Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 135

Timgiasuhanoi.

com Giáo án Vật lí 9


Tuần: 1 SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ Ngày soạn:
DÒNG ĐIỆNVÀO HIỆU ĐIỆN THẾ 17/8/2013
Tiết: 1 GIỮA HAI ĐẦU DÂY DẪN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nêu được cách bố trí và tiến hành thực nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện
thế giữa 2 đầu dây dẫn.
- Vẽ và sử dụng được đồ thị biểu diễn mối quan hệ I,U từ số liệu thực nghiệm.
- Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa 2 đầu dây dẫn.
2. Kĩ năng: Mắc mạch điện theo sơ đồ ; Sử dụng các dụng cụ đo (Vônkế,Ampekế); Sử dụng một số thuật ngữ
khi nói về U&I; Kĩ năng vẽ và sử lý đồ thị.
3. Thái độ: Yêu thích môn học
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
+ Mỗi nhóm HS:
+ Một dây điện trở bằng Nikêlin (hoặc Cons tan tan) chiều dài 1m, đường kính 0,3mm, dây này được quấn
sẵn trên trụ sứ (gọi là điện trở mẫu)
+ Một ampe kế có giới hạn đo (GHĐ) 1,5A và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) 0,1A.
+ Một vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1 V, một công tắc một nguồn điện 6V.
+ Bảy đoạn dây nối, mối đoạn dài khoảng 30 cm.
2. Học sinh: Đọc trước bài ở nhà.
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra: (không kiểm tra)
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
*Họat động 1: Tổ chức tình huống học
tập (5’)
- GV: ĐVĐ như sgk.
- HS: Nhận biết vấn đề bài học
*Hoạt động 2: Tìm hiểu sự phụ thuộc - HS: Ampekế, đo cường I) Thí nghiệm
của cường độ dòng điện vào hiệu điện độ dòng điện, mắc nối
thế giữa 2 đầu dây dẫn (15’) tiếp với đoạn dây dẫn.
- GV: Yêu cầu hs tìm hiểu sơ đồ mạch Vôn kế đo HĐT, mắc // 1) Sơ đồ mạch điện
điện hình 11 SGK và cho biết cách mắc với đoạn dây dẫn.
của các dụng cụ đo.
- GV: Chốt (+) của các dụng cụ đo điện A V
được mắc vào điểm A hay B
HS: Điểm A - HS: Làm việc nhóm (4
- GV: Hướng dẫn hs mắc mạch điện, đo I nhóm) mắc mạch điện Hình 1.1
tương ứng với U và ghi lại các giá trị đo theo sơ đồ H1.1, đo và
được vào bảng 1. ghi lại kết quả vào bảng 1
Lưu ý cho HS: I qua Vôn kế có cường độ
rất nhỏ nên có thể bỏ qua và Apekế đo - HS: Báo cáo theo bảng
được I qua dd 1
GV: Yêu cầu hs báo cáo kết quả TN
- GV: Yêu cầu HS dựa vào kết quả TN
trả lời C1
- GV: Yêu cầu các nhóm HS khác nhận HS: Thảo luận nhóm và
xét, sau đó chuẩn hoá câu trả lời. trả lời C1 2) Tiến hành thí nghiệm
BẢNG 1
C1: khi tăng (hoặc giảm)
Giáo viên: Trần Tiểu Sơn 1
Timgiasuhanoi.com Giáo án Vật lí 9
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
hiệu điện thế giữa 2 đầu kết quả hiệu Cường
dây dẫn bao nhiêu lần thì đo điện thế độ dòng
cường độ dòng điện chạy (V) điện (I)
qua dây dẫn đó cũng tăng lần đo
(hoặc giảm) bấy nhiêu 1
lần. 2
3
4
5
*Hoạt động 3: Vẽ và sử dụng đồ thị để II) Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc
rút ra kết luận (10’) của cường độ dòng điện vào hiệu
điện thế
- GV: Yêu cầu HS đọc thông báo dạng - HS: Đọc thông báo. 1) Dạng đồ thị (SGK)
đồ thị.
- HS: Vẽ đường biểu diễn
và rút ra nhận xét.
- GV: Nêu lại thông báo và nhận xét về
sai lệch khi đo.
- GV: Yêu cầu hs dựa và kết quả bảng 1
để trả lời C2 (làm việc cá nhân)
- GV: Nhận xét kết quả vẽ của hs. Từ đó * nhận xét (sgk):
yêu cầu hs nêu kết luận về mối quan hệ C2: Đồ thị biểu diễn mối quan hệ I
giữa I và U. - HS: Nêu kết luận. và U là một đường thẳng đi qua gốc
toạ độ.
2) Kết luận (SGK)
*Hoạt động 4: Vận dụng (10’) III) Vận dụng:
- GV: Yêu cầu cá nhân hs dựa và H1.1 - HS: Cá nhân trả lờiC3. C3: từ đồ thị hình 1.2 SGK trên trục
để trả lời C3 hoành xác định điểm U = 2,5 V (đđ
- GV: Yêu cầu 1 – 2 học sinh trình bày, U1)
các hs khác nhận xet. Sau đó nhận xét - Từ U1 kể đường thẳng song song
chung và rút ra kết luận với trục tung cắt đồ thị tại K.
-Từ K kẻ đường thẳng // với trục
hoành, cắt trục tung tại I1 dọc trên
trục tung ta có I1 = 0,5 A. tương tự
U2 = 3,5V thì I2 = 0,7 A
- Từ M kẻ đường thẳng // với trục
hoành cắt trục tung tại I3 = 1,1 A
- Từ M kẻ đường thẳng // với trục
tung cắt trục hoành tại U3 =5,5V
- GV: Yêu cầu hs làm việc nhóm bàn trả C4: Các giá trị thiếu là: 0,125A 4V,
lời C4. - HS: C4 5V, 0,3V
- GV: Yêu cầu hs làm việc cá nhân trả lời - HS: C5
C5.

4. Củng cố (3’):
- Yêu cầu HS nêu kết luận về mối quan hệ giữa U, I đồ thị biểu diễn mối quan hệ này có đặc điểm gì?
- Đọc phần ghi nhớ trong sgk.
5. Hướng dẫn học ở nhà (1’)
- Đọc có thể em chưa biết
- Làm BT: 1.1; 1.2; 1.3; 1.4 (SBT)
- Đọc trước bài 2 sgk
Giáo viên: Trần Tiểu Sơn 2
Timgiasuhanoi.com Giáo án Vật lí 9
Tuần: 1 ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN Ngày soạn: 17/8/2013
Tiết: 2 ĐỊNH LUẬT ÔM
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nhận biết được đơn vị điện trở và vận dụng được công thức tính điện trở để giải bài tập .
- Phát biểu và viết được hệ thức của định luật Ôm.
- Vận dụng định luật ôm để giải một số dạng bài tập đơn giản
2. Kĩ năng:
- Sử dụng một số thuật ngữ khi nói về U & I.
- Vẽ sơ đồ mạch điện sử dụng các dụng cụ đo để xác định điện trở của một dây dẫn.
3. Thái độ: Cẩn thận, kiên trì trong học tập
II. Chuẩn bị:
U
1. Giáo viên: GV: Kẻ sẵn bảng ghi giá trị thương số đối với mỗi dây dẫn dựa vào số liệu trong bảng 1 và
I
2 ở bài trước
2. Học sinh: Đọc trước bài ở nhà.
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra (5’)
- CH:
+ Nêu kết luận về mối quan hệ giữa cường độ dòng điện và hiệu điện thế
+ Đồ thị biểu diễn mối quan hệ đó có đặc điểm gì?
- ĐA: Khi u tăng -> I cũng tăng (5đ)
Đồ thị biểu diễn mối quan hệ I và U là một đường thẳng đi qua gốc toạ độ. (5đ)
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
*Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học
tập. (3’) - HS: Nhận thức vấn đề bài
- GV: Đặt vấn đề như SGK . học
*Hoạt động 2: Xác định thương số I) Điện trở của dây dẫn
U 1) Xác định thương số U/I đối
đối với mỗi dây dẫn (10’) với mỗi dây dẫn
I
- GV: Yêu cầu hs dựa vào kết quả của - HS: Dựa vào bảng 1 và U
bảng 2 trả lời C1, C2 (Thảo C2: Thương số Của mỗi
bảng 1 và bảng 2 của bài 1 sau đó trả lời I
C1, C2 luận theo nhóm bàn) dây dẫn là như nhau, Thương
- GV: Nhân xét. U
số Của các dây dẫn khác
I
nhau thì khác nhau
*Hoạt động 3: Tìm hiểu khái niệm điện 2) Điện trở:
trở (10’) U
- GV: Yêu cầu HS Đọc thông báo điện HS: Đọc thông báo a) Trị số R = không đổi đối
I
trở trong SGK với mỗi dây dẫn và được gọi là
.- GV: Yêu cầu 1 hs nêu khái niệm điện điện trở của dây dẫn đó
trở sau đó. Nhấn mạnh lại kn và thông b) Ký hiệu:
báo kí hiệu điện trở và đơn vị của điện c) Đơn vị: Ôm, kí hiệu (  )
trở 1V
- GV: Hãy đổi các đơn vị sau: 0,5 M  = - HS: 0,5 M  = 500 k  1 
1A
… k …  500000 
Người ta dùng các bội số của
- GV: Điện trở có ý nghĩa gì? - HS: Đọc phần ý nghĩa trong
ôm kilôôm (k  ) 1k  =
sgk và trả lời câu hỏi.
1000  . Mêgaôm (M  ) =
1000000 
Giáo viên: Trần Tiểu Sơn 3
Timgiasuhanoi.com Giáo án Vật lí 9
4. d) Ý nghĩa của điện trở SGK
Củ Điện trở biểu thị mức độ cản
ng trở dòng điện nhiều hay ít.
cố *Hoạt động 3: Định luật ôm (5’) II) Định luật ôm
(3’) U U 1) Hệ thức của định luật
: - GV: Từ hệ thức thức R =  I =? - HS: I =
I R U
- C I
- GV: I tỷ lệ như thế nào đối với U? - HS: Phát biểu định luật ôm R
ô I tỷ lệ như thế nào với R? Trong đó: U là HĐT (V) ; I là
n - GV Dựa vào hệ thức hãy phát biểu nội CĐDĐ (A) ; R là điện trở (  )
g dung ĐL 2) Phát biểu định
t luật ôm (SGK)
h *Hoạt động 4: Vận dụng (7’) III) Vận dụng
ứ - GV: Cho HS hoạt động nhóm trả lời câu - HS: 2HS tóm tắt và giải trên C3. Tóm tắt
c C3 và câu C4 bảng R = 12  ; I = 0,5 A; U =?
: Từ CT định luật ôm:
U
R U
I   U  I .R
-I GV: Nhân xét. R
d U  12.0,5 A  6V
ù
U U U
n C4 : I1  ; I 2  
g R1 R2 3R1
đ  I1  3I 2

làm gì? từ công thức này có thể nói rằng U tăng bao nhiêu lần thì R tăng bấy nhiêu lần được không? tại sao?
U
- Trong công thức I  người ta nói I tỷ lệ thuận với R, vậy có thể nói R tỷ lệ thuận với I được không?
R
(Không vì bản chất của I và R là hoàn toàn khác nhau)
5. Hướng dẫn học ở nhà (1’):
- Học thuộc và nhớ hệ thức định luật ôm
- Đọc có thể em chưa biết ; làm bài tập 2.1; 2.2; 2.3; 2.4

Tuần: 2 THỰC HÀNH: XÁC ĐỊNH ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN Ngày soạn: 20/8/2013
Tiết: 3 BẰNG AMPE KẾ VÀ VÔN KẾ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nêu được cách xác định điện trở từ công thức tính điện trở.
- Mô tả được cách bố trí và tiến hành được TN xác định điện trở của một dây dẫn bằng am pe kế và vôn kế.
2. Kĩ năng: mắc mạch điện theo sơ đồ; sử dụng đúng các dụng cụ (Vônkế,ampekê); Kĩ năng làm bài thực hành
và viết báo cáo thực hành
3. Thái độ: Cẩn thận, kiên trì, trung thực, chú ý an toàn trong khi sử dụng điện Có ý thức chấp hành nghiêm
túc quy tắc sử dụng các thiết bị điện trong thí nghiệm. Hợp tác trong hoạt động nhóm.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
+ Đối với mỗi nhóm HS
- Một dây dẫn có điện trở chưa biết giá trị
- Một nguồn điện có thể điều chỉnh được các giá trị hiệu điện thế từ 0 đén 6V một cách liên tục
- Một vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V
- Một công tắc điện
- 7 đoạn dây nối, mối đoạn dài khoảng 30cm

Giáo viên: Trần Tiểu Sơn 4


Timgiasuhanoi.com Giáo án Vật lí 9
- Một ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A
- GV: một đồng hồ đo điện đa năng
2. Học sinh: mỗi HS chuẩn bị sẵn báo cáo thực hành như mẫu trong đó trả lời các câu hỏi của phần 1.
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra (5’)
- CH: Phát biểu và viết công thức định luật ôm?
- ĐA: Ghi nhớ sgk trang 8 (phát biểu (5đ), viết đúng và giải thích các đại lượng trong công thức (5đ)
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
*Hoạt động 1: Kiểm tra sự chuẩn bị - HS: Trả lời các câu hỏi, 1) Chuẩn bị
của học sinh: (3’) thảo luận theo sự hướng dẫn
- GV: Kiểm tra phần trả lời câu hỏi đã của của GV.
cho trong phần 1 của mẫu báo cáo.
Yêu cầu một vài HS trả lời câu hỏi
này trước cả lớp và cho cả lớp thảo
luận, bổ sung và hoàn chỉnh câu trả lời
cần có.
*Hoạt động 2: Xác định mục tiêu 2) Mục tiêu:
của thực hành. (5’) - HS: Cử đại diện nhóm nêu - Tiến hành được TN xác định điện
- GV: Yêu cầu đại diện các nhóm nêu mục tiêu và các bước tiến trở của dây dẫn bằng Ampekế và
rõ mục tiêu và các bước tiến hành TH hành TH Vôn kế.
- Các bước tiến hành TH
- GV: thông báo tiêu chí đánh giá. +Vẽ sơ đồ mạch điện
- ý thức, tác phong (3điểm) +Mắc mạch điện theo sơ đồ
- Trả lời đúng phần 1 báo cáo +Tiến hành đo và ghi kết quả vào
(3điểm) bảng
- Hoàn thành phần 2 báo cáo (4điểm) + Hoàn thành báo cáo.
*Hoạt động 3: Chia nhóm. (2’) - HS: ổn định nhóm, nhận
- GV: Chia lớp thành 4 nhóm và phát dụng cụ TN
cho mỗi nhóm một bộ dụng cụ TN
*Hoạt động 4: Tiến hành TH (20’) - HS TH theo hướng dẫn của 3) Thực hành
- GV: Yêu cầu HS tiến hành TH theo GV
các bước, theo dõi, nhắc nhở, lưu ý
các kĩ năng TH và giúp đỡ các nhóm
khi cần thiết.
*Hoạt động 5: Hoàn thành báo cáo HS: Hoàn thành báo cáo TH. 3) báo cáo thực hành
TH: (5’)
GV: Yêu cầu cá nhân HS hoàn thành
báo cáo TH

4. Củng cố (3’):
- Thu báo cáo TH về nhà chấm. Giờ sau trả và nhận xét.
- Nhận xét kết quả, tinh thần và thái độ của mỗi nhóm.
5. Hướng dẫn học ở nhà (1’):
- Xem lại các kiến thức vừa học trong bài
- Đọc có thể em chưa biết SGK
- Đọc trước bài 4 SGK: Xem lại đoạn mạch mắc nối tiếp ở lớp 7

Tuần: 2 ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP Ngày soạn: 20/8/2013


Tiết: 4
Giáo viên: Trần Tiểu Sơn 5
Timgiasuhanoi.com Giáo án Vật lí 9
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Suy luận để xây dựng được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối
U R
tiếp RTĐ = R1 +R2 và hệ thức 1  1 từ các kiến thức đã học.
U 2 R2
- Mô tả được cách bố trí và tiến hành TN kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lý thuyết .
- Vận dụng được những kiến thức đã học để giải thích 1 số hiện tượng và giải bài tập về đoạn mạch như trên
2. Kĩ năng:
- Kĩ năng thực hành sử dụng các dụng cụ đo điện: Vônkế, ampe kế.
- Kĩ năng bố trí, tiến hành lắp ráp thí nghiệm.
- Kĩ năng suy luận, lập luận lô gíc.
3. Thái đô:
- Vận dụng kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng đơn giản có liên quan trong thực tế.
- Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- 3 điện trở mẫu lần lượt có giá trị 6 6 ;10;16 , Một ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A, Một vôn kế
có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V, Một nguồn điện 6 V, Một công tắc, 7 đoạn dây nối
2. Học sinh: Đọc trước bài ở nhà.
III. Tiến trình dạy học.
1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra (5’)Trả báo cáo TH và nhận xét báo cáo
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
*Hoạt động 1: Tổ chức tình huống
học tập. (2’)
- GV: Đặt vấn đề như SGK.
*Hoạt động 2: Ôn lại kiến thức liên - HS: Cá nhân chuẩn bị trả I) Cường độ dòng điện và hiệu điện
quan đến bài mới (5’) lời câu hỏi. thế trong đoạn mạch nối tiếp
- GV: Yêu cầu HS cho biết, trong 1) Nhớ lại kiến thức ở lớp 7
đoạn mạch gồm hai bóng đèn mắc nối
tiếp: - Cường độ dòng điện trong đoạn
- CĐDĐ chạy qua mỗi đèn có mối mạch nối tiếp: I = I1 = I2 (1)
quan hệ như thế nào với cường độ
dòng điện trong mạch chính. - HĐT trong đoạn mạch mắc nối tiếp:
- HĐT giữa 2 đầu đoạn mạch có mối U= U1 + U2 (2)
liên hệ ntn Với hiệu điện thế giữa 2
đầu mỗi đèn?
*Hoạt động 3: Nhận biết được đoạn 2) Đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc
mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp nt
(7’) - HS: Cá nhân trả lời, hs C1: R1, R2 và am pe kế được mắc nt
- GV: Yêu cầu cá nhân hs trả lời C1 khác nhận xét với nhau
- GV: Nhận xét và thông báo thêm:
Các hệ thức (1) và (2) vẫn đúng cho
cả đoạn mạch 2 điện trở mắc nối tiếp. - HS: C2.
- GV: Yêu cầu HS làm việc cá nhân U1 U 2 U1 R1
với C2. C 2 . I    
R1 R2 U 2 R2
- GV: Nhận xét trả lời của hs.
*Hoạt động 4: Điện trở tương II) Điện trở tương đương của đoạn
đương của đoạn mạch mắc nối tiếp mạch nối tiếp
(8’) 1) Điện trở tương đương SGK
- GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: thế HS: Trả lời câu hỏi. 2) Công thức tính điẹn trở tương
Giáo viên: Trần Tiểu Sơn 6
Timgiasuhanoi.com Giáo án Vật lí 9
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
nào là điện trở tương đương Hs theo dõi đương của đoạn mạch gồm 2 điện
- GV: hướng dẫn HS xây dựng công trỏ mắc nối tiếp
thức. C3: UAB = U1 + U2 = IR1 + IR2 =
IRTĐ
=> RTĐ = R1 + R2 (4)
*Hoạt động 5: Tiến hành thí HS: Các nhóm (4 nhóm) 3) thí nghiệm kiểm tra
nghiệm kiểm tra (8’) mắc mạch điện và tiến
GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm hành thí nghiệm theo
như trong SGK, theo dõi và kiểm tra hướng dẫn của GV.
các nhóm mắc mạch điện theo sơ đồ. HS: Thảo luận nhóm để rút
ra kết luận 4) kết luận (SGK)
*Hoạt động 6: vận dụng (5’) III) Vận dụng
GV: Yêu cầu HS làm việc cá nhân trả C4: K mở: Đ1, Đ2 không hđ, vì I = 0
lời các câu hỏi C4 và C5 HS: Trả lời C4 và C5 K đóng, cầu chì đưt: Đ1, Đ2 không
hđ, vì I = 0
K đóng, dây tóc Đ1 bị đứt: Đ1, Đ2
không hđ, vì I = 0
GV: Nhận xét câu trả lời của HS. C5: R12 = 20 +20 =2.20 =40 
RAC = R12 + R3 = RAB +R3 =
2.20+20=3.20=60 
4. Củng cố (3’):
- Yêu cầu hs đọc phần ghi nhớ sgk
- Đọc có thể em chưa biết.
5. Hướng dẫn học ở nhà (1’):
- Nắm được công thức tính cường độ dòng điện, hiệu điện thế, điện trở trong đoạn mạch mắc nối tiếp
- Bài tập 4.1; 4.2; 4.3; 4.4(SBT)
- Đọc trước bài 5 sgk.

Tuần: 3 ĐOẠN MẠCH SONG SONG Ngày soạn: 25/8/2013


Tiết: 5
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Suy luận để xây dựng được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc //
1 1 1 I R
  và hệ thức 1  2 từ những kiến thức đã học .
Rtd R1 R2 I2 R1
- Mô tả được cách bố trí và tiến hành TN kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lý thuyết đối với đoạn mạch //.
- Vận dụng được những kiến thức đã học để giải một số hiện tượng thực tế và giải bài tập về đoạn mạch song
song.
2. Kĩ năng:
- Kĩ năng thực hành sử dụng các dụng cụ đo điện: Vônkế, ampe kế;
- Kĩ năng bố trí, tiến hành lắp ráp thí nghiệm;
- Kĩ năng suy luận.
3. Thái độ:Vận dụng kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng đơn giản có liên quan trong thực tế.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- 3 điện trở mẫu, trong đó có một điện trở là điện trở tương đương của 2 điện trở kia khi mắc song song.
- Một ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A
- Một vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V
Giáo viên: Trần Tiểu Sơn 7
Timgiasuhanoi.com Giáo án Vật lí 9
- Một công tắc, 1 nguồn điện 6v, 9 đoạn dây nối, mỗi đoạn dài 30cm.
2. Học sinh: Đọc trước bài ở nhà.
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra (5’)
- CH: Trong đoạn mạch gồm 2 bóng đèn mắc //, hiệu điện thế và cường độ dòng điện của đoạn mạch có quan
hệ thế nào với hiệu điện thế và cường độ dòng điện các mạch rẽ.
- ĐA: Trong đoạn mạch mắc song song: U = U1 = U2 (5đ) ; I = I1 + I2 (5đ)
3. Bài mới.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học Nội dung ghi bảng
sinh
*Hoạt động 1: Ôn lại những kiến thức I. Cường độ dòng điện và hiệu điện
có liên quan đến bài học (5’) thế trong đoạn mạch song song.
- GV: Yêu cầu HS nhớ lại kiến thức cũ đã - HS: Nhắc lại kiến 1. Nhớ lại kiến thức ở lớp 7
học về đoạn mạch // . thức đã học ở lớp 7 về I = I1 + I2 (1)
đoạn mạch // U = U1 = U2 (2)
*Hoạt động 2: Nhận biết đoạn mạch 2. Đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc
gồm 2 điện trở mắc // (10’) song song.
- GV: Yêu cầu HS quan sát sơ đồ mạch C1: Hình 5.1 cho biết R1 đc mắc // R2.
điện hình 5.1 và cho biết điện trở R1 và Ampeke đo cđdđ đi qua mạch chính.
R2 được mắc với nhau nư thế nào? Nêu - HS: C1 Vôn kế đo HĐT giữa hai đầu điện trở
vai trò của vôn kế, ampe kế trong sơ đồ. đồng thời là HĐT của cả đoạn mạch.
- GV: Thông báo cho HS biết hệ thức (1) *Chú ý: Hệ thức (1) và (2) vẫn đúng
và (2) vẫn đúng cho đoạn mạch gồm 2 - HS: chú ý và ghi cho đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc //
điện trở mắc // nhớ để vận dụng
- GV:Yêu cầu HS làm việc cá nhân C2 - HS: C2 C2: vì: U1 =U2 => I1R1= I2R2
- GV: Yêu cầu 2 HS đưa ra đáp án, 2 HS I R
khác nhận xét, bổ sung. Sau đó đưa ra đáp => 1  1
I 2 R2
án đúng
*Hoạt động 3: Xây dựng công thức tính II. Điện trở tương đương của đoạn
điện trở tương đương của đoạn mạch mạch song song.
gồm 2 điện trở mắc song song. (15’) 1. Công thức tính điện trở tương
- GV: Yêu cầu cá nhân HS hoàn thành C3 - HS: Cá nhân hoàn đương của đoạn mạch gồm 2 điện
thành câu C3 trở mắc //
C3: Từ hệ thức của định luật ôm
- GV: Yêu cầu 2 HS lên bảng CM, các em U U U
khác nhận xét, sau đó chuẩn hoá kiến thức. HS: Làm việc nhóm I  (*) ta có: I1  1 ; I 2  2
R R1 R2
mắc mạch điện sau đó
đồng thời: I =I1 +I2; U = U1+U2 thay
- GV: Hướng dẫn HS mắc mạch điện theo kiểm tra lại công thức
vào (*) ta có:
sơ đồ để kiểm tra. (4).
1 1 1 RR
- GV: Yêu cầu 2 HS đọc phần kết luận. - HS: Đọc phần kết    4   Rtd  1 2  5
luận và ghi nhớ. Rtd R1 R2 R1  R2
2. Thí nghiệm kiểm tra
3. Kết luận (SGK)
*Hoạt động 4: Vận dụng (5’) - HS: cá nhân hoàn III. Vận dụng
- GV: yêu cầu cá nhân trả lời câu C4, C5 thành C4, C5 C4: Đèn và quạt được mắc // vào
nguồn 220V để chúng hoạt động bình
- GV: Yêu cầu 2hs lên bảng trình bày, các thường
hs khác hoàn thiện, nhận xét trả lời của + Sơ đồ mạch điện:
nhóm bạn. sau đó GV nhận xét và chuẩn +Nếu đèn không hoạt động thì quạt
hoá kiến thức. vẫn hoạt động vì quạt vẫn được mắc
- GV: Nếu đoạn mạch có 3 điện trở mắc - HS: vào HĐT đã cho

Giáo viên: Trần Tiểu Sơn 8


Timgiasuhanoi.com Giáo án Vật lí 9
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học Nội dung ghi bảng
sinh
song song thì ta tính như thế nào? 1 1 1 1 30
- GV: Nhận xét và đưa ra công thức tổng    C5 : R12   15
Rtd R1 R2 R3 2
quát để tính điện trở tương tương của đoạn
mạch mắc song song. R .R 15.30 30
Rtd  12 3    10
R12  R3 45 3

RTĐ nhỏ hơn mỗi điện trở thành phần


- Điện trở tương đương của đoạn
mạch gồm 3 điện trở đc tính theo
công thức
1 1 1 1
  
Rtd R1 R2 R3
- Công thức tổng quát:
1 1 1 1 1
    ... 
Rtd R1 R2 R3 Rn

4. Củng cố (3’):
- Nêu công thưc tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song.
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ và có thể em chưa biết trong SGK
5. Hướng dẫn học ở nhà (1’):
- Làm bài tập 5(SBT)
- Ôn lại kiến thức bài 2,4,5
- Đọc và tóm tắt trước bài tập:1, 2, 3 của bài 6.

Tuần: 3+4 BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM Ngày soạn: 25/8/2013
Tiết: 6+7
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Vận dụng các kiến thức đã học để giải được các bài tập đơn giản về đoạn mạch gồm nhiều nhất
là 3 điện trở.
2. Kĩ năng:
- Giải bài tập vật lý theo đúng các bước giải;
- Rèn Kĩ năng phân tích, so sánh, tổng hợp thông tin;
- Sử dụng đúng các thuật ngữ.
3. Thái độ: Cẩn thận, trung thực.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Các bài tập trong SGK và SBT.
2. Học sinh:
- Các bài tập đã chuẩn bị sẵn
- Định mức của 1 số đồ dùng điện trong gia đình, với 2 loại nguồn điện 110V và 220 V
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra (9’)
Câu 1. Phát biểu và viết biểu thức định luật ôm.
Câu 2. Viết công thức biểu diễn mối quan hệ giữa U, I, R trong đoạn mạch có 2 điện trở mắc nối tiếp
và song song.
- ĐA

Giáo viên: Trần Tiểu Sơn 9


Timgiasuhanoi.com Giáo án Vật lí 9
Câu 1. Định luật ôm và biểu thức: Ghi nhớ (tr8 SGK) (2đ)
Câu 2. - Công thức liên hệ giữa U, I, R đối với đoạn mạch nối tiếp: (4đ)
I = I1 = I2 = .... = In
U = U1 + U2 + .... + Un
R = R1 + R2 + ...+ Rn
- Công thức liên hệ giữa U, I, R đối với đoạn mạch mắc song song: (4đ)
I = I1 + I2 + .... + In
U = U1 = U2 = .... = Un
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học Nội dung ghi bảng
sinh
*Hoạt động 1: Tìm hiểu các bước I. Các bước giải bài tập vật lí.
giả bài tập vật lí. (15’) -Tìm hiểu, tóm tắt đề bài,vẽ sơ đồ mạch
- GV:Thông báo các bước giải bài tập - HS: Chú ý, ghi nhớ điện (nếu có).
vật lý. để vận dụng vào giải - Phân tích mạch điện, tìm công thức liên
bài tập. quan đến các đại lượng cần tìm
- Vận dụng các công thức đã học để giải
bài toán
- Kiểm tra, biện luận kết quả.
*Hoạt động 2: Giải bài tập 1 (15’) II. Giải các bài tập trong SGK
- GV: Gọi 1 HS đọc đề bài 1 và trả lời 1) Giải bài tập 1
các câu hỏi sau: Tóm tắt:
- Cho biết R1 và R2 được mắc với R1 = 5ôm
nhau ntn? Ampe kế, vôn kế đo những - HS: Cá nhân trả lời UV = 6V
đại lượng nào trong mạch điện. các câu hỏi của GV IA =0,5A
- Khi biết HĐT giữa 2 đầu đoạn mạch a) RTĐ =?
và I chạy qua mạch chính vận dụng b) R2 =?
công thức nào để tính Rtđ Giải
- Vận dụng công thức nào để tính R2 - HS: Giải bài tập a) Điện trở tương đương của đoạn mạch:
khi biết Rtđ và R1 U AB 6V
- GV: Nhận xét và yêu cầu 2 HS lên Rtđ =   12
bảng trình bày, còn lại làm vào vở bài I AB 0,5 A
tập.
- GV: Cho các nhóm nhận xét chéo b) Tính điện trở R2
nhau rồi nhận xét chung và chuẩn hoá Vì R1 nt R2-> RTĐ = R1 + R2
kiến thức. -> R2 = Rtđ - R1 = 12-5 = 7 
Hưỡng dẫn HS tìm cách giải khác.
Vậy điện trở R2 bằng 7 
- Tính HĐT U2 giữa 2 đầu R2.
- Tính R2
*Hoạt động 2: Giải bài tập 2 (20’) 2) Giải bài tập 2
- GV: Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi Tóm tắt
sau: R1 =10 
- R1 và R2 được mắc với nhau như thế IA1 = 1,2A
nào? các ampe kế đo những đại lượng IA= 1,8A
nào trong mạch? - HS: Làm việc cá a) UAB =?
- Tính UAB theo mạch rẽ R1. nhân. b) R2 =? Giải
- Tính I2 chạy qua R2, từ đó tính R2. a) (A1) nt R1 -> I1 = IA1 = 1,2A
- Trả lời câu hỏi của GV để làm câu a. (A) nt (R1//R2) -> IA = IAB = 1,8A
- Làm câu b. Từ CT: I = U/R -> U = IR -> U1 = I1R1 =
- GV: Yêu cầu HS thảo luận để tìm ra - HS: Thảo luận và 1,2.10 = 12V
cách giải khác đối với câu b. đưa ra cách giải khác R1//R2 -> U1 = U2 = UAB = 12V => UAB =
- Từ kết quả câu a, tính Rtđ. 12V

Giáo viên: Trần Tiểu Sơn 10


Timgiasuhanoi.com Giáo án Vật lí 9
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học Nội dung ghi bảng
sinh
- Biết Rtđ và R1, tính R2 b) vì R1//R2 nên I = I1 + I2
-GV: Nhận xét cách giải khác của - -> I2 = I - I1 = 1,8A - 1,2A = 0,6A
HS. U 2 12V
-> R2 =   20
I 2 0, 6 A
*Hoạt động 3: Giải bài tập 3 (20’) HS: Đọc và tóm tắt 3) Giải bài tập 3
theo y/c của GV Tóm tắt
- GV: Yêu cầu HS đọc đề bài rồi tóm R1 =15 
tắt. R2 = R3 = 30 
- GV: Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi UAB =12V
sau: a) RAB =?
- R2 và R3 được mắc với nhau như thế b) I1, I2, I3 =?
nào? R1 được mắc với đoạn mach MB HS: Làm việc cá nhân Giải
như thế nào? Ampekế đo đại lượng trả lời các câu hỏi của a) (A) nt R1 nt (R2//R3)
trong mạch? GV. 30
- Viết công thức tính Rtđ theo R1 và vì R2=R3-> R23 =  15
RMB 2
- GV: Viết công thức tính cường độ - HS: cá nhân trả lời RAB =R1 + R23 = 15   15  30
dòng điện chạy qua chạy qua R1 câu hỏi của GV
- Viết công thức tính UAB từ đó tính
I2, I3
- GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm để - HS: Thảo luận nhóm b) áp dụng công thức định luật ôm
tìm ra cách giải khác. và đưa ra cách giải U U 12V
- Sau khi tính được I1 vận dụng hệ khác: I  I AB  AB   0,4( A)
I3 R3 R RAB 30
thức  và I1 = I2 + I3 từ đó
I1 = IAB = 0,4A
I2 R2
U1 = I1R1= 0,4.15 = 6V
tính I2 và I3. U2 = U3 = UAB - U1=12V - 6V = 6V
U2 6
I2    0,2( A)
R2 30
I2 = I3 = 0,2A
4. Củng cố (9’):
- GV: nhấn mạnh các cách giải bài tập, bài 1 vận dụng với đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nt
- Bài 2: vận dụng với đoạn mạch có 2 điện trở mắc //, bài 3 điện trở tương đương của đoạn mạch mắc hỗn
hợp
5. Hướng đẫn học ở nhà (1’):
- Làm bài 6 SBT
- Đọc trước bài: sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn

Tuần: 4 SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ Ngày soạn: 31/8/2013


Tiết: 8 VÀO CHIỀU DÀI DÂY DẪN
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
Giáo viên: Trần Tiểu Sơn 11
Timgiasuhanoi.com Giáo án Vật lí 9
- Nêu mục tiêu điện trở của dây dẫn phụ htuộc vào chiều dài tiết diện và vật liệu làm dây dẫn.
- Biết cách xác định sự phụ thuộc của điện trở vào 1 trong các yếu tố (chiều dài, tiết diện, vật liệu làm dây
dẫn điện).
- Suy luận và tién hành đươc TN kiểm tra sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào chiềudài.
- Nêu được điện trở của các dây dẫn có cùng tiết diện và được làm từ cùng 1 vật liệu thì tỉ lệ thuận với chiều
dài của dây
2. Kĩ năng:Mắc mạch điện và sử dụng dụng cụ đo để đo điện trở của dây dẫn.
3. Thái độ: Trung thực, có tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
+ Bảng phụ ghi kết quả thí nghiệm
+ 1 nguồn điện 3V ; 1 công tắc, 1ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A ; 1 vôn kế có GHĐ 10V và
ĐCNN0,1A
+ 3 dây điện trở có cùng S và được làm bằng cùng ủ, 1 dây dài l điện trở 4ôm, 1 dây dài 2l và dây thớ 3l mỗi
dây được quấn quanh 1 lõi cách điện phẳng, dẹt và dễ xác định số vòng dây ; 8 đoạn dây dẫn nối.
2. Học sinh: Đọc trước bài ở nhà.
III. Tiến trình dạy học:
1. Ôn định tổ chức (1’):
2. Kiểm tra (4’):
- CH: Nêu các bước giải bài tập vật lí?
- ĐA: -Tìm hiểu, tóm tắt đề bài,vẽ sơ đồ mạch điện (nếu có). (2đ)
- Phân tích mạch điện, tìm công thức liên quan đến các đại lượng cần tìm (2đ)
- Vận dụng các công thức đã học để giải bài toán (3đ)
- Kiểm tra, biện luận kết quả. (3đ)
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học Nội dung ghi bảng
sinh
*Hoạt động 1: Tìm hiểu về công dụng
của dây dẫn và các loại dây dẫn thường - HS: Dây dẫn dùng để
được sử dụng (3’) dẫn điện.
- GV: Dây dẫn được dùng để làm gì?
- GV: Vậy điện trở của dây dẫn phụ thuộc
vào những yếu tố nào?
*Hoạt động 2: tìm hiểu điện trở của dây I. Xác định sự phụ thuộc của điện
dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào? trở dây dẫn vào một trong những
(7’) - HS: Khác nhau về yếu tố khác nhau:
- GV: Yêu cầu HS quan sát hình 7.1và cho chiều dài, tiết diện và 1. Các dây dẫn khác nhau về chiều
biết có những điểm nào khác nhau? vật liệu. dài, tiết diện, vật liệu.
- GV: Muốn xác định đc R của dd có phụ - HS: Thay đổi 1 yếu 2. Muốn xác định đc R của dd có
thuộc vào một trong 3 yếu tố trên thì ta làm tố còn 2 yếu tố giư phụ thuộc vào 1 rong 3 yếu tố thì ta
ntn? nguyên. tay đổi 1 yếu tố còn 2 yếu tố giữ
nguyên.
*Hoạt động 3: Sự phụ thuộc của điện trở II. Sự phụ thuộc của điện trở vào
vào chiều dài dây dẫn (15’) chiều dài dây dẫn
- GV: Cho HS đọc sách giáo khoa và nêu - HS: Nêu dự kiến. 1. Dự kiến cách làm:
dự đoán: - HS: C1. Đo R của các dd có chiều dài: l, 2l,
- GV: Yêu cầu HS trả lời C1 3l Có S và ủ như nhau.
- GV: Hướng dẫn HS làm TN theo các - HS: Tiến hành TN C1: dây dẫn dài 2l có điện trở 2R,
bước như SGK. theo nhóm (4 nhóm) dây dẫn dài 3l có điện trở 3R
- GV: Quan sát giúp đỡ HS làm TN, song theo các bước sau đó 2. Thí nghiệm kiểm tra
yêu cầu các nhóm cho kết quả. Cho các rút ra nhận xét. *Nhận xét:
nhóm nhận xét chéo nhau rồi chuẩn hoá 3. Kết luận: Điện trở của dd tỉ lệ
Giáo viên: Trần Tiểu Sơn 12
Timgiasuhanoi.com Giáo án Vật lí 9
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học Nội dung ghi bảng
sinh
kiến thức. - HS: R của dd tỉ lệ thuận với chiều dài của dây.
- GV: Từ kết quả bảng 1 hãy cho biết R tỉ thuận với l của dây.
lệ thuận hay tỉ lệ nghịch với chiều dài của
dd?
*Hoạt động 4: Vận dụng (11’) - HS: Cá nhân làm và III. Vận dụng
- GV: Yêu cầu cá nhân HS trả lời các câu trả lời các câu hỏi C2: Khi giữ HĐT không đổi, nếu
hỏi: C2, C3, C4. - HS: 3 HS trình bày, mắc bóng đèn vào HĐT này bằng
- GV: Giáo viên theo dõi, hướng dẫn những các HS khác trình bày dây dẫn dài thì điện trở của đoạn
HS yếu vào vở. mạch càng lớn, theo định luật ôm
- GV:Yêu cầu 3 HS trình bày trên bảng, CĐDĐ chạy qua đèn càng nhỏ và
còn lại trình bày vào vở bài tập đèn sáng yếu hơn hoặc có thể không
- GV: Cho các HS khác nhận xét bài của 3 sáng.
bạn trên bảng, sau đó nhận xét chung và C3: Chiều dài của cuôn dây là:
chuẩn hoá kiến thức. 20
l .4  40m
2
C4: vì hiệu điện thế đặt vào 2 đầu
dây không đổi nên I tỉ lệ nghịch với
R do I1 = 0,25I2 => R2 = 0,25 R1
hay R1 = 4R2 mà
R1 I1
  l1  4l2
R2 I 2
4. Củng cố (3’): GV Nhắc lại điện trở của dây dẫn tỷ lệ như thế nào với chiều dài của mỗi dây.
5. Hướng dẫn HS ở nhà (1’):
- Học và làm bài tập 7 (SBT); Đọc “Có thể em chưa biết; Đọc trước bài 8

Tuần: 5 SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ Ngày soạn:0 8/9/2013


Tiết: 9 VÀO TIẾT DIỆN DÂY DẪN
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Suy luận được rằng các dây dẫn có cùng chiều dài và làm từ cùng 1 loại vật liệu thì điện trở của chúng tỉ lệ
nghịch với tiết diện của dây.
- Bố trí và tiến hành được thí nghiệm kiểm tra mối quan hệ giữa điện trở và tiết diện của dây dẫn.
- Nêu được điện trở của các dây dẫn có cùng chiều dài và làm từ cùng 1 vật liệu thì tỉ lệ nghịch với tiết diện
của dây.
2. Kĩ năng: Mắc mạch điện và sử dụng dụng cụ đo để đo điện trở của dây dẫn
3. Thái độ: Trung thực, có tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Bảng phụ đã kẻ sẵn bảng 1 (23- SGK), mỗi nhóm HS:1 ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A; 1 vôn kế
GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V; 1 nguồn điện 3V; 1 công tắc 7 đoạn dây dẫn 2 chốt kẹp dây dẫn, 2 đoạn dây dẫn
bằng KL có cùng chiều dài nhưng tiết diện lần lượt là S1 và S2
2. Học sinh: Đọc trước bài ở nhà.
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra (5’)

Giáo viên: Trần Tiểu Sơn 13


Timgiasuhanoi.com Giáo án Vật lí 9
- CH: Trong đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc //, hiệu điện thế của đoạn mạch và cường độ dòng điện của đoạn
mạch có quan hệ thế nào với hiệu điện thế và cường độ dòng điện của cá mạch rẽ? Viết công thức tính điện
trở tương đương của đoạn mạch đó.
- ĐA:
+ Mối quan hệ giữa cường độ dòng điện trong đoạn mạch mắc song song (5đ)
I = I1 + I2 + ... + In
+ Mối quan hệ giữa hiệu điện thế trong đoạn mạch mắc song song (5đ)
U = U1 = U2 = ... = Un
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
*Hoạt động 1: Dự đoán sự phụ thuộc I. Dự đoán sự phụ thuộc của điện trở
của điện trở vào tiết diện dây dẫn vào tiết diện dây dẫn.
(15’) R R
- GV: Cho 3 dd có cung ủ, l, S mắc như C1: R 2  ; R 3 
H.8.1. Em hãy vận dụng kiến thức về 2 3
điện trở tương đương trong đoạn mạch
C2: tiết diện tăng gấp 2 thì điện trở
mắc // để trả lời câu C1 - HS: C1.
- GV: Nếu các dd trong mỗi H.8.1b và R
- HS: C2. của dây giảm 2 lần: R2 
H8.1c đc chập sát vào nhau thành 1 2
điện trở duy nhất thì ta có thể coi chúng - Tiết diện tăng gấp 3 thì điện trở của
trở thành một điện trở duy nhất có S dây giảm 3 lần: R3 
R
tương ứng là: 2S và 3S. Em hãy nêu dự 3
đoán về mối quan hệ giữa R của dd với * Đối với dd có cùng l và làm cùng
S của mỗi dây . một vật liệu, nếu S của dd lớn gấp bao
- GV: Từ kết quả của C2, hãy cho biết - HS: Cá nhân suy nghĩ nhieu lần thì R của nó giảm bấy nhiêu
2 dd có cùng l và đc làm từ 1 vật liệu và trả lời câu hỏi lần.
thì giữa S1, S2 và điện trở tương ứng
R1, R2 có mối liên hệ ntn?
*Hoạt động 2: Thí nghiệm kiểm tra II. Thí nghiệm kiểm tra
(10’)
- GV: Yêu cầu HS làm việc theo nhóm - HS: Làm việc nhóm *Thí nghiệm.
(4 nhóm) tiến hành thí nghiệm theo các theo hướng dẫn trong
bước trong SGK SGK.
- GV: Yêu cầu HS chứng minh
S 2 d 22 R - HS: Chứng minh và
 2 rồi so sánh với tỉ số 1 . rút ra nhận xét S 2 d 22 R1
S 1 d1 R2 * Nhận xét:  
- GV: Vậy R của dd tỉ lệ ntn với S? S 1 d12 R 2
1
- HS: R ~
S *Kết luận: R của dd tỉ lệ nghịch với S
- GV: NX và nhấn mạnh kết luận
của dây.
*Hoạt động 3: Vận dụng (10’) III. Vận dụng
- GV: Yêu cầu cá nhân hoàn thành C3, - HS: Cá nhân hoàn C3: R1 = 3R2
C4 thành C3, C4 S1
- GV: Yêu cầu 2 HS hoàn thành trên C4: R 2  R1  1,1
bảng, cac HS khác nhận xét, bổ sung, S2
sau đó chuẩn hoá kiến thức.
- GV: Hướng dấn HS làm C5, C6.

