Download as doc, pdf, or txt
Download as doc, pdf, or txt
You are on page 1of 19

Thực tập sinh lý 2

THI THỰC TẬP SINH LÝ 2


Câu 1: Khái niệm điện tâm đồ và nguyên lý hoạt động của máy?
- Điện tâm đồ là đồ thị ghi lại những dao động điện thế cơ tim ở nhiều vị trí khác nhau.
- Nguyên lí: khi cơ tim hoạt động sẽ sinh ra dòng điện, dòng điện sinh ra ở tim có thể được
dẫn truyền ra da bằng dịch cơ thể, mắc điện cực ngoài da sẽ ghi được những dao động
điện thế của các sợi cơ tim.
Câu 2: Nêu các loại chuyển đạo gián tiếp và cách mắc:
- Chuyển đạo song cực:
 DI: cực (+) nối với cổ tay trái, cực (-) nối với cổ tay phải
 DII: cực (+) nối với cổ chân trái, cực (-) nối với cổ tay phải
 DIII: cực (+) nối với cổ chân trái, cực (-) nối với cổ tay trái.
- Chuyển đạo đơn cực chi:
 aVR: điện cực trung tính: cổ tay trái + cổ chân trái và điện trở 5000 W, cực thăm dò
nối với cổ tay phải.
 aVL: : điện cực trung tính: cổ tay phải + cổ chân trái và điện trở 5000 W, cực thăm dò
nối với cổ tay trái.
 aVF: điện cực trung tính: cổ tay trái + cổ tay phải và điện trở 5000 W, cực thăm dò
nối với cổ chân trái.
- Chuyển đạo đơn cực trước tim:
 Điện cực trung tính nối với cổ tay phải, cổ tay trái, cổ chân trái + điện trở.
 Điện cực thăm dò:
 V1: Liên sườn IV bờ phải xương ức.
 V2: Liên sườn IV bờ trái xương ức.
 V3: Điểm giữa V2 và V4.
 V4: Giao điểm liên sườn V và đường trung đòn trái.
 V5: Giao điểm liên sườn V và đường nách trước trái.
 V6: Giao điểm liên sườn V và đường nách giữa trái.
Câu 3: Nêu các nguyên lý ghi sóng điện tâm đồ: 4 nguyên lý
- Chiều dòng điện tiến về cực (+) của chiều chuyển đạo sẽ ghi được sóng (+) và càng song
song nhau sóng (+) càng lớn.
- Chiều dòng điện rời xa cực (+) của chiều chuyển đạo sẽ ghi được sóng (-) và càng song
song nhau sóng (-) càng sâu.
- Chiều dòng điện vuông góc chiều chuyển đạo sẽ không ghi được sóng.
- Không có dòng điện, không ghi được sóng
Câu 4: Quy ước về màu sắc khi mắc các điện cực:
- Các điện cực ngoại biên:
 Màu đỏ: cổ tay phải
 Màu vàng: cổ tay trái

Page 1
Thực tập sinh lý 2

 Màu xanh: cổ chân trái


 Màu đen: cổ chân phải
- Các điện cực trước tim: từ V1-V6 sẽ có màu theo thứ tự đỏ, vàng, xanh, nâu, đen, tím.
Câu 5: Khi nào thì kỹ thuật ECG đạt yêu cầu, nhịp xoang và tần số đều:
- Kỹ thuật ECG đạt yêu cầu:
 Không mắc lộn dây, P ở DI>0
 Test milivolt tạo thành các góc vuông
 Không bị nhiễu khi đường ghi không bị răng cưa
- Nhịp xoang:
 Luôn có sóng P đi trước QRS
 PR không thay đổi trên cùng 1 chuyển đạo và có độ dài bình thường 0.11 – 0.2s
 P luôn dương ở DI, DII, aVF, V5, V6 và luôn âm ở aVR.
- Tần số đều: các khoảng RR bằng nhau hoặc chênh lệch không quá 0.16s.
Câu 6: Ý nghĩa các sóng, phức bộ và giá trị bình thường:
- Sóng P: sóng khử cực hai tâm nhĩ
 Hình dạng: tròn đều
 Thời gian <=0.11s
 Biên độ: <=2mm
 Luôn (+) ở DI, DII, aVF và luôn (-) ở aVR.
- Khoảng PR: thời gian dẫn truyền xung động từ nhĩ xuống thất, thời gian 0.18s, dao động
từ 0.11 đến 0.2s.
- Phức bộ QRS: phức hợp song khử cực 2 tâm thất
 Hình dạng: nhọn hẹp.
 Thời gian
 Chung: 0.06-0.1s (thường 0.07s)
 Nhánh nội điện: Tính từ đầu phức bộ đến đỉnh song dương cuối cùng:
V.A.T (P): 0.035s (V1, V2)
V.A.T (T): 0.045s (V5, V6)
 Chỉ số Sokolov – Lyon: R(V5) hay R(V6) + S(V1) hay S(V2).
- Đoạn ST:
 Hình dạng: mềm mại, không tạo góc với sóng T
 Biên độ: nằm trên đường đẳng điện hoặc chênh:
Chênh lên: <1mm ở chuyển đạo ngoại biên, <2mm ở chuyển đạo trước tim
Chênh xuống: <0.5mm ở tất cả các chuyển đạo.
- Sóng T: sóng tái cực hai tâm thất
 Hình dạng: tù đầu, sườn lên thoai thoải sườn xuống dốc
 Thời gian: k xác định rõ
Câu 7: Các nhóm hình ảnh ECG giống nhau:
- Nhóm 1: D1, aVL, V5, V6.
- Nhóm 2: D2, D3, aVF.
- Nhóm 3: V1, V2.

Page 2
Thực tập sinh lý 2

- Nhóm 4: V3, V4.


