Professional Documents
Culture Documents
Thuyết Minh
Thuyết Minh
2
Đồ án thiết kế hệ thống Cơ điện tử
GVHD: PGS.TS Đỗ Văn Trường
Danh Mục Hình Ảnh
Hình 1 Cấu tạo thang máy .................................................................................................... 6
Hình 2 Các thành phần của hệ chuyền động ....................................................................... 10
Hình 3 PLC S7-300 ............................................................................................................ 14
Hình 4 Cấu trúc PLC ........................................................................................................... 17
Hình 5 Các modue mở rộng ................................................................................................ 18
Hình 6 Giao diện phần mềm Symatic S7-300 .................................................................... 21
Hình 7 Chương trình mô phỏng S7-PLCSIM ..................................................................... 21
Hình 8 Nút nhấn cửa tầng thang máy ................................................................................. 22
Hình 9 Nút nhấn trong buồng thang máy............................................................................ 22
Hình 10 Cảm biến dừng tầng thang máy ............................................................................ 23
Hình 11 Công tắc hành trình ............................................................................................... 23
Hình 12 Cảm biến cửa thang máy....................................................................................... 24
Hình 13 Cảm biến LoadCell ............................................................................................... 25
Hình 14 Sơ đồ khối tổng quát ............................................................................................. 27
Hình 15 Khối tự động đóng mở cửa ................................................................................... 31
Hình 16 Khối điều khiển cabin ........................................................................................... 36
Hình 17 Khối xác định tầng ................................................................................................ 40
Hình 18 Khối lưu trữ hàng đợi ............................................................................................ 43
Hình 19 Khối xử lý hàng đợi .............................................................................................. 49
3
Đồ án thiết kế hệ thống Cơ điện tử
GVHD: PGS.TS Đỗ Văn Trường
4
Đồ án thiết kế hệ thống Cơ điện tử
GVHD: PGS.TS Đỗ Văn Trường
Lời Mở Đầu
Sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật và sự phát triển mạnh mẽ của kỹ thuật máy tính, đã cho
ra đời các thiết bị điều khiển số như: CNC, PLC... Các thiết bị này khắc phục và đáp ứng
được rất nhiều bài toán cho các hệ thống điều khiển phục vụ cho quá trình sản suất và điểu
khiển tự động. Việc ứng dụng thiết bị logic khả trình PLC để tự động hóa quá trình sản xuất,
nhằm mục tiêu tăng năng xuất lao động, giảm sức người, nâng cao chất lượng sản phẩm đang
là một vấn đề cấp thiết và có tính thời sự cao.
Nhằm mục đích nâng cao tìm hiểu ứng dụng của PLC đối với đời sống, cũng như nhằm
tìm hiểu kĩ hơn về thang máy và củng cố kiến thức đã được học trong trường đại học Bách
Khoa Hà Nội từ đó em chọn đề tài đồ án Thiết kế hệ thống thang máy 4 tầng sử dụng PLC là
đề tài cho đồ án môn học này.
Trong quá trình làm đồ án, em đã nhận được sự hướng dẫn tận tình của PGS.TS Đỗ Văn
Trường. Trong quá trình làm đồ án, do thời gian có hạn và còn nhiều hạn chế về mặt kiến
thức, vì vậy trong đồ án này không thể tránh khỏi những sai sót. Do đó em rất mong nhận
được nhiều ý kiến đánh giá và đóng góp từ phía thầy cô để em có thể hoàn thiện đồ án hơn
về sau này.
5
Đồ án thiết kế hệ thống Cơ điện tử
GVHD: PGS.TS Đỗ Văn Trường
Chương 1
PHÂN TÍCH NGUYÊN LÝ VÀ THÔNG SỐ KĨ THUẬT
1.1 Nguyên lý hoạt động
Thang máy là thiết bị chuyên dụng chuyên để chở người, hàng hóa theo phương thẳng
đứng và theo một tuyến đã xác định. Thang máy được dùng trong các tòa nhà cao tầng, các
nhà máy hiện đại. Thang máy chở người ra đời là một phương tiện di chuyển cho các tòa nhà
cao tâng, nó đã giải quyết vấn đề giao thông khó khăn trong các công trình cao tầng. Đặc
điểm vận chuyển của thang máy so với các phương tiện khác là thời gian vận chuyển là chu
kì nhỏ. Tần suất vận chuyển lớn, đóng mở máy liên tục. Ngoài yếu tố vận chuyển, thang máy
còn là một trong những yếu tố tăng vẻ đẹp, tính tiện nghi cho công trình.
Thang máy thường được dùng trong các khách sạn, công sở, chung cư, bệnh viện, các
đài quan sát, tháp truyền hình, trong các nhà máy, công xưởng v.v… Đặc điểm vận chuyển
bằng thang máy so với các phƣơng tiện vận chuyển khác là thời gian của một chu kỳ vận
chuyển bé, tần suất vận chuyển lớn, đóng mở máy liên tục. Ngoài ý nghĩa về vận chuyển,
thang máy còn là một trong những yếu tố làm tăng vẻ đẹp và tiện nghi công trình.
Thang máy có nhiều loại khác nhau nhưng nhìn chung có các bộ phận chính sau:
Bộ tời kéo.
Cơ cấu đóng mở cabin.
Cơ cấu bảo hiểm.
Cáp nâng, đối trộng và hệ thống cân bằng.
Hệ thống ray dẫn hướng cho cabin và đối
trọng chuyển động trong giếng thang.
Bộ phận giảm chấn cho cabin.
Đối trọng đặt ở đáy giếng thang.
Hệ thống hạn chế tốc độ tác động lên bộ hãm
bảo hiểm đề dừng cabin khi tốc độ vượt quá
giới hạn cho phép.
Tủ điều khiển cùng các trang thiết bị điện để
điều khiển tự động thang máy hoạt động theo
đúng chức năng yêu cầu và đảm bảo an toàn.
Cửa cabin và các cửa tầng cùng hệ thống
khóa liên động.
6
Đồ án thiết kế hệ thống Cơ điện tử
GVHD: PGS.TS Đỗ Văn Trường
Thang máy chở người thường dùng nguyên tắc điều khiển kết hợp cho năng suất cao
(cùng lúc có thể nhận nhiều lệnh điều khiển hoặc gọi tầng cả khi thang dừng và khi chuyển
động). Các nút ấn trong cabin cho phép thực hiện lệnh chuyển động đến các tầng cần thiết.
Các nút ấn ở cửa tầng cho phép hành khách gọi cabin đến cửa tầng đang đứng. Các đèn tín
hiệu ở cửa tầng và trong cabin cho biết trạng thái làm việc của thang máy và vị trí của cabin.
Ray dẫn hướng được lắp đặt dọc theo giếng thang để dẫn hướng cho cabin và đối trọng
chuyển động dọc theo hố thang. Ray dẫn hướng đảm bảo cho đối trọng và cabin luôn nằm ở
vị trí thiết kế của chúng trong hố thang máy và không bị dịch chuyển theo phương ngang
trong quá trình chuyển động. Ngoài ra ray dẫn hướng phải đảm bảo độ cứng để giữ trọng
lượng cabin và tải trọng trong cabin tựa lên ray dẫn hướng cùng với các thành phần tải trọng
động khi bộ hãm bảo hiểm làm việc.
Động cơ thường lắp ở phòng máy trên nóc giếng thang. Là khâu dẫn động hộp giảm tốc
theo một vận tốc quy định làm quay puli kéo cabin lên xuống. Động cơ kéo được liên kết với
cabin và đối trọng bằng các sợi cáp nâng thông qua hệ thống puli ma sát của động cơ và các
puli trên hệ thống treo của cabin và đối trọng. Khi động cơ kéo hoạt động, puli ma sát quay
và truyền chuyển động đến cáp nâng làm cabin và đối trọng chuyển động lên hoặc xuống dọc
theo giếng thang. Động cơ là một phần tử quan trọng ảnh hưởng rất nhiều tới chất lượng hoạt
động của thang máy, nó được điều chỉnh phù hợp với yêu cầu nhờ một hệ thống điều khiển
điện tử ở tủ điều khiển.
Cabin là một phần tử chấp hành quan trọng trong thang máy, là nơi chở người hay hàng
hoá đến các tầng. Để đảm bảo cho cabin hoạt động đều cả trong quá trình lên và xuống, có
tải hay không có tải người ta sử dụng một đối trọng có chuyển động đồng phẳng với cabin
nhưng theo chiều ngược lại. Cabin và đối trọng được treo trên hai đầu cáp nâng nhờ vào hệ
thống treo. Hệ thống này đảm bảo cho các nhánh cáp riêng biệt có sức căng như nhau. Cáp
nâng được vắt qua các rãnh cáp của puli ma sát của động cơ kéo. Khi chuyển động, cabin và
đối trọng tựa trên các ray dẫn hướng trong giếng thang nhờ các ngàm dẫn hướng. Hệ thống
cáp nâng, ray dẫn hướng, cabin và đối trọng nằm trong một mặt phẳng để đảm bảo chuyển
động êm nhẹ, chính xác, không rung giật trong quá trình di chuyển.