4. Củng cố (3’):

Giáo viên: Trần Tiểu Sơn 14


Timgiasuhanoi.com Giáo án Vật lí 9
- Điện trở của các dây dẫn có cùng chiều dài và được làm từ cùng 1 loại vật liệu thì tỉ lệ ntn? Với tiết diện
của dây.
5. Hướng dân học ở nhà (1’):
- Học thuộc phần ghi nhớ; Làm bài tập 8(SBT); Đọc trước bài 9

Tuần: 5 SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ Ngày soạn: 08/9/2013


Tiết: 10 VÀO VẬT LIỆU LÀM DÂY DẪN

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
 Bố trí và tiến hành được thí nghiệm để chứng tỏ rằng điện trở của các dây dẫn cùng chiều dài, tiết diện
và được làm từ các vật liệu khác nhau thì khác nhau.
 So sánh được mức độ dẫn điện của các chất hay các vật liệu căn cứ vào bảng giá trị điện trở suất của
chúng.
 Vận dụng cong thức R =  l/S để tính được 1 đại lượng khi biết các đại lượng còn lại
2. Kĩ năng: Mắc mạch điện và sử dụng dụng cụ đo để đo điện trở của dây dẫn. Sử dụng bảng điện trở xuất
của một số chất
3. Thái độ: Có ý thức sử dụng tiết kiệm năng lượng
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Mỗi nhóm hs:
 1 cuộn dây bằng inốc trong đó dây dẫn có tiết diện S = 0,1mm2 và có chiều dài l = 2m được ghi rõ.
 1 cuộn dây bằng nikênin với dây dẫn cùng có tiết diện S = 0,1mm2 và có chiều dài l = 2m
 1 cuộn dây bằng nicrôm với dây dẫn cùng có tiết diện S =0,1mm2 và chiều dài l = 2m; 1 nguồn điện
4,5V, 1 công tắc, 1 ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A, 1 vôn kế có GHĐ 10V và ĐCNN 0,1V, 7
đoạn dây nối có lõi bằng đồng và có vỏ cách điện mỗi đoạn dài 30cm, 2 chốt kệp nối dây dẫn.
2. Học sinh: Đọc trước bài ở nhà.
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra (5’):
 Câu hỏi: Điện trở của dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào tiết diện của dây dẫn?
 Trả lời: Ghi nhớ (SGK tr 24).
3. Bài mới
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học Nội dung ghi bảng
sinh
*Hoạt động 1: Sự phụ thuộc của điện trở I) Sự phụ thuộc của điện trở vào
vào vật liệu làm dây dẫn (10’) HS: C1. vật liệu làm dây dẫn
C1: Đo điện trở của các dây dẫn có
GV: Yêu cầu HS trả lời C1. HS: tiến hành thí cùng chiều dài và cùng tiết diện
nghiệm theo nhóm nhưng làm bằng các vật liệu khác
GV: Yêu cầu HS tiến hành TN theo yêu cầu thảo luận nhóm để nhau
trong SGK. rút ra nhận xét. Từ 1) Thí nghiệm (SGK)
kết quả thí nghiệm. 2) Kết luận:
điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào
vật liệu làm dây dẫn
*Hoạt động 2: Tìm hiểu về điện trở (5’) II) Điện trở suất- công thức điện
GV: Thông báo khái niệm điện, kí hiệu, đơn trở
vị của điện trở suất. HS: Giải thích ý 1) Điện trở suất (SGK)
HS: Ghi nhơ. nghĩa điện trở suất
GV: Yêu cầu HS đọc bảng 1 và giải thích ý của một số chất. * ký hiệu: điện trở là ρ (đọc là rô)
Giáo viên: Trần Tiểu Sơn 15
Timgiasuhanoi.com Giáo án Vật lí 9
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học Nội dung ghi bảng
sinh
nghĩa điện trở suất của một số chất. đơn vị ôm mét ( .m )
*Hoạt động 3: Công thức điện trở (10’) 2) Công thức điện trở
GV: Thông báo công thức tính điện trở, giải HS: Ghi nhớ l
thích các đại lượng và đơn vị trong công Rρ
thức. S
Trong đó:
GV: Yêu cầu dựa vào công thức tính R để HS: Sử dụng dây
hoàn thành C2 và bảng 2. dẫn điện có tiết diện ρ là điện trở suất ( .m )
HS: C2 và bảng 2. lớn và có điện trở L là chiều dài của dây dẫn (m)
GV: Nhận xét. suất nhỏ S là tiết diện của dây dẫn (m2)
GV: Dựa vào công thức tính điện trở của
dây dẫn. Để giảm lượng điện hao phí trên
đường dây tải điện ta phải sử dụng dây như
thế nào?
*Hoạt động 4: Vận dụng (10’) III) Vận dụng
GV: Yêu cầu HS làm việc nhóm với các câu HS: Thảo luận trả lời C4: R = 0,087 
hỏi: C4, C5, C6. C4, C5, C6. C5:
GV: Yêu cầu 3 HS lên bảng trình bày, các - Điện trở của dây nhôm: R =
hs khác hoàn thiện vào vở. 0.056 
HS: lên bảng trình bày và hoàn thiện vào vở - Điện trơ của dây Nikêlin:
bài tập. R=25,5 
GV: Nhận xét, chuẩn hoá kiến thức. - Điện trở của dây đồng: R = 3,4 
C6: l = 14,3 cm.
4. Củng cố (4’): GV cho HS nhắc lại: Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào? phụ thuộc
như thế nào? viết công thức biểu diễn sự phụ thuộc đó.
5. Hướng dẫn học ở nhà (1’)
 Đọc phần có thể em chưa biết, học phần ghi nhớ.
 Làm bài tập 9 (SBT)

Tuần: 6 LUYỆN TẬP Ngày soạn: 15/9/2013


Tiết: 11
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:Vận dụng định luật ôm và công thức điện trở của dây dẫn để tính các đại lượng có liên quan
đối với đoạn mạch gồm nhiều nhất là ba điện trở mắc nt, // hoặc hỗn hợp.
2. Kĩ năng: Phân tích, tổng hợp kiến thức- Giải bài tập theo đúng các bước giải.
3. Thái độ: Nghiêm túc trong học tập, phát biểu ý kiến để xây dựng bài.
II. chuẩn bị:
1. Giáo viên: Các bài tập của bài 11.
2. Học sinh:
 Ôn lại định luật Ôm đối với các đoạn mạch nt, // hoặc hỗn hợp.
 Ôn tập CT tính điện trở của dây dẫn theo chiều dài, tiết diện và điện trở suất của vật liệu làm dây dẫn.
 Làm trước các bài tập của bài 11.
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (trong lúc làm bài tập)
3. Bài mới
III CÁC HOẠT ĐỘ DẠY HỌC:
Giáo viên: Trần Tiểu Sơn 16
Timgiasuhanoi.com Giáo án Vật lí 9
Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ và tổ chức tình huống học tập (10’ )
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Kiểm tra:
Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào yếu tố nào?
Nêu công thức tính điện trở của dây dẫn? chữa bài
9.6
GV: để thuần thục hơn việc giải các bài tốn về điện
trở của dây dẫn .Hôm nay ta cùng giải các bài tốn
về dạng này .
Hoạt động 2: Giải bài 9.4 SBT (8’)
GV: Yêu cầu HS đọc bài? Bài cho biết đại lượng Tóm tắt: Giải
nào? Bắt ta tìm đại lượng nào? l = 100 m Điện trở của dây dẫn là
Để giải bài tốn này ta áp đụng công thức nào? l
s =2 mm2 = 2*10-6m2 R =
l
(R  ) S
S 100
p =1.7*10-8 .m = 1.7 * 10 8
2 * 10 6
R =? R= 0.85 
Hoạt động 3: Giải bài 9.10 SBT (10’)
GV: bài cho ta đại lượng nào? Bắt ta tìm đại lượng TT:
nào? R= 10 
S= 0,1 mm2 = 0,1*10-6m2
P = 0,4 *10-6m2
a) l=?
b) R1 = 5  UAB =3V
Để giải bài tốn này ta áp dụng những công thức U =?
nào? Giải:
a) Chiều dài của dây dẫn là:
l R*S 10 * 0,1 * 10 6
R   l  =  2.5m
S  0,4 * 10 6
b) điện trở tương đương của mạch điện
Rtd = R1 + R2 = 10+5 = 15 
Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là:
u 3
I    0,2 A
R 15
Tiệu điện thế chạy qua điện trở là:
U
Ta có I   U  I * R  0,2 * 10  2 A
R
Hoạt động 4: Giải bài tập nâng cao (15’)
Hai cuận dây đồng chất ,có cùng khối lượng m TT
cuộn dây thứ nhất có điện trở R1 = 81  có đường R1 = 81 
kính 0,2 mm.Cuộn thứ hai có đường kính 0,6 mm d1 = 0,2 mm
.Tính R2? 1   2  
m1=m2 =m
R2 =?
GV: hướng dẫn học sinh làm bài Giải
Một số công thức liên quan trong bài Diện tích của dây dẫn:
l d 2 d 2 S d 2 0,2 2 1
( R   , m  D * V  D * S * l, S  ) S  1  12  
S 4 4 S 2 d 2 0,6 2 9
Gọi l1, l2 lần lượt là chiều dài day dẫn có cùng m, D là
khối lượng riêng của chúng
Giáo viên: Trần Tiểu Sơn 17
Timgiasuhanoi.com Giáo án Vật lí 9
Ta có: m= D*V = D*S*l
D*S1 * l1 = D*S2 * l2 l1 = 9 l2
Vậy điện trở của dây dẫn là:
R  * l 2 * S1 l 2 * S1 1
Ta có: 2   
R1  * l1 * S 2 l1 * S 2 81
R 1 R
 2   R2  1  1
R1 81 81
Hoạt động 5: Dăn dò (1’)
GV: -Về nhà học bài và làm bài tập SBT
-Về chà chuẩn bị bài mới

Tuần: 6 BIẾN TRỞ - ĐIỆN TRỞ Ngày soạn: 15/9/2013


Tiết: 12 DÙNG TRONG KỸ THUẬT

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
 Nêu được biến trở là gì? và nêu được nguyên tắc hoạt động của biến trở.
 Mắc được biển trở vào mạch điện để điều chỉnh cường độ dòng điện chạy qua mạch.
 Nhận ra các điện trở dùng trong kỹ thuật (không yêu cầu xác định trị số của điện trở theo các vòng màu).
2. Kĩ năng: Mắc và vẽ sơ đồ mạch điện có dử dụng biến trở.
3. Thái độ: Ham hiểu biết.Sử dụng an toàn điện.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
 1 số loại biến trở: tay quay, con chạy, chiết áp
 1 biến trở con chạy (20  - 2A)
 1 nguồn điện 3V
 1 bóng đèn 2,5V 1W, 1 công tắc, 7 đoạn dây nối
 3 điện trở kĩ thuật có ghi trị số
 3 điện trở kĩ thuật loại có các vòng màu
2. Học sinh: Đọc trước bài ở nhà.
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra (4’):
l
 Câu hỏi: Từ CT: R   . theo em có những cách nào để làm thay đổi điện trở của dây dẫn.
s
 Trả lời: Có 2 cách: Thay đổi s hoặc l
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học Nội dung ghi bảng
sinh
*Hoạt động 1: Đặt vấn đề. (1’) I) Biến trở
ĐVĐ: điện trở có thể thay đổi trị số được 1) Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động
gọi là biến trở -> bài mới của biến trở
*Hoạt động 2: Biến trở (10’) C1: biến trở con chạy, tay quay, biến
GV: Yêu cầu HS quan sát hình 10.1 và một HS: C1 trở than (chiết áp)
số điện trở thật, trả lời câu C1 HS: thảo luận và trả C2: không, vì khi đó, nếu dịch chuyển
lời con chạy C thì dòng điện vẫn chạy
Giáo viên: Trần Tiểu Sơn 18
Timgiasuhanoi.com Giáo án Vật lí 9
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học Nội dung ghi bảng
sinh
GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn trả lời HS: cá nhân trả lời qua toàn bộ cuôn dây của biến trở và
C2 và C3 C4: Khi dịch con chạy sẽ không có tác dụng làm
chuyển con chạy thì thay đổi chiều dài của phần cuộn dây
sẽ làm thay đổi có dòng điện chạy qua.
GV: hướng dẫn học sinh trả lời C4 chiều dài của phần C3: có, vì khi đó nếu dịch chuyển con
GV: Nhận xét, chuẩn hoá kiến thức. cuộn dây có dòng chạy hoặc tay quay C sẽ làm thay đổi
điện chạy qua và do chiều dài của phần cuộn dây có dòng
đó làm thay đổi điện điện chạy qua và do đó làm thay đổi
trở của biến trở. điện trở của biến trở của mạch điện
*Hoạt động 3: Sử dụng biến trở để điều 2) Sử dụng biến trở để điềuchỉnh
chỉnh cường độ dòng điện (10’) HS: cá nhân hoàn cường độ dòng điện
GV: Yêu cầu cá nhân hs hoàn thành C5. thành C5. C5: sơ đồ mạch điện
A
GV: Yêu cầu HS làm TN theo C6. HS: Tiến hành TN B
GV: qua TN yêu cầu HS cho biết biến trở là theo các bước.
gì? biến trở có thể được dùng làm gì? yêu HS: Nêu kết luận và K
cầu HS ghi kết luận đúng vào vở. ghi vào vở.
C6:(HS thực hiện)
3. Kết luận (SGK)
*Hoạt động 4: Các điện trở dùng trong kỹ II) Các điện trở dung trong kỹ
thuật (10’) thuật
GV: Yêu cầu các bàn thảo luận để trả lời C7. HS: C7 C7: lớp than hay lớp KL mỏng đó có
thể có điện trở lớn vì tiết diện S của
GV: Cho HS thực hiện C8 để nhận biết 2 chúng có thể rất nhỏ, theo CT
loại điện trở kỹ thuật theo cách ghi trị số l
của chúng. R   . thì khi S rất nhỏ R có thể rất
s
lớn.
C8:(HS thực hiện)
*Hoạt động 4: Vận dụng (6’) III) Vận dụng
GV: Phát cho mỗi nhóm một điện trở mâu HS: thực hiện C9: (HS thực hiện)
rồi yêu cầu thực hiện theo yêu cầu của C9 HS: Chú ý. C10: Số vòng dây của biến trở là
GV: Hướng dẫn HS trả lời C10. l 9, 091
N   145 vòng
 .d  .0, 02

4. Củng cố (2’): GV: gọi HS trả lời biến trở dùng để làm gì?
5. Hướng dẫn học ở nhà (1’):
 Đọc phần có thể em chưa biết, học thuộc phần ghi nhớ .
 Làm bài tập 10 (SBT), Ôn lại các bài đã học

Giáo viên: Trần Tiểu Sơn 19


Timgiasuhanoi.com Giáo án Vật lí 9
Tuần: 7 BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM VÀ Ngày soạn: 20/9/2013
Tiết: 13 CÔNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN

I. Mục tiêu
1. Kiến thức:Vận dụng định luật ôm và công thức điện trở của dây dẫn để tính các đại lượng có liên quan
đối với đoạn mạch gồm nhiều nhất là ba điện trở mắc nt, // hoặc hỗn hợp.
2. Kĩ năng: Phân tích, tổng hợp kiến thức- Giải bài tập theo đúng các bước giải.
3. Thái độ: Nghiêm túc trong học tập, phát biểu ý kiến để xây dựng bài.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Các bài tập của bài 11.
2. Học sinh: Ôn lại định luật ôm đối với các đoạn mạch nt, // hoặc hỗn hợp. Ôn tập CT tính điện trở của dây
dẫn theo chiều dài, tiết diện và điện trở suất của vật liệu làm dây dẫn. Làm trước các bài tập của bài 11.
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra bài cũ trong lúc làm bài tập
3. Bài mới
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của Nội dung ghi bảng
học sinh
*Hoạt động 1: Giải bài tập 1 (12’) HS: 2 HS tóm tắt. 1) Bài tập 1
GV: Yêu cầu HS tìm hiểu, tóm tắt đề bài. Tóm tắt:
GV: Yêu cầu hs đưa ra cách giải. HS: đưa ra cách l = 30m
GV: Nhận xét và yêu cầu 2 HS trình bày giải. S = 0,3mm2 = 0,3.10-6m2
trên bảng, các hs khác trình bày vào vở bài HS: Thực hiện. f = 1,1 .10-6 
tập. U = 220V
GV: Cho các hs khác nhận xét bài của 2 bạn I =? Giải:
trình bày trên bảng sau đó nhận xét chung 30
rồi chuân hoá kiến thưc. R  1,1.106.  110
0,3.106
áp dụng CT định luật ôm: I=U/R
220V
thay số: I   2A
110
*Hoạt động 2: Bài tập 2 (12) HS: Trình bày 2) Bài tập 2 Giải
GV: Yêu cầu hs trình bày bài 2 theo các theo các bước a) R2 = 20  -7,5  = 12,5 
bước giải bài tập. điện trở R2 = 12,5 
GV: Yêu cầu 2 HS trình bày bảng, các hs HS: thực hiện b) áp dụng
khác trình bày vào vở bài tập. theo yêu cầu của l RS 30.106
gv. CT: R   .  l    75m
s  0, 4.106
*Hoạt động 3: bài tập 3 (15’) 3) bài tập 3:
GV: Yêu cầu hs lập luận giải theo các bước HS: Giải theo các Giải
giải bài tập. bước. a) Rd = 17 
a) Tính Rd R1,2 = 360  .
Tính R1,2 RMN = 377 
Tính Rtđ HS: Thực hiện b) áp dụng định luật ôm: I = U/R
b) Tính UMN sau đó suy ra U1 và U2 yêu cầu của gv. U1 = U2 = UMN = 210V
GV: Yêu cầu 2 HS lên bảng trình bay, các
hs khác hoàn thiện vào vở bài tập.
4. Củng cố (4’): GV hướng dẫn HS lại cách giải các bài tập trên
5. Hướng dẫn học ở nhà (1’)
 Làm bài tập 11 (SBT)
 GV gợi ý bài 11.4 cách phân tích mạch điện
Giáo viên: Trần Tiểu Sơn 20
Timgiasuhanoi.com Giáo án Vật lí 9
Tuần: 7 BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM VÀ Ngày soạn: 20/9/2013
Tiết: 14 CÔNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN (tt)
I. Mục tiêu
- Vận dụng định luật ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn để tính các đại lượng có liên quan trong các
đoạn mạch gồm các điện trở mắc nối tiếp, song song và hổn hợp
- Rèn luyện kỹ năng tính toán và giải thích các hiện tượng trong mạch điện
- Giáo dục cho hs tính chính xác, cẩn thận, sáng tạo, lòng yêu thích môn học
Phương pháp: thảo luận nhóm, đàm thoại, trực quan.
II. Chuẩn bị
GV: Giáo án, bảng phụ vẽ các sơ đồ mạch điện
HS: giải các bài tập trong SGK
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (6’) Viết công thức tính điện trở, cho biết các đại lượng có trong công thức.
Áp dụng làm bài tập 1
3. Nội dung.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Giải bài tập 1 (10’) Bài: 1
Tóm tắt:
Gv: gọi hs lên bảng làm cả lớp làm vào vở Đã cho: nicrôm= 1,1. 10-6 m, l = 30m
nháp S = 0,3mm2 = 0,3.10-6m2, U = 220V
Tìm: I = ? (A)
Giải
Điện trở của dây dẫn nicrôm :
R = .l/ S = (1,1.10-6 .30)/ 0,3 . 10-6 = 110 
Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn :
I = U/ R = 220/ 110 = 2(A)
ĐS: I = 2(A)
Hoạt động 2: Giải bài tập 2 (10’) Bài 2:
Gv: cho hs tìm hiểu đề và tóm tắt đề bài
Hs: đọc và tóm tắt đề bài vào vở
Gv: gọi hs lên bảng
Gv: yêu cầu hs phân tích đề bài X
Hs: trả lời => hs khác bổ sung
Gv: nhận xét => gọi hs lên bảng
Hs: làm vào vở => nhận xét bài làm trên bảng Tóm tắt:
Đã cho: R1= 7,5  ,
I1 = 0,6 A , U = 12V
Rb= 30  , S = 1mm2
Tìm: a, R2= ? ()
? Công thức tính điện trở R b, l = ? (m)
Hs: làm việc cá nhận Giải
Hs: lên bảng hoàn thành câu b, a, Vì đèn sáng bình thường nên I1=0,6A ,R1= 7,5  . R1nt
Hs: nhận xét => đánh giá R2 do đó I = I1= I2= 0,6A
Áp sụng công thức :
R = U/ I = 12/ 0,6 = 20 
Mà R = R1+ R2 => R2 = R - R1= 20 - 7,5
= 12,5
Điện trở R2= 12,5()
Cách 2 : Áp dụng hệ thức định luật Ôm I = U/R ==>U=I.R
, ta có U1 = I1R1=0,6A.7,5()
Giáo viên: Trần Tiểu Sơn 21
Timgiasuhanoi.com Giáo án Vật lí 9
=4,5V .
Vì R1nt R2 nên U = U1 + U2=>U2= U - U1
= 12V - 4,5V = 7,5V
đèn sáng bình thường và R1nt R2 do đó
I1= I2= 0,6A => R2=U2/I2=7,5V/0,6A= 12,5
Điện trở R2= 12,5()
C3: Gv hd :Sau khi tính đượcU1,U2 như trên Áp dụng công
thức trong đoạn mạch mắc nối tiếp , sau như trên điện trở tỉ
lệ thuận với hiệu điện thế
b, Chiều dài của điện trở
R = .l/ S => l = S.R/  = 10-6 .30/ 0,4. 10-6
l = 75m
ĐS: R2= 12,5
l = 75 m
Bài 3

Hoạt động 3: Giải bài 3 (10’)


Gv: yêu cầu hs tóm tắt đề bài
Hs: đọc đề và tóm tắt vào giấy nháp Tóm tắt:
Gv: không cho hs xem gợi ý, hs tự lực suy Đã cho: R1= 600 , R2= 900
nghĩ UMN= 220V , đồng = 1,7 10-8 m
Hs quan sát sơ đồ 11.2 phân tích mạch điện => l = 200m , S = 0,2mm2 = 0,2. 10-6m2
Thảo luận nhóm Tìm: RMN= ?  , U1= ? (V)
? R1 và R2 mắc với nhau như thế nào U2= ? (V)
? R1 , R2 và Rd mắc với nhau như thế nào Giải:
Hs: thảo luận nhóm => trả lời Mạch: (R1 // R2) nt Rd
Hs: các nhóm nhận xét và bổ sung Điện trở tương đương của mạch AB
hs: lên bảng hoàn thành câu a R12= R1.R2/ (R1+R2) = 600.900/ ( 600+900)
Hs: quan sát bạn => nhận xét bổ sung R12= (18. 103)/5 ()=360
Gv: quan sát và hướng dẫn hs Điện trở của dây dẫn
Gv: nhận xét và đánh giá Rd = .l/ S = (1,7.10-8. 200)/ 0,2.10-6 = 17 ()
Điện trở tương đương của mạch MN
Hs: lên bảng hoàn thành câu b RMN= R12 + Rd = (18. 103)/5 + 17 = 377()
Hs: quan sát => nhận xét bổ sung b, Cường độ dòng điện IMN
Gv: nhận xét đánh giá IMN = UMN/ RMN = 200/377 (A)
Hiệu điện thế đoạn mạch AB
U12= IMN. R12 = (220. 18.102)/ 377.5= 210(V)
U1 = U2 = 210 (V)
Đs: RMN= 377(), U1 = U2 = 210 (V)
C2 : Vì Rd nt RAB do đó RAB/ RMN= UAB/UMN
=>UAB= RAB. UMN
Mà R1//R2 trong đoạn mạch AB do đó
UAB= U1 = U2
4. Củng cố: (7’) *Gv cho Hs làm bài tập sau :
Hãy gép mỗi đoạn câu ở phần a) , b) , c) , d) với mỗi đoạn câu ở phần 1, 2, 3, 4, 5 để được một câu hoàn
chỉnh và có nội dung đúng

Giáo viên: Trần Tiểu Sơn 22


Timgiasuhanoi.com Giáo án Vật lí 9
a) Hiệu điên thế giữa hai đầu đoạn 1) tỉ lệ thuận với các điện trở
mạch. 2) tỉ lệ nghịch với các điện trở
b)Điện trở của dây dẫn 3) tỉ lệ thuận với chiều dài ,tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây
c) Đối với đoạn mạch nối tiếp hiệu và phụ thuộc vào vật liệu làm dây.
điện điện thế giữa 2 đầu mỗi điện trở 4) bằng tích giữa cường độ dòng điện
d) Đối với đoạn mạch song song chạy qua điện trở mạch rẽ
đoạn mạch và điện trở của cường độ dòng 5) tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa 2 đầu dây và tỉ lệ nghịch
điện chạy qua mỗi đoạn mạch với cường độ dòng
điên chạy qua dây đó
l
*Hệ thống lại kiến thức cơ bản: R =  , I = U/ R
S
5. Dặn dò: (1’) Giao bài tập cho hs 11.1 => 11.4 SBT
Hướng dẫn phân tích mạch điện của bài 11.4
Chuẩn bị và hoàn thành các câu C2 và bài 12 (SGK)

Tuần: 8 CÔNG SUẤT ĐIỆN Ngày soạn: 25/9/2013


Tiết: 15
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Nêu được ý nghĩa của số oát ghi trên dụng cụ điện. Vận dụng công thức: P = UI để tính được
1 đại lượng khi biết các đại lượng còn lại.
2. Kĩ năng: Thu thập thông tin
3. Thái độ: Trung thực, cẩn thận, yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
 1 bóng đèn 220V - 100W; 1 bóng đèn 220V- 25W
 1 số dụng cụ điện như máy sấy tóc, quạt trần
 1 bóng đèn 12V - 3W (hoặc 6V - 3W)
 1 bóng đèn 12V - 6W (hoặc 6V – 6W)
 1 nguồn điện 6V hoặc 12V phù hợp với loại bóng đèn
 1 biến trở 20  - 2A
 1 am pekế GHĐ 12V và ĐCNN 0,1A
2. Học sinh:
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức (1’):
2. Kiểm tra (5’) Em hãy viết công thức tính điện trở của dây dẫn và cho biết kí hiệu các đại lượng có trong
công thức?
3. Bài mới
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
*Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học I) Công suất định mức của các
tập (5’) dụng cụ điện
GV: bật công tắc 2 bóng đèn 220V - 1) Số vôn và số oát trên các
100W và 220V – 25W gọi HS nhận xét độ dụng cụ điện
sáng của 2 bóng đèn.
Hỏi: Căn cứ vào đâu để xác định mức độ
mạnh yêu khác nhau? -> Bài mới.
*Hoạt động 2: Công suất định mức của HS: Đọc theo yêu cầu của C1: với cùng 1 hiệu điện thế, đèn
Giáo viên: Trần Tiểu Sơn 23
Timgiasuhanoi.com Giáo án Vật lí 9
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
các dụng cụ điện (10’) GV. có số oát lớn hơn thì sáng mạnh
GV: cho HS quan sát 1 số dụng cụ điện hơn, đèn có số oát nhỏ hơn thì
(bóng đèn, máy sấy tóc….)gọi HS đọc số sáng yếu hơn.
được ghi trên các dụng cụ đó. C2: oát là đơn vị đo công suất:
GV: Biểu diễn TN hình 12.1. HS quan HS: C1. 1W = 1J/1s
sát, thảo luận để trả lời câu C1 HS: C2. 2) Ý nghĩa của số oát ghi trên
GV: Yêu cầu cá nhân HS trả lời C2 HS: C3. mỗi dụng cụ điện
GV: Yêu cầu HS đọc thông tin của phần 2 Số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện
và cho biết ý nghĩa của số oát? chỉ công suất định mức của dụng
HS: Cá nhân đọc và nêu ý nghĩa. cụ đó.
GV: Yêu cầu cá nhân hoàn thành C3. C3: cùng 1 bóng đèn, khi sáng
mạnh thì có công suất lớn hơn
+ cùng 1 bếp điện lúc nóng ít
hơn thì có công suất nhỏ hơn.
*Hoạt động 3: Tìm công thức tính công II) Công thức tính công suất
suất điện (10’) điện
GV: Giới thiệu TN hình 12.2 và cho HS 1) Thí nghiệm (SGK)
công nhận kết quả bảng 2. C4: Với bóng đèn 1:
HS: Căn cứ vào bảng 2 trả lời C4. UI = 6. 0,82 = 4,92 = 5W
HS: đọc SGK phần thí nghiệm và nêu với bóng đèn 2:
được các bước tiến hành thí nghiệm UI= 6.0,51 = 3,06 = 3W
Tích UI đói với mỗi bóng đèn có
GV: yêu cầu HS trả lời câu C4 giá trị bằng công suất định mức
HS: C4. ghi trên bóng đèn.
GV: Thông báo công thức, giải thích các 2) Công thức tính công suất
đại lượng, đơn vị trong công thức. Rồi yêu điện
cầu hs trả lời C5. P = UI
HS: Ghi nhớ, trả lời C5 Trong đó:
P: đo bằng W
U: đo bằng vôn (V)
I: đo bằng ampe(A)
1W = 1v.1A
C5: P=UI và U= IR nên P = I2R
P =UI và I= U/R nên P =
2
U /R
*Hoạt động 4: Vận dụng (10’) HS: Hoạt động nhóm trả lời III) Vận dụng
GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời C6, C7, C8 C6: - khi đèn sáng bình thường
C6, C7, C8. thi I qua đèn phải bằng Iđm =
GV: Yêu cầu 3 HS trình bày trên bảng, HS: Thực hiện yêu cầu của 0,341A, R = 645 
các HS khác trình bày vào vở bài tập. GV. - Có thể dùng loại cầu chì loại
GV: Nhận xét. Bổ sung nếu sai. 0,5A vì nó đảm bảo cho đèn hoạt
động bình thường và sẽ nóng
chảy, tự động ngắt mạch khi
đoản mạch.
C7: P = 4.8W; R = 30 
C8: P = 1000W = 1kW
4. Củng cố (3’): Nhấn mạnh nội dung chính của bài bằng cách cho HS đọc phần ghi nhớ.
5. Hướng dẫn học ở nhà (1’):
 Học thuộc phần ghi nhơ, đọc có thể em chưa biết, làm các bài tập trong sách bài tập
 Đọc trước bài 13.

Giáo viên: Trần Tiểu Sơn 24


Timgiasuhanoi.com Giáo án Vật lí 9
Tuần: 8 ĐIỆN NĂNG - CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN Ngày soạn:
Tiết: 16
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
 Nêu được ví dụ chứng tỏ dòng điện có năng lượng.
 Nêu được dụng cụ đo điện năng tiêu thụ là công tơ điện và mỗi số đến của công tơ là 1 kiloóat giờ
(KWh).
 Chỉ ra được sự chuyển hoá các dạng năng lượng trong hoạt động của các dụng cụ điện như các loại đèn
điện, bàn là, nồi cơm điện, quạt điện, máy bơm nước.
 Vận dụng CT: A = Pt = UIt để tính được 1 đại lượng khi biết các đại lượng còn lại.
2. Kĩ năng: Phân tích, tổng hợp kiến thức
3. Thái độ: Ham học hỏi, yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: tranh phóng to các dụng cụ dùng điện hình 13.1, 1 công tơ điện, Bảng 1 chuẩn bị ra bảng phụ
2. Học sinh: Đọc trước bài ở nhà.
III. Tiến trình tổ chức dạy học.
1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra (5’):
 Câu hỏi: Số oát ghi trên một dụng cụ điện cho biết điều gì? Viết công thức tính công suất điện.
 Trả lời: Ghi nhớ (SGK tr 36)
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học Nội dung ghi bảng
sinh
Hoạt động 1: Tìm hiểu năng lượng của I) Điện năng
dòng điện (5’) 1) Dòng điện có mang năng lượng
GV: yêu cầu cá nhân HS trả lời câu C1 HS: Cá nhân trả lời C1: + dòng điện thực hiện công cơ học
GV: Lấy thêm VD chứng tỏ dòng điện có C1. Trong hoạt động của máy khoan, máy
mang năng lượng sau đó thông báo khái bơm nước.
niệm điện năng. + Dòng điện cung cấp nhiệt điện trong
hoạt động của mỏ hàn, nồi cơm điện và
bàn là.
* Năng lượng của dòng điện gọi là
điện năng.
Hoạt động 2: Sự chuyển hoá điện năng 2) Sự chuyển hoá điện năng thành
thành các dạng năng lượng khác (10’) các dạng năng lượng khác
GV: Cho HS hoạt động nhóm, gọi đại C2: bảng 1
diện nhóm hoàn thành bảng 1 Dụng cụ điện điện năng được
biến đổi thành dạng
GV: Yêu cầu các nhóm nhận xét sau đó HS: Đại diện nhóm năng lượng
chuẩn hoá kiến thức. hoàn thành C2. Bóng đèn dây nhiệt năng và
GV: Yêu cầu hs thảo luận nhóm trả lời tóc nhượng ánh sáng
C3. HS: Thảo luận C3. Đèn LEO năng lượng a/s và
GV: Yêu cầu 1 nhóm trình bày đáp án nhiệt năng
của minh, các nhóm còn lại nhận xét, bổ HS: Trình bày, nhận Nồi cơm điện, Nhiệt năng và năng
sung. xét, bổ sung. bàn là lượng a/s
HS: Trình bày, nhận xét, bổ sung. Quạt điện, Cơ năng và nhiệt
GV: Nhận xét chung. máy bơm năng
C3: Đối với bóng đèn dây tóc và đèn
GV: yêu cầu HS nhắc lại KN hiệu suất đã LEO thì phần năng lương có ích là
Giáo viên: Trần Tiểu Sơn 25
Timgiasuhanoi.com Giáo án Vật lí 9
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học Nội dung ghi bảng
sinh
học ở lớp 8 (với máy cơ đơn giản và năng lượng a/s, phần năng lương vô
động cơ nhiệt) -> vận dụng với hiệu suất ích là nhiệt năng
sử dụng điện năng. HS: Thực hiện yêu - Đối với nồi cơm điện và bàn là thì
GV: Nhấn mạnh phần kết luận cầu của GV phần năng lượng có ích là nhiệt năng,
HS: ghi kết luận vào phần năng lương vô ích là năng lượng
vở a/s (nếu có)
- Đối với quạt điện và máy bơm nước
thì phần năng lượng có ích là cơ năng,
phần năng lượng vô ích là nhiệt năng.
3) Kết luận (SGK)
Hoạt động 3: Công của dòng điện (10’) II) Công của dòng điện
HS: Ghi nhớ. 1) Công của dòng điện
GV: Thông báo về công của dòng điện Công của dòng điện sản ra trong 1
GV: Yêu cầu cá nhân hs trả lời C4. đoạn mạch là số đo lượng điện năng
mà đoạn mạch đó tiêu thụ để chuyển
GV: Yêu cầu HS Thảo luận nhóm trả lời HS: Cá nhân trả lời hoá thành các dạng năng lượng khác
C5. C4. 2) Công thức tính công của
GV: Nhấn mạnh công thức và đơn vị của C4: Công suất P đặc trưng cho tốc độ
các đại lượng trong công thức. thực hiện công và có trị số bằng công
GV: giới thiệu đơn vị đo công của dòng HS: C5. thực hiện được trong 1 đơn vị thời
điện kWh hướng dẫn HS cách đổi từ gian.
kWh ra J. P = A/t trong đó A là công thực hiện
được trong thời gian t.
GV: trong thực tế để đo công của dòng C5: Từ C4 suy ra: A = Pt mặt khác
điện ta dùng dụng cụ nào? P = UI do đó: A = UIt
GV: hướng dẫn HS trả lời câu C6 Trong đó: U đo bằng vôn (V)
I đo bằng ampe (A)
HS: Công tơ điện. t đo bằng giây (s)
HS: Trả lời theo sự A đo bằng jun (J)
hướng dẫn của gv 1J = 1W.1s = 1V . 1A.
1kWh = 1000W.360s = 3600000J =
3,6.106J
3) Đo công của dòng điện
- Dùng công tơ điện để đo công của
dòng điện
C6: một số đến (số chỉ của công tơ
tăng thêm 1 đơn vị) tương ứng với
lượng điện năng sử dụng là 1kWh.
Hoạt động 4: Vận dụng (10’) HS: Thảo luận III) Vận dụng
GV: Cho HS thảo luận câu C7, C8 HS: Thực hiện yêu C7: bóng đèn sử dụng lượng điện năng
GV: Yêu cầu 2 hs lên bảng trình bày, các cầu của GV. là: A = 0,075.4 = 0,3 kWh
hs khác hoàn thiện vào vở. HS: Ghi vào vở. số đếm cảu công tơ khi đó là 0,3 số.
HS: trả lời C8:lượng điện năng mà bếp điện sử
Liên hệ tiết kiệm năng lượng: Vấn đề dụng là: A = 1,5 kWh = 5,4 . 106J
tiết kiệm điện năng đối với đất nước ta Công suất của bếp điện là:
hiện nay là vô cùng cần thiết, trong khí 1,5
đó nhận thức của người Việt nói chung P KW  0, 75KW  750W
2
còn kém nhất là khi sử dụng điện "chùa" cường độ của dòng điện chạy qua bếp
thì vô tội vạ, cứ nghĩ không phải của P
mình hoặc mình đã mất tiền rồi thì cứ tha trong thời gian này là: I   3,14 A
U
hồ lãng phí. Nếu tiết kiệm được điện
Giáo viên: Trần Tiểu Sơn 26
Timgiasuhanoi.com Giáo án Vật lí 9
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học Nội dung ghi bảng
sinh
năng thì nhà nước sẽ dư 1 khoản tiền
không nhỏ để đầu tư vào các công trình
phúc lợi xã hội khác. Song để toàn dân có
được ý thức tiết kiệm thì cần thời gian
không nhỏ nữa. Có thể nói sự lãng phí
điện năng hiện nay xảy ra ở tất cả các
lĩnh vực cuộc sống: gia đình, cơ quan ,
trường học, nhà máy, bệnh viện, khách
sạn...Trong đó chúng ta cũng có lợi một
phần không nhỏ về kinh tế gia đình. GV:
Yêu cầu HS tìm các cách để tiết kiệm
điện năng trong gia đình
4. Củng cố (3’):
 Nhắc lại công thức tính công của dòng điện
 để đo công của dòng điện ta dùng dụng cụ nào?
 Đọc phần ghi nhớ.
5. Hướng dẫn học ở nhà (1’)
 Đọc phần: “có thể em chưa biết
 Học bài và làm bài tập.

Tuần: 9 BÀI TẬP VỀ CÔNG SUẤT ĐIỆN Ngày soạn:


Tiết: 17 VÀ ĐIỆN NĂNG SỬ DỤNG

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giải được các bài tập tính công suất điện và điẹn năng tiêu thụ đối với các dụng cụ điện mắc
nt và mắc //.
2. Kĩ năng: Phân tích, tổng hợp kiến thức. Kĩ năng giải bài tập định lượng
3. Thái độ: Cẩn thận, trung thực.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Các bài tập của bài 14
2. Học sinh: ôn tập định luật ôm đối với các đoạn mạch và các kiến thức về công suất và điện năng tiêu thụ.
III. Tiến trình tổ chức dạy học:
1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra (4’):
 Câu hỏi: Viết công thức tính công suất điện và điện năng tiêu thụ
A
 Trả lời: Công suất điện P = ; Điện năng tiêu thụ: A = UIt
t
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Giải bài tập 1 1) Giải bài tập 1
(10’) HS: Thực hiện yêu cầu Giải
GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm: GV. Điện trở của đèn là:
tìm hiểu đầu bài, tóm tăt, hướng U 220V
giải. HS: Trình bày trên bảng R   645
I 0,314
GV: Gọi 3 HS lên bảng giải bài và vở bài tập theo hướng Áp dụng CT: P=UI
tập các hs khác hoàn thiện vào vở dẫn của GV. P = 220.0,341  75W
bài tập.
Giáo viên: Trần Tiểu Sơn 27
Timgiasuhanoi.com Giáo án Vật lí 9
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
GV: Yêu cầu các hs khác nhận HS: Nhận xét. Vậy công suất của bóng đèn là 75W
xét bài làm của 3 bạn trên bảng b) A=Pt
GV: Nhận xét chung và cho đáp A=75W.4.30.3600s=32.400.000J
án đúng nhất A= 32400000.3,6.10-6=9kWh
hoặc: A=Pt =0,075.4.30=9kWh=9số
Vậy điện năng tiêu thụ của bóng đèn trong
1 tháng là 9 số.
Hoạt động 2: Giải bài tập 2 2) Bài tập 2:
(10’) HS: Giải bài 2. Bài giải
GV: yêu cầu HS tự lực giải BT 2, a) Đèn sáng bình thường do đó:
hướng dẫn chung cả lớp thảo luận UĐ=6V; PĐ=4,5W
bài2 P 4,5W
GV: Hướng dẫn: -> I D    0, 75 A
U 6V
- đèn sáng bình thường thì dòng Vì (A) nt Rb nt Đ -> IĐ =IA=Ib=0,75A
điện chạy qua ampe kế có cường Cường độ dòng điện chạy qua A là 0,75A
độ bằng bao nhiêu và do đó số b)Ub =U- UĐ = 9V- 6V = 3V
chỉ của nó la bao nhiêu? U 3V
- Tính điện trở Rbt của biến trở -> Rb  b   4
I b 0, 75 A
theo công thức nào?
- sử dụng công thức nào để tính Pb = Ub.Ib = 3V.0,75A = 2,25(W)
công suất của biến trở. c) Ab=Pb.t = 2,25.10.60 =1.350(J)
A = UIt = 9.0,75.10.60 = 4.050(J)
Hoạt động 3: Giải bài tập 3 3) Bài tập 3
(15’) HS: Tóm tắt đề bài, vẽ Giải
GV: Yêu cầu hs đọc và tóm tắt hình hình
đầu bài
GV: Hướng dẫn. HS: Giải theo hướng dẫn
- Tính Rđ dùng công thức nào? của GV.
- Cống suất tiêu thụ của đoạn
mạch
- Điện năng tiêu thụ tính theo CT HS: thực hiện yêu cầu a) Vì đèn và bàn là có cùng hiệu điện thế
nào? của GV định mức bằng hiệu điện thế ổ lấy điện, do
GV: Yêu cầu 2 HS lên bảng trình đó để cả 2 hoạt động bình thường thì trong
bày, các hs khác trình bày vào vở HS: Nhận xét. mạch điện đèn và bàn là phải mắc //.
bài tập U2 2202
RD  DM   48, 4
GV: Cho các hs khác nhận xét PDM 1000
bài trình bày trên bảng Vì đèn // bàn là
GV: Nhận xét chung và chuẩn b) Công suất tiêu thụ của đoạn mạch là:
hoá kiến thức P=PĐ+ PBL = 100W + 1000W
=1100W = 1,1kW
A= Pt= 1100kW.3600s= 3.960.000(J)
hay A = 1,1kW .1h =1,1kWh
4. Củng cố (4’): Nhấn mạnh các điểm cần lưu ý khi làm bài tập về công và công suất điện.
5. Hướng dẫn học ở nhà (1’):
 BT 14 (SBT)
 Chuẩn bị mẫu báo cáo TN (43 -SGK) ra vở, trả lời câu hỏi phần 1

Giáo viên: Trần Tiểu Sơn 28


Timgiasuhanoi.com Giáo án Vật lí 9
Tuần: 9 THỰC HÀNH: XÁC ĐỊNH CÔNG SUẤT Ngày soạn:
Tiết: 18 CỦA CÁC DỤNG CỤ ĐIỆN

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Xác định được công suất của các dụng cụ điện bằng vôn kế và am pe kế
2. Kĩ năng: Mắc mạch điện, sử dụng các dụng cụ đo.Kĩ năng làm bài thực hành.
3. Thái độ: Cẩn thận,hợp tác trong hoạt động nhóm.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh:
+ 1 nguồn điện 6V
+ 1 công tắc, 9 đoạn dây nối, mỗi đoạn dài khoảng 30cm
+ 1 ampe kế có GHĐ 500mA và ĐCNN 10mA
+ 1 vôn kế có GHĐ 5V và ĐCNN 0,1V
+ 1 bóng đèn pin 2,5V -1W
+ 1 quạt điện nhỏ dùng dòng điện không đổi loại 2,5V
+ 1 biến trở có điện trở lớn nhất 20  và chịu được cường độ dòng điện lớn nhất là 2A
2. Học sinh: Chuẩn bị báo cáo theo mẫu đã cho cuối bài
III. Tiến trình tổ chức dạy học
1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra (5’):
 Câu hỏi: Kiểm tra phần chuẩn bị bài ở nhà của HS
 Trả lời: HS trả lời câu hỏi phần báo cáo thực hành
3. Bài mới
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
Hoạt động 3: Xác định mục tiêu của
thực hành. (5’)
GV: Yêu cầu đại diện các nhóm nêu rõ HS: Cử đại diện nhóm nêu
mục tiêu và các bước tiến hành TH mục tiêu và các bước tiến
GV: Nhấn mạnh lại mục tiêu và thông hành TH
báo tiêu chí đánh giá.
- ý thức, tác phong (2đ)
- Trả lời đúng các câu hỏi (2đ)
- xác định đc công suất của bóng đèn
pin (3đ)
- xác định đc công suất của quạt điện
(3đ)
Hoạt đông 2: Trả lời các câu hỏi (5’) 1. Trả lời câu hỏi:
GV: Yêu cầu HS trình bày các câu hỏi
a, b, c của phần 1 báo cáo mà đã chuẩn HS: 3 em trình bày, các em
bị ở nhà. khác nhận xét.

