Professional Documents
Culture Documents
Tom - Tat - Kien - Thuc - Hoa - Hoc - THPT - Pham Ngoc Son PDF
Tom - Tat - Kien - Thuc - Hoa - Hoc - THPT - Pham Ngoc Son PDF
1. Thành phần cấu tạo nguyên tử, đặc điểm các hạt cấu tạo nên nguyên tử
Nhận xét : Khối lượng của nguyên tử tập trung hầu hết ở hạt nhân, khối lượng của các electron là không
đáng kể.
1 1
me = mp = đvC (hay u)
1840 1840
1 19, 9265.10 −27
1u = ; mC = = 1, 6605.10 −27 (kg)
12 12
m1nt’ = (P+N)u ; M1molnt’ = (P+N) gam (với P là số p, N là số n)
4 3
Nếu hình dung nguyên tử như một quả cầu thì : V1nt’ = π .r
3
–10 0 0 –4
Dnt’ = 10 m = 1A ; 1nm = 10A ; Dhn = Dnt’.10
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 1 -
Tài liệu Khai Test đầu xuân 2014
b) Số khối của hạt nhân (A) bằng tổng số proton (P) và số nơtron (N).
A=P+N=Z+N
c) Kí hiệu nguyên tử
Số khối A
Kí hiệu
X nguyên
tố
Số đơn vị
điện tích
N
b) Tỉ số
Z
Với nguyên tử nguyên tố có điện tích hạt nhân Z không quá 82 (hạt nhân nguyên tử bền) luôn có tỉ số :
(trừ || H ) N
1 ≤ ≤ 1,524
Z
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 2 -
Tài liệu Khai Test đầu xuân 2014
b) Lớp electron : gồm các electron có năng lượng gần bằng nhau.
Năng lượng electron ở lớp trong thấp hơn ở lớp ngoài. Các lớp electron được đặc trưng bằng các số nguyên
: n = 1, 2, 3, …, 7 và được kí hiệu lần lượt từ trong ra ngoài như sau :
n 1 2 3 4 5 6 7
lớp K L M N O P Q
c) Phân lớp electron : gồm các electron có năng lượng bằng nhau.
Các phân phân lớp được kí hiệu bằng các chữ cái viết thường : s, p, d, f.
Thực tế với hơn 110 nguyên tố đã biết chỉ đủ số electron điền vào 4 phân lớp : ns, np, nd, nf.
Thí dụ : với n = 6 các electron điền vào các phân lớp 6s, 6p, 6d, 6f.
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 3 -
Tài liệu Khai Test đầu xuân 2014
f) Năng lượng của các electron trong nguyên tử. Cấu hình electron nguyên tử
Mức năng lượng obitan nguyên tử (hay mức năng lượng AO)
Khi số hiệu nguyên tử Z tăng, các mức năng lượng AO tăng dần theo trình tự như sau :
1s 2s 2p 3s 3p 4s 4p 5s 5p 5f 6s 6d 6p 7p 7s …
Lưu ý : Khi Z tăng có sự chèn mức năng lượng. Thí dụ : mức 4s trở nên thấp hơn 3d,…
Các nguyên lí và quy tắc phân bố electron trong nguyên tử
– Nguyên lí Pau–li
Trên một obitan chỉ có thể có nhiều nhất là hai electron và hai electron này chuyển động tự quay khác
chiều nhau xung quanh trục riêng của mỗi electron.
↑↓ ↑
Obitan đã có 2 electron ghép đôi : và 1 electron độc thân :
– Nguyên lí vững bền
Ở trạng thái cơ bản, trong nguyên tử
các electron chiếm lần lượt những
obitan có mức năng lượng từ thấp đến
cao.
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 4 -
Tài liệu Khai Test đầu xuân 2014
– Nếu có 4e lớp ngoài cùng, có thể là kim loại (Sn, Pb), có thể là phi kim (C, Si).
– Nếu có đủ 8e lớp ngoài cùng (trừ He có 2e) → Đó là các khí hiếm.
II. BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC VÀ ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN
a) Ô nguyên tố
Thành phần của ô nguyên tố không thể thiếu là kí hiệu hoá học của nguyên tố, số hiệu nguyên tử, nguyên
tử khối trung bình, ngoài ra còn có thể thêm thông tin về cấu tạo nguyên tử, mạng tinh thể,…
Thí dụ :
Số hiệu nguyên tử (stt) 22 Ti Kí hiệu nguyên tố
Tên nguyên tố Titan
KLNT trung bình 2 2
47,88 3d 4s
3 2 2 Cấu hình electron
Khối lượng riêng (g/cm ) 4,5(Ar) 3d 4s
0 0 Độ âm điện
Nhiệt độ nóng chảy ( C) 1670 C 1,54
0 0 Cấu trúc tinh thể
Nhiệt độ sôi ( C) 3289 C 1gđk
Số oxi hoá có thể có 2, 3, 4 6,82eV Năng lượng ion hoá
Thông thường các nguyên tố nhóm A và nhóm B được phân biệt nhau ở vị trí đặt kí hiệu nguyên tố.
Số thứ tự (stt) ô = số hiệu nguyên tử = số đơn vị điện tích hạt nhân = tổng số electron.
b) Chu kì là dãy các nguyên tố, mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được xếp theo chiều điện
tích hạt nhân tăng dần.
Có 3 chu kì nhỏ (1, 2, 3).
Có 4 chu kì lớn :
– Chu kì 1 gồm 2 nguyên tố Z = 1 → 2 ;
– Chu kì 2 gồm 8 nguyên tố Z = 3 → 10 ;
– Chu kì 3 gồm 8 nguyên tố Z = 11 → 18 ;
– Chu kì 4 gồm 18 nguyên tố Z = 19 → 36 ;
– Chu kì 5 gồm 18 nguyên tố Z = 37 → 54 ;
– Chu kì 6 gồm 32 nguyên tố Z = 55 → 86 ;
– Chu kì 7 các nguyên tố còn lại từ Z = 87 trở đi.
c) Nhóm là tập hợp các nguyên tố được xếp thành cột, gồm các nguyên tố mà nguyên tử có cấu hình
electron tưương tự nhau, do đó có tính chất hoá học gần giống nhau.
– Nguyên tử các nguyên tố trong cùng một nhóm có số electron hoá trị bằng nhau và bằng số thứ tự của
nhóm (trừ một số ít ngoại lệ).
– Các nhóm nguyên tố được chia thành hai loại :
Nhóm A : gồm các nguyên tố s và nguyên tố p → STT nhóm A = số e lớp ngoài cùng.
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 5 -
Tài liệu Khai Test đầu xuân 2014
Nhóm B : gồm các nguyên tố d và nguyên tố f. Cấu hình e lớp ngoài cùng của hầu hết các nguyên tố nhóm
B như sau :
IB IIB IIIB IVB
10 1 10 2 1 2 2 2
(n–1)d ns (n–1)d ns (n–1)d ns (n–1)d ns
VB VIB VIIB 6 2
VIIIB : (n–1) ns
3 2 5 1 5 2 7 2
(n–1)d ns (n–1)d ns (n – 1) d ns (n–1)d ns
8 2
(n–1)d ns
2. Những tính chất biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân
Trong một chu kì : từ trái → phải
Điện tích hạt nhân số lớp e bằng nhau, số lớp ngoài cùng tăng, rnt↓ ; độ âm điện↑. Năng lượng ion hoá I1 ↑
; tính kim loại ↓, tính phi kim ↑ ; tính axit của các oxit, hiđroxit ↑, tính bazơ của chúng ↓ ; hoá trị trong
hợp chất khí với H của phi kim giảm từ 4 → 1 ; hoá trị cao nhất trong hợp chất với O tăng từ 1 → 7.
Trong một nhóm A : từ trên xuống dưới
Khi Z↑, số lớp e tăng, số e ngoài cùng bằng nhau, rnt ↑ ; ĐÂĐ↓ ; I1↓, tính KL↑, tính PK↓, tính axit của các
oxit, hiđroxit↓, tính bazơ ↑.
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 6 -
Tài liệu Khai Test đầu xuân 2014
II. SO SÁNH LIÊN KẾT ION VÀ LIÊN KẾT CỘNG HOÁ TRỊ
1.
