Professional Documents
Culture Documents
Phương Pháp Đo Khí NH3
Phương Pháp Đo Khí NH3
10 TCN 677-2006
0
10 TCN 677-2006
Hà Nội - 2006
1. Phạm vi áp dụng
Quy trình này xác định amoniac trong không khí chuồng nuôi
2. Khái niệm
Ammoniac là chất khí không mầu có mùi khai, là sản phẩm của quá trình phân hủy các
chất hữu cơ có chứa protid ở điều kiện yếm khí hoặc hiếu khí. Amoniac là chất khí rất độc
cho người và gia súc
3. Nguyên tắc
Amoniac trong không khí được hấp thu bằng dung dịch hấp thu H 2SO4 0,1N, sau đó được
xác định bằng phương pháp so màu với thuốc thử salicylate và hypochloride ở pH cao (9 –
10) với sự có mặt sodium nitroprusside cùng với EDTA làm chất phủ. So màu xanh ở bước
sóng 630 nm.
Giới hạn của phương pháp 0,2ppm
4. Dụng cụ thiết bị
4.1. Máy thu mẫu khí và các ống hấp thu khí hoàn chỉnh.
4.2. Máy so màu với bước sóng khoảng 630 nm.
4.3. Các dụng cụ cần thiết trong phòng thí nghiệm.
5. Hoá chất
5.1. Dung dịch hấp thu H2SO4 0,1N
5.2. Dung dịch sodium salicylate - sodium nitroprusside
5.3. Dung dịch đệm hypochloride
5.4. Dung dịch EDTA 6%
5.5.Dung dịch chuẩn NH4+ gốc (100g NH4-N/ml)
5.6.Dung dịch chuẩn NH4+ (2 g NH4-N/ml)
6. Lấy mẫu
1
10 TCN 677-2006
6.1. Xác định số lượng mẫu và vị trí lấy mẫu ( theo phụ lục số 11.4. quy trình xác định khí
sulfuahydro trong không khí chuồng nuôi)
6..2. Cách lấy mẫu
- Lấy 3 bình impinger loại 50 – 250ml
- Bình impinger đầu tiên cho bông thuỷ tinh để lọc bụi
- Cho vào 2 bình còn lại, mỗi bình 10ml dung dịch hấp thu
- Nối song song 3 bình impinger với nhau, bình cuối cùng gắn với máy hút khí
- Đưa đầu ống dẫn khí đến vị trí lấy mẫu
- Hút khí với tốc độ từ 1 – 1,5 lít/ phút. Tuỳ nồng độ khí độc cao hay thấp mà thời gian
lấy mẫu có thể kéo dài trong 10 phút đến 15 phút.
- Hết thời gian lấy mẫu, đóng nút ống impinger, ghi ký hiệu mẫu, cho vào bình chứa,
tránh ánh sánh chiếu trực tiếp vào dung dịch trong quá trình vận chuyển
- Mẫu sau khi lấy được vận chuyển về phòng càng nhanh càng tốt, chậm nhất sau 24
giờ
Bình 0 1 2 3 4 5
Dung dịch
-Dung dịch chuẩn (ml) 0 2 4 6 8 10
NH4+(1ml=2g NH4+-N)
-Dung dịch EDTA 6% (ml) 1 1 1 1 1 1
-Dung dịch sodium nitroprusside (ml) 4 4 4 4 4 4
-Dung dịch đệm hypochloride (ml) 2 2 2 2 2 2
-Nước cất đến 25ml
- Số g NH4+-N trong 25ml 0 4 8 12 16 20
- Sau khi cho nước cất đến 25ml ngay lập tức đậy nắp lại và lắc đều.
- Đặt tất cả 6 bình vào bếp cách thủy ở 37 oC trong 30 phút., sau đó lấy ra và để nguội ở
nhiệt độ phòng. So màu ở bước sóng 630 - 650 nm.
AxB
3
X= 10
C x Vo
2
10 TCN 677-2006
Trong đó:
A: Lượng amoniac trong dung dịch mẫu lấy để phân tích, mg
B: Tổng thể dung dịch mẫu thử, ml;
C : Thể tích dung dịch mẫu thử lấy để phân tích, ml;
Vo: Thể tích mẫu không khí ở điều kiện chuẩn (lit)