Thang máy là một thiết bị vận chuyển đòi hỏi tính an toàn nghiêm ngặt, nó liên quan trực
tiếp đến tài sản và tính mạng con người. Vì vậy, yêu cầu chung đối với thang máy khi thiết
kế, chế tạo, lắp đặt, vận hành, sử dụng và sửa chữa là phải tuân thủ một cách nghiêm ngặt các
yêu cầu về kỹ thuật an toàn được quy định trong các tiêu chuẩn quy trình, quy phạm.
1.2 Các yêu cầu khi thiết kế thang máy
1.2.1 Yêu cầu công nghệ
a) Dễ điều khiển và hiệu chỉnh
b) An toàn tuyệt đối cho người và thiết bị
- Đối tượng phục vụ của thang máy chở người là phục vụ trực tiếp con người. Vì
vậy an toàn là yêu tố quan trọng nhất, Nó phải dảm bảo tính mạng , sức khỏe của
con người.
7
Đồ án thiết kế hệ thống Cơ điện tử
GVHD: PGS.TS Đỗ Văn Trường
- Đặt vấn đề là an toàn, tức là đưa ra mọi khả năng, tình huống có thể xảy ra trong
khi sử dụng thang máy để tính toán , có biện pháp đề phòng và xử lý thích hợp,
nhanh chóng . Có thể chia thành 2 trạng thái hoạt động của thang máy :
Cửa thang máy phải đóng kín khi cabin đang chuyển động chưa dừng hẳn.
Sau khi mở cửa tại tầng có yêu cầu ra vào, cửa cabin chỉ đóng khi chưa quá
tải và không còn hành khách nào đi qua cửa cabin. Lực đóng cửa có giá trị
nhỏ để đảm bảo ko gây tổn thương cho cho hành khách hay hư hỏng cho
hàng hóa.
- Thang máy gặp sự cố: Khi mất điện, cabin được đưa xuống tầng gần nhất bằng
nguồn phụ. Khi cabin chạy quá hành trình cho phép do bộ điều khiển không
bình thường hoặc lý do nào dó, phải có biện pháp xử lý để nó không tiếp tục di
chuyển phá vỡ kết cấu gây tại nạn
- Cửa cabin và tầng có kết cấu thích hợp , cho phép mở ra trong trường hợp xảy ra
sự cố và thang mấy đang dừng đúng vào tầng nào đó.
- Nếu cabin bị đứt cáp phải có bộ phạn hãm bảo hiểm không cho thang máy rơi tự
do.Cabin phải có cửa thoát hiểm để sử dụng trong trường hợp xấu nhất.
- Yêu cầu về dừng chính xác cao không gây khó chịu cho người và hành khách .
Buồng thang của thang máy phải dừng chính xác so với mặt bằng của tầng cần
dừng sau khi có lệnh dừng. Nếu buồng thang dừng không chính xác sẽ xảy ra
các trường hợp:
o Đối với thang máy chở khách: Làm cho hành khách làm cho khách ra vào
khó khăn, giảm hiệu suất phục vụ thang.
o Đối với thang máy chở hàng: gây khó khăn trong việc bốc dỡ hàng, đôi khi
không bốc dỡ hàng được
o Để khắc phục điều đó, có thể nhấn nút bấm để đạt độ chính xác khi dừng,
nhưng sẽ dẫn đến các vấn đề không mong muốn sau :
Hỏng thiết bị điều khiển
Gây tổn thất năng lượng
Gây hỏng các thiết bị cơ khí
Tăng thời gian từ lúc giảm đến lúc dừng
o Để dừng chính xác buồng thang, cần tính đến nửa hiệu số của hai quãng
đường trượt khi phanh buồng thang đầy tải và phanh buồng thang không tải
theo cùng một hướng di chuyển.
o Các yếu tố ảnh hưởng đến dừng chính xác buồng thang bao gồm: Momen
của cơ cấu phanh, momen quán tính của buồng thang, tốc độ bắt đầu khi
hãm và một số yếu tố khác.
1.2.2 Yêu cầu về truyền động
Một trong những cơ cấu cơ bản đối với hệ truyền động thang máy là phải đảm bảo cho
buồng thang chuyển động êm. Điều này phụ thuộc vào gia tốc khi mở máy và khi hãm. Các
tham số chính đặc trưng cho chế độ làm việc của thang máy là : Tốc độ v ( m/s), gia tốc a, độ
giật p
8
Đồ án thiết kế hệ thống Cơ điện tử
GVHD: PGS.TS Đỗ Văn Trường
Tốc độ di chuyển của buồng thang quyết định năng suất cảu thang máy, có ý nghĩa rất
quan trọng đối với các nhà cao tầng.
Đối với các nhà cao trọc trời tối ưu nhất là thang máy cao tốc (v= 35m/s), giảm thời gian
quá độ di chuyển trung bình của buồng thang đạt gần bằng tốc độ định mức. Nhưng việc tăng
tốc độ lại dẫn đến giá thành máy tăng. Nếu tăng tốc độ thang máy v= 0,75 m/s lên 3m/s thì
giá thành đã tăng 4-5 lần. bởi vậy tùy theo độ cao tòa nhà mà chọn thang máy có tộc dộ cho
phù hợp.
Tốc độ di chuyển trung bình của thang máy có thể tăng dần bằng cách giảm thời gian mở
máy vã hãm máy có nghĩa là tăng gia tốc. Nhưng khi gia tốc lớn sẽ gây cám giác khó chịu
cho hành khách như chóng mặt, sợ hãi nghẹt thở. Bởi vậy gia tốc tối ưu lại là một đại lượng
quyết định sự di chuyển êm của buồng thang, là tốc độ tăng của gia tốc khi mở máy và tốc
độ giảm của gia tốc khi hãm máy. Nói cách khác là độ giật p, p = da/dt = 𝑑2v/=d 𝑡2
Khi a ≤ 2m/s thì độ giật p ≤ 20 m/𝑠2
1.2.3 Yêu cầu về cơ cấu hãm
- Buồng thang dừng chính xác
- Không được rơi tự do khi mất điện hoặc đứt cáp
- Cơ cấu hãm phải giữ buồng thang khi tốc độ di chuyển vượt quá ( 20-40)% tốc độ
định mức.
1.2.4 Yêu cầu vận hành
- Không được vận hành trong trạng thái bất thường, nếu cần đảo chiều phải êm, tốc độ
không được giảm đột ngột.
1.2.5 Yêu cầu về momen quán tính
- Phụ tải thang máy là phụ tải thế năng. Động cơ truyền cho thang máy phải làm việc
với phụ tải ngắn hạn.
1.3 Nhu cầu về thang máy trong cuộc sống
Thang máy ngày nay được ví như là cột sống của các tòa nhà cao tầng, nó tạo cảm thoải
mái và nhẹ nhàng cho người lên xuống các tầng, ngoài những giá trị sử dụng, giá trị kinh tế,
thang máy còn mang đến vẽ hiện đại cho tòa nhà, dù là thang máy tải khách ở khách sạn, văn
phòng, trung tâm thương mại, hay thang máy gia đình thì nó dần trở thành thiết bị không thế
thiếu trong những công trình xây dựng hoặc nhà cải tạo.
Từ những nhu cầu thực tế trên, cũng như để đáp ứng việc tìm hiểu rõ hơn về thang máy,
áp dụng những kiến thức về chi tiết máy, lập trình điều khiển PLC, sử dụng các phần mềm
mô phỏng tín hiệu ra vào của PLC đã được học và tìm hiểu trong trường đại học Bách Khoa
Hà Nội, em xin chọn đề tài thiết kế thang máy 4 tầng phục vụ chở người sử dụng trong các
hộ gia đình, bệnh viện... làm đề tài của đồ án môn học này.
9
Đồ án thiết kế hệ thống Cơ điện tử
GVHD: PGS.TS Đỗ Văn Trường
1. Động cơ
2. Nối trục đàn hồi
3. Hộp giảm tốc trục vít
4. Puli ma sát
5. Puli đổi hướng
6. R – Cáp thép
7. CAR – Cabin
8. CW – Đối trọng
· Q= 2,6 Q1
· Q2 = 0,8 Q1
· t1 = 2,5 min t2 =
0,8 min
· tck = 3*(t1 + t2)
Trong đó
𝛾 0,91
𝜑= = = 0,455 là hệ số cân bằng
2 2
𝑄1 𝑡1 +𝑄2 𝑡2 18000.2,6+14400.2,2
𝛾= = = 0,91 là hệ số điền đầy
𝑄1 (𝑡1 +𝑡2 ) 18000.(2,6+2,2)
a = 1 với cabin treo trực tiếp với cáp
10
Đồ án thiết kế hệ thống Cơ điện tử
GVHD: PGS.TS Đỗ Văn Trường
𝜂𝑔 = 0,9- fzu = 0,9-(0,02.2) = 0,86
f = 0,02 vì sử dụng ổ lăn
zu = 2 là số lần uốn dây
1
Với vận tốc cabin v = ta tính được công suất yêu cầu của trục puly ma sát:
2
1
𝐹𝑣𝑑 11406,98.