Khác Điều Xảy ra giữa những nguyên tố Xảy ra giữa hai nguyên tố
nhau kiện liên khác hẳn nhau về bản chất giống nhau về bản chất hoá
kết hoá học (thường xảy ra giữa học (thường xảy ra với các
các kim loại điển hình và phi nguyên tố phi kim nhóm 4, 5,
kim điển hình) ; giữa ion 6, 7)
dưương – ion âm.
Lưu ý : Trên thực tế trong hầu hết các trường hợp, trạng thái liên kết vừa mang tính chất cộng hoá trị vừa
mang tính ion. Để có thể biết được loại liên kết ta phải dựa vào giá trị hiệu độ âm điện giữa 2 nguyên tử
của một liên kết.
2. Xác định loại liên kết dựa vào giá trị hiệu độ âm điện giữa hai nguyên tử của một liên kết
Hiệu độ âm điện Loại liên kết
Δχ < 0,4 Liên kết cộng hoá trị không cực
0,4 ≤ Δχ < 1,7 Liên kết cộng hoá trị có cực
Δχ ≥ 1,7 Liên kết ion
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 7 -
Tài liệu Khai Test đầu xuân 2014
3. Liên kết cho – nhận (còn gọi là liên kết phối trí)
Đó là loại liên kết cộng hoá trị đặc biệt mà cặp electron dùng chung chỉ do 1 nguyên tố cung cấp được gọi
là nguyên tố cho electron. Nguyên tố kia có obitan trống (obitan không có electron) được gọi là nguyên tố
nhận electron. Liên kết cho – nhận được kí hiệu bằng (→) có chiều từ chất cho e sang chất nhận e.
+ +
Thí dụ : Quá trình hình thành ion NH 4 (từ NH3 và H ) có bản chất liên kết cho – nhận :
Điều kiện để tạo thành liên kết cho – nhận giữa hai nguyên tố A → B là nguyên tố A có đủ 8 electron lớp
ngoài, trong đó có những cặp electron tự do (chưa tham gia liên kết) và nguyên tố B phải có obitan trống.
5. Sự xen phủ các obitan tạo thành liên kết đơn, liên kết đôi và liên kết ba
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 8 -
Tài liệu Khai Test đầu xuân 2014
e) Liên kết ba : Gồm một liên kết σ và hai liên kết π kém bền.
III. TINH THỂ ION, TINH THỂ NGUYÊN TỬ, TINH THỂ PHÂN TỬ VÀ TINH THỂ KIM LOẠI
3. Số oxi hoá
Khái niệm : Số oxi hoỏ của một nguyên tố trong phân tử là điện tích của nguyên tử nguyên tố đó
nếu giả định liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử là liên kết ion.
Cách xác định : Theo 4 quy tắc
Quy tắc 1 : Trong các đơn chất, số oxi hoỏ của nguyên tố bằng 0.
Quy tắc 2 : Trong mụ̣t phân tử tổng số oxi hoỏ của các nguyên tố bằng 0.
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 9 -
Tài liệu Khai Test đầu xuân 2014
Quy tắc 3 : Trong các ion đơn nguyên tử, số oxi hoỏ của nguyên tố bằng điện tích của ion đó ; trong ion
đa nguyên tử tổng số oxi hoỏ của các nguyên tố bằng điện tích của ion.
Quy tắc 4 : Trong hầu hết các hợp chất, số oxi hoỏ của hiđro bằng +1, của oxi bằng –2.
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 10 -
Tài liệu Khai Test đầu xuân 2014
1. Định nghĩa
Phản ứng oxi hoá – khử là phản ứng hoá học trong đó có sự chuyển electron giữa các chất phản ứng
(do đó có sự thay đổi số oxi hoá của một số nguyên tố).
Phản ứng oxi hoá – khử là phản ứng trong đó có sự thay đổi số oxi hoỏ của một hoặc nhiều nguyên
tố.
Chất khử (hay chất bị oxi hoá) : là chất nhường electron, do đó có số oxi hoá tăng sau phản ứng.
Chất oxi hoá (hay chất bị khứ) : là chất nhận electron, do đó có số oxi hoá giảm sau phản ứng.
Sự oxi hoá một chất là làm cho chất đó nhường electron hay làm tăng số oxi hoá của chất đó.
Sự khử một chất là làm cho chất đó nhận electron hay làm giảm số oxi hoá của chất đó.
→ Sự khử và sự oxi hoá là hai mặt của một phản ứng oxi hoá khử, chúng phải xảy ra đồng thời.
2. Các phương pháp cân bằng phản ứng oxi hoá – khử
a) Phương pháp đại số
Phương pháp này áp dụng cho tất cả các loại phản ứng oxi hoá – khử cũng như phản ứng không oxi hoá –
khử.
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 11 -
Tài liệu Khai Test đầu xuân 2014
c) Phương pháp ion – electron hay phương pháp bán phản ứng
Theo phương pháp bán phản ứng thì bước 1, bước 2 giống như phương pháp trên, từ bước 3 trở đi thì khác.
Đáng lẽ viết các phương trình cho – nhận electron và sản phẩm của chúng nếu thuộc diện điện li mạnh
(axit mạnh, bazơ mạnh, muối tan) thì viết dưới dạng ion (như vậy phương pháp bán phản ứng chỉ áp dụng
cho các phản ứng xảy ra trong dung dịch). Đối với trường hợp hoà tan Cu bằng dung dịch HNO3 ở trên ta
viết như sau :
o 2+ 2+ +2
Cu → Cu + 2e (Cu chứ không phải là Cu !)
Chú ý : Để cân bằng các bán phản ứng có thể dùng các quy tắc sau :
Ngoài các chất (nguyên tử, phân tử, ion v.v…) cho – nhận electron và các sản phẩm của chúng nếu đã cân
o 2+
bằng (cả về số nguyên tử của các nguyên tố, cả về điện tích của 2 vế, Thí dụ : Cu → Cu + 2e) thì coi là
bán phản ứng đã viết xong ; nếu chưa cân bằng, Thí dụ : NO3− + 3e → NO ↑ thì cân bằng như sau :
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 12 -
Tài liệu Khai Test đầu xuân 2014
+
– Nếu vế trái nhiều oxi (O) hơn vế phải thì trong môi trường axit vế trái thêm H vàvế phải thêm H2O, Thí
dụ : NO3− + 3e + 4H + → NO + 2H 2 O .
–
– Nếu trong môi trường trung tính thì vế trái thêm H2O và vế phải tạo thành OH . Thí dụ :
MnO −4 + 3e + 2H 2 O → MnO2 + 4OH −
– Nếu vế trái ít oxi (O) hơn vế phải thì trong môi trường trung tính vế trái thêm H2O và vế phải tạo thành
H . Thí dụ :SO2 + 2H2O → SO24− + 4H + + 2e .
+
–
– Nếu trong môi trường bazơ thì vế trái thêm OH và vế phải thêm H2O, Thí dụ :
SO32− + 2OH − → SO24− + H 2 O + 2e
Sau khi cân bằng ta có hai bán phản ứng sau :
o 2+
Cu → Cu + 2e
NO3− + 3e + 4H + → NO ↑ +2H 2 O
Bước 4 : cân bằng số electron cho – nhận giống như phương pháp thăng bằng electron.
o 2+
×3 Cu → Cu + 2e
×2 NO3− + 3e + 4H + → NO ↑ +2H 2 O
Bước 5 : cộng 2 bán phản ứng ta được phương trình phản ứng dạng ion (thu gọn).
3Cu + 8H + + 2NO3− → 3Cu 2+ + 2NO ↑ + 4H 2O
Muốn chuyển phương trình dạng ion thành phương trình dạng phân tử ta cần cộng vào 2 vế những lượng
như nhau các cation hoặc anion hoặc cả hai để bù trừ điện tích. Trường hợp trên cần cộng 6NO3− vào 2 vế,
ta có :
3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO↑ + 4H2O
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 13 -
Tài liệu Khai Test đầu xuân 2014
Phản ứng nội phân tử : là phản ứng trong đó quá trình cho – nhận electron xảy ra trong một phân
tử.
Thí dụ : 2HgO → 2Hg + O2
+2 –2
HgO vừa là chất oxi hoá vừa là chất khử, trong đó Hg đóng vai trò chất oxi hoá và O đóng vai trò chất
khử.
to 1
Cu(NO3)3 ⎯→ CuO + 2NO2↑ + O2 ↑
2
+5
Cu(NO3)2 vừa là chất oxi hoá vừa là chất khử, trong đó 2 nguyên tử N đóng vai trò chất oxi hoá và 1
–2
nguyên tử O đóng vai trò chất khử.
