + not + P2*
Câu phủ định (Tôi vẫn chưa đọc cuốn sách
(Viết tắt: haven’t/hasn’t)
đó.)
Have you read that book
Have/Has + S + P2? yet?
Câu nghi vấn => Yes, S + have/has. - Yes, I have.
=> No, S + haven’t/hasn’t. (Bạn đọc cuốn sách đó
chưa? – Rồi.)
*P2 là dạng viết tắt của Past Participle: phân từ quá khứ của các động từ.
- Chúng thường có dạng V-ed tương tự như hình thức ở thì quá khứ đơn
Ví dụ: watch => watched (xem)
listen => listened (nghe)
visit => visited (thăm)
- Tuy nhiên cũng có rất nhiều động từ bất quy tắc. Tham khảo các động từ bất quy tắc
này ở cột thứ 3 Bảng một số động từ bất quy tắc thông dụng
Ví dụ: go => gone (đi)
fly => flew (bay)
see => seen (nhìn)
2. Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành
Thời hiện tại hoàn thành:
2.1. diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ không xác định rõ thời điểm. Trong
cách sử dụng này ta không dùng các trạng từ chỉ thời gian như trong thì quá khứ đơn.
Ví dụ:
- I have met him recently. (Gần đây tôi có gặp anh ta.)
- Have you had breakfast? – No, I haven’t. (Cậu ăn sáng chưa? – Chưa.)
2.2. diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả vẫn còn ở hiện tại
Ví dụ:
- Susan has lost her mobile phone. She can’t contact anyone now.
(Susan bị mất điện thoại rồi. Giờ cô ấy không thể liên lạc với ai được.)
- The boy hasn’t finished his homework yet. His mother doesn’t allow him to watch
TV now. (Cậu bé vẫn chưa làm xong bài tập về nhà. Bây giờ mẹ cậu không cho phép cậu
xem tivi nữa.)
2.3. diễn tả hành động vừa mới xảy ra, thường đi với trạng từ 'just' mang nghĩa 'vừa
mới' hoặc trạng từ 'already' mang nghĩa 'vừa xong', 'rồi'.
Ví dụ:
- I have already had breakfast. (Tôi vừa ăn sáng xong.)
- She has just sent me the report of the meeting. (Cô ấy vừa mới gửi cho tôi bản
báo cáo cuộc họp.)
* Trạng từ just luôn đứng trước động từ chính; already có thể đứng trước động từ chính
hoặc đứng ở cuối câu.
2.4. diễn tả hành động bắt đầu từ trong quá khứ và kéo dài tới hiện tại, thường đi
với các trạng từ ‘since’mang nghĩa ‘kể từ’ và ‘for’ mang nghĩa ‘trong/được (bao lâu)’
Ví dụ:
- She has worked as a doctor for over 20 years. (Cô ấy đã làm bác sĩ được 20
năm rồi.)
- They have lived in Los Angeles since 2008. (Họ đã sống ở Los Angeles từ năm
2008.)
- Peter has worked for ABC Company since he graduated from the
university. (Peter làm việc cho công ty ABC kể từ khi cậu ấy tốt nghiệp đại học.)
- We haven’t seen each other over the last few months. (Chúng tôi đã không gặp
nhau trong vài tháng trở lại đây.)
2.5. diễn đạt trải nghiệm, kinh nghiệm, thường được dùng với trạng từ ‘ever’ mang
nghĩa ‘đã từng’ hay ‘never’mang nghĩa ‘chưa từng’
Ví dụ:
- Tom has never been to Vietnam before. (Trước đây Tom chưa từng đến Việt
Nam.)
- Have you ever met him? – Yes, I have. (Cậu đã gặp anh ta bao giờ chưa? –
Mình gặp rồi.)
* Ngoài cách diễn đạt trải nghiệm, kinh nghiệm với ever và never, ta cũng có thể
dùng cấu trúc sau:
+ …be + the first/second time + S + have/has + P2
+ …be + so sánh nhất + danh từ + S + have/has + P2
Ví dụ:
- This is the first time I have been to Korea. (Đây là lần đầu tiên tôi tới Hàn Quốc.)
- This is the second time she has eaten Italian food. (Đây là lần thứ hai cô ấy ăn đồ
ăn Ý.)
- She is the most intelligent girl I have ever met. (Cô ấy là cô gái thông minh nhất tôi
từng gặp.)
3. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành
Thì hiện tại hoàn thành thường được dùng với các trạng từ sau:
- just: vừa mới
- already: đã xong
- for + 1 khoảng thời gian: trong (bao lâu)
- since + 1 mốc thời gian cụ thể/mệnh đề ở quá khứ đơn: kể từ (khi)…
- recently/lately: gần đây, mới đây
- ever: đã từng/never: chưa từng
- yet: vẫn, chưa (dùng trong câu phủ định và nghi vấn)
- so far/up to now/up till now/up to the present: cho đến bây giờ
- in/over the last/past (…) days/weeks/months/years: trong (…)
ngày/tuần/tháng/năm trở lại đây
4. Phân biệt giữa ‘been to’ và ‘gone to’
‘gone to’ – đã đi và chưa về
‘been to’ – đã đi và đã quay trở về
Ví dụ:
- Sarah has gone to Italy for her vacation. (Sarah đã đến Ý cho kì nghỉ của cô ấy.)
=> Hiện giờ Sarah vẫn đang ở Ý, chưa trở về.
- David is back in England now. He has been to Italy. (David đã trở về Anh rồi. Anh ta đã
ở Ý.)
=> David đã đi Ý và đã quay trở về Anh.
5. Phân biệt giữa hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn
Hiện tại hoàn thành Quá khứ đơn
diễn đạt hành động xảy ra trong quá diễn đạt hành động đã xảy ra và chấm dứt
khứ nhưng kết quả vẫn còn ở hiện tại hoàn toàn trong quá khứ, không còn ảnh
VD: Mary has lost her key. She is still hưởng đến hiện tại.
looking for it now. VD: Mary lost her key yesterday.
(Mary làm mất chìa khóa. Bây giờ cô ấy (Hôm qua Mary đã làm mất chìa khóa.)
vẫn đang tìm.) => Chúng ta không biết bây giờ cô ấy đã
tìm thấy chưa.
diễn đạt hành động xảy ra trong quá khứ diễn đạt hành động xảy ra trong quá khứ
không xác định rõ thời điểm có xác định rõ thời điểm
VD: I have had breakfast already. (Tôi đã VD: I had breakfast an hour ago. (Tôi đã
ăn sáng rồi.) ăn sáng cách đây 1 giờ rồi.)
VD: Have you been waiting for her for an hour? – Yes, I have.
(Bạn đã đợi cô ấy được 1 giờ chưa?- Rồi.)
2. Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn:
2.1. diễn đạt hành động đã bắt đầu trong quá khứ và vừa chấm dứt ở thời điểm
gần hiện tại (nhìn thấy kết quả của hành động)
Trong cách sử dụng này, hành động trong quá khứ mới kết thúc thường là nguyên
nhân dẫn đến kết quả ở hiện tại
Ví dụ:
- You’re out of breath. Have you been running? (Trông cậu như hết hơi ấy. Cậu
vừa mới chạy phải không?)
- Her eyes look wet. Has she been crying? (Mắt cô ấy trông ướt quá. Cô ấy vừa
khóc à?)
- I’m exhausted. I have been working for 12 hours without any break. (Tôi kiệt sức
rồi. Tôi đã làm việc trong 12 tiếng không nghỉ.)
2.2. diễn đạt hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài liên tục đến hiện tại, có
thể tiếp diễn ở tương lai. Thường dùng với câu hỏi ‘How long’ (được bao lâu
rồi), ‘since’ và ‘for’
Ví dụ:
- How long have you been waiting for me? (Cậu đợi mình bao lâu rồi?)
- I have been waiting for you for two hours. (Mình đợi cậu được hai giờ rồi.)
- How long has Christine been working here? (Christine làm việc ở đây được bao
lâu rồi?)
- She has been working here since 2010. (Cô ấy làm việc ở đây từ năm 2010.)
3. Phân biệt hiện tại hoàn thành tiếp diễn và hiện tại hoàn thành
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn Hiện tại hoàn thành
Chú ý đến bản thân hành động, việc Chú ý đến kết quả của hành động chứ
hành động đó đã hoàn thành hay chưa không quan tâm đến bản thân hành động
không quan trọng đó, điều quan trọng là hành động đã
được hoàn thành
VD: VD:
Laura’s hands are dirty. She has been The house looks tidy. Laura has cleaned
cleaning the house. the house.
(Tay Laura bẩn. Cô ấy đang dọn dẹp nhà (Ngôi nhà trông thật sạch sẽ. Laura vừa
cửa.) dọn dẹp xong.)
Nói về hành động đã diễn ra trong bao Nói về số lượng hoặc số lần đã thực hiện
lâu (how long) hành động (how many)
VD: VD:
Tom has been reading for three hours. Tom has read 50 pages of the novel.
(Tom đã đọc sách được 3 giờ rồi.) (Tom đã đọc được 50 trang tiểu thuyết.)
Past Perfect
(Quá khứ hoàn thành)
1. Cấu trúc quá khứ hoàn thành
(+) Câu khẳng định: S + had + P2
VD: Mary had completed the report by 10 o’clock last night.
(Mary đã hoàn thành xong bản báo cáo vào lúc 10 giờ đêm qua.)
2.2. diễn đạt một hành động xảy ra và hoàn tất trước một thời điểm xác định
trong quá khứ.
Ví dụ:
- I had finished doing my homework by 10 last night. (Tôi đã hoàn thành bài tập
về nhà lúc 10 giờ tối qua.)
- We had eaten dinner before 8 o’clock last night. (Chúng tôi đã ăn tối trước 8 giờ
tối qua.)
2.3. diễn đạt một hành động bắt đầu từ trong quá khứ và tiếp diễn cho đến khi có
một hành động khác xảy ra trong quá khứ
Ví dụ:
- By the time Dave finished his studies, he had been in London for seven
years. (Vào lúc Dave hoàn thành xong việc học thì cậu ấy đã ở London được 7 năm.)
- We had had that car fo fifteen years by the time it broke down. (Chúng tôi đã sở
hữu chiếc xe đó được 15 năm tính đến lúc nó bị hỏng.)
3. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành
Thì quá khứ hoàn thành thường được dùng với các trạng từ/trạng ngữ sau: until
then (cho tới lúc đó), by + 1 thời điểm (vào lúc), by the time + 1 mệnh đề (vào
lúc), prior to that time (trước lúc đó), before (trước khi),after (sau khi), when (khi)...
4. Phân biệt quá khứ hoàn thành và quá khứ đơn
- Khi hai hành động cùng xảy ra trong quá khứ, sử dụng thì quá khứ hoàn
thành cho hành động xảy ra trước và quá khứ đơn cho hành động xảy ra sau.
She had spent 5 years practicing karate before she attended the tournament. (Cô ấy đã
dành ra 5 năm tập luyện karate trước khi tham gia giải đấu.)
- Khi nhấn mạnh hành động đã kết thúc trong quá khứ, sử dụng thì quá khứ
hoàn thành; khi diễn tả một chuỗi hành động liên tiếp trong quá khứ, sử
dụng quá khứ đơn
“Was Sam in the room when you arrived?” “No, he had already left.” (Sam có ở trong
phòng khi cậu đến không? - Không, cậu ấy đã đi rồi.)
But: “Was Sam there when you arrived?” “Yes, but he left right then.” (Nhưng: Sam có
ở đây khi cậu đến không? - Có nhưng cậu vừa đi rồi.)
Past Perfect Continuous
(Quá khứ hoàn thành tiếp diễn)
1. Cấu trúc thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
(+) Câu khẳng định: S + had + been + V-ing
VD: I had been waiting there for an hour when she finally arrived.
(Khi cô ấy đến thì tôi đã đợi ở đó được 1 giờ.)
2.2. diễn đạt một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ để
thể hiện quan hệ nguyên nhân – kết quả. Hành động xảy ra trước (nguyên nhân)
được chia ở quá khứ hoàn thành tiếp diễn, hành động xảy ra sau (kết quả) được chia ở
quá khứ đơn.
Ví dụ:
- Kevin was tired because he had been jogging. (Kevin mệt vì cậu ấy vừa chạy
xong.)
- Catherine gained weight because she had been overeating. (Catherine tăng cân
vì cô ấy đã ăn quá nhiều.)
3. Phân biệt quá khứ hoàn thành tiếp diễn và quá khứ tiếp diễn
Nếu không có các cụm từ chỉ khoảng thời gian như 'for five minutes, for two
weeks,…', nhiều người Anh chọn cách sử dụng quá khứ tiếp diễn thay cho quá
khứ hoàn thành tiếp diễn.
- Quá khứ tiếp diễn nhấn mạnh hành động bị ngắt quãng
- Quá khứ hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian trước một hành
động khác trong quá khứ
Ví dụ:
- When I went out, it was raining. (Khi tôi ra ngoài thì trời đang mưa.)
- When I went out, it had been raining for an hour. (Khi tôi ra ngoài thì trời đã mưa
được 1 giờ đồng hồ.)
Future Simple
(Tương lai đơn)
1. Tương lai đơn với ‘will’
1.1. Cấu trúc
Thì tương lai đơn sử dụng trợ động từ ‘will’ với nghĩa ‘sẽ…’ ‘Will’ đi với tất cả các chủ
ngữ không phân biệt số ít, số nhiều.
