(123doc) 52 Cau Hoi Trac Nghiem Dung Sai Mon Kinh Te Cong Cong Co Dap An

You might also like

Download as doc, pdf, or txt
Download as doc, pdf, or txt
You are on page 1of 14

Câu 1: Nền kinh tế hỗn hợp là nền kinh tế có sự điều tiết của cả 2 bàn tay vô hình của thị

trường và hữu hình của chính phủ, nhưng bàn tay của chính phủ mạnh hơn.
 Sai vì
+ nền kinh tế hỗn hợp là nền kinh tế có sự điều tiết của cả 2 bàn tay vô hình của thị trường và
hữu hình của chính phủ tuy nhiên sự can thiệp của chính phủ chỉ nhằm mục địch
- giải quyết các thất bại của thị trường như độc quyền, ngoại ứng , thong tin không đối xứng,
hang hóa công cộng
- phân bổ nguồn lực hợp lý
- giải quyết vấn đề công bằng xã hội
Không thể nói rằng sự điều tiết của bàn tay vô hình của thị trường mạnh hơn hay bàn tay hữu
hình của chính phủ mạnh hơn vì sự can thiệp này ở mỗi nền kinh tế là khác nhau
Câu 2: Vì KVCC là khu vực của chính phủ nên chính phủ cần có những chính sách ưu đãi
cho khu vực này để cạnh tranh thắng thế KVTN
 Sai vì việc đầu tư phát triển KVCC hay KVTT là do tính toán đến tổng phúc lợi xã hội chứ
không ưu đãi cho bất cứ khu vực nào
Câu 3: Trong điều kiện nền kinh tế ko ổn định thì phân bổ nguồn lực theo cơ chế thị trường
ko đảm bảo đạt được hiệu quả Pareto
 Đúng vì
+ Hiệu quả pareto: Một sự phân bổ nguồn lực được gọi là đạt hiệu quả Pareto nếu như không có
cách nào phân bổ lại các nguồn lực để làm cho ít nhất một người được lợi hơn mà không làm
thiệt hại đến bất kỳ ai khác
+ Nếu nền kinh tế vận hành hoàn hảo thì phân bổ nguồn lực theo cơ chế thị trường sẽ đạt hiệu
quả pareto
+Nếu nền kinh tế không ổn định ( độc quyền , ngoại ứng ...) thì việc phân bổ nguồn lực theo cơ
chế thị trường sẽ làm cho tổng lợi ích xã hội giảm.( vd như mất không do độc quyền hay ngoại
ứng gây ra ).Lúc đó cần sự can thiệp của chính phủ nhằm làm tăng tổng phúc lợi xã hội, điều tiết
nền kinh tế đạt hiệu quả pareto
Câu 4: Chính sách ưu đãi tín dụng cho các doanh nghiệp tư nhân đang thua lỗ để duy trì
công ăn việc làm cho người lao động là một chính sách tương hợp với cơ chế thị trường
 Sai vì đây là chính sách trợ cấp cho doanh nghiệp
Câu 5: Bản thân chính phủ cũng là một nguy cơ đe doạ cạnh tranh và sở hữu tư nhân
Sai vì chính phủ có vai trò điều tiết nền kinh tế vĩ mô
Câu 6: Một phân bổ nguồn lực đạt hiệu quả Pareto luôn hoàn thiện hơn một phân bổ khác
chưa hiệu quả
 Đúng vì
+ Hiệu quả pareto: Một sự phân bổ nguồn lực được gọi là đạt hiệu quả Pareto nếu như không có
cách nào phân bổ lại các nguồn lực để làm cho ít nhất một người được lợi hơn mà không làm
thiệt hại đến bất kỳ ai khác
+ khi đạt hiệu quả Pareto thì nguồn lực được sử dụng hoàn toàn
Câu 7: Chương trình "Tấm lòng vàng" giúp đỡ người nghèo gặp hoàn cảnh khó khăn là
một hoàn thiện Pareto
 Đúng vì khi này người được chương trình "tấm lòng vàng" giúp đỡ sẽ được lợi hơn mà không
làm thiệt hại đến bất kì ai
Câu 8: Câu "Nạn dịch SARS đã làm lượng khách du lịch đến nhiều nước châu Á trong
năm 2003 giảm mạnh" là một nhận định thực chứng.
Đúng vì quan sát thực tế
Câu 9: Khi trả lời sản xuất cái gì trong KVCC, chính phủ chỉ dựa vào những quyết định
chủ quan của mình chứ ko căn cứ và quy luật Cung-Cầu.
