Professional Documents
Culture Documents
Lê Văn Dệt
Lê Văn Dệt
Lê Văn Dệt
*****
a. Toàn thân
+Tại cấp cứu đa khoa: bệnh nhân tỉnh tiếp xúc tốt trả lời câu hỏi chính xác . Da niêm
mạc hồng hào.
Sinh Hiệu: Mạch: 80 lần/phút Tần số thở: 20 lần/phút
Nhiệt độ: 37 C
o
Huyết áp: 150/90 mmHg
2
K phù , k xuất huyết dưới da, k có tuần hoàn bàng hệ
Tuyến giáp k lớn . Hệ thống lông tóc mongs bt
b. Cơ quan
Nhịp tim đều rõ . Lồng ngực cân đối , ho khó thở, rales ngáy, rít 2 bên phế trường
Bụng mềm gan lachs k sờ thấy, k cầu bàng quang
Chưa phát hiênj dấu hiệu tk khu trú, các cơ quan khác chưa phát hiện dấu hiệu bất
thường
Trong thời gian điều trị tại khoa đến ngày 8/11, bệnh nhân
không lên cơn khó thở nào, còn ho ít, không hôi, không có
máu.
Trong quá trình điều trị tại bệnh viện bệnh nhân có các bất thường sau :
+Khạc đàm nhầy màu xanh
+Phát hiện bị tiểu đường, ngày 29/11 là 22.07, ngày 30/11 là 23.63, ngày 1/11 là 20.33, và HA1c
là 7.7.
+ Huyết áp đo ngày 1/11 là 180/90 mmHg
(em nên gạch đầu dòng chỗ: diễn biến tại bệnh phòng từ
ngày mấy tới ngày mấy đó, ngày nào có bất thường thì em
ghi riêng, còn giống nhau thì em gộp lại, em có chắc chắn
là chỉ trong 10 ngày sút 10 ký ko? Em xem ổng có bị bệnh
tim chi không, có phù ko? )
3
III. TIỀN SỬ.
1. Bản thân:
+ bệnh có các cơn khó thở từ trước 10 tuổi, cơn khó thở thường xảy ra khi thay đổi thời tiết
và lúc sáng sớm mới ngủ dậy hay khó thở
+ Bệnh hen được phát hiện cách đây 30 năm dùng thuoóc Amins liên tục
Cách đây 4 năm trước có tiền sử bị nhồi máu cơ tim.
+ THA mới phát hiện 2 tháng gần đây nhưng dùng thuốc không thường xuyên
+ Viêm xoang đã 4 năm
+ 3-4 năm nay, bệnh nhân đi lên xuống cầu thang thấy mệt, khó thở
+ Đã mổ ruột thừa 10 năm
Thói quen :
+Hút thuốc lá 1 gói / ngày * 30 năm , mới bỏ được 1 năm nay
+Không dị ứng với thuốc và đồ ăn uống
+Có uống bia rượu
4
2. Gia đình.
Chưa phát hiện bệnh lý liên quan (bệnh lý liên quan về bệnh gì em)
-
- Da niêm mạc hồng.
- Không phù, không xuất huyết dưới da.
- Lông tóc móng chưa ghi nhận bất thường
- Tuyến giáp không toHạch ngoại biên không sờ thấy.
(Em đưa cái sinh hiệu lên sau dòng bệnh tỉnh tiếp xúc tốt á)
2. Khám cơ quan.
a. Hô hấp.(tư thế nằm ngửa và tư thế ngồi)
- Còn khó thở khi bệnh nhân nghỉ ngơi.
- Còn ho, khạc đàm mỗi ngày.Đàm xanh bọt, không hôi, không có máu
- Lồng ngực cân đối đều 2 bên di động theo nhịp thở , Có co kéo cơ hô hấp phụ .
- Nhịp thở 20 lần/ phút
- Rung thanh giảm 2 phế trường.
- Gõ trong cả 2 phổi.
(Rì rào phế nan như thế nào)
- Rale ngáy và rale rít khắp 2 phế trường.(Lưu ý có rales nổ không)
b. Tuần hoàn.
- Không hồi hộp, không đau ngực.
- Mỏm tim đập ở gian sườn 5, trên đường trung đoàn trái
- Mạch quay bắt rõ 2 bên
- Hazer (-).