2
Ppl = = = 5,703(KW)
1000 1000
Công suất yêu cầu của động cơ
𝑃𝑝𝑙 5,703
𝑃𝑦𝑐 = = = 7,27(KW)
𝜂 0,784
Với : hiệu suất bộ truyền
2
𝜂 = 𝜂𝑘 . 𝜂𝑡𝑣 . 𝜂0𝑙
Trong đó trị số của các hiệu suất trên được tra trong bảng 2.3
Hiệu suất của khớp nối, k =1;
Hiệu suất của ổ lăn, ol =0,99
Hiệu suất của truyền trục vít 1 cấp
Số zen z1=2 nên chọn tv = 0,8
= 1 . 0,8 . 0,992 = 0,784
1.4.2 Xác định vòng quay sơ bộ động cơ
a) Chọn sơ bộ đường kính puly ma sát
- Chọn sơ bộ nhánh cáp z = 3, từ đó ta tính lực căng cáp:
𝑄+𝐺 18000+10000
S= = = 10852,71(N)
𝑎.𝜂𝑔 .𝑧𝑐 1.0,86.3
11
Đồ án thiết kế hệ thống Cơ điện tử
GVHD: PGS.TS Đỗ Văn Trường
c) Chọn tỷ số truyền sơ bộ
- Hộp giảm tốc trục vít có mối ren r1 = 2, chọn tỉ số truyền usb = 34
d) Tính số vòng quay sơ bộ động cơ
- Nsb = npl.usb = 15.34 = 510 (vòng/ph)
- Từ đó ta chọn động cơ với Pyc = 7,27 KW, nbd = 510 vòng/phút, tra bảng catalog
động cơ DK, ta chọn được động cơ có mã DK62-6với các thông số như sau :
- Pdc = 6 KW
- ndc = 960 vòng/phút
- mdc = 170 kg
- ddc = 45 mm
- cosφ = 0,81
𝑇
- 𝑘 = 1,4
𝑇𝑑𝑛
1.4.3 Xác định vòng quay, công suất, momen trên các trục.
a) Tính lại tỉ số truyền
- Tỉ số truyền thực tế:
𝑛ⅆ𝑐 960
𝑢𝑡 = = = 64
𝑛𝑝𝑙 15
Chọn Utt = 64
b) Xác định động học trên hộp giảm tốc trục vít
- Tốc độ quay của các trục
N1 = ndc = 960(v/p)
𝑛1 960
N1 = = = 15
𝑈𝑡𝑡 64
𝑃2 5,703
𝑃1 = = = 7,2
𝜂𝑜𝑙 . 𝜂𝑡𝑣 0,99.0,8
𝑃2 7,2
Pdc = = = 7,3
𝜂𝑜𝑙 .𝜂𝑘 0,99.1
12
Đồ án thiết kế hệ thống Cơ điện tử
GVHD: PGS.TS Đỗ Văn Trường
- Momen xoắn trên các trục
𝑃𝑑𝑐 7,3
Tdc = = 9,55.106. = 72619,79
𝑛𝑑𝑐 960
𝑃1 7,2
T1 = 9,55.106. = 9,55.106. = 71265(Nmm)
𝑛1 960
𝑃2 5,703
T2 = 9,55.106. = 9,55.106. = 3630910(Nmm)
𝑛2 15
Tỉ số truyền 1 64
13
Đồ án thiết kế hệ thống Cơ điện tử
GVHD: PGS.TS Đỗ Văn Trường
Chương 2
TỔNG QUAN VỀ PLC VÀ PHẦN MỀM SIMATIC MANAGER
2.1 Bộ điều khiển PLC.
2.1.1 Giới thiệu về bộ điều khiển PLC
PLC là tên gọi của thiết bị điều khiển logic lập trình được, xuất phát từ ba chữ cái đầu
của tên gọi tiếng anh Programmable Logic Controller. Ngoài ra PLC còn được định nghĩa là
thiết bị điều khiển có cấu trúc máy tính. Như vậy, PLC có đầy đủ các thành phần của máy
tính: CPU, ROM, RAM, BUS... cho phép thực hiện linh hoạt các thuật toán điều khiển logic
thông qua một ngôn ngữ lập trình. Người sử dụng có thể lập trình để thực hiện một loạt trình
tự các sự kiện. Các sự kiện này được kích hoạt bởi tác nhân kích thích (ngõ vào) tác động
vào PLC hoặc qua các hoạt động có trễ như thời gian định thời hay các sự kiện đếm. PLC
dùng để thay thế các mạch relay trong thực tế. Ngôn ngữ lập trình của PLC có thể là Ladder
hoặc State Logic.
Để có thể thực hiện một chương trình điều khiển, tất nhiên PLC phải có tính năng như
một máy tính, nghĩa là phải có bộ vi xử lí (CPU), một hệ điều hành, một bộ nhớ để lưu chương
trình điều khiển, dữ liệu và các cổng vào ra để giao tiếp với các đối tượng điều khiển và trao
đổi thong tin với môi trường xung quanh. Bên cạnh đó để phục vụ các bài toán điều khiển số,
PLC cần phải có thêm những khối chức năng đặc biệt khác như bộ đếm ( Counter), bộ định
thời gian ( Timer)… Và những khối hàm chuyên dụng.
14
Đồ án thiết kế hệ thống Cơ điện tử
GVHD: PGS.TS Đỗ Văn Trường
Trong một hệ thống điều khiển tự động, PLC được xem như là trái tim của hệ thống điều
khiển. Với mỗi một chương trình ứng dụng (đã được lưu trữ bên trong bộ nhớ của PLC) thì
PLC liên tục kiểm tra trạng thái của hệ thống bao gồm: kiểm tra tín hiệu phản hồi, dựa vào
chương trình logic để xử lý tín hiệu và mang các tín hiệu điều khiển ra thiết bị xuất.
Lợi ích của PLC là hệ thống điều khiển chỉ cần lắp đặt một lần (đối với hệ thống, các
đường nối dây ,các tín hiệu ngõ ra/vào...), mà không phải thay đổi kết cấu của hệ thống sau
này, giảm được sự tốn kém khi phải thay đổi lắp đặt khi đổi thứ tự điều khiển, khả năng
chuyển đổi hệ điều khiển cao hơn, hệ thống điều khiển linh hoạt hơn.
- Ưu điểm
PLC dễ dàng tạo luồng và dễ dàng thay đổi chương trình.
Chương trình PLC dễ dàng thay đổi và sửa chữa.
Các tín hiệu đưa ra từ bộ PLC có độ tin cậy cao hơn so với các tín hiệu được cấp từ bộ
điều khiển rơle.
Phần mềm PLC dễ dàng sử dụng.
Ngôn ngữ lập trình PLC dễ hiểu.
Dễ dàng nối mạch và thiết lập hệ thống.
Thiết lập hệ thống trong một vùng nhỏ.
Thực hiện nối trực tiếp: PLC thực hiện các điều khiển nối trực tiếp tới các bộ xử lý
(CPU) nhờ có các đầu nối trực tiếp với bộ xử lý.
- Nhược điểm
Do chưa có tiêu chuẩn hóa nên mỗi công ty PLC đều đưa ra một ngôn ngữ lập trình
khác nhau, dẫn đến tính thiếu thống nhất về toàn cục và hợp thức hóa.
Trong các mạch điều khiển quy mô nhỏ, giá thành PLC là khá đắt.
2.1.2 Khả năng của PLC
Cùng với sự ra đời, PLC mang theo nhiều khả năng để ứng dụng trong nhiều hệ thống
khác nhau. PLC có thể thực hiện chức năng của các rơ le, các bộ định thời, bộ đếm, các bản
mạch điều khiển và mạch điện tử logic. PLC hỗ trợ khả năng tùy biến điều khiển tự động và
điều khiển bằng tay một cách linh hoạt. Trong các hệ thống điều khiển liên tục, PLC có thể
thực hiện được các phép toán số học, đọc và xuất các đại lượng tương tự, thực hiện các thuật
toán điều khiển PID, Fuzzy...Tuy nhiên , bản chất quá trình điều khiển và tính toán vẫn là
điều khiển số. Trong hệ thống, PLC còn có chức năng điều khiển tổng thể, cảnh báo, ghép
nối mở rộng hệ thống.
