Professional Documents
Culture Documents
Do An Thiet Ke Cung Cap Dien Cho Phan Xuong Co Khi PDF
Do An Thiet Ke Cung Cap Dien Cho Phan Xuong Co Khi PDF
BÁO CÁO ĐỒ ÁN 1
ĐỀ TÀI
Trong quá trình thực hiện đồ án, em đã nhận được sự chỉ bảo rất tận tình của thầy Th.S VÕ
TẤN LỘC cùng các thầy cô trong khoa CÔNG NGHỆ ĐIỆN.
Ngày nhận đồ án thứ 5 ngày 19 tháng 9 năm 2013 phòng X5.14
1
ĐỒ ÁN 1THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI...............................................................................7
1 .1. GIỚI THIỆU................................................................................................................................................... 7
1.2 . SƠ ĐỒ MẶT BẰNG CÁC THIẾT BỊ.................................................................................................................8
1.3 THÔNG SỐ THIẾT BỊ TRONG TOÀN PHÂN XƯỞNG......................................................................................9
CHƯƠNG 2: XÁC ĐỊNH CÔNG SUẤT PHỤ TẢI TÍNH TOÁN (PTT)................ 10
2.1 . GIỚI THIỆU CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH..................................................................................................... 10
2 .2 . XÁC ĐỊNH CÔNG SUẤT TÍNH TOÁN PHÂN XƯỞNG................................................................................. 13
2.2.1 CHIA NHÓM CÁC THIẾT BỊ TRONG PHÂN XƯỞNG.............................................................................. 13
2.2.2 CÔNG SUẤT TÍNH TOÁN PHỤ TẢI ĐỘNG LỰC CỦA PHÂN XƯỞNG.................................................... 13
2.2.3 PHỤ TẢI CHIẾU SÁNG CỦA PHÂN XƯỞNG.......................................................................................... 24
2.2.4 PHỤ TẢI TÍNH TOÁN TỔNG CỦA TOÀN PHÂN XƯỞNG......................................................................25
CHƯƠNG 3: XÁC ĐỊNH TÂM PHỤ TẢI CỦA PHÂN XƯỞNG...........................28
3.1 Ý NGHĨA CỦA VIỆC XÁC ĐỊNH TÂM PHỤ TẢI ............................................................................................ 28
3.2 XÁC ĐỊNH TÂM PHỤ TẢI.............................................................................................................................28
SƠ ĐỒ VỊ TRÍ CÁC TỦ PHÂN PHỐI VÀ TỦ ĐỘNG LỰC CỦA TOÀN NHÀ MÁY...................................................38
CHƯƠNG 4: CHỌN PHƯƠNG ÁN CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG... 39
4.1 CÁC PHƯƠNG ÁN CUNG CẤP ĐIỆN............................................................................................................ 39
4.2 PHÂN TÍCH VÀ LỰA CHỌN SƠ ĐỒ ĐỂ CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG.......................................................42
4.3 SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ..................................................................................................................................... 43
SƠ ĐỒ ĐI DÂY CHO TOÀN PHÂN XƯỞNG........................................................................................................ 44
CHƯƠNG 5: CHỌN THIẾT BỊ CHO MẠNG ĐIỆN................................................ 45
5.1 CHỌN DÂY DẪN........................................................................................................................................... 45
5.1.1 PHƯƠNG PHÁP LỰA CHỌN DÂY DẪN................................................................................................. 45
5.1.2 LỰA CHỌN TIẾT DIỆN DÂY DẪN........................................................................................................... 48
5.2 CHỌN MÁY BIẾN ÁP................................................................................................................................... 64
5.3 CHỌN CB (APTOMAT).................................................................................................................................66
5.3.1 TÍNH TOÁN TỔNG TRỞ MẠNG ĐIỆN....................................................................................................66
5.3.2 PHƯƠNG PHÁP CHỌN CB (APTOMAT)................................................................................................74
5.3.3 CHỌN CB (APTOMAT) CHO PHÂN XƯỞNG..........................................................................................74
5.3.3.2 CHỌN CB CHO TỪNG MÁY................................................................................................................80
5.3.3.3 CHỌN CB CHO CHIẾU SÁNG............................................................................................................. 81
KẾT LUẬN........................................................................................................................................................... 84
BẢNG TỔNG KẾT................................................................................................................................................84
2
ĐỒ ÁN 1THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC
SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ............................................................................................................................................ 85
SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ TỪ CÁC TỦ ĐỘNG LỰC ĐẾN CÁC MÁY..............................................................................86
SƠ ĐỒ ĐI DÂY TOÀN PHÂN XƯỞNG.................................................................................................................95
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................................................................97
3
ĐỒ ÁN 1THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC
4
ĐỒ ÁN 1THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC
5
ĐỒ ÁN 1THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC
750
25 Máy khoan đứng 1.5 KIK LC-25B 3 0.5-0.5
26 Máy phay CNC 7.5 AGMAA6 15 2.5-2.4
27 Máy xọc răng bàn tự động 15 OHTORI BMU-
15
40MC
28 Máy xọc thủy lực 10 BCH-150-2 10 4.3-3
29 Máy mài bàn 2 đá 0.75 BA5063 1.5 0.5-0.5
30 Máy phay CNC 8.6 MCTABO DE 3.3-2.3
8.6
12-175
31 Máy khoan bàn 1.1 ASUKI AS-036 2.2 0.5-0.5
32 Máy khoan đứng 1.5 KIK LC-25B 3 0.5-0.5
CHƯƠNG 2: XÁC ĐỊNH CÔNG SUẤT PHỤ TẢI TÍNH TOÁN (PTT)
Hiện nay có nhiều phương pháp để tính phụ tải tính toán. Những phương pháp đơn giản, tính
toán thuận tiện, thường kết quả không thật chính xác. Ngược lại, nếu độ chính xác được nâng
cao thì phương pháp phức tạp. Vì vậy tùy theo giai đoạn thiết kế, yêu cầu cụ thể mà chọn
phương pháp tính cho thích hợp. Sau đây là một số phương pháp thường dùng nhất:
2.1.1 Xác Định Phụ Tải Tính Toán Theo Công Suất Đặt Và Hệ Số Nhu Cầu.
Công thức tính:
Ptt= knc.
Qtt=Ptt.tg
Stt==
7
ĐỒ ÁN 1THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC
Nếu hệ số cos của các thiết bị trong nhóm không giống nhau thì phải tính hệ số công suất trung
bình theo CT sau:
Hệ số nhu cầu của các máy khác nhau thường cho trong các sổ tay.
Phương pháp tính phụ tải tính toán theo hệ số nhu cầu có ưu điểm là đơn giản, thuận tiện, vì
thế nó là một trong những phương pháp được dùng rộng rãi. Nhược điểm của phương pháp
này là kém chính xác. Bởi vì hệ số nhu cầu knc tra được trong sổ tay là một số liệu cố định cho
trước không phụ thuộc vào chế độ vận hành và số thiết bị trong nhóm máy. Mà hệ số
knc=ksd.kmax có nghĩa là hệ số nhu cầu phụ thuộc vào những yếu tố kể trên. Vì vậy, nếu chế độ
vận hành và số thiết bị nhóm thay đổi nhiều thì kết quả sẽ không chính xác.
2.1.2 Xác định phụ tải tính toán theo suất phụ tải trên một đơn vị diện tích sản xuất .
Công thức:
Ptt=p0.F
Trong đó:
P0- suất phụ tải trên 1m2 diện tích sản xuất, kW/m2;
F- diện tích sản xuất m2 (diện tích dùng để đặt máy sản xuất).
Giá trị p0 co thể tra được trong sổ tay. Giá trị p0 của từng loại hộ tiêu thụ do kinh nghiệm
vận hành thống kê lại mà có.
Phương pháp này chỉ cho kết quả gần đúng, nên nó thường được dùng trong thiết kế sơ bộ
hay để tính phụ tải các phân xưởng có mật độ máy móc sản xuất phân bố tương đối đều, như
phân xưởng gia công cơ khí, dệt, sản xuất ôtô, vòng bi….
2.1.3 Xác định phụ tải tính toán theo suất tiêu hao điện năng cho một đơn vị sản phẩm
Công thức tính:
Ptt=
Trong đó:
M- số đơn vị sản phẩm được sản xuất ra trong 1 năm (sản lượng);
w0- suất tiêu hao điện năng cho một đơn vị sản phẩm, kWh/đơn vị sp;
Tmax- thời gian sử dụng công suất lớn nhất, h
Phương pháp này thường được dùng để tính toán cho các thiết bị điện có đồ thị phụ tải ít
biến đổi như: quạt gió, bơm nước, máy khí nén…. Khi đó phụ tải tính toán gần bằng phụ tải
trung bình và kết quả tương đối trung bình.
2.1.4 Xác định phụ tải tính toán theo hệ số cực đại kmax và công suất trung bình Ptb (còn
gọi là phương pháp số thiết bị hiệu quả nhq).
Khi không có các số liệu cần thiết để áp dụng các phương pháp tương đối đơn giản đã nêu
trên, hoặc khi cần nâng cao trình độ chính xác của phụ tải tính toán thì nên dùng phương pháp
tính theo hệ số đại.