- Nhịp tim đều, T1, T2 nghe rõ.
- Không nghe tiếng tim bệnh lý.
- Bệnh nhân đi lại bình thường
mạch quay, mạch chày sau, mạch mu chân
Bệnh nhân này có đi lại được ko em, khi đi lại có khó thở ko, nếu có thì ghi còn ko thì ko ghi.
c. Tiêu hóa.
- Không buồn nôn, không nôn.
5
- Ăn uống được, đi cầu thường, phân vàng.
- Bụng mềm. Có vét sẹo mổ ruột thừa tại hố chậu phải.
6
- Gan lách trong giới hạn bình thường. Bờ trên gan ở gian sườn 5, bờ dưới gan không sờ thấy.
d. Thận, tiết niệu, sinh dục.
- Tiểu thường, nước tiểu trong, lượng khoảng 1200ml/ngày.
- Không tiểu buốt, tiểu rát.
- Chạm thận (-), bập bềnh thận (-), k có cầu bàng quang
- Ấn các điểm niệu quản trên, giữa không đau.
e. Thần kinh.
- Tỉnh táo, tiếp xúc tốt.
- Cứng cổ (-), dấu màng não(-).
- Không có dấu thần kinh khu trú.
f. Cơ xương khớp.
- Không teo cơ, cứng khớp.
- Các khớp vận động trong giới hạn bình thường.
g. Các cơ quan khác.
- Chưa phát hiện bất thường.
Tụi em phải xem lại phần khí máu động mạch, nếu xem ko kịp thì anh sẽ giúp
Ở bệnh nhân này đang có tình trạng suy hô hấp (phân độ bao nhiêu)
Bệnh nhân này chưa có tình trạng nhiễm toan.
8
2. Sinh hóa máu 17h15(ngày 29/10):
3.
Glucose 22.07 3.9-6.7 mmol/l
CKMB 46.2 0-24 U/L
Ure 7.9 (2.5-7.5) mmol/l
Creatinin 67 (62 – 120) µmol/l
SGOT 27 (0 – 37) U/l
SGPT 57.7 (0 – 40) U/l
*Điện giải đồ
Na+ 134 (135 – 145) mmol/l
K+ 3.97 (3.5 – 5.0) mmol/l
Chloride 99 (96-110) mmol/l
4. Shm 30.10
GLUCO 23,63
HBA1C 7.7
NGÀY 1/11
GLUCO 20,33
CKMB 46,2
10
- Trong cơn có tiếng cò cử,khò khè ở họng, sau khi ho khạc đàm thấy dễ thở.
- Có rale rít, rale ngáy cả 2 phế trường.
- Cơn khó thở có tính chất hồi quy và có đáp ứng với thuốc giãn phế quản.
c. Hội chứng tăng glucose máu :
-Ăn nhiều , uống nhều , tiểu nhiều , gầy nhiều
- Glucose 20.33
- HbA1C 7.7
d. Hội chứng tăng huyết áp :
-Có tiền sử tăng huyết áp
- Ngày 1/11 huyết áp 180/90 và 8/11 huyết áp 150/90
- Đáp ứng với thuốc điều trị THA
e. Các dấu chứng có giá trị .
-Các dấu chứng dương tính có giá trị :
+Hút thuốc lá 30 gói-năm
+Có nhồi máu cơ tim đã 4 năm
+Có uống rượu bia
+Khạc đờm màu vàng ,xanh
-Các dấu chứng âm tính có giá trị
+Không có tiền sử Lao
+Không phù
-Các bất thường về cận Lâm sang có giá trị :
+ NEU% 86.5
+ LYM% 6.3
+PDW 17.3
+ Po2 46,8
+HCO3- 27
+Po2 74.2
+ Ure 7.9
+ALT 57.7
+K+ 3.97
+Na+134
+Hct 50.5
+CKMB 46.2
- Tăng huyết áp 180/90 mmHg ngày 1/11( lúc vào viện 150/90 thăm khám 150/90 hình như
chuẩn đoán tăng huyết áp đc rồi nhỉ ???có tiền sử nửa) (cái này em đưa vào hội chứng
tăng huyết áp)
(Ở bệnh nhân này đang có hội chứng tăng glucose máu: xem bệnh nhân có tình trạng ăn nhiều,
uống nhiều, tiểu nhiều, gầy nhiều ko, có glucose máu đói bao nhiêu)
11
- Có tiền sử tăng huyết áp và bệnh lý tim mạch.
