Professional Documents
Culture Documents
Xây Dựng Kế Hoạch Haccp Cho Sản Phẩm Kim Chi
Xây Dựng Kế Hoạch Haccp Cho Sản Phẩm Kim Chi
Điều cơ bản trong việc triển khai hệ thống HACCP là sự cam kết và ủng hộ của các cơ quan
chức năng đứng đầu trong công ty, nếu không có sự cam kết và ủng hộ của họ thì HACCP
không thể trở thành sự ưu tiên của công ty hoặc không được thực hiện một cách hiệu quả. Khi
đã có được sự cam kết, việc triển khai HACCP tại nhà máy được triển khai theo 12 bước triển:
Xác định các điểm kiểm soát tới hạn.
Mô tả sản phẩm
Tiến hành phân tích từng mối nguy Xác định các biện
pháp kiểm soát
Thiết lập các giới hạn tới hạn cho mỗi biện pháp kiểm
soát tới hạn mỗi CCP
Đề ra hành động sửa chữa cho các sai lệch có thể xảy
ra
Ban HACCP
Ban HACCP được thành lập gồm các đại diện của các bộ phận như : ban giám đốc,
marketing, bán hàng , sản xuất, nhân sự , kho, quản lý chất lượng, nghiên cứu và phát triển,
điện và bảo trì máy móc.
Sau khi nhóm HACCP được thành lập thì tất cả những thành viên trong nhóm được phân công
trách nhiệm như sau:
Ban HACCP
Thành R&D Tham gia thảo luận, phát triển kế hoạch HACCP cho sản
viên 2 phẩm mới.
Ban hành các quy trình sản xuất sản phẩm trong sơ đồ của kế
hoạch HACCP.
- Nhân viên liểm tra chất lượng ( QC )là người kiểm tra việc thực hiện vệ sinh của từng
tổ.
- Quản lý kho và nhân viên kho tổ chức và thực hiện việc xuất hàng , nhập hàng theo
đúng quy định, ghi nhãn và dán nhãn cho từng lô hàng.
- Biện pháp giám sát: QC kiểm tra tình trạng các bề mặt , dụng cụ, thiết bị, nhà xưởng
ngay sau khi làm vệ sinh, nếu có sai sót phải yêu cầu khắc phục và ghi lại hồ sơ.
6. Mô tả tóm tắt quy - Trọng lượng, màu sắc, vị, quy cách theo yêu cầu của
cách khách hàng
thành phẩm
7. Các thành phần khác - Phụ gia theo yêu cầu của khách hàng (nếu có)
ngoài nguyên liệu - Nguyên liệu phụ theo yêu cầu của khách hàng (nếu có)
chính
8. Kiểu đóng gói - Đóng gói trong cái hộp nhựa lớn hoặc nhỏ đóng
trong thùng carton ( Tùy theo yêu cầu của khách hàng)
9. Điều kiện bảo quản - Điều kiện bảo quản mát (thường là 4oC), khu vực bảo
quản phải khô ráo, thoáng mát.
10. Điều kiện phân phối Sản phẩm được phân phối trong điều kiện thoáng mát
và vận chuyển sản (4oC)
phẩm
11. Thời hạn sử dụng - 12 tháng kể từ ngày sản xuất.
sản phẩm
12. Thời hạn bày bán - Trong hạn sử dụng
3.3. Xác định phương thức đối với sản phẩm
Đối tượng tiêu thụ : Là tất cả mọi người
Phương thức sử dụng : Là sản phẩm dạng ăn liền tiện dụng có thể sử dụng trực tiếp hoặc ăn
kèm với thực phẩm khác
CÔNG THÔNG SỐ KĨ
STT MÔ TẢ
ĐOẠN THUẬT
Tiếp Nguyên liệu Tất cả các nguyên liệu phải được nhân viên KCS kiểm tra chất
nhận đảm bảo các chỉ lượng phân loại đứa vào khu vực bảo quản.
1
nguyên tiêu chất lượng Tất cả các nguyên liệu được nhân viên KCS kiểm tra trước khi
liệu của công ty đưa vào sản xuất
2 Xử lí Chuẩn bị
Cải thảo: Cải thảo dùng để làm kim chi phải tươi và sạch với
nguyên nguyên liệu
nhiều lá xanh và lớp lá mỏng. Đối với cải thảo đã bảo quản
liệu chính và phụ đạt
trong một thời gian ngắn người ta chọn những búp thật tươi và
chuẩn, cân đo số
có nhiều lá xanh. Đối với cải thảo mùa thu, loại cải có kích
lượng đúng qui
thước trung bình nhưng nặng là loại ưa thích hơn hẳn. Ngoài
định của công ty
ra,cải thảo có đặc tính là không có dư lượng thuốc trừ sâu. Nếu
cải thảo còn dư lượng thuốc trừ sâu sẽ làm cho cải bị thối,
hỏng không dùng được. Chính vì vậy, cải đến kì thu hoạch
không thể phun thuốc sâu nên cải có khá nhiều sâu.Khi chọn
cải phải chọn những cải ít sâu.