PLC mang lại sự thuận tiện trong rút ngắn thời gian thi công, lắp đặt hệ thông, dễ dàng
thay đổi hoạt động với tổn thất nhỏ. Đồng thời việc sử dụng PLC , các thiết kế có thể tính
toán được tương đồi chính xác giá trị thi công, dễ dàng thay đổi nhờ các phần mềm, ứng dụng
điều khiển phạm vi rộng, độ tin cậy cao và hoạt động ổn định trong môi trường khắc nhiệt do
được chế tạo tuân thủ các tiêu chuẩn trong công nghiệp.
15
Đồ án thiết kế hệ thống Cơ điện tử
GVHD: PGS.TS Đỗ Văn Trường
2.1.3 Phân loại PLC
PLC có rất nhiều chủng loại do nhiều nhà sản xuất cung cấp. Một số nhà sản xuất tích
hợp hệ thống sử dụng PLC do chính họ tọa ra. Một số nhà sản xuất cung cấp PLC mang tính
phôt biến cho người thiết kế va tích hợp hệ thống khác. PLC được sử dụng rộng rãi với nhiều
ứng dụng từ đơn giản đến phức tạp, phù hợp với các yêu cầu khác nhau của hệ thống. Việc
phân loại PLC dựa trên khả năng của PLC về tốc độ xử lí , bộ nhớ, khả năng quản lí ra/vào.
Về cơ bản được chia thành 3 loại : nhỏ, vừa và lớn
PLC loại nhỏ có dung lượng bộ nhớ dưới 2KB, quản lý số điểm vào/ ra dưới 128, được
sử dụng trong các công nghệ có yêu cầu đơn giản. Thường được gọi với tên Small, Micro.
PLC loại vừa có bộ nhớ lên đến 32KB. PLC cỡ lớn có bộ nhớ cỡ MB, và quản lý tới hàng
nghìn điểm vào, ra.
Về hình dạng, PLC thường được chế tạo thành 2 khối : Khối cố định (Compact,Fixed)
và các khối chức năng riêng biệt (Modular). Loại PLC dạng khối cố định thường nhỏ và vừa,
có khối MAIN gồm có CPU, số lượng đầu vào/ra cố định, các cổng truyền thông để có thể
hoạt động độc lập. Với các yêu cầu mở rộng, nhà sản xuất cung cấp các khối mở rộng có chức
năng đặc biệt: vào/ra số, vào/ra tương tự, vào/ra tốc độ cao, truyền thông...ghép nối với khối
MAIN. Loại PLC dạng các khối chức năng đặc biệt thường là PLC cỡ vừa và cỡ lớn. Các
khối cơ bản là : Nguồn, CPU, vào/ra số, vào/ra tương tự...Với cấu trúc này, PLC được sử
dụng một cách mềm déo, linh hoạt. Người sử dụng có thể dễ dàng lựa chon cấu hình cho
minh.
2.1.4 Cấu trúc cảu PLC
Cấu trúc của hệ PLC gồm 5 thành phần cơ bản, gồm: bộ xử lý, bộ nhớ, bộ nguồn, giao
diện xuất/nhập (I/O) và thiết bị lập trình.
- Bộ xử lý
Bộ xử lý trung tâm hay còn được gọi là CPU, là linh kiện chứa bộ vi xử lý, biên dịch các
tín hiệu nhập và thực hiện các hoạt động điều khiển theo chương trình được lưu động trong
bộ nhớ của CPU, truyền các quyết định dưới dạng các tín hiệu hoạt động đến các thiết bị
xuất.
- Bộ nguồn
Bộ nguồn có nhiệm vụ chuyển các tín hiệu AC thành các tín hiệu điện áp thấp DC cần
thiết cho bộ xử lý và các mạch điện trong cac module giao diện nhập và xuất.
- Bộ nhớ
Bộ nhớ là nơi lưu chương trình được sử dụng cho các hoạt động điều khiển dưới sự kiểm
tra của bộ vi xử lý.
Trong bộ điều khiển PLC có hai loại bộ nhớ chính:
• Bộ nhớ chỉ đề đọc ROM (Real Only Memory) cung cấp dung lượng lưu trữ
cho hệ điều hành và dữ liệu cố định CPU sử dụng.
16
Đồ án thiết kế hệ thống Cơ điện tử
GVHD: PGS.TS Đỗ Văn Trường
• Bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên RAM (Ramdom Accept Memory) dành cho
chương trình người dùng.
17
Đồ án thiết kế hệ thống Cơ điện tử
GVHD: PGS.TS Đỗ Văn Trường
18
Đồ án thiết kế hệ thống Cơ điện tử
GVHD: PGS.TS Đỗ Văn Trường
- Tín hiệu điều khiển
· Kí hiệu:
- Timer
· Kí hiệu:
20
Đồ án thiết kế hệ thống Cơ điện tử
GVHD: PGS.TS Đỗ Văn Trường
24
Đồ án thiết kế hệ thống Cơ điện tử
GVHD: PGS.TS Đỗ Văn Trường
25
Đồ án thiết kế hệ thống Cơ điện tử
GVHD: PGS.TS Đỗ Văn Trường
Trong quá trình chúng ta sử dụng thang máy, cabin thang máy hoạt động khi đã giúp bạn
tới được vị trí của tầng cần tới thì lúc này cửa thang máy sẽ tự động mở để hành khách có thể
ra ngoài nhanh chóng và an toàn nhất.
- Chức năng đăng ký gọi tầng và hiển thị bộ nhớ.
Trong quá trình con người sử dụng thang máy mỗi khi nhấn nút gọi tầng đèn báo sẽ xuất
hiện, điều này có nghĩa là lệnh bạn đưa ra được chấp nhận, được đăng ký với thang máy và
lúc này thiết bị sẽ bắt đầu làm việc để phục vụ nhu cầu của con người.
- Chức năng tự động đưa cabin về tầng chính.
Mỗi khi khởi động hoặc ngừng hoạt động thang máy,hệ thống tự động đưa cabin về tầng
chính (tầng 1) và đồng thời xóa hết các lệnh còn lưu trong bộ nhớ.Chức năng này đảm bảo
cho cabin hoạt động linh hoạt khi gặp sự cố như mất điện đột ngột,..
3.2.2 Chức năng đảm bảo an toàn.
- Chức năng báo quá tải:
Trong trường hợp hành khách hoặc hàng hóa đưa vào cabin vượt quá tải trọng cho phép
thì thiết bị này hoạt động. Khi đó chuông báo quá tải kêu, đèn báo quá tải sáng, cửa cabin
không đóng và thang máy không hoạt động. Khi đã giảm tải, theo đúng quy định thì thang
máy tự động hoạt động lại bình thường mà không cần bất kỳ sự can thiệp nào về mặt kỹ thuật.
Chức năng phát hiện vật cản khi đóng cửa:
-
Trong quá trình đang đóng gặp vật cản cửa tự động mở ra nhờ hệ thống cơ khí và hệ
thống cảm biến hồng ngoại (tế bào quang điện), đảm bảo an toàn tuyệt đối cho người sử dụng.
- Công tắc chống vượt hành trình:
Khi có sự cố, nếu cabin lên quá vị trí trên cùng, các công tắc này sẽ tác động, ngắt điện
nguồn cấp cho động cơ và phanh sẽ tác động làm dừng cabin.
28
Đồ án thiết kế hệ thống Cơ điện tử
GVHD: PGS.TS Đỗ Văn Trường
Nút nhấn chọn đi đến tầng 3 ở bên
CAR_CALL_F3 I1.0 BOOL
trong cabin
Nút nhấn chọn đi đến tầng 4 ở bên
CAR_CALL_F4 I1.1 BOOL
trong cabin
Cảm biến xác định vị trí cabin ở tầng
F1_SENSOR I1.2 BOOL
1
Cảm biến xác định vị trí cabin ở tầng
F2_SENSOR I1.3 BOOL
2
Cảm biến xác định vị trí cabin ở tầng
F3_SENSOR I1.4 BOOL
3
Cảm biến xác định vị trí cabin ở tầng
F4_SENSOR I1.5 BOOL
4
OPEN I1.6 BOOL Nút nhấn mở cửa cabin
CLOSE I1.7 BOOL Nút nhấn đóng cửa cabin
Đầu vào của công tắc hành trình giới
DOOR_CLOSE_LIMIT I2.0 BOOL
hạn đóng cửa
Đầu vào của công tắc hành trình giới
DOOR_OPEN_LIMIT I2.1 BOOL
hạn mở cửa
Đầu vào của cảm biến phát hiện vật
OBSTACLE_DETECTION I2.2 BOOL
cản khi đang đóng cửa
START_ELEVATOR I2.3 BOOL Nút nhấn khởi động thang máy
STOP_ELEVATOR I2.4 BOOL Nút nhấn dừng hoạt động thang máy
Đầu vào của cảm biến phát hiện thang
OVERLOAD I2.5 BOOL
quá tải
DOOR_OPEN_SIGNAL M0.0 BOOL Tín hiệu mở cửa thang máy
DOOR_CLOSE_SIGNAL M0.1 BOOL Tín hiêu đóng cửa thang máy
Tín hiệu báo hoàn thành chu trình tự
FINISH_CYCLE M0.2 BOOL động đóng/mở cửa,cabin sẵn sàng hoạt
đông
CAR_UP_SIGNAL M0.3 BOOL Tín hiệu cho cabin đi lên
CAR_DOWN_SIGNAL M0.4 BOOL Tín hiệu cho cabin đi xuống
ARRIVED_SIGNAL M0.5 BOOL Tín hiệu báo cabin đã đến nơi
ELEVATOR_RUNNING M0.6 BOOL Tín hiệu báo cabin đang hoạt động
Chức năng đưa thang máy trở về tầng
HOMMING_ELEVATOR M0.7 BOOL chính (tầng 1) mỗi khi khởi động hoặc
ngừng hoạt động.