- Nhóm 5: aVR.
Câu 8 : Nêu 1 số pp thăm dò chức năng thông khí phổi? Định nghĩa hô hấp ký?
- PP thăm dò chức năng thông khí phổi
 Hô hấp ký
 Phế động ký
 Thăm dò tính đàn hồi của phổi ngực
 Đo sức cản đường hô hấp
- Hô hấp ký: phương pháp ghi lại sự thay đổi các thể tích, dung tích, lưu lượng phổi trong
các thì hô hấp bình thường và gắng sức.
Câu 9: Trình bày các chỉ định và chống chỉ định của hô hấp ký?
- Chỉ định
 Đánh giá các thể và các mức độ RLTK phổi
 Phát hiện sớm các rối loạn chức năng hô hấp
 Điều tra và đánh giá: bệnh nghề nghiệp
 Chẩn đoán, đánh giá hiệu quả điều trị hen phế quản
 Đánh giá chức năng HH của BN trước khi mổ
 Đánh giá mức độ di chứng tàn phế do BPTNMT gây nên
- Chống chỉ định
 Hen suyễn
 Tim mạch không ổn định
 Trẻ em dưới 5 tuổi
 Người đang hôn mê
 Người bệnh tâm thần

Câu 10: Trình bày nguyên lý hoạt động của máy phế lưu tích phân?
- Máy phế lưu ghi lưu lượng: dòng khí thở ra tạo nên áp suất P sẽ được bộ phận sensor
(cảm biến) chuyển thành đại lượng điện ghi đồ thị biểu diễn lưu lượng F theo thời gian.
- Máy phế lưu sẽ được ghép với máy tính tính tích phân lưu lượng cho các kết quả về thể
tích.
Câu 11: Nêu các thông số về thể tích và định nghĩa.
- Vt (Volume Tidal: thể tích khí lưu thông): thể tích khí hít vào và thở ra bình thường.
- IRV (Inspiratory Reserve Volume:thể tích khí dự trữ hít vào): thể tích khí hít vào hết sức
sau khi hít vào bình thường.
- ERV (Expiratory Reserve Volume: thể tích khí dự trữ thở ra): thể tích khí thở ra hết sức
sau khi thở ra bình thường.
- RV (Residual Volume: thể tích khí cặn): thể tích khí còn lại trong phổi sau khi thở ra hết
sức.
Câu 12: Nêu các thông số dung tích và định nghĩa

Page 3
Thực tập sinh lý 2

- IC (Inspiratory capacity: dung tích hít vào): thể tích khí hít vào hết sức.
IC = Vt + IRV
- FRC (Functional Residual Capacity: dung tích cặn chức năng): thể tích khí còn sót lại
trong phổi sau khi thở ra bình thường.
FRC = ERV + RV
- VC (Vital Capacity: dung tích sống): thể tích khí hít vào hết sức và thở ra hết sức.
VC = Vt + IRV + ERV
- Có 3 dạng
 SVC=VC: dung tích sống thở chậm.
 FVC (dung tích sống thở mạnh): hít vào và thở ra nhanh, mạnh và hết sức.
 IVC ( dung tích sống hít vào): thở ra hết sức rồi hít vào hết sức.
- TLC (Total Lung Capacity: dung tích toàn phổi): khả năng chứa đựng tối đa của phổi.
TLC = VC + RV
Câu 13: Nêu các thông số đánh giá sự thông thoáng của đường dẫn khí và định nghĩa.
- FEV1 : thể tích khí thở ra tối đa trong 1 giây đầu tiên sau khi hít vào hết sức.
- Tỉ số Tiffeneau ( FEV1/VC) :tỉ lệ phần trăm của FEV1 so với VC, chỉ số Tiffeneu dưới
75% là có hội chứng tắc nghẽn.
Tỉ số Gaensler ( FEV1/FVC):
- MMEF (FEF 25-75%) : lưu lượng thở gắng sức trong khoảng 25-75% dung tích sống
gắng sức, quan trọng để phát hiện tắc nghẽn sớm đường dẫn khí.
- PEF (lưu lượng đỉnh): lưu lượng thở ra đỉnh, dung để theo dõi tình trạng hen suyễn.
- MEF 75, MEF50, MEF25 (hay FEF25, FEF50, FEF75)
- MVV (thông khí tối đa phút): thông khí tự ý tối đa, cho biết tình trạng cơ học hô hấp.
Câu 14: Vẽ và giải thích tâm động ký trên ếch:

Xoang TM thu: ab
Nhĩ thu: bc
Thất thu: cd
Xoang TM trương : be
Nhĩ trương: cf
Thất trương: dg
Tâm trương toàn bộ: de

Page 4
Thực tập sinh lý 2

Câu 15: Nêu kết luận về nút thắt Stainus: 4 kết luận
1. Xoang tĩnh mạch áp đặt nhịp cho tâm nhĩ và tâm thất.
2. Nút thắt thứ nhất ngăn xoang tĩnh mạch áp đặt nhịp cho tâm nhĩ và tâm thất.
3. Sau nút thắt thứ nhất, tâm nhĩ áp đặt nhịp cho tâm thất
4. Sau nút thắt thứ hai tâm thất đập theo nhịp của chính nó.
Câu 16: Nêu các tính chất sinh lý của tim và nguyên tắc ghi tâm động ký, các buồng tim và
hệ thống dẫn truyền trên tim ếch:
- 4 tính chất sinh lý của tim: tính hưng phấn, tính trơ có chu kì, tính nhịp điệu và tính dẫn
truyền
- Nguyên tắc: bộc lộ tim ếch, quan sát trực tiếp và nối với hệ thống bút ghi hoạt động theo
nguyên tắc đòn bẩy để ghi lại đồ thị hoạt động của tim ếch, từ đó thử ảnh hưởng một số
tác nhân lên hoạt động tim.
- Tim ếch có 1 xoang tĩnh mạch, 2 tâm nhĩ và 1 tâm thất, hệ thống dẫn truyền gồm:
 Nút Remark: nằm trên xoang TM tương ứng nút xoang ở người
 Nút Bidder: nằm ở vách liên nhĩ tương ứng nút nhĩ thất
 Nút Ludwig: nằm sát nút bidder có vai trò ức chế nút Bidder
 Lưới Gaskell: dẫn truyền trong cơ thất tương ứng mạng Purkinje ở người.
Câu 17: Vẽ và nêu tính chất đường cong Starling:
- Phát biểu định luật: Lực co cơ tim tỷ lệ thuận với chiều dài sợi cơ tim trước khi co.
- Vẽ sơ đồ đường cong Starling:
- Tính chất đường cong Starling:

 Tương quan trên không phải mãi mãi, khi cơ tim dãn đến một mức độ nào đó, lực
co sẽ giảm.

