Professional Documents
Culture Documents
Đề Cương Ôn Thi Tiếng Anh Vào Lớp 10
Đề Cương Ôn Thi Tiếng Anh Vào Lớp 10
2. Cách dùng:
Dùng để diễn tả một hành động thường xảy ra ở hiện tại hoặc một sự thật hiển nhiên, một sự việc sẽ xãy ra trong
tương lai mà đã được lên lịch (lịch công tác, lịch tàu xe, lịch thi đấu).
3. Chú y:
Trong câu thường có các trạng từ: always, usually, often, sometimes, seldom, every..
The present continuous (Thì hiện tại tiếp diễn)
1. Công thức:
(+) S am/is/are V_ing
(-) S am/is/are + not V_ing
(?) Is/Are S V_ing…?
2. Cách dùng:
Dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra ở thời điểm nói, diễn tả một sự thay đổi dang xảy ra xung quanh
thời điểm nói, diễn tả một hành động được lên kế hoạch từ trước cho tương lai.
3. Chú y:
Trong câu thường có các trạng từ: now, at present, at the moment, at this time hoặc các động từ: look, listen
đứng ở đầu câu.
1. John is eating dinner now.
2. The committee members are examining the material at present.
3. We are leaving for the theater at seven o'clock.
4. Henry is walking to school tomorrow.
Những động từ liệt kê trong bảng ở dưới đây không được dùng ở thì hiện tại tiếp diễn mặc dù có thể trong
một số trường hợp, vì thế ta dùng hiện tại đơn để thay thế.
2. Cách dùng:
Dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ.
3. Chú y:
Trong câu thường có các trạng từ: yesterday, last week, last month, last year, ago (cách đây)
2. Cách dùng:
Dùng để diễn tả một hành động sẽ xảy ra trong tương lai. ( Thì tương lai đơn hành động thường xảy ra mang
tính bột phát còn Thì tương lai gần thường có dự định từ trước). Trong tiếng Anh cũ “shall” thường dung với
ngôi “I, we”
3. Chú y:
Trong câu thường có các trạng từ: tomorrow, tonight, next …
Ex: My family will build the house next year.
Thì hiện tại hoàn thành
1. Công thức: S + have/has + V(PII)
2. Cách dùng:
- Dùng để diễn tả một hành bắt đầu trong quá khứ mà vẫn còn kéo dài đến hiện tại và tương lai.
Ex: How long have you learned English?
- Dùng để diễn tả một sự trải nghiệm.
Ex: I have seen this film three times.
- Dùng để diễn tả một hành động vừa mới xảy ra.
Ex: She has just come back from USA.
3. Chú y: Trong câu thường có các trạng từ: already, not…yet, so far, up to now, lately, recently, since, for, ever,
never, just.
Thì quá khứ hoàn thành
1. Công thức: S + had + V(PII)
2. Cách dùng:
Dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác hoặc trước một thời điểm khác trong
quá khứ.
Trong câu có hai động, hành động nào xảy ra trước, ta dùng thì quá khứ hoàn thành, còn hành động nào
xảy ra sau, ta dùng thì quá khứ đơn.
Ex: After John had washed his clothes, he began to study.
George had waited for one hour before the bus came
BEFORE quá khứ đơn, quá khứ hoàn thành
AFTER quá khứ hoàn thành, quá khứ đơn
Quá khứ hoàn thành BEFORE quá khứ đơn
Quá khứ đơn AFTER quá khứ hoàn thành
II. CÂU ĐIỀU KIỆN VỚI “WISH”
2
a) Future wish: Thể hiện một mong muốn điều gì đó sẽ xảy ra hoặc muốn ai đó làm gì.
would + V(nguyên)
Ex:
1. I wish that I had enough time to finish my homework. (I don’t have enough time.)
2. We wish that he were old enough to come with us. (He is not old enough.)
3. They wish that they didn’t have to go to class today. (They have to go to class).
c) past wish: Thể hiện sự nuối tiếc về điều gì đó đã xảy ra trong quá khứ.