Hoạt động 3: Thực hành xác định 2. Xác định công suất của bóng
công suất của bóng đèn. (12’) đèn pin
GV: Yêu cầu các nhóm thực hành theo HS: Thực hiện nhóm theo
các bước trong sgk. yêu cầu của giáo viên.
GV: Yêu cầu hs hoàn thiện phần 2 của
báo cáo thực hành.
Hoạt động 4: Xác định công suất của 3. Xác định công suất của quạt
quạt điện (13’) điện
GV: Yêu cầu HS làm TH theo nhóm HS: Thực hiện yêu cầu của

Giáo viên: Trần Tiểu Sơn 29


Timgiasuhanoi.com Giáo án Vật lí 9
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
theo các bước trong sgk. GV.
GV: Yêu cầu HS hoàn thiện phần 3 của
báo cáo.

4. Củng cố (3’):
- Nhận xét một trong số báo cáo của mỗi nhóm
- Nhận xét giờ thực hành: ý thức, tác phong.
- Thu dọn, thu báo cáo về nhà chấm
5. hướng dẫn học ở nhà (1’): đọc trước bài định luật jun - len xơ.

Tuần: 10 ĐỊNH LUẬT JUN- LEN XƠ Ngày soạn:


Tiết: 19
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
 Nêu được tác dụng nhiệt của dòng điện: khi có dòng điện chạy qua vật dẫn thông thường thì một phần
hay toàn bộ điện năng được biến đổi thành nhiệt năng.
 Phát biểu được định luật jun-len xơ và vận dụng được định luật này để giải bài tập về tác dụng nhiệt của
dòng điện .
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng phân tích, tổng hợp kiến thức để xử lý kết quả đã cho.
3. Thái độ: Trung thực, kiên trì.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Hình vẽ 13.1; và 16.1
2. Học sinh: Đọc trước bài
III. Tiến trình tổ chức dạy học
1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra (5’)Trả và nhận xét báo cáo thực hành.
3. Bài mới.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự biến I. Trường hợp điện năng biến đổi
đổi điện năng thành nhiệt năng thành nhiệt năng
(5’) 1. Một phần điện năng được biến đổi
thành nhiệt năng
GV: yêu cầu hs đọc và chuẩn bị câu HS: 4 em trả lời các câu hỏi, 2. Toàn bộ điện năng được biến đổi
trả lời cho phần I (TR44-SGK) các hs khác nhận xét. thành nhiệt năng
a. Mỏ hàn, lò sưởi, bếp điện.
GV: Nhận xét chung. b. dây hợp kim ni kê lin, và constan
tan có điện trở suất lớn hơn rất nhiêu
so với điện trở suất của dây đồng.
Hoạt động 2: Định luật jun- lenxơ II. Định luật jun-len sơ
(15’) 1. Hệ thức của định luật
GV: Thông báo hệ thức của ĐL HS: Đọc và tóm tắt. Q = I2Rt
GV: Treo hình 16.1 và mô tả TN. 2. Sử lí kết quả thí nghiệm kiểm tra
GV: Yêu cầu hs thảo luận để trả lời
các câu hỏi C1 đến C3.
Giáo viên: Trần Tiểu Sơn 30
Timgiasuhanoi.com Giáo án Vật lí 9
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
GV: Yêu cầu 1 nhóm trình bày, các HS: Thực hiện yêu cầu của C1: A=I2Rt = (2,4)2.5.300 = 8640 (J)
nhóm khác nhận xét. GV. C2: Q2 = C1m1  t= 4200.0,2.9,5 =
GV: Nhận xét chung. HS: Trình bày và nhận xét. 7980(J)
Q2 = C2 m2  t =
GV: Kể chuyện về Jun và Lenxơ, 880.0,07.9,5=652,08(J)
người tìm ra định luật bằng thực nhiệt lượng mà nước và bình nhôm
nghiêm. Sau đó yêu cầu hs dựa vào nhận được là: Q = Q1 + Q2 =8632,08J
biểu thức của đl phát biểu thành lời. HS: Phát biểu đinh luật. C3: Q =A
3.Phát biểu định luật: (SGK)
- Hệ thức của định luật jun len xơ
GV: Nhấn manh các đại lượng và Q = I2Rt
đơn vị của các đại lượng trong công trong đó:
thức. I đo bằng (A)
R đo bằng ôm
t đo bằng dây(s)
Q đo bằng jun (J)
* lưu ý: Nếu đo nhiệt lượng Q bằng
đơn vị calo thì hệ thức của định luật
jun len xơ là: Q = 0,24 I2Rt
Hoạt động 3: Vận dụng (15’) III. Vận dụng
GV hướng dẫn HS trả lời C4. C4:
- Q= I2Rt vậy nhiệt lượng toả ra ở dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn
dây tóc bóng đèn và dây nối khác HS: Trả lời C4 theo hướng và dây nối đều có cùng cường độ vì
nhau do yếu tố nào? dẫn của GV. chúng được mắc nt với nhau, theo
định luật jun len xơ nhiệt lượng toả ra
ở dây tóc và dây nối tỷ lệ với đoạn trở
GV: yêu cầu cá nhân HS hoàn HS: Cá nhân hoàn thành C5. của từng đoạn dây, dây tóc có điện
thành câu C5 trở lớn nên nhiệt lượng toả ra nhiều,
do đó dây tóc nóng tới nhiệt độ cao
và phát sáng, còn dây nối có điện trở
GV: Yêu cầu 3 hs trình bày trên nhỏ nên nhiệt lượng toả ra ít và
bảng, các hs khác trình bày vào vở truyền phần lớn cho môi trường xung
bài tập. quanh do đó dây nối hầu như không
nóng lên
HS: Trình bày theo yêu cầu của C5:
GV. Giải
Vì ấm sử dụng ở hiệu điện thế
GV: nhận xét, bổ sung nếu thiếu U = 200V -> P = 1000W
xót. theo định luật bảo toàn năng lượng
A = Q hay Pt = cm.At0

t 
 
cm. t20  t10

4200.2.80
 672  S 
p 1000
thời gian đun sôi nước là 672S

4. Củng cố (3’): HS phát biểu lại định luật jun len xơ, vết hệ thức của định luật jun len xơ
5. Hướng dẫn học ở nhà (1’)
 Đọc phần “có thể em chưa biết”
 Học và làm bài tập trong sách bài tập
 Làm trước các bài tập 1, 2,3 của bài 17.

Giáo viên: Trần Tiểu Sơn 31


Timgiasuhanoi.com Giáo án Vật lí 9
Tuần: 10 BÀI TẬP VẬN DỤNG Ngày soạn:
Tiết: 20 ĐỊNH LUẬT JUN - LEN XƠ
Chưa phân thời gian
I.Mục tiêu
1. Kiến thức:Vận dụng định luật jun- len xơ để giải được các bài tập về tác dụng nhiệt của dòng điện.
2. Kĩ năng: Rèn Kĩ năng giải bài tập theo các bước giải- Kĩ năng phân tích, so sánh, tổng hợp thông tin.
3. Thái độ:Trung thực, kiên trì, cẩn thận.
II.Chuẩn bị
1. Giáo viên: Bảng phụ ghi đề bài tập
2. Học sinh: Bài tập đã chuẩn bị sẵn
III.Tiến trình tổ chức dạy học
1. Ổn định tổ chức (1’):
2. Kiểm tra (4’):
- Câu hỏi: Phát biểu và viết hệ thức của định luật jun len xơ
- Trả lời: Ghi nhớ (Sgk)
3. Bài mới

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học Nội dung ghi bảng
sinh
Hoạt động 1: giải bài tập 1 (25’) 1. Bài tập 1
R = 80  ; I = 2,5 A
GV: Yêu cầu hs làm việc cá nhân đọc HS: Thực hiện theo a) t1 = 1s -> Q =?
và tóm tắt yêu cầu gv. b) V = 1,5l -> m = 1,5kg ; t01 = 250; t02 =
1000c ; t2 = 20ph = 1200s;c=4200J/kg.K
GV: Gợi ý cho HS 2
HS: Q = I Rt H =?
+ Để tính nhiệt năng mà bếp toả ra vận c, t3 = 3h.30; 1kW.h giá 700đ; M =?
dụng công thức nào? Bài giải
+ Nhiệt năng cung cấp để làm sôi nước a) Áp dụng hệ thức định luật jun len xơ ta
(Qi) được tính bằng công thức nào đã có: Q = I2Rt = (2,5)2.80.1 = 500(J)
học ở lớp 8 b) Nhiệt lương cần cung cấp để đung sôi
HS: Q = cm Δt nước là: Q = cm Δt = 4200.1,5.75 =
472500(J)
+ Hiệu suất được tính bằng công suất Nhiệt lượng mà bếp toả ra:
nào? Qtp = I2Rt = 500.1200 = 600.000(J)
Q Hiệu suất cuả bếp là:
HS: H = i
Q tp Q 472500
H i  .100 0 0  78, 75 0 0
+ Tính tiền điện như thế nào? Q tp 600.000
HS: M = A.700 c. Công suất toả nhiệt của bếp: p =
500W = 0,5kW
Hoạt động 2: Giải bài tập 2: (25’) A = Pt = 0,5.3.30 = 45kWh
M = 45.700 = 31500(đ)
GV: Yêu cầu hs thảo luận nhóm bàn, Số tiền phải trả cho việc sử dụng bếp
HS: Thực hiện yêu
tóm tắt bài tập 2. trong 1 tháng là 31500 đồng.
cầu của gv.
2. Bài tập 2
GV: yêu cầu hs thảo luận nhóm bàn Tóm tắt
giải bài tập 2 theo hướng dẫn trong Uđm = 220v ; Pđm = 1000W
HS: Hoạt động nhóm
sgk. U = 200V ; V = 2l = -> m = 2kg ; t01 =
bàn hoàn thành bài
GV: Yêu cầu đại diện của 4 nhóm trình 200c; t02 = 1000c ; H = 90%; c =
tập 2
bày trên bảng các nhóm khác hoàn 4200J/kg.k
thiện ra giấy nháp a) Qi =?
HS: Hoàn thiện trên
b) Qtp =?
bảng và ra nháp.
c) t =?
Giáo viên: Trần Tiểu Sơn 32
Timgiasuhanoi.com Giáo án Vật lí 9
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học Nội dung ghi bảng
sinh
GV: Yêu cầu các nhóm khác nhận xét, Bài giải
bổ sung các bài tập của các nhóm trình a, Nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi
bày trên bảng sau đó nhận xét chung và nước là: Qi = cmAt =
đưa ra kết quả đúng. 4200.280=672000(J)
Q Q 672000.100
Hoạt động 3: Giải bài tập 3 (25’) b. vi H  i  Qtp  i 
Qtp H 90
GV: Yêu cầu hs thảo luận theo nhóm
hoàn thiện bài tập 3 theo hướng dẫn HS: Các nhóm hoàn Qtp  74666, 7  j 
trong sgk thiện theo yêu cầu c, Vì bếp sử dụng ở U = 200V bằng với
GV: Yêu cầu 4 nhóm trình bày trên của gv. HĐT định mức do đó công suất của bếp
bảng, các nhóm khác hoàn thiện ra là P = 1000W
nháp HS: 4 đại diện trình Qtp = I2Rt = Pt
GV: Yêu cầu các nhóm khác nhận xét bày trên bảng các Qtp 746666, 7
bài của 4 nhóm trên bảng sau đó nhận nhóm khác hoàn t    746, 7  s 
P 1000
xét chung và chuẩn hóa kiến thức. thiện ra nháp.
3. Bài tập 3
* Lưu ý: nhiệt lượng toả ra ở đường
Tóm tắt
dây của gia đình rất nhỏ nên trong thực
l = 40m ; S = 0,5mm2 = 0,5.10-6m2
tế có thể bỏ qua hao phí này
U = 200V; P = 165W;  = 1,7.10-8 
t = 3.30h
a, R =?
b, I =?
c, Q =? (kWh)
Giải
a, Điện trở toàn bộ đường dây là
l 40
R   .  1, 7.108.  1,36   
s 0,5.106
b, Áp dụng công thức: P = UI
P 165
I    0, 75  A
U 220
c, Nhiệt lượng toả ra trên dây dẫn là: Q =
I2Rt = (0,75)2 . 1,36.3.30.3600
Q = 247860(J) = 0,07kWh

4.Củng cố (8’): Nhắc lại cách giải các dạng bài tập trên
5. Hướng dẫn học ở nhà (2’): Hoàn thành lại các bài tập vào vở bài tập; ôn lại kiến thức từ đầu năm, chuẩn bị
cho giờ sau ôn tập.

Giáo viên: Trần Tiểu Sơn 33


Timgiasuhanoi.com Giáo án Vật lí 9
Tuần: 11 SỬ DỤNG AN TOÀN VÀ TIẾT KIỆM ĐIỆN Ngày soạn:
Tiết: 21
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Nêu và thực hiện được các qui tắc an toàn khi sử dụng điện
- Giải thích được cơ sở vật lí của các qui tắc an toàn khi sử dụng điện
- Nêu và thực hiện được các biện pháp sử dụng tiết kiệm điện năng
2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhanh nhẹn, hoạt bát .
3.Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận khi làm việc với các dụng cụ điện.
II.Chuẩn bị:
1.Giáo viên: Hình vẽ 19.1(SGK-51), phiếu học tập cho các nhóm
2.Học sinh: Qui tắc an toàn khi sử dụng điện đă học ở lớp 7
III.Tiến trình tổ chức day học
1.Ôn định tổ chức:(1’):
2.Kiểm tra:()
3.Bài mới.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học Nội dung ghi bảng
sinh
Hoạt động 1: Tìm hiểu và thực hiện I. An toàn khi sử dụng điện
các qui tắc an toàn khi sử dụng điện 1. Nhớ lại các qui tắc an toàn khi sử
(15’) dụng điện đã học ở lớp 7
GV: Cho HS các nhóm thảo luận câu HS: Thảo luận nhóm C1: Chỉ làm TN với nguồn điện có hiệu
C1 đến C4 và gọi đại diện các nhóm trả lời các câu hỏi C1 điện thế dưới 40V
đính lên bảng phiếu học tập đă được – C4.
hoàn thành của nhóm mình C2: Phải sử dụng dây dẫn có vỏ bọc cách
điện đúng như tiêu chuẩn qui định
GV: Hướng dẫn HS thảo luận ,GV
nhận xét , bổ sung phần hoàn thành C3: Cần mắc cầu chì có cường độ định
phiếu học tập của các nhóm về 2 mặt: mức phù hợp cho mỗi dụng cụ điện để
thời gian hoàn thành và kết quả trả lời ngắt mạch tự động khi đoản mạch
các câu hỏi
C4: Khi tiếp xúc với mạng điện gia đình
cần Chú ý:
phải
rất thận trọng khi tiếp xúc với mạng điện
này vì nó có hiệu điện thế 220V nên có
thể gây nguy hiểm tới tính mạng con
người
+ Chỉ sử dụng các thiết bị điện với mạng
điện gia đình khi đảm bảo cách điện đúng
tiêu chuẩn qui định đối với các bộ phận
của thiết bị có sự tiếp xúc với tay và với
cơ thể con người nói chung (như tay cầm,
dây nối , phích cắm ....)
2. Một số qui tắc an toàn khác khi sử
HS: Thảo luận nhóm dụng điện
câu C5,C6 C5:
+ Nếu đèn treo dùng phích cắm, bóng đèn
bị đứt dây tóc thì phải rút phích cắm khỏi
ổ lấy điện trước khi tháo bóng và lắp
bóng đèn khác

Giáo viên: Trần Tiểu Sơn 34


Timgiasuhanoi.com Giáo án Vật lí 9
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học Nội dung ghi bảng
sinh
GV: Qua câu 5: GV nêu cách sửa chữa vì sau khi rút phích cắm điện chạy qua cơ
những hỏng hóc nhỏ về điện những thể người và do đó không có nguy hiểm.
hỏng hóc không biết lí do không sửa HS: Thảo luận nhóm + Nếu đèn treo không dùng phích cắm,
được -> điện báo cho người lớn, thợ bóng đèn bị đứt dây tóc thì phải ngắt công
điện. không tự ý sửa chữa để đảm bảo tắc hoặc tháo cầu chì trước khi tháo bóng
an toàn tíh mạng. đèn hỏng lắp bóng đèn khác vì công tắc
và cầu chì trong mạng điện gia đình luôn
luôn được nối với dây “nóng”. vì thế ngắt
GV: Liên hệ với thực tế nối đất các công tắc hoặc tháo cầu chì trước khi thay
thiết bị điện, kí hiệu nối đất ở các thiết Hs: liên hệ thực tế bóng đèn đă làm hở dây “nóng”, do đó
bị, dụng cụ dùng điện đưa ra phích có loại bỏ trường hợp dòng điện chạy qua cơ
3 chốt cắm tương ứng, chốt thứ 3 nối thể .
đất. + Đảm bảo cách điện giữa người và nền
nhà(như đứng trên ghế nhựa, bàn gỗ
khô....)
do điện trở của vật cách điện đó rất lớn
nên dòng điện qua người và vật cách điện
sẽ có cường độ rất nhỏ không gây nguy
hiểm đến tính mạng.
C6:
+ Dây nối dụng cụ điện với đất là chốt
thứ 3 của phích cắm nối vào vỏ kim loại
của dụng cụ điện nơi có kí hiệu.
+ Trong trường hợp dây điện bị hở và tiếp
xúc với vỏ kim loại của dụng cụ nhờ có
dây tiếp đất mà người sử dụng nếu chạm
tay vào vỏ dụng cụ cũng không bị nguy
Hoạt động 2: Sử dụng tiết kiệm điện hiểm vì điện trở của người rất lớn so với
năng (10’) dây nối đất -> dòng điện qua người rất
nhỏ không gây nguy hiểm.
II. Sử dụng tiết kiệm điện năng
GV: gọi 1 HS đọc thông báo mục 1 để 1. Cần phải sử dụng tiết kiệm điện
tìm hiểu 1 số lợi ích khi tiết kiệm điện HS: Thảo luận nhóm năng
năng. C7: Ngắt điện ngay khi mọi người ra khỏi
nhà tránh lãng phí điện mà còn loại bỏ
nguy cơ xảy ra hoả hoạn.
- Dành phần điện năng tiết kiệm được để
GV: Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi xuất khẩu điện góp phần tăng thu nhập
C8, C9 HS: Thảo luận nhóm cho đất nước.
2. Các biện pháp sử dụng tiết kiệm điện
năng
Hoạt động 3: Vận dụng (15’)
GV: Yêu cầu HS trả lời câu C10, liên III. Vận dụng
hệ thực tế trong phòng lớp học sử dụng C10: Viết lên tờ giấy dòng chữ đủ to “tắt
điện như: bảng điện ở ngay cửa ra vào HS: Thảo luận nhóm hết điện trước khi đi khỏi nhà” và dán tờ
để dễ nhớ tắt điện khi ra về, phía trên giấy này ở cửa ra vào, chỗ dễ nhìn thấy
bảng điện thường có bảng ghi dòng nhất
chữ rất to “tắt điện trước khi ra khỏi C11: Phương án D
lớp học”

Giáo viên: Trần Tiểu Sơn 35


Timgiasuhanoi.com Giáo án Vật lí 9
4.Củng cố: (3’)
- Cần phải thực hiện các biện pháp như thế nào? để đảm bảo an toàn khi sử dụng điện
- Cần lựa chọn sử dụng các dụng cụ và thiết bị điện có công suất như thế nào để tiết kiệm điện?
5.Hướng dẫn học ở nhà(1’)
- Hoàn thành các câu C8, C9, C12
- Trả lời câu hỏi phần “Tự kiểm tra” (tr 54 - SGK) vào vở
- Ôn tập chuẩn bị cho tiết tổng kết chương I: điện học.

Tuần: 11 TỔNG KẾT CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC Ngày soạn:


Tiết: 22
I.Mục tiêu
1.Kiến thức:
- Tự ôn và tự kiểm tra được những yêu cầu về kiến thức và kĩ năng của toàn bộ chương I.
2. Kĩ năng: Vận dụng được những kiến thức và kĩ năng để giải các bài tập trong chương I.
3.Thái độ: Nghiêm túc, khẩn trương, hợp tác trong hoạt động nhóm.
II.Chuẩn bị:
1.Giáo viên: Chuẩn bị nội dung các câu hỏi và bài tập trong sgk và sbt.
2.Học sinh: Chuẩn bị phần tự kiểm ở nhà.
III.Tiến trình tổ chức dạy học
1.Ổn định tổ chức lớp (1’):
2.Kiểm tra bài cũ: Kết hợp bài mới
3.Bài mới
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học Nội dung ghi bảng
sinh
Hoạt động 1: Trình bày và trao đổi I. Tự kiểm tra
kết quả đã chuẩn bị (15’) II Vận dụng
Bài 12:C
GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của hs ở HS: Cá nhân trả lời. Bài 13:B
nhà sau đó yêu cầu các cá nhân trả Bài 14:D
lời nhanh các câu hỏi ở phần tự kiểm Bài 15:A
tra. Bài 18: a) Các dụng cụ đốt nóng bằng điện
GV: Yêu cầu các hs khác nhận xét đều có bộ phận chính được làm bằng dây
sau đó nhận xét chung và cho điểm dẫn có điện trtở suất lớn để đoạn dây dẫn
cho hs. có điện trở lớn. Khi có dòng điện chạy qua
Hoạt động 2: Vận dụng (25’) thì nhiệt lượng hầu như chỉ toả ra ở đoạn
HS: Làm từng câu dây dẫn này mà không toả nhiệt ở dây nối
GV: Yêu câu hs làm nhanh các câu theo yêu cầu của gv bằng đồng (có điện trở suất nhỏ và do đó
từ 12 -> 15 và nêu lí do chọn đáp án có điện trở nhỏ)
đó. HS: cá nhân hoàn b) điện trở của ấm khi hoạt động bình
thành câu 18 và 19 U 2 2202
GV: Yêu cầu hs làm việc cá nhân thường là: R = = = 48,4ôm
P 1000
hoàn thành câu 18 và 19. c) Tiết diện của dây điện trở là:
HS: 2 hs trình bày
GV: Yêu cầu 2 hs đại diện lên trình trên bảng, các hs khác S=  l = 1,1.10 .2 =0,045.10-6m2
6

bày, các hs khác giải tại chỗ làm việc tại chỗ. R 48, 4
2
=0,045mm .
đường kính: d = 0,24mm
GV: sau khi làm xong, tổ chức cho Bài 19:
hs cả lớp nhận xét, trao đổi lời giải a) Thời gian đun sôi nước.
của hs trình bày trên bảng và khảng - Nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi
Giáo viên: Trần Tiểu Sơn 36
Timgiasuhanoi.com Giáo án Vật lí 9
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học Nội dung ghi bảng
sinh
định lời giải đúng cần có. nước là: Q1 = cm ( t 20 - t 10 ) = 630 000J
- Nhiệt lượng mà bếp tỏa ra là:
Q
Q = 1 =741 176,5J.
H
- Thời gian đun sôi nước là:
Q
t = =741s = 12 phút 21 giây.
P
b) Tính tiền điện phải trả.
- Việc đun nước này trong 1 tháng tiêu thụ
lượng điện năng là:
A = Q.2.30 = 44 470 590J = 12,35kW.h
Tiền điện phải trả là:
T = 12,35.700 = 8 645đ.
c) R giảm 4 lần và P của bếp tăng 4 lần
GV: Cho hs biết trước đáp án của Q
cầu 16, 17 và 20 và yêu cầu hs về Kết quả thời gian đun sôi nước (t = )
P
nhà làm tiếp. 741
giảm 4 lần: t = = 185s = 3ph5s
4
4. Củng cố (3’): Nhắc lại một số chú ý mà hs hay nhầm và chưa rõ cả về lí thuyết và bài tập trong toàn
chương I
5. Hướng dẫn học ở nhà (1’):
- Ôn tập toàn bộ chương I
- Trả lời lại các câu hỏi và bài tập vào vở bài tập.
- Hoàn thiện các bài tập chưa làm được ở trên lớp.

Tuần: 11 ÔN TẬP Ngày soạn:


Tiết: 21
I.Mục tiêu
1.Kiến thức:
- Hệ thống kiến thức chương I: điện học
- Làm các bài tập ở phần điện học
2.Kĩ năng: Vận dụng được những kiến thức và kĩ năng để giải các bài tập trong chương I.
3.Thái độ: Nghiêm túc, khẩn trương, hợp tác trong hoạt động nhóm.
II.Chuẩn bị:
1.Giáo viên: Chuẩn bị nội dung các câu hỏi và bài tập trong sgk và sbt.
2.Học sinh: Chuẩn bị phần tự kiểm ở nhà.
III.Tiến trình tổ chức dạy học
1.Ổn định tổ chức lớp (1’):
2.Kiểm tra bài cũ: Kết hợp bài mới
3.Bài mới
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học Nội dung ghi bảng
sinh
Hoạt động 1: Hệ thống kiến thức phần I. Hệ thống kiến thức.
điện học (15’) U
GV: Yêu cầu từng học sinh nhắc lại các HS: Từng hs lần 1) Hệ thức của ĐL ôm: I 
R
công thức và giải thích các đại lượng trong lượt trả lời 2) Công thức tính điẹn trở tương
công thức. đương của đoạn mạch gồm 2 điện trỏ

Giáo viên: Trần Tiểu Sơn 37


Timgiasuhanoi.com Giáo án Vật lí 9
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học Nội dung ghi bảng
sinh
mắc nối tiếp và song song
RTĐ = R1 + R2 + ... + Rn
GV: Nhận xét 1 1 1 1 1
    ... 
Rtd R1 R2 R3 Rn
l
3) công thức điện trở: R  ρ
S
4) Công thức tính công suất điện: P =
UI
5) Công thức tính công của
A = Pt = UIt
6) Định luật jun- lenxơ:Q = I2Rt
Hoạt động 2: Bài tập vận dụng (25’)
II Bài tập vận dụng
GV: Yêu cầu hs làm việc cá nhân hoàn Bài 18: a) Các dụng cụ đốt nóng bằng
thành câu 18 và 19. HS: cá nhân hoàn điện đều có bộ phận chính được làm
thành câu 18 và 19 bằng dây dẫn có điện trtở suất lớn để
GV: Yêu cầu 2 hs đại diện lên trình bày, đoạn dây dẫn có điện trở lớn. Khi có
các hs khác giải tại chỗ dòng điện chạy qua thì nhiệt lượng
hầu như chỉ toả ra ở đoạn dây dẫn này
mà không toả nhiệt ở dây nối bằng
đồng (có điện trở suất nhỏ và do đó có
HS: 2 hs trình bày điện trở nhỏ)
GV: sau khi làm xong, tổ chức cho hs cả trên bảng, các hs b) điện trở của ấm khi hoạt động bình
lớp nhận xét, trao đổi lời giải của hs trình khác làm việc tại U 2 2202
bày trên bảng và khảng định lời giải đúng chỗ. thường là: R = = = 48,4ôm
P 1000
cần có. c) Tiết diện của dây điện trở là:
 l 1,1.106 .2
S= = =0,045.10-6m2
R 48, 4
=0,045mm2.
đường kính: d = 0,24mm
Bài 19:
a) Thời gian đun sôi nước.
- Nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi
nước là: Q1 = cm ( t 20 - t 10 ) = 630 000J
- Nhiệt lượng mà bếp tỏa ra là:
Q
Q = 1 =741 176,5J.
H
- Thời gian đun sôi nước là:
Q
t = =741s = 12 phút 21 giây.
P
b) Tính tiền điện phải trả.
- Việc đun nước này trong 1 tháng tiêu
GV: Cho hs biết trước đáp án của cầu 16, thụ lượng điện năng là:
17 và 20 và yêu cầu hs về nhà làm tiếp. A = Q.2.30 = 44 470 590J =
12,35kW.h
Tiền điện phải trả là:
T = 12,35.700 = 8 645đ.
Giáo viên: Trần Tiểu Sơn 38
Timgiasuhanoi.com Giáo án Vật lí 9
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học Nội dung ghi bảng
sinh
c) R giảm 4 lần và P của bếp tăng 4
lần
Kết quả thời gian đun sôi nước (t =
Q 741
) giảm 4 lần: t = = 185s =
P 4
3ph5s
4. Củng cố (3’): Nhấn mạnh các công thức trong bài
5. Hướng dẫn học ở nhà (1’):
- Ôn tập để kiểm tra 1 tiết.

Tuần: 11 KIỂM TRA 1 TIẾT Ngày soạn:


Tiết: 22
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
 Hệ thống được kiến thức đã học.
 Vận dụng được kiến thức đó để hoàn thiện bài kiểm tra.
2. Kĩ năng: Làm việc độc lập, sáng tạo, cẩn thận.
3. Thái độ: Nghiêm túc, trung thực
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Đề kiểm tra photo
2. Học sinh: ôn tập kiến thức đã học.
III. Tiến trình tổ chức dạy học.
1. Ổn định lớp
2. Phát đề kiểm tra
3. Thu bài
4. Nhận xét tiết làm bài
5. Dặn dò: tiết sau chúng ta sẽ học chương II

PHÒNG GD&ĐT A LƯỚI KIỂM TRA 1 TIẾT HKI - NĂM HỌC 2012-2013
TRƯỜNG TH&THCS HƯƠNG NGUYÊN MÔN: VẬT LÍ 9
Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)

ĐỀ CHÍNH THỨC

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA

MỨC ĐỘ
NỘI DUNG - CHỦ ĐỀ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng
TỔNG SỐ
(1) (2)
TL/TN TL/TN TL/TN TL/TN
Chương I Bài 2: Điện trở C 1b C 1a 2
Điện học của dây dẫn – 1đ 1đ 2đ
Định luật ôm
Bài 5: Đoạn mạch C2 1
song song 1đ 1đ
Giáo viên: Trần Tiểu Sơn 39
Timgiasuhanoi.com Giáo án Vật lí 9

Bài 6: Bài tập vận C6 1


dụng định luật ôm 2đ 2đ

Bài 7: Sự phụ C3 1
thuộc của điện trở 1đ 1đ
vào chiều dài dây
dẫn.
Bài 16: Định luật C4 1
Jun – Len Xơ 2đ 2đ

Bài19: Sử dụng C5 1
an toàn và tiết 2đ 2đ
kiệm điện.
3 2 2 7
TỔNG SỐ 4đ 3đ 3đ 10 đ

Chú thích:
a) Đề được thiết kế với tỉ lệ: 40% nhận biết + 30% thông hiểu +30% vận dụng (1).
Trong đó tất cả các câu đều tự luận.
b) Cấu trúc bài: 6 câu
c) Cấu trúc câu hỏi: 7.

PHÒNG GD&ĐT A LƯỚI KIỂM TRA 1 TIẾT HKI - NĂM HỌC 2012-2013
TRƯỜNG TH&THCS HƯƠNG NGUYÊN MÔN: VẬT LÍ 9
Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)

ĐỀ CHÍNH THỨC

Câu 1: (2 điểm)
Giáo viên: Trần Tiểu Sơn 40
Timgiasuhanoi.com Giáo án Vật lí 9
a/ Nếu đặt hiệu điện thế U giữa hai đầu một dây dẫn và I là cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó thì
điện trở R của dây dẫn được xác định như thế nào?
b/ Điện trở của dây dẫn có ý nghĩa như thế nào?

Câu 2: (1 điểm)
Viết công thức tính điện trở tương đương đối với đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc song song.

Câu 3: (1 điểm)
Hãy cho biết điện trở của dây dẫn thay đổi như thế nào khi chiều dài của nó tăng lên bốn lần?

Câu 4: (2 điểm)
Phát biểu và viết hệ thức của định luật Jun Len Xơ.

Câu 5: (2 điểm)
Hãy cho biết vì sao phải tiết kiệm điện năng.

Câu 6: (2 điểm)
Cho đoạn mạch như hình vẽ. Trong đó biết các giá trị R1 = 20  , R2 = 30  , R3 = 40  và hiệu điện thế
U = 220V.
a/ Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b/ Tính cường độ dòng điện qua mạch chính.

R2
R1
R3
A
K A B
+ -

---------------------Hết---------------------
(Giáo viên không giải thích gì thêm)

PHÒNG GD&ĐT A LƯỚI KIỂM TRA 1 TIẾT HKI - NĂM HỌC 2012-2013
TRƯỜNG TH&THCS HƯƠNG NGUYÊN MÔN: VẬT LÍ 9
Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)

ĐỀ CHÍNH THỨC

ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM


(Đáp án này gồm 01 trang)

Câu Nội dung Điểm


a R = U/I 1 điểm
1 b Điện trở của mỗi dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện của dây 1 điểm
Giáo viên: Trần Tiểu Sơn 41
Timgiasuhanoi.com Giáo án Vật lí 9
dẫn.
2 1 1 1 1 điểm
= + suy ra: Rtđ = R1.R2
Rtđ Rtđ R2 R1+R2
3 Điện trở của dây dẫn tăng lên 4 lần khi chiều dai của nó tăng lên 4 lần. 1 điểm

4 - Phát biểu định luật đúng: 1,5 điểm


- Viết hệ thức định luật Jun Len xơ đúng: 0,5 điểm
5 Nêu được lợi ích của việc sử dụng tiết kiệm điện năng:
- Giảm chi tiêu cho gia đình 0,5 điểm
- Các dụng cụ được sử dụng bền lâu hơn. Giảm bớt sự cố gây tổn hai 0,5 điểm
chung cho hệ thống cung cấp điện bị quá tải. Dành phần điện năng tiết 0,5 điểm
kiệm cho sản xuất 0,5 điểm
a Điện trở tương đương đoạn mạch R3 // R2 là:
6 R2,3 = (R3 . R2)/ (R3 + R2) = (30.40)/(30+40) = 17  0,5 điểm
Điện trở tương đương đoạn mạch R1 nt R2,3là:
Rtđ = R1 + R2,3 = 20 + 17 = 37  1 điểm
b Cường độ dòng điện qua mạch chính:
I = U/R = 220/37 = 5,9A 0,5 điểm

Tuần: 12 NAM CHÂM VĨNH CỬU Ngày soạn:


Tiết: 23

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Mô tả được từ tính của nam châm
- Biết cách xác định các từ cực bắc, nam châm của nam châm vĩnh cửu
- Biết được các từ cực loại nào thì hút nhau , loại nào thì đẩy nhau
- Mô tả được cấu tạo và giải thích được hoạt của la bàn.
2. Kĩ năng: Xác định cực của nam châm. Giải thích được hoạt động của la bàn, biết sử dụng la bàn để xác
định phương hướng.
3. Thái độ: Yêu thích môn học , có ý thức thu thập thông tin.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:Chuẩn bị cho mỗi nhóm:
+ 2 thanh nam châm thẳng , trong đó có 1 thanh nam châm được bọc kín để che phần sơn màu và tên các cực
Giáo viên: Trần Tiểu Sơn 42
Timgiasuhanoi.com Giáo án Vật lí 9
+ Một ít vụn sắt trộn lẫn vụn gỗ , nhôm , đồng , nhựa xốp, một nam châm chữ U
+ Một nam châm đặt trên một mũi nhọn thẳng đứng,một La bàn
+ Một giá thí nghiệm và một sợi dây để treo thanh nam châm
2. Học sinh: Đọc trước bài ở nhà.
III. Tiến trình tổ chức dạy học:
1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra: không (bài đầu chương)
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của Nội dung ghi bảng
học sinh
Hoạt động 1:Từ tính của nam châm (5’) I.Từ tính của nam châm
GV: Yêu cầu cá nhân trả lời C1 để nhớ lại 1.Thí nghiệm
kiến thức cũ. C1: Đưa thanh kim loại lại gần vụn sắt
trộn lẫn vụn nhôm , đồng ,... nếu thanh
Hoạt đông 2: phát hiện thêm tính chất từ kim loại hút vụn sắt thì nó là nam châm
của nam châm (10’)

GV: Yêu cầu hs làm việc với sgk để nắm rõ C2: Khi đã đứng cân bằng kim nam châm
nhiệm vụ của C2, yêu cầu 1 hs nhắc lại HS: Nhắc lại nằm dọc theo hướng nam-bắc , khi đã
nhiệm vụ của C2. nhiệm vụ ở C2. đứng cân bằng trở lại nam châm vẫn chỉ
GV: Phát dụng cụ TN cho nhóm, nhắc hs hướng nam-bắc như cũ
theo dõi và ghi kết quả TN vào vở. 2.Kết luận (sgk)
dung của C2, ghi kết quả vào vở.
GV: Yêu cầu hs các nhóm trả lời câu hỏi: HS: Thực hiện II. Tương tác giữa hai nam châm
- NC đứng tự do, lúc đã cân bằng chỉ hướng nhóm theo từng 1.Thí nghiệm
nào? nội C3: Đưa cực nam của thanh nam châm lại
- Bình thường có thể tìm được một NC gần kim nam châm-> cực bắc của kim
đứng tự do mà không chỉ hướng bắc – nam nam châm bị hút về phía cực của thanh
không? nam châm
- Ta có kết luận gì về từ tính của NC? HS: Trả lời các C4: Các cực cùng tên của hai nam châm
GV: Cho hs làm việc với sgk đọc phần câu hỏi và rút ra đẩy nhau
thông tin trong sgk kết luận về từ
GV: Yêu cầu hs quan sát hình 21.2 và các tính của nc. 2. Kết luận: SGK
nc thật để nhận biết nam châm thường gặp.
Hoạt động 2: Tương tác giữa 2 nam HS: Quan sát để III. Vận dụng
châm (10’) nhận biết nc C5: Có thể tổ xung chi đã lắp đặt trên xe 1
thường gặp. thanh nam châm
GV: Yêu cầu hs cho biết C3, C4 yêu cầu C6: Bộ phânk chỉ hướng của la bàn là kim
làm những việc gì? nam châm, bởi vì tại mọi vị trí trên trái đất
GV: Phát dụng cụ TN cho các nhóm và yêu HS: Cá nhân nêu (trừ 2 cực) kim nam châm luôn chỉ hướng
cầu các nhóm thực hiện theo yêu cầu của các yêu cầu của nam - bắc
C3 và C4. C3 và C4 C7: Đầu nào của nam châm có ghi chữ N
là cực bắc, đầu nào có ghi chữ S là cực
Hoạt động 3: Vận dụng (10’) HS: Nhóm thực nam
hiện yêu cầu của C8: Trên hình 21.5 SGK, sát với cực có
GV: Yêu cầu hs làm việc cá nhân hoàn gv và rút ra kết ghi chữ N (cực bắc) của thanh nam châm
thành các câu hỏi từ C5 - > C8 luận. treo trên dây là cực nam của thanh NC
GV: Cho lớp thảo luận các câu trả lời để có
đáp án đúng. HS: Cá nhân trả
lời.

Giáo viên: Trần Tiểu Sơn 43


Timgiasuhanoi.com Giáo án Vật lí 9

4. Củng cố (3’): Yêu cầu hs đọc lại phần ghi nhơ trong sgk
5. Hướng dẫn học ở nhà (1’):Đọc phần” có thể em chưa biết” ; Học kĩ bài và làm bài tập 21(SBT), đọc trước
bài 22.