8
ĐỒ ÁN 1THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC
9
ĐỒ ÁN 1THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC
(dài-rông)
m
1 Máy tiện ren vít vạn 4 4 C6240C/1000 2.5-1.2
16
năng
2 Máy tiện vạn năng 3 5.625 JETGH_1860ZX 2.9-1
16.875
hiển thị 3 trục
3 Máy tiện vạn năng 1 5.5 C6250C/1000 2.9-1.2
5.5
bang lỏm
4 Máy tiện ren vít vạn 1 11 CU400M 2.9-1.1
11
năng
5 Máy tiện ren ống 1 11 CLOMS.10 11 1.5-1.5
6 Máy mài bàn đá 1 0.32 M3040 0.32
7 Máy cắt sắt 1 2.4 CC14SF 2.4 0.4-0.4
8 Quạt thông gió 1 0.55 APB95-9-A 0.55
13 63.645
Từ đó ta có:
n1 6 P1 44.375
và P 0.697
*
n* 0.46
n 13 P 63.645
*
Từ n * và P* ta có thể suy ra được nhq từ công thức:
0.95 0.95
*
nhq = 0.775
P *2
(1 P )
* 2
0.697 (1 0.697) 2
2
n* (1 n* ) 0.46 (1 0.46)
*
Từ nhq ta có thể tính được nhq từ công thức nhq n * nhq
*
Từ nhq và Ksd ta có thể tra bảng để tìm được giá trị KMAX =2.095
11
ĐỒ ÁN 1THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC
Từ giá trị KMAX và Ksd ta có thể tính được giá trị công suất tính toán| của nhóm phụ tải từ
công thức:
8
Pttdl K MAX * K sd * Pi * ni => Pttdl 2.095*0.15*63.645 20 (Kw)
i 0
Nhóm 2:
stt Tên máy Số Công Mã hiệu Tổng Kích thước
lượng suất công (dài-rông)
(KW) suất m
(KW)
1 Máy tiện ren vít vạn 4 4 C6240C/1000 2.5-1.2
16
năng
2 Máy tiện vạn năng 2 5.625 JETGH_1860ZX 2.9-1
11.25
hiển thị 3 trục
3 Máy tiện vạn năng 1 5.5 C6250C/1000 2.9-1.2
5.5
bang lỏm
4 Máy tiện ren vít vạn 1 11 CU400M 2.9-1.1
11
năng
5 Máy tiện ren ống 1 1 HANGZHOU01 1 2.9-1.1
6 Máy tiện ren ống 1 11 CLOMS.10 11 1.5-1.5
7 Máy mài bàn đá 1 0.32 M3040 0.32
8 Máy cắt sắt 1 2.4 CC14SF 2.4 0.4-0.4
Tổng 12 58.47
Từ đó ta có:
n1 5 P1 38.75
và P 0.663
*
n* 0.417
n 12 P 58.47
*
Từ n * và P* ta có thể suy ra được nhq từ công thức:
12
ĐỒ ÁN 1THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC
0.95 0.95
*
nhq = 0.761
P*2
(1 P )
* 2
0.663 (1 0.663) 2
2
n* (1 n* ) 0.417 (1 0.417)
*
Từ nhq ta có thể tính được nhq từ công thức nhq n *nhq
*
Từ nhq và Ksd ta có thể tra bảng để tìm được giá trị KMAX =2.1868
Từ giá trị KMAX và Ksd ta có thể tính được giá trị công suất tính toán| của nhóm phụ tải từ
công thức:
8
Pttdl K MAX * K sd * Pi * ni => Pttdl 2.1868*0.15*58.47 19.179 (Kw)
i 0
Nhóm 3:
stt Tên máy Số Công Mã hiệu Tổng Kích
lượng suất công thước
(KW) suất (dài-
(KW) rông) m
1 Máy phay đứng 4 6.1 GEST 1.7-1.7
24.4
JL_V280A
2 Máy phay vạn năng 2 9.79 GEST JL- 1.7-1.2
15.58
VH32A
3 Máy phay vạn năng 1 4.569 VH-1A 4.569 1.7-1.2
4 Máy phay vạn năng dạng cong 2 3.73 UM-1 1.4-1.2
7.46
xon
5 Máy phay đứng ngang vạn 1 10.57 XL6336 1.6-1.2
10.57
năng
6 Máy mài 2 đá 1 0.32 M3040 0.32
7 Máy cắt sắt 1 2.4 CC14SF 2.4 0.5-0.5
8 Máy phay ngang vạn năng 1 3.73 UM2 1.4-1.2
3.73
dạng công xon
Tổng 13 69.029
-Tính toán phụ tải động lực nhóm 3:
n=10
Ta có Ksd=0.15 và cos 0.6
13
ĐỒ ÁN 1THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC
Từ đó ta có:
n1 5 P1 42.35
và P 0.74
*
n* 0.5
n 10 P 57.099
*
Từ n * và P* ta có thể suy ra được nhq từ công thức:
0.95 0.95
*
nhq = 0.772
P*2
(1 P )
* 2
0.74 (1 0.74) 2
2
n* (1 n* ) 0.5 (1 0.5)
Từ nhq và Ksd ta có thể tra bảng để tìm được giá trị KMAX =2.35
Từ giá trị KMAX và Ksd ta có thể tính được giá trị công suất tính toán| của nhóm phụ tải từ
công thức:
8
Pttdl K MAX * K sd * Pi * ni => Pttdl 2.35*0.15*57.099 20.127 (Kw)
i 0
Nhóm 4:
stt Tên máy Số Công Mã hiệu Tổng Kích thước
lượng suất công (dài-rông)
(KW) suất m
(KW)
1 Máy phay đứng 4 6.1 GEST 1.7-1.7
24.4
JL_V280A
2 Máy phay vạn năng 1 9.72 GEST JL- 1.7-1.2
9.72
VH32A
3 Máy phay vạn năng 1 3.077 GESTSULT-1 3.077 1.7-1.2
4 Máy phay vạn năng 1 4.569 VH-1A 4.569 1.7-1.2
5 Máy phay vạn năng 1 3.73 UM-1 1.4-1.2
3.73
dạng cong xon
6 Máy phay đứng ngang 1 10.57 XL6336 1.6-1.2
10.57
vạn năng
7 Máy phay vạn năng 1 7.296 VH15A 7.296 1.7-1.2
8 Máy mài 2 đá 1 0.32 M3040 0.32
14
ĐỒ ÁN 1THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC
Từ đó ta có:
n1 7 P1 51.986
và P 0.738
*
n* 0.5
n 14 P 70.362
*
Từ n * và P* ta có thể suy ra được nhq từ công thức:
0.95 0.95
*
nhq = 0.775
P*2
(1 P )
* 2
0.738 (1 0.738) 2
2
n* (1 n* ) 0.5 (1 0.5)
Từ nhq và Ksd ta có thể tra bảng để tìm được giá trị KMAX 2.041
Từ giá trị KMAX và Ksd ta có thể tính được giá trị công suất tính toán| của nhóm phụ tải từ
công thức:
11
Pttdl K MAX * K sd * Pi * ni => Pttdl 2.041*0.15*70.362 21.54 (Kw)
i 0
Nhóm 5:
stt Tên máy Số Công MÃ HIỆU Tổng Kích
lượng suất công thước
15
ĐỒ ÁN 1THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC
Từ đó ta có:
n1 4 P1 30.33
và P 0.534
*
n* 0.308
n 13 P 56.735
*
Từ n * và P* ta có thể suy ra được nhq từ công thức:
0.95 0.95
*
nhq = 0.766
P *2
(1 P )
* 2
0.534 (1 0.534) 2
2
n* (1 n* ) 0.308 (1 0.308)
*
Từ nhq ta có thể tính được nhq từ công thức nhq n *nhq
*
16
ĐỒ ÁN 1THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC
Từ nhq và Ksd ta có thể tra bảng để tìm được giá trị KMAX 2.1037
Từ giá trị KMAX và Ksd ta có thể tính được giá trị công suất tính toán| của nhóm phụ tải từ
công thức:
11
Pttdl K MAX * K sd * Pi * ni => Pttdl 2.1037*0.15*56.735 17.9 (Kw)
i 0
Nhóm 6:
stt Tên máy Số Công MÃ HIỆU Tổng Kích
lượng suất công suất thước
(KW) (KW) (dài-
rông) m
