Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 24

SUMMARY

TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ VÀ CÁCH LÀM BÀI


1: Tiêu chí đánh giá chung
1.1 Chiến lược làm bài
- Thời gian: 20 phút
- Số từ tối thiểu: 150 từ (xấp xỉ 10 -15 câu)
 Mở bài: 1 câu
 Thân bài: 3 đoạn
o Tổng quan: 2 câu
o Đoạn 1: 3-4 câu
o Đoạn 2: 3-4 câu
- Tiêu chuẩn đánh giá:
 Hoàn thành nhiệm vụ (Task Achievement – TA)
 Viết không thiếu từ
 Tóm tắt được thông tin, chọn được các đặc điểm chính để báo cáo
 Luôn luôn so sánh các thông tin liên quan
 Phân tích biểu đồ trước khi làm bài và xác định các chi tiết quan trọng.
 Làm nổi bật thông tin quan trọng trong phần nhận xét tổng quan.
 Đưa dẫn chứng cho đoạn văn bằng các số liệu.
 Không đưa ra các thông tin không chính xác hoặc không chắc chắn.
 Tránh đưa ra ý kiến chủ quan.
 Viết phần nhận xét tổng quan và kết luận rõ ràng, đúng ý.

 Có kết nối (Coherence and Cohesion – CC)


 Sắp xếp các thông tin logic
 Sử dụng các công cụ nối hiệu quả như từ nối, từ biểu thị so sánh, từ miêu tả quá
trình
 Chuẩn bị sẵn dàn bài và cách bố trí các ý.
 Có 4 đoạn văn thân bài.
 Sử dụng nhiều phương tiện liên kết/dẫn dắt giữa các câu và các đoạn.
 Chú ý tránh mắc lỗi dùng sai từ nối.
 Sử dụng các đại từ thay thế.
 Sử dụng từ vựng phong phú (Lexical Resource – LR):
 Phụ thuộc nhiều vào cách paraphase và sử dụng thích hợp các từ vựng.
 Sử dụng vốn từ đa dạng.
 Sử dụng từ ngữ chính xác khi mô tả các số liệu.
 Sử dụng các cụ, từ (collocations) chính xác.
 Tránh mắc lỗi chính tả.
 Không sử dụng từ không chắc chắn hoặc từ không trang trọng (ngôn ngữ văn nói)
 Sử dụng nhiều và đúng các dạng ngữ pháp (Grammatical Range and Accuracy – GRA)
 Sử dụng các cấu trúc câu đa dạng.
 Chia đúng thì cho động từ tùy vào biểu đồ trong đề bài.
 Cấu trúc câu và trật từ các từ chính xác.
 Tránh sử dụng các cấu trúc câu mà bạn không chắc chắn.
 Ngắt nghỉ câu đúng các
1.2 Đánh giá điểm

Band Score 5 Band Score 6 Band Score 7 Band Score 8

- Có nhận xét tổng quan


- Nhận xét tổng quan không rõ rang - Nhận xét tổng quan rõ ràng
- Nhắc đến các chi tiết quan trọng một - Nhận xét tổng quan rõ ràng
Không đề cập đầy đủ các chi tiết quan trọng - Làm rõ các chi tiết quan trọng
cách đầy đủ - Các chi tiết quan trọng được làm rõ và
Task Achievement - Chi tiết quá mức - Tất cả các thông tin chính xác
- Thông tin có chọn lọc trình bày tốt
- Không có dữ liệu làm dẫn chứng - Một số phần có thể được phát triển tốt
- Một số thông tin có thể không chính - Đạt tất cả các yêu cầu đề ra
- Thông tin không chính xác hơn
xác

