Professional Documents
Culture Documents
Giáo Án Vật Lý Lớp 9
Giáo Án Vật Lý Lớp 9
4. Củng cố (3’):
- Yêu cầu HS nêu kết luận về mối quan hệ giữa U, I đồ thị biểu diễn mối quan hệ này có đặc điểm gì?
- Đọc phần ghi nhớ trong sgk.
5. Hướng dẫn học ở nhà (1’)
- Đọc có thể em chưa biết
- Làm BT: 1.1; 1.2; 1.3; 1.4 (SBT)
- Đọc trước bài 2 sgk
Giáo viên: Trần Tiểu Sơn 2
Timgiasuhanoi.com Giáo án Vật lí 9
Tuần: 1 ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN Ngày soạn: 17/8/2013
Tiết: 2 ĐỊNH LUẬT ÔM
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nhận biết được đơn vị điện trở và vận dụng được công thức tính điện trở để giải bài tập .
- Phát biểu và viết được hệ thức của định luật Ôm.
- Vận dụng định luật ôm để giải một số dạng bài tập đơn giản
2. Kĩ năng:
- Sử dụng một số thuật ngữ khi nói về U & I.
- Vẽ sơ đồ mạch điện sử dụng các dụng cụ đo để xác định điện trở của một dây dẫn.
3. Thái độ: Cẩn thận, kiên trì trong học tập
II. Chuẩn bị:
U
1. Giáo viên: GV: Kẻ sẵn bảng ghi giá trị thương số đối với mỗi dây dẫn dựa vào số liệu trong bảng 1 và
I
2 ở bài trước
2. Học sinh: Đọc trước bài ở nhà.
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra (5’)
- CH:
+ Nêu kết luận về mối quan hệ giữa cường độ dòng điện và hiệu điện thế
+ Đồ thị biểu diễn mối quan hệ đó có đặc điểm gì?
- ĐA: Khi u tăng -> I cũng tăng (5đ)
Đồ thị biểu diễn mối quan hệ I và U là một đường thẳng đi qua gốc toạ độ. (5đ)
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
*Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học
tập. (3’) - HS: Nhận thức vấn đề bài
- GV: Đặt vấn đề như SGK . học
*Hoạt động 2: Xác định thương số I) Điện trở của dây dẫn
U 1) Xác định thương số U/I đối
đối với mỗi dây dẫn (10’) với mỗi dây dẫn
I
- GV: Yêu cầu hs dựa vào kết quả của - HS: Dựa vào bảng 1 và U
bảng 2 trả lời C1, C2 (Thảo C2: Thương số Của mỗi
bảng 1 và bảng 2 của bài 1 sau đó trả lời I
C1, C2 luận theo nhóm bàn) dây dẫn là như nhau, Thương
- GV: Nhân xét. U
số Của các dây dẫn khác
I
nhau thì khác nhau
*Hoạt động 3: Tìm hiểu khái niệm điện 2) Điện trở:
trở (10’) U
- GV: Yêu cầu HS Đọc thông báo điện HS: Đọc thông báo a) Trị số R = không đổi đối
I
trở trong SGK với mỗi dây dẫn và được gọi là
.- GV: Yêu cầu 1 hs nêu khái niệm điện điện trở của dây dẫn đó
trở sau đó. Nhấn mạnh lại kn và thông b) Ký hiệu:
báo kí hiệu điện trở và đơn vị của điện c) Đơn vị: Ôm, kí hiệu ( )
trở 1V
- GV: Hãy đổi các đơn vị sau: 0,5 M = - HS: 0,5 M = 500 k 1
1A
… k … 500000
Người ta dùng các bội số của
- GV: Điện trở có ý nghĩa gì? - HS: Đọc phần ý nghĩa trong
ôm kilôôm (k ) 1k =
sgk và trả lời câu hỏi.
1000 . Mêgaôm (M ) =
1000000
Giáo viên: Trần Tiểu Sơn 3
Timgiasuhanoi.com Giáo án Vật lí 9
4. d) Ý nghĩa của điện trở SGK
Củ Điện trở biểu thị mức độ cản
ng trở dòng điện nhiều hay ít.
cố *Hoạt động 3: Định luật ôm (5’) II) Định luật ôm
(3’) U U 1) Hệ thức của định luật
: - GV: Từ hệ thức thức R = I =? - HS: I =
I R U
- C I
- GV: I tỷ lệ như thế nào đối với U? - HS: Phát biểu định luật ôm R
ô I tỷ lệ như thế nào với R? Trong đó: U là HĐT (V) ; I là
n - GV Dựa vào hệ thức hãy phát biểu nội CĐDĐ (A) ; R là điện trở ( )
g dung ĐL 2) Phát biểu định
t luật ôm (SGK)
h *Hoạt động 4: Vận dụng (7’) III) Vận dụng
ứ - GV: Cho HS hoạt động nhóm trả lời câu - HS: 2HS tóm tắt và giải trên C3. Tóm tắt
c C3 và câu C4 bảng R = 12 ; I = 0,5 A; U =?
: Từ CT định luật ôm:
U
R U
I U I .R
-I GV: Nhân xét. R
d U 12.0,5 A 6V
ù
U U U
n C4 : I1 ; I 2
g R1 R2 3R1
đ I1 3I 2
ể
làm gì? từ công thức này có thể nói rằng U tăng bao nhiêu lần thì R tăng bấy nhiêu lần được không? tại sao?
U
- Trong công thức I người ta nói I tỷ lệ thuận với R, vậy có thể nói R tỷ lệ thuận với I được không?
R
(Không vì bản chất của I và R là hoàn toàn khác nhau)
5. Hướng dẫn học ở nhà (1’):
- Học thuộc và nhớ hệ thức định luật ôm
- Đọc có thể em chưa biết ; làm bài tập 2.1; 2.2; 2.3; 2.4
Tuần: 2 THỰC HÀNH: XÁC ĐỊNH ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN Ngày soạn: 20/8/2013
Tiết: 3 BẰNG AMPE KẾ VÀ VÔN KẾ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nêu được cách xác định điện trở từ công thức tính điện trở.
- Mô tả được cách bố trí và tiến hành được TN xác định điện trở của một dây dẫn bằng am pe kế và vôn kế.
2. Kĩ năng: mắc mạch điện theo sơ đồ; sử dụng đúng các dụng cụ (Vônkế,ampekê); Kĩ năng làm bài thực hành
và viết báo cáo thực hành
3. Thái độ: Cẩn thận, kiên trì, trung thực, chú ý an toàn trong khi sử dụng điện Có ý thức chấp hành nghiêm
túc quy tắc sử dụng các thiết bị điện trong thí nghiệm. Hợp tác trong hoạt động nhóm.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
+ Đối với mỗi nhóm HS
- Một dây dẫn có điện trở chưa biết giá trị
- Một nguồn điện có thể điều chỉnh được các giá trị hiệu điện thế từ 0 đén 6V một cách liên tục
- Một vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V
- Một công tắc điện
- 7 đoạn dây nối, mối đoạn dài khoảng 30cm
4. Củng cố (3’):
- Thu báo cáo TH về nhà chấm. Giờ sau trả và nhận xét.
- Nhận xét kết quả, tinh thần và thái độ của mỗi nhóm.
5. Hướng dẫn học ở nhà (1’):
- Xem lại các kiến thức vừa học trong bài
- Đọc có thể em chưa biết SGK
- Đọc trước bài 4 SGK: Xem lại đoạn mạch mắc nối tiếp ở lớp 7
4. Củng cố (3’):
- Nêu công thưc tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song.
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ và có thể em chưa biết trong SGK
5. Hướng dẫn học ở nhà (1’):
- Làm bài tập 5(SBT)
- Ôn lại kiến thức bài 2,4,5
- Đọc và tóm tắt trước bài tập:1, 2, 3 của bài 6.
Tuần: 3+4 BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM Ngày soạn: 25/8/2013
Tiết: 6+7
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Vận dụng các kiến thức đã học để giải được các bài tập đơn giản về đoạn mạch gồm nhiều nhất
là 3 điện trở.
2. Kĩ năng:
- Giải bài tập vật lý theo đúng các bước giải;
- Rèn Kĩ năng phân tích, so sánh, tổng hợp thông tin;
- Sử dụng đúng các thuật ngữ.
3. Thái độ: Cẩn thận, trung thực.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Các bài tập trong SGK và SBT.
2. Học sinh:
- Các bài tập đã chuẩn bị sẵn
- Định mức của 1 số đồ dùng điện trong gia đình, với 2 loại nguồn điện 110V và 220 V
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra (9’)
Câu 1. Phát biểu và viết biểu thức định luật ôm.
Câu 2. Viết công thức biểu diễn mối quan hệ giữa U, I, R trong đoạn mạch có 2 điện trở mắc nối tiếp
và song song.
- ĐA
4. Củng cố (3’):
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Bố trí và tiến hành được thí nghiệm để chứng tỏ rằng điện trở của các dây dẫn cùng chiều dài, tiết diện
và được làm từ các vật liệu khác nhau thì khác nhau.
So sánh được mức độ dẫn điện của các chất hay các vật liệu căn cứ vào bảng giá trị điện trở suất của
chúng.
Vận dụng cong thức R = l/S để tính được 1 đại lượng khi biết các đại lượng còn lại
2. Kĩ năng: Mắc mạch điện và sử dụng dụng cụ đo để đo điện trở của dây dẫn. Sử dụng bảng điện trở xuất
của một số chất
3. Thái độ: Có ý thức sử dụng tiết kiệm năng lượng
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Mỗi nhóm hs:
1 cuộn dây bằng inốc trong đó dây dẫn có tiết diện S = 0,1mm2 và có chiều dài l = 2m được ghi rõ.
1 cuộn dây bằng nikênin với dây dẫn cùng có tiết diện S = 0,1mm2 và có chiều dài l = 2m
1 cuộn dây bằng nicrôm với dây dẫn cùng có tiết diện S =0,1mm2 và chiều dài l = 2m; 1 nguồn điện
4,5V, 1 công tắc, 1 ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A, 1 vôn kế có GHĐ 10V và ĐCNN 0,1V, 7
đoạn dây nối có lõi bằng đồng và có vỏ cách điện mỗi đoạn dài 30cm, 2 chốt kệp nối dây dẫn.
2. Học sinh: Đọc trước bài ở nhà.
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra (5’):
Câu hỏi: Điện trở của dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào tiết diện của dây dẫn?
Trả lời: Ghi nhớ (SGK tr 24).
3. Bài mới
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học Nội dung ghi bảng
sinh
*Hoạt động 1: Sự phụ thuộc của điện trở I) Sự phụ thuộc của điện trở vào
vào vật liệu làm dây dẫn (10’) HS: C1. vật liệu làm dây dẫn
C1: Đo điện trở của các dây dẫn có
GV: Yêu cầu HS trả lời C1. HS: tiến hành thí cùng chiều dài và cùng tiết diện
nghiệm theo nhóm nhưng làm bằng các vật liệu khác
GV: Yêu cầu HS tiến hành TN theo yêu cầu thảo luận nhóm để nhau
trong SGK. rút ra nhận xét. Từ 1) Thí nghiệm (SGK)
kết quả thí nghiệm. 2) Kết luận:
điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào
vật liệu làm dây dẫn
*Hoạt động 2: Tìm hiểu về điện trở (5’) II) Điện trở suất- công thức điện
GV: Thông báo khái niệm điện, kí hiệu, đơn trở
vị của điện trở suất. HS: Giải thích ý 1) Điện trở suất (SGK)
HS: Ghi nhơ. nghĩa điện trở suất
GV: Yêu cầu HS đọc bảng 1 và giải thích ý của một số chất. * ký hiệu: điện trở là ρ (đọc là rô)
Giáo viên: Trần Tiểu Sơn 15
Timgiasuhanoi.com Giáo án Vật lí 9
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học Nội dung ghi bảng
sinh
nghĩa điện trở suất của một số chất. đơn vị ôm mét ( .m )
*Hoạt động 3: Công thức điện trở (10’) 2) Công thức điện trở
GV: Thông báo công thức tính điện trở, giải HS: Ghi nhớ l
thích các đại lượng và đơn vị trong công Rρ
thức. S
Trong đó:
GV: Yêu cầu dựa vào công thức tính R để HS: Sử dụng dây
hoàn thành C2 và bảng 2. dẫn điện có tiết diện ρ là điện trở suất ( .m )
HS: C2 và bảng 2. lớn và có điện trở L là chiều dài của dây dẫn (m)
GV: Nhận xét. suất nhỏ S là tiết diện của dây dẫn (m2)
GV: Dựa vào công thức tính điện trở của
dây dẫn. Để giảm lượng điện hao phí trên
đường dây tải điện ta phải sử dụng dây như
thế nào?