1 Máy mài dụng cụ vạn 3 3.15 MA6025 1.4-1.4
9.45
năng
2 Máy mài sắt dụng cụ 1 3.105 2MA9125 1.6-1.7
3.105
vạn năng
3 Máy mài phẳng vạn 1 2.2 KNASNY 3D711 1.9-1.6
2.2
năng AF10-1
4 Máy mài phảng vạn 2 7.5 KNASNY 1.9-1.5
7.5
năng BORETSOSH-550
5 Máy mài lổ vạn năng 2 9.23 3M227VM 9.23 2.6-1.8
6 Máy mài lổ vạn năng 1 7.5 3K228A 7.5 2.6-1.8
7 Máy mài tròn vạn năng 1 5.25 KNATH MULTI 2-1.5
5.25
CRIND
8 Máy mài tròn vạn năng 1 4.24 KNATH RSM-750 4.24 2-1.5
Tổng 12 62.205
Từ đó ta có:
17
ĐỒ ÁN 1THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC
n1 6 P1 46.21
và P 0.708
*
n* 0.5
n 12 P 65.205
*
Từ n * và P* ta có thể suy ra được nhq từ công thức:
0.95 0.95
*
nhq = 0.810
P*2
(1 P )
* 2
0.708 (1 0.708) 2
2
n* (1 n* ) 0.5 (1 0.5)
*
Từ nhq ta có thể tính được nhq từ công thức nhq n *nhq
*
Từ nhq và Ksd ta có thể tra bảng để tìm được giá trị KMAX 2.1282
Từ giá trị KMAX và Ksd ta có thể tính được giá trị công suất tính toán| của nhóm phụ tải từ
công thức:
8
Pttdl K MAX * K sd * Pi * ni => Pttdl 2.1282*0.15*65.205 20.82 (Kw)
i 1
Nhóm 7:
stt Tên máy Số Công suất MÃ HIỆU Tổng Kích thước
lượng (KW) công (dài-rông) m
suất
(KW)
1 Máy khoan bàn 2 1.1 ASUKI AS- 0.5-0.5
2.2
036
2 Máy khoan đứng 2 1.5 KIK LC-25B 3 0.5-0.5
3 Máy phay CNC 2 7.5 AGMAA6 15 2.5-2.4
4 Máy xọc răng 1 15 OHTORI
15
bàn tự động BMU-40MC
5 Máy xọc thủy lực 1 10 BCH-150-2 10 4.3-3
6 Máy mài bàn 2 2 0.75 BA5063 0.5-0.5
1.5
đá
7 Máy cắt sắt 1 2.4 ASAKIAS- 0.5-0.5
2.4
022
8 Máy đánh bóng 1 1.2 CC14SF
1.2
tin inox
9 Máy phay CNC 1 8.6 MCTABO DE 3.3-2.3
8.6
12-175
Tổng 13 58.9
18
ĐỒ ÁN 1THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC
Từ đó ta có:
n1 5 P1 48.6
và P 0.825
*
n* 0.385
n 13 P 58.9
*
Từ n * và P* ta có thể suy ra được nhq từ công thức:
0.95 0.95
*
nhq = 0.523
P *2
(1 P )
* 2
0.825 (1 0.825) 2
2
n* (1 n* ) 0.385 (1 0.385)
Từ nhq và Ksd ta có thể tra bảng để tìm được giá trị KMAX 2.5122
Từ giá trị KMAX và Ksd ta có thể tính được giá trị công suất tính toán| của nhóm phụ tải từ
công thức:
9
Pttdl K MAX * K sd * Pi * ni => Pttdl 2.5122*0.15*58.9 22.195 (Kw)
i 1
Nhóm 8:
stt Tên máy Số Công suất MÃ HIỆU Tổng Kích thước
lượng (KW) công (dài-rông) m
suất
(KW)
1 Máy khoan bàn 3 1.1 ASUKI AS- 0.5-0.5
3.3
036
2 Máy khoan đứng 2 1.5 KIK LC-25B 3 0.5-0.5
3 Máy khoan đứng 1 `1.5 1.5 2.5-2.4
4 Máy xọc răng 1 15 OHTORI
15
bàn tự động BMU-40MC
19
ĐỒ ÁN 1THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC
Từ đó ta có:
n1 4 P1 43.6
và P 0.758
*
n* 0.266
n 15 P 57.05
*
Từ n * và P* ta có thể suy ra được nhq từ công thức:
0.95 0.95
*
nhq = 0.454
P *2
(1 P )
* 2
0.758 (1 0.758) 2
2
n* (1 n* ) 0.286 (1 0.286)
*
Từ nhq ta có thể tính được nhq từ công thức nhq n * nhq
*
Từ nhq và Ksd ta có thể tra bảng để tìm được giá trị KMAX 2.5104
Từ giá trị KMAX và Ksd ta có thể tính được giá trị công suất tính toán của nhóm phụ tải từ
công thức:
8
Pttdl K MAX * K sd * Pi * ni => Pttdl 2.5104*0.15*57.05 21.48 (Kw)
i 1
20
ĐỒ ÁN 1THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC
Pcs2 252*14
-Tính toán chiếu sáng nhóm 3:
Ta có diện tích nhóm 3 là 252m 2 từ đó ta có:
Pttdl 20(Kw) và Pcs 8.442(Kw) => Ptt P ttdl Pcs 28.442(Kw) ta có hệ số công suất của phân
xưởng cơ khí là cos 0.6 ( tra bảng)
Từ đó ta tính được công suất phản kháng của nhóm phụ tải là:
Stt 47.39
I tt = 72(A)
3 *U dm 3*0.38
Nhóm 2:
Từ đó ta tính được công suất phản kháng của nhóm phụ tải là:
Stt 37.798
I tt = 57.42(A)
3 *U dm 3*0.38
Nhóm 3:
22
ĐỒ ÁN 1THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC
Từ đó ta tính được công suất phản kháng của nhóm phụ tải là:
Stt 39.37
I tt = 59.82(A)
3 *U dm 3*0.38
Nhóm 4:
Từ đó ta tính được công suất phản kháng của nhóm phụ tải là:
Stt 45.28
I tt = 68.79(A)
3 *U dm 3*0.38
Nhóm 5:
Từ đó ta tính được công suất phản kháng của nhóm phụ tải là:
Stt 41.32
I tt = 62.78(A)
3 *U dm 3*0.38
Nhóm 6:
Từ đó ta tính được công suất phản kháng của nhóm phụ tải là:
Stt 40.2
I tt = 61.08(A)
3 *U dm 3*0.38
Nhóm 7:
Từ đó ta tính được công suất phản kháng của nhóm phụ tải là:
Stt 43.961
I tt = 66.792(A)
3 *U dm 3*0.38
Nhóm 8:
Từ đó ta tính được công suất phản kháng của nhóm phụ tải là:
Stt 43.21
I tt = 65.65(A)
3 *U dm 3*0.38
X
X P i i
và Y Y P
i i
P i P i
Trong đó:
X1 =[55.5 55.5 55.5 55.5 51.9 51.9 51.9 51.9 48.2 48.2 48.2] (m)
Y1 =[24 29 34 39 25 28.6 33.8 39 29 34 38.9] (m)
P1 =[4 4 4 4 2.4 5.6 5.6 5.6 5.5 11 11] (Kw)
X P 55.5*4 +55.5*455.5*4 +55.5*4 +51.9*2.4 +51.9*5.6 +51.9*5.6 +51.9*5.6 +48.2*5.5+48.2*11+48.2*1151.19(m)
X1 1i 1i
Y
Y P 24*4 +29*434*4 +39*4 +25*2.4 +28.6*5.6 +33.8*5.6 +39*5.6 +29*5.5 +34*11 +38.9*11 33.389(m)
1i 1i
P
1
1i 4 +4 +4 +4 +2.4 +5.6 +5.6 +5.6 +5.5 +11 +11
25
ĐỒ ÁN 1THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC
(53.47 ;41.24) và vị trí của tủ động lực 1 (DL1) được mô tả như trong hình.
*Chú thích: chấm tròn màu xanh lá là tâm phụ tải .
DL+số thứ tự: tên tủ động lực
Nhóm 2:
Ta có ma trận tọa độ của X,Y và công suất như sau:
x2=[36 36 36 36 40 40 40 40 43 43 43 43 ] (m)
y2=[24 29 34 39 24 29 34 39 30 33 35 39.5] (m)
p2=[4 4 4 4 11 5.5 5.6 5.6 0.32 2.4 1 11 ] (KW)
X2
X P 39.66( m )
2i 2i
P 2i
Y2
Y P 32.43( m )
2i 2i
P 2i
Ta có các ma trận tọa độ x,y và công suất của nhóm như sau.