Phản ứng dị li : là phản ứng trong đó các nguyên tử của cùng một nguyên tố ở cùng một mức oxi
hoá (cùng số oxi hoá) tách thành nhiều mức oxi hoá khác nhau :
+3
+4 +5
2NO2 + 2NaOH → NaNO2 + NaNO3 + H 2 O
Chú ý : phản ứng đồng hợp là trường hợp đặc biệt của phản ứng giữa các phân tử, trong đó các nguyên tử
của cùng một nguyên tố ở các mức oxi hoá khác nhau tác dụng với nhau thành một chất có cùng mức oxi
hoá.
+5 −1 0
Thí dụ : KBrO3 + 5KBr + 3H 2 SO 4 → 3K 2 SO 4 + 3Br2 + 3H 2 O
(chất oxi hoá) (chất khử)
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 14 -
Tài liệu Khai Test đầu xuân 2014
1. Khái niệm về tốc độ phản ứng và tốc độ trung bình của phản ứng
Trong đó, v là tốc độ trung bình của phản ứng trong khoảng thời gian từ t1 đến t2.
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 15 -
Tài liệu Khai Test đầu xuân 2014
a) Nồng độ
Khi tăng nồng độ chất phản ứng, tốc độ phản ứng tăng.
Thí dụ : aA + bB → cC + dD
a b
Vp/ư = k. [A] [B]
Trong đó : [A] ; [B] là nồng độ các chất A, B.
k : hằng số tốc độ phản ứng chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ và bản chất các phản ứng (là tốc độ phản ứng khi
nồng độ các chất tham gia phản ứng bằng nhau và bằng 1mol/l).
v : tốc độ phản ứng
b) Áp suất
Đối với phản ứng có chất khí, khi tăng áp suất tốc độ phản ứng tăng.
(Khi tăng áp suất lên bao nhiêu lần đồng nghĩa với tăng nồng độ các chất phản ứng lên bấy nhiêu lần).
c) Nhiệt độ
0 0
Khi tăng nhiệt độ, tốc độ phản ứng tăng khi tăng nhiệt độ từ t 1 → t2 có :
t 20 − t10
a
vt2 = vt1. γ
0
Trong đó : vt1 là tốc độ phản ứng ở nhiệt độ
ban đầu
vt2 cao hơn
0
γ : là hệ số nhiệt độ của tốc độ (cho biết tốc độ phản ứng tăng lên cao nhiêu lần khi tăng a ( C).
e) Chất xúc tác : là chất làm tăng tốc độ phản ứng, nhưng còn lại sau khi phản ứng kết thúc.
(Chất làm giảm tốc độ phản ứng được gọi là chất ức chế phản ứng).
1. Phản ứng thuận nghịch là phản ứng trong cùng điều kiện phản ứng đồng thời xảy ra theo 2 chiều
ngược nhau.
2. Cân bằng hoá học là trạng thái của phản ứng thuận nghịch khi tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ
phản ứng nghịch.
KC =
[C ] [D]
c d
[A]a [B]b
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 16 -
Tài liệu Khai Test đầu xuân 2014
[A] ; [B] ; [C] ; [D] là nồng độ mol của các chất A, B, C, D lúc cân bằng.
4. Sự chuyển dịch cân bằng, các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hoá học
a) Một phản ứng thuận nghịch đang ở trạng thái cân bằng, có thể chuyển sang trạng thái cân bằng khác do
sự thay đổi điều kiện của môi trường gọi là sự chuyển dịch cân bằng.
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 17 -
Tài liệu Khai Test đầu xuân 2014
Chủ đề 5 SỰ ĐIỆN LI
I. SỰ ĐIỆN LI
– Quá trình phân li các chất trong nước ra ion là sự điện li. Những chất tan trong nước phân li ra ion được
gọi là những chất điện li.
– Độ điện li : Độ điện li α (anpha) của chất điện li là tỉ số giữa phân số phân tử phân li ra ion (n) và tổng số
n C
phân tử hoà tan (n0) : α = , hoặc α =
n0 C0
Cân bằng phân li của các chất điện li yếu là cân bằng động, tuân theo nguyên lí chuyển dịch cân bằng Lơ
Satơliê. Khi pha loãng dung dịch chất điện li yếu thì độ điện li tăng.
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 18 -
Tài liệu Khai Test đầu xuân 2014
– Bazơ là chất nhận proton. (Ngoài những bazơ thông thường, một số ion cũng thể hiện tính bazơ trong
– 2– 2– 2– 2– – 2–
dung dịch như các anion gốc axit của axit yếu : NO2 ; CO3 ; SO3 ; HPO3 ; S ; CH3COO ; SiO3 ;
– 2– – 2–
AlO2 ; ZnO2 ; C6H5O ; PO4 ...)
– Chất vừa có khả năng nhường proton vừa có khả năng nhận proton là chất lưỡng tính. (Ngoài những chất
–
lưỡng tính thông thường một số ion cũng thể hiện tính lưỡng tính trong dung dịch như : H2O ; HSO3 ;
– – –
HCO3 ; HS ; H2PO3 ...)
– + –
Thí dụ : HCO3 + H → H2O + CO2 (HCO3 đóng vai trò bazơ)
– – 2– + –
HCO3 + OH → CO3 + H3O (HCO3 đóng vai trò axit )
Giá trị Ka, Kb càng nhỏ, lực axit hoặc bazơ tưương ứng càng nhỏ.
– Mối liên hệ giữa hằng số phân li axit – bazơ của cặp axit–bazơ liên hợp :
⎡H + ⎤.⎡CH3COO − ⎤
Ka = ⎣ ⎦ ⎣ ⎦
+ –
CH3COOH H + CH3COO
⎡CH3COO − ⎤
⎣ ⎦
– – [CH3COOH].⎡⎣OH − ⎤⎦
H2O + CH3COO CH3COOH + OH Kb =
⎡CH3COO − ⎤
⎣ ⎦
–1 + –
Kb + Ka . Kw ở đây Kw = [H ]. [OH ] (Kw gọi là tích số ion của nước)
Lưu ư : Với chất điện li yếu như CH3COOH có nồng độ ban đầu là C (mol/l)
– +
CH3COOH CH3COO + H Kcb
Nồng độ ban đầu : C
Nồng độ cân bằng : C(1 – α) αC αC
⎡A + ⎤.⎡B − ⎤
αC.αC
=⎣ ⎦⎣ ⎦ =
K cb
K cb . Nếu α << 1 thì α =
[AB] (1 − α)C C
4. Muối
+
Muối là hợp chất, khi tan trong nước phân li ra cation kim loại (hoặc cation NH4 ) và anion gốc axit.
+ –
NH4Cl → NH4 + Cl
+ –
KNO3 → K + NO3
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 19 -
Tài liệu Khai Test đầu xuân 2014
+
– Muối trung hoà là muối không có khả năng phân li ra ion H (proton)
Thí dụ : NaCl, NH4NO3, Na2CO3, Na2HPO3, Na2HBO3......
+
– Muối axit là muối có khả năng phân li ra ion H . Thí dụ : NaHCO3. NaH2PO4, NaHSO4...
– Ngoài ra còn có một số muối phức tạp, như muối kép NaCl.KCl ; KAl(SO4)2.12H2O,… hay phức chất
[Ag(NH3)2]Cl, [Cu(NH3)4]SO4… ; muối bazơ như Mg(OH)Cl ; Fe(OH)Cl2...
III. PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION TRONG DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI
1. Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li
Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch xảy ra khi thoả mãn một trong các điều kiện sau :
– Phản ứng tạo thành chất kết tủa
Thí dụ : BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4↓ + 2NaCl
2+ 2–
Ba + SO4 → BaSO4↓
– Phản ứng tạo thành chất điện li yếu
Thí dụ : HCl + KOH → H2O + KCl
+ –
H + OH H2O
– Phản ứng tạo thành chất khí
Thí dụ : 2HCl + Na2CO3 → H2O + 2NaCl + CO2↑
+ 2–
2H + CO3 → H2O + CO2↑
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 20 -
Tài liệu Khai Test đầu xuân 2014
Dung dịch của muối tạo bởi cation kim loại có bazơ tan và anion là gốc của axit mạnh có môi trường trung
tính.