*Hoạt động 4: Vận dụng (10’) III) Vận dụng
GV: Yêu cầu HS làm việc nhóm với các câu HS: Thảo luận trả lời C4: R = 0,087
hỏi: C4, C5, C6. C4, C5, C6. C5:
GV: Yêu cầu 3 HS lên bảng trình bày, các - Điện trở của dây nhôm: R =
hs khác hoàn thiện vào vở. 0.056
HS: lên bảng trình bày và hoàn thiện vào vở - Điện trơ của dây Nikêlin:
bài tập. R=25,5
GV: Nhận xét, chuẩn hoá kiến thức. - Điện trở của dây đồng: R = 3,4
C6: l = 14,3 cm.
4. Củng cố (4’): GV cho HS nhắc lại: Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào? phụ thuộc
như thế nào? viết công thức biểu diễn sự phụ thuộc đó.
5. Hướng dẫn học ở nhà (1’)
Đọc phần có thể em chưa biết, học phần ghi nhớ.
Làm bài tập 9 (SBT)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Nêu được biến trở là gì? và nêu được nguyên tắc hoạt động của biến trở.
Mắc được biển trở vào mạch điện để điều chỉnh cường độ dòng điện chạy qua mạch.
Nhận ra các điện trở dùng trong kỹ thuật (không yêu cầu xác định trị số của điện trở theo các vòng màu).
2. Kĩ năng: Mắc và vẽ sơ đồ mạch điện có dử dụng biến trở.
3. Thái độ: Ham hiểu biết.Sử dụng an toàn điện.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
1 số loại biến trở: tay quay, con chạy, chiết áp
1 biến trở con chạy (20 - 2A)
1 nguồn điện 3V
1 bóng đèn 2,5V 1W, 1 công tắc, 7 đoạn dây nối
3 điện trở kĩ thuật có ghi trị số
3 điện trở kĩ thuật loại có các vòng màu
2. Học sinh: Đọc trước bài ở nhà.
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra (4’):
l
Câu hỏi: Từ CT: R . theo em có những cách nào để làm thay đổi điện trở của dây dẫn.
s
Trả lời: Có 2 cách: Thay đổi s hoặc l
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học Nội dung ghi bảng
sinh
*Hoạt động 1: Đặt vấn đề. (1’) I) Biến trở
ĐVĐ: điện trở có thể thay đổi trị số được 1) Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động
gọi là biến trở -> bài mới của biến trở
*Hoạt động 2: Biến trở (10’) C1: biến trở con chạy, tay quay, biến
GV: Yêu cầu HS quan sát hình 10.1 và một HS: C1 trở than (chiết áp)
số điện trở thật, trả lời câu C1 HS: thảo luận và trả C2: không, vì khi đó, nếu dịch chuyển
lời con chạy C thì dòng điện vẫn chạy
Giáo viên: Trần Tiểu Sơn 18
Timgiasuhanoi.com Giáo án Vật lí 9
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học Nội dung ghi bảng
sinh
GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn trả lời HS: cá nhân trả lời qua toàn bộ cuôn dây của biến trở và
C2 và C3 C4: Khi dịch con chạy sẽ không có tác dụng làm
chuyển con chạy thì thay đổi chiều dài của phần cuộn dây
sẽ làm thay đổi có dòng điện chạy qua.
GV: hướng dẫn học sinh trả lời C4 chiều dài của phần C3: có, vì khi đó nếu dịch chuyển con
GV: Nhận xét, chuẩn hoá kiến thức. cuộn dây có dòng chạy hoặc tay quay C sẽ làm thay đổi
điện chạy qua và do chiều dài của phần cuộn dây có dòng
đó làm thay đổi điện điện chạy qua và do đó làm thay đổi
trở của biến trở. điện trở của biến trở của mạch điện
*Hoạt động 3: Sử dụng biến trở để điều 2) Sử dụng biến trở để điềuchỉnh
chỉnh cường độ dòng điện (10’) HS: cá nhân hoàn cường độ dòng điện
GV: Yêu cầu cá nhân hs hoàn thành C5. thành C5. C5: sơ đồ mạch điện
A
GV: Yêu cầu HS làm TN theo C6. HS: Tiến hành TN B
GV: qua TN yêu cầu HS cho biết biến trở là theo các bước.
gì? biến trở có thể được dùng làm gì? yêu HS: Nêu kết luận và K
cầu HS ghi kết luận đúng vào vở. ghi vào vở.
C6:(HS thực hiện)
3. Kết luận (SGK)
*Hoạt động 4: Các điện trở dùng trong kỹ II) Các điện trở dung trong kỹ
thuật (10’) thuật
GV: Yêu cầu các bàn thảo luận để trả lời C7. HS: C7 C7: lớp than hay lớp KL mỏng đó có
thể có điện trở lớn vì tiết diện S của
GV: Cho HS thực hiện C8 để nhận biết 2 chúng có thể rất nhỏ, theo CT
loại điện trở kỹ thuật theo cách ghi trị số l
của chúng. R . thì khi S rất nhỏ R có thể rất
s
lớn.
C8:(HS thực hiện)
*Hoạt động 4: Vận dụng (6’) III) Vận dụng
GV: Phát cho mỗi nhóm một điện trở mâu HS: thực hiện C9: (HS thực hiện)
rồi yêu cầu thực hiện theo yêu cầu của C9 HS: Chú ý. C10: Số vòng dây của biến trở là
GV: Hướng dẫn HS trả lời C10. l 9, 091
N 145 vòng
.d .0, 02
4. Củng cố (2’): GV: gọi HS trả lời biến trở dùng để làm gì?
5. Hướng dẫn học ở nhà (1’):
Đọc phần có thể em chưa biết, học thuộc phần ghi nhớ .
Làm bài tập 10 (SBT), Ôn lại các bài đã học
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:Vận dụng định luật ôm và công thức điện trở của dây dẫn để tính các đại lượng có liên quan
đối với đoạn mạch gồm nhiều nhất là ba điện trở mắc nt, // hoặc hỗn hợp.
2. Kĩ năng: Phân tích, tổng hợp kiến thức- Giải bài tập theo đúng các bước giải.
3. Thái độ: Nghiêm túc trong học tập, phát biểu ý kiến để xây dựng bài.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Các bài tập của bài 11.
2. Học sinh: Ôn lại định luật ôm đối với các đoạn mạch nt, // hoặc hỗn hợp. Ôn tập CT tính điện trở của dây
dẫn theo chiều dài, tiết diện và điện trở suất của vật liệu làm dây dẫn. Làm trước các bài tập của bài 11.
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra bài cũ trong lúc làm bài tập
3. Bài mới
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của Nội dung ghi bảng
học sinh
*Hoạt động 1: Giải bài tập 1 (12’) HS: 2 HS tóm tắt. 1) Bài tập 1
GV: Yêu cầu HS tìm hiểu, tóm tắt đề bài. Tóm tắt:
GV: Yêu cầu hs đưa ra cách giải. HS: đưa ra cách l = 30m
GV: Nhận xét và yêu cầu 2 HS trình bày giải. S = 0,3mm2 = 0,3.10-6m2
trên bảng, các hs khác trình bày vào vở bài HS: Thực hiện. f = 1,1 .10-6
tập. U = 220V
GV: Cho các hs khác nhận xét bài của 2 bạn I =? Giải:
trình bày trên bảng sau đó nhận xét chung 30
rồi chuân hoá kiến thưc. R 1,1.106. 110
0,3.106
áp dụng CT định luật ôm: I=U/R
220V
thay số: I 2A
110
*Hoạt động 2: Bài tập 2 (12) HS: Trình bày 2) Bài tập 2 Giải
GV: Yêu cầu hs trình bày bài 2 theo các theo các bước a) R2 = 20 -7,5 = 12,5
bước giải bài tập. điện trở R2 = 12,5
GV: Yêu cầu 2 HS trình bày bảng, các hs HS: thực hiện b) áp dụng
khác trình bày vào vở bài tập. theo yêu cầu của l RS 30.106
gv. CT: R . l 75m
s 0, 4.106
*Hoạt động 3: bài tập 3 (15’) 3) bài tập 3:
GV: Yêu cầu hs lập luận giải theo các bước HS: Giải theo các Giải
giải bài tập. bước. a) Rd = 17
a) Tính Rd R1,2 = 360 .
Tính R1,2 RMN = 377
Tính Rtđ HS: Thực hiện b) áp dụng định luật ôm: I = U/R
b) Tính UMN sau đó suy ra U1 và U2 yêu cầu của gv. U1 = U2 = UMN = 210V
GV: Yêu cầu 2 HS lên bảng trình bay, các
hs khác hoàn thiện vào vở bài tập.
4. Củng cố (4’): GV hướng dẫn HS lại cách giải các bài tập trên
5. Hướng dẫn học ở nhà (1’)
Làm bài tập 11 (SBT)
GV gợi ý bài 11.4 cách phân tích mạch điện
Giáo viên: Trần Tiểu Sơn 20
Timgiasuhanoi.com Giáo án Vật lí 9
Tuần: 7 BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM VÀ Ngày soạn: 20/9/2013
Tiết: 14 CÔNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN (tt)
I. Mục tiêu
- Vận dụng định luật ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn để tính các đại lượng có liên quan trong các
đoạn mạch gồm các điện trở mắc nối tiếp, song song và hổn hợp
- Rèn luyện kỹ năng tính toán và giải thích các hiện tượng trong mạch điện
- Giáo dục cho hs tính chính xác, cẩn thận, sáng tạo, lòng yêu thích môn học
Phương pháp: thảo luận nhóm, đàm thoại, trực quan.
II. Chuẩn bị
GV: Giáo án, bảng phụ vẽ các sơ đồ mạch điện
HS: giải các bài tập trong SGK
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (6’) Viết công thức tính điện trở, cho biết các đại lượng có trong công thức.
Áp dụng làm bài tập 1
3. Nội dung.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Giải bài tập 1 (10’) Bài: 1
Tóm tắt:
Gv: gọi hs lên bảng làm cả lớp làm vào vở Đã cho: nicrôm= 1,1. 10-6 m, l = 30m
nháp S = 0,3mm2 = 0,3.10-6m2, U = 220V
Tìm: I = ? (A)
Giải
Điện trở của dây dẫn nicrôm :
R = .l/ S = (1,1.10-6 .30)/ 0,3 . 10-6 = 110
Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn :
I = U/ R = 220/ 110 = 2(A)
ĐS: I = 2(A)
Hoạt động 2: Giải bài tập 2 (10’) Bài 2:
Gv: cho hs tìm hiểu đề và tóm tắt đề bài
Hs: đọc và tóm tắt đề bài vào vở
Gv: gọi hs lên bảng
Gv: yêu cầu hs phân tích đề bài X
Hs: trả lời => hs khác bổ sung
Gv: nhận xét => gọi hs lên bảng
Hs: làm vào vở => nhận xét bài làm trên bảng Tóm tắt:
Đã cho: R1= 7,5 ,
I1 = 0,6 A , U = 12V
Rb= 30 , S = 1mm2
Tìm: a, R2= ? ()
? Công thức tính điện trở R b, l = ? (m)
Hs: làm việc cá nhận Giải
Hs: lên bảng hoàn thành câu b, a, Vì đèn sáng bình thường nên I1=0,6A ,R1= 7,5 . R1nt
Hs: nhận xét => đánh giá R2 do đó I = I1= I2= 0,6A
Áp sụng công thức :
R = U/ I = 12/ 0,6 = 20
Mà R = R1+ R2 => R2 = R - R1= 20 - 7,5
= 12,5
Điện trở R2= 12,5()
Cách 2 : Áp dụng hệ thức định luật Ôm I = U/R ==>U=I.R
, ta có U1 = I1R1=0,6A.7,5()
Giáo viên: Trần Tiểu Sơn 21
Timgiasuhanoi.com Giáo án Vật lí 9
=4,5V .