Đèn báo của nút nhấn gọi đi lên từ
F1_CU_LED Q2.3 BOOL
tầng 1
Đèn báo của nút nhấn gọi đi lên từ
F2_CU_LED Q2.4 BOOL
tầng 2
Đèn báo của nút nhấn gọi đi xuống từ
F2_CD_LED Q2.5 BOOL
tầng 2
Đèn báo của nút nhấn gọi đi lên từ
F3_CU_LED Q2.6 BOOL
tầng 3
Đèn báo của nút nhấn gọi đi xuống từ
F3_CD_LED Q2.7 BOOL
tầng 3
29
Đồ án thiết kế hệ thống Cơ điện tử
GVHD: PGS.TS Đỗ Văn Trường
Đèn báo của nút nhấn gọi đi xuống từ
F4_CD_LED Q3.0 BOOL
tầng 4
CAR_UP_LED Q3.1 BOOL Đèn báo thang đang đi lên
CAR_DOWN_LED Q3.2 BOOL Đèn báo thang đang đi xuống
CAR_F1_LED Q3.3 BOOL Đèn báo thang đang ở tầng 1
CAR_F2_LED Q3.4 BOOL Đèn báo thang đang ở tầng 2
CAR_F3_LED Q3.5 BOOL Đèn báo thang đang ở tầng 3
CAR_F4_LED Q3.6 BOOL Đèn báo thang đang ở tầng 4
Đèn báo của nút nhấn chọn đi đến
CAR_CALL_F1_LED Q3.7 BOOL
tầng 1 ở bên trong cabin
Đèn báo của nút nhấn chọn đi đến
CAR_CALL_F2_LED Q4.0 BOOL
tầng 2 ở bên trong cabin
Đèn báo của nút nhấn chọn đi đến
CAR_CALL_F3_LED Q4.1 BOOL
tầng 3 ở bên trong cabin
Đèn báo của nút nhấn chọn đi đến
CAR_CALL_F4_LED Q4.2 BOOL
tầng 4 ở bên trong cabin
OPEN_LED Q4.3 BOOL Đèn báo của nút nhấn mở cửa cabin
CLOSE_LED Q4.4 BOOL Đèn báo của nút nhấn đóng cửa cabin
DOOR_BELL Q4.5 BOOL Chuông báo
CAR_UP Q4.6 BOOL Đầu ra điều khiển cabin đi lên
CAR_DOWN Q4.7 BOOL Đầu ra điều khiển cabin đi xuống
CAR_STOPED Q5.0 BOOL Đầu ra báo cabin đã dừng
BRAKE Q5.1 BOOL Phanh hãm cabin
DOOR_CLOSE Q5.2 BOOL Đầu ra điều khiển cửa đóng
DOOR_OPEN Q5.3 BOOL Đầu ra điều khiển cửa mở
OVERLOAD_WARNING_LED Q5.4 BOOL Đèn báo hiệu thang máy quá tải
DELAY_DOOR_OPEN T0 TIMER Thời gian trễ khi mở cửa (2s)
Thời gian chờ khách đi vào cabin
OPEN_WAITING T2 TIMER
(10s)
DELAY_DOOR_CLOSE T3 TIMER Thời gian trễ khi đóng cửa (2s)
DELAY_CAR_UP T6 TIMER Thời gian trễ cho cabin đi lên (5s)
DELAY_CAR_DOWN T7 TIMER Thời gian trễ cho cabin đi xuống (5s)
Bảng 2 Các đầu vào ra của hệ thống điều khiển.
Địa Chỉ Khai báo Tên Kiểu dữ liệu Giá trị khởi tạo
0.0 IN OBSTACLE_DETECTION Bool FALSE
0.1 IN OVERLOAD Bool FALSE
0.2 IN DOOR_OPEN_LIMIT Bool FALSE
0.3 IN DOOR_CLOSE_LIMIT Bool FALSE
0.4 IN OPEN_BUTTON Bool FALSE
0.5 IN CLOSE_BUTTON Bool FALSE
0.6 IN DOOR_OPEN_SIGNAL Bool FALSE
0.7 IN DOOR_CLOSE_SIGNAL Bool FALSE
1.0 IN ARRIVED_SIGNAL Bool FALSE
2.0 OUT DOOR_OPEN Bool FALSE
2.1 OUT DOOR_CLOSE Bool FALSE
2.2 OUT FINISH_CYLCE Bool FALSE
4.0 STAT MOTOR_OPEN Bool FALSE
4.1 STAT MOTOR_CLOSE Bool FALSE
4.2 STAT MOTOR_STOP Bool FALSE
Bảng 3 Các thông số của khối FB1
d) Viết chương trình.
31
Đồ án thiết kế hệ thống Cơ điện tử
GVHD: PGS.TS Đỗ Văn Trường
32
Đồ án thiết kế hệ thống Cơ điện tử
GVHD: PGS.TS Đỗ Văn Trường
33
Đồ án thiết kế hệ thống Cơ điện tử
GVHD: PGS.TS Đỗ Văn Trường
34
Đồ án thiết kế hệ thống Cơ điện tử
GVHD: PGS.TS Đỗ Văn Trường
35
Đồ án thiết kế hệ thống Cơ điện tử
GVHD: PGS.TS Đỗ Văn Trường
3.6.2 Khối điều khiển cabin (FB2).
a) Mô tả chức năng.
Nhiệm vụ của khối chương trình là điều khiển mọi hoạt động của cabin khi có tín
hiệu từ chương trình chính.Đảm bảo cabin hoạt động đúng chiều,dừng,phanh,và
mở cửa cabin an toàn.
- Đầu vào của khối chương trình là các tín hiệu điều khiển cabin đi lên,đi
xuống,tín hiệu thông báo cabin đã đến nơi,tín hiệu cabin sẵn sang hoạt động
- Đầu ra của khối chương trình bao gồm:
Địa Chỉ Khai Báo Tên Kiểu Giá Trị Khởi Tạo
0.0 IN CAR_UP_SIGNAL Bool FALSE
0.1 IN CAR_DOWN_SIGNAL Bool FALSE
0.2 IN ARRIVED_SIGNAL Bool FALSE
0.3 IN FINISH_CYCLE Bool FALSE
2.0 OUT CAR_UP Bool FALSE
2.1 OUT CAR_DOWN Bool FALSE
2.2 OUT CAR_STOPED Bool FALSE
2.3 OUT BRAKE Bool FALSE
2.4 OUT DOOR_OPEN_SIGNAL Bool FALSE
2.5 OUT DOOR_CLOSE_SIGNAL Bool FALSE
0.0 TEMP CAR_DOWN_TEMP Bool FALSE
0.1 TEMP CAR_UP_TEMP Bool FALSE
0.2 TEMP MOTOR_UP Bool FALSE
0.3 TEMP MOTOR_DOWN Bool FALSE
0.4 TEMP MOTOR_STOP Bool FALSE
Bảng 4 Các thông số khối FB2
36
Đồ án thiết kế hệ thống Cơ điện tử
GVHD: PGS.TS Đỗ Văn Trường
37
Đồ án thiết kế hệ thống Cơ điện tử
GVHD: PGS.TS Đỗ Văn Trường
38
Đồ án thiết kế hệ thống Cơ điện tử
GVHD: PGS.TS Đỗ Văn Trường
39
Đồ án thiết kế hệ thống Cơ điện tử
GVHD: PGS.TS Đỗ Văn Trường
Địa Chỉ Khai Báo Tên Kiểu Giá Trị Khởi Tạo
0.0 IN F1_SENSOR Bool FALSE
0.1 IN F2_SENSOR Bool FALSE
0.2 IN F3_SENSOR Bool FALSE
0.3 IN F4_SENSOR Bool FALSE
2.0 OUT FLOOR_1 Bool FALSE
2.1 OUT FLOOR_2 Bool FALSE
2.2 OUT FLOOR_3 Bool FALSE
2.3 OUT FLOOR_4 Bool FALSE
Bảng 5 Các thông số khối FC2
d) Viết chương trình.