Tuần: 13 TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN Ngày soạn:


Tiết: 25 TỪ TRƯỜNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Mô tả được thí nghiệm về tác dụng từ của dòng điện
- Trả lời được câu hỏi, từ trường tồn tại ở đâu.
- Biết cách nhận biết từ trường.
2. Kĩ năng: Lắp đặt thí nghiệm – Nhận biết từ trường.
3. Thái độ: Hợp tác trong thí nghiệm.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: chuẩn bị cho mỗi nhóm:
+ 1 nguồn điện 3V , một kim nam châm ; một công tắc
+ Một dây dẫn bằng constantan dài khoảng 40 cm ; một biến trở ; một am pe kế
2. Học sinh: Đọc trước bài ở nhà.
III. Tiến trình tổ chức dạy học:
1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
Giáo viên: Trần Tiểu Sơn 44
Timgiasuhanoi.com Giáo án Vật lí 9
- Câu hỏi: Có 2 thanh thép luôn hút nhau bất kể đưa các đầu nào của chúng lại gần nhau, có thể kết luận được
rằng một trong 2 thanh này không phải là nam châm không?
- Trả lời: Có thể kết luận một trong 2 thanh là KL vì nếu cả 2 thanh thì sẽ có TH đẩy nhau.
3. Bài mới
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học Nội dung ghi bảng
sinh
Hoạt động 1: Lực từ (15’) I. Lực từ:
1. Thí nghiệm:
GV: Hướng dẫn hs làm TN theo các
bước:
- Mắc mạch điện như hình 22.1 (k mở)
- Đóng k và quan sát hiện tượng xảy ra
với kim NC HS: Tiến hành TN
- Rút ra kết luận theo các bước hướng C1: Khi cho dòng điện chạy qua dây
GV: Yêu cầu một nhóm nêu kết quả TN dẫn của gv. dẫn -> kim nam châm bị lệch đi khi
các nhóm khác nhận xét rồi chuẩn hóa ngắt dòng điện kim nam châm lại trở
kiến thức. về vị trí cũ.
GV: Khi có I chạy qua dd thì kim NC
lệch đi điều đó chứng tỏ điều gì?
HS: Trả lời (kết luận)

Hoạt đông 2: Từ trường (15’) 2. Kết luận: SGK


GV: Yêu cầu hs tìm hiểu các bước làm HS: II. Từ trường
TN. - Đặt kim NC tự do 1. Thí nghiệm:
GV: Yêu cầu các nhóm nhận dụng cụ TN xác định hướng của
và tiến hành TN theo các bước và trả lời kim NC.
C2, C3. - Đưa NC lại gần dd
GV: Khi đặt kim NC và không gian xung dẫn mang dòng điện C2: Kim nam châm lệch khỏi hướng
quanh NC hoặc xung quanh I thì bị lệch (thanh NC vĩnh cửu) nam - Bắc.
theo hướng khác so với hướng ban đầu. - Quan sát hiện tượng C3: Kim nam châm luôn chỉ một
điều đó chứng tỏ điều gì? sảy ra đối với kim hướng xác định
GV: Không gian có khả năng như vậy. NC
Ta nói không gian đó có từ trường. HS: Tiến hành TN
GV: Bằng giác quan ta có thể nhận biết theo nhóm để trả lời
được từ trường không? để nhận biết được câu C2, C3.
từ trường ta căn cứ vào đâu. 2. Kết luận: SGK
HS: Nêu cách nhận biết. HS: Chứng tỏ xung
quanh NC hoặc I có
khả năng tác dụng
lực từ lên kim NC

3. Cách nhận biết từ trường


+ Nơi nào trong không gian có lực từ
Hoạt động 3: Vận dụng (5’) tác dụng lên kim nam châm thì nơi đó
GV: Yêu cầu hs thảo luận nhóm bàn để có từ trường.
trả lời các câu hỏi C4, C5, C6 III.Vận dụng
GV: Yêu cầu 3 hs trả lời 3 câu hỏi, các hs C4: Đặt kim nam châm lại gần dây dẫn
khác nhận xét HS: Thảo luận nhóm AB nếu kim nam châm lệch khỏi
GV: Nhận xét chung và chuẩn hóa kiến bàn để trả lời các câu hướng nam - Bắc thì dây dẫn AB có
thức. hỏi. dòng điện chạy qua và ngược lại
C5: Đó là TN đặt kim nam châm ở
HS: 3 hs trả lời, hs trạng thái tự do khi đã đứng yên, kim
khác nhận xét. nam châm luôn chỉ hướng nam - Bắc
Giáo viên: Trần Tiểu Sơn 45
Timgiasuhanoi.com Giáo án Vật lí 9
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học Nội dung ghi bảng
sinh
C6: Không gian xung quanh kim nam
châm có từ trường.

4. Củng cố (4’): Nhấn mạnh kiến thức bài bằng cách cho hs đọc phần ghi nhớ.
5. Hướng dẫn học ở nhà (1’): Học và làm bài tập 22 (SBT); Đọc trước bài từ phổ, đường sức từ

Tuần: 13 Bài 23 Ngày soạn:


Tiết: 26 TỪ PHỔ – ĐƯỜNG SỨC TỪ
I / MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết đượckhái niệm về từ phổ và đường sức từ
2. Kĩ năng: Vẽ và xác định được chiều của đường sức từ
3. Thái độ:- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.
II/ CHUẨN BỊ:
* Đối với mỗi nhóm HS: - 1 thanh nam châm thẳng. – 1 tấm nhựa trong cứng. – một ít mạt sắt. – 1 bút dạ. một
số kim nam châm nhỏ có trục quay thẳng đứng.
III/ TỔ CHỨC HỌAT ĐỘNG CỦA HS:
1/ Ổn định tổ chức: (1 phút)
2/ Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
a) Nêu khái niệm về từ trường? Làm thế nào để phát hiện ra từ trường?
b) Nếu trong tay em có 1 kim nam châm, em làm thế nào để phát ra trong dây dẫn AB có dòng điện hay
không?
3/ Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng

Giáo viên: Trần Tiểu Sơn 46


Timgiasuhanoi.com Giáo án Vật lí 9
Hoạt động 1: Nhận thức vấn đề của bài học (5 phút)
+ Tổ chức tình huống dạy học: GV có thể
thông báo, từ trường là một dạng vật chất a)Phát biểu được ở đâu có từ
và nêu vấn đề: Ta biết xung quanh nam trường? Làm thế nào để phát
châm, xung quanh dòng điện có từ trường. hiện ra từ trường?
Bằng mắt thường ta không thể nhìn thấy từ b) Nhận thức vấn đề của bài
trường. Vậy làm thế nào có thể hình dung học.
ra từ trường và nghiên cứu từ tính của nó
một cách dể dàng thuận lợi
Hoạt động 2:Thí nghiệm tạo ra từ phổ của thanh nam châm (8 phút)
+ Chia nhóm giao dụng cụ thí nghiệm yêu a) Làm việc theo nhóm I/ TỪ PHỔ:
cầu HS nghiên cứu SGK để tiến hành thí dùng tấm nhựa phẳng và 1/ Thí nghiệm:
nghiệm. Đến từng nhóm nhắc HS nhẹ mạt sắt để tạo ra từ phổ + Bố trí TN như hình 23.1
nhàng rắc đều mạt sắt trên tấm nhựa và của thanh nam châm.quan sát + Câu C1:
quan sát hình ảnh mạt sắt được tạo thành, hình ảnh mạt sắt vừa được tạo 2/ Kết luận:
kết hợp quan sát hình 23.1 SGK để thực thành trên tấm nhựa. + Hình ảnh các đường mạt
hiện câu C1. Trả lời Câu C1: mạt sắt được sắt xung quanh nam châm
+ Có thể nêu câu hỏi gợi ý như sau: xếp thành những đường cong trên hình 23.1 SGK được
- Các đường cong do mạt sắt tạo thành đi nối từ cực này sang cực kia gọi là Từ phổ. Từ phổ cho ta
từ đâu đến đâu? của nam châm. Càng ra xa một hình ảnh trực quan về
- Mật độ các đường mạt sắt ở xa nam châm nam châm các đường này từ trường.
thì sao? càng thưa dần.
+ Thông báo: Hình ảnh các đường mạt sắt b) Rút ra kết luận về sự xắp
trên hình 23.1 SGK được gọi là Từ phổ. xếp các mạt sắt trong từ
Từ phổ cho ta biết hình ảnh trực quan về trường của thanh nam châm
từ trường.
Hoạt động 3:Vẽ và xác định chiều đường sức từ (10 phút)
+ Yêu cầu HS nghiên cứu hướng dẫn của a) Làm việc theo nhóm dựa II/ ĐƯỜNG SỨC TỪ:
SGK.Gọi đại diện một nhóm trình bày vào hình ảnh các đường mạt 1/ Vẽ và xác định chiều
trước lớp các thao tác phải làm để vẽ được sắt, vẽ các đường sức từ của đường sức từ:
một đường sức từ. namchâm thẳng (hình 23.2). + Câu C2:
+ Nhắc HS trước khi vẽ, quan sát kỹ để b) Từng nhóm dùng các kim + Câu C3:
chọn một đường mạt sắt trên tấm nhựa và nam châm nhỏ đặt nối tiếp 2/ Kết luận:
tô chì theo, không nên nhìn vào SGK trước hau trên một đường sức từ + Các kim nam châm nối
và chỉ dùng hình 23.2 SGK để đối chiếu vừa vẽ được (Hình 23.3) đuôi nhau dọc theo đường
với đường sức từ vừa vẽ được SGK. sức từ. Cực Bắc của kim này
+ Thông báo: Các đường liền nét mà các - Trả lời câu C2:Trên mỗi nối với cực Nam của kim
em vừa vẽ được gọi là đường sức từ đường sức từ, kim nam châm kia.
+ Hướng dẫn nhóm HS dùng các kim nam định hướng theo một chiều + Mỗi đường sức từ có 1
châm nhỏ hoặc dùng các la bàn đặt nối tiếp nhất định. chiều xác định. Bên ngoài
nhau trên một trong các đường sức từ. Sau c) Vận dụng quy ước về chiều nam châm, các đường sức từ
đó gọi một vài HS trả lời câu C2 đường sức từ, dùng mũi tên có chiều đi ra từ cực Bắc, đi
+ Nêu quy ước về chiều các đường sức từ. đánh dấu chiều các đường sức vào từ cực Nam của nam
Yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ ở phần c) từ vừa vẽ đưộc. Trã lời câu châm.
và trả lời câu hỏi C3. C3:bên ngòai thanh nam châm
các đường sức từ đều có chiều
đi ra từ cực Bắc, đi vào từ cực
Nam
Hoạt động 4: Rút ra kết luận về các đường sức từ của thanh nam châm (10 phút)
+ Nêu vấn đề: Qua việc thực hành vẽ và + Nêu được kết luận về các + Nơi nào có từ trường
xác định chiều đường sức từ hãy rút ra kết đường sức từ của thanh nam mạnh thì đường sức từ dày,
luận về sự định hướng của các. kim nam châm. nơi nào từ trường yếu thì

Giáo viên: Trần Tiểu Sơn 47


Timgiasuhanoi.com Giáo án Vật lí 9
châm trên một đường sức từ Vẽ chiều đường sức từ thưa
đường sức từ ở 2 đầu thanh nam châm.
+ Thông báo cho HS biết quy ước vẽ độ
dày, thưa của các đường sức từ biểu thị
cho độ mạnh yếu của từ trừơng tại một
điểm.
Hoạt động 5: Củng cố và vận dụng (5 phút)
+ Tổ chức cho HS báo cáo, trao đổi kết a) Làm việc cá nhân,quan sát III/ VẬN DỤNG:
quả giải bài tập vận dụng trên lớp hình vẽ, trả lời câu C4 C5, C6 + Câu C4:
b) Tự đọc phần” Có thể + Câu C5:
em chưa biết”. + Câu C6:
* GHI NHỚ: Xem SGK
4/ Dặn dò: (1 phút)
Về nhà làm các bài tập từ 23.1 đến 23.5 SBT.
Xem trước bài 24: “TỪ TRƯỜNG CỦA ỐNG DÂY CÓ DÒNG ĐIỆN CHẠY QUA”.

Tuần: 14 TỪ TRƯỜNG CỦA ỐNG DÂY CÓ Ngày soạn: 12/11/2012


Tiết: 27 DÒNG ĐIỆN CHẠY QUA
I / MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:- Biết được từ phổ và đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua.
- Biết được quy tắc nắm tay phải.
2. Kĩ năng:- Vận dụng được quy tắc nắm tay phải để xác định chiều của đường sức từ của ống dây có dòng
điện chạy qua.
3. Thái độ:- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế.
- Nghiêm túc trong giờ học.
II/ CHUẨN BỊ:
* Đối với mỗi nhóm HS: - 1tấm nhựa có luồn sẵn các vòng dây của 1 ống dây dẫn
- 1 nguồn điện 3V hoặc 6V. – 1 công tắc.- Các kim nam châm nhỏ (La bàn).
III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HS:
1/ Ổn định tổ chức: (1 phút)
2/ Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
Gv: - Làm thế nào để tạo ra từ phổ của nam châm thẳng?
Giáo viên: Trần Tiểu Sơn 48
Timgiasuhanoi.com Giáo án Vật lí 9
- Yêu cầu HS biểu diễn từ trường của thanh nam châm thẳng trên bảng?
Hs: a) Nêu cách tạo ra từ phổ của nam châm thẳng.
b) Vẽ đường sức từ biểu diễn từ trường của nam châm thẳng.
3/ Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Đặt vấn đề (1 phút)
- Từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua có gì khác với từ trường của thanh nam châm thẳng không?
Qua bài học ngày hôm nay, chúng ta sẽ biết được điều đó.
Hoạt động 2: Tạo ra vàquan sát từ phổ của ống dây có dòng điện chạy qua (10 phút)
+ Giao dụng cụ và yêu cầu các a) Làm TN để tạo ra và I/ Từ phổ, Đường sức từ
nhóm tiến hành thí nghiệm. Quan sát quan sát từ phổ của ống của ống dây có dòng điện
từ phổ được tạo thành, thảo luận dây có dòng điện chạy chạy qua:
nhóm để thực hiện câu C1 Đồng thời qua. Trả lời câu C1: 1/ Thí nghiệm:
đến từng nhóm theo dõi và giúp đỡ 2/ Kết luận:
HS yếu. Lưu ý các em quan sát từ phổ a) Phần từ phổ ở bên ngoài ống
bên trong ống dây. dây có dòng điện chạy qua rất
b) Vẽ một số đường sức từ giống phần từ phổ ở bên ngoài
+ Có thể gợi ý như sau: Đường sức từ của ống dây ngay trên tấm thanh nam châm Trong lòng ống
của ống dây có dòng điện chạy qua có nhựa. Thực hiện câu C2: dây cũng có các đường sức từ,
gì khác với nam châm thẳng được xắp xếp gần như song
+ Hướng dẫn HS dùng các kim nam song
châm nhỏ đặt nối tiếp nhau trên c) Đặt các kim nam châm nối b) Đường sức từ của ống dây là
1trong các đường sức từ. Lưu ý HS tiếp nhau trên một đường sức những đường cong khép kín
rằng hai phần đường sức từ ở ngoài và từ, vẽ mũi tên chỉ chiều các c) Giống như thanh nam châm,
trong lòng ống dây tạo thành một đường sức từ ở ngoài và trong tại 2 đầu ống dây các đường sức
đường cong khép kín lòng ống dây. từ có chiều cùng đi vào một
+ Trao đổi nhóm để nêu các đầu, gọi là cực Bắc và cùng đi
nhận xét trong câu C3 ra ở đầu kia, gọi là cực Nam
Hoạt động 3: Rút ra kết luận về từ trường của ống dây (5 phút)
+ Từ những TN đã làm, chúng ta rút + Rút ra kết luận về từ phổ,
ra được những kết luận gì về Từ phổ, đường sức từ, chiều của đường
đường sức từ và chiều của đường sức sức từ ở 2 đầu cuộn dây
từ ở 2 đầu ống dây?
+ Tổ chức cho HS trao đổi trên lớp để
rút ra kết luận
Hoạt động 4: Tìm hiểu quy tắc nắm tay phải (10 phút)
.+ Đặt câu hỏi: Từ trường do dòng a) Dự đoán khi đổi chiều dòng II/ Quy tắc nắm tay phải:
điện sinh ra. Vậy chiều đường sức từ điện qua ống dây thì chiều 1/ Chiều đường sức từ của
có phụ thuộc vào chiều dòng điện hay đường sức từ ở trong lòng ống ống dây có dòng điện
không? Sau đó tổ chức cho HS làm dây có thể thay đổi không? chạy qua phụ thujộc vào
TN kiểm tra dự đoán Khi các nhóm b) Làm TN kiểm tra dự đoán. yếu tố nào?
làm TN, kiểm tra xem HS làm thế nào c) Rút ra kết luận về sự phụ + Kết luận:Chiều đường sức từ
để biết được chiều đường sức từ có thuộc của chiều đường ở trong của ống dây phụ thuộc vào
thay đổi hay không? lòng ống dây vào chiều dòng chiều của dòng điện chạy qua
+ Hướng dẫn HS cả lớp đều nắm tay điện chạy qua ống dây các vòngdây
phải theo hình 24.3 SGK.Từ đó tự rút d) Nghiên cứu hình 24.3 SGK 2/ Quy tắc bàn tay phải (Dùng
ra quy tắc xác định chiều của đường để hiểu rõ quy tắc nắm tay phải. để xác định chiều đường sức từ
sức từ trong lòng ống dây Phát biểu quy tắc: của ống dây khi có dòng điện)
+ Hướng dẫn HS biết cách xoay nắm * Phát biểu: (SGK)
tay phải cho phù hợp với chiều dòng
điện chạy qua các vòng dây.
Hoạt động 5: Vận dụng (10 phút)

Giáo viên: Trần Tiểu Sơn 49


Timgiasuhanoi.com Giáo án Vật lí 9
”+ Yêu cầu HS vận dụng kiến thức a) Làm việc cá nhân để thực III/ Vận dụng:
trong bài để trả lời câu C4 hiện câu C4, C5, C6 + Câu C4: Đầu A là cực Nam,
+ Yêu cầu mỗi HS thực hành nắm tay b) Đọc phần” Có thể em chưa đầu B là cực Bắc
phải biết + Câu C5: Kim nam châm bị vẽ
+ Tổ chức trao đổi kết quả trên lớp sai chiều là kim số 5 Dòng điện
để chọn các lời giải đúng. trong ống dây có chiều đi ra ở
đầu dây B
+ Câu C6: Đầu A của cuộn dây
là cực Bắc, đầu B là cực Nam.
* GHI NHỚ: Xem SGK
4. Củng cố: (3 phút) Gọi một số HS nhắc lại quy tắc nắm tay phải.
5. Dặn dò: (1 phút)
- Làm các bài tập từ 24.1 đến 24.5 SBT.
- Xem trước bài 25: Sự nhiễm từ của sắt, Thép – Nam châm điện.

Tuần: 14 LUYỆN TẬP Ngày soạn: 12/11/2012


Tiết: 28
I / MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:- Củng cố kiến thức về từ phổ và đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua.
- Vận dụng được quy tắc nắm tay phải.
2. Kĩ năng:- Vận dụng được quy tắc nắm tay phải để xác định chiều của đường sức từ của ống dây có dòng
điện chạy qua.
3. Thái độ:- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế.
- Nghiêm túc trong giờ học.
II/ CHUẨN BỊ:
III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HS:
1/ Ổn định tổ chức: (1 phút)
2/ Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
Gv: Em hãy phát biểu quy tắc nắm tay phải?
3/ Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Ôn tập lí thuyết (15 phút)
Gv: treo bảng phụ ghi bài tập sau: Hs: suy nghĩ, trả lời C đúng
Gv: Phát biểu nào sau đây đúng C. Nắm bàn tay phải sao cho
với nội dung của quy tắc nắm tay bốn ngón tay nắm lại chỉ chiều
phải? dòng điện qua ống dây thì ngón
tay cái choãi ra chỉ chiều đường
A. Nắm bàn tay phải sao
sức từ trong lòng ống dây.
cho bốn ngón tay nắm lại chỉ chiều
dòng điện qua ống dây thì ngón
tay cái choãi ra chỉ chiều đường
sức từ bên ngoài ống dây.
B. Nắm bàn tay phải, khi
đó bốn ngón tay nắm lại chỉ chiều
đường sức từ bên trong lòng ống
dây.
C. Nắm bàn tay phải sao
cho bốn ngón tay nắm lại chỉ chiều

Giáo viên: Trần Tiểu Sơn 50


Timgiasuhanoi.com Giáo án Vật lí 9
dòng điện qua ống dây thì ngón
tay cái choãi ra chỉ chiều đường
sức từ trong lòng ống dây.
D. Nắm bàn tay phải, khi
đó ngón tay cái choãi ra chỉ chiều
đường sức từ trong lòng ống dây.
Gv: Yêu cầu Hs làm một số bài tập
ở SBT
Hoạt động 2: Bài tập (20 phút)
Gv: treo bảng phụ ghi vẽ các hình
1, 2.
Gv: Em hãy cho biết chiều của các
đường sức từ ở hình 1, 2. Hs: suy nghĩ, trả lời
A B
Hình 1: chiều của đường sức từ
_
đi từ A đến B.
+

Hình 1

A B Hình 2: chiều của đường sức từ


đi từ B đến A.
- +

Hình 2

Hs: suy nghĩ, trả lời

Hình 3: A cực dương, B cực âm.


Gv: treo bảng phụ ghi vẽ các hình A B
3, 4.
_
Gv: Em hãy cho biết các cực của
dòng điện ở hình 3, 4.
Hình 3

Hình 4: B cực dương, A cực âm.


A B

Hình 4

4. Củng cố: (3 phút) Gọi một số HS nhắc lại quy tắc nắm tay phải.
5. Dặn dò: (1 phút)
- Làm các bài tập còn lại ở SBT.
- Xem trước bài 25: Sự nhiễm từ của sắt, Thép – Nam châm điện.

Tuần: 15 SỰ NHIỄM TỪ CỦA SẮT, THÉP Ngày soạn: 19/11/2012


Tiết: 29 NAM CHÂM ĐIỆN- ỨNG DỤNG CỦA NAM CHÂM
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:

Giáo viên: Trần Tiểu Sơn 51


Timgiasuhanoi.com Giáo án Vật lí 9
- Biết được sự nhiễm từ của sắt và thép
- Biết được cấu tạo của nam châm điện.
2. Kĩ năng: - Nắm được các yếu tố chi phối độ mạnh yếu của nam châm điện.
3. Thái độ:
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.
II/ CHUẨN BỊ:
* Đối với mỗi nhóm HS:
- 1 ống dây có khoảng 500 – 700 vòng.
- 1 la bàn hay 1 kim nam châm đặt trên giá thẳng đứng.
- 1 giá thí nghiệm, 1 biến trở, 1 nguồn điện từ 3 – 6V.
- 1 ampe kế có GHĐ 1,5A, 1 công tắc điện, 5 đoạn dây dẫn dài khoảng 50cm.
- 1 lỏi sắt non và một lỏi thép có thể đặt vừa trong lòng ống dây, một ít đinh sắt.
III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HS:
1/ Ổn định tổ chức: (1 phút)
2/ Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
a) Từ phổ, đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua giống và khác nhau như thế nào với từ phổ và
đường sức từ của thanh nam châm?
b) Phát biểu quy tắc nắm tay phải? Sửa bài tập 24.4 SBT.
3/ Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Nhớ lại kiến thức đã học về nam châm điện (5 phút)
+ Nêu câu hỏi: a) Mô tả cấu tạo và nêu tác dụng I/ SỰ NHIỄM TỪ
- Tác dụng từ của dòng điện được biểu của nam châm điện (đã học ở lớp CỦA SẮT, THÉP
hiện như thế nào? 7)
- Trong thực tế, nam châm điện được dùng b) Nêu cụ thể 1 ứng dụng của nam
làm gì? châm điện trong thực tế.
+ Nêu vấn đề: Tại sao 1 cuộn dây có dòng
điện chạy qua quấn quanh lỏi sắt non lại
tạo thành nam châm điện?
Nam châm điện có lợi gì so với nam châm
vĩnh cửu?
Hoạt động 2: Làm TN về sự nhiễm từ của sắt, thép (10 phút)
+ Yêu cầu HS: - Làm việc cá nhân, quan a) Quan sát, nhận dạng các 1/ Thí nghiệm:
sát hình 25.1 SGK. dụng cụ và cách bố trí TN như - Bố trí TN như hình
- Phát biểu mục đích của TN. hình 25.1 SGK. 25.1 và 25.2 SGK.
- Làm việc theo nhóm để tiến hành TN b) Nêu rõ thí nghiệm này nhằm + Câu C1: Khi ngắt
+ Hướng dẫn HS cách bố trí TN: Để cho quan sát cái gì? dòng điện đi qua ống
kim nam châm đứng thăng bằng rồi mới c) Bố trí TN như hình vẽ và dây, lõi sắt non mất hết
đặt cuộn dây sao cho trục của kim nam yêu cầu của SGK từ tính thì lõi thép vẫn
châm song song với mặt ống dây. Sau đó d) Quan sát góc lệch của giữ được từ tính.
mới đóng mạch điện. kim nam châm khi cuộn dây có lỏi
+ Nêu câu hỏi: sắt và khi không có lõi sắt. Rút ra
- Góc lệch của kim nam châm khi cuộn nhận xét.
dây có lỏi sắt,thép so với khi không có lỏi
sắt, thép có gì khác nhau?
Hoạt động 3: Làm TN khi ngắt dòng điện chạy qua ống dây, sự nhiễm từ của sắt non và thép có gì
khác nhau (8 phút)
+ Yêu cầu HS: a) Quan sát, nhận dạng các 2/ Kết luận:
- Cá nhân làm việc với SGK và nghiên dụng cụ và cách bố trí TN như a) Lõi sắt,thép làm tăng
Giáo viên: Trần Tiểu Sơn 52
Timgiasuhanoi.com Giáo án Vật lí 9
cứu hình 25.2 SGK hình 25.2 SGK. tác dụng từ củaống dây
- Nêu mục đíich của TN. b) Nêu rõ TN này nhằm quan sát có dòng điện
- Đại diện các nhóm trả lời câu C1. cái gì? b) Khi ngắt điện, lõi sắt
+ Nêu vấn đề: c) Bố trí TN như hình vẽ và tiến non mất hết từ tính còn
- Nguyên nhân nào đã làm tăng tác dụng hành theo các yêu cầu của SGK lõi thép thì vẫn giữ được
từ của ống dây có dòng điện chạy qua? d) Quan sát và nêu được hiện từ tính
- Sự nhiễm từ của sắt non và thép có gì tượng xảy ra với đinh sắt khi ngắt
khác nhau? dòng điện chạy qua ống dây trong
- Thông báo về sự nhiễm từ của sắt, thép các trường hợp: Ống dây có lõi sắt
khi được đặt trong từ trường non ống dây có lõi thép
e) Trả lời câu C1:
Hoạt độnh 4: Tìm hiểu nam châm điện (10 phút)
.+ Yêu cầu HS làm việc với SGK và thực a) Cá nhân làm việc với SGK. II/ NAM CHÂM ĐIỆN
hiện câu C2. Chú ý đọc và nêu ý nghĩa của Quan sát hình 25.3 SGK để thực +Người ta ứng dụng đặc
dòng chữ nhỏ: 1A - 22 hiện câu C2 tính về sự nhiễm từ của
+ Nêu câu hỏi: - Có những cách nào làm b) Cá nhân làm việc với SGK để sắt để làm nam châm
tăng lực từ của nam châm điện? nhận thông tin về cách làm tăng điện.
+ Yêu cầu HS làm việc theo nhóm.Trả lời lực từ của nam châm điện. + Cấu tạo: Gồm 1 ống
câu C3. Trong điều kiện có thể tổ chức c) Quan sát hình 25.4 SGK dây dẫn trong có lõi sắt
hco HS làm TN để rút ra kết luận Có thể và trả lời Câu C3 non, trong đó ống dây
làm tăng lực từ của nam châm điện bằng d) Các nhóm cử đại diện nêu câu có nhiều đầu ra tương
cách tăng cường độ dòng điện qua ống dây trả lời trước lớp ứng với số vòng dây
hoặc tăng số vòng của ống dây khác nhau.
Hoạt động 5: Củng cố kiến thức về khả năng nhiễm từ của sắt, thép (5 phút)
+ Yêu cầu HS thực hiện câu C4,C5 C6. a) Làm việc cá nhân để trả III/ VẬN DỤNG:
Chỉ định một số HS yếu trả lời các lời câu C4, C5, C6 + Câu C4:
câu hỏi trên trước lớp + Câu C5:
+ Nêu câu hỏi: Ngoài 2 cách đã học còn + Câu C6:
cách nào làm tăng lực từ của nam châm *GHI NHỚ:
điện nữa không? Chỉ dẫn HS đọc phần” (Xem SGK)
Có thể em chưa biết”
4/ Dặn dò: (1 phút)
- Làm các bài tập từ 25.1 đến 25.4 SBT.

Tuần: 15 Ngày soạn: 19/11/2012


Tiết: 30 LỰC ĐIỆN TỪ
I / MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết được tác dụng của từ trường lên dây dẫn có dòng điện.
- Biết được quy tắc bàn tay trái.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng được quy tắc bàn tay trái để xác định chiều của lực điện từ.
3. Thái độ:
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.
II/ CHUẨN BỊ:
* Đối với mỗi nhóm HS:
- 1 nam châm hình chữ U, 1 nguồn điện 6V.

Giáo viên: Trần Tiểu Sơn 53


Timgiasuhanoi.com Giáo án Vật lí 9
- 1 đoạn dây dẫn AB bằng đồng 2,5mm,dài 10cm,7 đoạn dây nối (2 đoạn dây dài 50cm và 5 đoạn dây
30cm)
- 1 biến trở loại 20- 2A, 1 công tắc, 1 giá TN, 1 ampe kế có GHĐ1,5A.
- 1 bảng phóng to hình 27.2 SGK để treo trên lớp.
III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HS:
1/ Ổn định tổ chức: (1 phút)
2/ Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
- Nêu các bộ phận chính của loa điện?
- Nêu tác dụng của rơle điện từ trong thực tế?
3/ Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Nhận thức vấn đề của bài học (3 phút)
- Gọi HS mô tả TN Ơ-xtét, rút ra a) Mô tả TN Ơ-xtét để nhớ I/ TÁC DỤNG CỦA TỪ
kết luận. Sau đó đặt vấn đề: lại dòng điện tác dụng lên TRƯỜNG LÊN DÂY DẪN
- Dòng điện tác dụng lực lên nam nam châm CÓ DÒNG ĐIỆN:
châm. Ngược lại, nam châm có tác b) Dự đoán: Nam châm tác dụng 1/ Thí nghiệm:
dụng lực lên dòng điện hay không? lực lên dòng điện đặt trong từ + Mắc mạch điện như sơ đồ
Các em dự đoán thế nào? trường của nó.
Hoạt động 2: Thí nghiệm về tác dụng của từ trường lên dây dẫn có dòng điện (12 phút)
+ Hướng dẫn HS cách mắc sơ đồ a) Cho HS hoạt động nhóm Mắc Hình 27.1 SGK
hình 27.1 SGK. Đặc biệt chú ý mạch điện như sơ đồ hình 27.1 + Câu C1: Chứng tỏ đoạn dây
việc treo dây AB nằm sâu trong SGK, tiến hành TN, quan sát AB chụi tác dụng của 1 lực nào
lòng nam châm chữ U và không bị hiện tượng. đó.
va chạm vào nam châm. + Trả lời Câu C1: 2/ Kết luận:
+ Thí nghiệm cho thấy dự đoán của + Từ TN đã làm, mỗi cá nhân Từ trường tác dụng lên đoạn dạy
chúng ta đúng hay sai? rút ra kết luận. dẫn AB có dòng điện chạy qua
+ GV thông báo: Lực quan sát thấy đặt trong từ trường. Lực đó được
trong thí nghiệm được gọi là Lực gọi là lực điện
điện từ. từ
Hoạt động 3: Tìm hiểu chiều của Lực điện từ (8 phút)
+ Nêu vấn đề: Chiều của Lực a) HS làm việc theo nhóm, làm II/ CHIỀU CỦA LỰC TỪ -
điện từ phụ thuộc vào yếu tố nào? lại TN hình 27.1 SGK để quan QUY TẮC BÀN TAY TRÁI
Tổ chức cho HS trao đổi về dự sát chiều chuyển động của dây 1/ Chiều của lực điện phụ
đoán và tiến hành Thí nghiệm kiểm dẫn. Khi lần lượt đổi chiều dòng thuộc vào những yếu tố nào?
tra. điện và đổi chiều đường sức từ. a) Thí nghiệm: làm lại TN
GV theo dõi và phát hiện những Suy ra chiều của lực điện từ. được mô tả trên hình 27.1
nhóm làm yếu để kịp thời uốn nắn b) Trao đổi và rút ra kết luận về b) Kết luận:
+ Tổ chức cho HS trao đổi trên lớp sự phụ thuộc của chiều lực điện Chiều của lực điện từ tác dụng
để rút ra kết luận. từ vào chiều đường sức từ và lên dây dẫn AB phụ thuộc vào
chiều dòng điện chiều dòng điện chạy trong dây
dẫn và chiều của đường sức từ.
Hoạt động 4: Tìm hiểu quy tắc bàn tay trái (10 phút)
.+ Nêu vấn đề: Làm thế nào để a) Làm việc cá nhân nghiên cứu 2/ Quy tắc bàn tay trái:
xác định chiều của lực từ khi biết SGK để tìm hiểu quy tắc bàn tay * Phát biểu: Đặt bàn tay trái sao
chiều dòng điện chạy qua dâydẫn trái, kết hợp với hình 27.2 SGK cho các đường sức từ hướng vào
và chiều đường sức từ? để nắm vững quy tắc xác định lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến
+ Yêu cầu HS làm việc với SGK chiều của lực điện từ khi biết ngón tay giữa hướng theo chiều
để tìm hiểu quy tắc bàn tay trái. chiều dòng điện chạy qua dây dòng điện thì ngón tay cái choãi
+ Nên sử dụng hình 27.2 SGK đã dẫn và chiều đường sức từ ra 900 chỉ chiều của lực điện từ.
được phóng to treo trên bảng để + Luyện cách sử dụng quy tắc Ký hiệu: F
giúp HS dễ quan sát. bàn tay trái, ướm bàn tay trái
+ Luyện tập cho HS áp dụng quy vào trong lòng nam châm điện

Giáo viên: Trần Tiểu Sơn 54


Timgiasuhanoi.com Giáo án Vật lí 9
tắc bàn tay trái đã làm theo hình như đã giới thiệu trên hình 27.2
27.1 SGK SGK.
Hoạt động 5: Củng cố và vận dụng (6 phút)
+ Tổ chức cho HS hoạt động nhóm a) Hoạt động nhóm để trả lời III/ VẬN DỤNG:
để trả lời các câu hỏi. các Câu C2, C3, C4. + Câu C2:
+ Yêu cầu 1 vài HS lên bảng báo Phát biểu, trao đổi kết quả trên + Câu C3:
cáo kết quả câu trả lời trước lớp lớp + Câu C4:
+ Đọc phần ”Có thể em chưa * GHI NHỚ: Xem SGK
biết”
4/ Dặn dò: (1 phút)
Làm các Bài tập từ 27.1 đến 27.5 SBT.
Xem trước bài 28: ĐỘNG CƠ ĐIỆN MỘT CHIỀU

Tuần: 16 Ngày soạn: 19/11/2012


Tiết: 31 ĐỘNG CƠ ĐIỆN MỘT CHIỀU
I / MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết được cấu tạo của động cơ điện 1 chiều
- Biết được sự biến đổi năng lượng trong động cơ điện
2. Kĩ năng:
- Nắm được nguyên lý hoạt động của động cơ điện 1 chiều
- Nắm được sự khác biệt của động cơ điện một chiều trong kỹ thuật.
3. Thái độ:
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.
II/ CHUẨN BỊ:
* Đối với mỗi nhóm HS:
- 1 mô hình động cơ điện một chiều có thể hoạt động được với nguồn điện 6V. – 1 nguồn điện 6V.
III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HS:
1/ Ổn định tổ chức: (1 phút)
2/ Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
a) Chiều của lực điện từ phụ thuộc vào những yếu tố nào?
b) Phát biểu Quy tắc bàn tay trái?
3/ Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên tắc cấu tạo của động cơ điện một chiều (10 phút)
+ Tổ chức cho HS nghiên cứu + HS làm việc cá nhân, tìm I/ NGUYÊN TẮC, CẤU TẠO VÀ HOẠT
SGK hiểu trên hình 28.1 và trên ĐỘNG CỦA ĐỘNG CƠ ĐIỆN MỘT
+ Đưa mô hình về từng nhóm mô hình để nhận biết và chỉ CHIỀU:
cho HS tìm hiểu cấu tạo của ra các bộ phận chính của 1/ Các bộ phận chính của động cơ điện
động cơ điện một chiều. động cơ điện một chiều:
+ Yêu cầu mỗi HS có thể chỉ Gồm: có khung dây dẫn ABCD quay quanh
rõ trên mô hình hai bộ phận trục OO’ và đặt trong từ trường của nam
chính của nó. châm NS. Ngoài ra để khung dây có thể
quay liên tục còn phải có bộ góp điện trong
đó có 2 thanh quét C1, C2 đưa dòng điện từ
nguồn điện vào khung dây.
Giáo viên: Trần Tiểu Sơn 55
Timgiasuhanoi.com Giáo án Vật lí 9
Hoạt động 2: Nghiên cứu nguyên tắc hoạt động của động cơ điện một chiều (12 phút)
+ Yêu cầu HS vận dụng quy a) Từng cá nhân nghiên 2/ Hoạt động của động cơ
tắc bàn tay trái để xác định lực cứu SGK. Thực hiện câu điện một chiều:
điện từ tác dụng lên đoạn dây C1: Xác định lực điện từ Dựa trên tác dụng của từ trường lên khung
AB và CD của khung dây. tác dụng lên đoạn dây AB dây dẫn có dòng điện chạy qua đặt trong từ
Biểu diễn cặp lực từ đó trên và CD của khung dây dẫn trường.
hình vẽ. có dòng điện chạy qua như + Câu C1: Lực điện từ tác dụng lên đoạn
+Hướng dẫn HS trả lời câu mô tả trên hình 28.1 dây AB và CD của khung dây dẫn có dòng
C1: b) Thực hiện câu C2: Mỗi điện chạy qua được biểu diễn trên hình 28.1
+ Gợi ý: Cặp lực từ vừa vẽ HS suy nghĩ và nêu dự + Câu C2: Khung dây sẽ quay do tác dụng
được có tác dụng gì đối với đoán có hiện tượng gì xảy của 2 lực
khung dây ABCD ra với khung dây khi đó + Câu C3:
+ Theo dõi các nhóm làm TN c) Thực hiện câu C3: 3/ Kết luận:
và yêu cầu các nhóm báo cáo Hoạt động nhóm, làm TN a) Động cơ điện 1 chiều có 2 bộ phận chính
kết quả TN kiểm tra dự đoán, quan sát là:
+ Cho biết dự đoán đúng sai. và nêu kết quả TN. + Nam châm tạo ra từ
+ Nêu câu hỏi: Động cơ điện d) Trao đổi để rút ra kết trường (Bộ phận đứng yên)Gọi là stato.
một chiều có các bộ phận luận về cấu tạo, nguyên tắc + Khung dây dẫn cho dòng
chính là gì? Nó hoạt động theo hoạt động của động cơ điện điện chạy qua (Bộ phận
nguyên tắc nào? một chiều. quay). Gọi là rôto
Hoạt động 3: Sự biến đổi năng lượng trong động cơ điện (10 phút)
+ Nêu câu hỏi: Khi hoạt + Nêu nhận xét về sự III/ SỰ BIẾN ĐỔI NĂNG LƯỢNG
động,động cơ điện chuyển hóa chuyển hóa năng lượng TRONG ĐỘNG CƠ ĐIỆN:
năng lượng từ dạng nào sang trong động cơ điện * Điện năng được chuyển
dạng nào? hóa thành cơ năng
+ GV giúp HS hoàn chỉnh
nhận xét và rút ra kết luận.
Hoạt động 4: Vận dụng (6 phút)
+ Tổ chức cho HS làm việc cá a) Làm việc cá nhân để IV / VẬN DỤNG:
nhân trả lời câu C5, C6, C7 + Câu C5:
+ Tổ chức trao đổi trên lớp để b) Đọc phần có thể”Em + Câu C6:
tìm ra được câu trả lời đúng chưa biết” + Câu C7:
nhất. * GHI NHỚ: Xem SGK
4/ Dặn dò: (1 phút) Làm các bài tập từ 28.1 đến 28.4 SBT.
Tuần: 16 BÀI TẬP VẬN DỤNG QUY TẮC Ngày soạn: 19/11/2012
Tiết: 32 NẮM TAY PHẢI VÀ QUY TẮC BÀN TAY TRÁI

I / MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Ôn lại quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái
2. Kĩ năng: Vận dụng được quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái.
3. Thái độ:
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.
II/ CHUẨN BỊ:
* Đồi với mỗi nhóm HS:
- 1 ống dây dẫn khoảng 500 đến 700vòng, = 0,2mm.
- 1 thanh nam châm, 1 sợi dây mãnh dài 20cm, 1 giá thí nghiệm.
- 1 nguồn điện 6V, 1 công tắc .
III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HS:
1/ Ổn định tổ chức:
Giáo viên: Trần Tiểu Sơn 56
Timgiasuhanoi.com Giáo án Vật lí 9
2/ Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
a) Quy tắc nắm tay phải dùng để làm gì? Phát biểu quy tắc?
b) Quy tắc bàn tay trái dùng để làm gì? Phát biểu quy tắc?
3/ Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: GIẢI BÀI 1 (15 phút)
+ Cho HS đọc và nghiên cứu đầu bài.+ a) Làm việc cá nhân, đọc và * GIẢI BÀI 1
Nêu câu hỏi: Bài này đề cập đến những nghiên cứu đầu bài trong SGK. + Treo thanh nam châm
vấn đề gì? Tìm ra vấn đề của Bài tập để huy gần 1 ống dây (Hình
+ Chỉ định một hoặc hai HS đứng lên động nhữngkiến thức có liên quan vẽ).Đóng mạch điện
nhắc lại quy tắc nắm tay phải. cần vận dụng a) Nam châm bị hút vào
+ Nhắc HS tự lực giải bài tập,chỉ dùng gợi b) Nhắc lại quy tắc nắm tay phải, ống dây Xác định chiều
ý cách giải của SGK để đối chiếu cách tương tác giữa hai nam châm đường sức từ trong lòng
làm của mình sau khi đã giải xong bài tập. c) Làm việc cá nhân để giải theo ống dây
Nếu thực sự khó khăn mới đọc gợi ý cách các bước đã nêu trong SGK. Sau -Đầu B của ống là cực
giải của SGK. đó trao đổi trên lớp lời giải câu a) Bắc, đầu A cực Nam
+ Tổ chức cho HS trao đổi trên lớp lời và b) b) Khi đổi chiều dòng
giải câu a) và b). Sơ bộ nhận xét việc thực d) Các nhóm bố trí và thực hiện điện, đầu B của ống dây
hiện các bước giải bài tập vận dụng quy TN kiểm tra, ghi chép hiện tượng sẽ là cực Nam, do đó 2
tắc nắm tay phải xảy ra và rút ra kết luận. cực cùng tên đặt gần
+ Theo dõi các nhóm thực hiện TN kiểm nhau sẽ đẩy nhau
tra
Hoạt động 2: GIẢI BÀI 2 (10 phút)
* Yêu cầu HS vẽ lại hình vào tập,nhắc lại a) Làm việc cá nhân, đọc kỹ đầu * GIẢI BÀI 2:
các ký hiệu: Và cho biết điều gì, luyện bài, vẽ hình, suy luận để nhận + Xác định chiều của lực
cách đặt và xoay bàn tay trái theo quy t ắc thức vấn đề của bài toán. Vận điện từ, chiều đường sức
phù hợp với mỗi hình vẽ để tìm lời giải dụng quy tắc bàn tay trái để giải từ và tên từ cực của nam
biểu diễn trên hình vẽ. Chỉ định một HS bài tập, biểu diễn kết quả trên hình châm trong các hình vẽ
lên giải bài tập trên b ảng. Nhắc HS, nếu vẽ sau:
thực sự khó khăn mới đọc gợi ý cách giải. b) Trao đổi kết quả trên lớp
Hoạt động 3:GIẢI BÀI 3 (10 phút)
* Chỉ định một HS lên giải bài tập trên + Làm việc cá nhân để thực a) Lực F1 và F2 được
bảng. Nhắc HS nếu thực sự khó khăn mới hiện lần lượt các yêu cầu của bài biểu diễn ở hình vẽ trên
đọc gợi ý cách giải của SGK b) Quay ngược chiều
+ Tổ chức cho HS thảo luận, sửa bài tập kim đồng hồ.
của bạn trên bảng
Hoạt động 4: Rút ra các bước giải bài tập (4 phút)
+ Nêu vấn đề: Việc giải các bài tập vận + Trao đổi nhận xét, rút ra các
dụng quy tắc nắm tay phải và quytắc bàn bước giải bài tập vận dụng quy tắc
tay trái gồm những bước nào? nắm tay phải và quy tắc bàn tay
+ Tổ chức cho HS trao đổi và rút ra kết trái.
luận
4/ Dặn dò: (1 phút)
Làm các bài tập từ 30.1 đến 30.5 SBT .