I will help you with your homework.
Câu khẳng định S + will + V-infi
(Tôi sẽ giúp bạn làm bài tập.)
I won’t help you with your homework.
Câu phủ định S + will not/won’t + V-infi
(Tôi sẽ không giúp bạn làm bài tập.)
Will + S+ V-infi? Will you help me with my homework?
Câu nghi vấn => Yes, S + will. - Yes, I will.
=> No, S + won’t. (Bạn sẽ giúp tôi làm bài tập chứ? - Ừ.)
Lưu ý: trong câu khẳng định, will có thể được viết tắt thành ’ll.
VD: I will = I’ll, She will = She’ll…
1.2. Cách sử dụng
Thì tương lai đơn với ‘will’:
1.2.1. diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai, mà không đề cập hay quan tâm
là có dự định hay sắp xếp hay không.
Ví dụ:
- I will send you the information soon. (Tôi sẽ gửi thông tin cho anh sớm.)
- Sandy won’t do all the housework herself. (Sandy sẽ không tự mình làm hết việc
nhà đâu.)
1.2.2. diễn tả quyết định được đưa ra ngay tại thời điểm nói
Ví dụ:
- Dave: I’m really hungry. – Kate: I’ll make some sandwiches for you.
(Dave: Mình đói quá. – Kate: Mình sẽ làm cho cậu vài chiếc sandwich.)
=> Hành động của Kate ‘làm bánh sandwich cho Dave’ không hề có trong dự định từ
trước, đó là quyết định ngay tại thời điểm nói sau khi thấy Dave kêu đói. Trong các tình
huống đưa ra quyết định ngay lúc nói, ta luôn dùng thì tương lai đơn với ‘will’
* Tuy nhiên, cấu trúc ‘be + Ving’ được sử dụng đặc biệt phổ biến hơn với các trạng
từ tonight, tomorrow, this weekend, … để chỉ tương lai gần hơn, dự định chắc chắn
hơn. ‘be going to V’ có thể được dùng với tương lai xa hơn một chút. Trong văn nói, ta
có thể sử dụng hai cấu trúc này tương đương nhau.
VD:
- I’m having a birthday party this weekend. (Tôi sẽ tổ chức tiệc sinh nhật vào cuối
tuần này.)
- I’m going to have a birthday party next month. (Tháng sau tôi sẽ tổ chức tiệc
sinh nhật.)
* Thời hiện tại tiếp diễn KHÔNG được sử dụng khi đưa ra dự đoán
Future Continuous
(Tương lai tiếp diễn)
1. Cấu trúc thì tương lai tiếp diễn
I will be having dinner at 7 o’clock tonight.
Câu khẳng định S + will be + V-ing
(Lúc 7 giờ tối nay tôi sẽ đang ăn tối.)
Câu phủ định S + will not be + V-ing I won’t be having dinner at 7 o’clock tonight.
(Lúc 7 giờ tối nay tôi sẽ không đang ăn tối.)
Will you be having dinner at 7 o’clock tonight?
Will + S + be + V-ing?
- No, I won’t.
Câu nghi vấn => Yes, S + will.
(Lúc 7 giờ tối nay cậu có đang ăn tối không?
=> No, S + won’t.
– Không.)
2.2. nhấn mạnh tính liên tục của hành động so với một hành động khác trong
tương lai
Ví dụ:
- When I get my degree, I will have been studying at Cambridge for four years.
(Tính đến khi tôi lấy bằng thì tôi sẽ học ở Cambridge được 4 năm.)
Trong ví dụ trên, việc ‘học ở Cambridge’ của tôi là hành động kéo dài liên tiếp trong 4
năm liền tính đến khi ‘tôi lấy bằng’, do đó câu sẽ được chia ở tương lai hoàn thành
tiếp diễn.
- They will have been talking with each other for an hour by the time I get home.
(Đến lúc tôi về đến nhà thì họ sẽ nói chuyện với nhau được một giờ rồi.)
Tương tự như ví dụ phía trên, việc ‘họ nói chuyện với nhau’ sẽ diễn ra liên tiếp trong 1
giờ tính đên khi ‘tôi về nhà’, do đó hành động nói chuyện của họ sẽ được chia ở thì
tương lai hoàn thành tiếp diễn.
3. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn cũng thường dùng các trạng ngữ với ‘by’ tương tự
như thì tương lai hoàn thành
- by then: tính đến lúc đó
- by this October,…: tính đến tháng 10 năm nay
- by the end of this week/month/year: tính đến cuối tuần này/tháng này/năm nay
- by the time + 1 mệnh đề ở thì hiện tại đơn
Ngoài ra ‘when’ cũng hay được dùng trong mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian
4. Phân biệt thì tương lai hoàn thành tiếp diễn với tương lai hoàn thành
Tương tự như trong trường hợp giữa hiện tại hoàn thành tiếp diễn và hiện tại hoàn
thành.
- Nếu muốn nhấn mạnh vào tính liên tục của hành động tính đến một thời điểm cụ
thể trong tương lai hoặc so với một hành động nào đó trong tương lai thì ta dùng
thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.
- Nếu muốn nhấn mạnh vào kết quả của hành động tính đến một thời điểm cụ thể
trong tương lai hoặc so với một hành động nào đó trong tương lai thì ta dùng thì tương
lai hoàn thành.
Do đó, trong nhiều tình huống ta có thể sử dụng cả hai thì đều đúng, nó phụ thuộc vào
mục đích nhấn mạnh của người viết.
Action Verbs and State Verbs
(Động từ hành động và động từ tri giác)
1. Động từ hành động
Động từ hành động là những động từ miêu tả các hoạt động, quá trình của chủ thể.
Chúng là những động từ có thể chia ở bất kì dạng thức nào (đơn, tiếp diễn)
Ví dụ:
- speak: nói - develop: phát triển
- run: chạy - grow: lớn lên, phát triển, tăng thêm
- listen: nghe - extend: mở rộng
- laugh: cười - improve: cải tiến
- learn: học - change: thay đổi
2. Động từ tri giác
Động từ tri giác là những động từ miêu tả tình trạng của chủ thể. Chúng là những động
từ không có dạng V-ing (không được chia ở các thì tiếp diễn). Chúng bao gồm các
loại sau:
know biết understand hiểu
doubt nghi ngờ suppose cho rằng
Động từ chỉ suy nghĩ, wish ước think nghĩ
quan điểm agree đồng ý mind ngại, phiền
Ví dụ:
- Who wants some coffee? (Ai muốn cà phê nào?)
- What happened to you yesterday?
(Hôm qua có chuyện gì xảy ra với cậu vậy?)
- How many people came to the party last night?
(Bao nhiêu người đã tới bữa tiệc tối qua?)
- Which bus goes to the city centre?
(Chiếc xe buýt nào đi tới trung tâm thành phố vậy?)
Ví dụ:
- Whom did you see at Jane’s birthday party?
(Cậu đã gặp ai ở bữa tiệc sinh nhật Jane vậy?)
- What are you doing at the moment?
(Bây giờ cậu đang làm gì thế?)
Lưu ý: ‘Who’ có thể được dùng để hỏi cho cả chủ ngữ và tân ngữ. ‘Whom’ chỉ được
dùng để hỏi về tân ngữ. Nếu trong câu hỏi tân ngữ có động từ + giới từ với câu hỏi
‘Who’: giới từ để sau động từ như bình thường; với câu hỏi ‘Whom’ chúng ta có thể đưa
giới từ lên trước ‘whom’ trong lối văn trang trọng
Ví dụ:
Who do you want to speak to? (Ông muốn nói chuyện với ai?)
= Whom do you want to speak to?
= To whom do you want to speak? (formal)
2.3. Câu hỏi cho bổ ngữ (when, where, how, why, what for…)
When/Where/How/Why… + auxiliary verb+ S + V +...?
Ví dụ:
- When will you finish this work? (Khi nào cậu sẽ hoàn thành việc này?)
- Where are you going now? (Cậu đang đi đâu vậy?)
- How did Tom go to work this morning? His car had been broken down.
(Sáng nay Tom đi làm bằng gì thế? Xe cậu ấy bị hỏng rồi mà.)
- Why don’t you wake me up, Mom? I will be late for school.
(Sao mẹ không đánh thức con? Con sẽ bị muộn học mất.)
+ Nếu mệnh đề chính ở khẳng định thì phần đuôi ở phủ định và ngược lại.
Ví dụ:
Tom hasn’t got a car, has he? (Tom không có ô tô phải không?)
+ Nếu chủ ngữ trong mệnh đề chính ở dạng phủ định (no one, nobody,
nothing) hoặc trong mệnh đề chính có chứa trạng từ phủ định (never, rarely,
seldom, occasionally,…) phần đuôi để ở dạng khẳng định.
Ví dụ:
- No one loves me, do they? (Chẳng có ai yêu tôi cả, phải không?)
- They never go swimming, do they? (Họ chẳng bao giờ đi bơi phải không?)
+ Let:
Rủ ai cùng làm gì: Let’s go to the cinema, shall we?
Xin phép làm gì: Let me use your dictionary, will you?
Đề nghị giúp ai làm gì: Let me help you cook dinner, may I?
Modal Verbs
(Động Từ Khuyết Thiếu)
- Chỉ được dùng ở hai thì là thì hiện tại và quá khứ
VD: Tom can play the guitar. (Tom có thể chơi ghi ta.)
Tom could play the guitar at the age of 10. (Tom có thể đánh đàn ghi ta khi mới
10 tuổi.)
- Thêm ‘not’ ngay sau động từ khuyết thiếu để hình thành thể phủ định.
VD: Susan cannot/can’t drive. (Susan không thể lái xe.)
3. Các động từ khuyết thiếu hay gặp
3.1. Can & Could: có thể
Lưu ý: Dạng phủ định của ‘can’ là ‘cannot’ viết liền, hoặc viết tắt ‘can’t’, không viết ‘can
not’
Can Could
- Diễn tả một khả năng ở hiện tại - Diễn tả một khả năng ở quá khứ
Ví dụ: Ví dụ:
I can speak a little Chinese. (Tôi có thể nói He could swim when he was five. (Anh ta
một chút Tiếng Trung.) có thể bơi khi anh ta mới 5 tuổi.)
- Dùng như một câu hỏi để xin phép, đề - Diễn tả sự xin phép, đề nghị, yêu cầu
nghị, yêu cầu ai đó làm gì nhưng nó mang tính lịch sự hơn so
với ‘Can’
Ví dụ: Ví dụ:
- Can I turn on the television? (Tôi có thể - Could I borrow your pen? (Tôi có thể
bật ti vi không?) mượn bút của bạn không?)
- ‘Be able to’ có thể dùng thay thế cho - ‘Be able to’ có thể dùng thay thế cho
‘can’ với nghĩa ‘có thể’. ‘could’ để chỉ khả năng trong quá khứ
+ ‘can’ chỉ được dùng ở hiện tại + ‘could’ được dùng để chỉ khả năng nói
+ ‘be able to’ có thể dùng ở tất cả các thì. chung
+ ‘Was/were able to’ được dùng để chỉ
Ví dụ: khả năng của một người nào đó trong
- I can/am able to swim. (Tôi biết bơi.) một tình huống cụ thể
- I haven’t been able to sleep recently.
(Gần đây tôi không thể ngủ được.) Ví dụ:
- A hundred year from now people will be They didn’t want to come with us at first
able to visit Mars. (Một trăm năm nữa con but in the end we were able to persuade
người có thể thăm sao Hỏa.) them. (Lúc đầu họ không muốn đến với
chúng tôi, nhưng cuối cùng chúng tôi đã
có thể thuyết phục được họ.)
Ngoài ra, ‘could’ còn được sử dụng trong các trường hợp sau:
- Diễn tả một khả năng ở tương lai
Ví dụ:
It could rain tomorrow. (Trời có thể sẽ mưa vào ngày mai.)
- Diễn tả sự gợi ý
Ví dụ:
You could spend your vacation in Hawaii. (Bạn có thể đi nghỉ ở Hawaii.)
3.2. May & Might: có thể, có lẽ
May Might
- Diễn tả sự xin phép thỉnh cầu - Diễn tả sự xin phép thỉnh cầu (mang
tính lịch sự hơn ‘may’)
Ví dụ: Ví dụ:
- May I take this book? (Tôi có thể lấy Might I use your phone? (Tôi có thể sử
cuốn sách này không?) dụng điện thoại của bạn được không?)
- Diễn tả một khả năng có thể xảy ra - Diễn tả một khả năng có thể xảy ra (ít
có khả năng xảy ra hơn so với ‘May’)
Ví dụ:
Ví dụ:
Where is John? - I don’t know. He might
It may rain tonight.(Tối nay trời có thể
go out with his friends. (John ở đâu rồi? -
mưa.)
Tôi không biết, cậu ấy có thể đi chơi với
bạn cậu ấy rồi.)
- ‘Would you like/love/prefer + V-infi…?’ diễn tả một lời mời mang tính lịch sự hơn
‘Will’
Ví dụ:
Would you like/love/prefer to drink a cup of tea? (Bạn có muốn uống một tách trà
không?)