x3=[31 ,31 ,27 ,27 ,27 ,27 ,23 ,23 ,23] (m)
y3=[28 ,36 ,25 ,28 ,32 ,36 ,28 ,32 ,39] (m)
p3=[6.1 ,6.1 ,3.7 ,4.6 ,9.7 ,9.7 ,2.4 ,3.73 ,10.5] (KW)
X3
X P 26.68( m )
3i 3i
P 3i
Y3
Y P 33.03( m )
3i 3i
P 3i
27
ĐỒ ÁN 1THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC
p4=[6.1 ,6.1 ,6.1 ,6.1 ,4.6 ,3 ,9.79 ,6.1, 2.4 ,7.3 ,10.6 ,3.7] (KW)
X4
X P 15.72( m )
4i 4i
P 4i
Y4
Y P 34.29( m )
4i 4i
P 4i
Dựa vào tọa độ tâm phụ tải ta có thể lựa chọn vị trí tối ưu để đặt tủ động lực 4 (DL4) ở tọa độ
X5
X P 5i 5i
52.30( m )
P 5i
28
ĐỒ ÁN 1THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC
Y5
Y P5i 5i
11.3( m )
P 5i
Dựa vào tọa độ tâm phụ tải ta có thể lựa chọn vị trí tối ưu để đặt tủ động lực 5 (DL5) ở tọa độ
(54.26 ;0) và được mô tả như hình sau:
X6
X P 6i 6i
39.24( m )
P 6i
29
ĐỒ ÁN 1THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC
Y6
Y P6i 6i
9.56( m )
P 6i
Dựa vào tọa độ tâm phụ tải ta có thể lựa chọn vị trí tối ưu để đặt tủ động lực 6 (DL6) ở tọa độ
(36.21 ;0) và được mô tả như hình sau:
X7
X P 7i 7i
26.01( m )
P 7i
30
ĐỒ ÁN 1THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC
Y7
Y P7i 7i
7.79( m )
P 7i
Dựa vào tọa độ tâm phụ tải ta có thể lựa chọn vị trí tối ưu để đặt tủ động lực 7 (DL7) ở tọa độ
(24.69 ;0) và được mô tả như hình:
X8
X P 9.14( m )
8i 8i
P 8i
Y8
Y P 9.29( m )
8i 8i
P 8i
31
ĐỒ ÁN 1THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC
Dựa vào tọa độ tâm phụ tải ta có thể lựa chọn vị trí tối ưu để đặt tủ động lực 4 (DL4) ở tọa độ
(6.64 ;0) và được mô tả như hình sau:
Y1 P1 Y2 P2 Y3 P3 Y4 P4 Y5 P5 Y6 P6 Y7 P7 Y8 P8
YT (m)
[ P P P P P P P P ]
1 2 3 4 5 6 7 8
=>
XT 32.21(m)
32
ĐỒ ÁN 1THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC
YT 21.96(m)
Dựa vào tọa độ tâm phụ tải ta có thể lựa chọn vị trí tối ưu để đặt tủ phân phối tổng (TPPT) ở
tọa độ (64.53 ;41.24) và được mô tả như hình sau:
33
ĐỒ ÁN 1THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC
SƠ ĐỒ VỊ TRÍ CÁC TỦ PHÂN PHỐI VÀ TỦ ĐỘNG LỰC CỦA TOÀN NHÀ MÁY
34
ĐỒ ÁN 1THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC
*Chú thích :
-Các phụ tài được đấu nối chung từ một đường trục.
-Chi phí đầu tư, bào dưởng, vận hành cao, độ tinh cậy cung cấp điện thấp.
-Thường xảy ra sự cố trên đường dây.
-Có nhiều mói nói các phụ tải phụ thuộc vào nhau.
35
ĐỒ ÁN 1THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC
-Mỏi phụ tải được cung cấp một đường dây riêng biệt.
-chi phí vận hành, bào dưởng, đầu tư cao.
-Độ tinh cậy cung cấp điện cao.
-Các phụ tải không phụ thuộc vào nhau.
-Để lắp đặt thêm đường dây dự phòng.
36
ĐỒ ÁN 1THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC
* Sơ đồ mạch vòng
-Các phụ tải được cung cấp điện từ các nguồn khác nhau.
-Các nguồn được nối thành vòng kính vận hành hờ.
-Chi phí đàu tư, bào dưởng, vận hành cao.
-Độ tinh cậy cung cấp điên cao nhât.
-Khó trong việc lựa chon thiết bị.
37
ĐỒ ÁN 1THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC
4.2 PHÂN TÍCH VÀ LỰA CHỌN SƠ ĐỒ ĐỂ CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG
Mạng điện hạ áp ở đây được hiểu là mạng động lực hoặc chiếu sáng trong phân xưởng với cấp
điện áp thường là 380/220 V.
Sơ đồ nối dây của mạng động lực có hai dạng cơ bản là mạng hình tia và mạng phân nhánh
và ưu khuyết điểm của chúng như sau:
-Sơ đồ hình tia có ưu điểm là nối dây rõ ràng, mỗi hộ dùng điện được cấp từ một đường dây,
do đó chúng ít ảnh hưởng lẫn nhau độ tin cậy cung cấp điện tương đối cao dễ thực hiện các
biện pháp bảo vệ và tự động động hóa cao dễ vận hành bảo quản.
Khuyết điểm của nó là vốn đầu tư lớn, vì vậy sơ đồ nối dây hình tia được dùng cung cấp điện
cho các hộ tiêu thụ loại 1 và loại 2.
-Sơ đồ phân nhánh có ưu khuyết điểm ngược lại so với sơ đồ hình tia vì vậy loại sơ đồ này
được dùng khi cung cấp điện cho các hộ tiêu thụ loại 2 và 3.
Trong thực tế người ta thường kết hợp hai dạng sơ đồ cơ bản đó thành những sơ đồ hỗn hợp để
nâng cao độ tin cậy và linh hoạt của sơ đồ người ta thường đặt các mạch dự phòng chung hoặc
riêng .
=>Với ưu nhược điểm của các loại sơ đồ như trên ta nhân thấy với những đặc điểm của phân
xưởng và để đảm bảo tính kinh tế kỹ thuật ta lựa chọn phương án cung cấp điện bằng sơ đồ
hình tia để cấp điện cho phân xưởng.
38
ĐỒ ÁN 1THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC
4.3 SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ
Trong các dạng sơ đồ trên ta chọn sơ đồ hình tia để cung cấp điện cho phân xưởng là thích hợp
nhất. và ta có sơ đồ nguyên lý của phân xưởng như sau:
39
ĐỒ ÁN 1THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC
40
ĐỒ ÁN 1THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC
*Chú thích:
MBA: máy biến áp
TPPT: trạm phân phối tổng
TPP1->TPP4: trạm phân phối nhánh từ 1 đến 4
DL1->DL8: các tủ động lực từ 1 đến 4
Trước hết xác định thành phần phản kháng của tổn hao điện áp cho phép:
Ux=
Xác định thành phần tác dụng của tổn hao điện áp cho phép:
Ur = Ucp- U
Tiết diện dây dẫn được xác định như sau:
F=
Trong đó:
x0 –thường có giá trị từ 0,35-0,4
Pi- công suất tác dụng trên đoạn dây thứ i,kW
li- chiều dài đoạn dây thứ i, m
U- điện áp định mức của đường dây, kV
Ur- thành phần tác dụng, V
- điện dẫn của vật liệu Ω.m/mm2
Căn cứ vào giá trị F để lựa chọn dây dẫn ứng với thang tiết diện gần nhất về phía trên, sau
đó kiểm tra lại tổn hao điện áp thựctế của dây dẫn vừa chọn.
2) Xác định tiết diện dây dẫn theo chi phí kim loại cực tiểu
Tiết diện của đường dây không phân nhánh gồm nhiều đoạn được xác định trước hết từ đoạn
dây cuối cùng (đoạn thứ n ):
F=
41
ĐỒ ÁN 1THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC
Tiết diện của các đoạn dây khác theo biểu thức:
Fi=Fn
Pn- công suất tác dụng trên đoạn dây thứ n
Ur- được xác định bằng công thức ở phương pháp 1
Đối với đường dây phân nhánh
Trước hết xác định thành phần tác dụng của tổn hao điện áp cho phép trên đường dây chung
theo biểu thức:
Ur0 =
Tiết diện dây dẫn trên đoạn đầu được xác định:
F0 =
P0 và l0 là công suất tác dụng chạy trên đoạn dây chung và chiều dài
Chọn dây dẫn có tiết diện gần F0 nhất về phía trên xác định thành phần tác dụng của tổn hao
điện áp thực tế trên đoạn dây đầu:
UR0tt =
Thành phần tác dụng của tổn hao điện áp cho phép trên các đoạn dây phân nhánh
Tiết diện dây dẫn của các đoạn dây phân nhánh được xác định:
F1 = và F2 =
Trong đó:
Pi, li - công suất tác dụng và chiều dài của đoạn dây phân nhánh thứ i
3) Xác định tiết diện dây dẫn theo mật độ dòng điện không đổi
Phương pháp này được áp dụng khi thời gian sử dụng công suất cực đại TM nhỏ
Các bước xác định Ur tương tự như các phương pháp khác, sau đó xác định mật độ dòng điện
không đổi theo biểu thức:
42
ĐỒ ÁN 1THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC
j=
trong đó:
- hệ số công suất tương ứng ở đoạn dây thứ i.
Với mật độ dòng điện J, ta xác định được tiết diện dây dẫn trên các đoạn:
F1 = , F2 =,……. Fn =
4) Xác định tiết diện dây dẫn theo mật độ dòng điện cho phép của dây dẫn
Theo phương pháp này tiết diện dây dẫn được chọn theo điều kiện
Ilv Icp
Icp- dòng điện cho phép ứng với từng loại dây dẫn,phụ thuộc vào nhiệt độ
đốt nóng cho phép của chúng.
5) Phương pháp chọn tiết diện dây dẫn theo điều kiện phát nóng
khi có dòng điện chạy qua dây dẩn và dây cáp thì vật dẫn bị nóng, nếu nhiệt độ dây dẫn quá
cao có thể làm cho chúng bị hư hỏng hoặc giảm tuổi thọ.Mặc khác, độ bền cơ học của kim
loại dẫn điện cũng bị giảm xuống. do vậy nhà chế tạo quy định nhiệt độ cho phép đối với mỗi
loại dây dẫn và dây cáp.
Điều kiện chọn dây dẫn
K1 * K2 * Icp Itt
Itt
Icp
K1 * K2
Trong đó:
K 1 :là hệ số hiệu chỉnh nhiệt độ ứng với môi trường đặt dây cáp
K 2 :là hệ số hiệu chỉnh nhiệt độ kể đến số lượng dây hoặc cáp đi chung một rảnh
Icp : dòng điện lâu dài cho phép ứng với tiết diện dây hoặc cáp định lựa chọn
Dòng điện cho phép là dòng điện lớn nhất có thể chạy qua dây dẫn trong thời gian không hạn
chế mà không làm cho nhiệt độ của nó vượt quá trị số cho phép.