Tuần: 17 BÀI TẬP VẬN DỤNG QUY TẮC Ngày soạn:


Tiết: 33 NẮM TAY PHẢI VÀ QUY TẮC BÀN TAY TRÁI (tt)

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Vận dụng quy tắc nắm tay phải xác định đường sức của ống dây khi biết chiều dòng điện và ngược lại.
Giáo viên: Trần Tiểu Sơn 57
Timgiasuhanoi.com Giáo án Vật lí 9
- Vận dụng quy tắc bàn tay trái xác định chiều lực điện từ tác dụng lên dây dẫn có dòng điện chạy qua đặt
vuông góc với đường sức từ hoặc chiều đường sức từ(Chiều dòng điện) khi biết hai trong ba yếu tố trên .
2. Kĩ năng: Hình thành kĩ năng giải bài tập định tính, suy luận lô gic
3. Thái độ: Ham học hỏi, yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
- 1 ống dây khoảng 500 – 700 vòng
- 1 nam châm thẳng
- Một sợi dây mảnh dài 20cm
- Một giá thí nghiệm ,guồn điện ,
2. Học sinh: Đọc trước bài ở nhà
III. Tiến trình tổ chức dạy học:
1. Ổn định tổ chức (1 phút)
2. Kiểm tra: Không kiểm tra – kiểm tra trong quá trình làm bài tập
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
* Hoạt đông 1: Nhắc lại nội dung lý I . Lý thuyết
thuyết (6 phút)
GV: Yêu cầu hs nhắc lại hai quy tắc đã học HS: Nêu lại nội dung hai 1 . Qui tắc nắm tay phải
là qui tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay qui tắc đã học. 2. Qui tắc bàn tay trái
trái.
* Hoạt động 2: Giải bài tập (10 phút)
GV: Yêu cầu hs đọc bài tập 1 HS: làm việc cá nhân theo I. Bài tập
Cho hs nhắc lại qui tắc nắm tay phải dùng yêu cầu của giáo viên Bài 1
để làm gì? a, Nam châm bị hút vào ống dây
Rồi yêu cầu hs vận dụng xác định từ cực b, Lúc đầu nam châm bị đẩy ra
của nam châm điện. xa, sau đó nó quay đi và khi cực
GV: Sau khi hs xác định cực của nam bắc của nam châm bị hướng về
châm yêu cầu hs nêu sự tương tác của Hs: Trả lời ý a, C1 phía đầu B của ống dây thì nam
chúng châm bị hút vào ống dâ
GV: cho hs làm việc tiếp với ý b.
GV: Làm thí nghiệm kiểm tra để đưa ra kết HS: trả lời
luận cuối cùng Bài 2:
* Hoạt động 3: Giải bài tập 2. (15 phút) HS: Làm việc theo yêu cầu S
GV: Cho học sinh tìm hiểu dấu + , dấu . của giáo viên
trên hình vẽ . Rồi yêu cầu hs làm việc cá
+
nhân với bài tập 2
Gọi 3 hs lên bài làm 3 ý của bài tập 2
N

GV: Cho hs nhận xét các kết quả trên bảng


rồi kết luận lại .
S N N S

* Hoạt động 4: Giải bài tập 3 (8 phút) Bài 3:


a, Biểu diễn bằng hình vẽ
Giáo viên: Trần Tiểu Sơn 58
Timgiasuhanoi.com Giáo án Vật lí 9
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
GV: Yêu cầu cá nhân giải bài tập 3 B, Quay ngược chiều kim đồng
Gọi một hs lên bảng chữa hồ
GV: Hướng dẫn hs thảo luận bài tập 3 C, Khi F1, F2 có chiều ngược lại
chung để đi đến đáp án đúng HS: Làm việc dưới sự điều . Muốn vậy phải đổi chiều dòng
khiển của giáo viên. điện trong khung hoặc đổi chiều
đường sức từ .
4. Củng cố (4 phút)
- Ta không nhìn thấy từ trường, vậy làm thế nào để khảo sát được sự biến đổi của từ trường ở chỗ có cuộn
dây
- Làm thế nào để nhận biết được mối quan hệ số giữa số đường sức từ và dòng điện cảm ứng
- Với điều kiện nào thì trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng
5. Hướng dẫn học ở nhà (1 phút)
- Đọc phần “có thể em chưa biết”
- Học và làm bài tập 32 (SBT )

Tuần: 17 Ngày soạn:


Tiết: 34 HIỆN TƯỢNG CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ
I / MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:- Biết được cấu tạo và hoạt động của đinamô xe đạp
- Biết được hiện tượng cảm ứng điện từ.
2. Kĩ năng: Biết cách dùng nam châm để tạo ra dòng điện.
3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.
II/ CHUẨN BỊ:
* Đối với GV:
- 1 đinamô xe đạp có lắp bóng đèn.
- 1 đinamô xe đạp đã bóc một phần vỏ ngoài đủ nhìn thấy nam châm và cuộn dây ở trong.
* Đối với mỗi nhóm HS: - 1 cuộn dây có gắn bóng đèn LED.
- 1 thanh nam châm có trục quay vuông góc với thanh.
- 1 nam châm điện và 2 pin 1,5V.
III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HS:

Giáo viên: Trần Tiểu Sơn 59


Timgiasuhanoi.com Giáo án Vật lí 9
1/ Ổn định tổ chức: (1 phút)
2/ Kiểm tra bài cũ: (Không KT)
3/ Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1
Phát hiện ra một cách khác để tạo ra dòng điện ngoài cách dùng Pin hay Ắcquy (6 phút)
+ Nêu vấn đề: Ta đã biết muốn tạo ra dòng + Cá nhân suy nghĩ trả
điện, phải dùng nguồn điện là Pin hoặc Ắquy. lời câu hỏi của GV:
Em có biết trường hợp nào không dùng pin + Có một số ý kiến khác
hoặc acquy mà vẫn tạo ra dòng điện được nhau về hoạt động của
không +Gợi ý thêm: Bộ phận nào làm cho đèn đinamô xe đạp.Không
xe đạp phát sáng? thảo luận
Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo của đinamô xe đạp (7 phút)
+ Yêu cầu HS xem hình 31.1 SGK và quan sát Hs: dự đoán xem hoạt I/ Cấu tạo và hoạt động
một đinamô xe đạp đã tháo vỏ đặt trên bàn GV động của bộ phận nào của đinamô ở xe đạp:
để chỉ ra bộ phận chính của đinamô. trong đinamô là nguyên + Trong đinamô có một
+ Hãy dự đoán xem hoạt động của bộ phận nhân chính gây ra dòng nam châm và cuộn dây.
chính nào của đinamô gây ra dòng điện? điện. + Khi quay núm của đinamô
+ Phát biểu chung ở lớp thì nam châm quay và đèn
+ Trả lời câu hỏi của GV sáng.
+ Không thảo luận.
Hoạt động 3
Tìm hiểu cách dùng nam châm vĩnh cửu để tạo ra dòng điện. (10 phút)
Xác định trong trường hợp nào thì nam châm + Làm TN1 SGK theo II/ Dùng nam châm để tạo
vĩnh cửu có thể tạo ra dòng điện? nhóm ra dòng điện:
+ Hướng dẫn HS làm từng động tác dứt khóat + Trả lời câu C1: Trong 1/ Dùng nam châm vĩnh
và nhanh. cuộn dây dẫn xuất hiện cửu:
- Đưa nam châm vào trong lòng cuộn dây. dòng điện cảm ứng khi: * Thí nghiệm 1:
– Đưa nam châm vào trong lòng cuộn dây. - Di chuyển nam châm lại + Câu C1:
- Để nam châm nắm yên một lúc trong lòng gần cuộn dây + Câu C2:
cuộn dây. - Di chuyển nam châm ra * Nhận xét 1:
- Kéo nam châm ra khỏi cuộn dây xa cuộn dây. Dòng điện xuất hiện trong
+ Yêu cầu HS mô tả rõ, dòng điện xuất hiện +Trả lời câu C2: Trong cuộn dây dẫn kín
trong khi di chuyển nam châm lại gần hay ra xa cuộn dây có xuất hiện khi ta đưa một cực nam
cuộn dây. dòng điện cảm ứng. châm lại gần hay ra xa một
+ Cử đại diện nhóm rút ra đầu cuộn dây đó hoặc ngược
nhận xét lại
Hoạt động 4
Tìm hiểu cách dùng nam châm điện để tạo ra dòng điện, trong trường hợp nào thì nam châm điện có
thể tạo ra dòng điện (10 phút)
+ Hướng dẫn HS lắp ráp TN, cách đặt nam a) Làm TN 2.Trả lời 2/ Dùng nam châm điện
châm điện (Lõi sắt của namchâm đưa sâu vào CâuC3 * Thí nghiệm 2:
lòng cuộn dây) b) Làm rõ khi đóng hay + Câu C3: Dòng điện
+ Gợi ý thảo luận: Yêu cầu HS làm rõ khi ngắt mạch điện được mắc xuất hiện:
đóng, ngắt mạch điện thì từ trường của nam với nam châm điện thì từ - Trong khi đóng mạch
châm điện thay đổi thế nào? (Dòng điện có trường nam châm thay điện, ngắt mạch điện của
cường độ tăng lên hay giảm đi khiến cho từ đổi như thế nào? Thảo nam châm điện.
trường mạnh lên hay yếu đi) luận chung ở lớp Rút ra * Nhận xét 2:
nhận xét về những trường Dòng điện xuất hiện ở
hợp xuất hiện dòng điện cuộn dây dẫn kín trong thời
gian đóng và ngắt mạch của
nam châm điện Nghĩa là

Giáo viên: Trần Tiểu Sơn 60


Timgiasuhanoi.com Giáo án Vật lí 9
trong thời gian dòng điện
của nam châm điện biến
thiên.
Hoạt động 5
Tìm hiểu thuật ngữ mới: Dòng điện cảm ứng; Hiện tượng cảm ứng điện từ (3 phút)
Hoạt động 5: Tìm hiểu thuật ngữ mới: Dòng + Cá nhân đọc SGK III/ Hiện tượng cảm ứng
điện cảm ứng; Hiện tượng cảm ứng điện từ điện từ:
+ Nêu câu hỏi: Qua những TN trên, hảy cho * Dòng điện xuất hiện như
biết khi nào xuất hiện dòng điện cảm ứng trên.Gọi là dòng điện cảm
ứng.Hiện
Hoạt động 6: Vận dụng và Củng cố (7 phút)
+ Yêu cầu một số HS đưa ra dự đoán + Nêu + Làm việc cá nhân. Trả tượng xuất hiện dòng điện
câu hỏi: Dựa vào đâu mà dự đoán như thế (Có lời câu C4. cảm ứng. Gọi là Hiện tượng
thể dựa trên việc quan sát thấy trong nhiều TN a) Cá nhân phát biểu cảm ứng điện từ
có chuyển động của nam châm so với cuộn b) Xem GV biểu diễn TN + Câu C4:
dây. kiểm tra + Câu C5:
+ Làm TN biểu diễn để kiểm tra dự đoán. c) Cá nhân tự đọc phần * GHI NHỚ: Xem SGK
+ Nêu câu hỏi Củng cố: ghi nhớ ở cuối bài
- Có những cách nào có thể dùng nam châm để
tạo ra dòng điện
- Dòng điện đó được gọi là dòng điện gì?
4/ Dặn dò: (1 phút)
- Làm các bài tập từ 31.1 đến 31.4 SBT.
- Xem trước bài 32 “ĐIỀU KIỆN XUẤT HIỆN DÒNG ĐIỆN CẢM ỨNG”

Tuần: 18 ĐIỀU KIỆN XUẤT HIỆN Ngày soạn:


Tiết: 35 DÒNG ĐIỆN CẢM ỨNG
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nắm bắt được điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín
2. Kĩ năng: Làm được thí nghiệm kiểm chứng
3. Thái độ:- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.
II / CHUẨN BỊ:
* Đối với mỗi nhóm HS:
- Mô hình cuộn dây dẫn và đường sức từ của 1 nam châm.
III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HS:
1/ Ổn định tổ chức: (1 phút)
2/ Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
- Người ta dùng dụng cụ gì để tạo ra dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín?
3/ Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1
Giáo viên: Trần Tiểu Sơn 61
Timgiasuhanoi.com Giáo án Vật lí 9
I/ Sự biến đổi số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây (7 phút)
+ Nêu câu hỏi để HS nhớ lại vai trò a) Trả lời các câu hỏi của GV I/ Sự biến đổi số đường sức từ
của nam châm trong việc tạo ra dòng Nêu lên nhiều cách khác nhau xuyên qua tiết diện của cuộn
điện cảm ứng như sau: ùng nam châm để tạo ra dòng dây:
- Có những cách nào dùng nam châm iện
để tạo ra dòng điện cảm ứng? (Chú ý b) Phát hiện: các nam châm
gợi ý cho HS dùng các loại nam châm khác nhau đều có thể gây ra
khác nhau hoạt động khác nhau. dòng điện cảm ứng. Vậy không
- Vậy việc tạo ra dòng điện cảm ứng phải chính nam châm mà là một
có phụ thuộc vào chính nam châm cái gì chung của các nam châm
hay trạng thái chuyển động của nam đã gây ra dòng điện cảm ứng.
châm không? Cần phải tìm yếu tố chung đó.
- Có yếu tố nào chung trong các - Khảo sát sự biến đổi số các
trường hợp đã gây ra dòng điện cảm đường sức (của nam châm)
ứng? xuyên qua tiết diện S của cuộn
dây.
Hoạt động 2: Khảo sát sự biến đổi của số đường sức từ (6 phút)
(Hình 32.1) + Làm việc theo nhóm: 1/ Quan sát: Hình 32.1
+ Hướng dẫn HS sử dụng mô hình và a) Đọc mục quan sát trong SGK, + Câu C1:
đếm số đường sức từ xuyên qua tiết kết hợp với các thao tác trên mô - Số đường sức từ tăng
diện S của cuộn dây khi nam châm ở hình cuộn dây và đường sức từ - Số đường sức từ không đổi
xa và khi lại gần cuộn dây. để trả lời C1 - Số đường sức từ giảm
- Số đường sức từ tăng.
2/ Nhận xét 1:
Khi đưa một cực của nam châm
lại gần hay ra xa một
đầu cuộn dây dẫn thì số đường
sức từ xuyên qua tiết diện S của
cuộn dây dẫn tăng hoặc giảm
(biến thiên)
Hoạt động 3. II/ Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng (9 phút)
+ Hướng dẫn HS lập bảng đối chiếu a) Suy nghĩ cá nhân: II/ Điều kiện xuất hiện dòng
Bảng 1 SGK để dễ nhận ra mối quan - Lập bảng đối chiếu, tìm từ điện cảm ứng:
hệ. thích hợp điền vào chỗ trống + Câu C2:
+ Tổ chức cho HS thảo luận chung ở trong bảng 1 SGK. + Câu C3: Khi số đường sức từ
lớp b) Trả lời Câu C2, C3. qua tiết diện S của cuộn dây
c) Thảo luận chung ở lớp, rút ra biến đổi (Tăng hay giảm) thì
nhận xét về điều kiện xuất hiện xuất hiện dòng điện cảm ứng
dòng điện cảm ứng (Nhận xét 2 trong cuộn dây dẫn kín
SGK) 1/ Nhận xét 2: Dòng điện cảm
ứng xuất hiện trong cuộn dây
dẫn kín đặt trong
từ trường của một nam châm khi
số đường sức xuyên qua tiết
diện S của cuộn dây biến thiên
Hoạt động 4: Vận dụng (10 phút)
+ Gợi ý: Từ trường của nam châm a) Trả lời câu C4 và câu hỏi gợi + Câu C4:
điện biến đổi thế nào khi cường độ ý của GV.
dòng điện qua nam châm điện tăng, b) Thảo luận chung ở lớp
giảm? Suy ra sự biến đổi của số
đường sức từ biểu diễn từ trường
xuyên qua tiết diện S của cuộn dây

Giáo viên: Trần Tiểu Sơn 62


Timgiasuhanoi.com Giáo án Vật lí 9
dẫn
+ Hỏi thêm: Kết luận này có gì
Hoạt động 5 (2 phút)
Rút ra kết luận chung về điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín
+ Yêu cầu HS chỉ rõ khi nam châm + Tự đọc kết luận trong SGK 2/ Kết luận: Trong mọi trường
chuyển từ vị trí nào sang vị trí nào thì hợp, khi số đường sức từ xuyên
số đường sức từ qua cuộn dây tăng, qua tiết diện S của cuộn dây dẫn
giảm. kín biến thiên thì trong cuộn dây
dẫn xuất hiện dòng điện cảm
ứng
Hoạt động 6: Củng cố (5 phút)
- Ta không nhìn thấy từ trường.Vậy + Tự đọc phần ghi nhớ III/ Vận dụng:
làm thế nào để khảo sát sự biến đổi + Trả lời câu hỏi của GV + Câu C5:
của từ trường ở chỗ có cuộn dây? + Câu C6:
- Làm thế nào để nhận biết được mối * GHI NHỚ: Xem SGK
quan hệ giữa số đường sức từ.
4/ Dặn dò: (1 phút)
- Học bài và làm các bài tập còn lại.
- Tiết sau sẽ ôn tập HKI.

Tuần: 18 Ngày soạn:


Tiết: 36 ÔN TẬP HỌC KỲ I
I / MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hệ thống hóa lại được các kiến thức của học kì I
2. Kĩ năng:
- Trả lời được các câu hỏi và bài tập có liên quan.
3. Thái độ:
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.
II / CHUẨN BỊ:
Đối với HS: - Chuẩn bị trả lời các câu hỏi trong phần tự kiểm tra.
III/ TỔ CHỨC HỌAT ĐỘNG CỦA HS:
a/ Ổn định tổ chức: (1 phút)
b/ Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra)
c/ Trả lời các câu hỏi ôn tập trong SGK:
Giáo viên: Trần Tiểu Sơn 63
Timgiasuhanoi.com Giáo án Vật lí 9
Hoạt động của giáo Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
viên
Hoạt động 1: Lí thuyết (20 phút)
Gv: Gọi học sinh trả - Từng HS trả lời các 1/ Cường độ dòng điện I chạy qua một dây dẫn tỷ lệ
lời câu hỏi trong phần I: TỰ thuận với hiệu điện thế U giữa 2 đầu dây dẫn đó
KIỂM TRA U
2/ Thương số là giá trị của điện trở R đặc trưng
I
cho dây dẫn. Khi thay đổi hiệu điện thế U thì giá trị
này không đổi, vì hiệu điện thế U tăng (hoặc giảm)
bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây
dẫn đó cũng tăng (hoặc giảm) bấy nhiêu lần.
3/ Sơ đồ mạch điện:
4/ Công thức tính điện trở tương đương của:
a) Đoạn mạch nối tiếp: Rtđ = R1 + R2 . b) Đoạn mạch
1 1 1 R.R
song song:   Hoặc Rtđ=
R R R RR
5/ a) Điện trở của dây dẫn tăng lên ba lần khi chiều dài
của nó tăng lên ba lần.
b) Điện trở của dây dẫn giảm đi bốn lần khi tiết diện
của tăng lên bốn lần .
c) Có thể nói đồng dẫn điện tốt hơn nhôm vì điện trở
suất của đồng nhỏ hơn điện trở suất của nhôm.
- Dự kiến phương án - Hs trả lời lần lược các
l
để trả lời các câu hỏi. câu hỏi. d) Đó là hệ thức R = 
S
6/ Các câu được viết đầu đủ là:
a) Biến trở là một điện trở (có thể thay đổi trị số) và có
thể được dùng để (thay đổi, điều chỉnh cường độ dòng
điện).
b) Các điện trở dùng trong kỹ thuật có kích thước
- Gv: gọi Hs nhận xét. (nhỏ) và có trị số được (ghi sẵn) hoặc được xác định
theo các (vòng màu).
7/ Các câu được viết đầy đủ là:
a) Số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết (công suất
định mức của dụng cụ đó, công suất tiêu thụ điện năng
của dụng cụ khi được sử dụng với hiệu điện thế đúng
bằng hiệu điện thế định mức).
b) Công suất tiêu thụ điện năng của một đọan mạch
bằng tích (của hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch và
cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch đó).
8/ a) Các công thức tính điện năng sử dụng của một
dụng cụ điện là: A = P.t = U.I.t
b) Các dụng cụ điện có tác dụng biến đổi, chuyển hóa
điện năng thành các dạng năng lượng khác.
Ví dụ: - Bóng đèn dây tóc nóng sáng biến đổi phần lớn
điện năng thành nhiệt năng và một phần nhỏ thành
năng lượng ánh sáng.
- Quạt điện khi hoạt động biến đổi phần lớn điện năng
thành cơ năng và một phần nhỏ thành nhiệt năng làm
nóng dây dẫn.
- Bếp điện, nồi cơm điện, ấm điện, bàn là.. biến đổi
hầu hết hoặc toàn bộ điện năng thành nhiệt năng.
9/ Định luật Jun-Len xơ: Nhiệt lượng toả ra ở dây dẫn
Giáo viên: Trần Tiểu Sơn 64
Timgiasuhanoi.com Giáo án Vật lí 9
- Gv rút ra nhận xét. khi có dòng điện chạy qua tỷ lệ thuận với bình phương
cường độ dòng điện, với điện trở của dây dẫn và thời
gian dòng điện chạy qua.
* Hệ thức của định luật: Q = I2.R. t (J).
Hoạt động 2: Bài tập (23 phút)
+ Yêu cầu Hs làm các 12/ Câu C. 15/ Câu A
bài tập 12, 13, 14, 15, 13/ Câu B 16* / Câu D
16, 17 trang 55 SGK. U 12
Gv: Gọi học sinh trả - Hs trả lời lần lược các 14/ Câu D 17 *
/ R 1 + R2 =   40 (1)
I 0,3
lời. bài tập. R.R U 12
- Gv: gọi Hs nhận xét.    7,5
- Dự kiến phương án R  R I ' 1,6
để trả lời các câu hỏi. Từ đó suy ra R1.R2 = 300 (2)
- Gv rút ra nhận xét. Giải hệ phương trình (1) và (2) Ta được: R1 = 30  và
- Cho Hs đọc đề bài R2 = 10  (hoặc ngược lại)
tập 18/56.
- Yêu cầu Hs ghi tóm 18/ a) Các dụng cụ đốt nóng bằng điện đều có bộ phận
tắt. chính làm bằng dây dẫn có điện trở suất lớn để đoạn
dây này có điện trở lớn. Khi có dòng điện chạy qua thì
- Hs ghi tóm tắt bài toán. nhiệt lượng hầu như chỉ toả ra ở đoạn dây dẫn này mà
- Gọi 1 Hs lên bảng không toả nhiệt ở dây nối bằng đồng (có điện trở suất
giải, cả lớp làm bài nhỏ nên sẽ có điện trở nhỏ).
vào vở. - Hs lên bảng làm b) Điện trở của ấm khi hoạt động bình thường là: R =
U
 48,4
- Gọi Hs nhận xét bài P
bạn. l
- Gv rút ra nhận xét. c) Tiết diện của dây điện trở này là: S =  .  0,045.
S
10-6 m2 = 0,045mm2. Từ đó tính được đường kiính tiết
- Cho Hs đọc đề bài diện là: d = 0,24mm.
tập 19/56. 19 / a) Thời gian đun sôi nước:
- Yêu cầu Hs ghi tóm - Nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi nước là: Q1 =
tắt. C.m.(t02 – t01) = 630 000J.
- Gọi 1 Hs lên bảng - Hs ghi tóm tắt bài toán. - Nhiệt lượng mà bếp toả ra là: Q = Q1 / H = 741
giải, cả lớp làm bài 176,5J.
vào vở. - Hs lên bảng làm - Thời gian đun sôi nước là: t = Q / P = 741s = 12phút
21 giây.
- Gọi Hs nhận xét bài b/ Tính tiền điện phải trả.
bạn. - Điện năng tiêu thụ của bếp trong 1 tháng: A = Q. 2.
30 =44 470 590J = 12,35kWh.
- Tiền điện phải trả là: T = 12,35 x 700đ = 8 645đ.
- Gv rút ra nhận xét. c) Khi đó điện trở của bếp giảm đi 4 lần và công suất
của bếp P = U2 / R tăng 4 lần.
Kết quả là thời gian đun sôi nước là: t = Q / P giảm
đi 4 lần: t = 741 / 4 = 185s = 3phút 5giây.
4/ Dặn dò: (1 phút)
- Học bài và làm các bài tập còn lại.
- Tiết sau sẽ ôn tập HKI tiếp theo.

.
Tuần: 19 Ngày soạn:
Tiết: 37 ÔN TẬP HỌC KỲ I (tt)

I. Mục tiêu:
Giáo viên: Trần Tiểu Sơn 65
Timgiasuhanoi.com Giáo án Vật lí 9
1.Kiến thức:
- Hệ thống kiến thức đã học
- Vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi trong sbt.
2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng tổng hợp kiến thức.
3.Thái độ: Nghiêm túc, trung thực trong học tập.
II. Chuẩn bị
1.Giáo viên: Hệ thống kiến thức học kì I
2.Học sinh: Ôn lại kiến thức đã học.
III. Tiến trình tổ chức dạy học:
1.Ôn định tổ chức (1 phút):
2.Kiểm tra: Không kiểm tra.
3.Bài mới
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
* Hoạt đông 1: Định luật ôm, đoan I. Định luật ôm, đoan mạch mắc nối
mạch mắc nối tiếp, song song; sự phụ tiếp, song song ; sự phụ thuộc của R
thuộc của R vào tiết diện và vật liệu vào ... ; biến trở
dây dẫn; biến trở (14 phút) - HS: Cá nhân phát 1. Định luật ôm.
- GV: Yêu cầu hs phát biểu, viết biểu biểu và viết biểu thức.
thức định luật ôm,
- GV: Yêu cầu hs viết các công thức của - HS: Cá nhân viết 2. Đoạn mạch mắc nối tiếp và song
đoạn mạch mắc nối tiếp và song song. công thức. song.
- GV: Điện trở của dây dẫn phụ thuộc
vào những yếu tố nào? viết công thức nêu - HS: Cá nhân nêu và 3. Sự phụ thuộc của R vào vật liệu,
lên mối quan hệ đó? viết công thức. tiết diện và chiều dài dây dẫn.

* Hoạt động 2: Công suất điện, điện II. Công suất điện, điện năng, công,
năng, công, định luật Jun-Lenxo định luật junlenxo
(15 phút) 1. Công suất điện.
- GV: Số oát ghi trên dụng cụ điện có ý
nghĩa gì? Viết công thức tính công suất - HS: Nêu ý nghĩa, viết 2. Điện năng, công của dòng điện.
điện? Đơn vị của công suất điện. ct, đơn vị
- GV: Điện năng là gì? Công của dòng 3. Định luật Junlenxo.
điện là gì? Công thức tính công, đơn vị - HS: trả lời và viết
công? công thức, đơn vị.
- GV: Phát biểu, viết biểu thức định luật - HS: Nêu và viết công
Junlenxo. thức.

* Hoạt động 3: Nam châm vĩnh cửu, III. Nam châm vĩnh cửu, tác dụng I
tác dụng I – từ trường; từ phổ - đường – từ trường; từ phổ - đường sức từ,
sức từ, từ trường của ống dây; sự từ trường của ống dây; sự nhiễm từ
nhiễm từ của sắt, thép; ứng dụng của của sắt, thép; ứng dụng của NC.
NC. (10 phút) - HS: Nêu và so sánh.
1. Nam châm vĩnh cửu, NC điện.
- GV: Nêu các đặc điểm của NC vĩnh cửu
và NC điện, so sánh ưu nhược điểm của 2 2. Tác dụng từ của I – từ trường và
loại NC đó. - HS: Cá nhân trả lời. ngược lại.
- GV: Dòng điện có tác dụng lực từ lên
NC và ngược lại không? 3. Đường sức từ ở ngoài thanh NC,
- GV: Nêu đặc điểm của đường sức từ ở ống dây và trong lòng ống dây.
bên ngoài thanh NC, ống dây và bên
trong ống dây. Quy tắc năm bàn tay phải 4. sự nhiễm từ của Sắt, thép – NCĐ.
Giáo viên: Trần Tiểu Sơn 66
Timgiasuhanoi.com Giáo án Vật lí 9
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
- GV: Nêu một số chất có khả năng 5. Quy tắc bàn tay trái.
nhiễm từ? Giải thích vì sao ống dây có
6. Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm
lõi sắt hoặc thép thì lực từ lại manh hơn k
ứng.
có lõi sắt hoặc thép. Cách làm tăng lực từ
của NCĐ Nêu một số ứng dụng của NCĐ
- GV: Nêu quy tắc bàn tay trái. nói rõ quy
tắc bàn tay trai cho ta xác định cái gì khi - HS: Cá nhân nêu.
biết cái gì?
- GV: Nêu điều kiện xuất hiện dòng điện
cảm ứng.

4. Củng cố (4 phút): Nhấn mạnh những nội dung chính đã ôn tập


5. Hướng dẫn học ở nhà (1 phút)
- Ôn tập lý thuyết và làm các bài tập trong sách bài tập.
- Chuẩn bị để giờ sau thi học kì.

Tuần: 19 Ngày soạn:


Tiết: 38 KIỂM TRA HỌC KÌ I
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:- Hệ thống hoá các kiến thức cơ bản của phần chuyển động cơ học, phần áp suất và lực
tác dụng trong học kì I. Vận dụng các kiến thức đã học để giải thích các hiện tượng thực tế.
2. Kĩ năng: - Rèn luyện cách làm bài tập vật lí và tính độc lập tự giác suy nghĩ.
3. Thái độ:- Rèn ý thức làm bài nghiêm túc, độc lập, tự giác, trung thực.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên
- Đề kiểm tra (Đề của Sở GD-ĐT)
2. Học sinh
- Chuẩn bị tốt bài ở nhà.
III. Tiến trình lên lớp
1. Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số, kiểm tra vệ sinh phòng học, kiểm tra tác phong học sinh.
2. Phát đề kiểm tra
3. Thu bài
4. Đánh giá tiết kiểm tra
5. Dặn dò
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT LẦN 1
MÔN: VẬT LÝ 9.
I / LÝ THUYẾT: (5 ĐIỂM)
A/ Khoanh tròn chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng cho các câu sau:

Giáo viên: Trần Tiểu Sơn 67


Timgiasuhanoi.com Giáo án Vật lí 9
Câu 1: (0,5đ) Khi hiệu điện thế giữa 2 đầu dây dẫn tăng thì
A . Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn không thay đổi.
B . Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn có lúc tăng, có lúc giảm.
C . Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn giảm.
D . Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tăng tỷ lệ với hiệu điện thế.
Câu 2: (0,5đ) Chọn câu đúng khi nói về Định luật Ôm
A . Khi U tăng thì R cũng tăng, nên I không đổi. D . I qua R tỷ lệ nghịch với U.
B . R = nên U tăng thì R cũng tăng. C . Cường độ dòng điện I tỷ lệ thuận với U và tỷ lệ nghịch với R
Câu 3:(0,5đ) Chọn câu nói đúng: cho đọan mạch AB gồm 3 điện trở R1 =20  ; R2 = 30  ; R3 = 50  mắc nối
tiếp vào 2 điểm có hiệu điện thế U = 10V. Tìm hiệu điện thế giữa 2 đầu điện trở R3?
A . U3 = 20V B . U3 = 5V C . U3 = 12V D . U3 = 25V
Câu 4:(0,5đ) Đoạn mạch gồm có 2 điện trở R1 và R2 mắc song song có điện trở tương đương là:
RR RR 1 1
A . R1 + R2 B. C. D. 
RR RR R R
Câu 5:(0,5đ) Dây dẫn có chiều dài l, có tiết diện S và làm bằng chất có điện trở suất  thì có điện trở R được
tính bằng công thức:
S S l l
A.R=  B.R= C.R= D.R= 
l  .l  .S S
Câu 6: (0,5đ) Tìm câu phát biểu đúng về biến trở.
A . Biến trở luôn luôn được mắc song song với dụng cụ điện.
B . Nếu thay đổi chiều dài dây dẫn của biến trở thì điện trở thay đổi.
C . Nên chọn dây có điện trở suất nhỏ để làm biến trở.
D . Cả A, B, C đều sai.
Câu 7:(0,5đ) Hai bóng đèn có ghi Đ1 (220V – 40W) và Đ2 (220V – 100W) thì cường độ dòng điện định mức
qua một trong hai bóng đèn là:
A . I = 0,7A B . I = 0,45A C . I = 0,8A D . I = 0,5A.
Câu 8:(0,5đ) Tìm từ và cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau đây:
a) Muốn đo...................giữa 2 đầu đoạn mạch ta phải dùng.......... mắc vào.........đầu đoạn mạch.
b) Muốn xác định điện trở của đoạn mạch ta cần có hai dụng cụ là.......... .và................
riêng ampe kế phải mắc............ với đoạn mạch .
Câu 9:(0,5đ) Đánh dấu x vào ô thích hợp: Đúng Sai
U
a) Theo công thức I = , U tăng bao nhiêu lần thì I tăng bấy nhiêu lần  
R
U
b) Theo công thức R = , U tăng bao nhiêu lần thì R cũng tăng bấy nhiêu lần  
I
c) 1k  = 1000   
II/ BÀI TẬP: (5 ĐIỂM)
Bài tập 1: (2 điểm) Một đoạn mạch điện gồm có 3 điện trở mắc R1 = 2  ; R2 = 4  ; R3 = 6  mắc song
song. Biết cường độ dòng điện qua R3 bằng 0,6A. Tính:
a) Điện trở tương đương của đoạn mạch?
b) Cường độ dòng điện qua R1 và R2?
Bài tập 2: (3điểm) Cho 2 bóng đèn giống nhau, trên mỗi bóng có ghi 220V – 100W. Mắc song song 2 bóng
đèn trên vào 2 điểm A,B có hiệu điện thấ không đổi là 220V. TÍNH:
a) Điện trở của mỗi bóng đèn?
b) Điện trở tương đương của đoạn mạch AB?
c) Cường độ dòng điện qua mỗi bóng đèn?
d) Điện năng tiêu thụ của 2 bóng đèn. Biết mỗi ngày 2 đèn sử dụng trong 3 h?
e)Tiền điện phải trả trong 1 tháng 30 ngày. Biết 1kWh = 700đ
ĐÁP ÁN và BIỂU ĐIỂM.
I / LÝ THUYẾT: (5 ĐIỂM). Mỗi câu đúng được 0,5điểm
A/ Phương án trả lời đúng cho các câu từ 1 đến 7 là:

Giáo viên: Trần Tiểu Sơn 68


Timgiasuhanoi.com Giáo án Vật lí 9
1 2 3 4 5 6 7
D C B B D B B
Phương án trả lời đúng cho câu 8 là:
a) Hiệu điện thế , Vôn kế, hai.
b) Vôn kế, Ampe kế, nối tiếp.
c) Tăng, không đổi.
Phương án trả lời đúng cho câu 9 là: a) Đúng b) Sai c) Đúng
* Phương án trả lời đúng cho câu 10 là:
Nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỷ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện,
với điện trở của dây dẫn và với thời gian dòng điện chạy qua.
II/ BÀI TẬP:
Bài 1: (2 điểm)
a) 1/ R = 1/ R1 + 1/ R2 + 1/ R3 = 1/ 2 + 1/ 4 + 1/ 6 = 12 / 11 = 1,09  (1 điểm)
b) Ta có: U1 = U2 = U3 = I3. R3 = 0,6 x 6 = 3,6V
Vậy: I1 = U1 / R1 = 3,6 / 2 = 1,8A (0,5 điểm)
I2 = U2 / R2 = 3,6 / 4 = 0,9A (0,5 điểm)
Bài 2: (3 điểm)
a) P = U2 / R  R1,2 =U2 / P1,2 = (220)2 / 100 = 484  (1 điểm)
b) Điện trở tương đương của đoạn mạch AB: Rtđ = R1.R2 / R1 + R2 = 484.484/ 484+484 = 243  (0,5đ)
c) Cường độ dòng điện qua mỗi bóng đèn: I = U / R = 220 / 242 = 0,9A (0,5điểm)
d) Điện năng tiêu thụ của 2 đèn: A = (P1 + P2). t = 200 x 3 = 600Wh = 0,6kWh. (0,5 điểm)
e) Tiền điện phải trả trong 1 tháng 30 ngày: T = 0,6 x 30 x 700đ = 12 600đ. (0,5 điểm)

Giáo viên: Trần Tiểu Sơn 69


Timgiasuhanoi.com Giáo án Vật lí 9

Tuần: 20 Ngày soạn:


Tiết: 37 DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
I/ MỤC TIÊU:
Kiến thức:
- Nêu được sự phụ thuộc của chiều dòng điện cảm ứng vào sự biến đổi của số đường sức từ qua tiết
diện S của cuộn dây.
- Phát biểu đặc điểm của dòng điện xoay chiều là dòng điện cảm ứng có chiều luân phiên thay đổi.
Kĩ năng:
- Bố trí được thí nghiệm tạo ra dòng điện xoay chiều trong cuộn dây dẫn kín theo hai cách: cho nam
châm quay hoặc cho cuộn dây quay. Dùng đèn LED để phát hiện sự đổi chiều của dòng điện.
- Dựa vào quan sát TN để rút ra điều kiện chung làm xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều.
II/ CHUẨN BỊ:
* Đối với mỗi nhóm HS:
- 1 cuộn dây dẫn kín có 2 bóng đèn LED mắc song song ngược chiều vào mạch điện.
- 1 nam châm vĩnh cửu có thể quay quanh một trục thẳng đứng.
- 1 mô hình cuộc dây quay trong từ trường của nam châm.
* Đối với GV: - 1 bộ phát hiện dòng điện xoay chiều: gồm 1 cuộn dây dẫn kín có mắc 2 bóng đèn LED song
song, ngược chiều có thể quay trong từ trường của một nam châm.
III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HS:
1/ Ổn định tổ chức:
3/ Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: (6 phút) + Quan sát GV làm TN. Trả
Có một dòng điện khác với dòng điện 1 chiều lời âu hỏi của GV:
không đổi do Pin và ắcquy tạo ra, - Kim của vôn kế không
* Đưa ra cho HS xem 1 bộ pin 3V và một quay - Phát hiện ra dòng
nguồn điện 3V lấy ra từ lưới điện trong phòng. điện trên lưới điện trong nhà
Lắp bóng đèn vào 2 nguồn điện trên, đèn sáng không phải là dòng điện một
chứng tỏ 2 nguồn điện trên đều có dòng điện. chiều
+ Mắc vôn kế 1 chiều vào 2 cực pin kim vôn
kế quay.
+ Đặt câu hỏi: Mắc vôn kế 1 chiều vào nguồn
điện lấy từ lưới điện trong nhà, kim vôn kế có
quay không?

Giáo viên: Trần Tiểu Sơn 70


Timgiasuhanoi.com Giáo án Vật lí 9
+ Đặt câu hỏi: Tại sao trường hợp thứ 2 kim
vôn kế không quay mặc dù vẫn có dòng điện?
Hai dòng điện có giống nhau không?
+ Giới thiệu dòng điện mới phát hiện có tên là
dòng điện xoay chiều
Hoạt động 2: (10 phút) * Hướng dẫn HS làm TN, I / CHIỀU CỦA DÒNG
+ Nêu câu hỏi: - Có phải cứ mắc đèn LED vào động tác đưa nam châm vào ĐIỆN CẢM ỨNG:
nguồn điện là nó phát sáng hay không? ống dây, rút nam châm ra 1/ Thí nghiệm: Hình 33.1
- Vì sao dùng hai đèn LED mắc song song nhanh và dứt khoát 2/ Kết luận: Khi số
ngược chiều? + Làm việc theo nhóm: làm đường sức từ xuyên qua
+ Yêu cầu HS trình bày lập luận, kết hợp 2 TN như hình 33.1 SGK tiết diện S của cuợn dây
nhận xét về sự tăng giảm của số đường sức từ + Thảo luận nhóm, rút ra kết tăng thì dòng điện cảm
qua tiết diện S của cuộn dây và sự luân phiên luận, chỉ rõ khi nào dòng ứng trong cuộn dây có
bật sáng của 2 đèn để rút ra kết luận.Có thể lập điện cảm ứng đổi chiều (Khi chiều ngược với chiều
bảng đổi chiếu. số đường sức từ qua tiết diện dòng điện cảm ứng khi số
Phát hiện dòng điện cảm ứng có thể đổi chiều S của cuộn dây dẫn đang đường sức từ xuyên qua
và tìm hiểu trong trường hợp nào thì dòng điện tăng mà chuyển sang giảm tiết diện đó
cảm ứng đổi chiều: hoặc ngược lại.) giảm.
+ Cử đại diện nhóm trình
bày kết luận các nhóm khác
khác bổ sung.
Hoạt động 3: (3 phút) 3/ Dòng điện xoay chiều:
Tìm hiểu khái niệm mới: Dòng điện Nếu ta liên tục đưa nam
xoay chiều: + Cá nhân tự đọc mục 3 châm vào và kéo nam
+ Nêu câu hỏi: Dòng điện xoay chiều có chiều trong SGK. châm ra khỏi cuộn dây
biến đổi như thế nào + Trả lời câu hỏi của GV dẫn kín thì trong cuộn dây
+ Yêu cầu HS phân tích xem, khi cho nam xuất hiện dòng điện luân
châm quay thì số đường sức từ xuyên qua tiết phiên đổi chiều. Gọi là
diện S biến dòng điện xoay chiều.
Hoạt động 4: (10 phút) đổi như thế nào? Từ đó suy II/ CÁCH TẠO RA
Tìm hiểu 2 cách tạo ra dòng điện xoay chiều: rachiều của dòng điện cảm DÒNG
a) Tiến hành TN như hình 33.2 SGK ứng có đặc điểm gì. Sau đó ĐIỆN CẢM ỨNG:
-Nhóm HS thảo luận và nêu dự đoán mới phát dụng cụ cho HS 1/ Cho nam châm quay
- Tiến hành TN kiểm tra dự đoán. làm TN kiểm tra. trước cuộn dây dẫn kín
b) Quan sát TN hình 33.3 + Gọi 1 HS trình bày lập 2/ Cho cuộn dây dẫn
- GV biểu diễn TN kiểm tra như hình 33.4 luận rút ra dự đoán. Các HS quay trong từ trường:
SGK khác nhận xét bổ sung chỉnh + Câu C3:
- Từng HS phân tích kết quả quan sát xem có lại lập luận cho chắt chẽ 3/ Kết luận: Trong cuộn
phù hợp với dự đoán không? * GV biểu diễn TN: Gọi HS dây dẫn kín dòng điện
c) Rút ra kết luận chung trình bày điều quan sát cảmứng xoay chiều xuất
được.(2 đèn vạch ra 2 nửa hiện khi cho nam châm
vòng sáng khi cuộn dây quay trước cuộn dây hay
quay) cho cuộn dây quay trong
- Hiện tượng trên chứng tỏ từ trường.
điều gì (Dòng điện trong
cuộn dây luân phiên thay
đổi)
- TN có phù hợp với dự
đoán không
* Hướng dẫn HS thao
tác,cầm nam châm quay
quanh những trục khác nhau
xem có trường hợp nào số
Giáo viên: Trần Tiểu Sơn 71
Timgiasuhanoi.com Giáo án Vật lí 9
đường sức từ qua S không
luân phiên tăng giảm không
Hoạt động 5: (6 phút) * Trong trường hợp nào thì III/ VẬN DỤNG:
Vận dụng trong + Câu C4:
- Cá nhân chuẩn bị. cuộn dây dẫn kín xuất hiện * GHI NHỚ: Xem SGK
- Thảo luận chung ở lớp dòng điện xoay chiều?
Hoạt động 6: (5 phút) * Vì sao khi cuộn dây quay
Củng cố trong từ trường thì cuộn dây
- Cá nhân tự đọc phần ghi nhớ và trả lời câu xuất hiện dòng điện cảm
hỏi của GV ứng?
Hướng dẫn về nhà

Tuần: 20 Ngày soạn:


Tiết: 38 DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
I/ MỤC TIÊU:
Kiến thức:
- Nhận biết được hai bộ phận chính của một máy phát điện xoay chiều, chỉ ra được rôto và stato của
mỗi loại máy.