+
Dung dịch của muối tạo bởi cation kim loại có bazơ tan (M ) và anion là gốc của axit yếu có môi trường
bazơ
Dung dịch của muối tạo bởi cation kim loại có bazơ không tan và anion là gốc của axit mạnh có môi
trường axit.
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 21 -
Tài liệu Khai Test đầu xuân 2014
I. NHÓM HALOGEN
3. Điều chế
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 22 -
Tài liệu Khai Test đầu xuân 2014
Lu ý: Clo, brom, iot không phản ứng trực tiếp với oxi, nitơ, cacbon.
5. Các hologenua và axit halogen hiđric (HX: HF, HCl, HBr, HI)
a) Tính chất
– Tính axit : các dung dịch HX có đầy đủ tính chất của axit, tính axit tăng từ HF → HI.
– Tính khử : tính khử tăng từ HF → HI
o
t
4HCltd + MnO2 ⎯→ MnCl2 + 2H2O + Cl2
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 23 -
Tài liệu Khai Test đầu xuân 2014
b) Điều chế
– HF: CaF2 + H2SO4đ → CaSO4 + 2HF
– HCl:
Cách 1: Phương pháp sunfat
NaCl2 + H2SO4đ ⎯d⎯ ⎯→ NaHSO4 + HCl
0
250 C
– HBr và HI
PBr3 + 2H2O → H3PO3 + 3 HBr
PI3 + 3H2O → H3IO3 + 3HI
–
c) Nhận biết ion X
– – – –
Dùng dung dịch AgNO3 làm thuốc thử nhận biết ion X (Cl , Br , I ) X vì:
HX + AgNO3 → Ag X ↓ + HNO3
AgF: tan; AgCl: màu trắng; AgBr: màu vàng nhạt; AgI : màu vàng
c) Một số hợp chất có ứng dụng quan trọng do có tính oxi hoá mạnh
– Nớc Giaven: (NaCl, NaClO, H2O)
– Clorua vôi: (CaOCl2)
– Kali clorat (KClO3)
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 24 -
Tài liệu Khai Test đầu xuân 2014
b) Ozon (O3) có tính oxi hoá rất mạnh (mạnh hơn O2)
– Tác dụng hầu hết các kim loại (trừ Au, Pt) kể cả bạc:
Ag + O3 → Ag2O + O2
–
– Oxi hoá đợc ion I trong dung dịch
0 0 –2 0
2KI + O3 + H2O → I2 + 2KOH + O2
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 25 -
Tài liệu Khai Test đầu xuân 2014
o +4
0 t
S + O2 ⎯→ SO2
0 +6
S + 3F2 → SF6
o +4
t 0
2KClO3 + 3S ⎯→ 3SO2 +2KCl
+4
0
2KNO3 + S → SO2 +2KNO2
+6
0
6HNO3đ/c + S → H 2 SO 4 +2H 2 O+6NO2
+4
0
2H2SO4đ/c + S → 3SO2 + 2H 2 O
3. Hợp chất và tính chất hoá học của các hợp chất
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 26 -
Tài liệu Khai Test đầu xuân 2014
– Tính axit yếu của dung dịch H2S (yếu hơn H2CO3)
H2S + NaOH → NaHS + H2O
H2S + 2NaOH → Na2S + 2 H2O
2–
– Nhận biết ion S bằng dung dịch Pb(NO3)2 tạo PbS màu đen không tan trong axit loãng
– Tác dụng với oxit bazơ, dung dịch kiềm tạo 2 loại muối nh: NaHSO3 , Na2SO3
– Tính khử (kém H2, HI, H2S)
+6
2SO2 + O2 2SO3
+4
SO2 + Br20 + 2H 2 O → 2HBr + H 2 SO 4
Chú ý: Fe, Al, Cr, Ni thụ động trong H2SO4 đặc nguội.
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 27 -
Tài liệu Khai Test đầu xuân 2014
4. Điều chế
a) Oxi
MnO
– Trong PTN : 2KClO3 ⎯⎯→
2 2KCl + 3O
2
o
t
2KMnO4 ⎯→ K2MnO4 + MnO2 + O2
o
t
2NaNO3 ⎯→ 2NaNO2 + O2
– Trong CN : Chng cất phân đoạn không khí lỏng
b) Ozon
Trong tự nhiên, ozon hình thành do tác dụng của tia cực tím:
3O2 → 2O3
c) Lu huỳnh
– Khai thác từ các mỏ S tự nhiên
0
– Từ H2S, từ SO2 : SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 28 -
Tài liệu Khai Test đầu xuân 2014
(NO là chất khí không màu, hoá nâu ngoài không khí do dễ phản ứng với O2 ở ngay đk thờng:
2NO + O2 → 2NO2 màu nâu đỏ)
– Điều chế nitơ:
– Trong công nghiệp: chng cất phân đoạn không khí hoá lỏng.
– Trong phòng thí nghiệm:
o
t
NH4NO2 ⎯→ N2 + 2H2O
b. Photpho
– P có cấu tạo phức tạp gồm 2 dạng thù hình phổ biến là photpho trắng và photpho đỏ.
– Tính chất hoá học: vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử
– Tính oxi hoá: tác dụng với một số kim loại:
o
t
2P + 3Ca ⎯→ Ca3P2
– Tính khử: tác dụng với một số phi kim nh O2 ; halogen, nhiều chất oxi hoá mạnh
to
4P + 5O2 ⎯→ 2P2O5
o
t
2P + 5Cl2 ⎯→ 2PCl5
o
t
6P + 5KNO3 ⎯→ 2P2O5 + KCl
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 29 -
Tài liệu Khai Test đầu xuân 2014
o
t
– Điều chế: Ca3(PO4)2 + 3SiO2 + 5C ⎯→ 3CaSiO3 + 5CO + 2P
a. Amoniac : NH3
– Tính chất vật lí: là chất khí không màu, mùi khai, nhẹ hơn không khí, tan nhiều trong H2O tạo thành
dung dịch amoniăc.
– Tính chất hoá học:
+) Tính bazơ yếu:
Dung dịch nớc amoniac có tính bazơ yếu, làm đổi màu chất chỉ thị, do:
+ – –5
NH3 + H2O → NH4 + OH Kb = 1,8. 10
+) Tác dụng với axit tạo muối, với nhiều dung dịch muối tạo hiđroxit kết tủa
NH3(k) + HCl(k) → NH4Cl (khói trắng)
2NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4
3+ +
Al + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 + 3NH4
– Khả năng tạo phức: dung dịch NH3 có khả năng hoà tan hiđroxit, muối ít tan của một số kim loại tạo
thành dung dịch phức chất:
2+ –
Cu(OH)2 + 4NH3 → [ Cu(NH3)4] + 2OH
(phức đồng amoniac có màu xanh thẫm)
+ –
AgCl + 2NH3 → [ Ag(NH3)2] + Cl
(phức bạc amoniac không màu)
– Tính khử: NH3 khử nhiều phi kim, hợp chất
o
t
2NH3 + O2 ⎯→ N2 + 3H2O
o
t
2NH3 + Cl2 ⎯→ N2 + 6HCl
o
t
2NH3 + 3CuO ⎯→ N2 + 3Cu + 3H2O
– Điều chế NH3:
+) Trong phòng thí nghiệm: cho muối amoni tác dụng với kiềm
2NH4Cl + Ca(OH)2 → 2NH3 + CaCl2 + H2O
+ Trong công nghiệp: tổng hợp từ N2 và H2
t o ,xt,p
⎯⎯→ 2NH3
N2 + 3H2 ←⎯⎯
– Muối amoni: các muối amoni đều điện li mạnh khi tan trong nớc.
– Dung dịch muối amoni tham gia phản ứng trao đổi ion với các chất điện li khác
– Các muối amoni kém bền nhiệt dễ bị nhiệt phân:
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 30 -
Tài liệu Khai Test đầu xuân 2014
o
t
NH4NO2 ⎯→ N2 + 2H2O
o
t
NH4NO3 ⎯→ N2O + 2H2O
o
t
NH4Cl ⎯→ NH3 + HCl
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 31 -
Tài liệu Khai Test đầu xuân 2014
1. Khái quát
– Nhóm IVA gồm cacbon (C), silic (Si), gemani (Ge), thiếc (Sn), chì (Pb)
2 2
– Cấu hình electron: ns np (n = 2 → 6).