 Sai vì khi quyết định sản xuất cái gì trong KVCC, chính phủ dựa vào
- nhu cầu cơ bản của XH
- cung-cầu
Câu 10: Nguyên tắc hỗ trợ yêu cầu chính phủ can thiệp vào nền kinh tế khi đảm bảo chắc
chắn rằng sự can thiệp đó hiệu quả hơn so với sự điều tiết của thị trường
 Đúng vì mục tiêu can thiệp của chính phủ là làm hạn chế thất bại của thị trường và đảm bảo
nền kt vận hành ổn định hơn
Câu 11: Vì độc quyền gây tổn thất PLXH nên chính phủ cần có những chính sách xoá bỏ
độc quyền
 Sai vì
+ độc quyền tự nhiên là không thể xóa bỏ
+ có một số ngành hình thành nên độc quyền là do nhà nước nhượng quyền sản xuất
Câu 12: Việc định giá bằng chi phí trung bình sẽ khiến lợi nhuận siêu ngạch của thị trường
độc quyền tự nhiên bằng 0
 Đúng vì
+ Nều để cho nền kinh tế vận hành hoàn hảo thì thị trường sẽ sản xuất (P*;Q*) ở mức sản lượng
P=MC
+ khi có độc quyền thì nhà độc quyền chọn sản xuất (P0;Q0) ở mức MR=MC  làm cho giá cả
tăng lên P0>P* và sản lượng giảm xuống Q0<Q* để thu lợi nhuận siêu ngạch
+ khi định giá bằng Chi phí trung bình sẽ làm khoản chênh lệch trên không còn nữa lợi nhuận
siêu ngạch của thị trường độc quyền tự nhiên bằng 0
Câu 13: Ngoại ứng gây ra tổn thất PLXH là vì doanh nghiệp gây ra ngoại ứng đã sản xuất
mức sản lượng mà tại đó lợi ích xã hội biên nhỏ hơn chi phí xã hội biên
 Sai vì Có 2 loại ngoại ứng là ngoại ứng tiêu cực và ngoại ứng tích cực
+ Ngoại ứng tiêu cực gây tổn thất PLXH là do sẽ dẫn đến việc doanh nghiệp sản xuất quá mức
Q1>Qo và tổn thất PLXH là ABC
+ Ngoại ứng tích cực gây tổn thất PLXH là do doanh nghiệp sẽ sản xuất ít hơn mức sản lượng tối
ưu của thị trường
Q1<Q0 và tổn thất PLXH là ZUV
Câu 14: Giải pháp trợ cấp ngoại ứng tích cực sẽ ko hiệu quả nếu số tiền chính phủ phải chi
ra để trợ cấp lớn hơn tổn thất PLXH tiết kiệm được
 Đúng vì khi chính phủ trợ cấp một lượng s sẽ làm cho đường MPB dịch chuyển lên trên
( MPB  MPB+s ) và lúc này sản lượng trên thị trường sẽ là Qo
Tuy nhiên do gánh nặng thuế gây ra thì tổn thất PLXH do thuế sẽ là MNTV. Nếu phần này lớn
hơn phần mất không do ngoại ứng tích cực ZUV thì chính sách trợ cấp không hiệu quả
Câu 15: Đã là HHCC thì ko thể cung cấp cá nhân
 Sai vì vẫn có trường hợp HHCC được cung cấp cá nhân ( VD như HHCC có tính loại trừ thì có
thể cung cấp cá nhân loại hàng hóa này )
Câu 16: Mọi HHCC đều tạo ra ngoại ứng tích cực
 Sai vì
+ Khi hành động của một đối tượng (có thể là cá nhân hoặc hãng) có ảnh hưởng tốt đến phúc lợi
của một đối tượng khác và làm cho đối tượng đó được hưởng lợi nhưng những ảnh hưởng đó lại
không được phản ánh trong giá cả thị trường thì ảnh hưởng đó được gọi là ngoại ứng tích cực
+ Nếu như HHCC đó không có thuộc tính không loại trừ và được cung cấp cá nhân thì sẽ không
gây ra ngoại ứng
Câu 17: Định suất đồng đều khắc phục được hiện tượng tiêu dùng quá mức một HHCC, vì
thế đây là một giải pháp hiệu quả
 Sai vì
+ Định suất đồng đều là hình thức cung cấp một lượng HHCN như nhau cho tất cả mọi người,
không căn cứ vào cầu cụ thể của họ vì vậy mà khi dùng biện pháp này sẽ dẫn đến việc đối với
người này có thể định xuất lớn hơn nhu cầu và đối với người khác thì định xuất nhỏ hơn nhu cầu.