Giáo viên: Trần Tiểu Sơn 72


Timgiasuhanoi.com Giáo án Vật lí 9
Kĩ năng:
- Trình bày được nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều.
- Nêu được cách làm cho máy phát điện có thể phát điện liên tục.
Thái độ: Học tập nghiêm túc.
II/ CHUẨN BỊ:
* Đối với GV: - Mô hình máy phát điện xoay chiều.
III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HS:
1/ Ổn định tổ chức:
2 / Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
Như thế nào gọi là dòng điện xoay chiều? Có mấy cách tạo ra dòng điện xoay chiều? Phân tích từng cách?
3/ Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
*Hoạt động 1: (5 phút) + Một vài HS phát biểu ý kiến
Xác định vấn đề cần nghiên cứu: Tìm phỏng đoán. Không thảo luận
hiểu cấu tạo và nguyên tắc hoạt động
của các máy phát điện xoay chiều loại
khác nhau:
+ Nêu vấn đề: Trong các bài trước
chúng ta đã biết nhiều cách tạo ra dòng
điện xoay chiều. Dòng điện ta dùng
trong nhà là do các nhà máy điện rất lớn
như Hòa Bình, Yali tạo ra. Dòng điện
dùng để thắp sáng đèn xe đạp là do
Đinamô tạo ra.Vậy Đinamô xe đạp và
máy phát điện khổng lồ trong các nhà
máy có gì giống nhau và khác nhau?
*Hoạt động 2: (12 phút) I/ Cấu tạo và hoạt động
Tìm hiểu các bộ phận chính của các + Làm việc theo nhóm. Của máy phát điện xoay
máy phát điện xoay chiều và hoạt động a) Quan sát mô hình máy phát Chiều:
của chúng khi phát điện: điện xoay chiều và các hình 34.1
1/ Quan sát: Máy phát điện
+ Yêu cầu HS quan sát hình 34.1 và và 34.2 SGK. xoay chiều hình 34.1 và
34.2 SGK. + Trả lời câu C1: Bộ phận chính
34.2 SGK.
+ Cho HS quan sát mô hình máy phát là cuộn dây và nam châm. Khác+ Câu C1:
điện xoay chiều thật, nêu lên các bộ nhau: Một loại có nam châm + Câu C2: Khi nam châm
phận chính và hoạt động của nhóm quay, cuộn dây đứng yên ; loại
hoặc cuộn dây quay thì số
+ Tổ chức cho HS thảo luận chung ở thứ 2 có cuộn dây quay còn nam
đường sức từ xuyên qua tiết
lớp. Đặt câu hỏi thêm: châm đứng yên, còn có bộ góp diện S của cuộn dây luân
- Vì sao không coi bộ góp điện là bộ điện gồm vành khuyên và thanhphiên tăng giảm.
phận chính? quét. 2/ Kết luận:
- Vì sao các cuộn dây của máy phát b) Thảo luận chung ở nhóm Các máy phát điện xoay
điện lại được quấn quanh lõi sắt? c) Rút ra kết luận về cấu tạo và
chiều đều có 2 bộ phận
- Hai loại máy phát điện xoay chiều nguyên tắc hoạt động chung cho
chính là nam châm và cuộn
có cấu tạo khác nhau nhưng nguyên cả 2 loại máy. dây dẫn.
tắc hoạt động có khác nhau không? + Một trong hai bộ phận đó
đứng yên gọi là stato. Bộ
phận còn lại có thể quay
được gọi là rôto
*Hoạt động 3: (10 phút) a) Làm việc cá nhân. Trả lời câu III/ Máy phát điện xoay
Tìm hiểu một số đặc điểm của máy phát hỏi của GV. Chiều trong kỹ thuật:
điện trong kỹ thuật và trong sản xuất: b) Tự đọc SGK để tìm hiểu một 1/ Đặc tính kỹ thuật:
+ Sau khi HS tự nghiên cứu mục II: số đặc điểm kỹ thuật: Máy phát điện trong công
Máy phát điện xoay chiều trong kỹ - Cường độ dòng điện. nghiệp có: I = 2000A, U =
Giáo viên: Trần Tiểu Sơn 73
Timgiasuhanoi.com Giáo án Vật lí 9
thuật. Yêu cầu một vài HS nêu lên - Hiệu điện thế. 25 000V
những đặc điểm kỹ thuật của máy. - Tần số. Tần số: 50Hz
- Kích thước. Đường kính 4m, chiều dài
- Cách làm quay rôto của 20m. Công suất 300MW
máy phát điện. 2/ CÁCH LÀM QUAY
MÁY PHÁT ĐIỆN
Trong kỹ thuật có nhiều
cách làm quay rôto máy
phát điện như: dùng động
cơ nổ, dùng tuabin nước,
dùng cánh quạt gió.
*Hoạt động 4: (5 phút) + Nêu câu hỏi:
Tìm hiểu bộ góp điện trong máy phát + Thảo luận chung ở lớp về cấu
điện có cuộn dây quay: tạo của máy.
- Trong máy phát điện loại nào cần
phải có bộ góp điện?
- Bộ góp điện có tác dụng?
*Hoạt động 5: (5 phút) Trả lời câu C3: III/ VẬN DỤNG:
Vận dụng + Làm việc cá nhân. + Câu C3: - Giống nhau:
Dựa vào những thông tin thu + Thảo luận chung ở lớp Đều có nam châm và cuộn
thập được trong bài học để dây dẫn, khi một trong hai
+ Yêu cầu HS đối chiếu từng bộ bộ phận quay thì xuất hiện
phận của Đinamô xe đạp với các bộ dòng điện xoay chiều
phận tương ứng của máy phát điện
trong kỹ thuật, các thông số kỹ thuật
tương ứng

*Hoạt động 6: (4 phút) + Tự đọc phần Ghi nhớ. - Khác nhau: Đinamô có
Củng cố + Trả lời câu hỏi Củng cố của GV kích thước nhỏ hơn, công
+ Nêu một số câu hỏi Củng cố như: + Đọc phần” Có thể em chưa suất phát điện nhỏ hơn, hiệu
- Trong mỗi loại máy phát điện xoay biết” điện thế, cường độ dòng
chiều, rôto là bộ phận nào, stato là bộ điện ở đầu ra nhỏ hơn
phận nào? * GHI NHỚ: Một máy
- Vì sao bắt buộc phải có một bộ phận phát điện xoay chiều có 2
quay thì máy mới phát điện? bộ phận chính là nam châm
- Tại sao máy lại phát ra dòng điện xoay và cuộn dây dẫn. Một trong
chiều? 2 bộ phận đó đứng yên gọi
là stato, bộ phận còn lại
quay gọi là rôto.
4/ Dặn dò: (1 phút)
Làm các bài tập từ 34.1 đến 34.4 SBT.
Xem trước bài 35: CÁC TÁC DỤNG CỦA DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU – ĐO CƯỜNG ĐỘ VÀ
HIỆU ĐIỆN THẾ XOAY CHIỀU.

Giáo viên: Trần Tiểu Sơn 74


Timgiasuhanoi.com Giáo án Vật lí 9

Tuần: 21 CÁC TÁC DỤNG CỦA DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU Ngày soạn:
Tiết: 39 ĐO CƯỜNG ĐỘ VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ XOAY CHIỀU
I / MỤC TIÊU:
Kiến thức:
- Nhận biết được các tác dụng nhiệt, quang, từ của dòng điện xoay chiều .
Kĩ năng:
- Bố trí được thí nghiệm chứng tò lực từ đổi chiều khi dòng điện đổi chiều.
- Nhận biết được ký hiệu của ampe kế và vôn kế xoay chiều, sử dụng được để đo cường độ và hiệu
điện thế hiệu dụng của dòng điện xoay chiều.
Thái độ: Học tập nghiêm túc.
II/ CHUẨN BỊ:
* Đối với mỗi nhóm HS:
- 1 nam châm điện, 1 nam châm vĩnh cửu.
- 1 nguồn điện 1 chiều 3V – 6V, 1 nguồn điện xoay chiều 3V – 6V.
* Đối với GV: - 1 ampe kế xoay chiều, 1 vôn kế xoay chiều, 1 bóng đèn 3V có đui.
- 1 công tắc, 8 sợi dây nối, 1 nguồn điện 1 chiều 3V – 6V, 1 nguồn điện xoay chiều 3V – 6V.
III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HS:
1/ Ổn định tổ chức:
2/ Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
a) Nêu cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều?
b) Máy phát điện xoay chiều trong kỹ thuật có những đặc tính kỹ thuật nào? Kể ra?
3/ Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng

Giáo viên: Trần Tiểu Sơn 75


Timgiasuhanoi.com Giáo án Vật lí 9
*Hoạt động 1: (5 phút)
Phát hiện dòng điện xoay chiều có cả
tác dụng giống và tác dụng khác với
dòng điện một chiều:
+ Nêu câu hỏi đặt vấn đề: Trong các bài
trước ta đã biết 1 số tính chất của dòng
điện 1 chiều và dòng điện xoay chiều. Hãu + Cá nhân suy nghĩ,trả lời câu hỏi
nêu lên những tác dụng giống nhau và của GV
khác nhau của 2 dòng điện đó? Nhiều HS
sẽ nhận ra được những tính chất giống
nhau như tác dụng nhiệt, tác dụng quang.
Có thể HS không phát hiện được chỗ khác
nhau vì không phát hiện được tácdụng từ.
+ GV gợi ý: Dòng điện xoay chiều luôn
đổi chiều. Vậy liệu có tác dụng nào phụ
thuộc vào chiều dòng điện không? Khi
dòng điện đổi chiều thì các tác dụng đó có
gì thay đổi +Nhắc lại những tác dụng của
dòng điện 1 chiều và nêu tác
dụng của dòng điện xoay chiều
đã biết.
+ Hs thảo luận

*Hoạt động 2: (5 phút) I / Tác dụng của dòng


Tìm hiểu những tác dụng của dòng điện a) Quan sát GV làm 3 TN ở hình điện xoay chiều:
xoay chiều: 35.1 SGK. Trả lời câu hỏi của + Câu C1: Hình 35.1
+Lần lượt biểu diễn 3 TN ở hình 35.1 GV và câu C1: SGK
SGK Yêu cầu HS quan sát những TN đó -Bóng đèn nóng sáng: Tác dụng - Tác dụng nhiệt: bóng
và nêu rõ mỗi TN chứng tỏ dòng điện nhiệt đèn nóng sáng.
xoay chiều có tác dụng gì? -Bút thử điện sáng: Tác dụng - Tác dụng quang: Đèn
- GV nói thêm: Ngoài 3 tác dụng trên, ta quang. của
đã biết dòng điện 1 chiều còn có tác dụng - Đinh sắt bị hút:Tác dụng bút thử điện sáng.
sinh lý. Vậy dòng điện xoay chiều có tác từ - Tác dụng từ: Đinh sắt bị
dụng sinh lý không? Tại sao em biết? hút.
*Hoạt động 3: (10 phút) I / Tác dụng từ của dòng
Tìm hiểu tác dụng từ của dòng điện xoay điện xoay chiều:
chiều. Phát hiện lực từ đổi chiều khi dòng 1/ Thí nghiệm: Hình
điện dổi chiều: 35.2
+Bố trí được TNchứng tỏ dòng điện và hình 35.3 SGK
xoay chiều có tần số lớn cũng có lực từ + Câu C2: Khi sử dụng
luôn đổi chiều. dòng điện 1 chiều lúc đầu
* Nêu câu hỏi: Ta biết khi cho dòng điện cực N của nam châm bị
xoay chiều vào nam châm điện thì nam a) Làm việc theo nhóm hút, khi đổi chiều dòng
châm điện cũng hút đinh sắt giống như - Căn cứ vào hiểu biết đã có nêu điện nó sẽ bị đẩy và
khi cho dòng điện 1 chiều vào nam châm ra dự đoán ngược lại. Khi dòng điện
điện. Vậy có phải tác dụng từ của dòng - Khi đổi chiều dòng điện thì lực xoay chiều chạy qua ống
điện xoay chiều giống hệt của dòng điện 1 từ của dòng điện tác dụng lên 1 dây, thì cực N của thanh
chiều không? Việc đổi chiều của dòng cực của nam châm có thay đổi nam châm lần lượt bị hút
điện liệu có ảnh hưởng gì đến lực từ không? và đẩy. Nguyên nhân là
không? Em thử cho dự đoán? do dòng điện luân phiên
+ Nếu HS không dự đoán được. GV gới ý: đổi chiều
Hãy nhó lại TN ở hình 24.4 SGK. Khi ta 2/ Kết luận:
Giáo viên: Trần Tiểu Sơn 76
Timgiasuhanoi.com Giáo án Vật lí 9
đổi chiều dòng điện vào ống dây thì kim - Khi dòng điện đổi chiều
nam châm sẽ có chiều thế nào? Vì sao? rhì lực từ của dòng điện
+ Hãy bố trí TN để chứng tỏ khi dòng b) Tự đề xuất phương án TN tác
điện đổi chiều thì lực từ cũng đổi chiều. hoặc làm theo gợi ý của GV. Rút dụng lên nam châm cũng
Nếu HS không làm được thì gợi ý HS xem ra kết luận về sự phụ thuộc của đổi chiều.
hình 35.2 SGK và nêu lên cách làm. lực từ vào chiều dòng điện

c) Làm việc theo nhóm


- Nêu dự đoán và làm TN kiểm
tra như ở hình 35.3 SGK. Cần
nêu rõ đã nghe thấy gì, nhìn thấy
gì và giải thích
*Hoạt động 4: (10 phút) III/ Đo cường độ dòng
Tìm hiểu các dụng cụ đo cường độ và hiệu điện và hiệu điện thế
điện thế của dòng điện xoay chiều: của
* Nêu câu hỏi: Ta đã biết dùng ampe kế mạch điện xoay chiều:
và vôn kế để đo I và U của mạch điện 1 a) Làm việc cánhân, trả lời câu 1/ Quan sát GV làm TN:
chiều.Có thể dùng dụng cụ này để đo I và hỏi của GV. 2/ Kết luận:
U của mạch điện xoay chiều được không? - Nêu dự đoán: Khi dòng điện đổi -Đo hiệu điện thế và
Nếu dùng sẽ có hiện tượng gì xảy ra với chiều quay thì kim của điện kế cường độ dòng điện xoay
kim của dụng cụ đo? sẽthế nào chiều
+ Biểu diễn TN, mắc vôn kế 1 chiều vào bằng vôn kế và am kế có
chốt lấy điện 1 chiều. Yêu cầu HS quan Ký hiệu AC (Hay ~)
sát xem hiện tượng có phù hợp với dự c) Xem GV giới thiệu đặc điểm -Kết quả đo không thay
đoán không? của vôn kế xoay chiều và cách đổi
+ GV giới thiệu 1 loại vôn kế khác có ký mắc vào mạch điện (không phân khi ta đổi chỗ hai chốt
hiệu AC. Trên vôn kế không có chốt + và biệt hai chốt + và -) của
– phích cắm vào ổ lấy điện.
- Kim của vôn kế chỉ bao nhiêu khi mắc
vôn kế vào 2 chốt lấy điện xoay chiều 6V?
d) Rút ra kết luận về cách nhận
Sau đó đổi chiều 2 chốt lấy điện thì kimbiết vôn kế và ampe kế xoay
điện kế có quay ngược không? Số chỉ là chiều và cách mắc chúng vào
bao nhiêu? mạch điện
d) Ghi nhận thông báo của GV về
giá trị hiệu dụng của cường độ
dòng điện
*Hoạt động 5: (5 phút) + Làm việc cá nhân IV / Vận dụng:
Vận dụng -Trả lời câu C3: Sáng như nhau. + Câu C3:
+ Yêu cầu HS trình bày lập luận. giải Vì hiệu điện thế hiệu dụng của + Câu C4:
thích câu hỏi tại sao? Cần nêu được sự dòng điện xoay chiều tương * GHI NHỚ: Xem SGK
tương tự như với cường độ hiệu dụng. đương với hiệu điện thế của dòng
điện 1 chiều có cùng giá trị
- Trả lời Câu C4
* Hoạt động 6: (4 phút) + Tự đọc phần ghi nhớ
Củng cố + Trả lời câu hỏi của GV
+ Nêu câu hỏi:- Dòng điện xoay chiều có
những tác dụng nào? Trong các tác dụng
đó, tác dụng nào phụ thuộc vào chiều
dòng điện?
- Hãy mô tả TN chứng tỏ dòng điện xoay
chiều cũng tác dụng từ và lực từ khi đó
thay đổi chiều theo chiều dòng điện.
Giáo viên: Trần Tiểu Sơn 77
Timgiasuhanoi.com Giáo án Vật lí 9
- Vôn kế và ampe kế xoay chiều có ký
hiệu như thế nào? Mắc vào mạch điện như
thế nào?
4/ Dặn dò: (1 phút)
Làm các Bài tập từ 35.1 đến 35.5 SBT.
Xem trước bài 36 TRUYỀN TẢI ĐIỆN NĂNG ĐI XA.

Tuần: 21 Ngày soạn:


Tiết: 40 Bài 36: TRUYỀN TẢI ĐIỆN NĂNG ĐI XA
I/ MỤC TIÊU:
Kiến thức: Lập được công thức tính năng lượng hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây tải điện.
Kĩ năng: Nêu được hai cách làm giảm hao phí điện năng trên đường dây tải điện và lý do vì sao chọn cách
tăng hiệu điện thế ở hai đầu đường dây.
Thái độ: Học tập nghiêm túc, ghi chép đầy đủ.
II/ CHUẨN BỊ: * HS ôn lại công thức về công suất của dòng điện và công suất tỏa nhiệt của dòng điện
III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HS:
1/ Ổn định tổ chức:
2/ Kiểm tra bài cũ:
a) Dòng điện xoay chiều có những tác dụng nào? Trong các tác dụng đó, tác dụng nào phụ thuộc vào chiều
dòng điện?
b) Vôn kế và ampe kế xoay chiều có ký hiệu thế nào? Mắc vào mạch điện như thế nào?
3/ Bài mới:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
*Hoạt động 1: (5 phút)
Nhận biết sự cần thiết phải có máy biến thế để
truyền tải điện năng; đặt trong trạm biến thế của
khu dân cư:

+ Nêu câu hỏi: - Để vận chuyển điện năng từ nhà


máy điện đến nơi tiêu thụ. Người dùng phương + Cá nhân tự suy nghĩ
tiện gì? (Đường dây dẫn điện). trả lời câu hỏi của GV.
- Ngoài đường dây dẫn điện ra, ở mỗi khu phố, xã
đều có một trạm phân phối điện gọi là Trạm biến
thế . Các em thường thấy ở trạm biến thế có vẽ dấu
hiệu gì để cảnh báo nguy hiểm chết người? (Nguy
hiểm chết người vì dòng điện đưa vào trạm biến
thế có U hàng chục ngàn Vôn. Vì sao điện dùng
trong nhà chỉ cần 220V mà điện truyền đến trạm
biến thế lại cao đến hàng chục nghìn vôn? Làm + Dự đoán được là chắc
như thế vừa tốn kém vừa nguy hiểm chết chắn phải có lợi ích to
người.Vậy có được lợi gì không? lớn mới làm trạm biến
thế nhưng chưa chỉ rõ
lợi ích
như thế nào?
*Hoạt động 2: (12 phút) I / Sự hao phí điện năng
Phát hiện sự hao phí điện năng, vì tỏa nhiệt trên trên đường dây truyền
đường dây tải điện. Lập công thức tải điện:
tính công suất hao phí Phpkhi truyuền tải một công 1/ Tính điện năng hao
suất điện P bằng một đường dây có điện trở R phí trên đường dây tải

Giáo viên: Trần Tiểu Sơn 78


Timgiasuhanoi.com Giáo án Vật lí 9
và đặt vào 2 đầu đường dây một hiệu điện thế U điện:
+ Nêu câu hỏi: - Truyền tải điện năng đi xa bằng + Giả sử muốn truyền tải
dây dẫn có thuận tiện gì so với vận chuyển các một công suất điện P bằng
nhiên liệu dự trữ năng lượng khác như: Than đá, a) Làm việc cá nhân kết một đường dây có R và đặt
dầu lửa hợp với thảo luận nhóm vào 2 đầu dây một U. Hãy
- Liệu tải điện năng bằng đường dây dẫn như có để tìm công thức liên hệ lập công thức xác định
hao hụt, mất mát gì dọc đường không? giữa công suất hao phí công suất hao phí Php do
+ Yêu cầu HS tự đọc mục 1trong SGK và tỏa nhiệt phụ thuộc như
- Cho HS làm việc theo nhóm. P, U. R thế nào vào các yếu tố P,
- Gọi 1 HS lên bảng trình bày quá trình lập luận để U, R.
tìm công thức tính công suất hao phí. + Ta biết:
- Cho HS thảo luận chung ở lớp để xây dựng được - Công suất của dòng điện
công thức cần có. b) Thảo luận chung ở P = U.I (1)
lớp về quá trình biến - Công suất tỏa nhiệt (hao
đổi các công thức phí): Php = R. I2 (2)
- Từ (1) và (2) ta suy ra:
- Công suất hao phí do tỏa
nhiệt: Php = R. P2 / U2 (3)
*Hoạt động 3: (11 phút) a) Làm việc theo nhóm 2/ Cách làm giảm hao phí
Căn cứ vào công thức tính công suất hao phí do + Trả lời Câu C1: Có 2 + Câu C1:
tỏa nhiệt đề xuất các biện pháp làm giảm hao phí cách giảm R hoặc tăng l
và lựa chọn cách nào có lợi nhất U + Câu C2: Biết R = 
S
+ GV gợi ý thêm: - Hãy dựa vào công + Trả lời câu C3: Tăng - Chất để làm dây dẫn
thức tính điện trở để tìm xem muốn U công suất hao phí sẽ - Chiều dài l không đổi
giảm R của dây dẫn thì phải làm gì? và giảm rất nhiều (Tỷ lệ - Tăng S: tức là dùng dây
làm như thế có khó khăn gì? nghịch với U2) Phải chế dẫn có tiết diện lớn, có
- So sánh 2 cách làm giảm hao phí điện tạo máy tăng hiệu điện khối lượng lớn, nặng, đắt
năng xem cách nào có thể làm giảm thế tiền, hệ thống cốt điện
được nhiều hơn? b) Đại diện nhóm trả lời lớnTổn phí để tăng S của
- Muốn tăng U ở 2 đầu đường dây tải các câu hỏi trước lớp dây dẫn còn lớn hơn giá trị
điện thì ta phải giải quyết tiếp vấn đề gì c) Thảo luận chung ở điện năng hao phí
(Làm máy tăng hiệu điện thế) lớp * Kết luận: Để giảm hao
d) Rút ra kết luận: Lựa phí điện năng do tỏa nhiệt
chọn cách làm giảm hao trên đường dây tải điện thì
phí điện năng trên tốt nhất là tăng hiệu điện
đường tải điện thế đặt vào hai đầu đường
dây
*Hoạt động 4: (8 phút) II/ Vận dụng:
Vận dụng + Câu C4:
a) Làm việc cá nhân + Câu C5:
+ Lần lượt tổ chức cho HS trả lời từng câu hỏi C4 + Trả lời câu C4: Hiệu 8 GHI NHỚ: Xem SGK
và C5 điện thế tăng 5 lần. Vậy
+ Trả lời Câu C5: Bắt buộc phải dùngmáy biến công suất hao phí giảm
thế để giảm công suất hao phí tiết kiệm, bớt khó 52 = 25 lần
khăn vì dây dẫn quá to, nặng
* Hoạt động 5: (3 phút) a) Tự đọc phần ghi nhớ
Củng cố b)Trả lời câu hỏi Củng
+ Nêu câu hỏi Củng cố: cố
- Vì sao có sự hao phí điện năng trên của GV
đường dây tải điện?
- Nêu công thức tính điện năng hao phí trên đường
dây tải điện?

Giáo viên: Trần Tiểu Sơn 79


Timgiasuhanoi.com Giáo án Vật lí 9
- Chọn biện pháp nào có lợi nhất để
giảm công suất hao phí trên đường dây tải điện? Vì
sao?

4/ Dặn dò: (1 phút)


Làm các bài tập từ 36.1 đến 36.4 SBT. Xem trước bài 37 MÁY BIẾN THẾ.

Tuần: 21 Ngày soạn:


Tiết: 41+42 Bài 37: MÁY BIẾN THẾ
I/ MỤC TIÊU:
Kiến thức:
- Nêu được các bộ phận chính của máy biến thế gồm 2 cuộn dây dẫn có số vòng dây khác nhau được
quấn quanh một lỏi sắt chung.
- Nêu được công dụng chính của máy biến thế là làm tăng hay giảm hiệu điện thế hiệu dụng theo công
thức: U 1 / U2 = n1 / n2 .
Kĩ năng:
- Giải thích được vì sao máy biến thế hoạt động được với dòng điện xoay chiều mà không hoạt động
được với dòng điện một chiều.
- Vẽ được sơ đồ lắp đặt máy biến thế ở hai đầu đường dây tải điện.
Thái độ: Học tập nghiêm túc, ghi chép đầy đủ.
II/ CHUẨN BỊ:
* Đối với mỗi nhóm HS: - 1 máy biến thế nhỏ, cuộn sơ cấp có 750 vòng và cuộn thứ cấp 1500 vòng, - nguồn
điện xoay chiều 0 – 12V, - 1 vôn kế xoay chiều.- 1 bóng đèn 12V, 2 dây nối
III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HS:
1/ Ổn định tổ chức:
2/ Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
a) Vì sao có sự hao phí điện năng trên đường dây tải điện?
b) Nêu công thức tính điện năng hao phí trên đường dây tải điện?
c) Chọn biện pháp nào có lợi nhất để giảm công suất hao phí trên đư6ờng dây tải điện? Vì sao?
3/ Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
* Hoạt động 1: (5 phút) a)Trả lời các câu hỏi của I / Cấu tạo và hoạt động
Phát hiện vai trò của máy biến thế trên GV
đường dây tải điện: b) Phát hiện ra vấn đề
+ Nêu câu hỏi: - Muốn giảm hao phí điện phải tăng hiệu điện thế để

Giáo viên: Trần Tiểu Sơn 80


Timgiasuhanoi.com Giáo án Vật lí 9
năng trên đường dây tải điện, ta làm thế nào giảm hao phí khi truyền
thì có lợi nhất? tải điện nhưng lại phải
- Nếu tăng U lên cao hàng chục ngàn Vôn giảm U ở nơi tiêu thụ.
thì có thể dùng điện đó để thắp sáng hoặc Vậy cần phải có một loại
chạy máy được không? Phải làm thế nào để máy làm tăng và giảm
điện ở nơi tiêu thụ chỉ có U = 220V mà lại hiệu điện thế.
tránh hao phí trên đường dây tải điện? Có
loại máy nào giúp ta thực hiện cả hai nhiệm
vụ đó? (Giới thiệu máy biến thế)
* Hoạt động 2: (15 phút) + Làm việc cá nhân của máy biến thế:
Tìm hiểu cấu tạo của máy biến thế: - Đọc SGK. Xem hình 1/ Cấu tạo: Hình 37.1
+ Yêu cầu HS quan sát hình 37.1SGK và 37.1 Đối chiếu với máy Gồm:- 2 cuộn dây có số vòng
máy biến thế nhỏ để nhận biết các bộ phận biến thế nhỏ để nhận ra 2 dây khác nhau, đặt cách điện
chính của máy biến thế cuộn dây dẫn có số vòng với nhau và được quấn quanh
+ Hỏi thêm:- Số vòng dây của hai cuộn dây khác nhau, cách điện với một lỏi sắt chung
có bằng nhau không? nhau và được quấn quanh
- Dòng điện có thể chạy từ cuộn dây này một lỏi sắt chung
sang cuộn dây kia được không? Vì sao?
*Hoạt động 3: (20 phút) a) Trả lời câu hỏi của GV: 2/ Nguyên tắc hoạt động:
Tìm hiểu nguyên tắc hoạt động của máy Vận dụng kiến thức về + Câu C1:
biến thế theo hai giai đoạn: điều kiện xuất hiện dòng + Câu C2:
+ Nêu câu hỏi: - Ta biết 2 cuộn dây điện cảm ứng để dự đoán 3/ Kết luận:
của máy biến thế đặt cách điện với nhau và hiện tượng xảy ra ở cuộn Khi đặt vào hai đầu cuộn sơ
có chung 1 lỏi sắt. Bây giờ thứ cấp kín khi có dòng cấp của máy biến thế một hiệu
nếu ta cho dòng điện xoay chiều chãy qua điện xoay chiều chãy qua điện thế xoay chiều thì ở 2 đầu
cuộn sơ cấp thì liệu có xuất hiện dòng điện cuộn sơ cấp cuộn thứ cấp xuất hiện một
cảm ứng ở cuộn thứ cấp không? Bóng đèn + Quan sát GV làmTN hiệu điện thế xoay chiều .
mắc ở cuộn thứ cấp có sáng không? Tại kiểm tra. b) Trả lời câu
sao? C2: đặt vào 2 đầu cuộn sơ
+ GV tiến hành TN kiểm tra - Trả lời câu cấp một U xoay chiều thì
C1: Đèn sáng. Vì khi đặt vào 2 đầu cuộn sơ trong cuộn dây đó có dòng
cấp một U xoay chiều thì sẽ tạo ra trong điện xoay chiều chạy qua.
cuộn dây 1 dòng điện xoay chiều. Lỏi sắt bị Từ trường trong lỏi sắt
nhiễm từ trở thành 1 nam châm có từ luân phiên tăng giảm. Vì
trường biến thiên; số đường sức từ của từ thế số đường sức từ xuyên
trường xuyên qua tiết diện S của cuộn thứ qua tiết diện S của cuộn
cấp biến thiên. Do đó trong cuộn thứ cấp thứ cấp luân phiên tăng
xuất hiện dòng điện cảm ứng làm cho đèn giảm. Kết quả là trong
sáng. cuộn thứ cấp xuất hiện
+ Nêu câu hỏi: - Nếu đặt vào 2 đầu cuộn một dòng điện xoay chiều
sơ cấp một U xoay chiều thì liệu ở 2 đầu do một hiệu điện thế xoay
cuộn thứ cấp có xuất hiện một hiệu điện thế chiều gây ra
xoay chiều không? Tại sao? c) Rút ra kết luận về
nguyên tắc hoạt động của
máy biến thế:
- Thảo luận chung ở lớp
* Hoạt động 4: (10 phút) II/ Tác dụng làm biến đổi
Tìm hiểu tác dụng làm biến đổi hiệu điện hiệu điện thế của máy biến
thế của máy biến thế (làm tăng hoặc giảm thế:
U) a) Quan sát GV làm TN 1/ Quan sát:
+ Nêu câu hỏi: Khi đặt vào 2 đầu cuộn sơ - Ghi số liệu thu được vào + Câu C3: Nhận xét: U ở 2 đầu
cấp một U xoay chiều U1 thì ở 2 đầu cuộn bảng 1 mỗi cuộn dây của máy biến thế
thứ cấp cũng xuất hiện một U xoay chiều b) Lập công thức liên hệ tỷ lệ với số vòng dây của các
Giáo viên: Trần Tiểu Sơn 81
Timgiasuhanoi.com Giáo án Vật lí 9
U2 . Mặc khác ta biết n1 ≠ n2. Vậy hiệu điện giữa U1, U2 và n1, n2 . cuộn dây tương ứng.
thế ở 2 đầu mỗi cuộn dây của máy biến thế - Thảo luận ở lớp, thiết lập 2/ Kết luận: Hiệu điện thế ở 2
có mối quan hệ như thế nào với số vòng công thức: đầu mỗi cuộn dây của máy biến
dây của mỗi cuộn? - Phát biểu bằng lời mối thế tỷ lệ với số vòng dây của
+ Yêu cầu HS quan sát TN. Ghi các số liệu quan hệ. mỗi cuộn
vào bảng 1. Căn cứ vào đó rút ra kết luận c) Trả lời câu hỏi của GV + Khi U1 U2: Ta có máy hạ
+ Biểu diễn TN trường hợp n2 n1 (tăng - Nêu dự đoán: thế.
thế). Lấy n1 =750 vòng n2 =1500vòng. Khi - Quan sát GV làm TN + Khi U1 U2: Ta có máy tăng
U1 =3V Tìm U2 kiểm tra dự đóan thế
Khi U1 =2,5V Tìm U2 - Rút ra kết luận chung.
- Thảo luận chung ở lớp.
* Hoạt động 5: (15 phút) III/ Lắp đặt máy biến thế ở
Tìm hiểu cách lắp đặt máy biến thế ở 2 đầu hai đầu đường dây tải điện:
đường dây tải điện Chỉ ra được ở đầu nào
đặt mát tăng thế và đầu nào đặt máy hạ thế.
Giải thích lý do
+ Nêu câu hỏi: - Mục đích của việc dùng + Làm việc cá nhân
máy biến thế là phải tăng U lên hàng trăm - Trả lời
nghìn vôn để giảm hao phí trên đường dây
tải điện nhưng mạng điện dùng trong sinh
hoạt chỉ 220V Vậy ta phải làm thế nào đề
vừa giảm hao phí trên đường dây tải điện,
vừa đảm bảo phù hợp với dụng cụ điện?

Hoạt động 6: (15 phút) + Làm việc cá nhân IV/ VÂN DỤNG:
Vận dụng - Trả lời câu C4. + Câu C4: - Cuộn 6V có
Xác định số vòng của các cuộn dây của - Trình bày kết quả ở lớp 109 vòng. Cuộn 3V có
máy biến thế phù hợp với yêu cầu cụ thễ 54 vòng
về tăng thế hay giảm thế
+ Yêu cầu HS áp dụng công thức vừa
thu được để trả lời câu C4
+ Nêu một số câu hỏi Củng cố.
*Hoạt động 7: (4 phút) + Tự đọc phần ghi nhớ GHI NHỚ:
Củng cố + Trả lời các câu hỏi + Đặt 1 hiệu điện thế
- Vì sao khi đặt vào 2 đầu cuộn sơ cấp của Củng cố của GV xoay chiều vào 2 đầu
máy biến thế một hiệu điện thế xoay chiều, cuộn sơ cấp của máy biến thế
thì ở 2 đầu cuộn thứ cấp cũng xuất hiện một thì ở 2 đầu cuộn thứ cấp xuất
hiệu điện thế xoay chiều? hiện hiệu điện thế xoay chiều
- Hiệu điện thế ở 2 đầu các cuộn dây của + Tỷ số hiệu điện thế ở 2 đầu
máy biến thế với số vòng dây của mỗi cuộn các cuộn dây của máy biến thế
như thế nào? bằng tỷ số giữa số vòng của
các cuộn dây tương ứng. Ở đầu
đường dây tải điện về phía nhà
máy điện đặt máy tăng thế, ở
nơi tiêu thụ đặt máy hạ thế

4/ Dăn dò: (1 phút)


Làm các bài tập từ 37.1 đến 37.4 SBT. Xem trước bài 38: THỰC HÀNH: VẬN HÀNH MÁY PHÁT ĐIỆN
VÀ MÁY BIẾN THẾ .

Giáo viên: Trần Tiểu Sơn 82


Timgiasuhanoi.com Giáo án Vật lí 9

Tuần: 22 Ngày soạn:


Tiết: 43 TỔNG KẾT CHƯƠNG II: ĐIỆN TỪ HỌC
I/ MỤC TIÊU:
Kiến thức: Ôn tập và hệ thống hóa những kiến thức về nam châm, từ trường, lực từ, động cơ điện, dòng điện
cảm ứng, dòng điện xoay chiều, máy phát điện xoay chiều, máy biến thế.
Kĩ năng: Luyện tập thêm về vận dụng các kiến thức vào một số trường hợp cụ thể.
Thái độ: Học tập nghiêm túc, ghi chép đầy đủ.
II/ CHUẨN BỊ:
* HS tự trả lời các câu hỏi trong phần “Tự kiểm tra” trong SGK.
III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HS:
1/ Ổn định tổ chức:
2/ Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Báo cáo trước lớp và trao I/ TỰ KIỂM TRA:
(12 phút) đổi kết quả tự kiểm tra (từ+ Câu 1: Muốn biết 1 điểm A trong không
+ Gọi một số HS trả lời các câu 1 đến câu 9) gian có từ trường hay không,ta làm như sau
câu hỏi tự kiểm tra. Đặt tại A một kim nam châm, nếu thấy có
Các HS khác bổ sung khi lực từ tác dụng lên kim nam châm thì ở A có
cần thiết. từ trường.
+ Câu 2: Câu C
* Hoạt động 2: Hệ thống hóa một số kiến +Câu 3:Đặt bàn tay trái sao cho các đường
(13 phút) thức, so sánh lực từ của sức từ đi xuyên vào lòng bàn tay, chiều từ
+ Yêu cầu HS trả lời các nam châm và lực từ của cổ tay đến ngón tay giữa chỉ chiều dòng điện
câu hỏi sau: dòng điện trong một số thì ngón tay cái choãi ra 900 chỉ chiều của
- Nêu cách định hướng của trường hợp: lực điện từ.
lực từ do một thanh nam + Câu 4: Câu D
châm tác dụng lên cực Bắc + Câu 5: Khi khung dây dẫn kín quay trong
của một kim nam châm và từ trường của một nam châm vĩnh cửu thì
lực điện từ của thanh nam trong khung dây xuất hiện một dòng điện
châm đó tác dụng một dòng cảm ứng xoay chiều. Vì số đường sức từ
điện thẳng xuyên qua tiết diện S của cuộn dây biến thiên
- So sánh lực từ do một + Câu 6: Treo thanh nam châm bằng 1 sợi
thanh nam châm vĩnh cửu chỉ mềm ở chính giữa để cho thanh nam
với lực từ do một nam châm châm nằm ngang. Đầu quay về hướng Bắc
điện chạy bằng dòng điện địa lý là cực Bắc của thanh nam châm.
xoay chiều tác dụng lên cực + Câu 7: a) Nắm bàn tay phải rồi đặt sao cho
Bắc của một kim nam châm. bốn ngón tay hướng theo chiều dòng điện
- Nêu quy tắc tìn chiều của chạy qua các vòng dây thì ngón tay cái choãi
đường sức từ của nam châm ra chỉ chiều của đường sức từ trong lòng ống
vĩnh cửu và của nam châm dây.
điện chạy bằng dòng điện b) Như hình vẽ:
một chiều + Câu 8: - Giống nhau: có 2 bộ phận chính
là nam châm và cuộn dây dẫn.
- Khác nhau: Một loại có Rôto là cuộn dây
một loại có Rôto là nam châm.

Giáo viên: Trần Tiểu Sơn 83


Timgiasuhanoi.com Giáo án Vật lí 9
+ Câu 9: Hai bộ phận chính: là nam châm
và khung dây dẫn.
- Khung quay được vì khi ta cho dòng điện
một chiều vào khung dây thì từ trường của
nam châm sẽ tác dụng lên khung dây những
lực điện từ làm cho khung quay.
Hoạt động 3: + Cá nhân HS lần lượt II/ VẬN DỤNG:
(19 phút) tìm câu trả lời cho các + Câu 10: Đường sức từ do cuộn dây của
Luyện tập vận dụng một số câu hỏi từ 10 đến 13. nam châm điện tạo ra tại N hướng từ trái
kiến thức cơ bản: + Tham gia thảo luận sang phải. Áp dụng quy tắc bàn tay trái, lực
+ Các câu hỏi từ 10 đến 13 chung ở lớp vể lời giải từ hướng từ ngoài vào trong và vuông góc
dành cho HS mỗi câu 3 phút ở từng câu hỏi. với mặt phẳng hình vẽ.
để chuẩn bị. Sau đó thảo + Câu 11: a) Để giảm hao phí do tỏa nhiệt
luận chung ở lớp 2 phút trên đường dây.
b) Giảm đi 1002 = 10 000 lần.
c) Vận dụng công thức: U1/ U2 = n1 / n2
Suy ra: U2 =U1. n2 / n1 =220.120/ 4400 = 6V
+ Câu 12: Dòng điện không đổi không tạo ra
từ trường biến thiên, số đường sức từ xuyên
qua tiết diện S của cuộn thứ cấp không biến
đổi nên trong cuộn dây không xuất hiện dòng
điện cảm ứng.
+ Câu 13: Trường hợp a) Khi khung dây
quay quanh trục PQ nằm ngang thì số đường
sức từ xuyên qua tiết diện S của khung dây
luôn không đổi, luôn bằng 0. Do đó trong
khung dây không xuất hiện dòng điện cảm
ứng
3/ Dặn dò: (1 phút)Xem trước bài 40 HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG.
Tuần: 22 CHƯƠNG III: QUANG HỌC Ngày soạn:
Tiết: 44 Bài 40: HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
I/ MỤC TIÊU:
Kiến thức: - Nhận biết được được hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
- Mô tả được thí nghiệm quan sát được đường truyền của tia sáng từ không khí sang nước và
ngược lại.
Kĩ năng: - Phân biệt được hiện tượng khúc xạ ánh sáng với hiện tượng phản xạ ánh sáng.
- Vận dụng được kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng đơn giản do sự đổi hướng của tia sáng
khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường gây nên.
Thái độ: Học tập nghiêm túc, ghi chép đầy đủ.
II/ CHUẨN BỊ:
* Đối với mỗi nhóm HS:
- 1 bình thủy tinh hoặc bình nhựa trong.
- 1 bình chứa nước sạch, 1 ca múc nước, 1 miếng gỗ phẳng, mềm để có thể cắm được đinh ghim, 3 chiếc
đinh ghim.
* Đối với GV: - 1 bình thủy tinh hoặc bình nhựa trong suốt hình hộp chữ nhật đựng nước.
- 1 miếng gỗ phẳng hoặc nhựa để làm màn hứng tia sáng.
- 1 nguồn sáng có thể tạo chùm sáng hẹp (Nên dùng bút laze để HS dễ quan sát).
III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HS:
1/ Ổn định tổ chức:
2/ Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng

Giáo viên: Trần Tiểu Sơn 84


Timgiasuhanoi.com Giáo án Vật lí 9
*Hoạt động 1: (5 phút) a) Từng HS chuẩn bị trả
Ôn lại những kiến thức có liên quan đến bài lời các câu hỏi của GV
mới. Tìm hiểu hình 40.1 SGK: b)Từng HS quan sát hình
+ Yêu cầu HS trả lời những câu hỏi: 40.1 SGK (hoặc làm TN
- Định luật truyền thẳng của ánh sáng được để trả lời ở phần mở bài
phát biểu như thế nào?
- Có thể nhận biết được đường truyền của tia
sáng bằng những cách nào?
+ Yêu cầu HS đọc phần mở bài (Tốt
nhất là cho HS làm TN như hình 40.1)
*Hoạt động 2: (15 phút) I/ Hiện tượng khúc xạ ánh
Tìm hiểu sự khúc xạ ánh sáng từ không khí sáng:
sang nước: 1/ Quan sát: Hình 40.2 SGK.
+ Yêu cầu HS thực hiện mục I phần 1 SGK 2/ Kết luận:
trước khi HS rút ra nhận xét. a) Từng HS quan sát Tia sáng truyền từ không khí
GV có thể yêu cầu HS trả lời câu hỏi hình 40.2 SGK để rút ra sang nước (tức là truyền từ
- Ánh sáng truyền trong không khí và trong nhận xét. môi trường trong suốt này
nước đã tuân theo định luật nào? b) Nêu được kết luận về sang môi trường trong suốt
- Hiện tượng ánh sáng truyền từ không khí hiện tượng khúc xạ ánh khác) thì bị gãy khúc tại mặt
sang nước có tuân theo định luật truyền thẳng sáng. phân cách giữa hai môi
của ánh sáng không? c) Từng HS đọc phần: trường. Hiện tượng đó gọi là
+ Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là gì? Một vài khái niệm. hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
+ Yêu cầu HS tự đọc mục 3 phần I d) Quan sát GV tiến 3/ Một vài khái niệm
+ GV tiến hành TN như hình 40.2 hành + Trên hình 40.2 SGK
SGK. Yêu cầu HS quan sát để trả lời TN. Thảo luận nhóm để - I là điểm tới, SI là tia tới
- Câu C1:Tia khúc xạ nằm trong mặt trả lời câu C1 và C2 - IK là tia khúc xạ.
phẳng tới.Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới. e) Từng HS trả lời câu - Đường NN’ vuông góc với
- Câu C2: Phương án TN: Thay đổi hướng hỏi của GV để rút ra kết mặt phân cách là pháp tuyến
của tia tới, quan sát tia khúc xạ. Độ lớn góc luận. tại điểm tới.
tới,góc khúc xạ - SIN = i là góc tới.
+Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau: - KIN’ = r là góc khúc xạ.
- Khi tia sáng truyền từ không khí sang nuớc, - Mặt phẳng chứa tia tới SI và
tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng nào? So sánh pháp tuyến NN’ là mặt phẳng
góc tới và góc khúc xạ? tới.
+ Trả lời câu C3: Vẽ hình minh họa 4/ Thí nghiệm:
kết luận.