- ‘Would like/love/prefer + V-infi’ được dùng để diễn đạt mong muốn một cách
lịch sự (lịch sự hơn ‘want’). ‘Would’ thường được viết tắt thành ’d
Ví dụ:
I’d like to try this pair of shoes. (Tôi muốn thử đôi giày này.)
- ‘Would you mind + V-ing?’ diễn tả một yêu cầu hoặc đề nghị một cách lịch sự
Ví dụ:
Would you mind closing the door? (Bạn có thể đóng cửa vào được không?)
- Diễn tả điều mong đợi hay dự đoán về tình huống có thể xảy ra
Ví dụ:
The show would be great. (Chương trình sẽ tuyệt lắm đây.)
3.4. Must/ Have to: phải
Must Have to
- Diễn tả sự bắt buộc đến từ phía - Diễn tả sự bắt buộc do tình thế hoặc
người nói (thể hiện cảm xúc và mong sự kiện bên ngoài (như nội quy, quy
ước của người nói) định, mệnh lệnh của ai….)
Ví dụ: Ví dụ:
I must phone her. I haven’t phoned her You have to pass the exam or the
for ages. (Tôi phải gọi cô ấy.Đã lâu rồi tôi university will not accept you. (Bạn phải
không gọi cho cô ấy.) vượt qua kì thì không thì nhà trường sẽ
không chấp nhận bạn.)
Tuy nhiên, ‘must’ chỉ dùng được ở hiện ‘Have to’ được dùng ở tất cả các thì
tại và tương lai
Ngoài ra, ‘Must’ còn được dùng trong các trường hợp sau:
- Dùng cho các chỉ dẫn, quy tắc, luật lệ
Ví dụ:
Applications for the job must be received by 20 November. (Tất cả các đơn xin việc phải
được nhận trước ngày 20/11.)
- Diễn tả một suy luận hợp lý và chắc chắn
Ví dụ:
He must be very tired after such enormous work. (Anh ấy chắc hẳn là rất mệt sau nhiều
công việc như vậy.)
- Must not/mustn’t: diễn tả một sự cấm đoán
Ví dụ: You must not walk on the grass. (Bạn không được phép dẫm lên cỏ.)
* Lưu ý: Nếu muốn diễn đạt sự không cần thiết, ta dùng ‘don’t have to’
3.5. Shall: sẽ
- Dùng trong câu hỏi xin ý kiến hoặc lời khuyên
Ví dụ:
Where shall we go now? (Giờ chúng ta sẽ đi đâu?)
- Diễn tả sự gợi ý với ‘Shall we…?’
Ví dụ:
Shall we go to the cinema? (Chúng ta đi xem phim nhé.)
- Diễn tả lời đề nghị với ‘Shall I…?’
Ví dụ:
Shall I help you with this box? (Tôi giúp bạn với cái hộp này nhé?)
3.6. Should: nên
- Diễn tả một lời khuyên, một việc tốt nên làm
Ví dụ:
You should study hard. (Con phải học hành chăm chỉ.)
You shouldn’t stay up late. (Con không nên thức muộn.)
- Dùng để hỏi hoặc nêu ý kiến về một việc gì đó thường đi kèm với ‘I think/I don’t
think/Do you think?’
Ví dụ:
I think you should not do that. (Tôi nghĩ bạn không nên làm điều đó.)
- Diễn tả một điều gì đó không đúng hoặc không như mong đợi
Ví dụ:
The price on this packet is wrong. It says 65 pence but it should be 50.(Giá ghi trên gói
hàng này sai rồi.Nó ghi là 65 xu nhưng nó chỉ nên là 50 xu thôi.)
- Diễn tả một suy đoán hoặc kết luận việc gì đó có thể xảy ra
Ví dụ:
She’s been studying very hard, so she should pass her examination. (Cô ấy đã học
hành rất chăm chỉ, vì vậy cô ấy có thể sẽ thi đậu thôi.)
3.7. Ought to (được dùng như ‘should’): nên (Dạng phủ định: ought not to)
- Diễn tả một lời khuyên, một việc tốt nên làm
Ví dụ:
You ought to revise your lesson. (Bạn nên ôn lại bài học đi.)
- Dùng để hỏi hoặc nêu ý kiến về một việc gì đó thường đi kèm với ‘I think/I don’t
think/Do you think?’
Ví dụ:
It’s a serious problem. How ought we to deal with it? (Đó là một vấn đền nghiêm
trọng.Chúng ta nên làm như thế nào để giải quyết nó?)
- Diễn tả một điều gì đó không đúng hoặc không như mong đợi
Ví dụ: He said that this cat is hers but it ought to be theirs. (Anh ấy nói con mèo là của
cô ấy nhưng nó là của họ.)
- Diễn tả một việc rất có khả năng xảy ra
Ví dụ:
If she left home at 8 a.m, she ought to be here by now. (Nếu cô ấy rời nhà lúc 8h, thì
bây giờ có ấy nên phải ở đây rồi.)
3.8. Had better (’d better): Nên (Dạng phủ định: had better not)
- Diễn tả lời khuyên trong những trường hợp cụ thể
Ví dụ:
It’s late. You’d better go. (Muộn rồi đấy. Bạn nên đi đi.)
* Lưu ý: ‘had better’ có ý nghĩa tương tự như ‘should’ và ‘ought to’ với nghĩa
là ‘nên’ khi đưa ra lời khuyên. Tuy nhiên, chúng cũng không hoàn toàn giống nhau:
+ ‘should’ và ‘ought to’ được dùng cho tất cả các tình huống khi đưa ra lời khuyên
chung chung
+ ‘had better’ chỉ được dùng cho tình huống cụ thể và có ý nghĩa mạnh hơn ‘should’ và
‘ought to’ (người nói nhận thấy hành động là rất cần thiết và mong muốn hành động sẽ
được thực hiện)
Ví dụ:
The film starts at 8:30. You’d better go now or you’ll be late. (Bộ phim bắt đầu lúc 8:30.
Bạn nên đi bây giờ nếu không thì bạn sẽ bị muộn.)
3.9. Need: cần
‘Need’ vừa là động từ thường vừa là động từ khuyết thiếu
* ‘Need’ là động từ thường, được dùng như các động từ thường khác:
Need + to V/Noun
Ví dụ:
- She needs some help now. (Bây giờ cô ấy cần sự giúp đỡ.)
- I need to complete this report soon. (Tôi cần hoàn thành bản báo cáo này sớm.)
- You don’t need to hurry. We still have enough time. (Bạn không cần vội đâu. Chúng ta
vẫn còn đủ thời gian.)
- Do I need to report to Mr. Brown? (Tôi có cần báo cáo với ông Brown không?)
* ‘Need’ là động từ khuyết thiếu, không thêm ‘s’ khi đi với chủ ngữ ngôi 3 số ít,
thường dùng trong câu phủ định và câu hỏi.
Ví dụ:
- That shirt isn’t dirty. You needn’t wash it.
(Cái áo sơ mi đó không bẩn đâu. Cậu không cần giặt đâu nhé.)
- Need I fill in this form? (Tôi có cần điền vào mẫu này không?)
Gerund and To-infinitive
(Danh Động Từ và Động Từ Nguyên Mẫu có ‘to’)
1. Danh động từ
1.1. Dạng thức
Danh động từ là một danh từ được hình thành bằng cách thêm đuôi “-ing” vào sau 1
động từ.
+ Sau giới từ (in, on, at, of, for, ...) và liên từ (after, before, when, while,...):
Ví dụ:
- I’m interested in listening music. (Tôi thích nghe nhạc.)
- When climbing the tree, he fell down. (Khi đang trèo cây, anh ấy bị ngã.)
Ví dụ:
- He admitted stealing his mother’s money. (Anh ta thừa nhận đã lấy trộm tiền của mẹ
anh ta.)
- She suggests going to the cinema. (Cô ấy gợi ý đi xem phim.)
- It's a waste of time/ money ...: tốn thời gian/tiền bạc để làm gì
Ví dụ:
It’s a waste of time going to the cinema. (Thật tốn thời gian để đến rạp chiếu phim.)
- Dùng làm tân ngữ của một số động từ, tính từ:
Ví dụ
- He wants to learn English. (Anh ấy muốn học Tiếng Anh.)
- I am pleased to hear that you have passed your exam. (Tôi rất vui khi nghe thấy rằng
bạn đã đỗ kì thi.)
- Dùng sau hình thức bị động của một số động từ (ngoại trừ từ ‘let’)
Ví dụ:
- We were made to work overtime yesterday. (Chúng tôi bị bắt làm thêm giờ hôm qua.)
- I am let go out by my father. (Tôi được bố tôi cho đi chơi.)
- Dùng sau một số động từ được theo sau bởi tân ngữ:
advise (khuyên) invite (mời)
allow (cho phép) order (yêu cầu)
ask (yêu cầu) permit (cho phép)
consider (xem xét) persuade (thuyết phục)
encourage (khuyến khích) remind (nhắc nhở)
expect (mong đợi) tell (nói)
find (nhận thấy) urge (thúc giục)
forbid (cấm) request (yêu cầu)
force (ép buộc) want (muốn)
help (giúp) wish (ước)
instruct (hướng dẫn)
Ví dụ:
The doctor advised us to take a holiday for a rest. (Bác sĩ khuyên chúng tôi nên có 1 kì
nghỉ để nghỉ ngơi.)
Ví dụ:
- I prefer driving to traveling by train. (Tôi thích lái xe hơn đi tàu.)
- I would prefer/prefer to drive rather than travel by train. (Tôi thích lái xe hơn đi tàu.)
- I would prefer/prefer a car to a train. (Tôi thích đi ô tô hơn là đi tàu.)
- Used to do sth: đã từng/thường làm gì trong quá khứ (bây giờ không làm nữa)
Be/Get used to doing sth: quen với việc gì (ở hiện tại)
Ví dụ:
- I used to get up early when I was young. (Tôi đã từng dậy sớm khi tôi còn nhỏ.)
- I’m used to getting up early. (Tôi quen với việc dậy sớm.)
Ví dụ:
- If you eat a lot, you will be fatter. (Nế u bạn ăn nhiề u, bạn sẽ béo hơn.)
- I will get high marks if I study hard. (Tôi sẽ đạt được nhiề u điể m cao nế u tôi học tập
chăm chỉ.)
+ Lưu ý: Một số cấu trúc khác được dùng như câu điều kiện loại 1.
In case/As long as/So long as/Provided that/Providing that S + V (hiê ̣n tại đơn),
S + will/may/can/should + V (nguyên mẫu).
(Miễn là ………...................., thì …………………………)
Ví dụ:
Provided that you work hard, you will get good result. (Miễn là bạn chăm chỉ, bạn sẽ đạt
được kế t quả tố t.)
Unless = If not: Unless + S + V (hiê ̣n tại đơn), S + will/can/may + V (nguyên mẫu)
(Nếu không……………………, thì………………………….)
Ví dụ:
Unless you hurry, you will be late. (Nế u bạn không nhanh, bạn sẽ bi ̣ muộn.)
+ Lưu ý: Với dạng câu điề u kiên này, tấ t cả các chủ ngữ gồ m cả số nhiề u, số it́ ta đề u
dùng were cho động từ to be.
Ví dụ:
- If I were you, I would take that job. (Nế u tôi là bạn, tôi sẽ nhận công việc đó – thực tế
thì tôi không thể là bạn.)
- If pigs had wings, they could fly. (Nế u lợn có cánh, thì chúng có thể bay.)
+ Lưu ý:
- Một số cấu trúc khác được dùng như câu điều kiện loại 2.
Supposed/Supposing that S + V (quá khứ), S + would/could/might + V (nguyên mẫu)
(Giả sử……………………….., thì……………………………)
Ví dụ:
Supposed that I took this job, what would I do? (Giả sử tôi nhận công việc này, tôi sẽ
phải làm gì?)
- Để nhấ n mạnh vào danh từ, ta còn có cấu trúc:
Ví dụ:
- If I had come to the party last night, I would have met him. (Nế u tôi đế n bữa tiệc tố i
qua, tôi đã có thể gặp anh ấ y - thực tế là tôi không đế n và không thể gặp anh ta.)
- She would have taken me to the movie theater if I had been here yesterday. (Cô ấ y đã
đưa tôi đi xem phim ngày hôm qua nế u tôi ở đây.)
+ Lưu ý: Cấu trúc câu khác được dùng như câu điều kiện loại 3
If it hadn’t been for/but for + Noun, S + would/could/might/should + have + PII
Nếu không vì ............................................, thì .................................................
Ví dụ:
If it hadn’t been for your help, I would have quit my job. (Nế u không vì sự giúp đỡ của
bạn, thì tôi đã bỏ việc rồ i.) (Thực tế là bạn đã giúp đỡ và tôi đã không bỏ việc)
3. Các dạng đă ̣c biê ̣t của câu điề u kiê ̣n
3.1. Câu điề u kiê ̣n loại 0 (zero)
Câu điề u kiện loại 0 là câu dùng để diễn tả những điều luôn đúng, chân lí hay sự thật
hiể n nhiên.
Cấ u trúc:
Ví dụ:
If you do not water the trees, they die. (Nế u bạn không tưới nước cho cây, chúng sẽ
chế t.)
If you heat ice, it melts. (Nếu bạn làm nóng đá lên, nó sẽ tan ra.)