Vì R1nt R2 nên U = U1 + U2=>U2= U - U1
= 12V - 4,5V = 7,5V
đèn sáng bình thường và R1nt R2 do đó
I1= I2= 0,6A => R2=U2/I2=7,5V/0,6A= 12,5
Điện trở R2= 12,5()
C3: Gv hd :Sau khi tính đượcU1,U2 như trên Áp dụng công
thức trong đoạn mạch mắc nối tiếp , sau như trên điện trở tỉ
lệ thuận với hiệu điện thế
b, Chiều dài của điện trở
R = .l/ S => l = S.R/ = 10-6 .30/ 0,4. 10-6
l = 75m
ĐS: R2= 12,5
l = 75 m
Bài 3
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giải được các bài tập tính công suất điện và điẹn năng tiêu thụ đối với các dụng cụ điện mắc
nt và mắc //.
2. Kĩ năng: Phân tích, tổng hợp kiến thức. Kĩ năng giải bài tập định lượng
3. Thái độ: Cẩn thận, trung thực.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Các bài tập của bài 14
2. Học sinh: ôn tập định luật ôm đối với các đoạn mạch và các kiến thức về công suất và điện năng tiêu thụ.
III. Tiến trình tổ chức dạy học:
1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra (4’):
Câu hỏi: Viết công thức tính công suất điện và điện năng tiêu thụ
A
Trả lời: Công suất điện P = ; Điện năng tiêu thụ: A = UIt
t
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Giải bài tập 1 1) Giải bài tập 1
(10’) HS: Thực hiện yêu cầu Giải
GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm: GV. Điện trở của đèn là:
tìm hiểu đầu bài, tóm tăt, hướng U 220V
giải. HS: Trình bày trên bảng R 645
I 0,314
GV: Gọi 3 HS lên bảng giải bài và vở bài tập theo hướng Áp dụng CT: P=UI
tập các hs khác hoàn thiện vào vở dẫn của GV. P = 220.0,341 75W
bài tập.
Giáo viên: Trần Tiểu Sơn 27
Timgiasuhanoi.com Giáo án Vật lí 9
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
GV: Yêu cầu các hs khác nhận HS: Nhận xét. Vậy công suất của bóng đèn là 75W
xét bài làm của 3 bạn trên bảng b) A=Pt
GV: Nhận xét chung và cho đáp A=75W.4.30.3600s=32.400.000J
án đúng nhất A= 32400000.3,6.10-6=9kWh
hoặc: A=Pt =0,075.4.30=9kWh=9số
Vậy điện năng tiêu thụ của bóng đèn trong
1 tháng là 9 số.
Hoạt động 2: Giải bài tập 2 2) Bài tập 2:
(10’) HS: Giải bài 2. Bài giải
GV: yêu cầu HS tự lực giải BT 2, a) Đèn sáng bình thường do đó:
hướng dẫn chung cả lớp thảo luận UĐ=6V; PĐ=4,5W
bài2 P 4,5W
GV: Hướng dẫn: -> I D 0, 75 A
U 6V
- đèn sáng bình thường thì dòng Vì (A) nt Rb nt Đ -> IĐ =IA=Ib=0,75A
điện chạy qua ampe kế có cường Cường độ dòng điện chạy qua A là 0,75A
độ bằng bao nhiêu và do đó số b)Ub =U- UĐ = 9V- 6V = 3V
chỉ của nó la bao nhiêu? U 3V
- Tính điện trở Rbt của biến trở -> Rb b 4
I b 0, 75 A
theo công thức nào?
- sử dụng công thức nào để tính Pb = Ub.Ib = 3V.0,75A = 2,25(W)
công suất của biến trở. c) Ab=Pb.t = 2,25.10.60 =1.350(J)
A = UIt = 9.0,75.10.60 = 4.050(J)
Hoạt động 3: Giải bài tập 3 3) Bài tập 3
(15’) HS: Tóm tắt đề bài, vẽ Giải
GV: Yêu cầu hs đọc và tóm tắt hình hình
đầu bài
GV: Hướng dẫn. HS: Giải theo hướng dẫn
- Tính Rđ dùng công thức nào? của GV.
- Cống suất tiêu thụ của đoạn
mạch
- Điện năng tiêu thụ tính theo CT HS: thực hiện yêu cầu a) Vì đèn và bàn là có cùng hiệu điện thế
nào? của GV định mức bằng hiệu điện thế ổ lấy điện, do
GV: Yêu cầu 2 HS lên bảng trình đó để cả 2 hoạt động bình thường thì trong
bày, các hs khác trình bày vào vở HS: Nhận xét. mạch điện đèn và bàn là phải mắc //.
bài tập U2 2202
RD DM 48, 4
GV: Cho các hs khác nhận xét PDM 1000
bài trình bày trên bảng Vì đèn // bàn là
GV: Nhận xét chung và chuẩn b) Công suất tiêu thụ của đoạn mạch là:
hoá kiến thức P=PĐ+ PBL = 100W + 1000W
=1100W = 1,1kW
A= Pt= 1100kW.3600s= 3.960.000(J)
hay A = 1,1kW .1h =1,1kWh
4. Củng cố (4’): Nhấn mạnh các điểm cần lưu ý khi làm bài tập về công và công suất điện.
5. Hướng dẫn học ở nhà (1’):
BT 14 (SBT)
Chuẩn bị mẫu báo cáo TN (43 -SGK) ra vở, trả lời câu hỏi phần 1
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Xác định được công suất của các dụng cụ điện bằng vôn kế và am pe kế
2. Kĩ năng: Mắc mạch điện, sử dụng các dụng cụ đo.Kĩ năng làm bài thực hành.
3. Thái độ: Cẩn thận,hợp tác trong hoạt động nhóm.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh:
+ 1 nguồn điện 6V
+ 1 công tắc, 9 đoạn dây nối, mỗi đoạn dài khoảng 30cm
+ 1 ampe kế có GHĐ 500mA và ĐCNN 10mA
+ 1 vôn kế có GHĐ 5V và ĐCNN 0,1V
+ 1 bóng đèn pin 2,5V -1W
+ 1 quạt điện nhỏ dùng dòng điện không đổi loại 2,5V
+ 1 biến trở có điện trở lớn nhất 20 và chịu được cường độ dòng điện lớn nhất là 2A
2. Học sinh: Chuẩn bị báo cáo theo mẫu đã cho cuối bài
III. Tiến trình tổ chức dạy học
1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra (5’):
Câu hỏi: Kiểm tra phần chuẩn bị bài ở nhà của HS
Trả lời: HS trả lời câu hỏi phần báo cáo thực hành
3. Bài mới
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
Hoạt động 3: Xác định mục tiêu của
thực hành. (5’)
GV: Yêu cầu đại diện các nhóm nêu rõ HS: Cử đại diện nhóm nêu
mục tiêu và các bước tiến hành TH mục tiêu và các bước tiến
GV: Nhấn mạnh lại mục tiêu và thông hành TH
báo tiêu chí đánh giá.
- ý thức, tác phong (2đ)
- Trả lời đúng các câu hỏi (2đ)
- xác định đc công suất của bóng đèn
pin (3đ)
- xác định đc công suất của quạt điện
(3đ)
Hoạt đông 2: Trả lời các câu hỏi (5’) 1. Trả lời câu hỏi:
GV: Yêu cầu HS trình bày các câu hỏi
a, b, c của phần 1 báo cáo mà đã chuẩn HS: 3 em trình bày, các em
bị ở nhà. khác nhận xét.
Hoạt động 3: Thực hành xác định 2. Xác định công suất của bóng
công suất của bóng đèn. (12’) đèn pin
GV: Yêu cầu các nhóm thực hành theo HS: Thực hiện nhóm theo
các bước trong sgk. yêu cầu của giáo viên.
GV: Yêu cầu hs hoàn thiện phần 2 của
báo cáo thực hành.
Hoạt động 4: Xác định công suất của 3. Xác định công suất của quạt
quạt điện (13’) điện
GV: Yêu cầu HS làm TH theo nhóm HS: Thực hiện yêu cầu của
4. Củng cố (3’):
- Nhận xét một trong số báo cáo của mỗi nhóm
- Nhận xét giờ thực hành: ý thức, tác phong.
- Thu dọn, thu báo cáo về nhà chấm
5. hướng dẫn học ở nhà (1’): đọc trước bài định luật jun - len xơ.
t
cm. t20 t10
4200.2.80
672 S
p 1000
thời gian đun sôi nước là 672S
4. Củng cố (3’): HS phát biểu lại định luật jun len xơ, vết hệ thức của định luật jun len xơ
5. Hướng dẫn học ở nhà (1’)
Đọc phần “có thể em chưa biết”
Học và làm bài tập trong sách bài tập
Làm trước các bài tập 1, 2,3 của bài 17.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học Nội dung ghi bảng
sinh
Hoạt động 1: giải bài tập 1 (25’) 1. Bài tập 1
R = 80 ; I = 2,5 A
GV: Yêu cầu hs làm việc cá nhân đọc HS: Thực hiện theo a) t1 = 1s -> Q =?
và tóm tắt yêu cầu gv. b) V = 1,5l -> m = 1,5kg ; t01 = 250; t02 =
1000c ; t2 = 20ph = 1200s;c=4200J/kg.K
GV: Gợi ý cho HS 2
HS: Q = I Rt H =?
+ Để tính nhiệt năng mà bếp toả ra vận c, t3 = 3h.30; 1kW.h giá 700đ; M =?
dụng công thức nào? Bài giải
+ Nhiệt năng cung cấp để làm sôi nước a) Áp dụng hệ thức định luật jun len xơ ta
(Qi) được tính bằng công thức nào đã có: Q = I2Rt = (2,5)2.80.1 = 500(J)
học ở lớp 8 b) Nhiệt lương cần cung cấp để đung sôi
HS: Q = cm Δt nước là: Q = cm Δt = 4200.1,5.75 =
472500(J)
+ Hiệu suất được tính bằng công suất Nhiệt lượng mà bếp toả ra:
nào? Qtp = I2Rt = 500.1200 = 600.000(J)
Q Hiệu suất cuả bếp là:
HS: H = i
Q tp Q 472500
H i .100 0 0 78, 75 0 0
+ Tính tiền điện như thế nào? Q tp 600.000
HS: M = A.700 c. Công suất toả nhiệt của bếp: p =
500W = 0,5kW
Hoạt động 2: Giải bài tập 2: (25’) A = Pt = 0,5.3.30 = 45kWh
M = 45.700 = 31500(đ)
GV: Yêu cầu hs thảo luận nhóm bàn, Số tiền phải trả cho việc sử dụng bếp
HS: Thực hiện yêu
tóm tắt bài tập 2. trong 1 tháng là 31500 đồng.
cầu của gv.
2. Bài tập 2
GV: yêu cầu hs thảo luận nhóm bàn Tóm tắt
giải bài tập 2 theo hướng dẫn trong Uđm = 220v ; Pđm = 1000W
HS: Hoạt động nhóm
sgk. U = 200V ; V = 2l = -> m = 2kg ; t01 =
bàn hoàn thành bài
GV: Yêu cầu đại diện của 4 nhóm trình 200c; t02 = 1000c ; H = 90%; c =
tập 2
bày trên bảng các nhóm khác hoàn 4200J/kg.k
thiện ra giấy nháp a) Qi =?
HS: Hoàn thiện trên
b) Qtp =?
bảng và ra nháp.
c) t =?