Cả 2 trường hợp trên đều dẫn đến phúc lợi xã hội bị tổn thất không hiệu quả
Câu 18: Vấn đề kẻ ăn ko chí xuất hiện đối với HHCC thuần tuý
 Sai vì Kẻ ăn không là những người tìm cách hưởng thụ lợi ích của HHCC mà không đóng góp
một đồng nào cho chi phí sản xuất và cung cấp HHCC đó
Vấn đề "kẻ ăn không" không chỉ xuất hiện đối với HHCC thuần túy mà còn xuất hiện đối với
HHCC không có tính cạnh tranh
Câu 19: Mức sản lượng tối ưu thị trường lớn hơn mức sản lượng tối ưu xã hội trong ngoại
ứng tiêu cực và nhỏ hơn trong ngoại ứng tích cực
 Đúng vì
Ngoại ứng tiêu cực dẫn đến mức sản lượng tối ưu của xã hội Q0 < mức sản lượng tối ưu của thị
trường Q1 ( Qo<Q1)
Ngoại ứng tích cực làm cho Q1<Qo
Câu 20: Thông tin ko đối xứng được coi là một dạng thất bại thị trường vì thông tin có các
tính chất giống như một hàng hoá công cộng
Sai vì thông tin không đối xứng được coi là một dạng thất bại ngoài đặc điểm Thông tin mang
tính chất của HHCC nên thất bại giống mọi HHCC khác còn thất bại về thông tin không đối
xứng hay tình trạng xuất hiện trên thị trường khi một bên nào đó tham gia giao dịch thị trường có
được thông tin đầy đủ hơn bên kia về các đặc tính của sản phẩm
Câu 21: Giáo viên cho điểm cao đối với bài làm tốt và cho điểm xấu đối với bài làm kém là
cách đối xử theo nguyên tắc công bằng ngang
 sai vì
+Công bằng ngang là sự đối xử như nhau đối với những người có vị trí ban đầu như nhau trong
xã hội
+ nếu là công bằng ngang thì trong trường hợp này giáo viên phải cho điểm như nhau vì vị trí xã
hội ban đâu đều là học sinh
Câu 22: Chương trình trợ cấp cho các đối tượng thuộc diện nghèo đói ở các vùng sâu vùng
xa là nhằm thực hiện nguyên tắc công bằng dọc
 Đúng vì
+ công bằng dọc là sự phân biệt đối xử giữa những người có vị trí khác nhau nhằm giảm bớt sự
khác biệt sẵn có
+ chương trình trợ cấp cho đối tượng nghèo đói ở vùng sâu vùng xa nhằm mục đích giảm bớt
nghèo đói và nâng cao mức sống. Sau chương trình khoảng cách của những người nghèo đói ở
vùng sau vùng xa và những người khá giả ở thành thị sẽ được thu hẹp
Câu 23: Do đặt trọng số người giàu và người nghèo như nhau nên thuyết vị lơi ko chấp
nhận phân phối lại từ người giàu sang người nghèo vì điều đó ko làm thay đổi tổng thu
nhập
 Sai vì nội dung của thuyết vị lợi là phân phối lại thu nhập giữa các cá nhân trong XH
Theo giả định của thuyết vị lợi là
- Hàm thoả dụng của các cá nhân là như nhau.
- Các cá nhân đều tuân theo qui luật độ thoả dụng biên giảm dần.
- Tổng thu nhập không thay đổi trong quá trình phân phối lại
Do tổng thu nhập không thay đổi nên việc phân phối lại thu nhập sẽ làm giảm bớt khoảng cách
giữa các cá nhân trong xã hội, tao sự bình đẳng mà tổng thu nhập không đổi
Câu 24: Đường Lorenz có thể nằm bên trên, trùng hoặc bên dưới đường phân giác
 Sai vì
Đường cong LORENZ luôn nằm bên dưới đường phân giác ( đường 45 ) và bên trên đương mất
cân bằng hoàn toàn
Câu 25: Nếu hệ số GINI của khu vực thành thị là 0.35, khu vực nông thôn là 0.32 thì của cả
nước (Gồm cả thành thị và nông thôn) sẽ là 0.67
 Sai vì hệ số GINI không phân tách sự bất bình đẳng chung thành các nguyên nhân gây khác
nhau gây ra sự BBĐ đó
Câu 26: Chỉ số Theil L cho phép phân tích tình trạng bất bình đẳng chung theo các yếu tố
cấu thành nên sự bất bình đẳng đó
 Đúng vì chỉ số Theil L khắc phúc được nhược điểm này của hệ số GINI
Câu 27: Từ năm 2000, ngưỡng nghèo của Việt Nam đã được điều chỉnh lên ngang bằng
ngưỡng nghèo quốc tế do NHTG xác định
Câu 28: Nếu 2 nước có ngưỡng nghèo như nhau và tỉ lệ đói nghèo bằng nhau thì khoảng
cách nghèo cũng sẽ bằng nhau
 Sai vì ở các nước khác nhau nền kinh tế là khác nhau thì ngưỡng nghèo sẽ khác nhau nên
không thể dùng chỉ số này để so sánh
Câu 29: Phân phối theo nhập theo thuyết Rawls là cách phân tích tối ưu nhất vì nó luôn
đưa đến kết cục cuối cùng là tình trạng bình đẳng hoàn toàn về phúc lợi dân cư
Sai vì
+ Thuyết này dễ dẫn đến chủ nghĩa bình quân làm giảm động lực phấn đấu ở nhóm người nghèo
và giảm động cơ làm việc ở nhóm người có năng lực, do đó làm giảm năng suất lao động xã hội.