- Trả lời: + Tia khúc xạ


nằm trong mặt phẳng tới
+ Góc khúc xạ nhỏ hơn
góc tới

*Hoạt động 3: (15 phút) Bố trí TN như hình 40.2


Tìm hiểu sự khúc xạ của tia sáng khi truyền từ + Câu C1:
nước sang không khí: + Câu C2:
+ Yêu cầu HS trả lời Câu C4. Gợi ý 5/ Kết luận: Khi tia sáng
HS phân tích tính khả thi của từng phương án a) Từng HS trả lời C4: truyền từ không khí sang
đã nêu ra Các phương án TN kiểm nước
+ Hướng dẫn HS tiến hành TN: tra dự đoán là: thì:
Giáo viên: Trần Tiểu Sơn 85
Timgiasuhanoi.com Giáo án Vật lí 9
* Bước 1: + Cắm 2 đinh ghim A, B. - Chiếu tia sáng từ nước - Tia khúc xạ nằm trong mặt
+Đặt miếng gỗ thẳng đứng trong bình sang không khí bằng phẳng tới.
+Dùng ca múc nước từ từ đổ vào bình cách đặt nguồn sáng ở - Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới
cho tới vạch phân cách. đáy bình nước + Câu C3: Vẽ hình minh họa
* Bước 2: + Tìm vị trí đặt mắt để - Để đáy bình lệch ra II/ Sự khúc xạ của tia sáng
nhìn thấy đinh ghim B che khuất đinh khỏi mặt bàn, đặt nguồn khi truyền từ nước sang
ghim A ở trong nước. sáng ở ngoài bình, chiếu không khí:
+ Đưa đinh ghim C tới vị trí sao cho nó che một tia sáng qua đáy 1/ Dự đoán:
khuất đồng thời cả A và B. bình vào nước rồi sang 2/ Thí nghiệm kiểm tra:
+ Mắt chỉ nhìn thấy đinh ghim B mà không không khí + Câu C5:
nhìn thấy đinh ghim A chứng tỏ điều gì? b) Các nhóm bố trí TN + Câu C6: Đường truyền của
+ Giữ nguyên vị trí đặt mắt, nếu bỏ đinh ghim như hình 40.3 SGk tia sáng từ nước sang không
B, C đi thì có nhìn thấy đinh ghim A không? c)Từng HS trả lời C5,C6 khí bị khúc xạ tại mặt phân
Vì sao? d) Thảo luận nhóm, trả cách giữa nước và không khí
* Bước 3: Nhấc miếng gỗ ra khỏi nước, dùng lời câu hỏi của GV để rút B là điểm tới, AB là tia tới,
bút kẻ đường nối vị trí 3 đinh ghim ra kết luận. BC là tia khúc xạ. Góc khúc
+ Yêu cầu Hs trả lời C5, C6 và cho cả lớp thảo xạ lớn hơn góc tới
luận. 3/ Kết luận: Khi tia sáng
+ Yêu cầu HStrả lời câu hỏi: truyền từ nước sang không
- Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng nào? khí
Sosánh độ lớn góc khúc xạ và góc tơí thì: - Tia khúc xạ nằm trong
mặt phẳng tới.
- Góc khúc xạ lớn hơn góc tới
*Hoạt động 4: (10 phút) a) Cá nhân suy nghĩ và III/ Vận dụng:
Củng cố bài học và vận dụng: trả lời câu hỏi của GV. + Câu C7:
+ Có thể yêu cầu HS trả lời câu hỏi: b) Cá nhân suy nghĩ, trả + Câu C8:
- Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là gì? lời câu C7, C8 * GHI NHỚ: Xem SGK
- Nêu kết luận về hiện tượng khúc xạ
ánh sáng khi ánh sáng truyền từ
không khí vào nước và ngược lại.
+ Yêu cầu một vài HS trả lời C7, C8
và cho cả lớp thảo luận. GV phát
biểu chính xác các câu trả lời của HS

Giáo viên: Trần Tiểu Sơn 86


Timgiasuhanoi.com Giáo án Vật lí 9

Tuần: 23 Bài 41: QUAN HỆ GIỮA GÓC TỚI Ngày soạn:


Tiết: 45 VÀ GÓC KHÚC XẠ
I MỤC TIÊU:
Kiến thức: Mô tả được sự thay đổi của góc khúc xạ khi góc tới tăng hoặc giảm.
Kĩ năng: Mô tả được thí nghiện thể hiện mối quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ.
Thái độ: Học tập nghiêm túc, ghi chép đầy đủ.
II/ CHUẨN BỊ:
* Đối với mỗi nhóm HS:
- 1 miếng thủy tinh trong suốt hình bán nguyệt, mặt phẳng đi qua đường kính được dán giấy kín chỉ để một
khe hở nhỏ tại tâm I của miếng thủy tinh.
- 1 miếng gỗ phẳng, 1 tờ giấy có vòng tròn chia độ hoặc thước đo độ, 3 chiếc đinh ghim.
III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HS:
1/ Ổn định tổ chức:
2/ Kiểm tra bài cũ: (10 phút)
a) Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là gì? Nêu kết luận về sự khúc xạ ánh sáng khi truyền từ không khí sang nước
và ngược lại?
b) Khi góc tới tăng thì góc khúc xạ có thay đổi không? Trình bày một phương án TN để quan sát hiện tượng
đó?
3/ Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
* Hoạt động 1: (24 phút) I/ Sự thay đổi góc khúc
Nhận biết sự thay đổi của góc khúc xạ theo góc tới:
xạ theo góc tới: 1/ Thí nghiệm:
+ Hướng dẫn HS tiến hành TN theo Bố trí TN như hình 41.1
các bước đã nêu. a) Các nhóm bố trí TN như a) Khi góc tới bằng 600
- Yêu cầu HS đặt khe hở I của miếng hình 41.1 SGK và tiến hành TN + Câu C1:
thủy tinh đúng tâm của tấm tròn chia như ở mục a và b + Câu C2:
độ b) Từng HS trả lời Câu C1 b) Khi góc tới bằng 450, 300
- Kiểm tra các nhóm khi xác định vị Đặt mắt ở phía cạnh cong của 00:
trí cần có của đinh ghim A’. miếng thủy tinh.Ta thấy chỉ có Kết quả đo các góc khúc xạ
+ Yêu cầu đại diện một vài nhóm trả 1 vị trí quan sát được hình ảnh tương ứng ghi vào bảng 1.
lời Câu C1: Có thể gợi ý bằng cách của đinh ghim A qua miếng 2/ Kết luận:
đặt các câu hỏi sau: thủy tinh. Điều đó chứng tỏ ánh Khi ánh sáng truyền từ không
- Khi nào mắt ta nhìn thấy hình ảnh sáng từ A phát ra truyền đến khí sang thủy tinh:
của đinh ghim A qua miếng thủy tinh? khe hở I vào miếng thủy tinh - Góc khúc xạ nhỏ hơn góc
- Khi mắt ta nhìn thấy đinh ghim A’, rồi đến mắt. Khi chỉ nhín thấy tới.
chứng tỏ điều gì? đinh ghim A’ có nghĩa là A’ đã - Góc tới tăng (giảm) thì góc
+ Yêu cầu HS trả lời câu C2: che khuất I và A. Do đó ánh khúc xạ cũng tăng (giảm).
- Tia sáng đi từ không khí vào thủy sáng từ A phát ra khôing được 3/ Mở rộng:
tinh bị khúc xạ tại mặt phân cách giữa đến mắt.Vậy đường nối các vị
không khí và thủy tinh. AI là tia tới, trí A,I,A’ là đường truyền của
IA’ là tia khúc xạ. Góc NIA = i là góc tia sáng từ đinh ghim đến mắt.
tới. Góc N’IA’ = r là góc khúc xạ. c) Dựa vào bảng kết quả TN,cá
+ Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Khi ánh nhân suy nghĩ trả lời câu hỏi
sáng truyền từ không khí sang thủy của GV để rút ra kết luận d)Cá
tinh góc khúc xạ và góc tới quan hệ nhân đọc phần mở rộng trong
với nhau như thế nào? SGK

Giáo viên: Trần Tiểu Sơn 87


Timgiasuhanoi.com Giáo án Vật lí 9
+ Tiếp tục hướng dẫn các nhóm làm
TN ở mục b SGK
+ Yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau: Khi
ánh sáng truyền từ không khí sang các
môi trường trong suốt rắn,lỏng khác
nhau thì góc khúc xạ và góc tới có
quan hệ với nhau như thế nào?
* Hoạt động 2: (10 phút) II/ Vận dụng:
Củng cố và vận dụng: + Câu C3:
+ Yêu cầu HS trả lời Câu C3. Có thể a) Từng HS trả lời câu C3: + Câu C4:
gợi ý cho HS trả lời câu hỏi này như * Hình 41.2 SGK: *GHI NHỚ:
sau: - Mắt nhìn thấy A hay B? Từ đó - Nối B với M cắt PQ tại I - Khi tia sáng truyền từ không
vẽ đường truyền của tia sáng trong - Nối I với A ta có đường khí sang các môi trường trong
không khí tới mắt. truyền của tia sáng từ A suốt rắn, lỏng khác nhau thì góc
- Xác định điểm tới và vẽ đường đến mắt. HÌNH VẼ: khúc xạ nhỏ hơn góc tới.
truyền của tia sáng từ A tới mặt phân b) Trả lời câu C4: - Khi góc tới tăng (giảm) thì
cách. * Hình 41.3 SGK: góc khúc xạ cũng tăng (giảm).
+ Yêu cầu HS trả lời câu C4: IG là đường biểu diễn tia - Khi góc tới bằng 00 thì góc
+ Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ khúc xạ của tia tới SI khúc xạ bằng 00, tia sáng
+ Yêu cầu HS đọc phần” Có thể em không bị gãy khúc khi truyền
chưa biết” qua hai môi trường
4/ Dặn dò: (1 phút)
Làm các bài tập từ 41.1 đến 41.3 SBT. XEM TRƯỚC BÀI 42 THẤU KÍNH HỘI TỤ.

Giáo viên: Trần Tiểu Sơn 88


Timgiasuhanoi.com Giáo án Vật lí 9

Tuần: 23 Ngày soạn:


Tiết: 46
Bài 42: THẤU KÍNH HỘI TỤ

I / MỤC TIÊU:
1. Nhận dạng được thấu kính hội tụ.
2. Mô tả được sự khúc xạ của các tia sáng đặc biệt (Tia tới quang tâm, tia song song với trục chính và tia có
phương qua tiêu điểm) qua thấu kính hội tụ.
3. Vận dụng được các kiến thức đã học để giải bài tập đơn giản về thấu kính hội tụ và giải thích một vài hiện
tượng thường gặp trong thực tế.
II/ CHUẨN BỊ:
- 1 thấu kính hội tụ có tiêu cự khoảng 12cm, 1 giá quang học
- 1 màn hứng để quan sát đường truyền của chùm sáng,1 nguồn sáng phát ra chùm ba tia sáng song song
III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HS:
1/ Ổn định tổ chức:
2/ Kiểm tra bài cũ: (5’) a) Nêu kết luận về sự thay đổi góc khúc xạ theo góc tới?
3/ Bài mới:
T.G HOẠT ĐỘNG CỦA HS TRỢ GIÚP CỦA GV NỘI DUNG
10’ * Hoạt động 1: Nhận biết đặc + Hướng dẫn HS tiến hành TN. I / Đặc điểm của thấu
điểm của thấu kính hội tụ: Theo dõi và giúp đỡ các nhóm yếu. kính hội tụ:
a) Các nhóm HS bố trí và tiến Hướng dẫn các em đặc đúng các 1/ Thí nghiệm:
hành TN như hình 42.2 SGK dụng cụ TNđúng vị trí. Bố trí TN như hình 42.2
b) Từng HS suy nghĩ và trả lời + Đối với HS khá giỏi trước khi bố SGK.
Câu C1: Chùm tia khúc xạ ra trí TN hình 42.2. GV có thể làm + Câu C1: chùm hội tụ
khỏi thấu kính là chùm hội tụ thêm TN sau: dùng thấu kính hội tụ + Câu C2: - Tia sáng đi
c) Cá nhân đọc phần thông báo hứng 1chùm sáng song song (Chùm tới Thấu kính là tia tới.
về tia tới và tia ló trong SGK sáng mặt trời - Tia khúc xạ ra khỏi thấu
+ Câu C2:HS quan sát hình hay ánh sáng ngọc đèn đặt ở xa) lên kính là tia ló
42.2 để trả lời: Tia sáng đi tới màn hứng ảnh. Từ từ dịch chuyển 2/ Hình dạng của thấu
thấu kính là tia tới. Tia khúc xạ tấm bìa ra xa thấu kính. Yêu cầu HS kính hội tụ:
ra khỏi thấu kính là tia ló quan sát và trả lời câu hỏi sau: Kích
thước vết sáng trên màn thay đổi thế
nào?
Dự đoán chùm khúc xạra khỏi thấu
kính có đặc điểm gì? Sau khi HS trả
lời các câu hỏi trên mới bố trí TN
42.2
+ Yêu cầu HS trả lời Câu C1. Thông
báo về tia tới và tia ló
+ Yêu cầu HS trả lời Câu C2.
5’ * Hoạt động 2: Nhận biết hình + Yêu cầu HS trả lời câu C3. + Câu C3:
dạng của thấu kính hội tụ: + Thông báo về chất liệu làm thấu * Thấu kính được làm
a) Từng HS trả lời Câu C3: kính hội tụ thường dùng trong thực bằng vật liệu trong suốt
- Phần rìa của thấu kính hội tụ tế.Nhận biết thấu kính hội tụ dựa (thường là thủy tinh hoặc
mỏng hơn phần giữa. vào hình vẽ và ký hiệu thấu kính hội nhựa). Ký hiệu về thấu
b) Cá nhân đọc phần thông báo tụ. kính hội tụ.
về thấu kính và thấu kính hội tụ + Vẽ hình 42.3 a,b,c,d SGK
trong SGK.
15' * Hoạt động 3: Tìm hiểu các + Yêu cầu HS trả lời Câu C4: II/ Trục chính, quang
khái niệm trục chính, quang - Hướng dẫn HS quan sát TN, đưa ra tâm, tiêu điểm, tiêu cự
tâm, tiêu điểm, tiêu cự của thấu dự đoán. của thấu kính hội tụ:

Giáo viên: Trần Tiểu Sơn 89


Timgiasuhanoi.com Giáo án Vật lí 9
kính hội tụ: - Yêu cầu HS tìm cách kiểm tra dự
1/ Trục chính:
a) Tìm hiểu khái niệm trục đoán (có thể dùng thước thẳng).
+ Câu C4
chính: - Thông báo về khái niệm trục
Trong các tia tới vuông
- Các nhóm thực hiện lại TN chính. góc với mặt thấu kinh hội
hình 42.2. Thảo luận nhóm để + Thông báo về khái niệm quang
tụ, có 1 tia cho tia ló
Trả lời Câu C4: Trong 3 tia tâm GV làm TN: Khi chiếu tia sáng
truyền thẳng không đổi
sáng tới thấu kính, tia ở giữa bất kỳ qua quang tâm thì nó tiếp tục
hướng. Tia này trùng với
truyền thẳng, không bị đổi truyền thẳng, không đổi hướng
1 đường thẳng được gọi là
hướng. Có thể dùng thẳng kiểm trục chính (  ) của TK
+ Hướng dẫn HS tìm hiểu khái niệm
tra đường truyền của tia sáng tiêu điểm. 2/ Quang tâm:
đó. + Yêu cầu HS quan sát lại TN để trả
Trục chính của thấu kính
b)Tìm hiểu khái niệm quangtâm. lời Câu C5 hội tụ đi qua 1 điểm O
Từng HS đọc phần thông báo về - Trả lời Câu C6 Khi đó chùm tia ló
trong thấu kính mà mọi tia
khái niệm quang tâm vẫn hội tụ tại 1 điểm trên trục chính
sáng tới điểm này đều
c) Tìm hiểu khái niệm tiêu điểm: (Điểm F’) truyền thẳng, không đổi
- Các nhóm tiến hành lại + Thông báo khái niệm về tiêu cự
hướng. Điểm O gọi là
TNhình 42.2 SGK. + GV làm TN đối với tia tới qua tiêu
quang tâm của thấu kính
- Trả lời Câu C5:-Điểm hội tụ F điểm 3/Tiêu điểm:
của chùm tia tới song song với Là chùm tia ló hội tụ tại 1
trục chính của thấu kính, nằm điểm F nằm trên trục
trên trục chính. chính. Điểm đó gọi là tiêu
- Biểu diễn bằng hình vẽ chùm điểm của thấu kính hội tụ.
tia tới và chùm tia ló Mỗi thấu kính có 2 tiêu
d) Tìm hiểu khái niệm về tiêu điểm F và F’.
cự: 4/ Tiêu cự:
- Từng HS đọc phần thông báo Khoảng cách từ quang
về khái niệm tiêu cự tâm đến mỗi tiêu điểm OF
= OF’ = f Gọi là tiêu cự
của thấu kính.
10’ * Hoạt động 4: Củng cố + Câu Hỏi: - Nêu các cách nhận biết III/ Vận dụng:
và vận dụng: thấu kính hội tụ? + Câu C7: Hình vẽ
a) Từng HS trả lời câu hỏi - Cho biết đặc điểm đường truyền + Câu C8:
của GV. của 1 số tia sáng qua thấu kính hội GHI NHỚ: Xem SGK
b) Cá nhân suy nghĩ trả lời tụ?
Câu C7 và C8. + Yêu cầu HS trả lời Câu C7: Vẽ
hình đường truyền của 3 tia sáng
- Trả lời Câu C8: là thấu kính có
phần rìa mỏng hơn phần giữa. Nếu
chiếu 1 chùm sáng tới song song với
trục chính của TK hội tụ thì chùm
tia ló sẽ hội tụ
tại tiêu điểm của thấu kính
4/ Dặn dò: Xem trước bài 43: ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH HỘI TỤ.

Giáo viên: Trần Tiểu Sơn 90


Timgiasuhanoi.com Giáo án Vật lí 9

Tuần: 24 Ngày soạn:


Tiết: 47
Bài 43: ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI
THẤU KÍNH HỘI TỤ

I/ MỤC TIÊU:
1. Nêu được trong trường hợp nào thấu kính hội tụ cho ảnh thậtvà cho ảnh ảo của một vật và chỉ ra được đặc
điểm của các ảnh này.
2. Dùng các tia sáng đặc biệt dựng được ảnh thật và ảnh ảo của một vật qua thấu kính hội tụ.
II/ CHUẨN BỊ:
* Đối với mỗi nhóm HS: - 1 thấu kính hội tụ có tiêu cự khoảng 12cm, 1 giá quang học
- 1 cây nến cao khoảng 5cm, 1màn để dựng ảnh, 1 bao diêm hoặc bật lửa.
III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HS:
1/ Ổn định tổ chức:
2/ Kiểm tra bài cũ: (5’) a) Nêu cách nhận biết thấu kính hội tụ?
b) Kể tên và biểu diễn trên hình vẽ, đường truyền của 3 tia sáng đi qua thấu kính hội tụ mà em biết?
3/ Bài mới:

T.G HOẠT ĐỘNG CỦA HS TRỢ GIÚP CỦA GV NỘI DUNG


+ Từng HS trả lời các câu +Đặt vấn đề: Hình ảnh của dòng chữ
hỏi của GV ta quan sát được qua thấu kính như
hình 43.1 SGK là hình ảnh của dòng
chữ tạo bởi thấu kính hội tụ. Ảnh đó
cùng chiều với vật. Vậy có khi nào
ảnh của vật tạo bởi thấu kính hội tụ
ngược chiều với vật không? Cần bố
trí TN như thế nào để tìm hiểu vấn
đề trên?
15’ * Hoạt động 1: Tìm hiểu + Hướng dẫn HS làm TN hình 43.2 I/ Đặc điểm của ảnh của
đặc điểm đối với ảnh của - Trường hợp vật được đặt rất xa một vật tạo bởi thấu kính
một vật tạo bởi thấu kính thấu kính để hứng ảnh ở tiêu điểm là hội tụ:
hội tụ: khó khăn. GV có thể hướng dẫn HS 1/ Thí nghiệm:
a) Các nhóm bố trí TN như quay thấu kính về phía cửa sổ lớp để Bố trí TN như hình 43.2
hình 43.2 SGK. Đặt vật hứng ảnh của cửa sổ lớp lên màn. a) Đặt vật ngoài khoảng
ngoài khoảng tiêu cự. Trả + Cho các nhóm thảo luận trước khi tiêu cự:
lời Câu hỏi C1: Ảnh thật ghi nhận xét đặc điểm của ảnh vào + Câu C1:
ngươc chiều với vật. bảng 1. - Ảnh thật, ngược chiều với
- Câu C2: Dịch vật vào gần + Hướng dẫn HS làm TN để trả lời vật.
TK hơn, vẫn thu được ảnh Câu C3: Đặt vật trong khoảng tiêu + Câu C2:
của vật ở trên màn. Đó là cự, màn ở sát TK.Từ từ dịch chuyển b) Đặt vật trong khoảng
ảnh thật, ngược màn ra xa TK, không hứng được tiêu cự:
chiều với vật. ảnh ở trên màn. Đặt mắt trên đường + Câu C3:
+ Ghi đặc điểm của ảnh vào truyền của chùm tia ló, ta quan sát - Ảnh ảo, lớn hơn vật và
dòng 1,2,3 của bảng 1 thấy ảnh cùng chiều, lớn hơn vật. cùng chiều với vật.
b) Các nhóm bố trí TN như Đó là ảnh ảo không hứng được trên 2/ Hãy ghi các nhận xét ở
hình 43.2 SGK.Thảo luận màn chắn. trên vào bảng 1:
Câu C3
15’ * Hoạt động 2: Dựng ảnh + Trước hết yêu cầu HS trả lời câu II/ Cách dựng ảnh:
của một vật tạo bởi thấu hỏi sau: - Chùm tia tới xuất phát từ 1/ Dựng ảnh của điểm sáng
kính hội tụ: S qua TK cho chùm tia ló đồng quy S tạo bởi thấu kính hội tụ:
a) Từng HS trả lời Câu C4 ở S’. S’ là gì của S? + Câu C4: Dùng hai hay ba

Giáo viên: Trần Tiểu Sơn 91


Timgiasuhanoi.com Giáo án Vật lí 9
Dùng hai hay ba tia đã học - Cần sử dụng mấy tia sáng xuất tia để dựng ảnh
để dựng ảnh. VẼ HÌNH phát từ S để xác định S? 2/ Dựng ảnh của một vật
b) Dựng ảnh của một vật + GV thông báo khái niệm ảnh của sáng AB tạo bởi thấu kính
sáng AB tạo bởi TK hội tụ điểm sáng. hội tụ:
- Từng HS thực hiện C5. + Giúp đỡ các em HS yếu vẽ hình + Câu C5:
+ Hướng dẫn HS thực hiện Câu C5: - Vật AB đặt ngoài tiêu cự
- Dùng 2 hay 3 tia sáng đẽ học, dựng
ảnh B’ của điểm B.
- Từ B’ hạ vuông góc với trục chính
của TK, Cắt trục chính tại điểm A’.
A’ là ảnh của điểm A. A’B’ là ảnh
của AB tạo bởi TK hội tụ. Hình 1
- Khi vật được đặt ngoài khoảng tiêu - Vật AB đặt trong tiêu cự:
cự, ảnh thật ngược chiều với vật.
- Khi vật được đặt trong khoảng tiêu
cự, ảnh ảo cùng chiều với vật và lớn Hình 2
hơn vật
10’ * Hoạt động 3: Củng cố và + Đề nghị HS trả lời các câu hỏi sau III / Vận dụng:
vận dụng: - Hãy nêu đặc điểm của ảnh của một + Câu C6:
a) Từng HS trả lời các câu vật tạo bởi thấu kính hội tụ? + Câu C7:
hỏi của GV. - Nêu cách dựng ảnh của 1 vật qua GHI NHỚ:
+ Câu C6: * Trên hình 1: thấu kính hội tụ * Đối với Thấu kinh hội tụ -
Xét 2 cặp tam giác đồng + Hướng dẫn HS trả lời câu C6: Vật đặt ngoài khoảng tiêu cự
dạng: - ABF ~ OHF - Xét 2 cặp tam giác đồng dạng. cho ảnh thật, ngược chiều với
- A’B’F’ ~ OIF’ - Trong từng trường hợp tính tỷ số vật. Khi vật đặt xa thấu kính
- Viết các hệ thức dồng + Hướng dẫn Câu C7: Từ từ dịch thì ảnh thật có vị trí cách
dạng. Từ đó tính được: h’= chuyển TK hội tụ ra xa trang sách, thấu kính một khoảng bằng
0,5cm và OA’=18cm ảnh của dòng chữ quan sát qua TK tiêu cự,
* Trên hình 2: Xét 2 cặp cùng chiều và to hơn dòng chữ khi - Vật đặt trong khoảng tiêu
tam giác đồng dạng: quan sát trực tiếp. Đó là ảnh ảo của cự cho ảnh ảo, lớn hơn vật và
-OB’F’ ~ BBI’ dòng chữ tạo bởi TK hội tụ khi dòng cùng chiều với vật.
- OAB ~ OA’B’ chữ nằm trong khoảng tiêu cự của * Muốn dựng ảnh A’B’ của
- Viết các hệ thức đồng thấu kính. Tới 1 vị trí nào đó, ta lại AB qua Thấu kính, chỉ cần
dạng. Từ đó tính được: nhìn thấy ảnh của dòng chữ ngược dựng ảnh B’ của B bằng cách
h’= 3cm và OA’ = 24cm. chiều với vật. Đó là ảnh thật của vẽ đường truyền của 2 tia
dòng chữ tạo bởi TK hội tụ khi dòng sáng đặc biệt, sau đó từ B’ hạ
chữ nằm ngoài khoảng tiêu cự của vuông góc xuống trục chính
TK và ảnh thật đó nằm ở trước mắt ta có ảnh A’ của A

4/ Dặn dò: Làm các bài tập từ 43.1 đến 43.6 SBT. Xem trước bài 44: Thấu kính phân kỳ

Tuần: 24 Ngày soạn:


Tiết: 48
Bài 44: THẤU KÍNH PHÂN KỲ

I / MỤC TIÊU:
1. Nhận dạng được thấu kính phân kỳ.
2. Vẽ được đường truyền của 2 tia sáng đặc biệt (Tia tới quang tâm và tia tới song song với trũc chính) qua
thấu kính phân kỳ.
3. Vận dụng các kiến thức đã học để giải thích một vài hiện tượng thường gặp trong thực tế.

Giáo viên: Trần Tiểu Sơn 92


Timgiasuhanoi.com Giáo án Vật lí 9
II/ CHUẨN BỊ:
* Đối với mỗi nhóm HS:
- 1 thấu kính phân kỳ tiêu cự khoảng 12cm, 1 giá quang học, 1 nguồn sáng phát ra 3 tia sáng song song, 1 màn
hứng để quan sát đường truyền của tia sáng.
III/ TỞ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HS:
1/ Ổn định tổ chức:
2/ Kiểm tra bài cũ: (5’) a) Nêu đặc điểm của ảnh tạo bởi thấu kính hội tụ?
3 / Bài mới:
T.G HOẠT ĐỘNG CỦA HS TRỢ GIÚP CỦA GV NỘI DUNG
15’ * Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm + Yêu cầu HS trả lời Câu C1. I / Đặc điểm của thấu
của thấu kính phân kỳ: +Thông báo về thấu kinh phân kinh phân kỳ:
a) Từng HS thực hiện C1: kỳ 1/ Quan sát và tìm cách
+ Có 3 cách: - Dùng tay nhận biết + Yêu cầu 1 vài HS nêu nhận nhận biết:
độ dầy phần rìa so với độ dầy phần xét về hình dạng của TK phân + Câu C1:
giữa của thấu kính kỳ và so sánh với TK hội tụ. + Câu C2: Độ dầy phần
- Đưa TK lại gần dòng chữ trên + Hướng dẫn HS trả lời Câu rìa lớn hơn phần giữa
trang sách thấy dòng chữ to hơn so C2: 2 / Thí nghiệm:
với dòng chữ đó khi nhìn trực tiếp - Thấu kính phân kỳ có độ dầy - Bố trí TN như hình 44.1
- Dùng thấu kinh hứng ánh sáng phần rìa lớn hơn phần giữa + Câu C3:
mặt trời. Nếu chùm đó hội tụ trên ngược hẳn với thấu kinh hội tụ. Ký hiệu:
màn thì đó là thấu kính hội tụ. + Hướng dẫn HS tiến hành TN
b) Từng HS trả lời Câu C2 như hình 44.1 SGK để trả lời
c) Các nhóm tiến hành TN như Câu C3: Chùm tia tới song song
hình 44.1 SGK. Từng HS quan sát cho chùm tia ló là chùm phân
TN và thảo luận nhóm để trả lời kỳ. Nên ta gọi TK đó là TK
Câu C3. phân kỳ
+ Thông báo hình dạng mặt cắt
và ký hiệu thấu kính phân kỳ
15’ * Hoạt động 2: Tìm hiểu trục + Yêu cầu HS tiến hành lại TN II/Trục chính, quang
chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu hình 44.1 SGK. tâm,tiêu điểm, tiêu cự
cự của thấu kính phân kỳ: + Theo dõi, hướng dẫn các em của thấu kính phân kỳ:
a) Tìm hiểu khái niệm trục chính: HS yếu thực hiện lại TN. Quan 1/ Trục chính:
- Các nhóm thực hiện sát lại hiện tượng để trả lời câu + Câu C4:
lại TN, quan sát, thảo luận nhóm để C4: Có thể gợi ý như sau: 2/ Quang tâm:
trả lời Câu C4: Tia ở giữa khi qua - Dự đoán xem tia nào đi thẳng 3/ Tiêu điểm:
quang tâm của TK phân kỳ tiếp tục - Tìm cách kiểm tra dự đoán Mỗi thấu kinh có 2 tiêu
truyền thẳng không bị đổi hướng. (dùng bút chì đánh dấu đường điểm F và F’ nằm về hai
Có thể dùng thước thẳng để kiểm truyền của các tia sáng trên 2 phía của thấu kính, cách
tra dự đoán màn hứng. Dùng thước thẳng để đều quang tâm O.
+ Từng HS đọc thông báo về trục kiểm tra đường truyền đó 4 / Tiêu cự:
chính trong SGK. +Yêu cầu đại diện một vài nhóm Khoảng cách từ quang tâm
b) Tìm hiểu khái niệm quang trả lời câu C4 và trả lời câu hỏi đến mỗi tiêu điểm OF =
tâm:Từng HS đọc phần thông báo sau: Trục chính của Thấu kính OF’ = f gọi là tiêu
về khía niệm quang tâm trong SGK có đặc điểm gì?
và trả lời câu hỏi của GV. + Yêu cầu HS tự đọc phần
c) Tìm hiểu khái niệm tiêu điểm: thông
- Các nhóm tiến hành lại TN hình báo và trả lời câu hỏi sau:
44.1 SGK - Quang tâm của một thấu kính
+ Trả lời Câu C5: Nếu kéo dài có những đặc điểm gì?
chùm tia ló ở TK phân kỳ thì chúng + Yêu cầu HS làm lại TN ở hình
sẽ gặp nhau tại một điểm trên trục 44.1 SGK. Theo dõi,hướng dẫn
chính, cùng phía với chùm tia tới. các nhóm tiến hành TN
Có thể dùng thước thẳng để kiểm + Có thể gợi ý như sau: Dùng
Giáo viên: Trần Tiểu Sơn 93
Timgiasuhanoi.com Giáo án Vật lí 9
tra dự đoán đó. bút đánh dấu đường truyền của
+ Từng HS vẽ hình C6 vào tập tia sáng ở trên màn hứng,dùng
+ Từng HS đọc phần thông báo thươc thẳng đặt vào đường
khái niệm tiêu điểm trong SGK truyền đã đánh dấu để vẽ tiếp
d) Tìm hiểu khái niệm về tiêu cự: đường kéo dài. + Yêu cầu
+ HS đọc phần thông báo khái cácnhóm trả lời Câu C5
niệm về tiêu cự và trả lời câu hỏi+ Yêu cầu HS lên bảng biểu iễn
của GV: Câu C6
+Yêu cầu HS đọc thông báo hái
niệm tiêu điểm và trả lời câu hỏi
- Tiêu điểm của TK phân kỳ
được xác định như thế nào? Nó
có đặc điểm gì khác với TK hội
tụ. + Yêu cầu HS trả lời câu hỏi
sau:
- Tiêu cự của thấu kính là gì?
+ Yêu cầu HS trả lời C7,C8,C9
+ Thảo luận với cả lớp để trả lời
10’ * Hoạt động 3: Củng cố và vận C8: Kính cận là TK phân kỳ. Có cự của thấu kính.
dụng: thẩ nhận biết bằng 2 cách: Phần III/ Vận dụng:
+ Từng HS trả lời câu C7,C8 rìa dầy hơn phần giữa. + Câu C7:
+ Câu C9: - Đặt TK này gần dòng + Câu C8:
- Phần rìa của TK phân kỳ dầy hơn chữ.Nhìn qua kính thấy ảnh + Câu C9:
phần giữa. dòng chữ nhỏ hơn so với khi * GHI NHỚ: Xem SGK
- Chùm sáng tới // với trục chính nhìn trực tiếp dòng chữ đó.
của TK phân kỳ cho chùm tia ló
phân kỳ
- Khi để TK vào gần dòng chữ trên
trang sách,nhìn quaTK ta thấy hình
ảnh dòng chữ bé đi đi so với khi
nhìn trực tiếp.
4/ Dặn dò: Xem trước Bài 45 ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH PHÂN KỲ.

Giáo viên: Trần Tiểu Sơn 94


Timgiasuhanoi.com Giáo án Vật lí 9

Tuần: 25 Ngày soạn:


Tiết: 49
Bài 45: ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI
THẤU KÍNH PHÂN KỲ
I / MỤC TIÊU:
1. Nêu được ảnh của một vật sáng tạo bởi thấu kính phân kỳ luôn là ảnh ảo. Mô tả được đặc điểm của ảnh ảo
của một vật tạo bởi thấu kính phân kỳ. Phân biệt được ảnh ảo được tạo bởi thấu kính hội tụ và phân kỳ.
2. Dùng hai tia sánh đặc biệt (tia tời quang tâm và tia tới song song với trục chính) dựng được ảnh của một vật
tạo bởi thấu kính phân kỳ.
II/ CHUẨN BỊ:
* Đối với mỗi nhóm HS: - 1 thấu kính phân kỳ có tiêu cự khoảng 12 cm, 1 giá quang học, 1 cây nến cao
khoảng 5 cm, 1 màn để hứng ảnh .
III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HS:
1/ Ổn định tổ chức:
2/ Kiểm tra bài cũ:
3/ Bài mới:
T.G HOẠT ĐỘNG CỦA HS TRỢ GIÚP CỦA GV NỘI DUNG
10’ * Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc + Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: I / Đặc điểm của ảnh của
điểm của ảnh của một vật tạo - Muốn quan sát ảnh của 1 vật tạo bởi một vật tạo bởi thấu kính
bởi thấu kính phân kỳ: thấu kinh phân kỳ. Cần có những dụng phân kỳ:
+ Từng HS trả lời câu hỏi của cụ gì? Nêu cách bố trí và tiến hành TN. * Bố trí TN như hình 45.1
GV. Các nhóm bố trí TN như - Đặt màn sát thấu kính. Đặt vật ở vị trí + Câu C1:
hình 45.1 SGK. bất kỳ trên trục chính của TK và vuông + Câu C2:
- Trả lời C1: Để vật ở 1 vị trí góc với trục chính. II / Cách dựng ảnh:
bất kỳ trước TK.Đặt màn - Từ từ dịch chuyển màn ra xa thấu
hứng sát TK Từ từ đưa màn kính. Quan sát trên màn xem có ảnh
ra xa TK và quan sát xem có của vật hay không?
ảnh trên màn hay không - Tiếp tục làm như vậy khi thay đổi vị
Thay đổi vị trí của vật và trí của vật trên trục chính.
cũng làm tương tự. Ta vẫn - Qua TK phân kỳ ta luôn nhìn thấy
được kết quả như trên. ảnh của một vật đặt trướcTK nhưng
- Trả lời C2: Muốn quan sát không hứng được ảnh của nó trên màn
được ảnh của 1vật tạo bởi Vậy đó là ảnh thật hay ảnh ảo
TK, ta đặt mắt trên đường
truyền của chùm tia ló. Ảnh
của 1vật tạo bởi TK phân kỳ
là ảnh ảo, cùng chiều với vật
.
15’ * Hoạt động 2: Dựng ảnh + Yêu cầu HS trả lời Câu C3. Gợi ý + Câu C3:
của một vật sáng AB tạo bởi như sau: - Muốn dựng ảnh của 1 điểm + Câu C4:
thấu kính phân kỳ: sáng ta làm như thế nào? Vẽ hình 45.2 SGK
+ Từng HS trả lời câu C3: - Muốn dựng ảnh của 1 vật sáng ta làm III/ Độ lớn của ảnh ảo tạo
- Muốn dựng ảnh của 1 vật như thế nào? bởi các thấu kính:
AB qua TK phân kỳ khi AB + Gợi ý HS trả lời câu C4: + Câu C5: Đặt vật AB
vuông góc với trục chính. - Khi dịch vật AB vào gần hoặc ra xa trong khoảng tiêu cự.
Ta làm như sau: - Dựng ảnh TK thì hướng của tia khúc xạ của tia - Ảnh của vật AB tạo bởi
B’ của điểm B qua TK,cắt tới BI (Tia đi song song với trục chính) TK hội tụ lớn hơn vật
trục chính tại A’, A’ là ảnh Có thay đổi không? (HÌNH VẼ 1)
của điểm A. - Ảnh B’ của điểm B là giao điểm của - Ảnh của vật AB tạo bởi
- A’B’ là ảnh của vật AB tạo những tia nào? TK phân kỳ nhỏ hơn vật
bởi TK phân kỳ . Hình vẽ 45.2 SGK: (HÌNH VẼ 2)

Giáo viên: Trần Tiểu Sơn 95


Timgiasuhanoi.com Giáo án Vật lí 9
+ Trả lời C4:
- Dựa vào tia
đi song song với trục chính
và tia đi qua quang tâm của
TK phân kỳ để dựng ảnh AB
- Khi tịnh tiến AB luôn
vuông góc với trục chính thì
tại mọi vị trí,tia BI là không
đổi, cho tia ló IK cũng không
đổi. Do đó tia BO luôn cắt tia
IK kéo dài tại B’ nằm trong
đoạn FI. Chính vì vậy A’B’
luôn ở trong khoảng tiêu cự
* Hoạt động 3: So sánh độ + Theo dõi, giúp đỡ các nhóm HS yếu III/ Vận dụng:
lớn của ảnh ảo tạo bởi TK dựng ảnh. + Câu C6: Ảnh ảo ở TK hội
phân kỳ và TK hội tụ bằng + Yêu cầu HS nhận xét đặc điểm của tụ và TK phân kỳ.
cách vẽ: ảnh ảo tạo bởi 2 loại thấu kính - Giống nhau: cùng chiều
a) Từng HS dựng ảnh của 1 + Hướng dẫn HS thực hiện câu C7: với vật.
vật đặt trong khoảng tiêu cự - Xét 2 cặp tam giác đồng dạng: - Khác nhau:
đối với cả TK hội tụ và TK Theo hình vẽ 1. Ta có: + Đối với TK hội tụ thì ảnh
phân kỳ. - OB’F’ ~ BB’I. lớn hơn
b) So sánh độ lớn của 2 ảnh - OAB ~ OA’B’
vừa dựng được Viết các hệ thức đồng dạng. Từ đó
* Hoạt động 4: Củng cố và tính được h’= 3h =1,8cm ; OA’=24 vật và ở xa TK hơn vật
vận dụng: Theo hình vẽ 2. Ta có: + Đối với TK phân kỳ thì
+ Cá nhân suy nghĩ trả lời - F’B’O ~ IB’B ảnh nhỏ hơn vật và ở gần
C6,C7,C8. - OA’B’ ~ OAB TK hơn vật.
Viết các hệ thức đồng dạng. Từ đó tính + Câu C8:
được h’ = 0,36cm; OA’ = 4,8cm GHI NHỚ:
+ Trả lời Câu C8: Vật sáng đặt ở mọi vị trí
Bạn Đồng bị cận thị nặng. Nếu Đồng trước TK phân kỳ luôn cho
bỏ kính ra, ta nhìn thấy mắt bạn to hơn ảnh ảo cùng chiều, nhỏ hơn
khi nhìn mắt bạn lúc đeo kính. Vì kính vật và luôn nằm trong
bạn là TK phân kỳ.Khi ta nhìn mắt bạn khoảng tiêu cự của thấu
qua TK phân kỳ,ta đã nhìn thấy ảnh ảo kính. Vật đặt ở xa TK,ảnh
của mắt nhỏ hơn mắt khi không đeo ảo của vật có vị trí cách TK
kính 1 khoảng bằng tiêu cự
4/ Dặn dò: Làm các bài tập từ 45.2 đến 45.4 SBT. Xem trước Bài 46: THỰC HÀNH ĐO TIÊU CỰ CỦA
THẤU KÍNH HỘI TỤ.