6) Chọn tiết diện dây dẫn của mạng điện chiếu sáng
F=
Trong đó:
- tổng momen quy đổi của tất cả các nhánh, được xác định:
43
ĐỒ ÁN 1THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC
=
Trong đó:
- momen tải của các nhánh có cùng số lượng dây dẫn với đường trục
chính
- momen tải của các nhánh có cùng số lượng dây dẫn khác với nhóm
trên
– Pl momem tải
- hao tổn điện áp cho phép,
C = hệ số phụ thuộc vào cấu trúc mạng điện, tra bảng 4.pl.BT
– hệ số quy đổi, phụ thuộc vào kết cấu mạng điện tra bảng 5.pl.BT
Tra bảng trong sách “BÀI TẬP CUNG CẤP ĐIỆN” của tác giả TRẦN QUANG KHÁNH
5.1.2 LỰA CHỌN TIẾT DIỆN DÂY DẪN
-Tính Toán Tiết Diện Dây Dẫn
-Ta lựa chọn phương pháp lựa chọn tiết diện theo điều kiện phát nóng để tính toán và lựa chọn
dây dẫn cho toàn phân xưởng.
-Tiết diện dây trung lấy lớn hơn hoặc bằng 0.5 tiết diện dây pha. Ở đây ta lấy tiết diện dây
trung tính bằng 0.5 dây pha.
1
Ftrungtinh Fpha
2
44
ĐỒ ÁN 1THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC
Sơ đồ nguyên lý
*Chú thích: MBA: Máy biến áp
G: Máy phát
CB: thiết bị đóng cắt tự động (Aptomat)
l: chiều dài các đoạn dây
TPPT: Tủ phân phối tổng
TPP1 TPP4: Các tủ phân phối nhánh
DL1 DL8: các tủ động lực cung cấp điện cho các nhóm phụ tải
Nhóm 1 Nhóm 4: Các nhóm phụ tải của phân xưởng
Lựa chọn loại dây tiết diện dây theo điều kiện dòng diện cho phép :
K1 * K2 * Icp Itt
Itt
Icp
K1 * K2
Trong đó:
K 1 :là hệ số hiệu chỉnh nhiệt độ ứng với môi trường đặt dây cáp
45
ĐỒ ÁN 1THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC
K 2 :là hệ số hiệu chỉnh nhiệt độ kể đến số lượng dây hoặc cáp đi chung một rảnh
Icp : dòng điện lâu dài cho phép ứng với tiết diện dây hoặc cáp định lựa chọn
-với số cáp cùng đặt trong một rãnh là 4 và khoảng cách giữa các sợi là 100mm ta có thể tra
bảng 4.74 trong sổ tay lựa chọn và tra cứu thiết bị điện từ 0.4 đến 500 kv của NGÔ HỒNG
QUANG trang 286 giá trị của K 2 là 0.8.
- Lựa chọn loại dây cho toàn phân xưởng là cáp lõi đồng cách điện PVC loại nũa mềm đặt cố
định do CADIVI chế tạo .
- Từ giá trị dòng điện cho phép ta có thể tra bảng 4.11 và 4.12 ,4.13,4.14 ở các trang từ 2.33-
238 trong sách sổ tay lựa chọn và tra cứu thiết bị điện từ 0.4 đến 500 kv của NGÔ HỒNG
QUANG.
-Ký hiệu dây dẫn hạ áp :
n vật liệu cách điện (mF+1F0)
Trong dó:
n số lộ đường dây
m số dây pha
F tiết diện dây pha
F0 tiết diện dây trung tính
-Vật liệu làm dây (C. F)
Trong đó C là số lõi F là tiết diện
l0 10 m
Giá trị dòng điện tính toán là I t t 5 1 4 . 3 3 2 ( A )
Từ công thức K1K2 Icp Itt ta có thể tính được giá trị dòng điện cho phép của đoạn dây như sau:
46
ĐỒ ÁN 1THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC
Itt
I cp = 514.332 691.306(A)
K1K 2 0.93 * 0.8
Với Icp 691.306(A) tra bảng 4.11 ta lựa chọn loại dây cáp đồng 1 lõi cách điện PVC do
CADIVI chế tạo có diện dây 400mm 2 dòng điện cho phép 742 (A)
18.84
r0 0.047( / Km )
F 400
Lấy trung bình x0 0.08( / Km)
X (0.08*10)*103 0.8*103()
PR QX 28.4*0.47 *103 37.9*0.8*103
U 0.115(V)
U dm 0.38
l1 19.2m
Giá trị dòng điện tính toán là I t t 1 2 9 . 4 2 ( A )
Từ công thức K1K2 Icp Itt ta có thể tính được giá trị dòng điện cho phép của đoạn dây như sau:
Itt
I cp = 129.42 173.952(A)
K1K 2 0.93 * 0.8
Với Icp 173.952(A) tra bảng 4.12 ta lựa chọn loại dây cáp đồng 2 lõi cách điện PVC do
CADIVI chế tạo dòng điện cho phép 187 (A) tiết diện dây 60mm 2
18.84
r0 0.314( )
F 60
47
ĐỒ ÁN 1THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC
l2 43.5m
Giá trị dòng điện tính toán là I t t 1 2 8 . 6 1 ( A )
Từ công thức K1K2 Icp Itt ta có thể tính được giá trị dòng điện cho phép của đoạn dây như sau:
Itt
I cp = 128.61 172.863(A)
K1K 2 0.93 * 0.8
Với Icp 172.863(A) tra bảng 4.12 ta lựa chọn loại dây cáp đồng 2 lõi cách điện PVC do
CADIVI chế tạo dòng điện cho phép 187 (A) tiết diện dây 60mm 2 .
18.84
r0 0.314( / Km )
F 60
Lấy trung bình x0 0.08( / Km)
-Với Đoạn l3 Ta Có :
l3 =72.5
Từ công thức K1K2 Icp Itt ta có thể tính được giá trị dòng điện cho phép của đoạn dây như sau:
Itt
I cp = 123.86 166.478(A)
K1K 2 0.93 * 0.8
Với Icp 166.478(A) tra bảng 4.12 ta lựa chọn loại dây cáp đồng 2 lõi cách điện PVC do
CADIVI chế tạo dòng điện cho phép 187 (A) tiết diện dây 60mm 2 .
18.84
r0 0.314( / Km )
F 60
l4 =102.1m
Từ công thức K1K2 Icp Itt ta có thể tính được giá trị dòng điện cho phép của đoạn dây như sau:
Itt
I cp = 132.442 178.013(A)
K1K 2 0.93 * 0.8
49
ĐỒ ÁN 1THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC
Với Icp 178.013(A) tra bảng 4.12 ta lựa chọn loại dây cáp đồng 2 lõi cách điện PVC do
CADIVI chế tạo với dòng điện cho phép 187 (A) tiết diện dây 60mm 2 .
-Đoạn l1 1 :
l11 6.5
Giá trị dòng điện tính toán là I t t 7 2 ( A )
Từ công thức K1K2 Icp Itt ta có thể tính được giá trị dòng điện cho phép của đoạn dây như sau:
Itt
I cp = 72 96.774(A)
K1K 2 0.93* 0.8
Với Icp 96.774(A) tra bảng 4.12 ta lựa chọn loại dây cáp đồng 2 lõi cách điện PVC do
CADIVI chế tạo với dòng điện cho phép 102 (A) tiết diện dây 22mm 2 .
18.84
r0 0.856( / Km )
F 22
Do tiết diện dây < 50mm 2 n6n ta coi như thành phần cảm kháng x0 0
50
ĐỒ ÁN 1THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC
-Đoạn l1 2 :
l12 6.5
Giá trị dòng điện tính toán là I t t 5 7 . 4 2 ( A )
Từ công thức K1K2 Icp Itt ta có thể tính được giá trị dòng điện cho phép của đoạn dây như sau:
Itt
I cp = 57.42 77.177(A)
K1K 2 0.93* 0.8
Với Icp 77.177(A) tra bảng 4.12 ta lựa chọn loại dây cáp đồng 2 lõi cách điện PVC do
CADIVI chế tạo với dòng điện cho phép 83 (A) tiết diện dây 16mm 2 .
18.84
r0 1.178( / Km )
F 16
Do tiết diện dây < 50mm 2 n6n ta coi như thành phần cảm kháng x0 0
-Đoạn l21 :
l 2 1 =6.5 m
51
ĐỒ ÁN 1THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC
Từ công thức K1K2 Icp Itt ta có thể tính được giá trị dòng điện cho phép của đoạn dây như sau:
Itt
I cp = 59.182 80.403(A)
K1K 2 0.93* 0.8
Với Icp 80.403(A) tra bảng 4.12 ta lựa chọn loại dây cáp đồng 2 lõi cách điện PVC do
CADIVI chế tạo với dòng điện cho phép 83 (A) tiết diện dây 16mm 2 .