+ Thuyết này vẫn chấp nhận cách phân phối làm cho lợi ích của người giàu tăng nhiều hơn lợi
ích của người nghèo
Câu 30: Hiểu theo nghĩa đầy đủ nhất thì đói nghèo là tình trạng cá nhân ko có đủ thu nhập
để đảm bảo mức sống tối thiểu.
 Đúng vì
Ngưỡng nghèo là ranh giới để phân biệt giữa người nghèo và người không nghèo
+Ngưỡng nghèo tuyệt đối: là chuẩn tuyệt đối về mức sống được coi là tối thiểu cần thiết để cá
nhân hoặc hộ gia đình có thể tồn tại khoẻ mạnh.
+Ngưỡng nghèo tương đối: được xác định theo phân phối thu nhập hoặc tiêu dùng chung trong
cả nước để phản ánh tình trạng của một bộ phận dân cư sống dưới mức trung bình của cộng đồng
Vậy những người sống với mức thu nhập dưới mức thu nhập tối thiểu ( tức là không đủ để đảm
bảo mức sống tối thiểu ) thì được coi là nghèo đói cần được trợ cấp
Câu 31: Quy định về giá trần ko phải lúc nào cũng bảo vệ được lợi ích của người tiêu dùng
như ý đồ chính sách đặt ra
 Đúng vì có 2 lý do gây thất bại của việc định giá trần
+ giá trần đặt cao hơn giá cân bằng của thị trường
+ làm giảm phúc lợi xã hội do phần mất không lớn hơn ban đầu
Câu 32: Kết hợp giữa chính sách đặt giá sàn và hạn chế định lượng sẽ khắc phục được tất
cả tổn thất PLXH
 sai vì cả 2 biện pháp này đều gây ra tổn thất PLXH
Câu 33: Vì thuế trong môi trường độc quyền luôn làm giá tăng nên người tiêu dùng luôn
phải chịu toàn bộ gánh nặng thuế.
 Sai vì khi đánh thuế vào môi trường độc quyền thì gánh nặng thuế sẽ được phân chia
+Nếu đường MC ít co giãn hoặc độ co giãn nhỏ thì người sản xuất chịu phần lớn gánh nặng thuế.
Nếu độ co giãn bằng 0 thì toàn bộ gánh nặng thuế người sản xuất chịu
+ Nếu đường MC nằm ngang
- đường cầu tuyến tính thì người tiêu dùng chịu ½ gánh nặng thuế
-Nếu đường cầu cong thì người tiêu dùng chịu 100% gánh nặng thuế
+ thông thường gánh nặng thuế cả người tiêu dùng và nhà độc quyền chịu
Câu 34: Người nộp thuế trực thu luôn tìm cách chuyển bớt gánh nặng thuế cho người khác
 Sai vì thuế trực thu là loại thuế mà Người nộp thuế đồng thời là người thực sự trả thuế vd như
thuế thu nhập, thuế lợi tức. Do đó mà người nộp thuế buộc phải nộp những khoản thuế trên mà
ko thể chuyển gánh nặng thuế cho bất cứ một cá nhân nào khác
Câu 35: Phương pháp đường cong Lorenz luôn luôn cho phép ta so sánh được mức độ bất
bình đẳng trong phân phối thu nhập giữa hai nước bất kì.
 sai vì khi 2 đường cong lorenz cắt nhau thì không thể so sánh được
Câu 36: Người theo thuyết Rawlas chấp nhận một chính sách làm lợi cho tất cả mọi thành
viên trong xã hội nhưng trong đó người giàu được hưởng lợi ích tăng thêm nhiều hơn
người nghèo.
 Đúng vì
+ thuyết cực đại thấp nhất: FLXH chỉ phụ thuộc vào lợi ích của người nghèo nhất. Vì vậy, muốn
có FLXH đạt tối đa thì phải cực đại hóa độ thỏa dụng của người nghèo nhất
+ Kết quả cuối cùng phân phối tối ưu xã hội sẽ đạt được khi:UA = UB
+Thuyết này vẫn chấp nhận cách phân phối làm cho lợi ích của người giàu tăng nhiều hơn lợi ích
của người nghèo
Câu 37: Trận đấu bóng là hàng hóa công cộng
 Sai vì trân bóng đá khi được xem ở sân vận động và bán vé thì không có 2 đặc tính của HHCC
+ có tính loại trừ : bán vé là hành động loại trừ người tiêu dùng hàng hóa này
+ có tính cạnh tranh :người này xem thì người khác sẽ không được xem vì số lượng ghế trong
sân vận động là có hạn
Câu 38: Thuế trực thu là thuế đánh vào phần chi tiêu dành cho hàng hóa và dịch vụ.