Nguyên liệu phụ: Nguyên liệu phụ dùng làm kim chi gồm có
củ cải, hành lá, hành tây, hành baro.
Sau khi cải thảo cắt được chuyển sang bồn để ngâm trong dịch
nước muối (8-15%) sau đó nén chặt tận dụng thể tích bồn chứa
và làm cải thấm đều nước muối. Rau cải được ngâm khoảng từ
3h - 6h.
Rửa sạch rau cải sát khuẩn loại bỏ vi sinh vật và tạp chất ngoài
ra còn tạo hiện tượng ép thấm (làm xốp), làm rút hết nước
Dung dịch nước
trong rau cải và làm chín rau.Nếu cho nồng độ muối quá cao
Ngâm muối có nồng độ
để ngâm cải sẽ làm cải chín quá, làm cải quá mặn. Nồng độ
4 nước 8 -15%
muối thấp không làm cải chín được và sát khuẩn không cao. Vì
muối Thời gian ngâm vậy nồng độ muối tối ưu (8 - 15%) tùy vào kích thước của cải,
từ 3h – 6h nhiệt độ.
Cải phải được ngâm trong thời gian từ 3h – 6h tùy vào số
lượng của cải và nồng độ muối cho vào ngâm. Nếu ngâm cải
trong thời gian ngắn thì cải thấm không đồng đều, không sát
khuẩn được hết số cải làm kim chi và nước trong cải không kịp
thoát ra ngoài và cải không chín. Cải được ngâm lâu quá sẽ
làm cải chín và mềm, không giòn so với yêu cầu.
5 Xả Giảm vị mặn
Cải nhạt được chuyển qua bồn nước lạnh rửa lần nữa. Mục
muối,
đích rửa lần này nhằm rửa sạch cải và loại bỏ những miếng cải
hư,xấu…để kim chi làm ra ngon hơn, không có mùi vị lạ và cải
sẽ không quá mặn
rửa của cải, nhạt lại Sau khi rửa sạch cải, loại bỏ những phần hư,dập nát.. cải được
vớt ra và để ráo hết nước. Cải không được làm ráo sẽ có nước
là môi trường tốt cho các vi sinh vật có hại trong kim chi phát
triển, hạn chế phát triển vị khuẩn lên men lactic và hàm lượng
kim chi dễ bị hư.
Cải sau khi được rửa sạch và để ráo nước đem đi cắt, cắt bỏ
Cắt thành từng những phần cùi, những phần bị dập hư. Cải phải cắt bỏ cùi bỏ
Cắt
6 miếng có chiều những lá hư nếu không khi làm kim chi ăn sẽ bị đắng và kim
miếng
dài từ 3 - 4cm chi sẽ không ngon có mùi vị khó chịu chất lượng không đạt
yêu cầu.
7 Phối Nồng độ muối
Trộn gia vị: Bên cạnh nguyên liệu chính là cải thảo còn có
trộn thích hợp nhất
nguyên liệu phụ như củ cải,hành lá,hành tây,hành baro…còn
để hòa trộn là 2-
có các gia vị :ớt, tỏi, gừng, nước mắm, đường, muối, bột ngọt.
3%.
Các gia vị tỏi,gừng rửa sạch và gọt vỏ đem đi xay nhuyễn. Sau
đó làn lượt cho hỗn hợp nguyên liệu phụ gia vị vào máy trộn
tạo nước sốt.
Mục đích tạo hỗn hợp nước sốt để làm tăng mùi vị và chất
lượng kim chi và các nguyên liệu phụ thấm gia vị.
Trộn sốt: Nguyên liệu chính sau khi được để ráo hết nước bắt
đàu cho vào máy trộn với nước sốt đã trộn sẵn.
Đạt các chỉ tiêu QC lấy mẫu để tiến hành kiểm tra các chỉ tiêu như: cảm quan
Kiểm chất lượng của (màu sắc, mùi, vị,…) độ mặn, nồng độ chất khô.