Ví dụ:
- I wish I were rich. (Tôi ước tôi giàu.)
- If only I didn’t have to go out today. (Giá mà tôi không phải ra ngoài hôm nay.)
Ví dụ:
- I wish I had not failed the exam last year. (Tôi ước tôi không bi ̣ trượt kì thi năm ngoái.)
- If only I had passed the exam last year. (Giá mà tôi đỗ kì thi năm ngoái.)
Ví dụ:
- She wishes she would be a singer in the future. (Cô ấ y ước sẽ trở thành ca si ̃ trong
tương lai.)
- If only she would be a singer in the future. (Giá mà cô ấ y sẽ trở thành bác si ̃ trong
tương lai.)
- He wishes he would not have to do homework. (Anh ấ y ước không phải làm bài tập về
nhà)
Pronouns (Đại Từ)
1. Định nghĩa đại từ
Đại từ là từ thay thế cho danh từ, tránh sự lặp lại danh từ.
2. Phân loại đại từ
2.1. Đại từ nhân xưng
Đại từ nhân xưng chủ ngữ Đại từ nhân xưng tân ngữ
I Me
You You
We Us
They Them
He Him
She Her
It It
I My Mine
He His His
It Its x
Đại từ sở hữu dùng để thay thế cho cụm tính từ sở hữu + danh từ: mine, ours, yours,
theirs, his, hers
(Tính từ sở hữu: my, our, your, their, his, her, its)
Lưu ý: It không có đại từ sở hữu
Ví dụ:
My car is more expensive than hers (= her car) is. (Xe ô tô của tôi đắt hơn xe của cô
ấy.)
I Myself
We Ourselves
They Themselves
He Himself
She Herself
It Itself
Ví dụ:
This is my friend. (Đây là bạn tôi.)
That is my bag. (Đó là chiếc túi của tôi.)
These are my brothers. (Đây là các anh trai của tôi.)
Those are my shoes. (Kia là những chiếc giày của tôi.)
Ví dụ:
- Who is the mother of that boy? (Ai là mẹ của cậu bé đó?)
- What do you want? (Bạn muốn gì?)
- I like the magazines which/that are about fashion. (Tôi thích những tạp chí về thời
trang.)
- Nhóm kết hợp với some: something (một cái gì đó), someone/somebody (một ai đó).
- Nhóm kết hợp với any: anything (bất cứ cái gì), anyone/anybody (bất cứ ai).
- Nhóm kết hợp với every: everything (mọi thứ), everyone/everybody (mọi người).
- Nhóm kết hợp với no: nothing (không một cái gì), no one/nobody (không một ai).
- Nhóm độc lập gồm các từ: all (tất cả), one (một), none (không), other (cái
khác), another (cái khác), much (nhiều), less (ít), (a) few (ít), (a)
little (ít), enough (đủ), each (mỗi), either (cái này hay cái kia), neither (không cái nào).
Ví dụ:
- The doctor said there was nothing wrong with me. (Bác sĩ nói tôi không có vấn đề gì
cả.)
- Everybody in our class is intelligent. (Tất cả mọi người trong lớp tôi đều thông minh.)
- Someone phoned me last night. (Ai đó đã gọi tôi tối qua.)
Ví dụ:
a pen, an apple, a cup, an orange
Ví dụ:
- I have a cat. (Tôi có một con mèo.)
- I want to buy a pen. (Tôi muốn mua một cái bút.)
Ví dụ:
- He is a doctor. (Anh ấy là một bác sĩ.)
- She is an actress. (Cô ấy là một nữ diễn viên.)
Ví dụ:
A lot of (nhiều), a couple (cặp, đôi), a dozen (một tá), a quarter (một phần tư), a half
of (một nửa), a cup of/ a glass of (một tách/một cốc)
Những trường hợp được dùng ‘the’ Những trường hợp không dùng ‘the’
+ Khi vật thể là duy nhất hoặc được
xem là duy nhất
Ví dụ:
the Sun, the Moon, the world, the earth,
…
+ Trước một danh từ đã được đề cập
trước đó
Ví dụ:
I saw a beggar in the street. The
beggarlooked miserable.
+ Trước một danh từ được xác định
bằng một cụm từ hoặc mệnh đề
Ví dụ:
The girl in red dress is my sister. (Cô gái
trong chiếc váy đỏ là em gái tôi.)
The day when we got married. (Ngày khi
chúng ta kết hôn.)
a. Danh từ đếm được: là danh từ mà ta có thể đếm được số lượng của chúng bằng
các số đếm (1,2,3, …)
- Danh từ đếm được số ít: là danh từ đếm được với đơn vị số đếm là 1
Luôn theo sau một từ hạn định: a/an/the/one/this/that/my/ his/her…
Ví dụ:
a dog, a house, an apple, an orange, the car, the book, one TV, this bag, that hat, my
bedroom.
- Danh từ đếm được số nhiều: là danh từ đếm được với đơn vị số đếm là 2,3,4,…
+ Danh từ số nhiều thường được cấu tạo bằng cách thêm “s” vào sau danh từ số ít:
Ví dụ:
dogs, houses, pens, doctors, keys, mobiles,…
+ Lưu ý: cũng có những trường hợp đặc biệt không theo quy tắc này:
+ Danh từ kết thúc bằng “ch, sh, s, x” thêm “es” khi chuyển sang số nhiều
Ví dụ:
A box boxes
A watch watches
A bus buses
A fish fishes
+ Danh từ kết thúc bằng “f, fe” bỏ “f, fe” thêm “ves”
Ví dụ:
A wolf wolves
A wife wives
+ Danh từ số nhiều có hình thức khác hoàn toàn với số ít hoặc hình thức giống hệt số ít
Ví dụ:
b. Danh từ không đếm được: là danh từ không thể đếm được mà phải nhờ đến một
định lượng khác để xác định số lượng cho nó.
Ví dụ:
milk, rice, money, oil, wine, beer, water, powder,…
2.2. Danh từ cụ thể và danh từ trừu tượng
a. Danh từ cụ thể: là danh từ chỉ những gì hữu hình, những gì mà chúng ta có thể cảm
thấy trực tiếp qua các giác quan (có thể nhìn, nghe, sờ, ngửi… thấy)
Ví dụ:
table, chair, cat, dog, river, house, car, bicycle…
b. Danh từ trừu tượng: là danh từ chỉ những khái niệm, tình trạng, trạng thái, cảm
xúc, cảm giác, mà ta chỉ có thể hình dung, cảm nhận chứ không thể sờ vào được.
Ví dụ:
love, beauty, peace, war, sadness, happiness,…
Ví dụ:
John, Mary, Kitty, Pooh, Vietnam, The Great Walls,…
b. Danh từ tập hợp: là danh từ chỉ một nhóm, đoàn thể, tập hợp của người, vật (sự
vật, con vật)
Ví dụ:
our class, my family, the police, the young, the old, a flock of birds, a group of people,…
c. Danh từ chung: là danh từ để gọi chung những tập hợp mà trong đó có những
người hay vật tương tự
Ví dụ:
dogs, tigers, women, men, …
3. Hình thức (Dấu hiệu nhận biết của danh từ)
Danh từ có thể được nhận biết qua các hậu tố sau đây:
-ance: importance, finance, performance…
-ence: independence, difference, reference, …
-sion: discussion, decision, explosion, …
-tion: information, production, distribution, …
-ment: environment, development, agreement, …
-dom: freedom, wisdom, kingdom,…
-ship: friendship, hardship, scholarship, …
-ness: happiness, sadness, willingness, ...
-ity: ability, possibility, responsibility, activity, …
-ing: writing, speaking, listening, building, …
-ism: tourism, journalism, Buddhism, …
-age: advantage, village, marriage…
-al: refusal, removal, proposal…
- Sau tính từ
Ví dụ:
He is a successful man. (Anh ấy là một người đàn ông thành công.)
2.1.Tính từ mô tả
Là các tính từ được dùng để mô tả màu sắc, kích cỡ, chất lượng, tính chất, tính cách,
chất liệu, mục đích, nguồn gốc… của người hoặc vật.
Ví dụ:
- Colors (màu sắc): blue, green, red, pink, white, black…
- Size (kích cỡ): big, small, huge, tiny, large…
- Shape (hình dạng): round, square, triangle, rectangle…
- Age (tuổi tác): new, old, ancient,…
- Quality (opinion) (chất lượng): nice, good, bad, …
- Characteristic (opinion) (tính chất): interesting, boring, humorous, funny, important, …
- Material (chất liệu): wooden, woolen, steel, iron,…
- Purpose (mục đích): dinning, cutting, …
- Origin (nguồn gốc): Vietnamese, British, Japanese,…
Ví dụ:
- Quantitative (số lượng): a few, few, a little, little, much, many, some, several, all…
- Cardinal (số đếm): one, two, three, ...
- Ordinal (số thứ tự): first, second, third,…
- Distance (khoảng cách): near, far
- Possessive (sở hữu): my, our, your, their, his, her, its
- Demonstrative (chỉ định): this, that, these, those, other, another, the other
- Distributive (phân bổ): each, every, both, either, neither
3. Hình thức (Dấu hiệu nhận biết của tính từ)
Tính từ có thể nhận biết qua các hậu tố sau:
- ant: important, elegant, fragrant…
- al: economical, physical, ideal, …
- able: valuable, comparable, considerable,…
- ible: responsible, possible, flexible,…
- ive: protective, constructive, productive,…
- ous: mountainous, poisonous, humorous,…
- ic: athletic, economic, specific,…
- y: happy, wealthy, heavy,…
- ly: friendly, lovely, early…
- ful: useful, careful, harmful,…
- less: useless, careless, harmless, …
- ing: interesting, boring, exciting,…
- ed: interested, bored, excited,…
+ Tính từ bổ nghĩa cho tân ngữ và đứng ngay sau tân ngữ. Một số động từ đặc
trưng thường được dùng trong trường hợp này: keep, make, find…
Ví dụ:
- I found it useful. (Tôi thấy nó rất hữu ích)
- Don’t make it more confusing. (Đừng có làm nó trở nên rối rắm hơn nữa.)
Ví dụ:
the poor, the blind, the rich, the deaf, the sick, the handicapped, the good, the old, ...
The rich do not know how the poor live. (Người giàu không biết người nghèo sống như
thế nào.)
+ Tính từ được dùng để bổ nghĩa cho các đại từ bất định: something, anything,
nothing, everything, someone, anyone, everyone…
Ví dụ:
- I have something important to tell you. (Tôi có việc quan trọng muốn nói với bạn.)
- Let’s go somewhere romantic for dinner. (Hãy đến chỗ nào lãng mạn để ăn tối đi.)
OSSACOMP
Opinion - Size - Shape - Age - Color - Origin - Material - Purpose + NOUN
Ví dụ:
- a nice small new white British wooden dining table.
Opinion Size Age Color Origin Material Purpose Noun
(một cái bàn ăn bằng gỗ của Anh màu trắng, mới, nhỏ và đẹp.)
6. Tính từ ghép.
Tính từ ghép là tính từ được thành lập bằng cách kết hợp hai hay nhiều từ lại với nhau
và được dùng như một tính từ duy nhất.
6.1. Cách viết
Khi các từ được kết hợp với nhau để tạo thành tính từ kép, chúng có thể được viết:
- thành một từ duy nhất:
life + long = lifelong (suốt đời)
car + sick = carsick (say xe)
- thành hai từ có dấu nối (-) ở giữa
world + famous = world-famous (nổi tiếng khắp thế giới)
duty + free = duty-free (miễn thuế)
Ví dụ:
- A four-year-old girl = The girl is four years old.
(Một bé gái 4 tuổi= Bé gái này 4 tuổi.)
A four-years-old girl
- A ten-storey building = The building has ten storeys.
(Một tòa nhà 10 tầng= Tòa nhà này có 10 tầng.)
A ten-storeys building
Adverbs (Trạng Từ)
1. Định nghĩa trạng từ
Trạng từ là từ được dùng để cung cấp thông tin về nơi chốn, thời gian, hoàn cảnh, cách
thức, nguyên nhân, mức độ… cho một động từ, một tính từ hoặc một trạng từ khác.
2. Phân loại trạng từ
2.1. Trạng từ chỉ cách thức
Diễn tả cách thức một hành động được thực hiện, dùng để trả lời câu hỏi ‘How- như thế
nào’.
Ví dụ:
- He runs fast. (Anh ấy chạy nhanh.)
- She sings beautifully. (Cô ấy hát hay.)
Ví dụ:
- I want to do the exercise now! (Tôi muốn làm bài tập bây giờ.)
- She didn’t go to work yesterday. (Hôm qua cô ấy không đi làm.)
Ví dụ:
- John is always on time. (John luôn luôn đúng giờ.)
- Sandy often gets up early in the morning. (Sandy thường dậy sớm vào buổi sáng.)
Ví dụ:
- I am standing here. (Tôi đang đứng ở đây.)
- The children are playing upstairs. (Bọn trẻ đang chơi trên lầu.)
Ví dụ:
- This food is very bad. (Đồ ăn này dở quá.)
- She speaks English too quickly for me to follow. (Cô ấy nói quá nhanh tới mức mà tôi
không thể nghe hết những gì cô ấy nói.)
Ví dụ:
When are you going to take it? (Khi nào bạn đến để lấy nó?)