 Đúng vì
+ thuế trực thu là thuế mà người nộp thuế đồng thời là người thực sự trả thuế  thu nhập của dân
cư giảm  chi mua hàng hóa dịch vụ giảm
Câu 39: Hàng hóa công cộng là hàng hóa mà xã hội nghĩ rằng mọi người nên có, bất kể họ
muốn hay không
 sai vì HHCC
Câu 40: Công bằng theo chiều ngang là cách đối xử khác nhau đối với những người khác
nhau, nhằm giảm bớt hậu quả của những điểm khác nhau bẩm sinh đó
 sai vì công bằng ngang là sự đối xử như nhau với những người có vị trí ban đầu như nhau trong
xã hội
Câu 41: Nếu hàm lợi ích của các cá nhân như nhau thì thuyết vị lợi cho rằng phúc lợi xã
hội sẽ đạt tối đa nếu sự phân phối thu nhập đạt đến sự bình đẳng tuyệt đối (tức là thu nhập
của mọi người bằng nhau).
Đúng vì
+ thuyết vị lợi cho rằng PLXH suy cho cùng chỉ là độ thỏa dụng của các cá nhân.PLXH là tổng
đại số mức độ thỏa dụng của tất cả các thành viên trong xã hội
+ giả định của thuyết vị lợi cho rằng tổng thu nhập là không đổi trong quá trình phân phối, nên
sau khi phân phối lại thu nhập sẽ không làm giảm tổng thu nhập mà làm tăng PLXH
+ PLXH sẽ đạt tối đa nếu có sự phân phối thu nhập đến mức bình đẳng tuyệt đối MUA = MUB
Câu 42: Đường cầu co giãn nhiều, đường cung co giãn ít người bán sẽ chịu phần lớn gánh
nặng thuế.
 Đúng
Câu 43: Chi tiêu công cộng hiểu theo nghĩa rộng là toàn bộ chi phí cho hoạt động công cộng
thông qua ngân sách nhà nước.
 Sai vì đây là chi tiêu công cộng theo nghĩa hẹp
Câu 44: Chính phủ phải xác định quy mô và công nghệ sản xuất các sản phẩm để đem lại
lợi nhuận tối đa khi quyết định trả lời câu hỏi sản xuất như thế nào?
 sai vì khi trả lời câu hỏi sản xuất như thế nào chính phủ phải đạt được mục tiêu là tối đa hóa
phúc lợi xã hội chứ hông phải đem lại lợi nhuận tối đa
Câu 45: Nếu tất cả mọi thị trường trong nền kinh tế là thị trường cạnh tranh hoàn hảo, trừ
một thị trường, thì sự cân bằng kết hợp trong cả nền kinh tế là đạt hiệu quả Pareto.
 Sai vì đã là thị trường cạnh tranh hoàn hảo thì sự cân bằng kết hợp trong nên kinh tế ( P=MC )
luôn đạt hiệu quả pareto mà không trừ một thị trường nào
Câu 46: Một chiếc đài bán dẫn trên một bãi tắm ồn ào là một ví dụ về ngoại ứng.
 Sai vì
+Khi hành động của một đối tượng (có thể là cá nhân hoặc hãng) có ảnh hưởng trực tiếp đến
phúc lợi của một đối tượng khác, nhưng những ảnh hưởng đó lại không được phản ánh trong giá
cả thị trường thì ảnh hưởng đó được gọi là các ngoại ứng.
+ở bãi biển ồn ào thì một chiếc đài sẽ không làm ảnh hưởng tốt hay xấu đến bất kì một cá nhân
nào
Câu 47: Tất cả những điểm nằm trên đường giới hạn khả năng lợi ích đều là những điểm
đạt hiệu quả Pareto trong phân bố nguồn lực.
 Sai vì tất cả những điểm nằm trên đường PPF ( chứ không phải đường giới hạn khả năng lợi
ích ) là những điểm đạt hiểu quả Pareto trong phân bố nguồn lực
Câu 48: Hàng hóa cá nhân chỉ được cung cấp công cộng trong trường hợp tổng chi phí giao
dịch với lợi ích tăng thêm nếu cung cấp công cộng lớn hơn tổn thất do tiêu dùng quá mức.
 Đúng vì khi hàng hóa cá nhân được cung cấp cong cộng thì sẽ dẫn đến tình trạng tiêu dùng quá
mức.nếu....
Câu 49: Định lý 2 của nền kinh tế phúc lợi phát biểu là: nếu người sản xuất và người tiêu dùng
đều là những người chấp nhận giá thì tự thị trường sẽ đẫn đến phân bổ đạt hiệu quả Pareto.