- Bố cục thông tin logic


- Bố cục thông tin rõ ràng
- Chia đoạn tốt - Bố cục thông tin và luận điểm logic
- Có bố cục thông tin - Chia đoạn văn hợp lý
- Sử dụng các phương tiện liên kết một - Chia đoạn hiệu quả
Coherence and - Chia đoạn văn hạn chế - Sử dụng phương tiện liên kết hiệu quả
cách đa dạng - Sử dụng thuần thục các phương tiện liên
Cohesion - Các từ/cụm từ nối có nhiều lỗi - Một vài lỗi trong việc nối giữa các câu
- Một số phương tiện liên kết bị lạm kết và dẫn dắt
- Thường xuyên thiếu đại từ thay thế và trong câu
dụng hoặc dùng chưa chuẩn xác - Đại từ thay thế hoàn toàn chính xác
- Đại từ thay thế có thể chưa chính xác
- Dùng tốt đại từ thay thế
- Vốn từ đa dạng và tương đối chính
- Vốn từ tương đối đa dạng xác
- Vốn từ hạn chế
- Có sử dụng chưa chính xác một số từ - Có sử dụng từ ngữ học thuật - Vốn từ đa dạng và chính xác
- Thường xuyên có lỗi chính tả hoặc hình thái
Lexical Resource học thuật - Có phong cách và khả năng kết hợp - Sử dụng từ ngữ học thuật thành thạo
từ
- Một số lỗi chính tả và hình thái từ trong sử dụng từ ngữ - Rất ít lỗi sai chính tả và sai hình thái từ
- Gây khó khăn cho việc đọc hiểu
- Diễn đạt rõ ràng - Đôi chỗ có lỗi đánh vấn hoặc lựa chọn
từ chưa chính xác

- Vốn cấu trúc câu hạn chế


- Sử dụng cả cấu trúc câu đơn giản và - Sử dụng nhiều cấu trúc câu phức tạp
- Có sử dụng không thành công một số cấu
Grammaticcal phức tạp - Phần lớn các câu không có lỗi sai
trúc câu phức tạp - Sử dụng đa dạng cấu trúc câu phức tạp
Range and - Đôi chỗ có lỗi ngữ pháp - Khả năng kiểm soát ngữ pháp tốt
- Nhiều lỗi ngữ pháp - Hầu hết các câu không có lỗi sai
Accuracy - Đôi chỗ có lỗi ngắt nghỉ câu - Đôi chỗ có lỗi sai về ngữ pháp hoặc
- Lỗi ngắt nghỉ câu
- Diễn đạt rõ ràng ngắt nghỉ câu
- Gây khó khăn cho việc đọc hiểu
Điểm được tính cụ thể như sau:

Mỗi tiêu chí sẽ chiếm 25% tổng số điểm của bạn trong phần thi này:

 Task Achievement: Khả năng hoàn thành yêu cầu đề bài


 Cohenrence and Cohesion: Tính liên kết và dẫn đắt giữa các câu
 Lexical Resource: Vốn từ vựng
 Grammaticcal Range and Accuracy: Phạm vi và độ chính xác của ngữ pháp.

Ví dụ: Nếu bạn có Band Scores trong từng phần Writing Task 1 như sau:

 Task AchievementL Band 7


 Cohenrence and Cohesion: Band 8
 Lexical Resource: Band 7
 Grammaticcal Range and Accuracy: Band 6

Vậy tổng điểm Writing Task 1 của bạn là: (7 + 8 + 7 + 6)/4 = 7.

1.5 Cách làm các dạng bài


Dạng bài Các yếu tố
Có sự thay đổi Không có sự thay đổi
theo thời gian theo thời gian
1: Mở bài: Paraphase lại câu đề bài
2: Tổng quan:
- Miêu tả xu hướng tổng quan của
các dây
- Miêu tả điểm thấp nhất và cao
nhất
- Nếu nhiều hơn 2 dây, có thể
nhìn vào dây có sự thay đổi lớn
nhất
- Không đưa số liệu cụ thể
3: Thân bài
- Chi bài thành 2 khổ, mỗi khổ
Biểu đồ dây
miêu tả một hay hai đoạn thời
Line chart
gian, ví dụ đoạn 1 miêu tả từ
năm 1950 – 1990, đoạn hai
miêu tả từ 1990 đến 2000. Việc
chia đoạn thời gian phụ thuộc
vào các yếu tố của đề bài.
- Chia đoạn nên chia theo những
đoạn mà có xu hướng khác nhau
ví dụ đoạn này tăng, đoạn kia
giảm hoặc tăng đột ngột
- Phân tích đưa số liệu, luôn kết
hợp so sánh giữa các số liệu
Lưu ý:
- Từ vựng miêu tả xu hướng, so
sánh và so sánh hơn nhất.
- Ngữ pháp miêu tả xu hướng, so
sánh và so sánh hơn nhất
- Từ nối