Giáo viên: Trần Tiểu Sơn 32
Timgiasuhanoi.com Giáo án Vật lí 9
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học Nội dung ghi bảng
sinh
GV: Yêu cầu các nhóm khác nhận xét, Bài giải
bổ sung các bài tập của các nhóm trình a, Nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi
bày trên bảng sau đó nhận xét chung và nước là: Qi = cmAt =
đưa ra kết quả đúng. 4200.280=672000(J)
Q Q 672000.100
Hoạt động 3: Giải bài tập 3 (25’) b. vi H i Qtp i
Qtp H 90
GV: Yêu cầu hs thảo luận theo nhóm
hoàn thiện bài tập 3 theo hướng dẫn HS: Các nhóm hoàn Qtp 74666, 7 j
trong sgk thiện theo yêu cầu c, Vì bếp sử dụng ở U = 200V bằng với
GV: Yêu cầu 4 nhóm trình bày trên của gv. HĐT định mức do đó công suất của bếp
bảng, các nhóm khác hoàn thiện ra là P = 1000W
nháp HS: 4 đại diện trình Qtp = I2Rt = Pt
GV: Yêu cầu các nhóm khác nhận xét bày trên bảng các Qtp 746666, 7
bài của 4 nhóm trên bảng sau đó nhận nhóm khác hoàn t 746, 7 s
P 1000
xét chung và chuẩn hóa kiến thức. thiện ra nháp.
3. Bài tập 3
* Lưu ý: nhiệt lượng toả ra ở đường
Tóm tắt
dây của gia đình rất nhỏ nên trong thực
l = 40m ; S = 0,5mm2 = 0,5.10-6m2
tế có thể bỏ qua hao phí này
U = 200V; P = 165W; = 1,7.10-8
t = 3.30h
a, R =?
b, I =?
c, Q =? (kWh)
Giải
a, Điện trở toàn bộ đường dây là
l 40
R . 1, 7.108. 1,36
s 0,5.106
b, Áp dụng công thức: P = UI
P 165
I 0, 75 A
U 220
c, Nhiệt lượng toả ra trên dây dẫn là: Q =
I2Rt = (0,75)2 . 1,36.3.30.3600
Q = 247860(J) = 0,07kWh
4.Củng cố (8’): Nhắc lại cách giải các dạng bài tập trên
5. Hướng dẫn học ở nhà (2’): Hoàn thành lại các bài tập vào vở bài tập; ôn lại kiến thức từ đầu năm, chuẩn bị
cho giờ sau ôn tập.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học Nội dung ghi bảng
sinh
Hoạt động 1: Tìm hiểu và thực hiện I. An toàn khi sử dụng điện
các qui tắc an toàn khi sử dụng điện 1. Nhớ lại các qui tắc an toàn khi sử
(15’) dụng điện đã học ở lớp 7
GV: Cho HS các nhóm thảo luận câu HS: Thảo luận nhóm C1: Chỉ làm TN với nguồn điện có hiệu
C1 đến C4 và gọi đại diện các nhóm trả lời các câu hỏi C1 điện thế dưới 40V
đính lên bảng phiếu học tập đă được – C4.
hoàn thành của nhóm mình C2: Phải sử dụng dây dẫn có vỏ bọc cách
điện đúng như tiêu chuẩn qui định
GV: Hướng dẫn HS thảo luận ,GV
nhận xét , bổ sung phần hoàn thành C3: Cần mắc cầu chì có cường độ định
phiếu học tập của các nhóm về 2 mặt: mức phù hợp cho mỗi dụng cụ điện để
thời gian hoàn thành và kết quả trả lời ngắt mạch tự động khi đoản mạch
các câu hỏi
C4: Khi tiếp xúc với mạng điện gia đình
cần Chú ý:
phải
rất thận trọng khi tiếp xúc với mạng điện
này vì nó có hiệu điện thế 220V nên có
thể gây nguy hiểm tới tính mạng con
người
+ Chỉ sử dụng các thiết bị điện với mạng
điện gia đình khi đảm bảo cách điện đúng
tiêu chuẩn qui định đối với các bộ phận
của thiết bị có sự tiếp xúc với tay và với
cơ thể con người nói chung (như tay cầm,
dây nối , phích cắm ....)
2. Một số qui tắc an toàn khác khi sử
HS: Thảo luận nhóm dụng điện
câu C5,C6 C5:
+ Nếu đèn treo dùng phích cắm, bóng đèn
bị đứt dây tóc thì phải rút phích cắm khỏi
ổ lấy điện trước khi tháo bóng và lắp
bóng đèn khác
bày, các hs khác giải tại chỗ làm việc tại chỗ. R 48, 4
2
=0,045mm .
đường kính: d = 0,24mm
GV: sau khi làm xong, tổ chức cho Bài 19:
hs cả lớp nhận xét, trao đổi lời giải a) Thời gian đun sôi nước.
của hs trình bày trên bảng và khảng - Nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi
Giáo viên: Trần Tiểu Sơn 36
Timgiasuhanoi.com Giáo án Vật lí 9
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học Nội dung ghi bảng
sinh
định lời giải đúng cần có. nước là: Q1 = cm ( t 20 - t 10 ) = 630 000J
- Nhiệt lượng mà bếp tỏa ra là:
Q
Q = 1 =741 176,5J.
H
- Thời gian đun sôi nước là:
Q
t = =741s = 12 phút 21 giây.
P
b) Tính tiền điện phải trả.
- Việc đun nước này trong 1 tháng tiêu thụ
lượng điện năng là:
A = Q.2.30 = 44 470 590J = 12,35kW.h
Tiền điện phải trả là:
T = 12,35.700 = 8 645đ.
c) R giảm 4 lần và P của bếp tăng 4 lần
GV: Cho hs biết trước đáp án của Q
cầu 16, 17 và 20 và yêu cầu hs về Kết quả thời gian đun sôi nước (t = )
P
nhà làm tiếp. 741
giảm 4 lần: t = = 185s = 3ph5s
4
4. Củng cố (3’): Nhắc lại một số chú ý mà hs hay nhầm và chưa rõ cả về lí thuyết và bài tập trong toàn
chương I
5. Hướng dẫn học ở nhà (1’):
- Ôn tập toàn bộ chương I
- Trả lời lại các câu hỏi và bài tập vào vở bài tập.
- Hoàn thiện các bài tập chưa làm được ở trên lớp.
PHÒNG GD&ĐT A LƯỚI KIỂM TRA 1 TIẾT HKI - NĂM HỌC 2012-2013
TRƯỜNG TH&THCS HƯƠNG NGUYÊN MÔN: VẬT LÍ 9
Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)
ĐỀ CHÍNH THỨC
MỨC ĐỘ
NỘI DUNG - CHỦ ĐỀ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng
TỔNG SỐ
(1) (2)
TL/TN TL/TN TL/TN TL/TN
Chương I Bài 2: Điện trở C 1b C 1a 2
Điện học của dây dẫn – 1đ 1đ 2đ
Định luật ôm
Bài 5: Đoạn mạch C2 1
song song 1đ 1đ
Giáo viên: Trần Tiểu Sơn 39
Timgiasuhanoi.com Giáo án Vật lí 9
Bài 7: Sự phụ C3 1
thuộc của điện trở 1đ 1đ
vào chiều dài dây
dẫn.
Bài 16: Định luật C4 1
Jun – Len Xơ 2đ 2đ
Bài19: Sử dụng C5 1
an toàn và tiết 2đ 2đ
kiệm điện.
3 2 2 7
TỔNG SỐ 4đ 3đ 3đ 10 đ
Chú thích:
a) Đề được thiết kế với tỉ lệ: 40% nhận biết + 30% thông hiểu +30% vận dụng (1).
Trong đó tất cả các câu đều tự luận.
b) Cấu trúc bài: 6 câu
c) Cấu trúc câu hỏi: 7.
PHÒNG GD&ĐT A LƯỚI KIỂM TRA 1 TIẾT HKI - NĂM HỌC 2012-2013
TRƯỜNG TH&THCS HƯƠNG NGUYÊN MÔN: VẬT LÍ 9
Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)
ĐỀ CHÍNH THỨC
Câu 1: (2 điểm)
Giáo viên: Trần Tiểu Sơn 40
Timgiasuhanoi.com Giáo án Vật lí 9
a/ Nếu đặt hiệu điện thế U giữa hai đầu một dây dẫn và I là cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó thì
điện trở R của dây dẫn được xác định như thế nào?
b/ Điện trở của dây dẫn có ý nghĩa như thế nào?
Câu 2: (1 điểm)
Viết công thức tính điện trở tương đương đối với đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc song song.
Câu 3: (1 điểm)
Hãy cho biết điện trở của dây dẫn thay đổi như thế nào khi chiều dài của nó tăng lên bốn lần?
Câu 4: (2 điểm)
Phát biểu và viết hệ thức của định luật Jun Len Xơ.
Câu 5: (2 điểm)
Hãy cho biết vì sao phải tiết kiệm điện năng.
Câu 6: (2 điểm)
Cho đoạn mạch như hình vẽ. Trong đó biết các giá trị R1 = 20 , R2 = 30 , R3 = 40 và hiệu điện thế
U = 220V.
a/ Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b/ Tính cường độ dòng điện qua mạch chính.
R2
R1
R3
A
K A B
+ -
---------------------Hết---------------------
(Giáo viên không giải thích gì thêm)
PHÒNG GD&ĐT A LƯỚI KIỂM TRA 1 TIẾT HKI - NĂM HỌC 2012-2013
TRƯỜNG TH&THCS HƯƠNG NGUYÊN MÔN: VẬT LÍ 9
Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)
ĐỀ CHÍNH THỨC
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Mô tả được từ tính của nam châm
- Biết cách xác định các từ cực bắc, nam châm của nam châm vĩnh cửu
- Biết được các từ cực loại nào thì hút nhau , loại nào thì đẩy nhau
- Mô tả được cấu tạo và giải thích được hoạt của la bàn.
2. Kĩ năng: Xác định cực của nam châm. Giải thích được hoạt động của la bàn, biết sử dụng la bàn để xác
định phương hướng.
3. Thái độ: Yêu thích môn học , có ý thức thu thập thông tin.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:Chuẩn bị cho mỗi nhóm:
+ 2 thanh nam châm thẳng , trong đó có 1 thanh nam châm được bọc kín để che phần sơn màu và tên các cực
Giáo viên: Trần Tiểu Sơn 42
Timgiasuhanoi.com Giáo án Vật lí 9
+ Một ít vụn sắt trộn lẫn vụn gỗ , nhôm , đồng , nhựa xốp, một nam châm chữ U
+ Một nam châm đặt trên một mũi nhọn thẳng đứng,một La bàn
+ Một giá thí nghiệm và một sợi dây để treo thanh nam châm
2. Học sinh: Đọc trước bài ở nhà.
III. Tiến trình tổ chức dạy học:
1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra: không (bài đầu chương)
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của Nội dung ghi bảng
học sinh
Hoạt động 1:Từ tính của nam châm (5’) I.Từ tính của nam châm
GV: Yêu cầu cá nhân trả lời C1 để nhớ lại 1.Thí nghiệm
kiến thức cũ. C1: Đưa thanh kim loại lại gần vụn sắt
trộn lẫn vụn nhôm , đồng ,... nếu thanh
Hoạt đông 2: phát hiện thêm tính chất từ kim loại hút vụn sắt thì nó là nam châm
của nam châm (10’)
GV: Yêu cầu hs làm việc với sgk để nắm rõ C2: Khi đã đứng cân bằng kim nam châm
nhiệm vụ của C2, yêu cầu 1 hs nhắc lại HS: Nhắc lại nằm dọc theo hướng nam-bắc , khi đã
nhiệm vụ của C2. nhiệm vụ ở C2. đứng cân bằng trở lại nam châm vẫn chỉ
GV: Phát dụng cụ TN cho nhóm, nhắc hs hướng nam-bắc như cũ
theo dõi và ghi kết quả TN vào vở. 2.Kết luận (sgk)
dung của C2, ghi kết quả vào vở.
GV: Yêu cầu hs các nhóm trả lời câu hỏi: HS: Thực hiện II. Tương tác giữa hai nam châm
- NC đứng tự do, lúc đã cân bằng chỉ hướng nhóm theo từng 1.Thí nghiệm
nào? nội C3: Đưa cực nam của thanh nam châm lại
- Bình thường có thể tìm được một NC gần kim nam châm-> cực bắc của kim
đứng tự do mà không chỉ hướng bắc – nam nam châm bị hút về phía cực của thanh
không? nam châm
- Ta có kết luận gì về từ tính của NC? HS: Trả lời các C4: Các cực cùng tên của hai nam châm
GV: Cho hs làm việc với sgk đọc phần câu hỏi và rút ra đẩy nhau
thông tin trong sgk kết luận về từ
GV: Yêu cầu hs quan sát hình 21.2 và các tính của nc. 2. Kết luận: SGK
nc thật để nhận biết nam châm thường gặp.