8
tra theo qui định Các chỉ tiêu như hóa lý, vi sinh sẽ gửi mẫu đi phân tích tại
của Công ty trung tâm sắc ký Hải Đăng.
Sau khi xử lý nguyên liệu và phối trộn gia vị tất cả các thành
Kim chi được phần trên kim chi được đóng gói trong các hộp nhứa. Trước
Đóng đưa vào hộp khi đóng gói cần loại bỏ khí oxi vì vi khuẩn lactic thuộc loại
9
gói nhưa có kích yếm khí,trong khi các vi sinh vật lạ như các vi khuẩn acetic,
thước ….. các nấm men, nấm mốc lại hoạt động trong điều kiện hiếu khí
cao độ. Đồng thời điều kiện yếm khí ức chế các vi sinh vật gây
hại vì vậy ta nên hạn chế sự có mặt oxy.
10 Bảo Bảo quản 1 – 3
Dự trữ là vấn đề khó nhất cần giải quyết khi kim chi được đưa
quản tuần ở nhiệt độ
vào sản xuất. Vì khi bảo quản kim chi lên men, nó chứa một
thấp( 2 – 10oC)
lượng lớn chất dinh dưỡng. Sau thời điểm chín mùi nhất, một
Bảo quản ở 2 – số vi khuẩn vẫn tạo ra acid, làm mềm cọng cải kim chi và thay
3 ngày ở nhiệt đổi các thành phần. Hiện tượng hóa học này gọi là chín rữa.
độ phòng ( 20
Trong giai đoạn cuối lên men, một loại enzym là
-25oC)
polygalaculonaze phân hủy pectin bằng một phản ứng hóa học
làm cho mềm cọng cải kim chi.
Sự phân hủy polygalactulonaze tăng nhanh tạo ra nước sốt kim
chi. Khi kim chi đã đủ chua, việc bảo quản và phân phối là vấn
đề quan trọng.
Phân phối và bảo quản ở nhiệt độ thích hợp Đối tượng: Tất cả mọi người
nước SSOP C
Nhiễm VSV Nhiễm do nguồn nước
muối gây bệnh lạnh sử dụng chưa được
kiểm tra
+ Kiểm tra
nguồn nước
Hóa học trước khi sử
Nhiễm kim loại nặng
dụng K
Nhiễm kim
do nguồn nước sử dụng
loại nặng + Kiểm soát
bằng SSOP và
GMP
Vật lý
_ _ _ _
Không có
Cắt Sinh học Nhiễm VSV do dụng cụ + Kiểm soát C
miếng cắt cải thảo chưa vệ bằng GMP và
Nhiễm các
sinh sạch SSOP
VSV gây bệnh
Nhiễm VSV do công + Kiểm tra
nhân thực hiện quá dụng cụ cắt
trình cắt trước khi sử
dụng
Nhiễm kim loại nặng + Kiểm soát
do dụng cụ chưa vệ bằng GMP và
Hóa học sinh sạch SSOP
trộn nhân
VSV gây bệnh C
Hóa học
Không có _ _ _ _
Vật lý
Tóc,….
Bao Sinh học Nhiễm VSV do bao bì, Kiểm soát C
gói công nhân, do môi bằng GMP và
Nhiễm VSV:
trường bao gói sản SSOP
Tổng VSV
phẩm
hiếu khí,
coliform ,
S.Aureus, tổng
nấm men và
mốc,
Cl.perfringens,
B.cereus.
Hóa học
_ _ _ _
Không có
Vật lí
_ _ _ _
Không có
3.6. Xác định các điểm kiếm soát tới hạn và xác định giới hạn tới hạn cho mỗi CCP
Bảng: phân tích mối nguy và xác định điểm kiểm soát tới hạn
Công Mối nguy cần
Câu hỏi 1 Câu hỏi 2 Câu hỏi 3 Câu hỏi 4 CCP
đoạn kiểm soát
Tiếp nhận Sinh học
nguyên
liệu + VSV hiện
hữu trên C K C C K
nguyên liệu
+ Nhiễm kim
loại nặng C K C K C
+ Dư lượng
thuốc bảo vệ
C K C K C
thực vật còn
trong nguyên
liệu
Nhiễm VSV
gây bệnh C K C C
K
Xử lí
nguyên
liệu
Hóa học
_ _ _ _ _
Không có
Vật lý
C K K K K
Tóc,…
Cắt Sinh học C K K C K
Nhiễm VSV
gây bệnh
Hóa học:
_ _ _ _
Không có
Vật lý
Tóc, vỏ của
các nguyên C K K K K
Nhiễm VSV C K C K C
gây bệnh
Hóa học
Ngâm
nước
Nhiễm các
muối C K K K K
chất kim loại
nặng
Vật lý: Tóc,
C K K K K
mảnh vụn ,….