1: Mở bài: Paraphase lại câu đề bài 1: Mở bài: Paraphase lại câu đề bài
2: Tổng quan 2: Tổng quan
- Viết hai câu nêu đặc điểm của - Viết hai câu nêu đặc điểm của
biểu đồ biểu đồ
- Tập trung mô tả xu hướng - Không mô tả xu hướng, mà
chung, sự tăng lên, giảm xuống tập trung mô tả những điểm
hay điểm cao nhất hoặc thấp đặc biệt nhất như cao nhất,
nhất. thấp nhất, lớn nhất.
- Nếu có hai biểu đồ, thì viết 2 3: Thân bài
câu, mỗi câu miêu tả một biểu - Nếu có hai biểu đồ, thì chi
đồ thành hai đoạn, mỗi đoạn phân
3: Thân bài tích một biểu đồ
- Nếu có hai biểu đồ, thì chi - Nếu có nhiều hơn 2 biểu đồ
thành hai đoạn, mỗi đoạn phân thì phân theo hạng mục để
Biểu đồ cột
tích một biểu đồ viết, chỉ nên chọn 2-3 hạng
Bar chart
- Nếu có nhiều hơn 2 biểu đồ thì mục để viết trong 1 đoạn
mỗi hạng mục chọn 1,2,3 đặc - Các yếu tố lớn nhất một
điểm để viết. đoạn, các yếu tố nhỏ hơn 1
- Các yếu tố lớn nhất một đoạn, đoạn
các yếu tố nhỏ hơn 1 đoạn - Luôn đề cập đến số liệu cụ thể
- Luôn đề cập đến số liệu cụ thể và so sánh chúng với nhau
và so sánh chúng với nhau Lưu ý:
Lưu ý: - Từ vựng miêu tả, so sánh và
- Từ vựng miêu tả xu hướng, so so sánh hơn nhất.
sánh và so sánh hơn nhất. - Ngữ pháp miêu tả, so sánh và
- Ngữ pháp miêu tả xu hướng, so so sánh hơn nhất
sánh và so sánh hơn nhất - Từ nối
- Từ nối