Why didn't you go to school yesterday? (Tại sao bạn không đi học ngày hôm qua?)
Ví dụ:
I remember the day when I met her on the beach. (Tôi vẫn nhớ cái ngày mà tôi gặp cô
ấy ở bãi biển.)
3. Hình thức (Dấu hiệu nhận biết của trạng từ)
- Thông thường, các trạng từ có thể được hình thành bằng cách thêm đuôi “-ly” vào
sau các tính từ mô tả.
Ví dụ:
beautiful beautifully (đẹp, hay)
careful carefully (cẩn thận)
fluent fluently (trôi chảy)
quiet quietly (yên lặng, yên tĩnh)
Lưu ý: cũng có những trường hợp không theo quy tắc trên:
- Tận cùng bằng đuôi “ly” nhưng là tính từ:
Ví dụ:
lovely (đáng yêu)
friendly (thân thiện)
ugly (xấu xí)
lonely (cô đơn)
Ví dụ:
Goodwell (tốt)
Ví dụ:
- My friend sings very well. (Cô ấy hát rất hay.)
- I quickly walked toward the door. (Tôi nhanh chóng đi về phía cửa lớn.)
Ví dụ:
- She is very beautiful. (Cô ấy rất xinh.)
- Your answers are totally/completely correct. (Đáp án của bạn hoàn toàn chính xác.)
4.3. Trạng từ bổ nghĩa cho một trạng từ khác: đứng trước trạng từ đó
Ví dụ:
- He always works extremely hard. (Anh ấy luôn luôn làm việc chăm chỉ.)
- This horse runs incredibly fast. (Con ngựa này chạy rất nhanh.)
4.4. Trạng từ bổ nghĩa cho cả câu: đứng đầu câu hoặc cuối câu
Những trạng từ thường dùng trong trường hợp này là: Luckily (may mắn),
Unluckily (không may), Fortunately (May thay), Unfortunately (không may),
Tomorrow (ngày mai), Yesterday (hôm qua), ….
Ví dụ:
Fortunately, no one was injured in the accident. (May thay, không ai bị thương trong vụ
tai nạn.)
C0 mparisons of Adjectives and Adverbs
Ví dụ:
- She is as tall as her mother. (Cô ấy cao như mẹ cô ấy.)
- Tom works as hard-working as his father. (Tom làm việc vất vả như bố anh ấy.)
- My dress isn’t as/so beautiful as hers. (= her dress) (Chiếc váy của tôi không đẹp như
chiếc váy của cô ấy.)
- She doesn’t run as/so quickly as her sister. (Cô ấy chạy không nhanh bằng chị cô ấy.)
+ Lưu ý: Cấu trúc so sánh ngang bằng cũng có thể được sử dụng đối với danh từ, nhưng
cần đảm bảo rằng danh từ đó phải có các tính từ tương đương.
VD: height – tall, weight – heavy/light, size – large, length – long/short,…
Khi đó, ta dùng cấu trúc:
(not) the same + (noun) + as
Ví dụ:
- He is the same height as his brother. (Anh ấy cao như anh trai anh ấy.)
- My car is the same size as yours. (Xe ô tô của tôi to bằng xe của bạn.)
2. So sánh hơn/kém - Comparatives
So sánh hơn/kém là câu so sánh giữa hai người hoặc hai vật có tính chất hơn hoặc
kém nhau. Với câu so sánh hơn/kém, chúng ta phải chia ra 2 loại là tính từ/trạng từ
ngắn và tính từ/trạng từ dài.
2.1. So sánh hơn với tính từ/ trạng từ ngắn
+ Tính từ ngắn là tính từ có 1 âm tiết.
Ví dụ: cold colder
thick thicker
cool cooler
+ Tuy nhiên với những tính từ hoặc trạng từ có 2 âm tiết nhưng tận cùng bằng 5
đuôi ‘y, le, er, ow, et’ cũng được coi như tính từ ngắn.
Ví dụ: happy happier
simple simpler
clever cleverer
narrow narrower
quiet quieter
Cấu trúc:
adj/adv + -er + than
Ví dụ:
- Today is colder than yesterday. (Hôm nay lạnh hơn hôm qua.)
- He runs faster than his friend. (Anh ấy chạy nhanh hơn bạn của anh ấy.)
Quy tắc thêm -er đối với tính từ/trạng từ ngắn:
Thông thường, ta chỉ cần thêm -er vào sau tính từ/trạng từ ngắn.
hard => harder, soft => softer, …
Nếu tính từ kết thúc bằng -y, ta đổi -y thành -i sau đó thêm -er.
happy => happier, early => earlier, …
Nếu tính từ/trạng từ kết thúc bằng -e, ta chỉ cần thêm -r vào sau tính từ/trạng
từ đó.
late => later, nice => nicer, …
Nếu tính từ/trạng từ kết thúc bằng một phụ âm, trước đó là một nguyên âm đơn,
ta gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm –er.
big => bigger, hot => hotter, … (Quy tắc này không áp dụng với tính từ ‘slow’ –
‘slower’)
Ví dụ:
-This watch is more expensive than that one. (Chiếc đồng hồ này đắt hơn chiếc đồng hồ
kia)
- My bag is less beautiful than yours. (=your bag) (Cái túi của tôi không đẹp bằng túi của
bạn.)
Lưu ý:
Thay vì dùng cấu trúc so sánh như trên, ta có thể sử dụng cấu trúc câu:
Of the two + noun (plural form), the comparative.
Ví dụ:
Of the two pens, this one is cheaper. (Trong hai cái bút, cái này rẻ hơn)
Khi muốn nhấn mạnh mức độ hơn của tính/trạng từ, ta có thể thêm các cụm
từ ‘a little, a little bit, much, even, far’ trước các từ/ cụm từ so sánh.
Ví dụ:
-This chair is a little more comfortable than that chair. (Cái ghế này thoải mái hơn cái
ghế kia một chút.)
- Travelling by train is much cheaper than travelling by plane. (Đi du lịch bằng tàu thì rẻ
hơn đi du lịch bằng máy bay rất nhiều.)
Lưu ý: So sánh kém với ‘less’ thường được dùng với các tính từ, trạng từ dài
Ví dụ:
- Ho Chi Minh City is less crowded than Hanoi. (Thành phố Hồ Chí Minh ít đông đúc
hơn Hà Nội.)
- Tom is less hard-working than his sister. (Tom ít chăm chỉ hơn chị gái anh ta.)
3. So sánh nhất - Superlatives
Cũng giống như so sánh hơn/ kém, so sánh nhất cũng có 2 loại là so sánh với tính
từ/trạng từ ngắn và tính từ/trạng từ dài.
3.1. So sánh nhất với tính từ/trạng từ ngắn
Cấu trúc:
Ví dụ:
- Lan is the shortest in my class. (Lan là người thấp nhất trong lớp tôi)
- Hung is the smartest person in my group. (Hùng là người thông minh nhất trong nhóm
tôi)
Ví dụ:
- My father drives the most carefully in my family. (Bố tôi lái xe cẩn thận nhất trong
gia đình tôi)
- My sister is the most careful person I know. (Chị gái tôi là người cẩn thận nhất mà
tôi từng gặp.)
Ví dụ:
- This movie is the least interesting of all. (Bộ phim này ít thú vị nhất trong tất cả)
Tương tự như ‘less’, ‘the least’ thường được dùng với tính/trạng dài
3.4. Lưu ý:
- Thay vì dùng các cấu trúc so sánh nhất như trên, ta có thể sử dụng cấu trúc
câu:
In/Of the + Noun (plural form), The superlative
Ví dụ:
- Of these 3 boys, Jame is the fastest. (Trong 3 cậu con trai này, Jame là người nhanh
nhất)
- In my class, Huong speaks English the most fluently. (Trong lớp tôi, Hương là người
nói Tiếng Anh trôi chảy nhất)
́ h từ và trạng từ bấ t quy tắ c
4. Một số tin
Chú ý:
- Ở 2 vế của câu so sánh, ta có thể sử dụng các loại tin
́ h từ/trạng từ khác nhau.
Ví dụ:
- The more difficult the exercise is, the more interested I’m . (Bài tập càng khó, tôi càng
hứng thú.)
- The richer he is, the more selfish he is. (Càng giàu, anh ấ y càng ích kỷ.)
- The more she eats, the fatter she is. (Cô ấ y càng ăn, cố ấ y càng béo.)
Determiners (Từ Hạn Định)
1. Định nghĩa từ hạn định
Các từ hạn định hay còn được gọi là các từ chỉ định là những từ thường được đặt
trước các danh từ xác định để chỉ một người/sự việc/sự vật cụ thể hoặc đặc biệt được
đề cập đến.
2. Phân loại từ hạn định
2.1. Các loại từ hạn định xác định
Là từ hạn đinh dùng để nói về người/sự việc/sự vật cụ thể mà cả người nói lẫn người
nghe đều biết chính xác về người/sự việc/sự vật đó.
2.1.1. Mạo từ xác định: the (dùng với danh từ đếm được và không đếm được)
Ví dụ:
- The girl walks the dog in the park. (Cô gái đi dạo cùng con chó trong công viên.)
- Please would you pass the salt? (Làm ơn đưa giúp lọ muối.)
Ví dụ:
- This apple is beautiful. (Quả táo này đẹp quá.)
- These books are too heavy for me to carry. (Mấy quyển sách này nặng quá tôi không
khiêng nổi.)
2.1.3. Các tính từ sở hữu: my, your, his, her, its, our, their
Ví dụ:
- It wasn't my fault. (Không phải lỗi của tôi.)
- Your mother is driving me crazy. (Mẹ anh đang làm tôi phát điên lên đây này.)
2.2.1. Mạo từ không xác định: a, an (chỉ dùng với danh từ đếm được, số ít)
Ví dụ:
There were three men and a woman. (Có ba người đàn ông và một người phụ nữ.)
It’s an orange. (Đó là một quả cam.)
Ví dụ:
- Which doctor did you see? (Bạn đã gặp bác sĩ nào thế?)
- A large number of invitations have been sent. (Một số lượng lớn giấy mời đã được gửi
đi.)
- You can park on either side of the street. (Bạn có thể đỗ xe ở cả hai bên lề đường.)
Ví dụ:
- Which time suits you better - 12.30 or one o'clock? (Lúc nào thì bạn rảnh- 12:30 hay
1h thế?)
- She has spent a great deal of time/a large amount of time in Europe. (Cô ấy đã có một
khoảng thời gian rất lâu ở Châu Âu.)
- There is a lot of rice. (Có rất nhiều gạo.)
Ví dụ:
- Gary has little time for other things. (Gary hầu như không có thời gian cho những việc
khác.)
- Vicky has few friends in London. (Vicky có rất ít bạn ở Luân Đôn.)
- He spoke a little English, so we were able to communicate with him. (Anh ta có thể nói
một chút Tiếng Anh vì vậy chúng ta có thể nói chuyện với anh ta.)
- Things are not going so well for her. She has a few problems. (Mọi thứ đang tiến triển
không tốt lắm với cô ấy. Cô ấy có một vài vấn đề.)
+ Some, any: dùng cho cả danh từ đếm được và không đếm được
Some: thường dùng trong câu khẳng định, trước danh từ đếm được số nhiều hoặc
danh từ không đếm được
Any: thường dùng trong câu phủ định hoặc nghi vấn, trước danh từ đếm được số
nhiều và danh từ không đếm được
Someone/Somebody (một ai đó), something (một cái gì đó)
Anyone/anybody (bất cứ ai), anything (bất cứ cái gì đó)
Ví dụ:
- We bought some flowers. (Chúng tôi mua một vài bông hoa.)
- We didn’t buy any flowers. (Chúng tôi không mua bông hoa nào cả.)
- Someone wants to see you. (Có ai đó muốn gặp anh đấy.)
- You can have anything you want for your birthday present. (Con có thể được bất cứ
thứ gì con muốn để làm quà sinh nhật cho con.)
+ Both/ Both of (cả hai), Neither/ Neither of (cả hai không), Either/ Either of (một
trong hai): dùng với 2 người, 2 vật
Both + danh từ đếm được số nhiều
Neither + danh từ số ít
Either + danh từ số ít
Ví dụ:
- Both restaurants are very good. (Cả 2 nhà hàng này đều rất ngon.)
- Neither restaurant is expensive. (Không có nhà hàng nào đắt cả.)
- We can go to either restaurant. (Chúng ta có thể đến một trong hai nhà hàng.)
+ Each, every
Each: mỗi, từng - dùng cho các sự vật, sự việc như những phần tử rời rạc
Every: mọi - dùng cho các sự vật, sự việc như một nhóm.
Everyone/everybody (mọi người), everything (mọi thứ)
Ví dụ:
- There are 44 students in my class. Each student comes from different place. (Có 44
học sinh trong lớp tôi. Mỗi người đến từ một nơi khác nhau.)
- Carol loves readings. She has read every book in the library. (Carol thích đọc sách. Cô
ấy đã đọc mọi quyển sách trong thư viện.)
- Everybody looks tired today. (Hôm nay mọi người đều có vẻ mệt.)