Hoạt động 2: Tương tác giữa 2 nam HS: Quan sát để III. Vận dụng
châm (10’) nhận biết nc C5: Có thể tổ xung chi đã lắp đặt trên xe 1
thường gặp. thanh nam châm
GV: Yêu cầu hs cho biết C3, C4 yêu cầu C6: Bộ phânk chỉ hướng của la bàn là kim
làm những việc gì? nam châm, bởi vì tại mọi vị trí trên trái đất
GV: Phát dụng cụ TN cho các nhóm và yêu HS: Cá nhân nêu (trừ 2 cực) kim nam châm luôn chỉ hướng
cầu các nhóm thực hiện theo yêu cầu của các yêu cầu của nam - bắc
C3 và C4. C3 và C4 C7: Đầu nào của nam châm có ghi chữ N
là cực bắc, đầu nào có ghi chữ S là cực
Hoạt động 3: Vận dụng (10’) HS: Nhóm thực nam
hiện yêu cầu của C8: Trên hình 21.5 SGK, sát với cực có
GV: Yêu cầu hs làm việc cá nhân hoàn gv và rút ra kết ghi chữ N (cực bắc) của thanh nam châm
thành các câu hỏi từ C5 - > C8 luận. treo trên dây là cực nam của thanh NC
GV: Cho lớp thảo luận các câu trả lời để có
đáp án đúng. HS: Cá nhân trả
lời.
4. Củng cố (3’): Yêu cầu hs đọc lại phần ghi nhơ trong sgk
5. Hướng dẫn học ở nhà (1’):Đọc phần” có thể em chưa biết” ; Học kĩ bài và làm bài tập 21(SBT), đọc trước
bài 22.
4. Củng cố (4’): Nhấn mạnh kiến thức bài bằng cách cho hs đọc phần ghi nhớ.
5. Hướng dẫn học ở nhà (1’): Học và làm bài tập 22 (SBT); Đọc trước bài từ phổ, đường sức từ
Hình 1
Hình 2
Hình 4
4. Củng cố: (3 phút) Gọi một số HS nhắc lại quy tắc nắm tay phải.
5. Dặn dò: (1 phút)
- Làm các bài tập còn lại ở SBT.
- Xem trước bài 25: Sự nhiễm từ của sắt, Thép – Nam châm điện.
I / MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Ôn lại quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái
2. Kĩ năng: Vận dụng được quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái.
3. Thái độ:
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.
II/ CHUẨN BỊ:
* Đồi với mỗi nhóm HS:
- 1 ống dây dẫn khoảng 500 đến 700vòng, = 0,2mm.
- 1 thanh nam châm, 1 sợi dây mãnh dài 20cm, 1 giá thí nghiệm.
- 1 nguồn điện 6V, 1 công tắc .
III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HS:
1/ Ổn định tổ chức:
Giáo viên: Trần Tiểu Sơn 56
Timgiasuhanoi.com Giáo án Vật lí 9
2/ Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
a) Quy tắc nắm tay phải dùng để làm gì? Phát biểu quy tắc?
b) Quy tắc bàn tay trái dùng để làm gì? Phát biểu quy tắc?
3/ Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: GIẢI BÀI 1 (15 phút)
+ Cho HS đọc và nghiên cứu đầu bài.+ a) Làm việc cá nhân, đọc và * GIẢI BÀI 1
Nêu câu hỏi: Bài này đề cập đến những nghiên cứu đầu bài trong SGK. + Treo thanh nam châm
vấn đề gì? Tìm ra vấn đề của Bài tập để huy gần 1 ống dây (Hình
+ Chỉ định một hoặc hai HS đứng lên động nhữngkiến thức có liên quan vẽ).Đóng mạch điện
nhắc lại quy tắc nắm tay phải. cần vận dụng a) Nam châm bị hút vào
+ Nhắc HS tự lực giải bài tập,chỉ dùng gợi b) Nhắc lại quy tắc nắm tay phải, ống dây Xác định chiều
ý cách giải của SGK để đối chiếu cách tương tác giữa hai nam châm đường sức từ trong lòng
làm của mình sau khi đã giải xong bài tập. c) Làm việc cá nhân để giải theo ống dây
Nếu thực sự khó khăn mới đọc gợi ý cách các bước đã nêu trong SGK. Sau -Đầu B của ống là cực
giải của SGK. đó trao đổi trên lớp lời giải câu a) Bắc, đầu A cực Nam
+ Tổ chức cho HS trao đổi trên lớp lời và b) b) Khi đổi chiều dòng
giải câu a) và b). Sơ bộ nhận xét việc thực d) Các nhóm bố trí và thực hiện điện, đầu B của ống dây
hiện các bước giải bài tập vận dụng quy TN kiểm tra, ghi chép hiện tượng sẽ là cực Nam, do đó 2
tắc nắm tay phải xảy ra và rút ra kết luận. cực cùng tên đặt gần
+ Theo dõi các nhóm thực hiện TN kiểm nhau sẽ đẩy nhau
tra
Hoạt động 2: GIẢI BÀI 2 (10 phút)
* Yêu cầu HS vẽ lại hình vào tập,nhắc lại a) Làm việc cá nhân, đọc kỹ đầu * GIẢI BÀI 2:
các ký hiệu: Và cho biết điều gì, luyện bài, vẽ hình, suy luận để nhận + Xác định chiều của lực
cách đặt và xoay bàn tay trái theo quy t ắc thức vấn đề của bài toán. Vận điện từ, chiều đường sức
phù hợp với mỗi hình vẽ để tìm lời giải dụng quy tắc bàn tay trái để giải từ và tên từ cực của nam
biểu diễn trên hình vẽ. Chỉ định một HS bài tập, biểu diễn kết quả trên hình châm trong các hình vẽ
lên giải bài tập trên b ảng. Nhắc HS, nếu vẽ sau:
thực sự khó khăn mới đọc gợi ý cách giải. b) Trao đổi kết quả trên lớp
Hoạt động 3:GIẢI BÀI 3 (10 phút)
* Chỉ định một HS lên giải bài tập trên + Làm việc cá nhân để thực a) Lực F1 và F2 được
bảng. Nhắc HS nếu thực sự khó khăn mới hiện lần lượt các yêu cầu của bài biểu diễn ở hình vẽ trên
đọc gợi ý cách giải của SGK b) Quay ngược chiều
+ Tổ chức cho HS thảo luận, sửa bài tập kim đồng hồ.
của bạn trên bảng
Hoạt động 4: Rút ra các bước giải bài tập (4 phút)
+ Nêu vấn đề: Việc giải các bài tập vận + Trao đổi nhận xét, rút ra các
dụng quy tắc nắm tay phải và quytắc bàn bước giải bài tập vận dụng quy tắc
tay trái gồm những bước nào? nắm tay phải và quy tắc bàn tay
+ Tổ chức cho HS trao đổi và rút ra kết trái.
luận
4/ Dặn dò: (1 phút)
Làm các bài tập từ 30.1 đến 30.5 SBT .
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Vận dụng quy tắc nắm tay phải xác định đường sức của ống dây khi biết chiều dòng điện và ngược lại.
Giáo viên: Trần Tiểu Sơn 57
Timgiasuhanoi.com Giáo án Vật lí 9
- Vận dụng quy tắc bàn tay trái xác định chiều lực điện từ tác dụng lên dây dẫn có dòng điện chạy qua đặt
vuông góc với đường sức từ hoặc chiều đường sức từ(Chiều dòng điện) khi biết hai trong ba yếu tố trên .
2. Kĩ năng: Hình thành kĩ năng giải bài tập định tính, suy luận lô gic
3. Thái độ: Ham học hỏi, yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
- 1 ống dây khoảng 500 – 700 vòng
- 1 nam châm thẳng
- Một sợi dây mảnh dài 20cm
- Một giá thí nghiệm ,guồn điện ,
2. Học sinh: Đọc trước bài ở nhà
III. Tiến trình tổ chức dạy học:
1. Ổn định tổ chức (1 phút)
2. Kiểm tra: Không kiểm tra – kiểm tra trong quá trình làm bài tập
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
* Hoạt đông 1: Nhắc lại nội dung lý I . Lý thuyết
thuyết (6 phút)
GV: Yêu cầu hs nhắc lại hai quy tắc đã học HS: Nêu lại nội dung hai 1 . Qui tắc nắm tay phải
là qui tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay qui tắc đã học. 2. Qui tắc bàn tay trái
trái.
* Hoạt động 2: Giải bài tập (10 phút)
GV: Yêu cầu hs đọc bài tập 1 HS: làm việc cá nhân theo I. Bài tập
Cho hs nhắc lại qui tắc nắm tay phải dùng yêu cầu của giáo viên Bài 1
để làm gì? a, Nam châm bị hút vào ống dây
Rồi yêu cầu hs vận dụng xác định từ cực b, Lúc đầu nam châm bị đẩy ra
của nam châm điện. xa, sau đó nó quay đi và khi cực
GV: Sau khi hs xác định cực của nam bắc của nam châm bị hướng về
châm yêu cầu hs nêu sự tương tác của Hs: Trả lời ý a, C1 phía đầu B của ống dây thì nam
chúng châm bị hút vào ống dâ
GV: cho hs làm việc tiếp với ý b.
GV: Làm thí nghiệm kiểm tra để đưa ra kết HS: trả lời
luận cuối cùng Bài 2:
* Hoạt động 3: Giải bài tập 2. (15 phút) HS: Làm việc theo yêu cầu S
GV: Cho học sinh tìm hiểu dấu + , dấu . của giáo viên
trên hình vẽ . Rồi yêu cầu hs làm việc cá
+
nhân với bài tập 2
Gọi 3 hs lên bài làm 3 ý của bài tập 2
N
.
Tuần: 19 Ngày soạn:
Tiết: 37 ÔN TẬP HỌC KỲ I (tt)
I. Mục tiêu:
Giáo viên: Trần Tiểu Sơn 65
Timgiasuhanoi.com Giáo án Vật lí 9
1.Kiến thức:
- Hệ thống kiến thức đã học
- Vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi trong sbt.
2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng tổng hợp kiến thức.
3.Thái độ: Nghiêm túc, trung thực trong học tập.
II. Chuẩn bị
1.Giáo viên: Hệ thống kiến thức học kì I
2.Học sinh: Ôn lại kiến thức đã học.
III. Tiến trình tổ chức dạy học:
1.Ôn định tổ chức (1 phút):
2.Kiểm tra: Không kiểm tra.
3.Bài mới
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
* Hoạt đông 1: Định luật ôm, đoan I. Định luật ôm, đoan mạch mắc nối
mạch mắc nối tiếp, song song; sự phụ tiếp, song song ; sự phụ thuộc của R
thuộc của R vào tiết diện và vật liệu vào ... ; biến trở
dây dẫn; biến trở (14 phút) - HS: Cá nhân phát 1. Định luật ôm.
- GV: Yêu cầu hs phát biểu, viết biểu biểu và viết biểu thức.
thức định luật ôm,
- GV: Yêu cầu hs viết các công thức của - HS: Cá nhân viết 2. Đoạn mạch mắc nối tiếp và song
đoạn mạch mắc nối tiếp và song song. công thức. song.
- GV: Điện trở của dây dẫn phụ thuộc
vào những yếu tố nào? viết công thức nêu - HS: Cá nhân nêu và 3. Sự phụ thuộc của R vào vật liệu,
lên mối quan hệ đó? viết công thức. tiết diện và chiều dài dây dẫn.
* Hoạt động 2: Công suất điện, điện II. Công suất điện, điện năng, công,
năng, công, định luật Jun-Lenxo định luật junlenxo
(15 phút) 1. Công suất điện.
- GV: Số oát ghi trên dụng cụ điện có ý
nghĩa gì? Viết công thức tính công suất - HS: Nêu ý nghĩa, viết 2. Điện năng, công của dòng điện.
điện? Đơn vị của công suất điện. ct, đơn vị
- GV: Điện năng là gì? Công của dòng 3. Định luật Junlenxo.
