Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 4

Tiêu chí so

Tiếng Pháp Tiếng Anh Tiếng Việt


sánh
- Tính từ chỉ định (l’adjectif démonstratif) và đại từ chỉ - Đại từ phiếm chỉ hay đại từ chỉ định - Tính từ và đại từ chỉ định trong tiếng Việt
định (le pronom démonstratif) mang giá trị xác định (demonstrative pronouns) trong tiếng dùng để chỉ rõ, xác định một sự vật hiện
giống như mạo từ xác định, dùng để chỉ rõ một người, Anh là tên gọi chung dành cho các từ tượng đã được nhắc đến hoặc thông báo
một vật hoặc một khái niệm đã được thông báo hoặc This, That, These, Those. Chúng dùng để trước. Bộc lộ cảm xúc của người nói.
được nhắc lại. Chúng còn được dùng để bộc lộ cảm xúc xác định, chỉ rõ một sự vật hiện tượng + Khi là tính từ nó đứng sau danh từ mà nó
của người nói. đã được thông báo hoặc được nhắc lại. bổ ngữ để xác định sự vật hiện tượng.
+ Tính từ chỉ định (l’adjectif démonstratif) có giá trị + Chúng có thể được dùng như tính từ VD: Trong cuốn tạp chí này, bạn sẽ tìm
như một tính từ dùng để xác định một danh từ và luôn đi trước danh từ (demonstrative thấy nhiều bài báo về cuộc sống hằng ngày.
đứng trước danh từ, đôi khi còn dùng kèm với cử chỉ adjective) dùng để xác định một danh + Khi là một đại từ nó thay thế cho các
tay hoặc đầu. từ. danh từ đã được nhắc đến trước hoặc thay
Ex. : Dans ce magazine, vous trouverez beaucoup Ex. In this magazine, you will find to a lot thế cho cả một mệnh đề để tránh sự lặp lại
d’articles sur la vie quotidienne. of articles on daily life. vafvlafm cho câu văn ngắn gọn, súc tích.
Định nghĩa + Đại từ chỉ định (le pronom démonstratif) dùng để + Khi được dùng như một đại từ chúng VD: Anh ta nói chuyện với những người
thay thế cho một danh từ hoặc một nhóm danh từ dùng để thay thế cho người, vật, hiện bạn của mình, những người này đến nhà
được xác định bởi ngữ cảnh, để thông báo một danh từ tượng, hành động được đề cập trước. anh ta vào mỗi tháng.
sắp xuất hiện, hoặc thay thế cho một danh từ đi cùng Ex. He talk to his friends, these come to * Tính từ và đại từ chỉ định thay đổi theo
với một tính từ chỉ định để tránh sự lặp lại. his house every month. số của danh từ. Đại từ chỉ định trong tiếng
Ex. : Il bavarde avec ses amis, ceux-ci viennent à sa * Các đại từ phiếm chỉ thay đổi theo số Việt còn thay đổi theo danh từ mà nó đề
maison tous les mois. của danh từ. cập (chỉ người hay chỉ vật) như ví dụ trên.
Ce dictionnaire est très clair, mais celui-là me
semble plus complet.
* Các tính từ và đại từ chỉ định thay đổi theo giống và
số của danh từ.
* Tính từ chỉ định : * Tính từ và đại từ chỉ định * Tính từ chỉ định:

Số ít (singulier) Số nhiều Số ít (singuliar) Số nhiều (plural


Giống đực Giống cái (pluriel) Số ít Số nhiều
This These
(masculin) (féminin) Ex. This Ex. These Này, đây Những…này/đây,
Ce (khi đứng trước phụ âm) Ces telephone telephones VD: Cái điện mấy…này/đây
Ex. : Ce téléphone Ex. : Ces That Those thoại này. VD: Những cái điện
Cet (khi đứng trước nguyên âm) téléphones, Ex. That Ex. Those Đó, đấy, ấy, thoại này.
Ex. : Cet ordinateur ces That telephone telephones kia Những…đó/đấy/ấy/kia,
ordinateurs. VD: Cái điện mấy…đó/đấy/ấy/kia
- Mang giá trị như một mạo từ để xác định sự vật hiện thoại đó. VD: Những cái máy tính
- This và these được dùng để chỉ :
tượng : đó.
+ Người hay vật ở gần
Ex. : Tu vois cet autobus, il va à la gare de Lyon. + Người hay vật vừa được nói tới hay sắp
- Chỉ một người một vật vừa được nói tới hoặc sắp được nói tới - Này, đây và những/mấy…này, đây dùng
được nói tới. + Mối quan tâm hay quen thuộc để xác định người hay sự vật ở gần. Hoặc
Ex. : J’ai une petite Peugeot. Cette voiture est très Dùng như một tính từ: những sự vật đã được nói tới.
practique. Ex. This book is very interesting VD: Quyển sách này thú vị thật.
* Đôi khi nó được đi với trạng từ -ci hoặc -là sau danh - Cụm những/mấy…này/ đây được thành
Hình thức và Dùng như một đại từ :
lập bằng cách thêm mạo từ con/cái và
từ : Ex. This is my brother, and these are my
cách sử dụng - Đi với -ci khi nó chỉ trạng thái gần về thời gian với sisters. danh từ vào giữa cụm.
hiện tại (về không gian nó hiếm khi được dùng). - That và Those được dùng để chỉ: VD: Mấy cái ba lô này đẹp quá!
Ex. : Quel mauvais temps, ces jours-ci. + Người hay vật ở khoảng cách xa Mấy con gà này to quá!
- Đi với -là khi nó chỉ trạng thái xa về thời gian (quá + Người hay vật đã được nói tới lâu rồi - Đó/đấy và những/mấy…đó/đấy dùng để
khứ) hoặc không gian. + Sự xa lạ trong nhận thức và tình cảm xác định người và vật ở xa. Hoặc những sự
Ex. : Ce matin-là, il avait fait une rencontre qui allait ngươi nói. vật đã được nói đến.
changer sa vie. Dùng như một tính từ: VD: Đó là anh tôi. Anh ấy đến đưa cơm cho
Dans ces régions-là, les hivers sont très froids et Ex. That book is very interesting. tôi.
les étés brûlants. Dùng như một đại từ: - Cụm những/mấy…đó/đấy được thành
- chúng còn được dùng trong một câu để phân biệt hai Ex. That is my brother, and those are my lập bằng cách thêm mạo từ con/cái và
danh từ hoặc chỉ sự đối lập, sự xác định. sisters. danh từ vào giữa cụm.
Ex. : Vous choisissez cette carte-ci ou cette carte-là ? Các khái niệm gần xa, quen thuộc hay xa VD: Những cái mũ xanh đấy bị rách rồi.
(trong một bối cảnh nhất định) lạ là những khái niệm tương đối tùy * Đại từ chỉ định:
thuộc vào người nói hoặc vị trí trong một - Cái này, Con này, người này dùng để thay
ngữ cảnh nhất định. thế sự vật sự việc hoặc con người đã được
* Đại từ chỉ định : * Các cách dùng khác: nhắc đến để tránh sự lặp lại trong câu. Và
dùng để chỉ những sự vật sự việc quen
thuộc hay gần với người nói người nghe.
Số ít Số - This, that, these, those + danh từ + of + VD: Anh mua bình đun hả? Cái này dùng ổn
(singulier) nhiều đại từ sở hữu được dùng thay thế cho không?
(pluriel) đại từ sở hữu và danh từ để nhấn mạnh. - Những/mấy cái này, những/mấy con
Dạng đơn celui Ceux Ex. This boy of yours seems very này, những/mấy người này là dạng số
(forme intelligent. nhiều của Cái này, Con này, người này.