Khi chuyển từ câu chủ động sang câu bị động, chú ý những điểm sau:
Tân ngữ trong câu chủ động (O) => chủ ngữ trong câu bị động (S2)
Động từ trong câu bị động luôn ở dạng: TO BE + PII (TO BE chia theo
chủ ngữ mới của câu bị động cho hợp ngôi/thời)
Chủ ngữ trong câu chủ động => đưa ra phía sau động từ và thêm 'by'
phía trước (hoặc có thể lược bỏ đi)·
Ví dụ:
- They planted a tree in the garden. (Họ đã trồ ng một cái cây ở trong vườn.)
S1 V O
A tree was planted in the garden (by them). (Một cái cây được trồ ng ở trong vườn (bởi
họ).)
S2 be V (PII)
Lưu ý:
- Nếu S trong câu chủ động là: they, people, everyone, someone, anyone, etc
=> được bỏ đi trong câu bị động
Ví dụ:
- Someone stole my motorbike last night. (Ai đó lấy trộm xe máy của tôi đêm
qua.)
=> My motorbike was stolen last night. (Xe máy của tôi đã bị lấy trộm đêm qua.)
- Nếu là người hoặc vật trực tiếp gây ra hành động thì dùng 'by', nhưng gián
tiếp gây ra hành động thì dùng 'with'
Ví dụ:
- The bird was shot by the hunter. (Con chim bị bắ n bởi người thợ săn.)
- The bird was shot with a gun. (Con chim bị bắn bởi một khẩ u súng)
2. Bảng chia câu chủ động sang câu bị động ở các thì
Thì Chủ động Bi ̣ động
Hiện tại đơn S + V(s/es) + O S + am/is/are + P2
Hiện tại tiế p diễn S + am/is/are + V-ing + O S + am/is/are + being + P2
Hiện tại hoàn thành S + have/has + P2 + O S + have/has + been + P2
Quá khứ đơn S + V(ed/Ps) + O S + was/were + P2
Quá khứ tiế p diễn S + was/were + V-ing + O S + was/were + being + P2
Quá khứ hoàn thành S + had + P2 + O S + had + been + P2
Tương lai đơn S + will + V-infi + O S + will + be + P2
Tương lai hoàn thành S + will + have + P2 + O S + will + have + been + P2
Tương lai gầ n S + am/is/are going to + V- S + am/is/are going to + be + P2
infi + O
Động từ khuyế t thiế u S + ĐTKT + V-infi + O S + ĐTKT + be + P2
3. Bi ̣ động ở dạng câu hỏi
3.1. Câu hỏi Yes/No
B1: Chuyển từ câu hỏi sang câu khẳng định
Did Mary take my purse? (Có phải Mary đã lấ y cái ví của tôi không?)
Mary took my purse. (Mary đã lấ y cái ví của tôi.)
B2: Chuyển câu khẳng định trên sang câu bị động
My purse was taken by Mary. (Cái ví của tôi đã bi ̣ lấ y bởi Mary.)
B3: Chuyển câu bị động trên về dạng nghi vấn bằng cách chuyển trợ động từ lên
trước chủ ngữ.
Was my purse taken by Mary? (Có phải cái ví của tôi đã bi ̣ lấ y bởi Mary không?)
Ví dụ:
- Is Mary going to take my purse? (Mary sẽ lấ y cái ví của tôi chứ?)
Mary is going to take my purse. (Mary sẽ lấ y cái ví của tôi.)
My purse is going to be taken by Mary. (Cái ví của tôi sẽ được lấ y bởi Mary.)
Is my purse going to be taken by Mary? (Có phải cái ví của tôi sẽ được lấ y bởi Mary?)
Ví dụ:
Who took Mary to school? (Ai đã đưa Mary đến trường?)
Mary was taken to school by who. (Mary được đưa đế n trường bởi ai.)
Who was Mary taken to school by?/ By whom was Mary taken to school?
(Mary được ai đưa đế n trường?)
4. Các dạng đặc biệt của câu bị động
4.1. Bi ̣ động với những động từ có 2 tân ngữ
Một số đông từ đượ c theo sau nó bởi hai tân ngữ như: give (đưa), lend (cho
mượ n), send (gửi), show (chi)̉ , buy (mua), make (làm), get (cho), … thì ta sẽ có 2 câu
bi ̣ động.
Ví dụ:
I gave him an apple. (Tôi đã cho anh ấy một quả táo.)
O1 O2
An apple was given to him. (Một quả táo đã được trao cho anh ta.)
He was given an apple by me. (Anh ta đã được tôi trao cho một quả táo)
+ Lưu ý: Khi dùng câu bi ̣ động loại này, ta phải thêm giới từ ‘to’ hoặc ‘for’ trước tân
ngữ chỉ người
- Dùng ‘to’ khi các động từ là: give, lend, send, show, ….
Ví dụ:
John will give me this book. (John sẽ đưa tôi cuố n sách này.)
This book will be given to me by John. (Cuố n sách này sẽ được đưa cho tôi bởi
John.)
- Dùng ‘for’ khi các động từ là: buy, make, get, …..
Ví dụ:
He bought her a rose. (Anh ấ y mua cho cô ấ y một bông hoa hồ ng.)
A rose was bought for her. (Một bông hoa hồ ng sẽ được mua cho cô ấ y.)
Chú thích:
(1) Khi V2 trong câu chủ động ở hiện tại đơn hoặc tương lai đơn
Ví dụ:
People believe that 13 is an unlucky number. (Mọi người tin rằng 13 là con số
không may mắn.)
It is believed that 13 is an unlucky number.
13 is believed to be an unlucky number.
(13 được tin là một con số không may mắn.)
(2) Khi V2 trong câu chủ động ở hiện tại hoàn thành, quá khứ đơn hoặc
quá khứ hoàn thành
Ví dụ:
People think he stole his mother’s money. (Mọi người nghĩ anh ta lấy cắp tiền
của mẹ anh ta.)
It is thought that he stole his mother’s money.
He is thought to have stolen his mother’s money.
(Anh ta được nghĩ rằng đã lấy cắp tiền của mẹ anh ta.)
(3) Khi V2 trong câu chủ động ở hiện tại tiếp diễn, quá khứ tiếp diễn
Ví dụ:
Everybody thinks that he is living in the US now. (Mọi người nghĩ rằng hiện giờ
anh ta đang sống ở Mỹ.)
It is thought that he is living in the US now.
He is thought to be living in the US now.
(Anh ta được cho là hiện đang sống ở Mỹ.)
Ví dụ:
- Clean the house! (Dọn nhà đi)
Let the house be cleaned. (Ngôi nhà này nên được dọn dẹp.)
= The house should be cleaned. (Ngôi nhà này nên được dọn dẹp.)
- Don’t throw books away! (Đừng có vứt sách đi!)
Let not books be thrown away. (Sách không được phép vứt đi.)
= Don't let books be thrown away. (Đừng để sách bị vứt đi.)
= Books mustn’t be thrown away. (Sách không được phép vứt đi.)
Chú thích: Sb là dạng viết tắt của ‘somebody’ nghĩa là ‘ai đó’; St là dạng viết tắt của
‘something’ nghĩa là ‘cái gì đó’. Trong cấu trúc trên có thể hiểu ‘have sb V st’ hoặc ‘get
sb to V st’ là ‘bảo/nhờ ai đó làm gì’
Ví dụ:
- She has me write this letter. (Cô ấy nhờ tôi viết lá thư này.)
She has this letter written by me. (Lá thư này được cô ấy nhờ tôi viết.)
- My father gets me to read this newspaper. (Bố tôi nhờ tôi đọc tờ báo này.)
My father gets newspaper read by me. (Tờ báo này được bố tôi nhờ tôi đọc.)
Ví dụ:
- He watched them playing football. (Anh ta nhìn thấ y họ đang đá bóng.)
They were watched playing football. (Họ được nhìn thấ y đang đá bóng.)
Ví dụ:
- I heard her cry. (Tôi nghe thấ y cô ấ y khóc.)
She was heard to cry. (Cô ấ y được nghe thấ y là đã khóc.)
Ví dụ:
- It is your duty to make tea. (Nhiệm vụ của bạn là pha trà.)
You are supposed to make tea. (Nhiệm vụ của bạn là pha trà.)
- It was their duty to study Chinese. (Nhiệm vụ của họ là học tiếng Trung.)
They were supposed to study Chinese. (Nhiệm vụ của họ là học tiếng Trung.)
Ví dụ:
- It is impossible to turn on the TV. (Nó thật là không thể để bật cái ti vi này lên.)
The TV can’t be turned on. (Cái ti vi không thể bật lên được.)
Ví dụ:
- It is necessary to finish this project on time. (Nó rất cần thiết để hoàn thành cái dự án
này đúng giờ.)
This project should/must be finished on time. (Cái dự án này nên được/phải được
hoàn thành đúng thời hạn.)
Ví dụ:
- This exercise needs to be done/ doing. (Bài tập này cầ n được hoàn thành.)
- Your hair needs to be cut/ cutting. (Tóc của bạn cầ n được cắ t.)
Clauses and Sentence Structures
(Mệnh Đề và Cấu Trúc Câu)
1. Các loại mệnh đề trong tiếng Anh
1.1.Định nghĩa
- Mệnh đề là một nhóm từ có chứa ít nhất một chủ từ và một động từ đã chia theo chủ
từ (chia theo ngôi và số).
- Mệnh đề thường được xem là thành phần của câu.
- Một câu có thể gồm 1 hoặc nhiều mệnh đề.
Liên từ kết hợp: FANBOYS (For - vì, bởi vì; And - và; Nor - cũng không; But -
nhưng; Or - nếu không thì; Yet - nhưng, tuy nhiên; So - do đó, vì thế)
Ví dụ:
- John thought he had a good chance to get the job, for his father was on the company’s
board of trustees. (John nghĩ rằng anh ta có cơ hội để nhận công việc đó vì bố anh ta làm
trong ban quản trị của công ty.)
- The life in the country is peaceful, and the air here is fresh and pure. (Cuộc sống ở quê
rất yên bình và không khí cũng rất trong lành.)
- I gave him my phone number, but he didn’t contact me. (Tôi đã đưa số điện thoại của
tôi cho anh ta nhưng anh ta không hề liên lạc với tôi.)
+ Nếu trong câu có nhiều mệnh đề có quan hệ chính phụ, mệnh đề độc lập đóng vai trò
là mệnh đề chính.
Ví dụ:
When I came, she was listening to music. (Khi tôi đến cô ấy đang nghe nhạc.)
Ví dụ:
- When he won the lottery, he decided to buy a new car. (Khi anh ấy thắng xổ số, anh ấy
đã mua một chiếc ô tô mới.)
- The girl who is talking to Tom is his girlfriend. (Cô gái người mà đang nói chuyện với
Tom là bạn gái của anh ấy.)
Ví dụ:
- She is a teacher. (Cô ấy là một giáo viên.)
- They work in a well-known company. (Họ làm việc trong một công ty rất nổi tiếng.)
Ví dụ:
- She is nice and she is also beautiful. (Cô ấy tốt và cô ấy cũng xinh nữa.)
- The company had an excellent year, so they gave everyone a bonus. (Công ty năm nay
làm ăn rất tốt vì vậy công ty đã thưởng cho tất cả mọi người.)
- Tom likes reading novels; however, his brother likes reading short stories. (Tom thích
đọc tiểu thuyết nhưng anh trai anh ta lại thích đọc truyện ngắn.)
Ví dụ:
- John, who visited us last month, won the lottery ticket, and he took a short vacation.
Mệnh đề phụ thuộc liên từ độc lập
Ví dụ:
- She doesn’t know whether she will continue or stop.
= She doesn’t know whether to continue or stop.
(Cô ấ y không biế t liệu cô ấ y nên tiế p tục hay dừng lại.)
- Could you tell me when I should come back here?
= Could you tell me when to come back here?
(Bạn có thể cho tôi biế t khi nào tôi nên quay lại đây không?)
4.2. Rút gọn dùng ‘V-ing’ (chỉ áp dụng được với các động từ V1 được theo sau bởi V-
ing)
Mệnh đề danh ngữ thường bắt đầu bởi ‘that’. Khi đó mệnh đề danh ngữ được rút
gọn thành:
S + V1 + V-ing
Ví dụ:
Tom admitted that he had problems at school.
Tom admitted having problems at school.
Adjective Clause - Relative Clause
(Mệnh Đề Tính Ngữ - Mệnh Đề Quan Hệ)
1. Định nghĩa mệnh đề tính ngữ ( mệnh đề quan hệ )
Mệnh đề tính ngữ (mệnh đề quan hệ) giữ chức năng như một tính từ, dùng để bổ nghĩa
cho danh từ, và được đặt ngay sau danh từ.
2. Đặc điểm mệnh đề tính ngữ ( mệnh đề quan hệ )
Mệnh đề tính ngữ thường bắt đầu bằng một đại từ quan hệ: who, whom, whose, which,
that hoặc một trạng từ quan hệ: when, where, why.
Ví dụ:
- The boy who is talking to Jim is my cousin. (Cậu bé người mà đang nói chuyện với Jim
là anh họ tôi.)
- Tom, whom we met yesterday, comes from the US. (Tom, người mà chúng ta gặp ngày
hôm qua, đến từ nước Mỹ.)