điện là gì? Công thức tính công, đơn vị - HS: trả lời và viết
công? công thức, đơn vị.
- GV: Phát biểu, viết biểu thức định luật - HS: Nêu và viết công
Junlenxo. thức.
* Hoạt động 3: Nam châm vĩnh cửu, III. Nam châm vĩnh cửu, tác dụng I
tác dụng I – từ trường; từ phổ - đường – từ trường; từ phổ - đường sức từ,
sức từ, từ trường của ống dây; sự từ trường của ống dây; sự nhiễm từ
nhiễm từ của sắt, thép; ứng dụng của của sắt, thép; ứng dụng của NC.
NC. (10 phút) - HS: Nêu và so sánh.
1. Nam châm vĩnh cửu, NC điện.
- GV: Nêu các đặc điểm của NC vĩnh cửu
và NC điện, so sánh ưu nhược điểm của 2 2. Tác dụng từ của I – từ trường và
loại NC đó. - HS: Cá nhân trả lời. ngược lại.
- GV: Dòng điện có tác dụng lực từ lên
NC và ngược lại không? 3. Đường sức từ ở ngoài thanh NC,
- GV: Nêu đặc điểm của đường sức từ ở ống dây và trong lòng ống dây.
bên ngoài thanh NC, ống dây và bên
trong ống dây. Quy tắc năm bàn tay phải 4. sự nhiễm từ của Sắt, thép – NCĐ.
Giáo viên: Trần Tiểu Sơn 66
Timgiasuhanoi.com Giáo án Vật lí 9
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
- GV: Nêu một số chất có khả năng 5. Quy tắc bàn tay trái.
nhiễm từ? Giải thích vì sao ống dây có
6. Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm
lõi sắt hoặc thép thì lực từ lại manh hơn k
ứng.
có lõi sắt hoặc thép. Cách làm tăng lực từ
của NCĐ Nêu một số ứng dụng của NCĐ
- GV: Nêu quy tắc bàn tay trái. nói rõ quy
tắc bàn tay trai cho ta xác định cái gì khi - HS: Cá nhân nêu.
biết cái gì?
- GV: Nêu điều kiện xuất hiện dòng điện
cảm ứng.
*Hoạt động 6: (4 phút) + Tự đọc phần Ghi nhớ. - Khác nhau: Đinamô có
Củng cố + Trả lời câu hỏi Củng cố của GV kích thước nhỏ hơn, công
+ Nêu một số câu hỏi Củng cố như: + Đọc phần” Có thể em chưa suất phát điện nhỏ hơn, hiệu
- Trong mỗi loại máy phát điện xoay biết” điện thế, cường độ dòng
chiều, rôto là bộ phận nào, stato là bộ điện ở đầu ra nhỏ hơn
phận nào? * GHI NHỚ: Một máy
- Vì sao bắt buộc phải có một bộ phận phát điện xoay chiều có 2
quay thì máy mới phát điện? bộ phận chính là nam châm
- Tại sao máy lại phát ra dòng điện xoay và cuộn dây dẫn. Một trong
chiều? 2 bộ phận đó đứng yên gọi
là stato, bộ phận còn lại
quay gọi là rôto.
4/ Dặn dò: (1 phút)
Làm các bài tập từ 34.1 đến 34.4 SBT.
Xem trước bài 35: CÁC TÁC DỤNG CỦA DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU – ĐO CƯỜNG ĐỘ VÀ
HIỆU ĐIỆN THẾ XOAY CHIỀU.
Tuần: 21 CÁC TÁC DỤNG CỦA DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU Ngày soạn:
Tiết: 39 ĐO CƯỜNG ĐỘ VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ XOAY CHIỀU
I / MỤC TIÊU:
Kiến thức:
- Nhận biết được các tác dụng nhiệt, quang, từ của dòng điện xoay chiều .
Kĩ năng:
- Bố trí được thí nghiệm chứng tò lực từ đổi chiều khi dòng điện đổi chiều.
- Nhận biết được ký hiệu của ampe kế và vôn kế xoay chiều, sử dụng được để đo cường độ và hiệu
điện thế hiệu dụng của dòng điện xoay chiều.
Thái độ: Học tập nghiêm túc.
II/ CHUẨN BỊ:
* Đối với mỗi nhóm HS:
- 1 nam châm điện, 1 nam châm vĩnh cửu.
- 1 nguồn điện 1 chiều 3V – 6V, 1 nguồn điện xoay chiều 3V – 6V.
* Đối với GV: - 1 ampe kế xoay chiều, 1 vôn kế xoay chiều, 1 bóng đèn 3V có đui.
- 1 công tắc, 8 sợi dây nối, 1 nguồn điện 1 chiều 3V – 6V, 1 nguồn điện xoay chiều 3V – 6V.
III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HS:
1/ Ổn định tổ chức:
2/ Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
a) Nêu cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều?
b) Máy phát điện xoay chiều trong kỹ thuật có những đặc tính kỹ thuật nào? Kể ra?
3/ Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
*Hoạt động 1: (5 phút)
Nhận biết sự cần thiết phải có máy biến thế để
truyền tải điện năng; đặt trong trạm biến thế của
khu dân cư:
Hoạt động 6: (15 phút) + Làm việc cá nhân IV/ VÂN DỤNG:
Vận dụng - Trả lời câu C4. + Câu C4: - Cuộn 6V có
Xác định số vòng của các cuộn dây của - Trình bày kết quả ở lớp 109 vòng. Cuộn 3V có
máy biến thế phù hợp với yêu cầu cụ thễ 54 vòng
về tăng thế hay giảm thế
+ Yêu cầu HS áp dụng công thức vừa
thu được để trả lời câu C4
+ Nêu một số câu hỏi Củng cố.
*Hoạt động 7: (4 phút) + Tự đọc phần ghi nhớ GHI NHỚ:
Củng cố + Trả lời các câu hỏi + Đặt 1 hiệu điện thế
- Vì sao khi đặt vào 2 đầu cuộn sơ cấp của Củng cố của GV xoay chiều vào 2 đầu
máy biến thế một hiệu điện thế xoay chiều, cuộn sơ cấp của máy biến thế
thì ở 2 đầu cuộn thứ cấp cũng xuất hiện một thì ở 2 đầu cuộn thứ cấp xuất
hiệu điện thế xoay chiều? hiện hiệu điện thế xoay chiều
- Hiệu điện thế ở 2 đầu các cuộn dây của + Tỷ số hiệu điện thế ở 2 đầu
máy biến thế với số vòng dây của mỗi cuộn các cuộn dây của máy biến thế
như thế nào? bằng tỷ số giữa số vòng của
các cuộn dây tương ứng. Ở đầu
đường dây tải điện về phía nhà
máy điện đặt máy tăng thế, ở
nơi tiêu thụ đặt máy hạ thế
I / MỤC TIÊU:
1. Nhận dạng được thấu kính hội tụ.
2. Mô tả được sự khúc xạ của các tia sáng đặc biệt (Tia tới quang tâm, tia song song với trục chính và tia có
phương qua tiêu điểm) qua thấu kính hội tụ.
3. Vận dụng được các kiến thức đã học để giải bài tập đơn giản về thấu kính hội tụ và giải thích một vài hiện
tượng thường gặp trong thực tế.
II/ CHUẨN BỊ:
- 1 thấu kính hội tụ có tiêu cự khoảng 12cm, 1 giá quang học
- 1 màn hứng để quan sát đường truyền của chùm sáng,1 nguồn sáng phát ra chùm ba tia sáng song song
III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HS:
1/ Ổn định tổ chức:
2/ Kiểm tra bài cũ: (5’) a) Nêu kết luận về sự thay đổi góc khúc xạ theo góc tới?
3/ Bài mới:
T.G HOẠT ĐỘNG CỦA HS TRỢ GIÚP CỦA GV NỘI DUNG
10’ * Hoạt động 1: Nhận biết đặc + Hướng dẫn HS tiến hành TN. I / Đặc điểm của thấu
điểm của thấu kính hội tụ: Theo dõi và giúp đỡ các nhóm yếu. kính hội tụ:
a) Các nhóm HS bố trí và tiến Hướng dẫn các em đặc đúng các 1/ Thí nghiệm:
hành TN như hình 42.2 SGK dụng cụ TNđúng vị trí. Bố trí TN như hình 42.2
b) Từng HS suy nghĩ và trả lời + Đối với HS khá giỏi trước khi bố SGK.
Câu C1: Chùm tia khúc xạ ra trí TN hình 42.2. GV có thể làm + Câu C1: chùm hội tụ
khỏi thấu kính là chùm hội tụ thêm TN sau: dùng thấu kính hội tụ + Câu C2: - Tia sáng đi
c) Cá nhân đọc phần thông báo hứng 1chùm sáng song song (Chùm tới Thấu kính là tia tới.
về tia tới và tia ló trong SGK sáng mặt trời - Tia khúc xạ ra khỏi thấu
+ Câu C2:HS quan sát hình hay ánh sáng ngọc đèn đặt ở xa) lên kính là tia ló
42.2 để trả lời: Tia sáng đi tới màn hứng ảnh. Từ từ dịch chuyển 2/ Hình dạng của thấu
thấu kính là tia tới. Tia khúc xạ tấm bìa ra xa thấu kính. Yêu cầu HS kính hội tụ:
ra khỏi thấu kính là tia ló quan sát và trả lời câu hỏi sau: Kích
thước vết sáng trên màn thay đổi thế
nào?
Dự đoán chùm khúc xạra khỏi thấu
kính có đặc điểm gì? Sau khi HS trả
lời các câu hỏi trên mới bố trí TN
42.2
+ Yêu cầu HS trả lời Câu C1. Thông
báo về tia tới và tia ló
+ Yêu cầu HS trả lời Câu C2.
5’ * Hoạt động 2: Nhận biết hình + Yêu cầu HS trả lời câu C3. + Câu C3:
dạng của thấu kính hội tụ: + Thông báo về chất liệu làm thấu * Thấu kính được làm
a) Từng HS trả lời Câu C3: kính hội tụ thường dùng trong thực bằng vật liệu trong suốt
- Phần rìa của thấu kính hội tụ tế.Nhận biết thấu kính hội tụ dựa (thường là thủy tinh hoặc
mỏng hơn phần giữa. vào hình vẽ và ký hiệu thấu kính hội nhựa). Ký hiệu về thấu
b) Cá nhân đọc phần thông báo tụ. kính hội tụ.
về thấu kính và thấu kính hội tụ + Vẽ hình 42.3 a,b,c,d SGK
trong SGK.
15' * Hoạt động 3: Tìm hiểu các + Yêu cầu HS trả lời Câu C4: II/ Trục chính, quang
khái niệm trục chính, quang - Hướng dẫn HS quan sát TN, đưa ra tâm, tiêu điểm, tiêu cự
tâm, tiêu điểm, tiêu cự của thấu dự đoán. của thấu kính hội tụ:
I/ MỤC TIÊU:
1. Nêu được trong trường hợp nào thấu kính hội tụ cho ảnh thậtvà cho ảnh ảo của một vật và chỉ ra được đặc
điểm của các ảnh này.
2. Dùng các tia sáng đặc biệt dựng được ảnh thật và ảnh ảo của một vật qua thấu kính hội tụ.
II/ CHUẨN BỊ:
* Đối với mỗi nhóm HS: - 1 thấu kính hội tụ có tiêu cự khoảng 12cm, 1 giá quang học
- 1 cây nến cao khoảng 5cm, 1màn để dựng ảnh, 1 bao diêm hoặc bật lửa.
III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HS:
1/ Ổn định tổ chức:
2/ Kiểm tra bài cũ: (5’) a) Nêu cách nhận biết thấu kính hội tụ?
b) Kể tên và biểu diễn trên hình vẽ, đường truyền của 3 tia sáng đi qua thấu kính hội tụ mà em biết?
3/ Bài mới:
4/ Dặn dò: Làm các bài tập từ 43.1 đến 43.6 SBT. Xem trước bài 44: Thấu kính phân kỳ
I / MỤC TIÊU:
1. Nhận dạng được thấu kính phân kỳ.
2. Vẽ được đường truyền của 2 tia sáng đặc biệt (Tia tới quang tâm và tia tới song song với trũc chính) qua
thấu kính phân kỳ.