- Không có tiền sử lao.
- Tiền sử có cơn khó thở lặp đi lặp lại từ nhỏ, cơn khó thở xuất hiện khi thay đổi thời tiết,
khi gặp lạnh.( 4 dòng này ghi phần tóm tắt chư pk??)
(Phần này nếu em ghi các dấu chứng có giá trị thì em nên phân ra 2 loại cho nó rõ: là
các dấu chứng dương tính có giá trị, và các dấu chứng âm tính có giá trị, cận lâm sàng
có gì bất thường em cũng đưa vào đây luôn nghe)
(Biện luân em phải biện luận theo 3 cái: chẩn đoán xác định, chẩn đoán biến bệnh kèm,
chẩn đoán biến chứng)
Em phải chia ra từng mục như dưới đây:
Em ghi ra cái gì ở trên là xuống đây em phải giải thích, vì sao bệnh nhân nó bị vậy,
nguyên nhân gì, căn cứ vào cơ sở, hay hiệp hội nào mà em nói như vậy, phải chặc chẽ
Chẩn đoán xác định: Thì em phải đưa ra tất cả những cái mà em nghĩ là liên quan tới
hen, tiền sử, lâm sàng, cận lâm sàng. Sau đó em dựa theo tiêu chuẩn của GINA năm nào,
có đủ bao nhiêu triệu chứng, em chẩn đoán là đợt cấp viêm phế quản.
Chẩn đoán phân biệt: Thì chủ yếu là phân biệt giữa COPD, Hen, và cơn hen tim…quan
trọng nhất của cái này là tiền sử. Rồi sau đó lâm sàng, cls như thế nào để em phân biệt
Chẩn đoán bệnh kèm: Ở bệnh nhân này có theo dõi đái tháo đường, tăng huyết áp, nếu
có viêm phổi, phần khám thực thể em phải nghe được rales nổ do bội nhiễm
Chẩn đoán biến chứng: em dựa vào đâu mà chẩn đoán là bệnh nhân có biến chứng suy
hô hấp độ 2, triệu chứng lâm sàng, cls như thế nào, Khí máu động mạch có PO2, SO2
như thế nào, nó có tiêu chuẩn cả, khí máu động mạch thì bệnh nhân chưa có tình trạng
nhiễm toan.
i. Về Chuẩn đoán xác định:
Biểu hiện của hội chứng tắt nghẽn này trên bệnh nhân khá rõ ràng, có cơn khó thở từ bé và cơn
khó thở cũng khá điển hình , bệnh có khó thở đột ngột, khó thở thì thở ra, há miệng gắng sức để
thở, vã mồ hôi trong cơn, sau cơn bệnh nhân ho khạc đàm nhiều và dễ chịu, đặc biệt là có đáp
ứng với thuốc giãn phế quản, ngoài cơn bệnh nhân sống khỏe. Trên bệnh nhân này lại có tăng
tính phản ứng phế quản thể hiện với cơn hen xảy ra đột ngột khi tiếp xúc không khí lạnh, lặp đi
lặp lại nhiều lần nên điều này thể hiện nguyên nhân không dị ứng của hen. Bệnh nhân không sốt
nhưng có tăng bạch cầu trong máu (NEU% 86.5, LYM% 6.3 ), khạc đờm màu xanh do đó nghĩ
nhiều có nhiễm khuẩn nên điều đó có thể làm cho tình trạng lúc cấp cứu của bệnh nhân trở nên
xấu hơn với nhiễm siêu vi . Mặt khác, Ở bệnh nhân này chưa được làm hô hấp kí nhưng có tiền
sử hen từ nhỏ nên sẽ có giới hạn luồng khí thở ra bị thay đổi. Khi khám thực thể thấy rales rít ,
rales ngáy khám cả 2 phế trường. Cho nên theo GINA 2016 chẩn đoán bệnh nhân bị hen phế
12
quản.
Khi cấp cứu, bệnh nhân này đã trong tình trạng nguy cấp với tím, vã mồ hôi, khó thở nhanh nông
kèm theo co kéo cơ hô hấp , sau đó hôn mê nên chẩn đoán bệnh nhân bị hen phế quản cấp.
13