Giống đực simple) - This, that, these, those có thể đứng một Chúng thường mang nghĩa nhấn mạnh.
(masculin) Dạng kép Celui-ci Ceux-ci mình hoặc có one, ones theo sau khi có VD: Hình như anh chị tôi ngủ rồi. Mấy
(forme Celui-là Ceux-là sự so sánh hoặc lựa chọn. Nhưng bắt người này ngủ sớm lắm.
composé) buộc phải dùng one, ones khi có tính từ
Dạng đơn celle celles theo sau. - Cái/Con/Người + Đó/đấy/ấy/kia dùng để
(forme Ex. This chair is too low. I’ll sit on that thay thế con người, sự vật, sự việc đã được
Giống cái simple) (one). nhắc đến và mang nghĩa ở xa hay không
(féminin) Dạng kép Celle-ci Celles-ci * Các hình thức đặc biệt: thân quen.
(forme Celle-là Celles-là - The former…the later với nghĩa là người VD: Cái ghế này thấp quá. Tôi ngồi cái kia
composé) trước, việc trước và người sau việc sau. vậy.
Giống Ce/ceci Có thể dùng như một tính từ hay một đại - Thêm các từ mấy và những vào cụm
trung Cela/ça từ và có thể thay thế cho một mệnh đề. Cái/Con/Người + Đó/đấy/ấy/kia tạo được
(neutre) Ex. Bob and John were at the meeting. dạng số nhiều của chúng.
The former brought his wife with him. VD: Để mấy cái ghế này ở đây hả, còn mấy
* Các dạng đợn (forme simple) : - Tính từ chỉ định không xác định: cái kia đặt đâu?
- Khi đi với de và một danh từ biểu thị sự sở hữu : Some+ danh từ số nhiều có nghĩ là vài, * Chúng ta không thể nói cái đây mà phải
Ex. : Il y a deux parapluies dans le porte-parapluie. J’ai một vài. dùng cái đấy cho trường hợp nói về một sự
pris celui de Catherine. EX: there are some oranges on the vật sự việc mà cả người nói người nghe
- Khi đi với một đại từ quan hệ : tables. đều biết hay ở gần.
Ex. : J’ai vu ce fameux spectacle, celui que tu m’as Some + danh từ không đếm được, số ít
conseillé. có nghĩa là một ít.
* Các dạng kép : Any: một ( người, vật ) nào đó, bất cứ.
Được dùng để chỉ sự đối lập hoặc sự phân biệt người Ex: we don’t have any money.
hoặc vật ở gần với người hoặc vật ở xa hoặc để gợi Lưu ý:
nhớ đến cái nhắc đến đầu tiên và cái vừa được nhắc  Some thường dùng trong câu khẳng
đến. định, khi ở trong câu nghi vấn nó mang
Ex. : Ces gâteaux ont l’air vraiment délicieux. Je nghĩa yêu cầu hay mời mọc.
voudrais celui-ci et celui-là. (Trong bối cảnh nhất  Any thường dùng trong câu phủ định
định) và nghi vấn. Khi ở trong câu khẳng định
* Các dạng trung lập : khi có if phía trước hoặc với nghĩa là
Các dạng này không bao giờ thay thế cho một danh bất kỳ (cái gì).
từ, chúng thay thế cho một mệnh đề. Vì vậy, chúng
không biểu thị cho người và động vật. Ceci và cela
dùng trong trường hợp trịnh trọng. Ça chỉ dùng trong
văn nói thông thường.
Ex. : Écoute bien ceci, je ne partirai pas avec toi !
- Đại từ ce giới thiệu một mệnh đề quan hệ giống
trung :
Ex. : Repètez ce que vous avez dit !
- Khi ce làm chủ ngữ cho các động từ être, devoir être
nó có nghĩ giới thiệu hoặc nhấn mạnh.
Ex. : Qui est là ? -C’est moi !
C’est très intéressant !

- Ở cả tiếng Pháp, tiếng Anh và tiếng Việt thì các tính từ và đại từ chỉ định đều dùng để bộc lộ cảm xúc của người nói, và việc tránh
lặp lại một danh từ trong câu hay cả một mệnh đề làm câu văn đầy đủ nghĩa và súc tích hơn.

- Trong tiếng Anh và tiếng Việt chỉ phân biệt số của danh từ nhưng trong tiếng Pháp có sự phân biệt cả về giống và số.

- Các tính từ và đại từ chỉ định trong tiếng Anh và tiếng Việt có sự phân biệt xa gần, than quen hay xa lạ nhưng trong tiếng Pháp thì
không.

Ngọc Nghi, Thanh Thanh, Mỹ Nhi, Phương Mai.

You might also like