3. Vận dụng các kiến thức đã học để giải thích một vài hiện tượng thường gặp trong thực tế.
20’ * Hoạt động 2: Thực hành đo + Đề nghị đại diện các nhóm nhận biết: 3/ Chuẩn bị sẵn bào
tiêu cự của thấu kính: hình dạng vật sáng, cách chiếu để tạo vật cáo thực hành theo
a) Từng nhóm HS thực hiện sáng, cách xác định vị trí của TK,của vật mẫu đã cho ở cuối
các công việc sau: và màn ảnh. bài:
- Tìm hiểu các dụng cụ có + Cần lưu ý các nhóm HS: II/ Nội dung thực
trong bộ TN - Lúc đầu đặt TK ở giữa giá quang học.rồi hành:
b) Đo chiều cao h của vật. đặt vật và màn ở khá gần TK, cách đều 1/ Lắp ráp TN:
c) Điều chỉnh để vật và màn TK. Cần đo các khoảng cách này để đảm - Vật được chiếu sáng
cách TK những khoảng bằng bảo d0 = d0’. bằng 1 ngọn đèn 12V
nhau và cho ảnh cao bằng vật - Sau đó xê dịch đồng thời vật và màn – 21W
d) Do các khoảng cách (d,d’) những khoảng lớn bằng nhau (chừng 5cm
tương ứng từ vật và từ màn ra xa dần TK để đảm bảo d = d’.
đến TK khi h = h’ - Khi ảnh hiện trên màn gần rõ nét thì dịch
chuyển vật và màn những khoảng nhỏ
bằng nhau cho đến khi thu được ảnh rõ nét
cao bằng vật. Kiểm tra điều này bằng cách
đo chiều cao h’ của ảnh để so sánh với
chiều cao h của vật: h = h’
4/ Dặn dò: Xem trước Bài 47: SỰ TẠO ẢNH TRÊN PHIM TRONG MÁY ẢNH.
I/ MỤC TIÊU:
1. Trả lời được những câu hỏi trong phần” Tự kiểm tra”.
2. Vận dụng kiến thức và Kĩ năng đã chiếm lĩnh được để giải thích và giải các bài tập trong phần Vận dụng.
2/ Dặn dò: Tuần sau kiểm tra 1 tiết chương III: QUANG HỌC.
4/ Dặn dò: Làm các bài tập từ 49.1 đến 49.4 SBT. Xem trước bào 50 KÍNH LÚP.
I / MỤC TIÊU:
1. Trả lời được câu hỏi: Kính lúp dùng để làm gì?
2. Nêu được hai đặc điểm của kính lúp (kính lúp là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn).
3. Nêu được ý nghĩa của số bội giác của kính lúp.
4. Sử dụng được kính lúp để quan sát một vật nhỏ.
II/ CHUẨN BỊ: * Đối với mỗi nhóm HS: - 3 chiếc kính lúp có số bội giác đã biết. Có thể dùng các thấu kính
hội tụ có tiêu cự f 0,20m hay có độ tụ D = 5 điốp (f tính bằng mét). Khi đó phải tính số bội giác của kính rồi
ghi lên vành kính. Công thức tính số bội giác theo độ tụ của nó lá G = 0,25D trong đó D đo bằng điốp.
- 3 thước nhựa có GHĐ 300mm và ĐCNN 1mm để đo áng chừng KHOẢNG cách từ vật đến kính.
- 3 vật nhỏ để quan sát như con tem, chiếc lá cây, xác kiến...
III/ TỐ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HS:
1/ Ổn định tổ chức:
2/ Kiểm tra bài cũ: a) Nêu biểu hiện của mắt cận, mắt lão và nêu cách khắc phục tật cận thị, tật mắt lão
3/ Bài mới:
4/ Dặn dò:
Làm các bài tập từ 50.1 đến 50.6 SBT. CHUẨN BỊ TRƯỚC BÀI 51: BÀI TẬP QUANG HÌNH HỌC
I / MỤC TIÊU:
1. Vận dụng các kiến thức để giải được các bài tập định tính và định lượng về hiện tượng khúc xạ ánh sáng, về
các thấu kính và về các dụng quang học đơn giản (Máy ảnh, con mắt, kính cận, kính lão, kính lúp).
2. Thực hiện đúng các phép vẽ hình quang học.
3. Giải thích được một số hiện tượng và một số ứng dụng về quang hình học.
4/ Dặn dò: Làm các bài tập từ 51.1 đến 51.6 SBT. Xem trước Bài 52 ÁNH SÁNG TRẮNG VÀ ÁNH
SÁNG MÀU.
I/ MỤC TIÊU:
1. Nêu được ví dụ về nguồn phát ánh sáng trắng và nguồn phát ánh sáng màu.
2. Nêu được ví dụ về việc tạo ra ánh sáng màu bằng các tấm lọc màu.
3. Giải thích được sự tạo ra ánh sáng màu bằng tấm lọc màu trong một số ứng dụng thực tế.
II/ CHUẨN BỊ: * Đối với mỗi nhóm HS: - Một số nguồn phát ánh sáng màu như đèn LED, bút laze, các đèn
phóng điện...
- Một đèn phát ánh sáng trắng, một đèn phát ánh sáng đỏ và một đèn phát ánh sáng xanh. Đèn phát ánh
sáng trắng có thể là một đèn pin. Đèn phát ánh sáng màu vẫn có thể dùng đèn pin có bóng điện được bọc bằng
các giấy bóng kính màu.
- Một bộ các tấm lọc màu đỏ, vàng, lục, lam, tím...
III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HS:
1/ Ổn định tổ chức:
2/ Kiểm tra bài cũ:
3/ Bài mới:
4/ Dặn dò: Làm các bài tập 52.1 đến 52.6 SBT. Xem trước Bài 53: SỰ PHÂN TÍCH ÁNH SÁNG
TRẮNG .
I / MỤC TIÊU:
1. Phát biểu được khẳng định: Trong chùm sáng trắng có chứa nhiều chùm sáng màu khác nhau.
2. Trình bày và phân tích được TN phân tích ánh sáng trắng bằng lăng kính để rút ra kết luận: Trong chùm
sáng trắng có chứa nhiều chùm sáng màu.
3.Trình bày và phân tích được TN phân tích ánh sáng trắng bằng đĩa CD để rút ra được kết luận như trên.II/ II/
CHUẨN BỊ: * Đối với mỗi nhóm HS: - 1 lăng kính tam giác đều, 1 đĩa CD, 1 màn chắn trên có khoét một
khe hẹp, 1 bộ tấm lọc màu xanh, đỏ, nửa đỏ nửa xanh, 1 đèn phát ánh sáng trắng (đèn ống)
III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HS:
1/ Ổn định tổ chức:
2/ Kiểm tra bài cũ:
3/ Bài mới:
T.G HOẠT ĐỘNG CỦA HS TRỢ GIÚP CỦA GV NỘI DUNG
20’ * Hoạt động 1: Tìm hiểu việc + Hướng dẫn HS đọc tài liệu và I / Phân tích một chùm
phân tích một chùm sáng làm TN 1 SGK. sáng trắng bằng lăng kính
trắng bằng lăng kính: - Quan sát cách bố trí TN. 1/ Thí nghiệm 1:
a) Đọc tài liệu để nắm được cách - Quan sát hiện tượng xảy ra. Quan sát một khe sáng
làm các TN. - Mô tả hình ảnh quan sát được. trắng qua một lăng kính
b) Làm TN 1 SGK: Quan sát khe + Phải đặt các câu hỏi để định 2 / Thí nghiệm 2:
sáng trắng qua một lăng kính. hướng sự quan sát và sự mô tả 3/ Kết luận:
Mô tả bằng lời và ghi vào tập hiện tượng của HS. VD như: Quan Khi chiếu 1 chùm sáng
hình ảnh quan sátđược để Trả sát sự bố trí của các khe, của lăng trắng hẹp đi qua một lăng
lời Câu C1: Dãi màu có nhiều kính và của mắt. Mô tả xem ánh kính thì rta sẽ thu được
màu nằm sát cạnh nhau. Ở bờ sáng chiếu đến lăng kính là ánh nhiều chùm sáng màu khác
này là màu đỏ, rồi đến màu da sáng gì. Ánh sáng mà ta thấy được nhau nằm sát cạnh nhau,
cam, vàng... Ở bờ kia là màu tím sau lăng kính là những ánh sáng tạo thành một dải màu như
c) Làm TN 2a SGK (quan sát gì? cầu vồng. Màu của dải này
các ánh sáng màu riêng rẽ trong + Hướng dẫn HS làm TN2a SGK. biến thiên liên tục từ đỏ
dải màu cầu vồng) theo tiến - Nêu mục đích TN (thấy rõ sự đến tím. lăng kính có tác
trình: tách các dải màu riêng rẽ). dụng tách riêng các chùm
- Tìm hiểu mục đích TN. - Hỏi về cách làm TN (dùng các sáng màu có sẵn trong
- Dự đoán kết quả thu được nếu tấm lọc màu để chắn chùm sáng). chùm sáng trắng cho mỗi
chắn chùm sáng bằng một tấm Các tấm lọc này có thể đặt trước chùm đi theo một phương
lọc màu đỏ, rồi màu xanh mắt hoặc trước khe. khác nhau .
- Quan sát hiện tượng và kiểm - Yêu cầu HS nêu dự đoán.
tra dự đoán ở trên. - Cho HS quan sát, nêu kết quả
- Trả lời câu C2: * Khi chắn kiểm tra dự đoán và yêu cầu HS
khe K bằng tấm lọc màu đỏ thì ta trả lời C2
thấy có vạch màu đỏ, bằng tấm + Hướng dẫn HS làm TN2b SGK.
lọc màu xanh có vạch xanh, 2 - Nêu mục đích của TN là thấy rõ
vạch này không cùng nằm một sự ngăn cách giữa dải màu đỏ và
chỗ dải màu xanh.
d) Làm TN 2b SGK (quan sát - Hỏi về cách làm TN (dùng tấm
dải màu qua tấm lọc nửa trên đỏ lọc nửa đỏ, nửa xanh để có thể
nửa dưới xanh) theo trình tự. quan sát được đồng thời vị trí của
– Tìm hiểu mục đích TN. 2 dải sáng màu đỏ và màu xanh.
-Nêu cách làm TN và dự đoán - Yêu cầu HS quan sát và mô tả
kết quả. hiện tượng (thấy 2 vạch đỏ và
I / MỤC TIÊU:
1. Trả lời được câu hỏi, thế nào là sự trộn hai hay nhiều ánh sáng màu với nhau.
2. Trình bày và giải thích được TN trộn các ánh sáng màu.
3. Dựa vào sự quan sát có thể mô tả màu của ánh sáng mà ta thu được khi trộn hai hay nhiều ánh sáng màu với
nhau.
4. Trả lời được các câu hỏi: có thể trộn được ánh sáng trắng hay không? Có thể trộn được” ánh sáng đen hay
không?.
II/ CHUẨN BỊ: * Đối với mỗi nhóm HS: - 1 đèn chiếu có 3 cửa sổ và hai gương phẳng, 1 màn ảnh.
- 1 bộ các tấm lọc màu (đỏ, lục, lam) và 1 tấm chắn sáng, 1 giá quang học.
III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HS:
1/ Ổn định tổ chức:
2 / Kiểm tra bài cũ: a) Có mấy cách phân tích chùm sáng trắng thành chùm sáng màu khác nhau?
b) Trong chùm sáng trắng có chùm sáng màu hay không? Tại sao?
3/ Bài mới:
I / MỤC TIÊU:
1. Trả lời được câu hỏi, có ánh sáng màu nào vào mắt khi ta nhìn thấy một vật màu đỏ, màu xanh, màu đen....
2. Giải thích được hiện tượng khi đặt các vật dưới ánh sáng trắng ta thấy có vật màu đỏ, vật màu xanh vật màu
trắng, vật màu đen...
3. Giải thích được hiện tượng: Khi đặt các vật dưới ánh sáng đỏ thì chỉ có vật màu đỏ giữ nguyên được màu,
còn các vật có màu khác thì màu sắc sẽ thay đổi .