 Họ đường cong Starling: đường cong có thể chuyển phải (tăng lực co) hoặc
chuyển trái (giảm lực co).
Câu 18: Nêu ảnh hưởng nhiệt, ion và háo chất lên hoạt động tim ếch:

TT Tác nhân Lực co Tần số Trương lực Đường cong Starling

1 Lạnh + - + Phải

2 Nóng - + - Trái

3 Na+ - 0 + Trái

Page 5
Thực tập sinh lý 2

4 Ca++ + 0 + Phải

5 Adrenalin + + + Phải

6 Acetylcholin - - - Trái

Câu 19: Đặc điểm tim ếch khi bị kích thích điện:
- Kích thích xung đơn: chứng minh tính trơ có chu kỳ của cơ tim
o Kích thích vào lúc cơ tim đang co: không có đáp ứng.

o Kích thích vào lúc cơ tim đang dãn: đáp ứng bằng một co bóp phụ gọi là ngoại
tâm thu (đến sớm và nghỉ bù).
- Kích thích bằng xung liên tục:
o Tim giảm dần tần số và lực co và cuối cùng ngừng đập ở thì tâm trương

o Nếu tiếp tục kích thích thì một lát sau tim sẽ đập trở lại gọi là hiện tượng thoát ức
chế. Cơ chế là do tim ngừng đập ở thì tâm trương máu về tim nhiều sẽ gây phản
xạ tim-tim (Bainbridge) làm tim đập trở lại.
Câu 20: Trình bày định luật Poiseuille và nguyên tắc thì nghiệm huyết áp trực tiếp:
- Định luật Poiseuille – Hagen:
P. .r 4 Q.8.l.
Q  P 
8.l.  .r 4
Q: lưu lượng chất lỏng.
đentaP: áp suất đầu vào – áp suất dầu ra
l: chiều dài ồng
n: độ nhớt
r: bán kính ổng
Như vậy, huyết áp phụ thuộc vào:
 Lưu lượng tim
 Độ nhớt và thể tích máu
 Đường kính mạch máu
- Nguyên tắc: dùng huyết áp kế Ludwig là một ống chữ U, có đường kính 5mm gắn
trên một bảng có chia độ. Huyết dáp kế này có một ổng thông được đưa thẳng vào
động mạch cảnh động vật thí nghiệm để đo huyết áp trong điều kiện bình thường và
khảo sát ảnh hưởng một số thuốc trên huyết áp.
Câu 21: Vẽ và chú thích đồ thị ghi huyết áp trực tiếp:

Page 6
Thực tập sinh lý 2

- Sóng alpha: do tim co bóp tạo nên


- Sóng beta: khi nối các đỉnh sóng alpha ta có song beta, sóng này biểu hiện ảnh hưởng
hô hấp lên HA, HA tăng khi hít vào và giảm khi thở ra.
- Sóng gamma: khi nối các đỉnh sóng beta ta được sóng gamma, song này do ảnh
hưởng của trung tâm hô hấp và trung tâm vận mạch.
Câu 22: Mô tả và giải thích hiện tượng khi tiêm Adrenalin lần 1:
- Mô tả hiện tượng:

o Sóng a: tăng tần số, tăng biên độ

o Sóng b: không thấy

o Sóng g: tăng biên độ rất cao

- Nhận xét:
o Tim: tăng tần số và lực co cơ

o Hô hấp: không còn ảnh hưởng lên huyết áp

o Mạch: co rất mạnh

 Huyết áp tăng
- Giải thích hiện tượng:
- Adrenalin là thuốc cường giao cảm nên khi tiêm vào đã:

o Đến gắn lên receptor b1 trên tim làm tăng hoạt động của tim.

o Đến gắn lên receptor a1 trên mạch làm co mạch

 Do đó dẫn đến tăng huyết áp


Câu 23: Mô tả và giải thích hiện tượng khi tiêm Atropin:
- Mô tả hiện tượng:

o Sóng a: tăng tần số, tăng biên độ

o Sóng b: tăng nhẹ

Page 7
Thực tập sinh lý 2

o Sóng g: tăng biên độ nhẹ

- Nhận xét:
o Tim: tăng tần số và lực co cơ

o Hô hấp: tăng hoạt động

o Mạch: co nhẹ

® huyết áp tăng
- Giải thích:
Atropin là thuốc đối phó giao cảm bằng cơ chế cạnh tranh nên khi tiêm vào đã đến gắn lên
receptor Muscarinic trên tim và mạch làm mất tác dụng của phó giao cảm. Chỉ còn tác dụng giao
cảm trên tim và mạch dẫn đến tăng hoạt động tim và co mạch làm tăng huyết áp.
Câu 24: Mô tả và giải thích hiện tượng khi tiêm Adrenalin lần 2:
- So sánh với lần 1:
o Thời gian bắt đầu tác dụng ngắn hơn.

o Huyết áp tăng cao hơn.

o Thời gian trở về bình thường chậm hơn.

- Nhận xét:
o Tác dụng của adrenalin lần 2 mạnh hơn lần 1.
- Giải thích:
Tiêm adrenalin lần 2 sau khi tiêm atropin mà adrenalin là thuốc cường giao cảm
trong khi atropin là thuốc ức chế phó giao cảm bằng cơ chế cạnh tranh. Như vậy,
tăng tác dụng của giao cảm nhưng lại giảm tác dụng phó giao cảm nên huyết áp
tăng rất mạnh.
Câu 25: Mô tả và giải thích hiện tượng khi kích thích dây X:
- Mô tả hiện tượng:

o Sóng a: giảm tần số, giảm biên độ

o Sóng b: không thấy

o Sóng g: giảm biên độ rất mạnh

- Nhận xét:
o Tim: giảm tần số và lực co cơ

Page 8
Thực tập sinh lý 2

o Hô hấp: không còn ảnh hưởng lên huyết áp

o Mạch: dãn mạnh

® huyết áp giảm
- Giải thích hiện tượng:
- Dây X là là dây phó giao cảm nên khi bị kích thích đã tiết ra acetylcholin:
o Đến gắn lên receptor M trên tim làm giảm hoạt động của tim.