Sinh học
Nhiễm VSV K K K
gây bệnh
Hóa học
Xả nước
muối K K K
Nhiễm kim
loại nặng
Vật lý
_ _ _ _
Không có
Sinh học
Nhiễm các C K K K K
loại nặng
Vật lý
_ _ _ _
Không có
Sinh học
C K C K C
VSV gây bệnh
Hóa học
Vật lý
C K K K K
Tóc,….
Bao gói Sinh học C K C C K
Nhiễm VSV:
Tổng VSV
hiếu khí,
coliform ,
S.Aureus, tổng
nấm men và
mốc,
Cl.perfringens,
B.cereus.
Hóa học
_ _ _ _ _
Không có
Vật lí
_ _ _ _ _
Không có
3.8. Giám sát điểm kiểm soát tới hạn và hành động khắc phục
1.1. Giám sát điểm kiểm soát tới hạn
1.1.1. Giám sát
Tiến hành quan sát, đo đếm ( hoặc phân tích) theo trình tự đã định để đánh giá các CCP có
được kiểm soát hay không và ghi lại chính xác để kiểm tra sau này
Biểu mẫu giám sát điểm kiểm soát tới hạn
Giám sát
Cái gì Cách nào Khi nào Ai
3.9.2. Phạm vi
Thủ tục này áp dụng cho hoạt động thẩm tra:
• Thẩm tra các quy phạm sản xuất và quy phạm vệ sinh.
• Thẩm tra cơ sở hạ tầng nhà xưởng phục vụ cho hoạt động sản xuất kim chi
Chuẩn bị
Thực hiện
• Quá trình thẩm tra có thể thực hiện nhiều lần (ít nhất 2 lần) nhưng phải có ít nhất một lần
xưởng đang hoạt động theo quy trình công nghệ được thẩm tra.
• Đối chiếu trình tự các công đoạn thực tế sản xuất so với sơ đồ quy trình công nghệ được xây
dựng, ghi nhận các sai lệch nếu có.
• Kiểm tra ghi nhận các thông số kỹ thuật thực tế. So sánh với yêu cầu trong phần diễn giải sơ
đồ quy trình công nghệ.
• Thực hiện thẩm tra ít nhất 01 năm/lần trong điều kiện bình thường.
• Thực hiện thẩm tra khi có sự thay đổi về quy trình công nghệ hoặc có sự điều chỉnh đáng kể
về các thông số kỹ thuất hoặc có sự thay đổi về nguyên vật liệu,...
Nếu kết quả thẩm tra cho thấy thực tế không thể đáp ứng các yêu cầu trong quy trình thì đội an
toàn thực phẩm phải thực hiện các đánh giá cần thiết để quyết định:
• Sửa đổi sơ đồ quy trình công nghệ cho đúng với thực tế.
• Yêu cầu chỉnh sửa quy trình công nghệ đang thực hiện thực tế sao cho phù hợp với các yêu
cầu an toàn thực phẩm.
Trách nhiệm
Các thành viên trong đội an toàn thực phẩm phải có trách nhiệm thẩm tra dưới sự chỉ đạo của
đội trưởng.
Chuẩn bị
Các tài liệu mô tả quy phạm và các biểu mẫu kèm theo
Thực hiện
• Chỉ thực hiện thẩm tra khi xưởng đang hoạt động
• Yêu cầu công nhân hoặc người liên quan thực hiện đúng các yêu cầu của quy phạm.
• Dùng biểu mẫu liên quan ghi nhận lại kết quả thực hiện các hoạt động theo yêu cầu của quy
phạm.
Nếu kết quả thẩm tra không đạt yêu cầu, đội an toàn thực phẩm phải tiến hành phân tích thêm
để xác định:
• Cần thiết phải đào tạo lại công nhân hoặc người có liên quan về nội dung của quy phạm.
• Mức độ cần thiết của việc đáp ứng các yêu cầu nêu trong quy phạm từ đó chỉnh sửa nội dung
quy phạm nếu cần thiết nhưng phải đảm bảo kiểm soát tốt an toàn thực phẩm.
Đội an toàn thực phẩm có trách nhiệm thẩm tra dưới sự chỉ đạo của đội trưởng.