18.84
r0 1.178( / Km )
F 16
Do tiết diện dây < 50mm 2 n6n ta coi như thành phần cảm kháng x0 0
-Đoạn l22 :
l22 6.5m
Giá trị dòng điện tính toán là I t t 6 8 . 7 9 ( A )
Từ công thức K1K2 Icp Itt ta có thể tính được giá trị dòng điện cho phép của đoạn dây như sau:
I cp
Itt 68.79
= 92.46(A)
K1K 2 0.93 * 0.8
Với Icp 92.46(A) tra bảng 4.12 ta lựa chọn loại dây cáp đồng 2 lõi cách điện PVC do CADIVI
chế tạo với dòng điện cho phép 102 (A) tiết diện dây 22mm 2 .
52
ĐỒ ÁN 1THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC
18.84
r0 0.856( / Km )
F 22
Do tiết diện dây < 50mm 2 n6n ta coi như thành phần cảm kháng x0 0
-Đoạn l3 1 :
l31 6.5m
Giá trị dòng điện tính toán là I t t 6 2 . 7 8 ( A )
Từ công thức K1K2 Icp Itt ta có thể tính được giá trị dòng điện cho phép của đoạn dây như sau:
I cp
Itt 62.78
= 84.382(A)
K1K 2 0.93 * 0.8
Với Icp 84.382(A) tra bảng 4.12 ta lựa chọn loại dây cáp đồng 2 lõi cách điện PVC do
CADIVI chế tạo với dòng điện cho phép 102 (A) tiết diện dây 22mm 2 .
18.84
r0 0.856( / Km )
F 22
Do tiết diện dây < 50mm 2 n6n ta coi như thành phần cảm kháng x0 0
53
ĐỒ ÁN 1THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC
-Đoạn l3 2 :
l32 6.5m
Giá trị dòng điện tính toán là I t t 6 1 . 0 8 ( A )
Từ công thức K1K2 Icp Itt ta có thể tính được giá trị dòng điện cho phép của đoạn dây như sau:
Itt
I cp = 61.08 82.097(A)
K1K 2 0.93* 0.8
Với Icp 82.097(A) tra bảng 4.12 ta lựa chọn loại dây cáp đồng 2 lõi cách điện PVC do
CADIVI chế tạo với dòng điện cho phép 102 (A) tiết diện dây 22mm 2 .
Do tiết diện dây < 50mm 2 n6n ta coi như thành phần cảm kháng x0 0
-Đoạn l41 :
l41 6.5m
Giá trị dòng điện tính toán là I t t 6 6 . 7 9 2 ( A )
Từ công thức K1K2 Icp Itt ta có thể tính được giá trị dòng điện cho phép của đoạn dây như sau:
54
ĐỒ ÁN 1THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC
Itt
I cp = 66.792 89.774(A)
K1K 2 0.93* 0.8
Với Icp 89.774(A) tra bảng 4.12 ta lựa chọn loại dây cáp đồng 2 lõi cách điện PVC do
CADIVI chế tạo với dòng điện cho phép 102 (A) tiết diện dây 22mm 2 .
Do tiết diện dây < 50mm 2 n6n ta coi như thành phần cảm kháng x0 0
-Đoạn l42 :
l42 6.5m
Giá trị dòng điện tính toán là I tt 6 5 .6 5 ( A )
Từ công thức K1K2 Icp Itt ta có thể tính được giá trị dòng điện cho phép của đoạn dây như sau:
Itt
I cp = 65.65 85.93(A)
K1K 2 0.93* 0.8
Với Icp 85.93(A) tra bảng 4.12 ta lựa chọn loại dây cáp đồng 2 lõi cách điện PVC do CADIVI
chế tạo với dòng điện cho phép 102 (A) tiết diện dây 22mm 2 .
Do tiết diện dây < 50mm 2 n6n ta coi như thành phần cảm kháng x0 0
55
ĐỒ ÁN 1THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC
Dòng Dòng
Công Loại Dây Dẫn
Điện Điện
STT Tên Máy Suất 2)
(Kw)
Định Cho ( mm
Mức Phép
57
ĐỒ ÁN 1THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC
Pcs 8.442
Ics 21.38 A
3*0.38*0.6 3*0.38*0.6
Ics 21.38
=> Icp 22.98( A)
k1 * k2 0.93*1
Nhóm 2:
Ta có Pcs =3.5 (Kw) từ đó ta tính được
Pcs 3.5
Ics 8.862( A) A
3*0.38*0.6 3*0.38*0.6
Ics 8.862
=> Icp 9.525( A)
k1 * k2 0.93*1
Nhóm 3:
Ta có Pcs =3.5 (Kw) từ đó ta tính được
Pcs 3.5
Ics 8.862( A) A
3*0.38*0.6 3*0.38*0.6
Ics 8.862
=> Icp 9.525( A)
k1 * k2 0.93*1
Nhóm 4:
Ta có Pcs =35.63 (Kw) từ đó ta tính được
Pcs 5.63
Ics 14.25( A) A
3*0.38*0.6 3*0.38*0.6
Ics 14.25
=> Icp 15.32( A)
k1 * k2 0.93*1
Nhóm 5:
Ta có Pcs =6.9 (Kw) từ đó ta tính được
58
ĐỒ ÁN 1THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC
Pcs 6.9
Ics 17.47( A) A
3*0.38*0.6 3*0.38*0.6
Ics 17.47
=> Icp 18.78( A)
k1 * k2 0.93*1
Nhóm 6:
Ta có Pcs =3.3 (Kw) từ đó ta tính được
Pcs 3.3
Ics 8.36( A) A
3*0.38*0.6 3*0.38*0.6
Ics 8.36
=> Icp 8.98( A)
k1 * k2 0.93*1
Nhóm 7:
Ta có Pcs =4.186(Kw) từ đó ta tính được
Pcs 4.186
Ics 10.59( A) A
3*0.38*0.6 3*0.38*0.6
Ics 10.59
=> Icp 11.38( A)
k1 * k2 0.93*1
Nhóm 8:
Ta có Pcs =4.45(Kw) từ đó ta tính được
Pcs 4.45
Ics 11.26( A) A
3*0.38*0.6 3*0.38*0.6
Ics 11.26
=> Icp 12.1( A)
k1 * k2 0.93*1
điện năng từ hệ thống, biến đổi từ cấp điện áp này sang cấp điện áp khác và phân phối cho
mạng điện tương ứng. Trong mỗi trạm biến áp ngoài máy biến áp còn có rất nhiều thiết bị hợp
thành hệ thống tiếp nhận và phân phối điện năng. Các thiết bị phía cao áp gọi là thiết bị phân
phối cao áp (máy cắt, dao cách ly, thanh cái...) và các thiết bị phía hạ áp gọi là thiết bị phân
phối hạ áp (thanh cái hạ áp, aptômat, cầu dao, cầu chảy...).
Kết cấu của trạm biến áp phụ thuộc vào loại trạm, vị trí, công dụng...của chúng. Các
trạm biến áp trung gian thường được xây dựng với hai dạng chính:
+Trạm biến áp ngoài trời có các thiết bị phân phối phía cao áp được đặt ở ngoài
trời các thiết bị phân phối phía thứ cấp được đặt trong các tà điện hoặc đặt trong
nhà.
+Trạm biến áp trong nhà: toàn bộ thiết bị của trạm từ phía sơ cấp đến phía thứ
cấp được đặt trong nhà với các tủ phân phối tương ứng.
-Tất cả các trạm biến áp cần phải thoả mãn các yêu cầu cơ bản sau:
+Sơ đồ và kết cấu phải đơn giản đến mức có thể.
+Dễ thao tác vận hành.
+Đảm bảo cung cấp điện liên tục và tin cậy với chất lượng cao.
+Có khả năng mở rộng và phát triển.
+Có các thiết bị hiện đại để có thể áp dụng các công nghệ tiên tiến trong vận
hành và điều khiển mạng điện.
+Giá thành hợp lí và có hiệu quả kinh tế cao.
Các yêu cầu trên có thể mâu thuẫn với nhau, vì yậy trong tính toán thiết kế cần phải tìm lời
giải tối ưu bằng cách giải các bài toán kinh tế kĩ thuật.
-Vị trí của trạm biến áp có ảnh hưởng rất lớn đến các chỉ tiêu kinh tế kĩ thuật của mạng
điện. Nếu vị trí của trạm biến áp đặt quá xa phụ tải thì có thể dẫn đến chất lượng điện áp bị
giảm, làm tổn thất điện năng. Nếu phụ tải phân tán, thì việc đặt các trạm biến áp gần chúng có
thể dẫn đến số lượng trạm biến áp tăng, chi phí cho đường dây cung cấp lớn và như vậy hiệu
quả kinh tế sẽ giảm.
Vị trí trạm biến áp thường được đặt ở liền kề, bên ngoài hoặc ở bên trong phân xưởng.
Vị trí của trạm biến áp cần phải thỏa mãn các yêu cầu cơ bản sau :
+An toàn và liên tục cấp điện.
+Gần trung tâm phụ tải, thuận tiện cho nguồn cung cấp đi tới.
+Thao tác, vận hành, quản lý dễ dàng.
+Tiết kiệm vốn đầu tư và chi phí vận hành nhỏ.
+Bảo đảm các điều kiện khác như cảnh quan môi trường, có khả năng điều chỉnh
cải tạo thích họp, đáp ứng được khi khẩn cấp...
+Tổng tổn thất cồng suất trên các đường dây là nhỏ nhất.