Thường dạng này có từ 2 biểu đồ tròn Thường dạng này có từ 2 biểu đồ


trở lên trong bài tròn trở lên trong bài
Thường các biểu đồ đều cùng miêu tả Thường các biểu đồ miêu tả các chủ
một chủ đề đề khác nhau
1: Mở bài: Paraphase lại câu đề bài 1: Mở bài: Paraphase lại câu đề bài
Biểu đồ tròn 2: Tổng quan 2: Tổng quan
Pie chart - Miêu tả xu hướng tăng lên hay - Miêu tả các yếu tố lớn nhất
giảm xuống của các yếu tố được hoặc nhỏ nhất
đưa ra trong bài 3: Thân bài
- Miêu tả các yếu tố lớn nhất - Nếu có 2 biểu đồ thì có thể
hoặc nhỏ nhất phân mỗi khổ miêu tả 1 biểu
3: Thân bài: đồ nhưng nên phân khổ thân
- Nếu có 2 biểu đồ thì có thể bài theo các hạng mục, yếu tố
phân mỗi khổ miêu tả 1 biểu đồ để dễ so sánh.
nhưng nên phân khổ thân bài - Nếu có nhiều hơn 2 biểu đồ
theo các hạng mục, yếu tố để dễ thì chỉ nên phân đoạn theo
so sánh. hạng mục để so sánh
- Nếu có nhiều hơn 2 biểu đồ thì - Các yếu tố lớn nhất một
chỉ nên phân đoạn theo hạng đoạn, các yếu tố nhỏ hơn 1
mục để so sánh. đoạn
- Các yếu tố lớn nhất một đoạn, Lưu ý:
các yếu tố nhỏ hơn 1 đoạn - Từ vựng miêu tả, so sánh và
Lưu ý: so sánh hơn nhất.
- Từ vựng miêu tả xu hướng, so - Ngữ pháp miêu tả, so sánh và
sánh và so sánh hơn nhất. so sánh hơn nhất
- Ngữ pháp miêu tả xu hướng, so - Từ nối
sánh và so sánh hơn nhất - Các số liệu thường ở dạng %,
- Từ nối nhưng cũng có bài ở dạng số
- Các số liệu thường ở dạng %, tự nhiên. Chú ý cách sử dụng
nhưng cũng có bài ở dạng số tự tránh nhầm lẫn
nhiên. Chú ý cách sử dụng tránh
nhầm lẫn
1: Mở bài: Paraphase lại câu đề bài 1: Mở bài: Paraphase lại câu đề bài
2: Tổng quan 2: Tổng quan
- Miêu tả xu hướng tăng lên hay - Miêu tả các yếu tố lớn nhất
giảm xuống của các yếu tố được hoặc nhỏ nhất
đưa ra trong bài 3: Thân bài
- Miêu tả các yếu tố lớn nhất - Có thể phân đoạn theo đoạn
hoặc nhỏ nhất thời gian
3: Thân bài - Hoặc có thể phân theo các yêu
- Có thể phân đoạn theo đoạn tố, các yếu tố lớn nhất một
Bảng thông tin thời gian đoạn, các yếu tố nhỏ hơn 1
Table - Hoặc có thể phân theo các yêu đoạn
tố, các yếu tố lớn nhất một Lưu ý:
đoạn, các yếu tố nhỏ hơn 1 - Từ vựng miêu tả, so sánh và
đoạn so sánh hơn nhất.
Lưu ý: - Ngữ pháp miêu tả, so sánh và
- Từ vựng miêu tả xu hướng, so so sánh hơn nhất
sánh và so sánh hơn nhất. - Từ nối
- Ngữ pháp miêu tả xu hướng, so
sánh và so sánh hơn nhất
- Từ nối
1: Mở bài: Paraphase lại câu đề bài
Dạng hỗn hợp 2: Tổng quan
các biểu đồ - Mỗi một câu miêu tả một biểu đồ.
dây, bảng - Tuỳ vào số lượng và đặc điểm mỗi biểu đồ có thay đổi theo thời gian
thông tin, tròn hay không thì áp dụng cách hướng dẫn viết tổng quan của từng biểu đồ
hoặc cột đã được nêu bên trên.
Multiple task 3: Thân bài
- Mỗi đoạn một biểu đồ
- Các biểu đồ không liên quan đến nhau
- Tuỳ vào số lượng và đặc điểm mỗi biểu đồ có thay đổi theo thời gian
hay không thì áp dụng cách hướng dẫn viết thân bài của từng biểu đồ đã
được nêu bên trên.
Có hai dạng, dạng mô tả quy trình của tự nhiên (Natural process), và mô tả
quy trình nhân tạo (Manufacturing process)
1: Mở bài: Paraphase lại câu đề bà
2: Tổng quan:
- Chỉ ra có tổng cộng bao nhiêu bước trong process ấy
- Miêu tả process ở đâu, bắt đầu như thế nào và kết thúc ở đâu
3: Thân bài:
- Đọc kỹ đề bài và gạch chân keywords
- Parapahse lại các keywords
- Tìm điểm bắt đầu và kết thúc
- Chia thân bài thành hai khổ, có thể bắt đầu khổ 2 từ đoạn giữa của
process
Mô tả quy
- Đánh số các bước trong process để chắc chắn không sót bước nào
trình
- Viết report
Process
- Nếu có hơn 9 bước trong 1 process thì mỗi bước viết 1 câu để đảm bảo
đủ 150 từ. Nếu nhiều hơn 9 bước thì nên gộp các bước lại để viết để
đảm bảo đủ thời gian hoàn thành bài.
Lưu ý:
- Từ vựng trong bài rất đa dạng tuỳ thuộc vào đề bài
- Chú ý luôn sử dụng từ vựng và ngữ pháp mô tả quy trình
- Thường sử dụng hiện tại đơn
- Quy trình tự nhiên thì thường sử dụng câu chủ động
- Quy trình nhân tạo thì thườngsử dụng câu bị động
- Sử dụng các từ đồng nghĩa và các cách diễn đạt khác để miêu tả các
bước của quy trình.
-
Thường có hai bản đồ, có sự thay đổi Có một bản đồ, không có sự thay đổi
theo thời gian theo thời gian, yêu cầu thí sinh mô tả
1: Mở bài: Paraphase lại câu đề bài và so sánh hai địa điểm (A1 và A2)
2: Tổng quan được dự định để xây dựng một công
- Mô tả hai đặc điểm có sự thay trình trong tương lai
đổi lớn nhất 1: Mở bài: Paraphase lại câu đề bài
3: Thân bài 2: Tổng quan
- Mô tả các yếu tố theo hướng từ - Mô tả vị trí của hai địa điểm sự
bắc xuống nam, từ đông sang định
Bản đồ
tây - Mô tả tổng quan xung quanh
- Chia khổ thân bài, mỗi khổ hai địa điểm đấy, có thể mô tả
phân tích sự thay đổi một phần điểm gần nhất hai địa điểm đấy
của bản đồ là công trình hay khu vực gì.
- Chia dọc hoặc ngang bản đồ 3: Thân bài
tuỳ theo đề bài sao cho phù - Chia 2 khổ, mỗi khổ viết 1 địa
hợp. điểm
- Sử dụng các giới từ nơi chốn,
địa điểm, ngôn ngữ so sánh
- Tránh lặp lại keywords quá - Mô tả các công trình và khu
nhiều vực xung quanh các địa điểm
- Đặc biệt sử dụng linh hoạt đấy
các từ miêu tả sự thay đổi, và - Có thể them một số câu nói lên
thường dung các động từ ở lợi ích hoặc nhược điểm của
thể bị động hai khu vực nhằm có sự so
sánh.
- Nên dành 1-2 câu miêu tả các
điểm xa hoặc không liên quan
tới hai địa điểm dự định