3. Phân loại mệnh đề tính ngữ/ mệnh đề quan hệ
Mệnh đề quan hệ xác định/giới hạn Mệnh đề quan hệ không xác
(Defining relative clauses) định/không giới hạn
(Non-defining relative clauses)
- Đây là loại mệnh đề cần thiết vì nó - Đây là loại mệnh đề bổ sung thêm
cung cấp thông tin, xác định cho thông tin cho danh từ đứng trước nó, tuy
danh từ đứng trước nó, không có nó nhiên thông tin này không quan trọng,
Định
câu sẽ không đủ nghĩa. không có nó câu vẫn đủ nghĩa.
nghĩa
- Trước danh từ thường có ‘the’ - Trước danh từ thường có: ‘this, that,
these, those, my, his’ ... hoặc danh từ là
tên riêng
- The man who keeps the school - That man, whom you saw yesterday, is
library is Mr. Green. (Người đàn ông Mr. Pike. (Người đàn ông đó, người mà
người mà trông thư viện trường là bạn nhìn thấy ngày hôm qua là ông
ông Green.) Pike.)
Ví dụ Nếu ta bỏ mệnh đề quan hệ who đi, Nếu ta bỏ mệnh đề quan hệ whom đi,
thì câu chỉ còn là ‘Người đàn ông là câu vẫn có nghĩa là ‘Người đàn ông đó
ông Green.’ – câu không rõ nghĩa vì là ông Pike.’ – câu vẫn đầy đủ nghĩa.
ta không hiểu ‘người đàn ông’ là
người nào.
- Không dùng dấu phẩy trong mệnh - Mệnh đề quan hệ không xác định được
đề quan hệ xác định. tách khỏi mệnh đề chính bằng dấu phẩy.
- Có thể thay thế các đại từ quan - Ta không dùng THAT trong mệnh đề
hệ ‘who, whom, which’ bằng ‘that’ quan hệ không xác định.
VD: Do you see the cat which/that is VD: - Ms. Brown, who/whom we studied
lying on the roof? (Bạn có thấy con English with, is a very nice teacher.
mèo đang nằm trên mái nhà không?) Ms. Brown, that we studied English with,
Lưu ý is a very nice teacher.
- Các đại từ quan hệ ‘who, whom,
which, that’ làm tân ngữ trong MĐQH
xác định (sau nó là danh từ/đại từ làm
chủ ngữ)có thể lược bỏ
VD: The expensive car (which/that) I
bought last month has broken
down.(Chiếc xe hơi đắt tiền mà tôi
mua tháng trước đã hỏng rồi.)
4.1.WHO: Đại từ quan hệ chỉ người, làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ
Ví dụ:
The people who live around my house are very friendly. (Mọi người sống ở quanh nhà tôi
rất thân thiện.)
4.2. WHOM: Đại từ quan hệ chỉ người, làm tân ngữ trong mệnh đề quan hệ
Ví dụ:
- Mary fell in love with the man whom she met at the party yesterday. (Mary đã phải lòng
chàng trai người mà cô ấy gặp ở bữa tiệc ngày hôm qua.)
4.3. WHICH: Đại từ quan hệ chỉ vật (đồ vật, con vật, sự vật), làm chủ ngữ hoặc tân ngữ.
Ví dụ:
- The dress which she bought yesterday is very expensive.( Cái váy mà cô ấy mua ngày
hôm qua rất đắt.)
- The cat which I love so much was stolen. (Con mèo mà tôi rất thích bị mất rồi.)
4.4. THAT: Đại từ quan hệ chỉ người hoặc vật, có thể thay thế
cho who/whom/which trong mệnh đề quan hệ xác định, làm chủ ngữ hoặc tân ngữ.
Ví dụ:
- I don’t like the TV that you bought yesterday. (Tôi không thích cái ti vi cái mà bạn mua
ngày hôm qua.)
- The university that she likes is very famous. (Trường đại học mà cô ấy thích rất nổi
tiếng.)
4.5. WHOSE: Đại từ quan hệ chỉ sự sở hữu, thay thế cho một tính từ sở hữu làm chủ
ngữ hoặc tân ngữ.
Ví dụ:
- Do you know the boy whose mother is a nurse? (Bạn có biết cậu bé mà mẹ cậu ta là y
tá không?)
- The table whose leg broke is 20 years old. (Cái bàn cái mà chân của nó bị gãy đã 20
năm rồi.)
4.6. WHEN (= on/in which): Trạng từ quan hệ chỉ thời gian, đứng sau danh từ chỉ thời
gian, bổ nghĩa cho danh từ đó. Đôi khi có thể thay when bằng on/in which tùy vào danh
từ phía trước mà nó bổ nghĩa.
Ví dụ:
I still remember the day when we first met each other. (Anh vẫn nhớ ngày đầu tiên mà
chúng ta gặp nhau.)
4.7. WHERE (= at/in which): Trạng từ quan hệ chỉ địa điểm, đứng sau danh từ chỉ nơi
chốn và bổ nghĩa cho danh từ đó.
Ví dụ:
London is the city where/in which I want to visit. (Luân Đôn là thành phố mà tôi muốn đến
thăm.)
4.8. WHY (= for which): Trạng từ quan hệ chỉ nguyên nhân, thường theo sau bổ nghĩa
cho danh từ ‘the reason’.
Ví dụ:
That is the reason why I decided to get married to him. (Đó là lí do vì sao mà tôi quyết
định cưới anh ấy.)
5. Cách rút gọn mệnh đề quan hệ
5.1. Các mệnh đề quan hệ với ‘who, which, that’ làm chủ ngữ có thể được rút gọn
bằng một phân từ.
+ Khi danh từ đứng trước có các chữ sau: only, last, first, second…
Ví dụ:
She is the only one who can help you.
She is the only one to help you.
(Cô ấy là người duy nhất có thể giúp bạn.)
+ Khi V là ‘have’
Ví dụ:
I have a lot of work that I need to do.
I have a lot of work to do.
(Tôi có rất nhiều việc để làm.)
Chú ý:
+ Chủ ngữ của hai mệnh đề khác nhau thêm cụm ‘for sbd’ trước to V
Ví dụ:
We have some books that the children can read.
We have some books for the children to read.
(Chúng tôi có vài quyển sách cho bọn trẻ đọc.)
Ví dụ:
We have a hook on which we can hang our coats.
We have a hook to hang our coats on.
(Chúng tôi có một cái móc để treo áo choàng.)
5.3. Khi mệnh đề quan hệ có dạng S (who/which) + be + Noun/ Noun Phrase/ Prep
Phrase bỏ who/which + be
Ví dụ:
Do you like the book which is on the table?
Do you like the book on the table?
(Bạn có thích cuốn sách ở trên bàn không?)
Adverbial Clause
(Mê ̣nh Đề Trạng Ngữ)
1. Định nghĩa mênh đề trạng ngữ
Mệnh đề trạng ngữ là mệnh đề có chức năng ngữ pháp của một trạng ngữ (bổ nghiã
cho một mệnh đề khác). Các mệnh đề trạng ngữ thường đượ c gọi là mệnh đề phụ (là
những mệnh đề không diễn tả đượ c một ý trọn vẹn và không thể đứng độc lập.)
Ví dụ:
When I finish studying, I will go abroad. (Khi tôi học xong, tôi sẽ ra nước ngoài.)
Nếu chỉ để mệnh đề trạng ngữ ‘When I finish studying’, thì câu sẽ không rõ nghĩa.
2. Phân loại mệnh đề trạng ngữ
2.1. Mê ̣nh đề trạng ngữ chỉ thời gian
Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian thường bắ t đầ u bằ ng các từ:
Once (Một khi) Once you understand this problem, you will find no difficulty.
(Một khi bạn hiể u được vấ n đề này, bạn sẽ không thấ y nó khó
nữa.)
When (Khi) When she comes back, she will buy food.
(Khi cô ấ y về , cô ấ y sẽ mua thức ăn.)
́ h cho
By the time (Tin By the time I came home, everyone had slept.
tới lúc) (Tính cho tới khi tôi về tới nhà, mọi người đã đi ngủ hế t rồ i.)
Since (Từ khi) I have lived here since I was 10 years old.
(Tôi số ng ở đây từ khi tôi 10 tuổ i.)
Before (Trước khi) She had known the truth before I told her.
(Cô ấ y đã biế t sự thật trước khi tôi nói cho cô ấ y.)
Till/Until (Cho tới khi) I will stay here till/until he comes back.
(Tôi sẽ ở lại đây cho tới khi anh ấ y quay lại.)
Whenever (Bấ t cứ khi Whenever you are free, we will practice speaking English.
nào) (Bấ t cứ khi nào bạn rảnh, chúng ta sẽ thực hành nói Tiế ng Anh.)
Hardly/Scarcely … Hardly/Scarcely had she had a shower when the phone rang.
when …. (Cô ấ y vừa mới đi tắ m thì điện thoại reo.)
(Vừa mới …thì đã…)
Wherever (Bấ t cứ đâu) You can sit wherever you like.
(Bạn có thể ngồ i bấ t cứ chỗ nào bạn thích.)
Ví dụ:
- If you don’t come, I will go without you. (Nếu bạn không đến, tôi sẽ đi.)
- Unless you learn hard, you can’t pass your exam. (Nếu bạn không học chăm chỉ, bạn
sẽ không vượt qua kì thi được.)
- As long as you are hardworking, you will finish it. (Miễn là bạn chăm chỉ, bạn sẽ hoàn
thành nó.
Conjunctions (Liên Từ)
1. Định nghĩa liên từ
Liên từ là các từ dùng để nối các từ loại, cụm từ hay mệnh đề trong câu.
2. Phân loại liên từ
2.1. Liên từ kết hợp
- Liên từ kết hợp dùng để nối các từ, cụm từ cùng loại hoặc những mệnh đề ngang
hàng nhau (tính từ với tính từ, danh từ với danh từ …).
- Các liên từ kết hợp có thể là:
I love trees and flowers. (Tôi yêu cây và hoa.)
And (và)
But (nhưng)
She is very rich but mean. (Cô ấy rất giàu nhưng keo kiệt.)
She works hard, so she deserves it. (Cô ấy làm việc chăm chỉ vì vậy
So (vì vậy)
cô ấy xứng đáng điều đó.)
Nor (cũng I don’t like banana nor orange. (Tôi không thích chuối mà cũng không
không) thích cam.)
You can go there by bike or by bus. (Bạn có thế đến đó bằng xe đạp
Or (hoặc)
hoặc xe buýt.)
Yet (tuy She said she didn’t love him, yet he still loved her. (Cô ấy nói rằng cô
nhiên) ấy không yêu anh ta tuy nhiên anh ta vẫn yêu cô ấy.)
+ Lưu ý: Khi các liên từ nối hai mệnh đề trong một câu, ta cần thêm dấu phẩy (,) sau
mệnh đề thứ nhất trước liên từ.
He loves watching films, but his mother hates it. (Anh ấy thích xem phim nhưng mẹ anh
ta thì ghét.)
+ Ngoài ra, ta còn có các liên từ có cách diễn đạt khác như:
- Because of/ Due to/ On account of + V-ing/N:
Ví dụ:
- Because of being tired, he didn’t go to the school. (Vì bị mệt, anh ta không đi học.)
- On account of a storm, the show is postponed. (Vì có bão, chương trình bị hoãn lại.)
Một số trạng từ liên kết hay dùng với nghĩa tương tự:
- Therefore/Consequently/As a result/ As a consequence/ With the result that: vì
vậy
I got up late, with the result that I missed my bus. (Tôi dậy muộn vì vậy tôi bi ̣ lỡ xe buýt.)
Chú ý:
Ngoài liên từ, chúng ta cũng có thể dùng các trạng từ liên kết để nối các mệnh đề
với nhau:
- Besides: bên cạnh đó
- Consequently: do đó
- Furthermore/Moreover: hơn nữa, vả lại
- Hence: do đó
- However/nevertheless/yet: tuy nhiên
- Therefore/thus: vì thế
- On the other hand: mặt khác
Prepositions (Giới Từ)
1. Định nghĩa giới từ
Giới từ là từ chỉ sự liên quan giữa các từ loại trong cụm từ, trong câu. Những từ loại
thường đi sau giới từ là danh từ, đại từ và V-ing.
Ví dụ:
- I went into the room. (Tôi đi vào trong phòng.)
- The book is on the table. (Cuốn sách ở trên mặt bàn.)
2. Phân loại giới từ
2.1. Giới từ chỉ thời gian
Giới từ Cách dùng Ví dụ
at 5 o’clock, at night, at noon, at
Chỉ thời điểm lunchtime, at sunset, at the
At (tại) weekend (Anh – Anh)....
Nói về các kì nghỉ at Christmas, at Easter....
In (vào, Chỉ một khoảng thời gian dài: in September, in winter, in 2015,
trong) tháng, mùa, năm, thế kỉ… in 20th century ....
in the morning, in the afternoon,
Các buổi trong ngày
....
Khoảng thời gian bao lâu để làm gì in one week, in one hour, ....
Các ngày trong tuần hoặc ngày on Monday, on Tuesday, on
tháng trong năm June 25th, ...
On (vào) on Christmas day, on Monday
Chỉ ngày trong kì nghỉ hay các
morning, on the weekend (Anh –
buổi trong ngày cụ thể
Mỹ)...
- To: chỉ hướng tiếp cận tới người,vật,địa điểm ( go to the airport, ...)
- Into: tiếp cận và vào bên trong vật,địa điểm (get into the car, ....)
- From: chỉ nguồn gốc xuất xứ (From Vietnam, ....)