– Dạng đơn chất: C , Si, Ge, Sn, Pb
– Từ C tới Pb:
+) Năng lợng ion hoá giảm dần
+) Tính phi kim giảm, tính kim loại tăng => C,Si là các phi kim, Ge là á kim, Sn, Pb hoàn toàn là các kim
loại.
a. Cacbon (C)
– Các dạng thù hình phổ biến: kim cương, than chì, fuleren, cacbon vô định hình...
– Tính chất hoá học :
+) Tính khử : tác dụng mạnh với O2 và chất oxi hoá mạnh (HNO3, H2SO4 đặc, KClO3).
o
t
C + O2 ⎯→ CO2
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 32 -
Tài liệu Khai Test đầu xuân 2014
o
t
C + 4HNO3 ⎯→ CO2 + 4NO2 + 2H2O
– Tính oxi hoá : tác dụng với H2, một số KL ở nhiệt độ cao
o
t ,xt
C + 2H2 ⎯⎯ → CH4
o
t
4Al + 3C ⎯→ Al4C3
– Hợp chất của cacbon:
– Cacbon monooxit (CO) là oxit trung tính có tính khử mạnh (khử O2, Cl2, oxit KL); đợc điều chế trong
công nghiệp bằng cách cho hơi nớc qua than nung đỏ, trong PTN:
t o ,xt
HCOOH ⎯⎯
→ CO + H2O
– Cacbon oxit (CO2 ) là oxit axit, không cháy và không duy trì sự cháy. Điều chế từ CaCO3 trong PTN,
trong CN đợc thu hồi từ các quá trình sản xuất sinh ra CO2.
2–
– Axit cacbonic H2CO3 là axit rất yếu, tạo 2 loại muối: cacbonat (CO3 ) và hiđrocacbonat (NaHCO3)
– Muối cacbonat quan trọng: CaCO3, Na2CO3, NaHCO3.
b. Silic
– Silic có một số dạng thù hình: Silic tinh thể, silic vô định hình.
– Tính chất hoá học :
+) Tính khử : tác dụng với F2, O2 và hợp chất nh dung dịch kiềm
o
t
Si + 2F2 ⎯→ SiF4
to
Si + O2 ⎯→ SiO2
to
Si + 2NaOH + H2O ⎯→ Na2SiO3 + H2
– Tính oxi hoá: tác dụng với kim loại tạo muối silixua
o
t
2Mg + Si ⎯→ Mg2S
– Điều chế:
o
t
+) Trong PTN: SiO2 + Mg ⎯→ Si + 2MgO
o
t
+) Trong công nghiệp : SiO2 + 2C ⎯→ Si + 2CO
– Hợp chất của Si : H2SiO3 (axit silixic) là axit yếu hơn H2CO3
Muối silicat có nhiều ứng dụng chủ yếu nh Thuỷ tinh thờng(hỗn hợp muối natri silicat, canxi silicat và silic
oxit : Na2O.CaO.6SiO2), thuỷ tinh thạch anh, phalê; đồ gốm; xi măng.
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 33 -
Tài liệu Khai Test đầu xuân 2014
Tính chất hoá học Nguyên tử kim loại có thế ion hoá nhỏ, các electron hoá
trị dễ bứt ra khỏi nguyên tử nên kim loại luôn có tính
khử:
n+
R →R + ne
1. Tác dụng với phi – Tác dụng với oxi tạo oxit kim loại
kim Al + O2 → Al2O3
– Tác dụng với các phi kim khác tạo muối
Fe + Cl2 → FeCl3
Zn + S → ZnS
2. Tác dụng với axit a. Đối với dung dịch HCl, H2SO4 loãng
+
Kim loại hoạt động (trớc H) có khả năng khử ion H
trong dung dịch HCl, H2SO4 loãng thành H2
Fe + H2SO4 loãng → FeSO4 + H2
+ 2+
Fe + 2H → Fe + H2
+
– Khi phản ứng với ion H , kim loại đa hoá trị chỉ đạt
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 34 -
Tài liệu Khai Test đầu xuân 2014
c. Một số kim loại nh Al, Fe, Ni, Cr thụ động hoá trong
H2SO4 đặc nguội, HNO3 đặc nguội
3. Tác dụng với Kim loại có tính khử mạnh hơn khử ion của kim loại yếu
dung dịch muối hơn thành kim loại tự do
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
0 2+ 2+ 0
Fe + Cu → Fe + Cu
– Kim loại đa hoá trị khi phản ứng với dung dịch muối
đạt hoá trị thấp.
4. Tác dụng với nớc – Những kim loại có tính khử mạnh (Na, K, Ca...) khử đ-
ợc nớc ngay ở nhiệt độ thờng
2R + 2H2O → 2R(OH)n + nH2
Vì thế khi các kim loại này tác dụng với dung dịch muối,
ban đầu xảy ra phản ứng của kim loại với H2O, hiđroxit
tạo thành mới tác dụng với muối.
Ví dụ: Cho Na kim loại vào dung dịch CuSO4, xảy ra các
phản ứng:
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑
2NaOH + CuSO4 → Na2SO4 +
Cu(OH)2↓
– Một số kim loại có tính khử yếu hơn các kim loại trên
nh Fe, Zn... khử đợc H2O ở nhiệt độ cao thành các oxit
0
t
3Fe + 4H2O → Fe3O4 + 4H2
– Kim loại có tính khử yếu nh Cu, Ag... không khử đợc
H2O kể cả nhiệt độ cao
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 35 -
Tài liệu Khai Test đầu xuân 2014
IV. THẾ ĐIỆN CỰC CHUẨN CỦA KIM LOẠI – DÃY ĐIỆN HOÁ KIM LOẠI
ZnSO4 CuSO 4
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 36 -
Tài liệu Khai Test đầu xuân 2014
2. Thế điện cực chuẩn– Suất điện động của pin điện hoá
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 37 -
Tài liệu Khai Test đầu xuân 2014
Chú ý: Khi kim loại phản ứng hoá học với các dung dịch cần đặc biệt chú ý tới dãy thế điện hoá để xác
định đúng các phản ứng oxi hoá khử xảy ra.
Kim loại có thế điện cực chuẩn nhỏ hơn 0 tác dụng với dung dịch HCl, H2SO4 loãng và các axit tương tự,
bản chất là:
+ n+
2R + 2nH → 2R + H2
Kim loại tác dụng với dung dịch muối : nếu có đồng thời nhiều chất khử hoặc đồng thời có nhiều chất oxi
0 n+ 0 m+ 0 k+
hoá (E (A /A) < E (B /B)< E (C /C)) thứ tự của phản ứng oxi hoá khử sẽ là:
k+ n+
kA + nC → kA + nC
Chất khử mạnh nhất + chất oxi hoá mạnh nhất Chất khử yếu + chất oxi hóa yếu
V. SỰ ĐIỆN PHÂN
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 38 -
Tài liệu Khai Test đầu xuân 2014
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 39 -
Tài liệu Khai Test đầu xuân 2014
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 40 -
Tài liệu Khai Test đầu xuân 2014
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 41 -
Tài liệu Khai Test đầu xuân 2014
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 42 -
Tài liệu Khai Test đầu xuân 2014
b. Các muối
– NaHCO3: có tính chất lỡng tính, kém bền với nhiệt
o
t
2NAHCO3 ⎯→ NA2CO3 + CO2 ↑ + H2O
– Na2CO3 (xođa): có tính bazơ, bền với nhiệt.
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 43 -
Tài liệu Khai Test đầu xuân 2014
– Các kim loại Ca, Sr, Ba tác dụng mãnh liệt với nớc ở nhiệt độ thờng , do khả năng tan của các hiđroxit t-
ương ứng.
Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2
®pnc
Ví dụ: MgCl2 ⎯⎯ → Mg + Cl2
III. NHÔM
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 44 -
Tài liệu Khai Test đầu xuân 2014
c. Tác dụng với oxit kim loại (phản ứng nhiệt nhôm)
– Al khử đợc nhiều oxit kim loại thành kim loại ở nhiệt độ cao trong điều kiện không có không khí.
o
t
2Al + Fe2O3 ⎯→ Al2O3 + 2Fe
a. Oxit nhôm
– Là oxit lỡng tính, rất bền với nhiệt
– Tác dụng với dung dịch axit:
Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O
– Tác dụng với dung dịch bazơ → muối aluminat:
Al2O3 + 2NaOH + 3H2O → 2Na[Al(OH)4]dd
o
t
– Điều chế: 2Al(OH)3 ⎯→ Al2O3 + 3H2O
b. Nhôm hidroxit
– Là hiđroxit kém bền với nhiệt, có tính chất lỡng tính.