2: Từ vựng và ngữ pháp


2.1 The introduction
Should Should not
The graph / table shows / indicates / - according to the graph. This is because the
illustrates / reveals / represents phrase according to generally means that the
It is clear from the graph / table information comes from another person or
It can be seen from the graph / table source, and not from our own knowledge
As the graph / table shows,
As can be seen from the graph I table, - The word present is best avoided, since it
As is shown by the graph / table, requires a sophisticated summarising noun
As is illustrated by the graph / table, to follow. For example: The graph presents
From the graph / table it is clear an overview of the population growth of
Alia in the last 20 years
2.2: Time expressions
2.3: Quantities
amount quantity number
figure the total the total amount
the total quantity the total number all of the
the whole of the the whole amount the full amount
the majority the greatest amount the greatest number
the maximum the minimum

With countable nouns With uncountable nouns


amount amount
quantity quantity
number the whole (of the)
all of the a great deal of
many a lot of
a lot of

2.4: Other measurement


2.5 Common verb

2.6 Common adjective

2.7 Common adverb

2.6 Describing percentage


Noun Verb
Percentage - To be responsible for
Proportion - To comprise
Rate - To consist of
The figure for - To account for
- To represent
- To make up
2.7 Describing trend
2.7.1 Noun

2.7.2 Adjective
2.7.3 Verb

2.7.4 Adverb
2.7.5 Paraphasing
Up variations

Down variations

Up and down

No change

Top
Noun Verbs (-inf and –ed)
Adjective Nouns Adverb Verbs
dramatical dramactically
considerable considerably
sharp sharply
significant substantial
substantial moderately
moderate slightly increase - increased
an increase
slight marginally rise - rose
a rise
1. To go up marginal minimally grow - grew
a growth
minimal slowly climb - climbed
an upward trend
slow gradually go up - went up
gradual steadily
steady swiftly
swift rapidly
rapid suddenly
sudden
surge - surged
take off - took off
a surge
shoot up - shot up
an upsurge
soar - soared
2. To go up a lot a jump
rocket - rocketed
a leap
jump - jumped
a boom
leap - leaped
boom - boomed
dramatical dramactically
considerable considerably
sharp sharply
significant substantial
substantial moderately decrease - decreased
a decrease
moderate slightly fall - fell
a fall
slight marginally drop - dropped
a drop
3. To go down marginal minimally decline - declined
a decline
minimal slowly go down - went down
a dip
slow gradually slip - slipped
a downward trend
gradual steadily dip - dippe
steady swiftly
swift rapidly
rapid suddenly
sudden
plummet - plummeted
a plunge
slump - slumped
4. To go down a a slump
crash - crashed
lot a crash
sink - sank
a tumble
tumble - tumbled
level off – leveled off
do not change – did not
A leveling off change
5. No change
No change stabilize – stabilized
Remain(ed)/stay(ed)stable/
steady/constant/unchanged
Peak(ed)
Reach(ed) a peak
6. Change of Bottom(ed) out
direction Reach(ed) a low (point)
reach(ed) the lowest
/largest/highest point