Ex:
1. I wish that I had washed the clothes yesterday. (I didn’t wash the clothes.)
2. She wishes that she could have been there. (She couldn’t be there.)
3. We wish that we had had more time last night. (We didn’t have more time.)
III. CÂU ĐIỀU KIỆN
Điều kiện có thể xảy ra (probable conditions) (Type I, Type O)
Trong mệnh đề If loại 1, mệnh đề chính thường ở thì hiện tại, tương lai, hoặc thể mệnh lệnh.
Mệnh đề IF Mệnh đề chính
If + S + V(hiện tại đơn) S + V (tương lai đơn)
(hiện tại đơn)
Thể mệnh lệnh
1. If you go to the drug store, buy me a soft drink.
2. If Mary calls, I’ll invite her to the concert.
3. If Mary should call, I’ll invite her to the concert.
Trong loại 1, mệnh đề If ở thì hiện tại. Tuy nhiên, chú ý là trong ví dụ thứ 3 cũng có thể sử dụng động từ
should. Nghĩa gần như không khác nhau giữa ví dụ thứ 2 và thứ 3 ngoại trừ cách dùng should được xem là trịnh
trọng hơn. Và should cũng có thể diễn tả sự kém chắc chắn hơn về khả năng Mary gọi điện.
Điều kiện không có thật ở hiện tại (present-unreal conditions) (TypeII)
S V O
S TOBE + V(PII)
by O
Ex: He ate a cake. A cake was eaten by him
*Chú ý:
Không thể đổi câu chủ động sang câu bị động nếu động từ trong câu chủ động không có túc từ.
Ex: The plane landed 1 hour ago.
Nếu động từ trong câu chủ động có 2 túc từ, khi chuyển sang bị động, ta lấy bất kì túc từ nào xuống làm
chủ từ cũng được.
Ex: He gave me a present. I was given a present by him = A present was given to me by him.
Vị trí của trạng từ chỉ nơi chốn, trạng từ chỉ thời gian và trạng từ chỉ thể cách trong câu chủ động
5
have
Câu bị động S O (thing) V(PII) by + O (person)
get
Ex1: My parents are going to have my brother wash the clothes tomorrow.
My parents are going to have the clothes wash by my brother tomorrow
Ex2: I got him to clean the floor yesterday. I got the floor cleaned by him yesterday.
Ex: “I will go to Hue this summer”. He said (that) he would go to Hue that summer.
3. Câu hỏi Yes/ No/ Wh:
7
* Mệnh đề xác định là mệnh đề cần thiết phải có để làm rõ nghĩa cho danh từ đi trước nó.(thường là danh từ
chung như: the man/ the girl/ the boy…..), ta có thể dung “that” để thay thế cho “who” và “which”
* Mệnh đề không xác định là mệnh đề thường dùng sau danh từ riêng, nó thường được tách biệt bởi dấu
(,).Không được dùng “that” trong mệnh đề này.Chức năng của mệnh đè không xác định là cung cấp thêm thông
tin vì thế ta có thể lược bỏ nó mà không làm ảnh hưởng đến nghĩa của câu.
* Cách dùng các đại từ quan hệ:
“who” dùng để thay thế cho chủ ngữ chỉ người.
“which” dùng để thay thế cho chủ ngữ chỉ vật
‘that” được dùng để thay thế cho “who” và “which” trong mệnh đề xác định.
‘whose” dùng để thay thế cho tính từ sở hữu hoặc sở hữu cách.
VIII. GERUNDS (V-ing)(Động danh từ)
Sau một số động từ và cụm từ sau ta dùng gerunds (V-ing)
(hate; like, dislike, avoid, prevent, enjoy, spend, finish, start*, remember*, stop*, begin*, …
(tobe) interested in = (tobe) fond of, (tobe) scared of, (tobe) good at, ……).
IX. Cách phát âm:
* “ed” Sau các từ có tận cùng là (ch, sh, ss, x, p, k, f) ta thường đọc là /t/
Sau các từ có tận cùng là (t,d) ta thường đọc là /id/
Sau các từ có tận cùng là các âm còn lại ta thường đọc là /d/
* “s” Sau các từ có tận cùng là (p,t,k) ta thường đọc là /s/
Sau các âm còn lại ta thường đọc là /z/
* “es” Sau các từ có tận cùng là (sh, ss, ch, x) ta thường đọc là /iz/
Sau các âm còn lại ta thường đọc là /z/