40
Đồ án thiết kế hệ thống Cơ điện tử
GVHD: PGS.TS Đỗ Văn Trường
41
Đồ án thiết kế hệ thống Cơ điện tử
GVHD: PGS.TS Đỗ Văn Trường
3.6.4 Khối lưu trữ hàng đợi (FC5).
a) Hàng đợi lệnh .
Hàng đợi lệnh là một biến nhớ kiểu WORD-2byte được lưu trữ trong khối data
block.Hàng đợi lệnh chứa các thông tin sau:
- Bit 1-10:Lưu thông tin về các lệnh gọi bên trong cabin,lệnh gọi tầng.
- Bit 11-12:Lưu thông tin về vị trí tầng phía trước của cabin (Khi cabin đi từ tầng
1,dừng ở tầng 2 thì tầng phía trước là tầng 1).
Quy ước: 00-Tầng 1, 01-Tầng 2, 10-Tầng 3, 11-Tầng 4.
- Bit 13-16:Lưu thông tin về vị trí hiện tại của cabin.
Các bit nhớ lưu trong hàng đợi thể hiện trạng thái của đầu vào đó: 1-Khả dụng,
0-Không khả dụng.
16 15 14 13 12 11 10 9 8 7 6 5 4 3 2 1
PREVIOUS_FLOOR
CAR_CALL_F1
CAR_CALL_F2
CAR_CALL_F3
CAR_CALL_F4
FLOOR_1
FLOOR_2
FLOOR_3
FLOOR_4
F1_CU
F2_CU
F3_CU
F2_CD
F3_CD
F4_CD
Bảng 6 Hàng đợi lệnh
b) Mô tả chức năng
Khối lưu trữ hàng đợi sẽ liên tục lưu trữ các lệnh gọi,thông tin về vị tri tầng vào
hàng đợi lệnh.Khối sử dụng các phép toán logic như AND để xóa một phần hàng
đợi,OR để cộng giá trị vào hàng đợi.
42
Đồ án thiết kế hệ thống Cơ điện tử
GVHD: PGS.TS Đỗ Văn Trường
c) Xác định các cổng vào ra.
Lưu ý:Hàng đợi lệnh QUEUE đóng vai
trò vừa đọc,vừa ghi thông tin nên phải
khai báo là biến vào/ra.
Địa Chỉ Khai Báo Tên Kiểu Giá Trị Khởi Tạo
0.0 IN F1_CU Bool FALSE
0.1 IN F2_CU Bool FALSE
0.2 IN F2_CD Bool FALSE
0.3 IN F3_CU Bool FALSE
0.4 IN F3_CD Bool FALSE
0.5 IN F4_CD Bool FALSE
0.6 IN CAR_CALL_F1 Bool FALSE
0.7 IN CAR_CALL_F2 Bool FALSE
1.0 IN CAR_CALL_F3 Bool FALSE
1.1 IN CAR_CALL_F4 Bool FALSE
1.2 IN FLOOR_1 Bool FALSE
1.3 IN FLOOR_2 Bool FALSE
1.4 IN FLOOR_3 Bool FALSE
1.5 IN FLOOR_4 Bool FALSE
1.6 IN CAR_UP Bool FALSE
1.7 IN CAR_DOWN Bool FALSE
2.0 IN_OUT QUEUE WORD W#16#0
Bảng 7 Các thông số khối FC5
43
Đồ án thiết kế hệ thống Cơ điện tử
GVHD: PGS.TS Đỗ Văn Trường
44
Đồ án thiết kế hệ thống Cơ điện tử
GVHD: PGS.TS Đỗ Văn Trường
45
Đồ án thiết kế hệ thống Cơ điện tử
GVHD: PGS.TS Đỗ Văn Trường
46
Đồ án thiết kế hệ thống Cơ điện tử
GVHD: PGS.TS Đỗ Văn Trường
47
Đồ án thiết kế hệ thống Cơ điện tử
GVHD: PGS.TS Đỗ Văn Trường
48
Đồ án thiết kế hệ thống Cơ điện tử
GVHD: PGS.TS Đỗ Văn Trường
3.6.5 Khối xử lý hàng đợi (FC6).
a) Mô tả chức năng.
Khối xử lý hàng đợi liên tục xuất thông tin từ hàng đợi để đưa ra các thiết bị hiển thị như
đèn báo nút nhấn,đèn báo vị trí tầng,..
Khối sử dụng các phép toán logic như AND,XOR kết hợp với các phép so sánh bit để
xác định trạng thái của từng bit nhớ.
b) Xác định các cổng vào ra.
Địa Chỉ Khai Báo Tên Kiểu Giá Trị Khởi Tạo
0.0 IN QUEUE WORD W#16#0
2.0 OUT F1_CU Bool FALSE
2.1 OUT F2_CU Bool FALSE
2.2 OUT F2_CD Bool FALSE
2.3 OUT F3_CU Bool FALSE
2.4 OUT F3_CD Bool FALSE
2.5 OUT F4_CD Bool FALSE
2.6 OUT CAR_CALL_F1 Bool FALSE
2.7 OUT CAR_CALL_F2 Bool FALSE
3.0 OUT CAR_CALL_F3 Bool FALSE
3.1 OUT CAR_CALL_F4 Bool FALSE
4.0 OUT CURRENT_FLOOR INT 0
6.0 OUT PREVIOUS_FLOOR INT 0
0.0 IN TEMP_QUEUE WORD W#16#0
Bảng 8 Các thông số khối FC6
49
Đồ án thiết kế hệ thống Cơ điện tử
GVHD: PGS.TS Đỗ Văn Trường
50
Đồ án thiết kế hệ thống Cơ điện tử
GVHD: PGS.TS Đỗ Văn Trường
51
Đồ án thiết kế hệ thống Cơ điện tử
GVHD: PGS.TS Đỗ Văn Trường
52
Đồ án thiết kế hệ thống Cơ điện tử
GVHD: PGS.TS Đỗ Văn Trường
53
Đồ án thiết kế hệ thống Cơ điện tử
GVHD: PGS.TS Đỗ Văn Trường
54
Đồ án thiết kế hệ thống Cơ điện tử
GVHD: PGS.TS Đỗ Văn Trường
55
Đồ án thiết kế hệ thống Cơ điện tử
GVHD: PGS.TS Đỗ Văn Trường
56
Đồ án thiết kế hệ thống Cơ điện tử
GVHD: PGS.TS Đỗ Văn Trường
3.6.8 Khối chương trình chính (OB1).
a) Mô tả chức năng.
Khối chương trình chính quyết định cấu trúc của toàn bộ chương trình.Chương trình viết
trong khối chương trình chính (OB1) được thực thi liên tục. Nghĩa là, chương trình thực thi
theo thứ tự từ trên xuống, bắt đầu ở lệnh đầu tiên cho đến khi gặp lệnh kết thúc thì quay trở
lại thực thi lệnh bắt đầu.
Khối chương trình chính thực hiện các nhiệm vụ sau:
Khởi động,ngừng hoạt động hệ thống thang máy.
Chứa các thông tin về luật điều khiển,luật ưu tiên giúp thang tự vận hành.
Liên hết các khối chương trình con khác.
Đưa thông tin ra các thiết bị hiển thị,thông báo như đèn,chuông báo.
b) Định nghĩa các thông số.
57
Đồ án thiết kế hệ thống Cơ điện tử
GVHD: PGS.TS Đỗ Văn Trường
Các điều kiện được mô tả chi tiết như sau:
Tầng 1
1.1 Cabin đang dừng ở tầng 1.
1.1a Cabin đang dừng ở tầng 1,khi có lệnh F1_CU, CAR_CALL_F1 đưa ra
tín hiệu mở cửa(DOOR_OPEN_SIGNAL), và xóa lệnh F1_CU,
CAR_CALL_F1
1.1b Cabin đang dừng ở tầng 1,khi có lệnh F2_CU, F2_CD , F3_CU,
F3_CD, F4_CD, CAR_CALL_F2, CAR_CALL_F3, CAR_CALL_F4,
không có lệnh F1_CU,CAR_CALL_F1, đưa ra tín hiệu cho Cabin đi lên
(CAR_UP_SIGNAL)
1.2 Cabin đi đến tầng 1.
Cabin đang đi xuống, chạm vào cảm biến tầng 1,đưa ra tín hiệu Cabin đã
đến (ARRIVED_SIGNAL) ,và xóa lệnh F1_CU,CAR_CALL_F1.
Tầng 2
2.1 Cabin đang dừng ở tầng 2.
2.1a Cabin đang dừng ở tầng 2,khi có lệnh F2_CU,F2_CD,CAR_CALL_F2
đưa ra tín hiệu mở cửa, và xóa lệnh F2_CU,F2_CD, CAR_CALL_F2.
2.1b Cabin đang dừng ở tầng 2, khi có lệnh
F3_CU,F3_CD,F4_CD,CAR_CALL_F3,CAR_CALL_F4, và không có
lệnh F1_CU,F2_CU,F2_CD,CAR_CALL_F1,CAR_CALL_F2, đưa ra tín
hiệu cho cabin đi lên (CAR_UP_SIGNAL).