Other useful adjectives


These adjectives can be used to describes more general trends.

Notes:
 “overall” can be used to describe changes in trend over the whole period: very useful in
introductions and conclusions.
 “upward” and “downward” are adjectives: the adverbs are “upwards” and “downwards”.
2.8 Describing comparison
2.8.1 Noun, verb and adjective

2.8.2 Others
- Adverb
- Other expressions

2.9 Describing prediction


2.10 Describing map
2.10.1 Nouns
- Thành phố, đô thị, trị trấn: City, town, city center, urban area, metropolis, capital
city, rural area, village, countryside, wilderness, suburban, suburb area, out of
town area, …
- Khu vực: zone, industrial zone, commercial area, manufacturing site/plant, land,
land lot, field, blank field, yard, school yard, housing estate, residential area, …
- Công trình kiến trúc: building, offices, skyscraper, tower, shopping mall, bank,
government building, entertainment area/building, cinema, flats, block of flats,
apartment building, villa, resort…
2.10.2 Describing transformation

Was Contructed
Was Built
Added To
Was Erected
Was Put Up
Were Cut Down
Was Replaced
Was Demolished
Was Erased
Removed
Dramatically Was Knocked Down
Drastically, Was Cleared
Radically, Was Destroyed/Obliterated/Devastated/Flattened
Completely, Was Pulled Down
Considerably
Was Converted
Significantly
Was Turned Into
Was Transformed
Changed
Was Replaced
Was Changed Into
Was Altered
Stayed the
Remained
Same

Major Change
o The town has become more / less residential in the year…compared to ….
o Some of the changes are negligible but …… (a change)… is dramatic over these
years.
o (Place A) experienced a number of noticeable changes. The greatest is that….
o The most noticeable difference between place A and B is …X…
o The biggest change occurred to the north of (place A).
o …X…has experienced a transformation since more ….X… is constructed in the
area.
o (Place A) has undergone considerable changes in ….X…. and …. Y….
o The (place A) was a much greener residential area with a large number of
trees and individual houses.
- Other Changes
o (Place A) was first opened / established.
o A bypass and an industrial estate were built around B.
o (Place A) was knocked down / destroyed/ demolished/ cleared and replaced
by….
o …X…. sprang up around the area.
o Only a few….X…. remained and further facilities including…X… and …Y…
were added.
o Further developments in the area included construction of ….X…. near (place
A) and a new stretch of ….Y….near the southern corner.
2.10.3 Describing direction and location
- Left/ right
- To the left/ to the right of
- At the top of / at the bottom of/ at the foot of
- In the right-hand corner/ In the southern/northern/southeastern corner
- In the top left corner
- In the center/ in the middle
- Along/ Alongside
- Across from / opposite
- Next to / close to/ adjacent to
- Beyond (the border, etc.)
- From (the station, etc.)
- Facing (the station, etc.)
- At the mouth of (the river) …
- …x…. runs to the north of.../ from….to...
- (Place A) is situated/ located/ positioned around B.
- (Place A) is placed to the right of B.
- (Place A) is covered with B.
- (Place A) is connected to B by means of C.

2.11 Other measurements


2.12 Ordering time sequences

Middles
• Secondly
• thirdly
Beginnings
• later
• Initially
• then
• At first
• afterwards
• To start with
• at this point
• First of all
• meanwhile
• Firstly
• next
• To begin with
• after that
• In the beginning
• subsequently
• later on
• during this time

Endings
• Finally
• Eventually
• In time
• In the end
• Ultimately
• Lastly

You might also like