o Đến gắn lên receptor M trên mạch làm dãn mạch

- Do đó dẫn đến giảm huyết áp


Câu 26: Trình bày nguyên tắc thí no về tác dụng của insulin trên ĐH? Nêu các chỉ số nồng
độ glucose bình thường, khi hạ đường huyết và khi có triệu chứng hạ ĐH?
- Nguyên tắc: Tiêm insulin vào tĩnh mạch rìa tai của thỏ, insulin sẽ gây hạ đường huyết
làm thỏ xuất hiện những triệu chứng của hạ đường huyết.
- Các chỉ số đường huyết:
 Bình thường: 80-120mg/dL. (75-110mg/dL)
 Hạ ĐH: <70mg/dL
 Triệu chứng hạ ĐH: <45-50mg/dL
Câu 27: Trình bày các yếu tố tham gia điều hòa ĐH?
- Hệ thống làm tăng ĐH: GH, T3-T4, glucagon, cortisol, catecholamin, TK giao cảm.
- Hệ thống làm giảm ĐH: insulin, TK phó giao cảm.
Câu 28: Trình bày đặc điểm sử dụng đường của cơ thể và mô não?
- Cơ thể: cơ thể tiêu thụ đường với mục đích chính là để tạo năng lượng, tốc độ sử dụng
2mg/kg/phút.
- Mô não là một mô tiêu thụ đường rất đặc biệt, có 4 đặc điểm sử dụng đường của mô não:
 Hấp thu không cần insulin.
 Hầu như chỉ sử dụng đường để tạo năng lượng mà không sử dụng các dạng sinh năng
khác.
 Chỉ chuyển hóa đường theo con đường hiếu khí.
 Sử dụng 50% lượng đường trong máu, mỗi ngày cần cung cấp 100g glucose để duy
trì hoạt động tối hảo.
Câu 29: Nêu một số nguyên nhân gây hạ đường huyết trên lâm sàng?
- Hạ đường huyết do đói: ít gặp
- Hạ đường huyết do tiêm quá liều insulin: lưu ý tái hạ đường huyết.
- Hạ đường huyết sau uống rượu: thường gặp, di chứng năng nề nếu cấp cứu muộn.
Câu 30: Xét nghiệm thử thai là gì? Nêu tên 2 pp XNTT và ý nghĩa của các XNTT?

Page 9
Thực tập sinh lý 2

- Xét nghiệm thử thai là xét nghiệm đánh giá sự tồn tại của HCG trong mẫu thử từ đó gián
tiếp chẩn đoán có thai.
- 2 pp XNTT
 Sinh vật: thỏ cái, ếch đực
 Miễn dịch: que thử thai
- Ý nghĩa
 Có hướng xử lý phù hợpChẩn đoán thai sớm, nhanh
 Chẩn đoán, theo dõi điều trị và tiên lượng thai trứng

Câu 31: Nêu nguồn gốc, bản chất, tác dụng của HCG? Nồng độ HCG trong thai kỳ?
- Nguồn gốc: Tế bào lá phôi hợp bào (nhau thai)
- Bản chất:Glycoprotein có cấu trúc và chức năng giống LH, ít tác dụng giống FSH của
tuyến yên
- Tác dụng: Ngăn ngừa sự thoái triển bình thường của hoàng thể (dinh dưỡng hoàng thể)
khi mang thai trong
- Nồng độ HCG trong thai kỳ
 Trong máu khoảng 8 - 9 ngày sau khi thụ thai và trong nước tiểu khoảng sau 14 ngày
 Tăng nhanh chóng và đạt mức tối đa khoảng 10 - 12 tuần sau khi thụ thai
 Giảm xuống ở tuần 16 - 20 và duy trì ở mức này cho đến lúc sanh.

Câu 32: Trình bày nguyên tắc pp XNTT trên thỏ? Nêu cách chọn thỏ?
- Nguyên tắc: dùng nước tiểu hay huyết thanh của người phụ nữ nghi có thai tiêm vào máu
con thỏ cái. Nếu có sự hiện diện của HCG (HCG có tác dụng giống LH, ít tác FSH), nó
kích thích nang trứng của thỏ phát triển tới chin (ở thỏ cái, trứng chỉ chín khi có sự giao
cấu hoặc tiêm HCG). Như vậy, nếu có biểu hiện trứng chín, ta kết luận người phụ nữ đó
có thai.
- Cách chọn thỏ: thỏ cái, nặng từ 1.5-2kg, đã cách ly với thỏ đực 1 tháng.
Câu 33: Trình bày đặc điểm buồng trứng của thỏ khi (+) và (-)
- Buồng trứng (-)
 Kích thước: nhỏ, dài 7mm, dày 2-3 mm
 Màu sắc: hồng nhạt
 Bề mặt: trơn nhẵn
- Buồng trứng (+)
 Kích thước: to gấp 2-3 lần
 Màu sắc: đỏ xung huyết, xuất huyết
 Bề mặt: gồ ghề.
Câu 34: Trình bày nguyên lý pp XNTT miễn dịch? Cách điều chế que thử thai?
- Nguyên tăc: trộn huyết thanh hoặc nước tiểu của người phụ nữ muốn thử thai với kháng
huyết thanh thỏ (có chưa antiHCG), nếu trong máu hay nước tiểu người phụ nữ này có
HCG, phản ứng ngưng kết sẽ xảy ra. Để phát hiện phản ứng kháng nguyên – kháng thể ta
làm xét nghiệm thử thai bắng test thử thai nhanh.
- Cách điều chế que thử thai:

Page 10
Thực tập sinh lý 2

 Tiêm HCG nhiều lần cho thỏ, huyết thanh của máu thỏ sẽ xuất hiện anti-HCG. Lấy
huyết thanh tách anti-HCG
 Chất chỉ thị màu
Câu 35: Mô tả cấu tạo que thử thai. tại sao không nhúng ngập quá vạch quy định?
- Cấu tạo
 Phía dưới vạch Max: IgG chuột và hạt latex chỉ thị màu
 Phía trên vạch Max (không nhúng vào mẫu thử): anti – HCG và anti – IgG chuột
(test mao dẫn)
- Giải thích
 Que thử thai hoạt động theo hiện tượng mao dẫn
 Không có vạch thứ nhất => không có phản ứng với anti – IgG chuột. Khi nhúng que
thử thai quá vạch thì chỉ có phần nước phía trên vạch max (không chứa IgG chuột vì
IgG chuột nằm dưới vạch max) mao dẫn lên phía trên
 Không có vạch, nếu mẫu thử không chứa HCG
 Ảnh hưởng kết quả xét nghiệm: (-) giả, có 1 vạch, nếu mẫu thử chứa HCG
Câu 36: Giải thích sự xuất hiện 2 vạch của que thử thai?
- Vạch thứ nhất do phản ứng giữa IgG của chuột và anti – IgG của chuột
- Có thai=>Kết quả (+)=>Sự xuất hiện vạch thứ 2
- Có xuất hiện HCG trong nước tiểu
- Vạch thứ hai do phản ứng giữa HCG (mẫu thử) và anti – HCG
Câu 37: Trình bày các nguyên nhân gây âm tính giả, và dương tính giả
- (-) giả:
 Thử thai quá sớm khi nồng độ HCG còn thấp
 Nước tiểu bị pha loãng do uống nhiều nước trước đó
 Nhúng que thử thai quá vạch qui định
- (+) giả:
 Khối u nhất là khối u đường tiêu hóa, ngoài ra còn có u tế bào mầm ở buồng trứng, u
thùy trước tuyến yên…
 Ung thư gan, ruột, bàng quang…
 Ăn hoặc dùng các thuốc có chất giống HCG
 Protein niệu
 Nồng độ LH cao
- Ngoài ra, đối với pp XNTT trên thỏ có thể còn gặp các trường hợp sau:
 (+) giả: thỏ đã rụng trứng 1 hay nhiều lần
 (-) giả: thỏ chưa trưởng thành hay bắt nhầm thỏ đực
Câu 38: Phản xạ là gì? Nêu 5 thành phần của cung phản xạ
- Phản xạ: là đáp ứng của cơ thể đối với kích thích, thực hiện được với sự tham gia của hệ
thần kinh,được tạo ra qua một cung phản xạ
- 5 thành phần của cung phản xạ

Page 11
Thực tập sinh lý 2

 Bộ phận nhận cảm: da, niêm mạc,gân…


 Đường tk hướng tâm: sợi cảm giác theo rễ sau tủy sống
 Trung khu thần kinh: thần kinh trung ương (não và tủy sống)
 Đường thần kinh ly tâm: sợi vận động theo rễ trước tủy sống
 Cơ quan đáp ứng: cơ, tuyến...
Câu 39: Nêu nguyên tắc thí nghiệm phản xạ tủy?
Tạo cóc tủy và gây phản xạ co gấp chân do kích thích bằng H2SO4. Phá hủy từng phần
của cung phản xạ để chứng minh vai trò của từng thành phần và thí nghiệm với nồng độ H2SO4
tăng dần để đánh giá các qui luật phản xạ tủy và thời gian phản xạ tủy.
Câu 40: Nêu thí nghiệm chứng minh PX co gấp chân của ếch bị mất khi mất các thành
phần của cung phản xạ và rút ra kết luận:
Phản xạ tủy trong thí nghiệm: phản xạ co chân của cóc khi kích thích da chân bằng H2SO4 (phản
xạ 1)
0. Thử phản xạ 1: tìm ngưỡng kích thích, chứng minh cung phản xạ có thể xảy ra.
1. Đối với bộ phận nhận cảm:
- Thí nghiệm: lột da chân của cóc sau đó thử PX 1
- Kết luận: không xảy ra PX => KL1: mất bộ phận nhận cảm, phản xạ không xảy ra.
2. Dây hướng tâm, ly tâm:
- Thí nghiệm: dùng ether liều cao tác dụng lên dây TK đùi sau đó thử PX 1
- Kết luận: không xảy ra => có 3 khả năng: mất dây hướng tâm – mất dây ly tâm – mất cả
2 dây
 Thử PX 2: PX co chân khi kích thích da lưng bằng H2SO4: có xảy ra=> còn dây ly
tâm= > mất dây hướng tâm => KL2: mất dây hướng tâm, PX không xảy ra.
 Thử PX2: không xảy ra:mất dây ly tâm => KL3: mất dây ly tâm, PX k xảy ra.
3. Trung khu TK: hủy túy, thử cả 2 PX => không xảy ra => KL4: mất trung khu Tk, PX k
xảy ra.
4. Bộ phận đáp ứng: do cơ và thần kinh dính liền nhau nên chưa thử được phản xạ.
Câu 41: Trình bày 4 quy luật phản xạ tủy
- Qui luật một bên: 1 kích thích yếu chỉ tạo ra PX tại chỗ bị kích thích
- Qui luật đối xứng: nếu tăng cường độ kích thích, sẻ gây PX bên đối diện bị kích thích
- Qui luật khuếch tán: nếu tiếp tục tăng kích thích lên nửa thì phản ứng từ sau ra trước cùng
bên bị kích thích
- Qui luật toàn thể: nếu bị kích thích cường độ quá mạnh phản ứng sẽ lan truyền khắp cơ
thể
Câu 42: Trình bày 4 quy luật phản xạ tủy trong thí nghiệm với cóc, vẽ hình chứng minh
quy luật:
- Quy luật một bên: khi kích thích ở cường độ ngưỡng sẽ gây co chân bên kích thích.
- Quy luật đối xứng: tăng cường độ kích thích, co chân bên kích thích và bên đối diện
- Quy luật khuếch tán: tăng cường độ kích thích thêm nữa, co chân bên kích thích => co
tay bên kích thích => co tay bên đối diện => co chân bên đối diện.