2.1c Cabin đang dừng ở tầng 2,khi có lệnh F1_CU,CAR_CALL_F1, không
có lệnh F2_CU,F2_CD,F3_CU,F3_CD,F4_CD, CAR_CALL_F2,
CAR_CALL_F3, CAR_CALL_F4, đưa ra tín hiệu cho cabin đi xuống
(CAR_DOWN_SIGNAL).
2.2 Cabin đi qua tầng 2.
2.2a Cabin từ tầng 1 đi lên, nếu có lệnh
F3_CU,F4_CD,CAR_CALL_F3,CAR_CALL_F4, và không có lệnh
CAR_CALL_F2,F2_CU, đưa ra tín hiệu tiếp tục đi lên
(CAR_UP_SIGNAL)
2.2b Cabin từ tầng 3 xuống ,nếu có lệnh F1_CU,CAR_CALL_F1, và không
có lệnh CAR_CALL_F2,F2_CD, đưa ra tín hiệu tiếp tục đi xuống
(CAR_DOWN_SIGNAL)
2.3 Cabin đi đến tầng 2.
2.3.1 Cabin từ tầng 1 lên.
2.3.1a Cabin đang đi lên đến tầng 2, nếu có lệnh CAR_CALL_F2,F2_CU,
đưa ra tín hiệu cabin đã đến (ARRIVED_SIGNAL),và xóa lệnh
CAR_CALL_F2, F2_CU,F2_CD.
2.3.1b Cabin đang đi lên đến tầng 2,nếu có lệnh F2_CD, không có lệnh
F3_CU, F3_CD, F4_CD, CAR_CALL_F3, CAR_CALL_F4, đưa ra tín hiệu
cabin đã đến, và xóa lệnh F2_CD.
2.3.2 Cabin từ tầng 3 xuống.
58
Đồ án thiết kế hệ thống Cơ điện tử
GVHD: PGS.TS Đỗ Văn Trường
2.3.2a Cabin đang đi xuống đến tầng 2, nếu có lệnh CAR_CALL_F2,
F2_CD đưa ra tín hiệu cabin đã đến, và xóa lệnh CAR_CALL_F2,
F2_CU,F2_CD.
2.3.2b Cabin đang đi xuống đến tầng 2,nếu có lệnh F2_CU, không có lệnh
F1_CU,CAR_CALL_F1,đưa ra tín hiệu cabin đã đến, và xóa lệnh F2_CU.
Tầng 3.
3.1 Cabin đang dừng ở tầng 3.
3.1a Cabin đang dừng ở tầng 3,khi có lệnh F3_CU,F3_CD, CAR_CALL_F3
đưa ra tín hiệu mở cửa.Đồng thời xóa lệnh F3_CU, F3_CD,
CAR_CALL_F3.
3.1b Cabin đang dừng ở tầng 3,khi có lệnh
F1_CU,F2_CU,F2_CD,CAR_CALL_F1,CAR_CALL_F2, và không có
lệnh CAR_CALL_F3,CAR_CALL_F4,F3_CU,F3_CD,F4_CD, đưa ra tín
hiệu cho cabin đi xuống.
3.1c_Cabin đang dừng ở tầng 3,khi có lệnh F4_CD,CAR_CALL_F4, không
có lệnh F3_CU, F3_CD, F2_CU, F2_CD, F1_CU, CAR_CALL_F1,
CAR_CALL_F2, CAR_CALL_F3, đưa ra tín hiệu cho cabin đi lên.
3.2 Cabin đi qua tầng 3.
3.2a Cabin từ tầng 2 lên nếu có lệnh F4_CD,CAR_CALL_F4,và không có
lệnh CAR_CALL_F3,F3_CU, đưa ra tín hiệu tiếp tục đi lên.
3.2b Cabin từ tầng 4 xuống nếu có lệnh
F1_CU,F2_CD,F2_CU,CAR_CALL_F1,CAR_CALL_F2, và không có
lệnh CAR_CALL_F3,F3_CD, đưa ra tín hiệu tiếp tục đi xuống.
3.3 Cabin đi đến tầng 3
3.3.1 Cabin từ tầng 2 lên.
3.3.1a Cabin đang đi lên đến tầng 3, nếu có lệnh CAR_CALL_F3, F3_CU,
đưa ra tín hiệu cabin đã đến, và xóa lệnh CAR_CALL_F3,F3_CU,F3_CD.
3.3.1b Cabin đang đi lên đến tầng 3,nếu có lệnh F3_CD, không có lệnh
F4_CD,CAR_CALL_F4, đưa ra tín hiệu cabin đã đến, và xóa lệnh F3_CD
3.3.2 Cabin từ tầng 4 xuống.
3.3.2a Cabin đang đi xuống đến tầng 3, nếu có lệnh CAR_CALL_F3,
F3_CD đưa ra tín hiệu cabin đã đến, và xóa lệnh CAR_CALL_F3,F3_CU,
F3_CD.
3.3.2b Cabin đang đi xuống đến tầng 3,nếu có lệnh F3_CU, không có lệnh
F1_CU, F2_CU, F2_CD, CAR_CALL_F1, CAR_CALL_F2, đưa ra tín hiệu
cabin đã đến, và xóa lệnh F3_CU.
Tầng 4
4.1 Cabin đang dừng ở tầng 4.
4.1a Cabin đang dừng ở tầng 4,khi có lệnh F4_CD,CAR_CALL_F4 đưa ra
tín hiệu mở cửa, và xóa lệnh F4_CD, CAR_CALL_F4.
4.1b Cabin đang dừng ở tầng 4,khi có lệnh F1_CU, F1_CD, F2_CU,
F2_CD, F3_CU, F3_CD, CAR_CALL_F1,CAR_CALL_F2,
59
Đồ án thiết kế hệ thống Cơ điện tử
GVHD: PGS.TS Đỗ Văn Trường
CAR_CALL_F3, không có lệnh F4_CD, CAR_CALL_F4 đưa ra tín hiệu
cho cabin đi xuống.
4.2 Cabin đi đến tầng 4.
Cabin đang đi lên,chạm vào cảm biến tầng 4, đưa ra tín hiệu cabin đã đến,
và xóa lệnh F4_CD, CAR_CALL_F4.