– Tác dụng với dung dịch axit:
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 45 -
Tài liệu Khai Test đầu xuân 2014
c. Muối nhôm
Muối nhôm quan trọng là phèn chua K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 46 -
Tài liệu Khai Test đầu xuân 2014
I. CROM (Cr)
2. Tính chất
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 47 -
Tài liệu Khai Test đầu xuân 2014
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 48 -
Tài liệu Khai Test đầu xuân 2014
+6 +3
Muối cromat và đicromat là những chất oxi hóa mạnh nhất là trong môi trờng axit, Cr bị khử thành Cr
K2Cr2O7 + 6FeSO4 + 7H2SO4 → Cr2(SO4)3 + 3Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 7H2O
K2Cr2O7 + 6KI + 7H2SO4 → Cr2(SO4)3 + 3I2 + 4K2SO4 + 7H2O
2. Tính chất
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 49 -
Tài liệu Khai Test đầu xuân 2014
o
>570 C
Fe +H2O ⎯⎯⎯ → FeO + H2↑
o
<570 C
3Fe + 4H2O ⎯⎯⎯ → Fe3O4 + 4 H2 ↑
c. Các loại quặng sắt: manhetit: Fe3O4, hematit đỏ: Fe2O3, hematit nâu: Fe2O3.nH2O xiđerit: FeCO3.
Pirit: FeS2
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 50 -
Tài liệu Khai Test đầu xuân 2014
o
t
Gang + Chất chảy (CaCO3 hoặc SiO2) + O2 ⎯→ Thép + Xỉ + Khí
III. ĐỒNG
2. Tính chất
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 51 -
Tài liệu Khai Test đầu xuân 2014
Đơn Vị trí / Cấu hình e Tính chất vật Tính chất hoá học
chất o lí
Số oxi hoá/ E (V)
Chu kì 5, nhóm IB Màu trắng, Tính khử yếu
47Ag
10 1 dẫn điện, nhiệt
[Kr]4d 5s T/d với phi kim
tốt nhất
Số oxh : +1, (+2)
2Ag + O3 → Ag2O + O2
0
E Ag+/Ag =
+0,80V (có H2S:
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 52 -
Tài liệu Khai Test đầu xuân 2014
Đơn Vị trí / Cấu hình e Tính chất vật Tính chất hoá học
chất o lí
Số oxi hoá/ E (V)
+ 2+
Zn + 2H → Zn + H2
+5 +6
– Khử mạnh N trong HNO3 , S trong
H2SO4 đặc
4Zn+10HNO3loãng→4Zn(NO3)2+N2O+5H2O
+2, +4
0 2+ T/d với dung dịch axit :
E Sn /Sn = –0,14V
+
– Khử H trong dung dịch axit
+ 2+
Sn + 2H → Sn + H2
3Sn+8HNO3đặc→3Sn(NO3)2+2NO+4H2O
Sn+6HNO3đặc→Sn(NO3)4+NO2+3H2O
Pb+2HNO3đặc→Pb(NO3)2+NO2+H2O
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 53 -
Tài liệu Khai Test đầu xuân 2014
Đơn Vị trí / Cấu hình e Tính chất vật Tính chất hoá học
chất o lí
Số oxi hoá/ E (V)
loại đứng sau trong dãy điện hoá
2+ 2+
Pb + Cu → Pb + Cu
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 54 -
Tài liệu Khai Test đầu xuân 2014
1. Khái niệm
Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon (trừ CO2, CO, muối xianua, muối cacbonat, cacbua kim loại).
Trong phân tử chất hữu cơ nhất thiết phải có nguyên tố cacbon, thờng có hiđro, ngoài ra còn có oxi,
halogen, nitơ,….
3. Phân loại
Dẫn xuất halogen, ancol,
Hiđrocacbon no
phenol, anđehit, xeton, axit,
este
Hiđrocacbon không Dẫn xuất
Hiđrocacbon no của Hợp chất chứa nitơ
hiđrocacbon
Polime
4. Các loại công thức biểu diễn phân tử hợp chất hữu cơ
Công thức đơn giản Công thức phân tử Công thức cấu tạo
nhất
Khái Cho biết tỉ lệ tối giản Cho biết số lợng Cho biết thứ tự liên
niệm về số lợng nguyên tử nguyên tử của các kết giữa các nguyên
của các nguyên tố nguyên tố trong tử trong phân tử.
trong phân tử hợp chất phân tử.
hữu cơ.
Ví dụ CH2O C2H4O2; C6H12O6 CH3-CH2-O-H
Ph- Lập tỉ lệ số mol của – Từ công thức đơn
ương các nguyên tố trong giản nhất và phân tử
pháp phân tử. khối.
xác – Tính theo phương
định trình hoá học.
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 55 -
Tài liệu Khai Test đầu xuân 2014
– Các nguyên tử cacbon không những liên kết với các nguyên tử khác mà còn có thể liên kết với nhau tạo
thành mạch cacbon (mạch hở, mạch vòng ; mạch không phân nhánh và mạch có phân nhánh).
– Tính chất của một hợp chất không những phụ thuộc vào bản chất, số lợng nguyên tử của các nguyên tố
mà còn phụ thuộc vào cấu tạo hoá học của chúng.
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 56 -
Tài liệu Khai Test đầu xuân 2014
a– Khái niệm: là quá trình phấ vỡ liên kết hóa học trong phân tử chất ban đầu và hình thành liên kết hóa
học mới, tạo thành chất mới
b- Đặc điểm
Phản ứng hữu cơ xảy ra chậm; thờng cần đun nóng hoặc có xúc tác;
Trong cùng điều kiện có thể xảy ra theo nhiều hớng khác nhau (do các liên kết hóa học trong phân tử chất
hữu cơ có độ bền gần giống nhau nên dễ cùng bị phân cắt) do đó thờng thu đợc hỗn hợp sản phẩm
c– Các kiểu phân cắt liên kết hoá học
- Phân cắt đồng li: cặp electron dùng chung đợc chia đều cho 2 nguyên tử tham gia liên kết.
- Phân cắt dị li: cặp electron dùng chung thuộc về nguyên tử tham gia liên kết có độ âm điện lớn hơn.
d- Các loại phản ứng cơ bản
+ Phản ứng thế: thay nguyên tử này bằng nguyên tử khác
+ Phản ứng cộng: hợp chất có liên kết bội (C=C, C=O, C=N, C≡N, …) kết hợp thêm phân tử khác
+ Phản ứng tách: loại bỏ phân tử nhỏ ra khỏi phân tử chất hữu cơ
Ngoài ra còn có các loại phản ứng khác: Phản ứng oxi hoá hoàn toàn chất hữu cơ, phản ứng oxi hóa cắt
mạch cacbon,…
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 57 -
Tài liệu Khai Test đầu xuân 2014
Chủ đề 11 HIĐROCACBON
1. Hiđrocacbon no
Hiđrocacbon no là những hiđrocacbon trong phân tử chỉ có liên kết đơn. Gồm :
– Ankan (hiđrocacbon no, mạch hở) có công thức phân tử tổng quát CxH2x+2 (n ≥1) ;
– Xicloankan (hiđrocacbon no, mạch vòng) có công thức phân tử tổng quát CxH2x (n ≥ 3).
Ankan Xicloankan
Đồng Đồng phân mạch cacbon không – Đồng phân mạch vòng có số
phân phân nhánh. cạnh bằng số nguyên tử cacbon.
Đồng phân mạch nhánh. – Đồng phân vòng nhỏ hơn có
một hoặc nhiều nhánh.
Tính chất Các chất trong phân tử có không quá 4 nguyên tử cacbon : là chất
vật lí khí ; từ 5 đến 15 nguyên tử cacbon : chất lỏng ; không màu, nhẹ
hơn nớc và không tan trong nớc.