Chuẩn bị
Thực hiện
• Có thể thực hiện khi xưởng không hoạt động.
• So sánh nội dung sơ đồ với thực tế. Ghi nhận các sai lệch nếu có.
• Chú ý đến đường đi của người, đường đi của sản phẩm, đường đi của chất thải.
• Ghi nhận kết quả đánh giá hiện trạng tường, nền, trần, hệ thống chiếu sáng và hệ thống phụ
trợ có liên quan.
Trách nhiệm
Nếu kết quả thẩm tra không đạt yêu cầu, đội trưởng an toàn thực phẩm cần lập báo cáo, nêu rõ
các điểm cần khắc phục, trình Tổng Giám Đốc xem xét.
Chuẩn bị
• Tiến hành rà soát kiểm tra sự đầy đủ của các mối nguy được xác định dựa vào tài liệu, hồ sơ
nêu ở trên.
• Xem xét lần lượt từng công đoạn, từng thành phần/ đối tượng tham gia vào công đoạn để
đánh giá các mối nguy có thể có.
• Xem xét sự phù hợp của các mối nguy đáng kể được xác định.
• Sau khi có thay đổi đáng kể về quy trình công nghệ, nguyên vật liệu sử dụng.
Trách nhiệm
• Cập nhật/ sửa đổi lại bảng phân tích mối nguy nếu phát hiện có điểm chưa phù hợp.
• Xem xét sửa đổi biện pháp kiểm soát dùng kiểm soát các mối nguy liên quan.
Chuẩn bị
Thực hiện
• Kiểm tra xác nhận tính khả thi của các biện pháp và tần suất giám sát được thực hiện.
• Lấy mẫu sản phẩm tại các điểm CCP kiểm tra định kỳ. Có thể gởi mẫu kiểm tra bên ngoài
nếu công ty không thực hiện được.
• Thực hiện khi có sự thay đồi các giới hạn tới hạn hay các biện pháp kiểm soát.
Trách nhiệm
• Điều chỉnh lại các giới hạn tới hạn cho phù hợp
• Thay đổi biện pháp kiểm soát hoặc bổ sung biện pháp kiểm soát nếu cần thiết.
Hồ sơ thẩm tra phải được kiểm soát và lưu trữ theo thủ tục kiểm soát hồ sơ.
Công ty: Công ty Cổ phần FIFTEEN FOOD Tên sản phẩm: KIM CHI CẢI THẢO
Địa chỉ: 140 Lê Trọng Tấn, Phường Tây Phương thức phân phối và bảo quản: Bảo
Thạnh, Quận Tân Phú, Tp.Hồ Chí Minh quản ở nhiệt độ lạnh
Cách thức phân phối và bảo quản:
Cách sử dụng: Ăn liền
Đối tượng sử dụng: Tất cả moị người
Giới Biện pháp giám sát Hành Hồ sơ
hạn tới động ghi
hạn Cái gì Thế Tần Ai khắc chép
nào suất phục
Ngâm Sinh Không Hợp Kiểm Từng KCS Loại Biểu Xem hồ
nước học có các chất tra lô bỏ mẫu sơ ghi
muối chất độc và bằng những kiểm
chép hàng
Nhiễm độc hại vi sinh mắt
sản tra hóa tuần
VSV và vi vật thường
phẩm học
gây sinh vật và
bệnh phản kiểm
ứng
tra có
hóa
hợp
học
chất
độc.
- Cô
lập lô
hàng
đã xử
lý
được
từ
lần
kiểm
tra
trước,
tiến
hành
kiểm
tra lại
Phối Sinh Không Hợp Kiểm Từng KCS Loại Biểu Xem hồ
trộn có hợp chất tra lô bỏ mẫu sơ ghi
học
độc bằng những kiểm
chất chép hàng
VSV mắt và
độc sản tra hóa tuần
gây phản
trong phẩm học
bệnh ứng
kiểm
sản hóa
phẩm học tra có
hợp
Điều
chất Biểu
kiện
Xem mẫu
đảm QC độc.
Vi sinh xét kiểm
bảo an vật - Cô tra
kết quả
toàn vệ lập lô trước
Định
kiểm hàng khi
sinh kì
tra phối
thực kiểm đã xử
phẩm tra vệ định kì lý trộn
đạt yêu sinh điều được
cầu nơi sản kiện vệ từ
tránh bị xuất sinh an
lần
nhiễm toàn
kiểm
thực
VSV. tra
phẩm
trước,
tiến
hành
kiểm
tra lại