Page 12
Thực tập sinh lý 2

- Quy luật toàn thể: tăng cường độ kích thích đủ lớn => co tứ chi toàn thể cùng lúc.
Câu 43: Giải thích các quy luật PX tủy
- Một nơron bị kích thích sẽ truyền xung TK đến các nơron gần (KT nhỏ) và có thể xa hơn
(KT lớn => Nơron tạo rất nhiều synap với các nơron khác
- Trung tâm xử lý khác nhau:Dây hướng tâm có nhiều sợi trục
 Co chân bên kích thích TT vận động ở sừng trước cùng bênKT nhỏ
 Co 2 chân sau nơron vận động đối bênTăng CĐKT
 Co 2 chân cùng bên nơron vận động ở đoạn tủy cao hơn cùng bênTăng CĐKT nữa
 co toàn thântoàn bộ nơron vận độngKhi CĐKT đủ lớn.

Câu 44: Trình bày quy luật “tất cả hoặc không có gì”. Thời gian PX là gì?
- Quy luật “tất hoặc không”
 Không đáp ứngKT dưới ngưỡng
 Đáp ứng tối đaKT bằng hoặc trên ngưỡng
- Thời gian PX là thời gian tính từ lúc một bộ phận bị kích thích đến khi có đáp ứng xảy ra.
Câu 45: Nêu nhận xét và giải thích thí nghiệm thời gian PX tủy?
- Nhận xét
 Cường độ kích thích càng tăng thì thời gian phản xạ càng ngắn
 Nhưng nếu tăng cường độ đến một ngưỡng nhất định → thời gian phản xạ không tăng
nữa
- Giải thích
 Khi KT nồng độ ngưỡng thì PX co chân ếch xảy ra tối đa (theo quy luật “tất cả hoặc
không”)
 Mặt khác, sự dẫn truyền chỉ xảy ra trên từng sợi nên số lượng cơ đáp ứng ít tần số
xung thấp, chỉ 1 ít sợi tk bị K
 Khi CĐKT lớn thời gian đáp ứng ngắn lạisố lượng cơ tham gia đáp ứng càng
nhiều,nhanh hơntần số xung càng cao,nhiều sợi tk bị kích thích.
 Khi CĐKT càng lớn thời gian đáp ứng sẽ không giảm nữa vì số lượng sợi trục có hạn.
Câu 46: Trình bày về trương lực cơ và nguyên tắc thí nghiệm duỗi cứng mất não?
- Trương lực cơ
 Bản chất: phản xạ tủy
 Chịu ảnh hưởng điều hòa của các tp khác của TKTW: tiểu não, võ não….
- Nguyên tắc thí nghiệm duỗi cứng mắt não: Cắt ngang qua não thỏ giữa nhân đỏ và nhân
tiền đình làm mất tác dụng của nhân đỏ gây hiện tượng duỗi cứng mất não
Câu 47: Trình bày về nhân đỏ và bó nhân đỏ - tủy?
- Nhân đỏ nằm ở cuống não
- Bó nhân đỏ - tủy: từ nhân đỏ bắt chéo sang phía đối diện rồi đi thẳng xuống tận cùng ở
sừng trước tủy sống đối bên
- Chức năng: giảm trương lực cơ
- Tổn thương: tăng rất mạnh toàn bộ cơ đặc biệt cơ duỗi

Page 13
Thực tập sinh lý 2

Câu 48: Trình bày nhân tiền đình và bó tiền đình – tủy?
- Nhân tiền đình nằm ở hành não
- Bó tiền đình – tủy: từ nhân tiền đình đi thẳng xuống tận cùng ở sừng trước tủy sống cùng
bên
- Chức năng: tăng trương lực cơ
- Tổn thương: giảm trương lực toàn bộ cơ đặc biệt cơ duỗi
Câu 49: Bó tháp và hệ ngoại tháp là gì?
- Bó tháp là bó TK chi phối vận động “tùy ý” xuất phát từ vỏ não
- Hệ ngoại tháp là các bó TK chi phối vận động “không tùy ý” xuất phát từ 1 số vùng khác
của não (cuống não, thân não).
Câu 50: Thế nào là hiện tượng duỗi cứng mất não?
Nếu nhân đỏ bị mất tác dụng ức chế trương lực cơ (do đứt đường truyền từ bó nhân đỏ
tủy xuống) thì vai trò làm tăng trương lực cơ của nhân tiền đình được phát huy, ĐV có 1 tư thế
đặc biệt gọi là hiện tượng duỗi cứng mất não.
Câu 51: Mô tả và giải thích hiện tượng duỗi cứng mất não ở thỏ?
- Mô tả
 Đầu đuôi gập về phía lưng
 Lưng cong lại
 Chân duỗi thẳng
 Nắn cơ cứng
- Giải thích:
 trương lực các cơ tăng đặc biệt cơ duỗi tác dụng của nhân tiền đình được giải phóng
tác dụng của nhân đỏ bị mấtĐường truyền từ nhân đỏ xuốg bị đứt
 Các cơ duỗi khỏe hơn cơ gấp
=> Con vật được giữ ở tư thế duỗi
Câu 52: Nêu 3 phần của tiểu não về mặt tiến hóa và trình bày nguyên tắc thí nghiệm về
chức năng tiểu não?
- 3 phần của tiểu não
 Tiểu não cổ
 Tiểu não cũ
 Tiểu não mới
- Nguyên tắc: Phá một bên tiểu não cóc làm mất tác dụng của tiểu não gây nhưng biểu hiện
bất thường trên con vật.
Câu 53: Nêu đặc điểm chi phối và 3 chức năng của tiểu não?
- ĐĐ chi phối: cùng bên
- 3 chức năng
 Kiểm soát và điều chỉnh các vận động không có ý thức (phản xạ tư thế và chỉnh thế) do
tiểu não cổ và cũ đảm nhiệm

Page 14
Thực tập sinh lý 2

 Kiểm soát và điều chỉnh các vận động có ý thức do tiểu não mới đảm nhiệm
 Kiểm soát và điều chỉnh các phản xạ thực vật.

Câu 54: Thế nào là phản xạ tư thế, chỉnh thế?