– Phản ứng thế nguyên tử hiđro bằng nguyên tử halogen hoặc nhóm
nitro :
CxH2x + 2 + X2 ⎯askt
⎯→ CxH2x + 1X + HX
0
CxH2x + HONO2 ⎯t⎯
⎯
, xt
→ CxH2x – 1NO2 + H2O
– Phản ứng oxi hoá hoàn toàn
– Phản ứng tách hiđro tạo thành – Các xicloankan vòng 3 hoặc
anken CxH 2x + 2 ⎯t⎯
⎯
0
, xt
→ Cx H 4 cạnh có phản ứng cộng mở
vòng ;
2x
– Tách hiđro rạo thành hợp
– Phản ứng cracking : phân cắt chất vòng không no hoặc vòng
thành các phân tử nhỏ hơn thơm.
– Phản ứng rifominh : chuyển hợp
chất mạch không nhánh thành
mạch nhánh ;
– Phản ứng tách hiđro – khép
vòng : tạo thành hợp chất vòng no
5, 6 cạnh
Điều chế – Giảm một nguyên tử cacbon – Tách hiđro – khép vòng
0 ankan
CxH 2x + 1COONa ⎯NaOH
⎯⎯ ⎯⎯→
,CaO,t
CxH 2x + 2
– Tăng mạch cacbon
CxH 2x + 1Cl ⎯Na
⎯⎯ , ete
→ C2xH 4x
+2
– Từ cacbua kim loại, Ví dụ
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 58 -
Tài liệu Khai Test đầu xuân 2014
Ankan Xicloankan
Al4C3 + 12H2O → 3CH4 + 4
Al(OH)3
3. Hiđrocacbon thơm
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 59 -
Tài liệu Khai Test đầu xuân 2014
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 60 -
Tài liệu Khai Test đầu xuân 2014
1. Khái niệm
Dẫn xuất halogen của hiđrocacbon, thờng gọi tắt là dẫn xuất halogen có công thức phân tử CxHyXz, trong
đó X là nguyên tở halogen.
Dẫn xuất halogen gồm có dẫn xuất flo, dẫn xuất clo, dẫn xuất brom, dẫn xuất iot và dẫn xuất
chứa đồng thời một vài halogen khác nhau.
Theo cấu tạo gốc hiđrocacbon có các loại sau : Dẫn xuất halogen no, dẫn xuất halogen không no và
dẫn xuất halogen thơm ; dẫn xuất bậc I, bậc II và bậc III.
3. Tính chất
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 61 -
Tài liệu Khai Test đầu xuân 2014
II. ANCOL
1. Khái niệm
Ancol là những hợp chất hữu cơ phân tử gồm một hay nhiều nhóm OH liên kết với nguyên tử cacbon no
3
(nguyên tử cacbon lai hoá sp ) của gốc hiđrocacbon.
Công thức của một số loại ancol :
– Ancol đơn chức : CxHyOH hay CxHyO.
– Ancol no đơn chức CxH2x+2O hay CxH2x+1OH
– Ancol đơn chức bậc một CxHyCH2OH hay R–CH2OH ;
– Ancol đa chức : CxHy(OH)k với x≥ k ≥ 2.
– Ancol no đa chức : CxH2x+2Ok với 2 ≤ k ≤ x (hay CxH2x+2–k(OH)k)
2. Đồng phân
– Các ancol có các đồng phân mạch cacbon, đồng phân vị trí của nhóm OH trong mạch cacbon và đồng
phân bậc ancol.
– Các ancol đa chức còn có đồng phân về vị trí tương đối giữa các nhóm OH.
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 62 -
Tài liệu Khai Test đầu xuân 2014
a) Có tính chất giống ancol no đơn chức : Tác dụng natri, axit, tách H2O (phức tạp), este hoá, oxi hoá
không hoàn toàn,...
b) Ancol đa chức phân tử có ít nhất 2 nhóm OH cạnh nhau hoà tan Cu(OH)2 thành dung dịch màu xanh
lam đậm.
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 63 -
Tài liệu Khai Test đầu xuân 2014
I. ANĐEHIT, XETON
1. Khái niệm
Hợp chất có nhóm C=O liên kết với gốc hiđrocacbon đợc gọi là hợp chất cacbonyl.
Anđehit : hợp chất có nhóm CH=O liên kết với nguyên tử H hoặc gốc hiđrocacbon hoặc nhóm CHO khác.
Ví dụ HCH=O, CH3–CH=O, O=CH–CH=O, CH2=CH–CHO,...
Xeton : hợp chất có nhóm C=O liên kết với hai nguyên tử cacbon (của gốc hiđrocacbon hoặc của nhóm
xeton C=O khác), Ví dụ : CH3–CO–CH3, CH3CO–C6H5, CH3CO–COCH3, CH2=CH–COCH3,...
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 64 -
Tài liệu Khai Test đầu xuân 2014
0
CxHyCH2Cl2 + 2NaOH ⎯⎯→
t
CxHyCHO + 2NaCl +2H2O
d) Điều chế axeton : oxi hoá cumen thu đợc axeton và phenol.
Axit thơm đơn : có vòng benzen liên kết trực tiếp với nhóm –COOH.
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 65 -
Tài liệu Khai Test đầu xuân 2014
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 66 -
Tài liệu Khai Test đầu xuân 2014
c) Phản ứng chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn
o
[C17H33COO]3C3H5 + 3H2 ⎯t⎯,⎯
Ni
→ [C17H35COO]3C3H5
d) Một số phản ứng đặc biệt
0
CxHyCOOCH=CH2 + H2O ⎯t⎯
⎯
, xt
→ CxHyCOOH + CH3CH=O
CxHyCOOCH=CH2 + NaOH → CxHyCOONa + CH3CHO
CxHyCOO–C6H5+2NaOH → CxHyCOONa + C6H5ONa + H2O
1. Xác định loại nhóm chức và số nhóm chức : Dựa vào công thức phân tử hoặc tỉ lệ mol giữa các
chất phản ứng với chất tạo ra hoặc dựa vào đặc điểm tính chất hoá học.
Ví dụ : Chất X đơn chức có CTĐG C2H4O, tác dụng đợc với NaOH. Vậy X là axit hoặc este đơn chức,
phân tử phải có 2 nguyên tử oxi. Vậy X có CTPT C4H8O2.
2. Dựa vào sự biến thiên khối lợng của các chất trớc và sau phản ứng.
Ví dụ : RCOOH + NaOH → RCOONa + H2O
Mmuối – Maxit = 22 g/ mol/nhóm COOH
3. Nếu hỗn hợp các axit hoặc este có phản ứng tráng gương thì trong đó có axit fomic hoặc este của
nó, v.v.
4. Nếu hỗn hợp tác dụng với dung dịch AgNO3 trong dung dịch NH3 có Ag kết tủa thì trong đó có
HCHO hoặc HCOOH hoặc este của axit fomic.
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 67 -
Tài liệu Khai Test đầu xuân 2014
Chủ đề 14 CACBOHIĐRAT
I. KHÁI NIỆM
Cacbohiđrat (gluxit, saccarit) là những hợp chất hữu cơ tạp chức mà đa số chúng có công thức chung là
Cn(H2O)m.
α– glucozơ β–glucozơ
Fructozơ cũng tồn tại dới hai cấu dạng vòng 5 cạnh ; hai dạng mạch vòng này cũng chuyển hoá lẫn nhau
qua dạng mạch hở tương tự nh glucozơ :
CH2OH CH2OH OH
O CH2OH
O
OH CH2OH[CHOH]3COCH2OH OH
OH CH2OH
OH OH
2. Saccarozơ và mantozơ cũng tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng.
Phân tử saccarozơ do gốc ỏ– glucozơ liên kết tại nguyên tử C1 qua nguyên tử oxi với gốc õ– fructozơ ở
nguyên tử C4
CH2OH
H HOCH2 H
O O
OH OH
OH O
CH2OH
OH OH
Gốc ỏ– glucozơ Gốc õ–fructozơ
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 68 -
Tài liệu Khai Test đầu xuân 2014
Phân tử mantozơ do hai gốc glucozơ liên kết với nhau qua nguyên tử oxi, gốc thứ nhất ở C1, gốc thứ hai ở
C4. Phân tử mantozơ ở dạng mạch vòng còn nhóm OH hemiaxetal tự do nên tồn tại cân bằng với dạng
mạch hở có nhóm chức –CH=O.
