Download as doc, pdf, or txt
Download as doc, pdf, or txt
You are on page 1of 2

I.

Cấu tạo và vị trí của oxi trong bảng tuần hoàn


- Cấu hình e nguyên tử: 1s2 2s2 2p4.
- Vị trí: O thuộc ô 8, chu kì 2, nhóm VIA.

II. Trạng thái tự nhiên và tính chất vật lí


1. Trạng thái tự nhiên
- Trong tự nhiên, oxi có 3 đồng vị : đồng vị 16O (và tạp chất 17O, 18O).
- Oxi là nguyên tố phổ biến nhất ở vỏ Trái Đất. Người ta ước tính nó chiếm 46.7%
khối lượng của vỏ Trái Đất. Oxi chiếm khoảng 87% khối lượng các đại dương (là
H2O, hay nước) và 20% theo thể tích bầu khí quyển Trái Đất (là O2, Oxi phân tử, hay
O3, ozon). Các hợp chất của Oxi, chủ yếu là oxit của các kim loại, silicat (SiO32−)
và cacbonat (CO32−), tìm thấy trong đất và đá.

2. Tính chất vật lí


- Oxi là chất khí không màu, không mùi, không vị, nặng hơn không khí một ít. Oxi ta
ít trong nước (ở 20oC, một lít nước chỉ hoà tan 31 ml oxi). Dưới áp suất của khí
quyển, oxi hoá lỏng ở - 183oC. Oxi lỏng có màu xanh da trời, bị nam châm hút.

III. Tính chất hóa học


- Oxi là một phi kim hoạt động mạnh. Độ âm điện của nó lớn (3,50, chỉ kém flo) nên
trong tất của các dạng hợp chất, trừ hợp chất với flo, oxi đều thể hiện số oxi hoá -2.
- Oxi tạo ra oxit với hầu hết các nguyên tố.

1. Tác dụng với kim loại


- Nó phản ứng trực tiếp với tất cả các kim loại, trừ vàng và bạch kim.
Ví dụ : 2Ca + O2 → 2CaO
3Fe + 2O2 → Fe3O4 (t0)

2. Tác dụng với phi kim


- Oxi cũng phản ứng trực tiếp với các phi kim, trừ halogen tạo thành oxit axit.
Ví dụ : 4P + 5O2 → 2P2O5 (t0)
- Hoặc tạo thành oxit không tạo muối.
Ví dụ : N2 + O2 →2NO (30000C hoặc sấm sét)

3. Tác dụng với các chất khá


c - Oxi tác dụng với các chất có tính khử, các hợp chất hữu cơ,...
Ví dụ: 2H2S + 3O2 → 2SO2 + 2H2O (t0)
C2H5OH + 3,5O2 → 2CO2 + 3H2O (t0)
* Tóm lại: - Những phản ứng mà oxi tham gia đều là oxi hoá - khử, trong đó oxi là
chất oxi hoá : O2 + 4e → 2O2-
- Sự cháy, sự gỉ, sự hô hấp và thối rữa là những quá trình xảy ra với sự tham gia của
oxi.
- Oxi có vai trò quan trọng trong công nghiệm luyện kim.

V. Điều chế và ứng dụng


1. Điều chế
a. Trong phòng thí nghiệm
- Phân hủy những chất giàu oxi, kém bền (như KClO3, H2O2,...)
Ví dụ: 2KClO3 → 2KCl + 3O2
b. Trong công nghiệp
- Chưng cất phân đoạn không khí lỏng.

2. Ứng dụng
- Oxi được sử dụng làm chất Oxi hóa, chỉ có flo có độ âm điện cao hơn nó. Oxi lỏng
được sử dụng làm chất Oxi hóa trong tên lửa đẩy. Oxi là chất duy trì sự hô hấp, vì thế
việc cung cấp bổ sung Oxi được thấy rộng rãi trong y tế. Những người leo núi hoặc đi
trên máy bay đôi khi cũng được cung cấp bổ sung Oxi. Oxi được sử dụng trong công
nghệ hàn cũng như trong sản xuất thép và rượu mêtanon.
- Oxi, như là một chất kích thích nhẹ, có lịch sử trong việc sử dụng trong giải trí mà
hiện nay vẫn còn sử dụng. Các cột chứa Oxi có thể nhìn thấy trong các buổi lễ hội
ngày nay. Trong thế kỷ 19, Oxi thường được trộn với nitơ oxit để làm các chất giảm
đau.

You might also like