II/ CHUẨN BỊ: * Đối với mỗi nhóm HS: - Một hộp kín có cửa sổ có thể chắn bằng các tấm lọc màu đỏ hoặc
lục (hoặc trong có các đèn phát ánh sáng trắng, đỏ và lục)
- Các vật có màu trắng, đỏ, lục và đen đặt trong hi65p.
- Một tấm lọc màu đỏ và một tấm lọc màu lục.
- Nếu có thể nên chuẩn bị 1 vài chiếc ảnh phong cánh có màu xanh da trời .
III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HS:
1/ Ổn định tổ chức:
2/ Kiểm tra bài cũ:
3/ Bài mới:
4/ Dặn dò: Làm các bài tập từ 55.1 đến 55.4 SBT. Xem trước Bài 56: CÁC TÁC DỤNG CỦA ÁNH SÁNG
I / MỤC TIÊU:
1. Trả lời được câu hỏi tác dụng nhiệt của ánh sáng là gì?
2. Vận dụng được kiến thức về tác dụng nhiệt của ánh sáng trên vật màu trắng và trên vật màu đen để giải
thích một số ứng dụng thực tế.
3. Trả lời được các câu hỏi: Tác dụng sinh học của ánh sáng là gì, tác dụng quang điện của ánh sáng là gì?
I. Mục tiêu
1. Trả lời được câu hỏi, thế nào là ánh sáng đơn sắc, ánh sáng không đơn sắc.
2. Biết cánh dùng đĩa CD để nhận biết ánh sáng đơn sắc, ánh sáng không đơn sắc.
II. Chuẩn bị:
- 1 đèn phát ánh sáng trắng
- 1 đĩa CD
- Các tấm lọc màu đỏ, vàng, lục, lam.
- 1 số nguồn sáng đơn sắc như đèn LED đỏ, lục, vàng, bút laze (nếu có)
III. Các hoạt động dạy học:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
Hoạt động 1: Tìm hiểu các khái niệm ánh sáng đơn sắc, ánh sáng không đơn sắc, các dụng cụ TN và
cách tiến hành TN.
10’ - Đọc tài liệu để lĩnh hội các khái niệm mới và - Yêu cầu HS đọc các phần I và II trong SGK
trả lời các câu hỏi của GV - GV hỏi:
- Tìm hiểu mục đích thí nghiệm + Kiểm tra sự lĩnh hội các khái niệm mới của
- Tìm hiểu các dụng cụ TN HS.
- Tìm hiểu cách làm TN và quan sát thử nhiề lần + Kiểm tra việc nắm được mục đích TN.
để thu thập kinh nghiệm + Kiểm tra sự lĩnh hội kĩ năng tiến hành TN của
HS
Hoạt động 2: Làm TN phân tích ánh sáng màu do một số nguồn sáng màu phát ra.
15’ - Dùng đĩa CD để phân tích ánh sáng màu do - Hướng dẫn HS quan sát
những nguồn sáng khác nhau phát ra.
- Quan sát màu sắc của ánh sáng thu được và ghi - Hướng dẫn HS nhận xét và ghi lại nhận xét.
lại nhận xét.
Hoạt động 3: Làm báo cáo thực hành
15’ - Ghi các câu trả lời vào báo cáo - Quan sát và hướng dẫn HS làm báo cáo, đánh
- Ghi các kết quả quan sát được vào bảng 1 SGK giá kết quả.
- Ghi kết luận chung về kết quả TN
I/ MỤC TIÊU:
1. Trả lời được những câu hỏi trong phần” Tự kiểm tra”.
2. Vận dụng kiến thức và Kĩ năng đã chiếm lĩnh được để giải thích và giải các bài tập trong phần Vận dụng.
2/ Dặn dò: Tuần sau kiểm tra 1 tiết chương III: QUANG HỌC.
I. MỤC TIÊU:
1. Nhận biết được cơ năng và nhiệt năng dựa trên các dấu hiệu quan sát trực tiếp được
2. Nhận biết được các dạng năng lượng khác (quang năng, hóa năng, điện năng) nhờ chúng đã chuyển
hóa thành cơ năng và nhiệt năng.
3. Nhận biết được khả năng chuyển hoá qua lại giữa các dạng năng lượng, mọi sự biến đổi trong tự nhiên
đều kèm theo sự biến đổi năng lượng từ dạng này sang dạng khác.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đối với GV:
- Tranh vẽ phóng to hình 59.1 SGK trang 155
- Một số thiết bị điện như:máy sấy tóc, động cơ điện,bình nước đun sôi làm quay chong chóng..
2. Đối với lớp:
- Ôn lại những kiến thức về năng lượng đã học trước đây trong phần cơ học, nhiệt học ở lớp 8 và điện học
ở lớp 9 (cơ năng, nhiệt năng, điện năng)
3. Đối với mỗi nhóm:
- 1 đèn pin
- 1 quạt điện chạy bằng pin
III. TỔ CHỨC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Giảng bài mới:
TG Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Nội dung
Hoạt động 1: (5 phút) Ôn lại các dấu hiệu để nhận biết cơ năng và nhiệt năng
5’ - HS tự nghiên cứu để trả Yêu cầu HS dựa vào kiến thức và kinh I/ NĂNG LƯỢNG:
lời C1,C2 (có thể thảo nghiệm đã có để trả lời câu C1, C2 … Kết luận 1:
luận theo nhóm) C1: Trường hợp vật có cơ năng là: - Ta nhận biết được 1 vật
- Tự rút ra kết luận về các Tảng đá được nâng lên khỏi mặt đất (có có cơ năng khi nó có các
dâu hiệu để nhận biết thế năng) khả năng thực hiện công,
được1 vật có cơ năng hay Chiếc thuyền chạy trên mặt nước (có động có nhiệt năng khi nó có thể
nhiệt năng năng) làm nóng các vật khác.
C2: Trường hợp biểu hiện của nhiệt
năng là:Làm cho vật nóng lên.
Từ đó yêu cầu HS nêu ra các dấu hiệu để
có thể nhận biết được cơ năng, nhiệt năng
Có cơ năng khi có khả năng thực hiện
công
Có nhiệt năng khi có thể làm nóng vật
khác
- Nêu 2 ví dụ về trường hợp vật có cơ năng
và nhiệt năng.
Hoạt động 2 (8 phút) Ôn lại các dạng năng lượng khác đã biết và nêu ra những dấu hiệu để nhận biết
được các dạng năng lượng đó
8’ II/ CÁC DẠNG NĂNG - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm các II/ CÁC DẠNG NĂNG
LUỢNG VÀ SỰ nội dung như: LUỢNG VÀ SỰ
CHUYỂN HOÁ GIỮA - Hãy nêu tên các dạng năng lượng CHUYỂN HOÁ GIỮA
CHÚNG: khác ngoài cơ năng, nhiệt năng …(HS có CHÚNG:
I. MỤC TIÊU
- Qua thí nghiệm nhận biết được trong các thiết bị làm biến đổi năng lượng, phần năng lượng thu được
cuối cùng bao giờ cũng nhỏ hơn phần năng lượng cung cấp cho thiết bị lúc ban đầu, năng lượng không tự sinh
ra.
- Phiện được sự xuất hiện một dạng năng lượng nào đó bị giảm đi. Thừa nhận phần năng lượng bị giảm
đi bằng phần năng lượng mới xuất hiện.
- Phát biểu được định luật bảo toàn năng lượng và vận dụng được định luật để giải thích dự đoán sự
biến đổi của một số hiện tượng.
II.- CHUẨN BỊ
- Đối với mỗi nhóm HS: thiết bị biến đổi thế năng thành động năng và ngược lại.
- Đối với HS: Thiết bị biến đổi cơ năng thành điện năng và ngược lại
III.- TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1/ Kiểm tra bài cũ:
2/ Bài mới:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN NỘI DUNG
(5 Hoạt động 1: Phát hiện vấn đề GV kể mơ ước câu chuyện lịch sử:
phút) cần nghiên cứu: Nhiều người đã mơ ước chế tạo
được một động cơ có thể chạy được
Suy nghĩ cá nhân, trả lời câu hỏi mãi mãi mà không cần cung cấp cho
của GV, đưa ra dự đoán. động cơ nhiên liệu ban đầu nào cả.
Ta hãy tìm hiểu xem xét phương
diện năng lượng vì sao mơ ước ấy
không thực hiện được?
(10 Hoạt động 2: Tìm hiểu sự biến đổi - Yêu cầu HS làm TN như hình 60.1 I. Sự chuyển hóa
phút) thế năng thành động năng và phát SGK để tìm hiểu xem trong quá trình năng lượng trong
hiện luôn có sự hao hụt cơ năng viên bị chuyển động thì năng lượng các hiện tượng cơ,
và sự xuất hiện nhiệt năng. đã biến đổi từ dạng nào sang dạng nhiệt, điện.
I. Sự chuyển hóa năng lượng nào và tổng cơ năng của viên bị có 1. Sự biến đổi thế
trong các hiện tượng cơ, nhiệt, thay đổi không? năng thành động
điện. - Lần lượt trả lời C1, C2, C3. năngvà ngược lại.
- Làm việc theo nhóm, thực hiện - Gọi một số HS trình bày những Hao hụt cơ năng.
thí nghiệm theo hình 60.1 SGK. điều quan sát được và lập luận để a. Thí nghiệm
- Thảo luận nhóm trả lời C1, C2, chứng tỏ có sự biến đổi thế năng C1:
C3 Sách giáo khoa. thành động năng có sự xuất hiện C2:
- Trong khi lập luận, chỉ rõ dấu nhiệt năng. C3:
hiệu nào chứng tỏ vật có thế năng, - Yêu cầu đọc thông tin trong SGK. b. Kết luận 1:
động năng, nhiệt năng. - Nêu câu hỏi: Điều gì chứng tỏ năng Trong các hiện tượng
- Làm việc cá nhân, tìm hiểu thông lượng không thể tự sinh ra được mà tự nhiên, thường có
tin trong SGK. do một dạng năng lượng khác biến sự biến đổi giữa thế
=> Rút ra kết luận. đổi thành? năng và động năng,
Trong một quá trình biến đổi, nếu cơ năng luôn luôn
- Trả lời câu hỏi của GV. thấy một phần năng lượng bị hao hụt giảm. Phần cơ năng
đi thì có phải là nó đã biến đi mất hao hụt đi đã chuyển
không? hóa thành Nhiệt
năng.
(12 Hoạt động 3: Tìm hiểu sự biến - Hướng dẫn HS tiến hành TN: chỉ 2. Sự biến đổi cơ
phút) đổi cơ năng thành điện năng và cho HS máy phát điện và động cơ năng thành điện
MỤC TIÊU
1) Kiến thức:
- Nêu được các bộ phận chính của máy phát điện gió, pin mặt trời, nhà máy nguyên tử
2) Kĩ năng
- chỉ ra được sự biến đổi năng lượng torng các bộ phận chínhcủa các máy trên
- Nêu được ưu điểm và nhược điểm của việc sản xuất và sử dụng điện gió, điện mặt trời, điện hạt nhân
3) Thái độ
- Khuyến khích sản xuất và sử dụng các nguồn năng lượng sẵn có trong tự nhiên để chuyển hoá thành điện
năng
CHUẨN BỊ
1) Đối với giáo viên
- 1 máy phát điện gió , quạt gió (quạt điện)
- 1 pin mặt trời, 1 bóng đèn (200V – 100W)
- 1 động cơ nhỏ
- 1 đèn LED có giá
- Hình vẽ sơ đồ nhà máy điện nguyên tử
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1) Kiểm tra bài cũ (4 ph)
- Nêu nguyên tắc hoạt động của nhà máy nhiệt điện và thuỷ điện
2) Bài mới
Hoạt động 2:Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của Máy phát điện gió
máy phát điện gió, quá trình biến đổi năng lượng - HS suy nghĩ trả lời:
torng máy phát điện gió (8 phút) + Gió thổi vào cánh buồm thuyền buồm chuyển
động: động năng
HS đọc và trả lời câu C1
3) Dặn dò:
- Học phần ghi nhớ
- Làm bài tập 62.162.4 SBT
- Đọc phần “ có thể em chưa biết”
- Chuẩn bị ôn bài thi học kỳ