- Across: ngang qua (across the river, ...)
- Along: dọc theo (along the road, ...)
- Round, around: quanh ( around the park, ...)
2.4. Một số loại giới từ khác
- Tác nhân hay phương tiện: by (bằng, bởi), with (bằng)
- I go to school by bus. (Tôi tới trường bằng xe buýt.)
- You can see it with a microscope. (Anh có thể quan sát nó bằng kính hiển vi.)
Ví dụ:
- I live in Ho Chi Minh. (Tôi sống ở thành phố Hồ Chí Minh.)
- I have an air-conditioner, but I only turn it on in summer. (Tôi có máy lạnh, nhưng tôi
chỉ bật nó lên vào mùa hè.)
Các động từ được theo sau bởi một số giới từ thông dụng:
- apply FOR a job/a place at university: xin việc/xin học đại học
VD: I think this job would suit you. Why don’t you apply for it?(Tôi nghĩ công việc này
hợp với bạn đấy. Tại sao bạn không nộp đơn xin đi.)
- translate (a book, ...) FROM one language INTO another one: dịch (1 cuốn sách)
từ ngôn ngữ này sang ngôn ngữ khác
VD: His books have been translated into many languages. (Sách của anh ấy đã được
dịch sang nhiều thứ tiếng.)
Ví dụ:
- I’m not worried about living in a foreign country. (Tôi không lo lắng về việc sống ở
nước ngoài.)
- He is angry with you. (Anh ấy giận bạn.)
Các tính từ được theo sau bởi một số giới từ thông dụng:
- nice/ kind/ good/ generous/ mean/ stupid/ silly/ intelligent/ clever/ sensible/ ... OF
sb to do st:
VD: Thank you. It was nice of you to help me. (Cám ơn. Bạn thật tử tế đã giúp đỡ tôi.)
- angry/ annoyed/ furious ABOUT st/ WITH sb for doing st: tức giận
VD: They were angry with me for not inviting them to the party. (Họ tức giận vì tôi đã
không mời họ đến dự tiệc.)
- delighted/ pleased/ satisfied WITH st: hài lòng
VD: I was delighted/ pleased with the present you gave me. (Tôi rất thích/hài lòng với
món quà bạn đã tặng tôi.)
- disappointed/ bored/ fed up WITH st/ doing st: thất vọng, chán nản
VD: You get bored/ fed up with doing the same thing every day. (Bạn chán ngán vì ngày
nào cũng phải làm cùng một công việc đó.)
- surprised/ shocked/ amazed/astonished AT/BY st: ngạc nhiên
Everybody was surprised/ shocked at/by the news. (Mọi người ai cũng sửng sốt/ ngạc
nhiên vì tin đó.)
- afraid/ frightened/terrified/scared OF st: sợ
VD: “Are you afraid of dogs?” “Yes, I’m terrified of them.”
(“Bạn có sợ chó không?” “Có, tôi sợ chúng lắm.”)
- aware/ concious OF st: ý thức
VD: “Did you know they were married?” “No, I wasn’t aware of that.”
(“Bạn có biết họ đã cưới nhau không?” “Không, tôi không biết chuyện đó.”)
- Câu gián tiế p là câu tường thuật lại nghiã của người nói mà không cầ n giữ
nguyên văn. Khi chuyể n sang câu gián tiế p, ta phải bỏ dấ u ngoặc kép.
Ví dụ: The mother says to the boy that he should go to bed early.
(Người mẹ nói với đứa con trai rằ ng cậu ta nên đi ngủ sớm.)
2. Cách đổi từ câu trực tiếp sang gián tiếp
- Đổi chủ ngữ và các đại từ nhân xưng khác trong câu trực tiếp cho phù hợp với
câu gián tiếp mới
- Biến đổi các đại từ chỉ định, trạng ngữ chỉ thời gian và địa điểm theo quy tắc (bảng
kèm theo dưới đây)
- Lùi động từ ở câu trực tiếp lại một thì so với lúc ban đầu (khi các động từ giới thiệu
(say, tell…) ở quá khứ)
- Nế u các động từ giới thiệu ở thì hiện tại đơn thì khi chuyể n sang câu gián tiế p ta
giữ nguyên thi.̀
Ví dụ:
Lan says “I am a student.” (Lan nói “Tôi là 1 học sinh”.)
Lan says (that) she is a student. (Lan nói cô ấ y là 1 học sinh.)
- Nế u câu trự c tiế p diễn tả 1 sự thự c hiể n nhiên luôn luôn đúng thì ta giữ nguyên
thi.̀
Ví dụ:
Teacher said “The earth goes around the sun.” (Cô giáo nói “Trái đấ t quay quanh
mặt trời”.)
Teacher said the earth goes around the sun. (Cô giáo nói trái đấ t quay quanh
mặt trời.)
Ví dụ:
He said “I met her at Nam’s party.” (Anh ấ y nói “Tôi gặp cô ấ y ở bữa tiệc của
Nam”.)
He said he had met her at Nam’s party. (Anh ấ y nói anh ấ y gặp cô ấ y ở bữa tiệc
của Nam.)
Ví dụ:
- Nam said “My mother is planting trees now.” (Nam nói “Bây giờ mẹ tôi đang
trồ ng cây”.)
Nam said his mother was planting trees then. (Nam nói mẹ cậu ấ y đang trồng
cây lúc đó.)
- She said “I will go to Ha Long next summer.” (Cô ấ y nói “Tôi sẽ đi Hạ Long mùa
hè tới”.)
She said she would go to Ha Long the following summer. (Cô ấ y nói cô ấy sẽ đi
Hạ Long mùa hè tới.)
3.2. Câu hỏi bắt đầu với who, whom, what, which, where, when, why, how: Các
từ để hỏi trên sẽ được giữ nguyên trong câu gián tiếp
Ví dụ:
"What is your name?" he asked. (Anh ta hỏi: “Bạn tên là gì?)
He asked me what my name was. (Anh ta hỏi tôi xem tên tôi là gì.)
3.3. Các dạng đặc biệt của câu hỏi trong lời nói gián tiếp
a. Shall/ would dùng để diễn tả đề nghị, lời mời:
Ví dụ:
"Shall I bring you some tea?" Tom asked. (Tom hỏi: “Tôi mang cho bạn chút trà
nhé?”)
Tom offered to bring me some tea. (Tom đề nghị mang cho tôi chút trà.)
"Shall we meet at the theatre?" John asked. (John hỏi: “Bọn mình gặp nhau ở nhà
hát nhé?”)
John suggested meeting at the theatre. (John gợi ý gặp nhau ở nhà hát.)
Ví dụ:
- No more money will I lend you. (Tôi sẽ không cho bạn vay thêm ít tiề n nào đâu.)
- Not any money will I lend you. (Tôi sẽ không cho bạn vay ít tiề n nào đâu.)
Ví dụ:
- Seldom does she receive good marks. (Cô ấ y hiế m khi đạt được điể m cao.)
- Hardly did they go to the school late. (Hiế m khi họ đi học muộn.)
2.3. Đảo trong các cụm từ so sánh về thời gian
Cấu trúc
No sooner + had + S+ PII + than + S + V-ed
Hardly/ Scarcely/ Barely + had + S + PII + when + S + V-ed
(Vừa mới ….. thì đã…….)
Ví dụ:
- No sooner had they come than it rained heavily. (Họ vừa mới đế n thì trời đã mưa.)
- Hardly/ Scarcely/ Barely had the train left when it exploded. (Con tàu vừa mới rời đi thì
đã nổ .)
2.4. Đảo trong các cụm từ bắ t đầ u bằ ng ‘Only’
- Only after + N/V-ing, : Chỉ sau khi
Only after reading the lesson again did I understand it. (Chỉ sau khi đọc lại bài tôi mới
hiể u nó.)
- Only later: Chỉ sau này
Only later did I trust her. (Chỉ sau này tôi mới tin cô ấ y.)
- Only once: Chỉ một lần
Only once did I do that work. (Chỉ một lầ n tôi làm việc đó.)
- Only then: Chỉ đến lúc đó
Only then did he let her know. (Chỉ đế n lúc đó anh ấ y mới cho cô ta biế t.)
- Only when + S+ V: Chỉ đến khi
- Only when the teacher explained the lesson again did I understand it. (Chỉ đế n khi cô
giáo giảng lại bài tôi mới hiể u.)
- Only if + S + V: Chỉ nếu
Only if you have a ticket do they let you come in. (Chỉ nế u bạn có vé họ mới cho bạn
vào.)
- Only by + N/V-ing : Chỉ bằng cách
Only by practicing everyday can you speak English well. (Chỉ bằ ng cách luyện tập hàng
ngày bạn mới có thể nói Tiế ng Anh tố t.)
- Only with + N/V-ing: Chỉ với
Only with a knife can you cut these apples. (Chỉ với một con dao bạn có thể cắ t những
quả táo này.)
- Only in this/that way: Chỉ bằng cách này/đó
Only in this way has he been successful. (Chỉ bằ ng cách này anh ấ y đã thành công.)
Ví dụ:
Not only did he talk in the class but he also copied from his friend. (Anh ấ y không chỉ
nói chuyện trong lớp mà còn chép bài của bạn.)
Ví dụ:
- Were I you, I would love him. (Nế u tôi là bạn, tôi sẽ yêu anh ấ y.)
- Were I to know her, I would invite her to my house for dinner. (Nế u tôi biế t cô ấ y, tôi sẽ
mời cô ấ y về nhà ăn tố i.)
+ Lưu ý: Trong trường hợp BE SO MUCH/GREAT đổi thành SUCH BE NOUN
- The force of the storm was so great that trees were uprooted.
Such was the force of the storm that trees were uprooted.
(Cơn bão mạnh tới mức mà nó làm cho nhiều cây bị bật rễ.)
2.11. Đảo ngữ trong các trạng ngữ chỉ điạ điể m
- Khi câu có một từ hoặc một cụm trạng từ chỉ phương hướng hoặc vị trí thì nội động từ
được đảo lên trước chủ ngữ.
- Đưa nguyên động từ ra trước chủ ngữ, không cần mượn trợ động từ (chỉ áp dụng khi
chủ ngữ là danh từ)
Ví dụ:
- Under the table was lying a sleeping dog. (Dưới gầm bàn là một con chó đang nằm
ngủ.)
- On the wall is the photo of my family. (Trên tường là bức ảnh gia đình tôi.)
Subjunctive
(Thức Giả Định)
1. Định nghĩa thức giả định
Câu giả định hay còn gọi là câu cầu khiến là loại câu đối tượng thứ nhất muốn đối tượng
thứ hai làm một việc gì. Câu giả định có tính chất cầu khiến chứ không mang tính ép
buộc như câu mệnh lệnh. Trong câu giả định, người ta dùng dạng nguyên thể không
có ‘to’ của các động từ sau một số động từ chính mang tính cầu khiến. Thường
có ‘that’ trong câu giả định trừ một số trường hợp đặc biệt.
2. Câu giả định dùng ‘would rather’ và ‘that’
2.1. Diễn tả sự việc đối lập với thực tế ở hiện tại
Động từ sau chủ ngữ hai sẽ chia ở thì quá khứ, ‘to be’ phải chia là ‘were’ ở tất cả các
ngôi.
Ví dụ:
- Henry would rather that his girlfriend worked in the same department as he
does. (Henry muốn bạn gái của anh ta làm việc cùng phòng với anh ta.)
- Jane would rather that it were not winter now. (Jane ước bây giờ không phải là mùa
đông.)
Ví dụ:
- Bob would rather that Jill had gone to class yesterday. (Bob muốn Jill đi học ngày hôm
qua.)
- Bill would rather that his wife hadn’t divorced him. (Bill muốn vợ anh ta không ly hôn
với anh ta.)
Ví dụ:
- We urge that he leave now. (Chúng tôi giục anh ấy đi bây giờ.)
- Donna requested Frank come to the party. (Donna yêu cầu Frank đến bữa tiệc.)
- The doctor suggested that his patient stop smoking. (Bác sĩ gợi ý bệnh nhân của ông
ấy nên bỏ hút thuốc.)
Ví dụ:
- It is necessary that he find the books. (Nó rất cần thiết rằng anh ta phải tìm được cuốn
sách.)
- It was urgent that she leave at once. (Nó thật khần thiết rằng cô ấy phải rời đi ngay lập
tức.)
- It is important that you remember this question. (Nó rất quan trọng rằng bạn phải nhớ
câu hỏi này.)
Lưu ý: Trong một số trường hợp có thể dùng danh từ tương ứng với các tính từ ở trên
theo công thức sau.
Ví dụ:
It is a recommendation from a doctor that the patient stop smoking. (Đó là một gợi ý từ
bác sĩ rằng bệnh nhân nên bỏ hút thuốc.)
- It's time (for sb) to do sth : đã đến lúc phải làm gì (thời gian vừa vặn)
Ví dụ:
It is time for me to get to the airport. (Đã đến lúc tôi phải ra sân bay rồi - Tôi sẽ đến sân
bay kịp giờ.)
- It’s time/ It’s high time/It’s about time + Subject + V (quá khứ đơn): đến lúc để
làm gì (nhấn mạnh vào thời gian)
Ví dụ:
It’s high time I left for the airport. (Đã đến lúc tôi phải ra sân bay rồi - Tôi sẽ bị muộn
mất.)