Professional Documents
Culture Documents
(123doc) - Bai-Giang-Su-Nha-Khoa-Cong-Nghe-Dac-Diem-Hoang-Tu-Hung PDF
(123doc) - Bai-Giang-Su-Nha-Khoa-Cong-Nghe-Dac-Diem-Hoang-Tu-Hung PDF
(123doc) - Bai-Giang-Su-Nha-Khoa-Cong-Nghe-Dac-Diem-Hoang-Tu-Hung PDF
CÔNG NGHỆ
NGHỆ & ĐẶC ĐIỂ
ĐIỂM
NGND. GS. BS. Hoàng Tử Hùng
tuhung.hoang@gmail.com
www.hoangtuhung.com
www.hoangtuhung.com
DÀN BÀI
1- Qui trình chế tạo bột sứ đắp-thiêu kết
2- Quá trình tạo thành sứ thủy tinh
3- Quá trình tạo thành sứ oxid
MỤC TIÊU
Sau khi nghiên cứu bài này, sinh viên có thể
1- Mô tả được:
– Quá trình chế tạo bột sứ đắp thiêu kết
– Quá trình chế tạo sứ thủy tinh
– Quá trình chế tạo sứ oxid
Bài này tóm tắt qui trình chế tạo bột sứ (porcelain),
sứ thủy tinh và sứ oxid nha khoa
www.hoangtuhung.com
SỨ NHA KHOA TRONG
BA LOẠI GỐM SỨ
SỨ THỦY TINH&
SỨ OXYT NHA KHOA
GỐM KỸ THUẬT
Porcelain
Sứ thủy tinh
Glass-ceramic Sứ oxid
Cả ba loại sứ nha khoa nêu trên đều đang có tại Việt nam
CHẾ TẠO BỘT SỨ
ĐẮP-THIÊU KẾT
CHẾ TẠO BỘT SỨ ĐẮP-THIÊU KẾT
www.hoangtuhung.com
CHẾ TẠO BỘT SỨ ĐẮP-THIÊU KẾT (tiếp)
• Pha thủy tinh với các tính chất đặc trưng: dòn,
trong, nứt vỡ không theo hướng nhất định…
Làm lạnh
(cooling)
Pha thủy tinh chuyển một phần thành pha kết tinh
Pha tinh thể chiếm ≥30%,
Nếu số mầm đủ lớn và tinh thể đủ nhỏ (~1µm):
Đạt 90% thể tích).
2- TINH THỂ HÓA CÓ KIỂM SOÁT
(controlled crystallization)
1-Tạo mầm tinh thể: dùng chất xúc tiến (accelerator)
tạo mầm: Pt, SnO2 hoặc các muối kim loại nhạy
sáng: Au, Ag, Cu…(vừa xúc tiến vừa tạo màu).
Chất xúc tiến có cấu trúc gắn với tinh thể hình thành
trong thủy tinh kết tinh có trật tự
Khoảng 40% tinh thể lithium nửa bền Khoảng 70 % tinh thể lithium disilicate
(lithium metasilicate crystals) rải rác hạt mịn trong khuôn thủy tinh
trong khuôn thủy tinh
Hình ảnh khi xoi mòn pha thủy tinh
Hình ảnh khi tinh thể được xoi mòn (etching the glass matrix)
IPS e.max CAD
(etching of crystals)
Quá trình tạo Processing
pha thủy tinh
Nấu chảy
nguyên liệu thủy tinh
(Melting)
Nhiệt độ
Làm lạnh
(cooling)
ZrO2
VẬT LIỆU SỨALUMINA
PSZ I, PSZ II, TZP là những vật liệu tăng cường chuyển
dạng (transformation-reinforced materials).
Giảm đặc tính dòn cố hữu của sứ, xuất hiện tính
“giả chịu uốn” (“pseudo-ductile”)
Hai cơ chế tăng chuyển dạng:
Tăng chuyển dạng cảm ứng vi nứt (microcrack-induced
transformation reinforcement: RM) có ở PSZ I
Tăng chuyển dạng cảm ứng ứng lực (stress-induced
transformation reinforcement: TR) có ở PSZ II
TZP ổn định từng phần với 3 mol-% Y2O3 được sử dụng
trong nha khoa: mỗi tinh thể trong cấu trúc đều duy trì
trạng thái nửa bền (metastable) trong pha tetragonal ở
nhiệt độ thường.
Lực gây biến dạng vi cấu trúc được bù trừ bằng sự
chuyển dạng tinh thể tetragonal thành monoclinic
sự lan rộng vết nứt được ngăn chặn
CÔNG NGHỆ VẬT LIỆU SỨ OXID
Dạng chế tạo của sứ oxyt là khối sứ tiền thiêu kết
(presintered) khi vật liệu còn tương đối “mềm”: “sứ có
thể gia công bằng máy”: (machinable ceramics); sứ
“non” (“green” ceramic); trạng thái trắng (white state).
Quá trình gia công (chế tác phục hình) được thực hiện
bằng công nghệ CAD/CAM.
Sau khi được tạo hình, sứ được tiếp tục thiêu kết hoàn
toàn. Quá trình này điễn ra sự co thể tích.
- Từ 15 – 18% đối với alumina
- ~25% đối với zirconia
SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM
SỨ NHA KHOA
1. Đặc điểm về cấu trúc
• Sứ dòn, có hai loại rạn nứt:
Các khiếm khuyết trong chế tác:
– Trong quá trình chế tác phục hình: đắp sứ &
nungkhoảng hở +“dị vật”
– Lỗ rỗ & vi nứt : là những nứt gãy khởi đầu trong quá
trình nguội do sốc nhiệt (làm nguội sứ quá nhanh).
Nứt bề mặt:
- Trong gia công bằng máy hoặc mài khi gắn phục hình
- Trong quá trình sử dụng: lực chức năng, cận chức năng
lan rộng dần vết nứt: nguyên nhân thất bại phổ
biến (đưa đến nứt, vỡ sứ)
2. Đặc điểm quang học của sứ nha khoa
Trên lâm sàng, Cần chú ý các đặc điểm:
SỨ THỦY TINH
(Tỷ lệ pha tinh thể >30-90%)
SỨ OXID
(Pha tinh thể >>95%)