CH2OH CH2OH CH2OH
CH2OH
H H O OH O H H OH
O 1
4 1 1 4 OH CH=O
OH 1 OH OH
O H OH O
OH
OH OH OH
OH
Gốc ỏ– glucozơ Gốc ỏ– glucozơ
2. Polisaccarit : Tinh bột, xenlulozơ (-C6H10O5-)n
Tinh bột gồm 2 loại phân tử polime : amilozơ (do các đơn vị ỏ–glucozơ liên kết với nhau bằng liên kết
1,4–glicozit tạo thành mạch không phân nhánh) và amilopectin (do các đoạn mạch ỏ–glucozơ liên kết với
nhau tạo nên ; các đoạn mạchnày liên kết với nhau bằng liên kết 1,6–glicozit, tạo thành mạch phân nhánh).
Xenlulozơ do các đơn vị õ–glucozơ liên kết với nhau bằng liên kết 1,4–glicozit tạo thành mạch dài không
phân nhánh.
1. Mono- và đisaccarit
b) Phản ứng của nhóm C=O của dạng mạch hở : cộng H2, tráng bạc,...
Ví dụ :
0
HO–CH2–[CHOH]4–CHO + H2 ⎯t⎯
⎯
, xt
→ HO–CH2–[CHOH]4–CH2OH
0
HO–CH2–[CHOH]4–CHO + 2Ag(NH3)2OH ⎯t⎯
⎯
, xt
→
HO–CH2–[CHOH]4–COONH4 +2Ag + 3NH3
Mantozơ và fructozơ cũng có phản ứng tráng bạc, cộng hiđro.
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 69 -
Tài liệu Khai Test đầu xuân 2014
2. Polisaccarit
a) Tinh bột và xenlulozơ bị thủy phân dần dần và cuối cùng sinh ra glucozơ
0
(-C6H10O5-)n + nH2O ⎯xt⎯
⎯
,t
→ nC6H12O6
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 70 -
Tài liệu Khai Test đầu xuân 2014
I. AMIN
1. Khái niệm
Khi thay thế nguyên tử hiđro trong phân tử amoniac bằng gốc hiđrocacbon ta đợc các hợp chất amin.
Bậc của amin bằng số nguyên tử H trong phân tử amoniac bị thay thế bằng gốc hiđrocacbon/ hoặc bằng số
liên kết của nguyên tử N với nguyên tử C.
Amin no. đơn chức, mạch hở có công thức phân tử dạng CnH2n+3N, n ≥ 1.
Amin thơm: phân tử có chức amin liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon của vòng benzen.
2. Đồng phân
Các amin có đồng phân bậc amin và đồng phân mạch cacbon.
Amin bậc I còn có thêm đồng phân vị trí nhóm NH2 trong mạch cacbon.
b) Tính chất của nhân benzen liên kết với nhóm NH2 (tương tự phenol)
C6H5NH2 + 3Br2 dd → 2,4,6–Br3C6H2NH2 + 3HBr
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 71 -
Tài liệu Khai Test đầu xuân 2014
1. Định nghĩa
Amino axit là những hợp chất hữu cơ tạp chức, trong phân tử vừa có nhóm amino –NH2 vừa có nhóm
cacboxyl –COOH.
Công thức tổng quát (NH2)xR(COOH)y
a) Tính chất bazơ của amin, ví dụ tác dụng với axit tạo thành muối
NH2–CH2 – COOH + HCl → ClNH3CH2–COO
III. PEPTIT
1. Khái niệm
Liên kết peptit là liên kết tạo giữa nhóm CO và NH (CO–NH) của các
ỏ–amino axit.
Peptit là các chất hữu cơ phân tử đợc tạo nên từ các ỏ–amino axit nhờ liên kết peptit. Các đơn vị ỏ–amino
axit có thể giống nhau hoặc khác nhau.
Công thức cấu tạo chung của peptit mạch hở :
1 n
H(NHRCO)nNH(R CO)m...NHR CO)kOH
Oligopeptit : phân tử gồm 2 – 10 đơn vị ỏ–amino axit tạo nên, Ví dụ
Đipeptit : H2NCH2CONHCH2COOH hay Gly - Gly
Đầu N Đầu C
H2NCH2CONHCH(CH3) COOH hay Gly - Ala
Đầu N Đầu C
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 72 -
Tài liệu Khai Test đầu xuân 2014
2. Tính chất
c. Phản ứng màu : trừ đipeptit, các peptit có phản ứng màu với Cu(OH)2.
IV. PROTEIN
1. Khái niệm
Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài triệu.
- Protein đơn giản là loại protein mà khi thuỷ phân chỉ cho hỗn hợp các α-amino axit.
- Protein phức tạp là loại protein đợc cấu thành từ protein đơn giản cộng với thành phần "phi protein" nữa.
- Protein tạo ra từ một loại ỏ–amino axit : (-NHCH(R)CO-)n ;
2. Cấu tạo
...-NH-CH-C−NH-CH-C-NH-CH-C−... hay ⎛ NH − C H − C ⎞
| || | || | ⎜ || | || ⎟ i
R1 O R2 O R3 O ⎝ ⎠Rn O
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 73 -
Tài liệu Khai Test đầu xuân 2014
3. Tính chất
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 74 -
Tài liệu Khai Test đầu xuân 2014
I. POLIME
1. Khái niệm
Những hợp chất có khối lợng phân tử rất lớn (từ hàng ngàn tới hàng triệu đvC) do nhiều mắt xích liên kết
với nhau đợc gọi là hợp chất cao phân tử hay polime.
Polime gồm 2 loại :
– Polime thiên nhiên : cao su thiên nhiên, tinh bột, xenlulozơ, peptit, protein,...
– Polime tổng hợp : polibutađien, polietilen, PVC,....
3. Tính chất
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 75 -
Tài liệu Khai Test đầu xuân 2014
H+ , t o
⎯⎯⎯⎯⎯ → NH 2 − CH − COOH + H 2 N − CH − COOH + H 2 N − CH − COOH + ...
hay enzim
| | |
R1 R2 R3
– Polipeptit và protein có phản ứng màu với Cu(OH)2 ; tinh bột có phản ứng màu với iot ;...
CHCH2 n
polistiren C6H5CH=CH2 trần xốp
OH Vật liệu
điện,
CH2 n
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 76 -
Tài liệu Khai Test đầu xuân 2014
1. Cao su
Là vật liệu polime có tính đàn hồi. Có cao su thiên nhiên (lấy từ nhựa cây cao su) và cao su tổng hợp (sản
xuất từ polime của ankađien). Ngoài polime là thành phần chính, trong cao su còn có chất độn, chất chống
oxi hoá, chất tăng độ chịu mài mòn,... Phổ biến là cao su tự nhiên, cao su buna, cao su buna–S, buna –N,...
2. Chất dẻo
Chất dẻo là những vật liệu polime có tính dẻo.
Một số polime dùng làm chất dẻo :
Polietilen (PE) : −(CH 2 − CH 2 −
)n
Poli(vinyl clorua) (PVC) : ⎛ CH 2 − C H ⎞
⎜ | ⎟
⎝ ⎠ nCl
Poli(phenol–fomanđehit) (PPF)
3. Tơ
a. Tơ là những polime hình sợi dài và mảnh với độ bền nhất định.
Tơ đợc phân thành hai loại :
– Tơ thiên nhiên (sẵn có trong thiên nhiên) nh bông, len, tơ tằm.
– Tơ hoá học (chế tạo bằng phương pháp hoá học).
Tơ hoá học lại đợc chia thành hai nhóm :
Tơ tổng hợp (chế tạo từ các polime tổng hợp) nh các tơ poliamit (nilon, capron), tơ polivinyl thế (vinilon,
poli,...).
Tơ bán tổng hợp hay tơ nhân tạo (xuất phát từ polime thiên nhiên nhng đợc chế biến thêm bằng phương
pháp hoá học) nh tơ visco, tơ xenlulozơ axetat,...
Một số loại tơ thông dụng :
Tơ nilon - 6,6 : (HN[CH2]6CO[CH2]4CO)n
poli(hexametylen ađipamit) (nilon-6,6).
– Tơ nitron (hay olon) : thuộc loại tơ vinylic đợc tổng hợp từ vinyl xianua (hay acrilonitrin) gọi là
poliacrilonitrin :
ROOR ', t o
nCH2 = C H ⎯⎯⎯⎯⎯→ ⎛ CH2 −C H ⎞
| ⎜ | ⎟
CN ⎝ CN ⎠ n
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 77 -