 Sai vì người sản xuất và người tiêu dung đều là những người chấp nhận giá và thị trường đó
phải là thị trường cạnh tranh hoàn hảo thì mới dẫn đến phân bổ đạt hiệu quả Pareto
Câu 50: Muốn biết ai là người thực sự chịu thuế trước hết cần xác định xem thuế đó đánh
vào bên cung hay bên cầu.
 sai vì muốn xác định xem ai là người thực sự chịu thuế cần xác định loại thuế là thuế gì và độ
co giãn của đường cung, đường cầu
Câu 51: Sử dụng hàng rào thuế quan để bảo vệ thị trường trong nước. Chính sách đó là
tương hợp với thị trường.
 Sai vì khi sử dụng hàng rào thuế quan sẽ làm
+ giảm lượng cầu về mặt hàng hóa đó do giá trong nước cao hơn giá thế giới
+ làm cho các doanh nghiệp trong nước trở nên ỷ lại, ko đầu tư phát triển kĩ thuật, nâng cao chất
lượng sản phẩm, hạ giá thành
Câu 52 : công viên là hàng hóa công công
 Sai vì công viên là hàng hóa cá nhân
Phần II

Câu 1: NTD đều có quyền sử dụng HHCC như nhau nên họ phải đóng góp bằng nhau để sản
xuất và cung cấp HHCC trước đó. => Sai : vì mỗi người lại có lượng cầu khác nhau về một loại
HHCC cụ thể nên sự sẵn sàng về mức độ đóng góp thuế của họ khác nhau.
Câu 2: muốn biết ai là người thực sự trả thuế thì trước hết cần xác định đó là thuế đánh vào bên
cung hay bên cầu.
Sai vì thuế dù đánh vào bên cung hay bên cầu thì cả hai đều phải cùng chia sẻ gánh nặng thuế,
bên nào gánh phần nhiều hơn còn phụ thuộc độ co dãn của cung và cầu
Câu 3: Do đặt trọng số người giàu và người nghèo như nhau nên thuyết vị lợi không chấp nhận
phân phối lại thu nhập từ người giàu sang người nghèo vì điều đó không là thay đổi tổng phúc lợi
xã hội
Sai : vì tổng thu nhập không tăng nhưng tổng PLXH tăng
Câu 4: mọi HHCC đều tạo ra ngoại ứng tích cực.
Sai : vì HHCC có thể tạo ra ngoiaj ứng tiêu cực,ví dụ như tắc nghẽn giao thông.
Câu 5: chính phủ không cho phép các doanh nghiệp quảng cáo sai vì quảng cáo không chính
xác sẽ làm giảm tính cạnh tranh của thị trường.
Đúng vì khi người mua không có các thông tin đầy dủ và chính xác về các đặc tính của hangf
hóa => tình trạng thông tin không đối xứng=> mua quá ít hoặc quá nhiều so với mức hiệu quả=>
tổn thất PLXH
Câu 6: khi đường cung co dãn nhiều, đường cầu co giản ít thì người tiêu dùng sẽ chịu phần lớn
gánh nặng của thuế đánh vào bên cung. => Đúng vì khi cầu co dãn ít, người mua bị phụ thuộc
nhiều vào hàng hóa đó hơn nên bên cung phải chịu thuế nhiều hơn .
Câu 8: khái niệm về đói nghèo hiện nay là tình trạng cá nhân không có đủ thu nhập để đảm bảo
mức sống tối thiểu.
Sai vì không có một khái niệm chuẩn xác nào về đói nghèo, mà đói nghèo bao gồm 4 yếu tố:
thiếu thốn vật chất, giáo dục, y tế, bị tổn thương và không có tiếng nói, quyền lực.
Câu 9: chỉ số Theil-L cho phép phân tích tình rạng bất nình đẳng quốc gia thành bất bình đẳng
trong từn khu vực của quốc gia đó.
Đúng vì đây là ưu điểm của chỉ số Theil_L
Câu 10: đối với nền kinh tế đóng khi chính phủ tăng thuế và ngân hàn trung ương tẳng tỉ lệ dự
trữ bắt buộc thì sản lượng tăng. => Sai vì sản lượng giảm
Câu 12: Chính phủ chỉ có chức năng là ổn định hóa kinh tế vĩ mô và phân phối lại thu nhập
Sai vì chính phủ có 4 chức năng: phân bổ nguồn lực, phân phối lại thu nhập, ổn định hóa kinh tế
vĩ mô và đại diện cho quốc gia trên trường quốc tế.