PX tư thế và chỉnh thế là các PX kiểm soát và điều chỉnh vận động không có ý thức
- PX tư thế là PX kiểm soát sự phối hợp động tác và duy trì tư thế trong không gian khi
hoạt động nhanh.
- PX chỉnh thế là PX kiểm soát và điều chỉnh thăng bằng cơ thể.
Câu 55: Mô tả và giải thích biểu hiện của cóc khi phá tiểu não 1 bên.
- Mô tả
 Cong mình và nghiêng đầu về bên tiểu não bị phá
 Chân bên TN bị phá ít cử động,duỗi ra
 Đi và bơi vòng về phía phá TN
 Thăng bằng kém
- Giải thích
 Ở cóc, TN có chức năng ức chế trương lực cơ và thăng bằng cơ thể (chi phối 1 bên)
 Khi phá TN 1 bên
 Cong mình, nghiêng đầu về phía pháTăng trương lực cơ bên TN bị phá
 Chân duỗi ra,ít cự độngTăng trương lực cơ duỗi ở chân
 Đi và bơi vòngCác chân này co duỗi kém
 Khả năng thăng bằng kém
Câu 56: Trình bày và giải thích các giai đoạn của thỏ khi tiêm Insulin:
- Giai đoạn báo động:
 Tri giác tỉnh táo, tai vểnh, ấm, niêm mạc hồng hào.
 Đồng tử dãn
 Nhịp tim, hô hấp đều tăng, vận động và đáp ứng kích thích tăng.
 Định hướng âm thanh nhanh nhạy, thỏ tăng háu ăn, ăn bất cứ thứ gì.
- Giai đoạn toàn phát:
 Thỏ lơ mơ dần, tai cụp và lạnh dần.
 Nhịp tim và hô hấp bị rối loạn
 Đồng tử co lại, trương lực cơ mềm nhão
 Vận động giảm dần đến nằm im, đáp ứng kích thích, định hướng âm thanh giảm dần
đến không đáp ứng
 Niêm mạc nhợt nhạt
 Đường huyết giảm xuống rất thấp
 Sau đó thỏ co giật toàn thân, mắt lồi => hôn mê sâu, đồng tử dãn, mất hết các phản
xạ.
- Giải thích:
 Giai đoạn báo động: khi tiêm insulin vào => đường huyết giảm => thỏ sẽ tăng tìm
kiếm thức ăn và kích thích hệ thống làm tăng đường huyết (thần kinh giao cảm và
catecholamine) làm nhịp tim, hô hấp tăng, thỏ tăng hưng phấn nên tỉnh táo, tai vểnh,

Page 15
Thực tập sinh lý 2

tăng vận động, đáp ứng kích thích tăng, định hướng âm thanh nhanh nhạy, đồng tử
dãn ra do tác dụng của catecholamine và thần kinh giao cảm.
 Giai đoạn toàn phát: mặc dù đã kích hoạt hệ thống tăng đường huyết nhưng vẫn
không có tác dụng, đường máu giảm thấp, cơ thể thỏ sẽ tập trung đường cho mô não
sử dụng bằng cách co các mạch máu ngoại biên dẫn đến niêm mạc nhợt nhạt. Lượng
đường huyết giảm thấp không đủ cung cấp cho mô não dẫn đến tổn thương mô não,
do đó các hoạt động của thỏ bị rối loạn: nhịp tim hô hấp rối loạn, thỏ lơ mơ, đồng tử
co lại, vận động kém, đáp ứng kích thích và định hướng âm thanh giảm dần đến
không đáp ứng, trương lực cơ mềm nhão dần. Nếu đến giai đoạn này vẫn không được
cung cấp đường huyết, thỏ sẽ bị tổn thương vỏ não và các cấu trúc dưới vỏ còn hồi
phục biểu hiện là thỏ co giật toàn thân, nếu không được cung cấp đường, thỏ sẽ bị tổn
thương vỏ não não và các cấu trúc dưới vỏ không hồi phục, biểu hiện thỏ bị hôn mê
sâu, có thể tử vong, nếu xử lí kịp thời có thể sống nhưng để lại di chứng suốt đời.
MỘT SỐ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI VÀ CÂU HỎI NGẮN
1. Tiểu não động vật không có củ nào?
2. Dây X phải tác dụng lên nút nào?
3. Dây X trái tác dụng lên nút nào?
4. Nút remark nằm ở đâu?
5. Test thử thai có hai gạch là có thai. Đúng hay sai?
6. Thời gian của test thử thai nhanh?
7. Trong trường hợp duỗi cứng mất não thân của thỏ như thế nào?
8. Sóng alpha la sóng gì?
9. Nêu tên 6 chuyển đạo ngoại vi?
10. Phải cấp cứu thỏ ở giai đoạn nào?
11. Bó tiền đình, bó đỏ tủy thuôc cái gì?
12. 2 bài tập về rối loạn thông khí?
13. Chống chỉ định củ hô hấp ký n hen suyễn và tim mạch không ổn định
14. TLC= ……
15. FRC= …..
16. Vị trí của trung tâm phản xạ phải?
17. Tiểu nào nào chi phối có ý thức và không có ý thức?
18. Nhân tiền đình nằm ở đâu?
19. Giới hạn của các sóng, phức bộ QRS?
20. Trục điện tim giữa tâm nhĩ và tâm thất. Đúng hay sai?
21. Đỉnh và đáy sóng alpha do gì tạo nên
22. Bộ phận đáp ứng của phản xạ?
23. Nhân tiền đình đi thẳng, đúng hay sai?
24. Dung tích sống là gì?
25. Tuyến thượng thận tiết ra hocmon làm tăng đương huyết là gì?
26. Tác dụng của adrenalin lên tim?
27. Thỏ cái trước khi làm test thử thai phải cách li với thỏ đực. Đ/S
28. Sau khi làm thí nghiệm, có HCG (+) thì tử cung của thỏ cái to, xung huyết, gồ ghề?
29. Gây thuốc tê liều cao thì như thế nào?
30. Nhân tiền đình ở hành não, nhân đỏ ở não giữa, đúng hay sai?
31. Tiểu não làm giảm trương lực cơ, đúng hay sai/
32. Đường huyết bình thường?