60
Đồ án thiết kế hệ thống Cơ điện tử
GVHD: PGS.TS Đỗ Văn Trường
16 15 14 13 12 11 10 9 8 7 6 5 4 3 2 1
PREVIOUS_FLOOR
Trạng Thái Cabin
CAR_CALL_F1
CAR_CALL_F2
CAR_CALL_F3
CAR_CALL_F4
Tín Hiệu Ra
FLOOR_1
FLOOR_2
FLOOR_3
FLOOR_4
Xóa Bit
F1_CU
F2_CU
F3_CU
F2_CD
F3_CD
F4_CD
Tầng 1
1.1a S 1 0 0 0 X X 1 X X X X X 1 X X X OS 10,4
1.1b S 1 0 0 0 X X 0 1 1 1 1 1 0 1 1 1 US
1.2 D 1 0 0 0 X X X X X X X X X X X X AS 10,4
Tầng 2
2.1a S 0 1 0 0 X X X 1 1 X X X X 1 X X OS 9,8,3
2.1b S 0 1 0 0 X X 0 0 0 1 1 1 0 0 1 1 US
2.1c S 0 1 0 0 X X 1 0 0 0 0 0 1 0 0 0 DS
2.2a U/S 0 1 0 0 0 1 X 0 X 1 X 1 X 0 1 1 US
2.2b D/S 0 1 0 0 1 0 1 X 0 X X X 1 0 X X DS
2.3.1a U 0 1 0 0 0 0 X 1 X X X X X 1 X X AS 9,8,3
2.3.1b U 0 1 0 0 0 0 X X 1 0 0 0 X X 0 0 AS 8
2.3.2a D 0 1 0 0 1 0 X X 1 X X X X 1 X X AS 9,8,3
2.3.2b D 0 1 0 0 1 0 0 1 X X X X 0 X X X AS 9
Tầng 3
3.1a S 0 0 1 0 X X X X X 1 1 X X X 1 X OS 7,6,2
3.1b S 0 0 1 0 X X 1 1 1 0 0 0 1 1 0 0 DS
3.1C S 0 0 1 0 X X 0 0 0 0 0 1 0 0 0 1 US
3.2a U/S 0 0 1 0 0 1 X X X 0 0 1 X X 0 1 US
3.2b D/S 0 0 1 0 1 1 1 1 1 X 0 X 1 1 0 X DS
3.3.1a U 0 0 1 0 0 1 X X X 1 X X X X 1 X AS 7,6,2
3.3.1b U 0 0 1 0 0 1 X X X X 1 0 X X X 0 AS 6
3.3.2a D 0 0 1 0 1 1 X X X X 1 X X X 1 X AS 7,6,2
3.3.2b D 0 0 1 0 1 1 0 0 0 1 X X 0 0 X X AS 7
Tầng 4
4.1a S 0 0 0 1 X X X X X X X 1 X X X 1 OS 5,1
4.1b S 0 0 0 1 X X 1 1 1 1 1 0 1 1 1 0 DS
4.2 U 0 0 0 1 X X X X X X X X X X X X AS 5,1
62
Đồ án thiết kế hệ thống Cơ điện tử
GVHD: PGS.TS Đỗ Văn Trường
63
Đồ án thiết kế hệ thống Cơ điện tử
GVHD: PGS.TS Đỗ Văn Trường
64
Đồ án thiết kế hệ thống Cơ điện tử
GVHD: PGS.TS Đỗ Văn Trường
65
Đồ án thiết kế hệ thống Cơ điện tử
GVHD: PGS.TS Đỗ Văn Trường
66
Đồ án thiết kế hệ thống Cơ điện tử
GVHD: PGS.TS Đỗ Văn Trường
67
Đồ án thiết kế hệ thống Cơ điện tử
GVHD: PGS.TS Đỗ Văn Trường
68
Đồ án thiết kế hệ thống Cơ điện tử
GVHD: PGS.TS Đỗ Văn Trường
69
Đồ án thiết kế hệ thống Cơ điện tử
GVHD: PGS.TS Đỗ Văn Trường
70
Đồ án thiết kế hệ thống Cơ điện tử
GVHD: PGS.TS Đỗ Văn Trường
71
Đồ án thiết kế hệ thống Cơ điện tử
GVHD: PGS.TS Đỗ Văn Trường
72
Đồ án thiết kế hệ thống Cơ điện tử
GVHD: PGS.TS Đỗ Văn Trường
73
Đồ án thiết kế hệ thống Cơ điện tử
GVHD: PGS.TS Đỗ Văn Trường
74
Đồ án thiết kế hệ thống Cơ điện tử
GVHD: PGS.TS Đỗ Văn Trường
75
Đồ án thiết kế hệ thống Cơ điện tử
GVHD: PGS.TS Đỗ Văn Trường
76
Đồ án thiết kế hệ thống Cơ điện tử
GVHD: PGS.TS Đỗ Văn Trường
77
Đồ án thiết kế hệ thống Cơ điện tử
GVHD: PGS.TS Đỗ Văn Trường
78
Đồ án thiết kế hệ thống Cơ điện tử
GVHD: PGS.TS Đỗ Văn Trường
79
Đồ án thiết kế hệ thống Cơ điện tử
GVHD: PGS.TS Đỗ Văn Trường
80
Đồ án thiết kế hệ thống Cơ điện tử
GVHD: PGS.TS Đỗ Văn Trường
81
Đồ án thiết kế hệ thống Cơ điện tử
GVHD: PGS.TS Đỗ Văn Trường
82
Đồ án thiết kế hệ thống Cơ điện tử
GVHD: PGS.TS Đỗ Văn Trường
83
Đồ án thiết kế hệ thống Cơ điện tử
GVHD: PGS.TS Đỗ Văn Trường
84
Đồ án thiết kế hệ thống Cơ điện tử
GVHD: PGS.TS Đỗ Văn Trường
85
Đồ án thiết kế hệ thống Cơ điện tử
GVHD: PGS.TS Đỗ Văn Trường
86
Đồ án thiết kế hệ thống Cơ điện tử
GVHD: PGS.TS Đỗ Văn Trường
87
Đồ án thiết kế hệ thống Cơ điện tử
GVHD: PGS.TS Đỗ Văn Trường
88
Đồ án thiết kế hệ thống Cơ điện tử
GVHD: PGS.TS Đỗ Văn Trường
89
Đồ án thiết kế hệ thống Cơ điện tử
GVHD: PGS.TS Đỗ Văn Trường
90
Đồ án thiết kế hệ thống Cơ điện tử
GVHD: PGS.TS Đỗ Văn Trường
91
Đồ án thiết kế hệ thống Cơ điện tử
GVHD: PGS.TS Đỗ Văn Trường
92
Đồ án thiết kế hệ thống Cơ điện tử
GVHD: PGS.TS Đỗ Văn Trường
93
Đồ án thiết kế hệ thống Cơ điện tử
GVHD: PGS.TS Đỗ Văn Trường
94
Đồ án thiết kế hệ thống Cơ điện tử
GVHD: PGS.TS Đỗ Văn Trường
95
Đồ án thiết kế hệ thống Cơ điện tử
GVHD: PGS.TS Đỗ Văn Trường
3.7 Giả lập trên S7-PLCSIM và chạy thử.
3.7.1 Tạo giả lập trên S7-PLCSIM
Khởi tạo bảng Variable Table để quan sát trạng thái của các biến đầu ra.
Mở chương trình giả lập S7-PLCSIM để gọi các hộp chứa nút nhấn đầu vào,các bit
nhớ,timer,..
Sau khi download chương trình vào trình giả lập,nhấn Run để bắt đầu chạy thử.
96
Đồ án thiết kế hệ thống Cơ điện tử
GVHD: PGS.TS Đỗ Văn Trường
Cabin ở tầng 1 nếu có lệnh gọi đi lên từ tầng 1(F1_CU) cửa cabin tự động mở
ra để đón khách.Khách vào thang máy và chọn lên tầng 4 (CAR_CALL_F4),
cùng lúc đó ở tầng 2 có lệnh gọi đi lên (F2_CU),tầng 3 có lệnh gọi đi xuống
(F3_CD).
Lúc này sau khi cửa cabin đóng lại,thang máy sẽ đi lên và mở cửa đón khách ở
tầng 2,đi qua tầng 3,dừng trả khách ở tầng 4,sau đó đi xuống tầng 3 để đón
khách.
Trường hợp 2:
Cabin vừa từ tầng 1 lên và đang dừng chờ ở tầng 2.Có khách gọi đi lên từ
tầng 1.
Lúc này cabin sẽ quay trở lại tầng 1 để đón khách.
Trường hợp 3:
Cabin đang dừng ở tầng 1,có lệnh gọi đi lên ở tầng 2,đi xuống ở tầng 2,đi
xuống ở tầng 4.
Lúc này cabin sẽ đi lên và mở cửa đón khách ở tầng 2,sau đó tiếp tục đi lên đến
tầng 4 mở cửa đón khách,sau đó nằm chờ ở tầng 4.
Trường hợp 4:
Khi cửa cabin đang đóng,nếu phát hiện vật cản I2.2 cửa cabin sẽ dừng lại sau
2s tự động mở ra.
Trường hợp 5:
Khi cửa cabin đang đóng,nếu phát hiện quá tải I2.5 cửa cabin tiếp tục đóng cho
đến khi chạm giới hạn đóng rồi mở ra.Đồng thời đèn báo quá tải Q5.4 nhấp
nháy theo chu kì 1s.
c) Ngừng hoạt động thang máy.
Nhấn I2.4 để ngừng hoạt động thang máy.Lúc này nếu cabin không ở tầng 1 thì
chương trình sẽ đưa cabin về tầng 1 tương tự như lúc khởi động.Các lệnh gọi tầng
cũng bị xóa khỏi hàng đợi.
97
Đồ án thiết kế hệ thống Cơ điện tử
GVHD: PGS.TS Đỗ Văn Trường
Kết Luận
Sau một thời gian nghiên cứu, tìm hiểu cùng với sự giúp đỡ của PGS.TS Đỗ Văn Trường,
em đã đạt được và chưa đạt được một số điểm như sau.
Đã đạt được
- Đã tìm hiểu về sơ qua về kết cấu của một hệ thống thang máy, từ đó đưa ra ý
nghĩa của nó đối với đời sống thực tế.
- Tính toán được bộ truyền phù hợp với đề bài đặt ra.
- Tìm hiểu về PLC S7-300 và các phần mềm lập trình, mô phỏng PLC.
- Đưa ra chương trình điều khiển thang máy.
Chưa đạt được
- Chỉ mô phỏng được tín hiệu vào/ra, chưa mô phỏng thực tế quá trình hoạt động
của thang máy.
- Việc điều khiển chỉ điều khiển thang máy đến và mở cửa đúng tầng, chưa điều
khiển được các quá trình tăng tốc và hãm khi hoạt động của thang máy.
- Chưa có thiết kế hoàn chỉnh nhất cho toàn bộ hệ thống thang máy.
Từ đó những điểm đạt được và chưa đạt được, em xin đề xuất một số hướng phát triền đề
tài đồ án như sau
- Mô phỏng quá trình trên máy tính
- Thiết kế mô hình thật bằng chương trình điều khiển trên.
- Điều khiển thang máy có các chế độ tăng tốc và hãm khi bắt đầu chạy và dừng.
98
Đồ án thiết kế hệ thống Cơ điện tử
GVHD: PGS.TS Đỗ Văn Trường
99