Câu 13: nếu hai nước có ngưỡng nghèo như nhau và tỷ lệ đói nghèo bằng nhau thì khoảng cách
nghèo cũng bằng nhau.=> Sai vì thu nhập của các cá nhân nghèo ở các quốc gia là khác nhau
Câu 14: nếu quy mo dân số tăng lên thì tác động trự c tiếp làm tăng chi phí cung ứn HHCC
thuẩn túy sai vì một trong hia thuộc tính của HHCC thuần túy không có tính cạnh tranh, tức là nó
không làm giảm lợi ích của những người khác cũng đồng thời sủ dụng HHCC đó khi có một
người khác đang sủ dụng. do đó dân số tăng lên không làm tăng chi phí cung ứng HHCC thuần
túy
Câu 15: nếu chỉ số Theil-L của khu vực nông thôn là 0.3 khu vực thành thị là 0.42 thì chỉ số
Theil-Lcuar cả nước là 0.72 => Sai vì chưa biết tỷ trọng dân cư hai khu vực đó
Câu 16: quyết định giảm thuế nhập khẩu đối với mặt hàng thép của chính phủ là môt hoàn thiện
Pareto
Sai vì: khái niệm: một sự phân bổ nguồn lực đc coi là hoàn thiện Pareto nếu như còn tồn tại cách
phân bổ lại nguồn lực để mọt người đc lợi mà người khác không bị thiệt
Giải thích: giảm thuế nhập khẩu => người tiêu dùng đc lợi, nhà sản xuất bị thiệt=> không phải
hoàn thiện Pareto
Câu 17: những thất bại của thị trường chỉ bao gồm bất ỏn kinh tế và thông tin không đối xứng.
Sai vì có 7 dạng thất bại của thị trường: độc quyền, ngaoij ứng, HHCC, thông tin không đối
xứng, bất ổn kinh tế, mất cân bằng xã hội, hàng hóa khuyến dụng va phí khuyến dụng.
Câu 18: vì chính phủ đại diện cho khu vực công cộng nên chính phủ luôn cố gắng giành nhiều
nguồn lực hơn cho việc phát triển khu vực công cộng
Sai vì việc giành nhiều nguồn lực hơn cho khu ực nào phụ thuộc vào tiềm lực kinh tế quốc gia và
nhu cầu phát triển của từng khu vực trong mỗi thời kì.
Câu 19: một chínhs sách của chính phủ mang lại cho gười nghéo 5 đv lợi ích nhưng lại tạo ra
cho người giàu 7 đv lợi ích thì sẽ koong được thuyết cực đại thấp nhất chấp thuận vì nó làm
khoảng cách giàu nghèo mở rộng.
Sai vì thuyết Rawls sẽ chấp thuận vì lợi ich scuar người nghéo đã tăng lên 5 đv lợi ích.
Câu 21: nếu hệ số Gini của khu vực thành thị là 0.35 và khu vực nong thôn là 0.32 thì cả nước là
0.67
Sai vì hệ số Gini không cho phép phân tác sự bất bình đẳngquoocsgia thành bất bình đẳng theo
từng ku vực
Câu 22: đường khả năng sản xuất thể hiện tất cả các điểm phân bổ hiệu quả Parento trong lĩnh
vực phân phối sản xuất
Sai : Đường khả năng sản xuất cho biết những cách thức sử dụng nguồn lực tối ưu để sản xuất ra
hàng hóa, do đó nó thể hiện hiệu quả sản xuất chứ không phải hiệu quả trong phân phối.
Câu 23: trong thị trường độc quyền tự nhiên việc đặt giá trần bằng chi phí trung bình của hãng
độc quyền sẽ là hãng không còn lợi nhuận siêu ngạch
Đúng vì đây là biện pháp điều tiết độc quyền tự nhiên của chính phủ hãng chỉ hòa vốn
Câu 24: Khu vực công cộng luôn cố gắng cạnh tranh với ku vực tư nhântrong việc sử dụng hiệu
quả các nguồn lực trên thị trường.
Sai vì vai trò của chính phủ là hỗ trợ giúp đỡ khu vực tư nhân, tạo điều kiện cho khu vực tư
nhân và thị trường phát triển.
Câu 25: khái niệm về đói ghèo hiện nay bao gồm thiếu thốn về vật chất, thu nhập và khả năng
chi tiêu thấp.
Sai vì: không có một khái niệm chuẩn xác nào về đói nghèo, mà đói nghèo bao gồm 4 yếu tố:
thiếu thốn vật chất, giáo dục, y tế, bị tổn thương và không có tiếng nói, quyền lực.
Câu 26: chỉ cung cấp công cộng với HHCC => Sai vì vẫn có trường hợp CCCC với HHCN và
thu phí sử dụng HHCC
Câu 27: khi nền kinh tế suy thoai nếu chính phủ không can thiệp bằng các chính sách ổn định
kinh tế vĩ mô thì nên kinh tế không thể tự điều chỉnh để quay về trạng thái câ bằng dài hạn
Sai: nếu không có sự ca thiệp của chính phủ nền kinh tế vẫn có thể quay trở lại trạng thái cân
bằng dài hạn nhưng sẽ mất mọt khoảng tgian dài và gây ra những ảnh hưởng như: thất nghiệp, tệ
nạn xã hội,..