Page 16
Thực tập sinh lý 2

33. Adrenaline tác dụng lên thụ thể nào của tim và mạch?
34. Khối u đường tiêu hóa bài tiết một loại hocmon giống như HCG
35. Trục điện tim là trục não thất, đúng hay sai
36. Nhịp xoang có sóng P đi trước phức bộ QRS, đúng hay sai
37. Sóng P có hình dạng thay đổi nhưng biên độ không đổi trong một chuyển đạo, đúng
hay sai?
38. Trong tạo cóc tủy, tiển hành phá tiểu não bên Ð/S
39. Tiểu não là bộ phận lớn nhất TK cóc khi bộc lộ thấy ngay
40. Tiểu não vận động tùy ý và không tùy ý
41. Tiểu não kiểm soát vận động về giảm trương lực cơ, Ð/S

MỘT SỐ ĐỀ THI

ĐỀ 1:

Trạm 1:3 mẫu bài tập hô hấp kí


Trạm 2:tiêu chuẩn nhịp tim là nhịp xoang
Trạm 3:mẫu điện tâm đồ yêu cầu tính tần số,nhịp và trục điện tim
Trạm 4:nguồn gốc,bản chất và tác dụng HCG,nồng độ HCG trong máu và trong nước tiểu
đo được vào lúc nào
Trạm 5:trình bày thí nghiệm yếu tố phản xạ dây thần kinh hướng tâm
Trạm 6:nhân đỏ và bó tủy đỏ là gì
Trạm 7:mô tả và giải thích khi phá tiểu não ở cóc
Trạm 8:vẽ và chú thích tâm động kí ở ếch
Trạm 9:giải thích các biểu hiện của thỏ ở giai đoạn báo động
Trạm 10:Giải thích tác dụng của atropin lên đường ghi huyết áp
ĐỀ 2
Trạm 1 :mô tả ,nhận xét huyết áp khi tiêm Adrenalin lần 1

Trạm 2 :mô tả , giải thích khi kích thích TK X


Trạm 3 :tiêu chuẩn nhịp xoang?
Trạm 4 : kích thích xug liên tuc trên tim ếch( mô tả giải thít)
Trạm 5: giải thich đđ giai đoạn tòan phát giảm đường huyết
Trạm 6: yếu tố điều hòa đương huyết
Trạm 7 :HCG( nguồn gốc , bản chất, tác dụng , thời gian xuất hiện trong máu ,nước tiểu)
Trạm 8: FEV1 là gì ? VC là gì? ý nghĩa FEV1 ?
Trạm 9: phân tích 3 mẫu HH ký
Trạm 10 :Ý nghĩa sóng T , phân tích sóng P trên DII( có mẫu )
ĐỀ 3:
1. Giải thích giai đoạn báo động của thỏ khi tiêm insulin
2. Giải thích tác dụng của atropine lên đường ghi huyết áp

Page 17
Thực tập sinh lý 2

3. Tiêu chuẩn của nhịp xoang


4. Cho biết nhịp và tần số của dien tam do
5. Nêu nguồn gốc, bản chất, tác dụng của HCG? Thời điểm xuất hiện HCG tróng máu và
nước tiểu.
6. Nêu kết luận của 3 mẫu hô hấp đồ
7. Vẽ và chú thích chu kỳ hoạt động của tim trong tâm động ký
8. Trình bày thí nghiệm chứng minh Phản Xạ co gấp chân của ếch bị mất khi phá hủy
đường dẫn truyền hướng tâm
9. Trình bày về nhân đỏ và bó nhân đỏ - tủy?
10. Mô tả và giải thích biểu hiện của cóc khi phá tiểu não 1 bên?

ĐỀ 4:

1.vẽ lại sóng alpha,beta,gama và chú thích

2.Nêu định luật Starling và hoàn thành bảng ( lạnh nóng Na+, Ca++,adrenalin....)

3.Nêu cách mắc các chuyển đạo V1,2,3,4,5,6

4.phân tích sóng P và khoảng PQ của 1 chuyển đạo cho sẵn(có hình)

5.Phân tích hô hấp đồ

6.tác dụng,nồng độ,xuất hiện,nguồn gốc,bản chất HCG

7.Giải thích biểu hiện của thỏ ở giai đoạn báo động

8.Các quy luật phản xạ tủy

9.Mô tả và giải thích hiện tượng duỗi cứng mất não ở thỏ

10.Kể tên và cho biết trung tâm kiểm soát và điều chỉnh vận động không có ý thức
ĐỀ 5:

1. Nêu định luật starling và nguyên nhân làm đường cong chuyển trái
2. Phân tích ECG - Tần số và nhịp
3. Phân tích 3 mẫu Hô hấp ký
4. Nêu điều kiện chọn thỏ trong thí nghiệm thử thai.. Nguyên nhân gây âm tính giả, và
dương tính giả
5. Nêu 4 đặc tính sử dụng đường của mô não
6. Nói về nhân đỏ, nhân tiền đình, bó đỏ tùy và bó tiền đình tủy
7. Nêu quy luật "tất hoặc không", giải thích thực nghiệm thời gian phản xạ ở cóc

Page 18
Thực tập sinh lý 2

8. Nếu đường hướng tâm của phản xạ tiểu cầu ở cơ quan tiền đình
9. Vẽ các sóng trong đo huyết áp trực tiếp của chó. Ý nghĩa các sóng
10. Mô tả hiện tượng lúc tiêm atropin cho chó và giải thích
ĐỀ 6:

1. Vẽ lại sóng alpha,beta,gama và chú thích


2.Nêu định luật Starling và hoàn thành bảng ( lạnh nóng Na+, Ca++,adrenalin....)
3.Nêu cách mắc các chuyển đạo V1,2,3,4,5,6
4.Phân tích sóng P và khoảng PQ của 1 chuyển đạo cho sẵn(có hình)
5.Phân tích hô hấp đồ(3 cái lận nha)
6.Tác dụng,nồng độ,xuất hiện,nguồn gốc,bản chất HCG(vài ý thui)
7.Giải thích biểu hiện của thỏ ở giai đoạn báo động
8.Các quy luật phản xạ tủy
9.Mô tả và giải thích hiện tượng duỗi cứng mất não ở thỏ
10.Kể tên và cho biết trung tâm kiểm soát và điều chỉnh vận động không có ý thức

Page 19

You might also like