Căn cứ vào sơ đồ bố trí các thiết bị trong phân xưởng thấy rằng các phụ tải được bố trí với mật
độ cao trong nhà xưởng nên không thể bố trí máy biến áp trong nhà . Vì vậy nên đặt máy phía
ngoài nhà xưởng ngay sát tường.
60
ĐỒ ÁN 1THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC
-Công suất của máy biến áp được chọn căn cứ vào công suất của phụ tải và khả năng
chịu quá tải của máy biến áp. Số lượng máy được chọn còn phụ thuộc vào yêu cầu độ tin cậy
cung cấp điện.
-Điều kiện lựa chọn máy máy biến áp (với trạm một máy):
S dm B S tt
(với trạm một máy) .
Stt
SdmB ( với trạm hai máy biến áp)
Kqt
Trong đó: S d m B công suất định mức của máy biến áp
-Phân xưởng cơ khí thuộc loại tiêu thụ loại 2 nên lựa chọn 1 máy máy biến áp để cấp điện cho
phân xưởng , và một máy phát dự phòng.
Công suất toàn phần của phân xưởng S t t 3 3 8 . 5 2 1 ( K V A )
Do đó ta chọn máy biến áp nội địa ( không cần hiệu chỉnh nhiệt độ) do ABB chế tạo công suất
định mức S B A 4 0 0 K V A
61
ĐỒ ÁN 1THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC
PN *U dmBA
2
*106 2
U n %*U dmBA *104
Z BA 2
j (m)
SdmBA SdmBA
Tổng trở của các đoạn đường dây:
*l
Z L r0 * l * j x 0 * l = jx 0 * l
F
điện trở suất : cáp lõi đồng 18.84(.mm 2 / Km )
Do thành đường dây có tiết diện <50 m m 2 nên coi như thành phần x0 0
* l11
Z l11 = 18.8 * 6.5 5.55( m )
F 22
63
ĐỒ ÁN 1THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC
64
ĐỒ ÁN 1THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC
-Để tính ngắn mạch hạ áp cho phép lấy kết quả gần đúng bằng cách cho trạm biến áp phân
phối là nguồn, trong tổng trở ngắn mạch chỉ cần kể từ tổng trở biến áp đến điểm cần tính ngắn
mạch.
Dòng điện ngắn mạch tại một điểm được tính toán theo công thức:
Udm
IN
3* Z N
Trong đó :
I N
dòng điện ngắn mạch’
U dm
điện áp định mức tại điểm ngắn mạch.
ZN tổng trở tính từ nguồn đến điểm ngắn mạch bao gồm tổng trở biến áp ,tổng trở của đường
dây, tổng trở CB, tổng trở thanh cái .
-dòng điện ngắn mạch tại điểm N0 :
U dm
Z N0
3 * ( R BA R l0 R cb ) 2 ( X BA X l0 X cb ) 2
Trong đó :
U dm
điện áp định mức tại điểm ngắn mạch.
R BA , X BA
điện trở và điện kháng của máy biến áp quy về phía hạ áp.
Rl0 , Xl0 điện trở và điện kháng của đường dây tính từ MBA tới điểm ngắn mạch.
R cb , X cb
điện trở và điện kháng CB:
Z cb R cb jX cb ( R1 R 2 ) jX cb
Với
R 1
điện trở tiếp xúc của CB (tra bảng )
R 2 , X cb điện trở và điện kháng của cuộn dây bảo vệ quá dòng của CB (tra bảng)
(tra bảng 3.54 và 3.55 trang 189 trong “Sổ Tay Lựa Chọn Và Tra Cứu Thiết Bị Điện Từ 0.4
Đến 500 Kv”).
=> Z c b (0 .2 5 0 .1 2 ) j * 0 .0 9 4 0 .3 7 j * 0 .0 9 4 ( m )
65
ĐỒ ÁN 1THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC
380
I N0 = 13.316( KA )
3 * 6.0292 15.3342
Vậy dòng điện ngắn mạch tại điểm N 0 là 13.316 (KA)
66
ĐỒ ÁN 1THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC
380
=> I N4 4.908( KA)
3 * 38.0192 23.5022
Zl11 5.55(m)
67
ĐỒ ÁN 1THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC
Zl12 7.63(m)
Zl21 7.638(m)
Zl22 5.55(m)
68
ĐỒ ÁN 1THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC
Zl31 5.55(m)
Zl32 5.55(m)
Zl41 5.55(m)
69
ĐỒ ÁN 1THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC
Zl42 5.55(m)
UdmCB 380(V )
IdmCB 514,332(A)
70
ĐỒ ÁN 1THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC
IcdmCB 13.316(A)
Cb0 là CB tổng có dòng điện phụ tải chạy qua là I=514.332 (A) ta chọn CB loại NS600E do
merlin gerin chế tạo với các thông số như sau:
UdmCB 500(V )
IdmCB 600(A)
IcdmCB 15(KA)
-Lựa chọn CB1:
Điều kiện chọn:
UdmCB1 380(V)
Từ điều kiện IdmCB1 ta lựa chọn CB do merlin gerin chế tạo mã hiệu NS400E
UdmCB 500(v)
IdmCB 400(A)
INmax 15(KA)
-Lựa chọn CB2:
Điều kiện chọn:
UdmCB2 380(V)
Từ điều kiện IdmCB2 ta lựa chọn CB do merlin gerin chế tạo mã hiệu NS400E
IdmCB 400(A)
71
ĐỒ ÁN 1THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC
INmax 15(KA)
UdmCB 500(V)
-Lựa chọn CB3:
Điều kiện chọn:
UdmCB3 380(V)
Từ điều kiện IdmCB3 ta lựa chọn CB do merlin gerin chế tạo mã hiệu NS225E
IdmCB 225(A)
IN max 7.5(KA)
UdmCB 500(V )
-Lựa chọn CB4:
Điều kiện chọn:
UdmCB4 380(V)
Từ điều kiện IdmCB4 ta lựa chọn CB do merlin gerin chế tạo mã hiệu NS225E
IdmCB 225(A)
IN max 7.5(KA)
UdmCB4 500(V)
Lựa chọn CB cho tủ động lực :
-Lựa chọn CB11:
Điều kiện chọn:
72
ĐỒ ÁN 1THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC
UdmCB11 380(V)
Từ điều kiện IdmCB11 ta lựa chọn CB do merlin gerin chế tạo mã hiệu NC125H
IdmCB 125(A)
INmax 10(KA)
UdmCB 415(V )
-Lựa chọn CB12:
Điều kiện chọn:
UdmCB12 380(V)
Từ điều kiện IdmCB12 ta lựa chọn CB do merlin gerin chế tạo mã hiệu C60H
UdmCB 440(V )
IdmCB 63(A)
INmax 10(KA)
-Lựa chọn CB21:
Điều kiện chọn:
UdmCB21 380(V)
Từ điều kiện IdmCB21 ta lựa chọn CB do merlin gerin chế tạo mã hiệu C60H
73
ĐỒ ÁN 1THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC
UdmCB 440(V )
IdmCB 63(A)
INmax 10(KA)
-Lựa chọn CB22:
Điều kiện chọn:
UdmCB22 380(V)
Từ điều kiện IdmCB22 ta lựa chọn CB do merlin gerin chế tạo mã hiệu NC125H
UdmCB 440(V )
IdmCB 125(A)
INmax 10(KA)
-Lựa chọn CB31:
Điều kiện chọn:
UdmCB31 380(V)
Từ điều kiện IdmCB31 ta lựa chọn CB do merlin gerin chế tạo mã hiệu C60N
UdmCB 440(V )
IdmCB 63(A)
IN max 6(KA)
-Lựa chọn CB32:
Điều kiện chọn:
74
ĐỒ ÁN 1THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC
UdmCB32 380(V)
Từ điều kiện IdmCB32 ta lựa chọn CB do merlin gerin chế tạo mã hiệu C60N
UdmCB 440(V )
IdmCB 63(A)
IN max 6(KA)
-Lựa chọn CB41:
Điều kiện chọn:
UdmCB41 380(V)
Từ điều kiện IdmCB41 ta lựa chọn CB do merlin gerin chế tạo mã hiệu NC100H
UdmCB 440(V )
IdmCB 100(A)
IN max 6(KA)
-Lựa chọn CB42:
Điều kiện chọn:
UdmCB42 380(V)
Từ điều kiện IdmCB42 ta lựa chọn CB do merlin gerin chế tạo mã hiệu NC100H
75
ĐỒ ÁN 1THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC
UdmCB 440(V )
IdmCB 100(A)
IN max 6(KA)
U dmCB U dmTB
I dmCB I dmTB
I cCB I N
-Lựa chọn CB điện áp 230/400 V dòng cắt ngắn mạch IcN 10(KA)
dòng
Công điện
stt Tên máy suất định Loại CB
(KW) mức
(A)
1 Máy tiện ren vít vạn năng 4 10.13 ABB S253-B16 ( I dm 16A)
Máy tiện vạn năng hiển thị 3
2 5.625 14.24 ABB S253-B16 ( I dm 16A)
trục
3 Máy tiện vạn năng bang lỏm 5.5 13.93 ABB S253-B16 ( I dm 16A)
4 Máy tiện ren vít vạn năng 11 27.86 ABB S253-B32 ( I dm 32A)
5 Máy tiện ren ống 11 27.86 ABB S253-B32 ( I dm 32A)