Câu 28: trong nền kinh tế thị trường, độc quyền luôn gây ra tổn thất PLXH , vì vậy chính phủ
nên cấm tất cả các trường hợp sản xuất kinh doanh độc quyền.
Sai: chính phủ không nên cấm kinh doanh độc quyền vì những dạng độc quyền tạo ra lợi ích cho
xã hội như độ quyền do chế độ bản quyền đối vói phát minh sáng chế,.. mà nên can thiệp để hạn
chế bớt các nhược điểm của độc quyển.
Câu 29: phương pháp đường cong Lorenz luôn cho phép chúng ta so sánh được mức độ bất bình
đẳng trong phân phối thu nhập giữa hai quốc gia.
Sai vì không so sánh được khi hai đường Lorenz cắt nhau .
Câu 30: việc ra quyết định trong khu vực tư nhân phức tạp vad khó khăn hơn khu vực tư nhân
luôn phải đương đầu với mọi sự biến đọng và rủi ro của thị trường.
Sai vì việc ra quyết định trong khu vực công cộng thường phức tạp hơn vì quyết định của khu
vực công cộng có liên quan tới lợi ích của nhiều người, lạ phải do nhiều người quyết định cho
nên khó đạt đc nhất trí chung.
Câu 31: sở dĩ tư nhân không sản xuất HHCC thuần túy vì nó đòi hỏi vốn lớn và thời gian thu hồi
vốn lâu
Sai vì HHCC thuần túy có đặc tính không thể loại trừ các cá nhân ra khỏi việc tieu dùng dù họ có
đóng góp hay không, mà tư nhân lại không có khả năng cưỡng chế như chính phủ , người cung
cấp không thu đc tiền của người sử dụng, không thu hồi đc vốn chứ không phải thời gianthu hồi
vốn lâu.
Câu 32: hàng hóa có thể laoij trừ bằng gia thì nên cung cấp công cộng hơn là cung cấp tư nhân.
Sai vì đối với hhcos thể loại trừ bằng giá thì phải so sánh giữa cung cấp công và thu phí xem
trường hợp nào tổn thất ít hơn thì chọn hình thức cung cấp đó.
Câu 33: định suât đồng đều khắc phục được hiện tượng tiêu dùng quá mức một hàng hóa cá
nhân, vì vậy đây là một giả pháp hiệu quẩ.
Sai. Mặc dù khắc phục được tiêu dùng quá mức 1 HHCC nhưng cầu của mỗi người khác nhau
nên cùng một lượng phân chia như nhau thì hiệu quả tiêu dùng quá nhiều, người tiêu dùng quá ít
dẫn tới tổn thất PLXH .
Câu 34: định suất sử dụng bằng phương pháp khoán luôn khiến cho các cá nhân tiêu dùng nhiều
hơn mức mình có nhu cầu.
Sai điều đó chỉ đúng với những người có nhu cầu thấp, còn những người có nhu cấu cao hơn thì
ngược lại sử dụng quá ít.
Câu 35: HHCC có hai thuộc tính lầ không thể loại trừ và có tính cạnh tranh
Sai vì đó là thuộc tính của HHCC thuần túy chứ không phải thuộc tính của HHCC nói chung.
Câu 36: mục tiêu hàng đầu của chính phủ là tối ưu hóa lợi nhuận.
Sai vì mục tiêu hàng đầu của chính phủ là tối ưu hóa PLXH .
Câu 37: nếu một chính sách chirlamf cho người giàu mà không mang lại lợi ích gì cho người
nghèo thì thuyết vị lợi sẽ phủ nhận chính sách đó
Sai : thuyết vị lợi chỉ quan tâm tới tổng PLXH tối đa, còn không quan tâm là lợi ích của ai tăng
hay giảm.
Câu 38: chỉ cung cấp công cộng với HHCC và cung cấp cá nhân với hàng hóa cá nhân.
Sai vì có thế cung cấp công cộng với hhcn với một số lý do như : nhân đạo, hoặc cung cấp cá
nhân một số hàng hóa công cộng quá tốn kém so với cung cấp công cộng

Câu 39: chính phủ tự mâu thuẫn với chính mình khi một mặt ra sức chống độc quyền , mặt khác
cho nhiều ngành tồn tại dưới hình thức độc quyền.
Sai: độc dquyeenf hình thành do nhiều nguyên nhân như do khả năng của tư nhân ( phát minh,
sáng chế, )là hậu quả tất yếu của thị trường do đạt được hiệu quả kinh tế cao ( độc quyeenftuwj
nhiên) ,do kết quả của quá trình cạnh tranh,.. vì vậy chính phủ không thể cấm tất cả các dạng
độc quyền mà chỉ nên can thiệp để hạn chế nhược điểm củ độc quyền mà thôi

You might also like