6 Máy mài bàn đá 0.32 2.24 ABB S252-B6 ( I dm 6 A)
7 Máy cắt sắt 2.4 18.18 ABB S252-B20 ( I dm 20A)
8 Quạt thông gió 0.55 4.16 ABB S252-B6 ( I dm 6 A)
9 Máy phay đứng 6.1 15.45 ABB S253-B16 ( I dm 16A)
10 Máy phay vạn năng 9.79 24.79 ABB S253-B25 ( I dm 25A)
11 Máy phay vạn năng 4.569 11.57 ABB S253-B16 ( I dm 16A)
Máy phay vạn năng dạng cong
12 3.73 9.45 ABB S253-B10( I dm 10A)
xon
76
ĐỒ ÁN 1THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC
13 Máy phay đứng ngang vạn năng 10.57 26.77 ABB S253-32 ( I dm 32A)
Máy phay ngang vạn năng dạng
14 3.73 9.45 ABB S253-B10 ( I dm 10A)
công xon
15 Máy mài dụng cụ vạn năng 3.15 7.98 ABB S253-B10 ( I dm 10A)
16 Máy mài sắt dụng cụ vạn năng 3.105 7.86 ABB S253-B6 ( I dm 6A)
17 Máy mài phẳng vạn năng 2.2 5.57 ABB S253-B6 ( I dm 6A)
18 Máy mài phẳng vạn năng 4 10.13 ABB S253-B16 ( I dm 16A)
19 Máy mài phảng vạn năng 7.5 18.99 ABB S253-B20 ( I dm 20A)
20 Máy mài lổ vạn năng 6.1 15.45 ABB S253-B20 ( I dm 20A)
21 Máy mài lổ vạn năng 9.23 23.37 ABB S253-B25 ( I dm 25A)
22 Máy mài lổ vạn năng 7.5 18.99 ABB S253-B20 ( I dm 20A))
23 Máy mài sắt dụng cụ vạn năng 2.905 7.36 ABB S253-B10 ( I dm 10A)
24 Máy mài tròn vạn năng 4.24 10.74 ABB S253-B16 ( I dm 16A)
25 Máy khoan đứng 1.5 3.80 ABB S253-B6 ( I dm 6A)
26 Máy phay CNC 7.5 18.99 ABB S253-B20 ( I dm 20A)
27 Máy xọc răng bàn tự động 15 37.99 ABB S253-B40 ( I dm 40A)
28 Máy xọc thủy lực 10 25.32 ABB S253-B32 ( I dm 32A)
29 Máy mài bàn 2 đá 0.75 5.68 ABB S252-B6 ( I dm 6A)
30 Máy phay CNC 8.6 21.78 ABB S253-B25 ( I dm 25A)
31 Máy khoan bàn 1.1 8.33 ABB S252-B6 ( I dm 6A)
32 Máy khoan đứng 1.5 11.36 ABB S252-B16 ( I dm 16A)
Lấy gần đúng điểm ngắn mạch tại tủ động lực lớn nhất đó là tại điểm ngắn mạch N11 và ta có
I N11 8.999( KA )
Điều kiện chọn CB cho chiếu sáng phải có dòng cắt ngắn mạch I cN I N
11
8.442
I1 p 63( A)
0.22*0.6
Chọn CB 1 pha do hang ABB chế tạo mang mã hiệu S252-B63 có I dm 63( A)
-Chọn CB 1 Pha Cho Chiếu Sáng nhóm 2:
3.53
Ics 26.74( A)
0.22*0.6
Chọn CB 1 pha do hang ABB chế tạo mang mã hiệu S252-B32 có I dm 32( A)
3.5
Ics 26.52( A)
0.22*0.6
Chọn CB 1 pha do hang ABB chế tạo mang mã hiệu S252-B32 có I dm 32( A)
-Chọn CB 1 Pha Cho Chiếu Sáng nhóm 4:
5.63
Ics 42.65(KW )
0.22*0.6
Chọn CB 1 pha do hang ABB chế tạo mang mã hiệu S252-B50 có I dm 50( A)
-Chọn CB 1 Pha Cho Chiếu Sáng nhóm 5:
6.9
Ics 52.27 (A)
0.22*0.6
Chọn CB 1 pha do hang ABB chế tạo mang mã hiệu S252-B63 có I dm 63( A)
78
ĐỒ ÁN 1THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC
3.3
Ics 25( A)
0.22*0.6
Chọn CB 1 pha do hang ABB chế tạo mang mã hiệu S252-B32 có I dm 32( A)
-Chọn CB 1 Pha Cho Chiếu Sáng nhóm 7:
4.184
Ics 31.69( A)
0.22*0.6
Chọn CB 1 pha do hang ABB chế tạo mang mã hiệu S252-B32 có I dm 32( A)
4.45
Ics 33.71( A)
0.22*0.6
Chọn CB 1 pha do hang ABB chế tạo mang mã hiệu S252-B40 có I dm 40( A)
KẾT LUẬN
BẢNG TỔNG KẾT
Tên các tủ 2 CB bảo vệ
Đường dây ( mm )
Trạm phân phối tổng (TPPT) mm2 Merin Gerin NS600E
PVC (3.400+1.200)
Trạm phân phối 1 (TPP1) 2 Merin Gerin NS400E
PVC (3.60+1.30) mm
Trạm phân phối 2 (TPP2) 2 Merin Gerin NS400E
PVC (3.60+1.30) mm
Trạm phân phối 3 (TPP3) 2 Merin Gerin NS225E
PVC (3.60+1.30) mm
79
ĐỒ ÁN 1THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC
*Chú thích:
-Ký hiệu thông số đường dây:
Số lộ đường dây+vật liệu cách điện+(số dây pha.tiết diện dây pha+tiết diện dây trung tính).
-Ký hiệu CB:
Tên hãng sản xuất+mã hiệu CB.
80
ĐỒ ÁN 1THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC
SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ
*Chú thích:
-ký hiệu CB: CB1 MG-NS400E
Trong đó : CB1 ký hiệu tên của CB (ở đây tên CB là CB1)
MG tên hãng sản xuất CB (Merlin Gerin)
NS400E mã hiệu của CB
Ký hiệu tương tự cho các CB khác
-Ký hiệu đường dây được ký hiệu theo thứ tự sau:
Vật liệu cách điện+(số dây pha.tiết diện dây pha+tiết diện dây trung tính)
(Theo sách “SỔ TAY LỰA CHỌN VÀ TRA CỨU THIẾT BỊ ĐIỆN TỪ 0.4 ĐẾN 500Kv”
của tác giả NGÔ HỒNG QUANG)
81
ĐỒ ÁN 1THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC
82
ĐỒ ÁN 1THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC
83
ĐỒ ÁN 1THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC
84
ĐỒ ÁN 1THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC
85
ĐỒ ÁN 1THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC
86
ĐỒ ÁN 1THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC
87
ĐỒ ÁN 1THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC
88
ĐỒ ÁN 1THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC
89
ĐỒ ÁN 1THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC
90
ĐỒ ÁN 1THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC
91
ĐỒ ÁN 1THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC
*Chú thích :
MBA: máy biến áp
TPPT: trạm phân phối tổng
TPP1->TPP4: trạm phân phối nhánh từ 1 đến 4
DL1->DL8: các tủ động lực từ 1 đến 4
*Bài Học Rút Ra:
Qua việc làm đồ án thiết kế cung cấp điện cho phân xưởng cơ khí này em nhận ra rằng việc
tính toán thiết kế cung cấp điện cần phải được đầu tư kỹ lưỡng, đầu tiên phải đảm bảo được
các tiêu chí an toàn cho người vận hành, công nhân…và các thiết bị trong nhà máy phân
xưởng, phải kết hợp đảm bảo tối ưu cả kỹ thuật lẫn kinh tế. Chúng ta biết rằng việc phân
xưởng bị mất điện sẽ gây ra thiệt hại kinh tế rất nhiều cho nên khi thiết kế cung cấp cần đưa ra
các tình huống dự phòng đẻ khi phân xưởng mất điện cần có nguồn điện dự phòng cung cấp
cho phân xưởng tiếp tục hoạt động tối thiểu việc tổn thất về kinh tế.
Hiện nay trên thị trường có rất nhiều các chủng loại thiết bị điện do đó khi lựa chọn các thiết
bị điện cung cấp cho một phân xưởng, nhà máy… cần phải xem xét kỹ lưỡng để có thể lựa
chọn chủng loại thiết bị thích hợp vừa đảm bảo tính kỹ thuật vừa tránh lãng phí.Cũng cần phải
tránh mua những thiết bị không rõ nguồn gốc, ưu tiên các nhà sản xuất lâu năm có uy tính
tránh tiền mất tật mang.
Kinh tế đất nước và thế giới ngày càng phát triển nhanh chống do đó khoa học công nghệ
ngày càng phát triển, vì thế khi thiết kế cung cấp điện cũng cần dự tính cho tương lai đưa ra
các phương án cho tương lai, để khi tương lai gần có thể đưa ra sử dụng mà không cần phải bỏ
ra chi phí để nâng cấp và sữa chữa, gây giáng đoạn trong sản suất .
92
ĐỒ ÁN 1THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC
93