Giáo viên: Trần Tiểu Sơn 96


Timgiasuhanoi.com Giáo án Vật lí 9

Tuần: 25 Ngày soạn:


Tiết: 50
Bài 46: THỰC HÀNH
ĐO TIÊU CỰ CỦA THẤU KÍNH HỘI TỤ
I/ MỤC TIÊU:
1. Trình bày được phương pháp đo tiêu cực của thấu kính hội tụ.
2. Đo được tiêu cự của thấu kính hội tụ theo phương pháp nêu trên.
II/ CHUẨN BỊ:
*Đối với mỗi nhóm HS
- 1 TK hội tụ có tiêu cự f = 50mm, khe sáng có dạng chữ F
Màn ảnh nhỏ, 1 giá quang học, 1 nguồn sáng 12V – 21W, 1 thước thẳng.
- Chuẩn bị trước mẫu báo cáo như SGK.
III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HS:
1/ Ổn định tổ chức:
2/ Kiểm tra các câu hỏi trong mẫu báo cáo:
3/ Nội dung bài thực hành:

T.G HOẠT ĐỘNG CỦA HS TRỢ GIÚP CỦA GV NỘI DUNG


15’ * Hoạt động 1: Trình bày việc + Kiểm tra việc chuẩn bị lý thuyết của HS I/ Chuẩn bị:
chuẩn bị báo cáo thực hành: cho bài thực hành. Yêu cầu một số HS trả 1/ Dụng cụ
Trả lời các câu hỏi về cơ sở lý lời từng câu hỏi nêu ra ở phần I trong mẫu 2/ Lý thuyết:
thuyết của bài thực hành: báo cáo và hoàn chỉnh câu trả lời.
+ Trình bày phần chuẩn bị nếu + Kiểm tra việc chuẩn bị báo cáo thực
GV yêu cầu. hành của HS như mẫu đã cho ở cuốibài

20’ * Hoạt động 2: Thực hành đo + Đề nghị đại diện các nhóm nhận biết: 3/ Chuẩn bị sẵn bào
tiêu cự của thấu kính: hình dạng vật sáng, cách chiếu để tạo vật cáo thực hành theo
a) Từng nhóm HS thực hiện sáng, cách xác định vị trí của TK,của vật mẫu đã cho ở cuối
các công việc sau: và màn ảnh. bài:
- Tìm hiểu các dụng cụ có + Cần lưu ý các nhóm HS: II/ Nội dung thực
trong bộ TN - Lúc đầu đặt TK ở giữa giá quang học.rồi hành:
b) Đo chiều cao h của vật. đặt vật và màn ở khá gần TK, cách đều 1/ Lắp ráp TN:
c) Điều chỉnh để vật và màn TK. Cần đo các khoảng cách này để đảm - Vật được chiếu sáng
cách TK những khoảng bằng bảo d0 = d0’. bằng 1 ngọn đèn 12V
nhau và cho ảnh cao bằng vật - Sau đó xê dịch đồng thời vật và màn – 21W
d) Do các khoảng cách (d,d’) những khoảng lớn bằng nhau (chừng 5cm
tương ứng từ vật và từ màn ra xa dần TK để đảm bảo d = d’.
đến TK khi h = h’ - Khi ảnh hiện trên màn gần rõ nét thì dịch
chuyển vật và màn những khoảng nhỏ
bằng nhau cho đến khi thu được ảnh rõ nét
cao bằng vật. Kiểm tra điều này bằng cách
đo chiều cao h’ của ảnh để so sánh với
chiều cao h của vật: h = h’

Giáo viên: Trần Tiểu Sơn 97


Timgiasuhanoi.com Giáo án Vật lí 9
10’ * Hoạt động 3: Hoàn thành + Nhận xét ý thức, thái độ và tác phong - TK phải đặt ở giữa
báo cáo thực hành: làm việc của nhóm. Tuyên dương các giá quang học. Cần
+ Từng HS hoàn thành báo nhóm thực hành tốt và nhắc nhở cácnhóm phải luyện cách đọc số
cáo thực hành chưa làm tốt. chỉ của thứơc đo để
+ Thu báo cáo thực hành của HS xác định vị trí của vật
* Trả lời câu hỏi trong mẫu báo cáo: và màn ảnh một cách
a) Dựng ảnh của một vật cách TK hội tụ chính xác
một khoảng bằng 2f như hình vẽ: 2/ Tiến hành TN:
b, c) Chứng minh khi đó vật và ảnh có a) Đo chiều cao của
kích thước bằng nhau. Khoảng cách từ vật vật.
và từ ảnh tới TK bằng nhau. b) Dịch chuyển vật và
- Ta có BI = AO = 2f = 2OF’, nên OF’ là màn ảnh ra xa dần
đường trung bình của tam giác B’BI. Từ thấu kính những
đó suy ra OB = OB’ và tam giác ABO = khoảng bằng nhau cho
tam giác A’B’O. Kết quả ta có đến khi thu ảnh rõ nét.
A’B’=ABvà OA’=OA=2f Hay d = d’ = 2f c) Khi đã thấy ảnh rõ
d) Công thức tính tiêu cự của TK: nét, cần kiểm tra lại
e) Tóm tắt cách tiến hành đo tiêu cự của xem 2 điều kiện d =d’
TK hội tụ theo phương pháp này: và h = h’ có được thỏa
- Đặt TK ở giữa giá quang học, rồi đặt vật mãn chưa
và màn ảnh sát gần và cách đều TK d) Nếu 2 điều kiện
- Dịch vật và màn ra xa dần TK những trên đã thỏa mãn thí
khoảng bằng nhau cho đến khi thu được đo khoảng cách từ vật
ảnh của vật rõ nét trên màn và ảnh có kích đến màn ảnh và tính
thước bằng vật. tiêu cự của TK theo
- Đokhoảng cách L từ vật tới màn và tính công thức:
tiêu cự:

4/ Dặn dò: Xem trước Bài 47: SỰ TẠO ẢNH TRÊN PHIM TRONG MÁY ẢNH.

Giáo viên: Trần Tiểu Sơn 98


Timgiasuhanoi.com Giáo án Vật lí 9

Tuần: 26 Ngày soạn:


Tiết: 51
ÔN TẬP

I/ MỤC TIÊU:
1. Trả lời được những câu hỏi trong phần” Tự kiểm tra”.
2. Vận dụng kiến thức và Kĩ năng đã chiếm lĩnh được để giải thích và giải các bài tập trong phần Vận dụng.

II/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HS:

T.G HOẠT ĐỘNG CỦA HS HĐ CỦA GV NỘI DUNG


25’ * Hoạt động 1: Trả lời các câu hỏi + Yêu cầu HS trả lời I / TỰ KIỂM TRA:
Tự kiểm tra. các câu hỏi tự kiểm 1/ a) Tia sáng bị gãy khúc tại mặt
I / TỰ KIỂM TRA: tra va chỉ định HS phân cách giữa nước và không
1/ a) Tia sáng bị gãy khúc tại mặt phân phát biểu. Cho các khí. Đó là hiện tượng khúc xạ
cách giữa nước và không khí. Đó là bạn khác nhận xét ánh sáng
hiện tượng khúc xạ ánh sáng. đánh giá câu trả lời b) Góc tới bằng 600. Góc khúc xạ
b) Góc tới bằng 600. Góc khúc xạ nhỏ của bạn. nhỏ hơn 600.
hơn 600. + GV phát biểu nhận 2/ Đặc điểm thứ nhất: Thấu kính
2/ Đặc điểm thứ nhất: Thấu kính hội tụ xét của mình và nêu hội tụ có tác dụng hội tụ chùm tia
có tác dụng hội tụ chùm tia tới song kết luận cuối cùng. tới song song tại một điểm Hoặc:
song tại một điểm Hoặc: Thấu kính hội Thấu kính hội tụ cho ảnh thật ở
tụ cho ảnh thật ở một vị trí rất xa tại một vị trí rất xa tại tiêu điểm của
tiêu điểm của nó nó
- Đặc điểm thứ hai: Thấu kính hội tụ có - Đặc điểm thứ hai: Thấu kính
phần rìa mỏng hơn phần giữa. hội tụ có phần rìa mỏng hơn phần
3/ Tia ló qua tiêu điểm chính của thấu giữa.
kính hội tụ. 3/ Tia ló qua tiêu điểm chính của
4/ Dùng 2 tia sáng đặc biệt phát ra từ thấu kính hội tụ.
điểm B. Tia qua quang tâm O và tia 4/ Dùng 2 tia sáng đặc biệt phát
song song với trục chính của thấu ra từ điểm B. Tia qua quang tâm
kinh hội tụ. O và tia song song với trục chính
5/ Thấu kính có phần giữa mỏng hơn của thấu
phần rìa là thấu kính phân kỳ. kinh hội tụ.
6/ Nếu ảnh của tất cả các vật đặt trước 5/ Thấu kính có phần giữa mỏng
thấu kính đều là ảnh ảo thì thấu kính đó hơn phần rìa là thấu kính phân
là thấu kính phân kỳ. kỳ.
7/ Vật kính của máy ảnh là thấu kính 6/ Nếu ảnh của tất cả các vật đặt
hội tụ. Ảnh của vật cần chụp hiện trên trước thấu kính đều là ảnh ảo thì
phim. Đó là ảnh thật, ngược chiều và thấu kính đó là thấu kính phân
nhỏ hơn vật kỳ.
7/ Vật kính của máy ảnh là thấu
kính hội tụ. Ảnh của vật cần chụp
hiện trên phim. Đó là ảnh thật,
ngược chiều và
nhỏ hơn vật

Giáo viên: Trần Tiểu Sơn 99


Timgiasuhanoi.com Giáo án Vật lí 9
20’ * Hoạt động 2: Làm một số bài tập + Chỉ định một số II/ VẬN DỤNG:
vận dụng. câu vận dụng 17/ Câu B
II/ VẬN DỤNG: cho HS làm. 18/ Câu B
17/ Câu B + Hướng dẫn HS trả 19/ Câu B
18/ Câu B lời . 22/ a) Xem hình vẽ:
19/ Câu B + Chỉ định HS trình b) A’B’ là ảnh ảo
22/ a) Xem hình vẽ: bày đáp án c) Vì điểm A trùng với điểm F,
b) A’B’ là ảnh ảo của mình và các HS nên Bo và AI là 2 đường chéo
c) Vì điểm A trùng với điểm F, nên Bo khác đánh của hình chữ nhật BAOI. Điểm
và AI là 2 đường chéo của hình chữ giá câu trả lời của B’ là giao điểm của
nhật BAOI. Điểm B’ là giao điểm của bạn. 2 đường chéo. Nên A’B’ là
2 đường chéo. Nên A’B’ là đường + GV phát biểu nhận đường trung bình của tam giác
trung bình của tam giác ABO. xét và hợp thức hóa ABO.
1 kết luận cuối cùng 1
Ta có: OA’ = OA = 10cm Ta có: OA’ = OA = 10cm
2 2
Vậy ảnh nằm cách thấu kính là 10cm HÌNH VẼ: Vậy ảnh nằm cách thấu kính là
23/ a) Xem hình vẽ. 10cm
Vì AB = 40cm ; OA = 120cm ; OF = 23/ a) Xem hình vẽ.
8cm Vì AB = 40cm ; OA = 120cm ;
* Ảnh cao 2,86cm. OF = 8cm
* Ảnh cao 2,86cm.

2/ Dặn dò: Tuần sau kiểm tra 1 tiết chương III: QUANG HỌC.

Giáo viên: Trần Tiểu Sơn 100


Timgiasuhanoi.com Giáo án Vật lí 9

Tuần: 26 Ngày soạn:


Tiết: 52
KIỂM TRA 1 TIẾT
I. Mục tiêu
- Đánh giá kết quả học tập của học sinh từ đầu năm tới giữa học kỳ I.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên
- Đề kiểm tra để học sinh làm bài.
2. Học sinh
- Bài cũ ở nhà.
III. Tiến trình lên lớp
1. Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số, kiểm tra vệ sinh phòng học, kiểm tra tác phong học sinh.

ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT


I / KHOANH TRÒN CHỮ ĐỨNG TRƯỚC CÂU TRẢ LỜI ĐÚNG CHO CÁC CÂU SAU:
+ Câu 1: (0,5đ) Đặt vật trước một thấu kính phân kỳ, ta sẽ thu được:
A . Một ảnh ảo lớn hơn vật B . Một ảnh ảo nhỏ hơn vật .
C . Một ảnh thật lớn hơn vật C . Một ảnh thật nhỏ hơn vật.
+ Câu 2: (0,5 đ) Ảnh của một vật trên phim trong máy ảnh bình thường là:
A . Ảnh thật, cùng chiều với vật và nhỏ hơn vật. B . Ảnh ảo, cùng chiều với vật và nhỏ hơn vật.
C . Ảnh thật, ngược chiều vớn vật và nhỏ hơn vật. D . Ảnh ảo, ngược chiều với vật và nhỏ hơn vật.
II/ HÃY ĐIỀN TỪ HAY CỤM TỪ THÍCH HỢP VÀO CHỖ TRỐNG TRONG CÁC CÂU SAU:
+ Câu 3: (0,5 đ) Hiện tượng tia sáng bị gãy khúc tại mặt nước khi truyền từ không khí vào nước gọi là……..
+ Câu 4: (0,5đ) Tia sáng truyền qua quang tâm O của một thấu kính thì sẽ...............................................
+ Câu 5: (0,5đ) Máy ảnh là một dụng cụ dùng để......................................................Hai bộ phận quan trọng của
máy ảnh là......................................................
III/ BÀI TẬP:
1/ Bài tập 1: (2,5đ) Đặt một vật AB có dạng mũi tên cao 0,5cm, vuông góc với trục chính của một thấu kính
hội tụ và cách thấu kính 6cm. Thấu kính có tiêu cự 4cm. Hãy dựng ảnh A’B’ của vật theo đúng tỷ lệ xích.
2/ Bài tập 2: (2,5 đ) Đặt một vật AB có dạng một mũi tên cao 1cm, vuông góc với trục chính của một thấu
kính phân kỳ và cách thấu kính 6cm. Thấu kính có tiêu cự 4cm. Hãy dựng ảnh A’B’ của vật theo đúng tỷ lệ
xích.
3/ Bài tập 3: (2,5đ) Người ta chụp ảnh một chậu cây AB cao 1m, đặt cách máy ảnh 2m. Phim cách vật kính
của máy 6cm. Hãy vẽ ảnh A’B’ trên phim (Màn PQ) và tính chiều cao của ảnh A’B’ trên phim?

ĐÁP ÁN và BIỂU ĐIỂM:


* Từ câu 1 đến câu 5 mỗi câu đúng 0,5 đ.
+ Câu 1: Câu D + Câu 2: Câu C. + Câu 3: Hiện tượng khúc xạ. + Câu 4: Truyền thẳng .
+ Câu 5: Tạo ra ảnh thật của một vật mà ta muốn ghi lại trên phim, ảnh này nhỏ hơn vật.
Hai bộ phận quan trọng của máy ảnh là vật kính và buồng tối .
* Bài tập 1 và Bài tập 2: Dùng 2 tia sáng đặc biệt để vẽ ảnh A’B’ qua thấu kính hội tụ và thấu kính phân kỳ.
Tia (1) song song với trục chính và tia (2) đi qua quang tâm O.
- Vẽ ảnh A’B’ qua mỗi thấu kính đúng. (Mỗi Bài tập được 2,5 đ).
* Bài tập 3: - Vẽ ảnh A’B’ trên phim (màn PQ) đúng (1,5 đ)
- Tính chiều cao ảnh A’B’ = 3cm (1điểm).

Tuần: 27 Ngày soạn:


Tiết: 53
Bài 47: SỰ TẠO ẢNH TRÊN PHIM TRONG MÁY ẢNH

Giáo viên: Trần Tiểu Sơn 101


Timgiasuhanoi.com Giáo án Vật lí 9
I/ MỤC TIÊU:
1. Nêu và chỉ ra hai bộ phận chính của máy ảnh là vật kính và buồng tối.
2. Nêu và giải thích được các đặc điểm của ảnh hiện trên phim của máy ảnh.
3. Dựng được ảnh của một vật được tạo ra trong máy ảnh.

II/ CHUẨN BỊ:


* Đối với mỗi nhóm HS:
- 1 mô hình máy ảnh hoặc có thể dùng một máy ảnh cũ làm dụng cụ trực quan cho cả lớp, 1 ảnh chụp một số
máy ảnh, nếu có để có thể giới thiệu cho cả lớp
- Photocopi hình 47.4 SGK cho mỗi HS, nếu muốn kiểm tra Kĩ năng dựng ảnh quang học của từng HS.
III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HS:
1/ Ổn định tổ chức:
2/ Kiểm tra bài cũ:
3/ Bài mới:

T.G HOẠT ĐỘNG CỦA HS TRỢ GIÚP CỦA GV NỘI DUNG


10’ * Hoạt động 1: Tìm hiểu máy + Yêu cầu HS đọc mục I SGK. I/ Cấu tạo của máy ảnh
ảnh. + Hỏi một vài HS để đánh giá sự 1)Hai bộ phận quan trọng
a) Làm việc theo nhóm để tìm nhận biết của các em về các thành của máy ảnh là vật kính và
hiểu máy ảnh qua mô hình (Nếu phần cấu tạo của máy ảnh. buồng tối
không có mô hình thì từng HS - Vật kính là 1 thấu kính
làm việc với hình 47.2 và 47.3 hội tụ
SGK - Ngoài ra để chụp ảnh cần
b) Từng HS chỉ ra đâu là vật phải có phim
kính, buồng tối và chỗ đặt phim. 2) Đặt một vật sáng trước
máy ảnh sao cho ảnh của
vật hiện rõ trên tấm kính
mờ đặt ở vị trí của phim
và quan sát ảnh của vật.
20’ * Hoạt động 2: Tìm hiểu cách + Hướng vật kính của máy ảnh về II/ Ảnh của một vật
tạo ảnh của một vật trên phim phía một vật ngoài sân trường hay trên phim:
của máy ảnh: cửa kính của phòng học. Đặt mắt 1/ Trả lời các câu hỏi:
a) Từng nhóm HS tìm cách thu phía sau tấm kính mờ hoặc tấm + Câu C1: Ảnh thật,
ảnh của một vật trên tấm kính mờ nhựa trong được đặt ở vị trí của ngược chiều với vật và
hay tấm nhựa trong đặt ở vị trí phim để quan sát ảnh của vật này. nhỏ hơn vật.
của phim trong mô hình máy ảnh + Đề nghị đại diện của một vài + Câu C2: hiện tượng thu
và quan sát ảnh này. Từ đó trả nhóm HS trả lời Câu C1 và C2. được ảnh thật (ảnh trên
lời Câu C1: + Trong trường hợp không được phim)
- Ảnh của 1 vật trên phim là ảnh trang bị mô hình máy ảnh thì GV 2/ Vẽ ảnh của một vật
thật, ngược chiều với vật và nhỏ gợi ý để HS cả lớp trả lời các câu đặt trước máy ảnh:
hơn vật. hỏi sau: + Câu C3:
- Trả lời câu C2: Hiện tượng thu - Ảnh thu được trên phim của máy Vẽ hình:
được ảnh thật (Ảnh trên ảnh là ảnh ảo hay ảnh thật? + Câu C4: Tính tỷ số giữa
phim) của vật chứng tỏ vật - Vật thật cho ảnh thật thì cùng chiều cao của ảnh và chiề
kính của máy ảnh là thấu kính hội chiều hay ngược chiều? cao của vật:
tụ - Vật thật cách vật kính một 3/ Kết luận:
b) Từng HS thực hiện câu C3 khoảng xa hơn so với khoảng cách Ảnh trên phim là ảnh thật,
- Vẽ lại hình 47.4 vào tập để từ ảnh trên phim đến vật kính thì ngược chiều và nhỏ hơn
làm câu C3, C4. ảnh này lớn hơn hay nhỏ hơn vật? vật.
HÌNH VẼ: - Vật thật cho ảnh thật thì vật kính
c) Từng HS thực hiện câu C4 của máy ảnh là thấu kính hội tụ
- Xét 2 tam giác đồng dạng OAB hay thấu kính phân kỳ?
và OA’B’ để tính tỷ số * Phát cho HS hình 47.4 SGK đã
Giáo viên: Trần Tiểu Sơn 102
Timgiasuhanoi.com Giáo án Vật lí 9
d) Nhìn vào hình vẽ rút ra nhận photocopi hoặc yêu cầu HS vẽ lại
xét về đặc điểm của ảnh trên hình này vào tập để làm C3, C4.
phim trong máy ảnh * Có thể gợi ý cho HS thực hiện
C3
- Sử dụng tia qua quang tâm O để
xác định ảnh B’ của B hiện trên
phim PQ và ảnh A’B’của AB.
- Từ đó vẽ tia ló khỏi vật kính đối
với tia sáng từ B tới vật kính và
song song với trục chính
- Xác định tiêu điểm F của vật kính
+ Yêu cầu HS thực hiện câu C4:
- Có thể xét 2 tam giác đồng dạng
OAB và OA’B’ để tính tỷ số.
* Đề nghị một vài HS nêu nhận xét
về đặc điểm của ảnh trên phim
trong máy ảnh.
10’ * Hoạt động 3: Vận dụng. + Gợi ý cho HS vận dụng kết quả III/ Vận dụng:
+ Từng HS thực hiện câu C6: vừa tìm được ở câu C4 để giải. + Câu C5:
+ Đọc phần ghi nhớ SGK + Yêu cầu HS đọc phần GHI NHỚ + Câu C6:
+ Đọc phần có thể em chưa - Áp dụng kết quả của câu
biết. C4. Ta có ảnh A’B’ của
người ấy trên phim có
chiều cao là:
* GHI NHỚ:
+ Mỗi máy ảnh đều có vật
kính, buồng tối và chỗ đặt
phim.
+ Vật kính của máy ảnh là
một thấu kính hội tụ.
+ Ảnh trên phim là ảnh
thật, nhỏ hơn vật và ngược
chiều với vật.
4/ Dặn dò: Làm các bài tập từ 47.1 đến 47.5 SBT. Chuẩn bị ôn tập từ bài 40 hiện tượng khúc xạ ánh sáng đến
bài 47 Sự tạo ảnh trên phim trong máy ảnh.

Giáo viên: Trần Tiểu Sơn 103


Timgiasuhanoi.com Giáo án Vật lí 9

Tuần: 27 Ngày soạn:


Tiết: 54
Bài 48: MẮT
I / MỤC TIÊU:
1. Nêu và chỉ ra được trên hình vẽ (hay mô hình) hai bộ phận quan trọng nhất của mắt là thể thủy tinh và màng
lưới.
2. Nêu được chức năng của thể thủy tinh và màng lưới, so sánh được chúng với các bộ phận tương ứng của
máy ảnh.
3. Trình bày được khái niệm sơ lược về sự điều tiết, điểm cực cận và điểm cực viễn.
4. Biết cách thử mắt.
II/ CHUẨN BỊ: * Đối với cả lớp: - 1 tranh vẽ con mắt bổ dọc
- 1 mô hình con mắt.
- 1 bảng thị lực của y tế nếu có.
III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HS:
1/ Ổn định tổ chức:
2/ Kiểm tra bài cũ:
3/ Bài mới:

T.G HOẠT ĐỘNG CỦA HS TRỢ GIÚP CỦA GV NỘI DUNG


10’ * Hoạt động 1: Tìm hiểu + Yêu cầu HS tự đọc mục I phần I I / Cấu tạo của mắt:
cấu tạo của mắt. SGK và trả lời các câu hỏi sau để 1/ Cấu tạo: Hai bộ phận
a) Từng HS đọc mục I phần I kiểm tra khả năng đọc hiểu của HS quan trọng của mắt là:
SGK về cấu tạo của mắt và trả - Tên 2 bộ phận quan trọng của mắt + Thể thủy tinh: là một
lời câu hỏi của GV +Thể thủy là gì? thấu kính hội tụ.
tinh và màng lưới - Bộ phận nào của mắt là một thấu + Màng lưới (còn gọi là
+ Thể thủy tinh. Tiêu cự của nó kính hội tụ? Tiêu cự của nó có thể võng mạc): tại đó ảnh của
có thể thay đổi. Bằng cách cơ thay đổi được không? Bằng cách vật mà ta nhìn thấy sẽ
vòng đỡ nó bóp lại hay giãn ra nào? hiện lên rõ nét
+ Hiện ở trên màng lưới b) So - Ảnh của vật mà mắt nhìn thấy 2/ So sánh mắt và máy
sánh về cấu tạo của mắt và máy hiện ở đâu? ảnh:
ảnh. Từng HS trả lời Câu C1: + Yêu cầu một, hai HS trả lời từng + Câu C1: Thể thủy tinh
Thể thủy tinh đóng vai trò như câu hỏi nêu ra trong câu C1. đóng vai trò như vật kính
vật kính trong máy ảnh. Phim trong máy ảnh. Phim
trong máy ảnh đóng vai trò như trong máy ảnh đóng vai
màng lưới trong con mắt trò như màng lưới trong
con mắt .
15’ * Hoạt động 2:Tìm hiểu sự + Đề nghị một vài HS trả lời câu II / Sự điều tiết:
điều tiết của mắt: hỏi sau: Trong quá trình điều tiết
a)Từng HS đọc phần II SGK - Mắt phải thực hiện quá trình gì thì thì thể thủy tinh bị co
b) Từng HS thực hiện C2: mới nhìn rõ các vật? giãn, phồng lên hay dẹt
Dựng ảnh của cùng một vật tạo - Trong quá trình này, có sự thay đổi xuống để cho ảnh hiện
bởi thể thủy tinh khi vật ở xa gì ở thể thủy tinh? trên màng lưới rõ nét.
và khi vật ở gần. + Hướng dẫn HS cách dựng ảnh của + Câu C2:
- Từ đó rút ra nhận xét về kích cùng một vật tạo bởi thể thủy tinh khi
thước của ảnh trên màng lưới vật ở xa và khi vật ở gần. Trong đó
và tiêu cự của thể thủy tinh thể thủy tinh được biểu diễn bằng
trong 2 trường hợp khi vật ở thấu kính hội tụ và màng lưới được
gần và khi vật ở xa. biểu diễn bằng một màng hứng ảnh
+ HS căn cứ vào tia qua quang như hình vẽ:
tâm để rút ra nhận xét về kìch + Câu C2: - Hai tam giác ABO và
thước ảnh trên màng lưới khi A1B1O đồng dạng với nhau. Ta có

Giáo viên: Trần Tiểu Sơn 104


Timgiasuhanoi.com Giáo án Vật lí 9
mắt nhìn cùng một vật ở gần và Hay A1B1 =AB
ở xa mắt . Vì AB và OA1 không đổi. Nếu OA
+ HS căn cứ vào tia song song lớn thì ảnh A1B1 nhỏ hơn và ngược
với trục chính để rút ra nhận lại.
xét về tiêu cự của thể thủy tinh
- Hai tam giác OIF1 và A1B1F1 đồng
khi mắt nhìn cùng một vật ở dạng nên:
gần và ở xa mắt. - Vì OA1 và AB không đổi. Nếu
A1B1 nhỏ thì OF1 lớn và ngược lại.
Kết quả là nếu OA càng lớn thì
A1B1 càng nhỏ, OF1 càng lớn và
ngược lại. Nghĩa là khi nhìn các
vật ở càng xa thì tiêu cự của mắt
càng lớn, khi nhìn các vật càng gần
thì tiêu cự của mắt càng nhỏ.
15’ * Hoạt động 3: Tìm hiểu về + Kiểm tra sự hiểu biết của HS về III/ Điểm cực cận và
điểm cực cận và điểm cực viễn. điểm cực viễn: điểm cực viễn:
a) Đọc SGK hiểu thông tin về - Điểm cực viễn là điểm nào? a) Điểm cực viễn: (Cv)
điểm cực viễn. - Điểm cực viễn của mắt tốt nằm ở là điểm xa mắt nhất
- Trả lời các câu hỏi của GV đâu? màkhi có một vật ở đó
- Thực hiện câu C3. - Mắt có trạng thái như thế nào khi mắt không điều tiết có thể
b) Đọc SGK hiểu thông tin về nhìn một vật ở điểm cực viễn? nhìn rõ được
điểm cực cận. - Khoảng cách từ mắt đến điểm cực + Khoảng cách từ mắt
- Trả lời câu hỏi của GV. viễn gọi là gì? đến điểm cực viễn. Gọi là
- Thực hiện câu C4: + Kiểm tra sự hiểu biết của HS về khoảng cực viễn.
điểm cực cận: b) Điểm cực cận: (Cc)
- Điểm cực cận là điểm nào? là điểm gần mắt nhất mà
- Mắt có trạng thái như thế nào khi khi có 1 vật ở đó mắt có
nhìn một vật ở điểm cực cận? thể nhìn rõ được
- Khoảng cách từ mắt đến điểm cực + Khoảng cách từ mắt
cận được gọi là gì? đến điểm cực cận. Gọi là
khoảng cực cận
5’ * Hoạt động 4: Vận dụng + Hướng dẫn HS giải bài 5 tương tự IV / Vận dụng:
+ Từng HS thực hiện câu C5 - như câu C6 ở bài 47 SGK + Câu C5:
Chiều cao của ảnh cột điện trên + Hướng dẫn HS thực hiện câu C6. + Câu C6:
màng lưới là; + Dặn dò HS chuẩn bị ôn lại 2 bài * GHI NHỚ: Xem SGK
h’ = h.d’/ d =800.2 / 2000 = Cách dựng ảnh của một vật tạo bởi
= 0,8 cm thấu kính hội tụ và thấu kính phân
+ Từng HS thực hiện câu C6 kỳ. Để học bài 49 SGK
Khi nhìn một vật ở điểm cực
viễn thì tiêu cự của thể thủy
tinh dài nhất. Khi nhìn một vật
ở điểm cực cận thì tiêu cự của
thể thủy tinh ngắn nhất.

Giáo viên: Trần Tiểu Sơn 105


Timgiasuhanoi.com Giáo án Vật lí 9

Tuần: 28 Ngày soạn:


Tiết: 55
Bài 49: MẮT CẬN THỊ VÀ MẮT LÃO
I/ MỤC TIÊU:
1. Nêu được đặc điểm chính của mắt cận là không nhìn được các vật ở xa mắt và cách khắc phục tật cận thị là
phải đeo kính phân kỳ.
2. Nêu được đặc điểm chính của mắt lão là không nhìn được các vật ở gần mắt và cách khắc phục tật mắt lão là
phải đeo kính hội tụ.
3. Giải thích được cách khắc phục tật cận thị và tật mắt lão.
II/ CHUẨN BỊ:: - 1 kính cận và 1 kính lão.
: HS cần ôn lại trước: - Cách dựng ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kỳ và thấu kính hội tụ.
III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HS:
1/ Ổn định tổ chức:
2/ Kiểm tra bài cũ:
a) Hai bộ phận chính của mắt là gì? Có những điểm giống nhau về cấu tạo giữa con mắt và máy ảnh?
b) Như thế nào gọi là điểm cực viễn và điểm cực cận?
3/ Bài mới:
T.G HOẠT ĐỘNG CỦA HS TRỢ GIÚP CỦA GV NỘI DUNG
20’ *Hoạt động 1: Tìm hiểu tật + Yêu cầu HS vận dụng vốn hiểu iết I / MẮT CẬN:
cận thị và cách khắc phục: đã có trong cuộc sống hằng gày để 1/ Những biểu hiện của tật
a) Từng HS trả lời Câu C1 trả lới Câu C1. Một vài HS nêu âu cận thị:
-Khi đọc sách, phải đặt sách trả lới và cho cả lớp thảo luận. 2/ Cách khắc phục tật cận
gần mắt hơn bình thường. + Vận dụng kết quả câu C1 và kiến thị:
- Ngồi dưới lớp, nhìn chữ viết thức đã có về điểm cực viễn để àm * Kết luận: Kính cận là thấu
trên bảng thấy mờ. câu C2. kính phân kỳ.
- Ngồi trong lớp, không Lưu ý HS về điểm cực viễn. Người cận thị phải đeo kính
nhìnrõ các vật ngoài sân + Vận dụng kiến thức về nhận ạng để có thể nhìn rõ các vật ở xa
trường thấu kính phân kỳ để làm câu C3: mắt. Kính cận thích hợp có
+ Trả lời câu C2: Mắt cận Có thể nhận dạng qua hình dạng tiêu điểm F’ trùng với điểm
không nhìn rõ các vật ở xa hình học của Thấu kính phân kỳ cực viễn Cv của mắt.
mắt. Điểm cực viễn (Cv) của hoặc qua cách tạo ảnh của thấu kính
mắt cận ở gần mắt hơn bình phân kỳ
thường + Nêu câu hỏi: Mắt có nhìn rõ vật
+ Trả lời câu C3: Để kiểm AB không? Vì sao?
tra xem kính cận có phải là + Sau đó GV vẽ thêm kính cận là
thấu kính phân kỳ hay không thấu kính phân kỳ có tiêu điểm F’
ta có thể xem ính đó có cho trùng với điểm cực viễn Cv và được
ảnh ảo nhỏ hơn vật hay đặt gần sát mắt. Đề nghị HS vẽ ảnh
không. A’B’ của AB
b) Từng HS trả lời câu C4 tạo bởi thấu kính phân kỳ này.
- Vẽ ảnh của vật AB tạo bởi + Nêu câu hỏi: Mắt có nhìn rõ ảnh
kính cận. Như hình vẽ. A’B’của AB không? Vì sao? Mắt
- Khi không đeo kính, mắt nhìn ảnh này lớn hơn hay nhỏ hơn
không nhìn rõ vật AB. AB?
+ Để kết luận đề nghị HS trả lời câu
hỏi
- Mắt cận không nhìn rõ những vật
ở xa hay ở gần mắt?
15’ * Hoạt động 2: Tìm hiểu về + Nêu câu hỏi để kiểm tra việc đọc II/ MẮT LÃO:
tật mắt lão và cách khắc hiểu của HS: - Mắt lão nhìn rõ các 1/ Những đặc điểm của
phục: vật ở xa hay các vật ở gần? mắt lão:

Giáo viên: Trần Tiểu Sơn 106


Timgiasuhanoi.com Giáo án Vật lí 9
a) Đọc mục I phần IISGK để - So với mắt bình thường thì điểm 2/ Cách khắc phục tật
tìm hiểu đặc điểm của mắt lão cực cận của mắt lão ở xa hơn hay mắt lão:
b) Trả lời câu C5:Muốn thử gần hơn? * Kết luận: Kính lão là thấu
xem kính lão có phải là TK + Đề nghị HS: - Vận dụng cách kính hội tụ. Mắt lão phải đeo
hội tụ hay không ta có thể nhận dạng thấu kính hội tụ và thấu kính để nhìn rõ các vật ở gần
xem kính đó có khả năng cho kính phân kỳ để nhận dạng kính lão. mắt như bình thường
ảnh ảo lớn hơn vật hoặc cho - Có thể quan sát ảnh của dòng chữ III/ VẬN DỤNG:
ảnh thật hay không. tạo bởi thấu kính khi đặt thấu kính
c) Trả lời Câu C6: Vẽ ảnh sát dòng chữ rồi dịch dần ra xa. Nếu
của vật tạo bởi kính lão.Như ảnh này to dần thì đó là thấu kính
hình vẽ hội tụ. Còn nếu ảnh nhỏ dần thì đó
+ Khi không đeo kính,mắt lão là TK phân kỳ.
không nhìn rõ vật AB Vì vật + Yêu cầu HS vẽ mắt, cho vị trí
này nằm gần mắt hơn điểm điểm cực cận Cc, vẽ vật AB đặt gần
cực cận của mắt mắt hơn so với điểm cực cận.
+ Khi đeo kính thì ảnh A’B’ + Sau đó yêu cầu HS vẽ thêm kính
của vật AB phải hiện lên xa lão (là TK hội tụ) đặt gần sát mắt, vẽ
mắt hơn điểm cực cận Cc của ảnh A’B’ của AB tạo bởi kính
mắt thì mắt mới nhìn rõ ảnh này.Hình vẽ
này. +Nêu câu hỏi - Mắt có nhìn rõ ảnh
d)Nêu kết luận về biểu A’B’của AB không? Vì sao? Mắt
hiệncủa mắt lão và loại kính nhìn ảnh này lớn hơn hay nhỏ hơn
phải đeo để khắc phục tật mắt AB?
lão * Gợi ý:
- Mắt lão không nhìn rõ những vật ở
xa hay ở gần mắt?
- Kính lão là thấu kính gì?
5’ * Hoạt động 3: Củng cố + Đề nghị một số HS nêu biểu hiện * GHI NHỚ:
+ Nêu biểu hiện của mắt cận, của mắt cận và của mắt lão. Loại +Mắt cần nhìn rõ nhữngvật ở
mắt lão và nêu cách khắc kính phải đeo để khắc phục mỗi tật gần,nhưng khôngnhìn rõ
phục tật cận thị, tật mắt lão. này của mắt những vật ở xa.Kính cận là
thấu kính phân kỳ.Mắt cận
phải đeo kính phân kỳ để
nhìn rõ các vật ở xa.
+Mắt lão nhìn rõ những vật ở
xa,nhưng không nhìn rõ
những vật ở gần Kinh lão là
thấu kính hội tụ. Mắt lão phải
đeo kính hội tụ để nhìn rõ các
vật ở gần

4/ Dặn dò: Làm các bài tập từ 49.1 đến 49.4 SBT. Xem trước bào 50 KÍNH LÚP.

Giáo viên: Trần Tiểu Sơn 107


Timgiasuhanoi.com Giáo án Vật lí 9

Tuần: 28 Ngày soạn:


Tiết: 56
Bài 50: KÍNH LÚP

I / MỤC TIÊU:
1. Trả lời được câu hỏi: Kính lúp dùng để làm gì?
2. Nêu được hai đặc điểm của kính lúp (kính lúp là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn).
3. Nêu được ý nghĩa của số bội giác của kính lúp.
4. Sử dụng được kính lúp để quan sát một vật nhỏ.
II/ CHUẨN BỊ: * Đối với mỗi nhóm HS: - 3 chiếc kính lúp có số bội giác đã biết. Có thể dùng các thấu kính
hội tụ có tiêu cự f 0,20m hay có độ tụ D = 5 điốp (f tính bằng mét). Khi đó phải tính số bội giác của kính rồi
ghi lên vành kính. Công thức tính số bội giác theo độ tụ của nó lá G = 0,25D trong đó D đo bằng điốp.
- 3 thước nhựa có GHĐ 300mm và ĐCNN 1mm để đo áng chừng KHOẢNG cách từ vật đến kính.
- 3 vật nhỏ để quan sát như con tem, chiếc lá cây, xác kiến...
III/ TỐ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HS:
1/ Ổn định tổ chức:
2/ Kiểm tra bài cũ: a) Nêu biểu hiện của mắt cận, mắt lão và nêu cách khắc phục tật cận thị, tật mắt lão
3/ Bài mới:

T.G HOẠT ĐỘNG CỦA HS TRỢ GIÚP CỦA GV NỘI DUNG


20’ * Hoạt động 1: Tìm hiểu cấutạo + Đề nghị một vài HS nêu cách I / Kính lúp là gì?
và đặc điểm của kính lúp: nhận ra các kính lúp là các thấu 1/ Kính lúp là một thấu
a) Quan sát các kính lúp đã được kính hội tụ và trả lời các câu hỏi kính hội tụ có tiêu cự
trang bị trong bộ dụng cụ TN để sau đây ngắn dùng để quan sát các
nhận ra đó là các thấu kính hội tụ. - Kính lúp là thấu kính hội tụ có vật nhỏ.
b) Đọc mục I phần I trong SGK tiêu cự như thế nào? + Mỗi kính lúp đều có một
để tìm hiểu các thông tin về tiêu - Dùng kính lúp để làm gì? số bội giác (G)
cự và số bội giác của kính lúp - Số bội giác của kính lúp được - Hệ thức liên hệ giữa số
c) Trả lời Câu C1: Kính lúp có số ký hiệu như thế nào và liên hệ với bội giác và tiêu cự f (đo
bội giác càng lớn thì có tiêu cự tiêu cự bằng công thức nào? bằng cm) của một kính lúp
càng ngắn + Cho các nhóm HS dùng các là:G
+ Trả lời Câu C2: Tiêu cự dài kính lúp có số bội giác khác nhau 2/
nhất của kính lúp là: để quan sát cùng một vật nhỏ. Từ + Câu C1:
d) Rút ra kết luận về công thức và đó đề nghị một vài nhóm xắp xếp + Câu C2:
ý nghĩa của số` bội giác của kính các kính lúp theo thứ tự cho ảnh 3/ Kết luận: Kính lúp là
lúp từ nhỏ đến lớn khi quan sát cùng một thấu kính hội tụ có tiêu
một vật nhỏ và đối chiếu với số cự ngắn, dùng để quan sát
bội giác của kính lúp này. các vật nhỏ
+ Cho HS thực hiện câu C1,C2
+ Đề nghị một vài HS nêu kết
luận về công thức và ý nghĩa số
bội giác của kính lúp.
15’ * Hoạt động 2: Tìm hiểu cách * Nếu không có giá quang học thì II/ Cách quan sát một vật
quan sát một vật qua một kính GV hướng dẫn HS đặt vật trên nhỏ qua kính lúp:
lúp và sự tạo ảnh qua kính lúp mặt bàn, một HS giữ cố định kính 1/ Vẽ ảnh của vật qua
a) Các nhóm quan sát một vật nhỏ lúp ở phía trên, trục chính của kính lúp.
qua một kính lúp có tiêu cự đã kính lúp song song với vật sao + Như hình vẽ:
biết để: cho quan sát thấy ảnh của vật, + Câu C3:
- Đo khoảng cách từ vật đến kính một HS khác đo áng chừng + Câu C4:
lúp và so sánh khoảng cách này (không cần chính xác) khoảng 2/ Kết luận: Khi quan

Giáo viên: Trần Tiểu Sơn 108


Timgiasuhanoi.com Giáo án Vật lí 9
với tiêu cự của kính. cách từ vật đến kính lúp. sát một vật nhỏ qua kính
- Vẽ ảnh của vật qua kính lúp Ghi lại kết quả đo và so sánh với lúp, ta phải đặt vật
b) Trả lời câu C3: Qua kính sẽ có tiêu cự của kính trong khoảng tiêu cự
ảnh ảo, to hơn vật. + Từ kết quả trên, đề nghị từng của kính sao cho thu
+ Trả lời câu C4: Muốn có ảnh HS vẽ ảnh của vật qua kính lúp. được một ảnh ảo lớn
như ở C3 thì phải đặt vật trong Trong hơn vật. Mắt nhìn thấy
khoảng tiêu cự của kính lúp (cách đó lưu ý HS vẽ: ảnh ảo đó.
kính lúp một khoảng nhỏ hơn hay - Vị trí đặt vật cần quan sát qua
bằng tiêu cự) kính lúp.
c) Rút ra kết luận về vị trí của vật - Sử dụng tia qua quang tâm và
cần quan sát bằng kính lúp và đặc tia song song với trục chính để
điểm của ảnh tạo bởi kính lúp khi dựng ảnh tạo bởi kính lúp
đó + Yêu cầu một vài HS trả lời C3,
C4
+ Đề nghị một vài HS nêu kết
luận
5’ * Hoạt động 3: Củng cố kiến + Nêu các câu hỏi để Củng cố III/ Vận dụng:
thức và Kĩ năng thu được qua kiến thức và Kĩ năng của HS: + Câu C5:
bài học: - Kính lúp là loại thấu kính gì? + Câu C6:
+ Trả lời các câu hỏi của GV đặt Có tiêu cự như thế nào? Được * GHI NHỚ:Xem SGK
ra dùng để làm gì?
+ Trả lời Câu C5: Trong thực tế - - Để quan sát một vật qua kính
Đọc những chữ viết nhỏ. lúp thì vật phải ở vị trí như thế
- Quan sát những chi tiết nhỏ của nào so với kính?
1 số đồ vật như: trong đồng - Nêu đặc điểm của ảnh được
hồ,trong mạch điện tử của máy quansát qua kính lúp?
thu thanh, trong 1 bức tranh... - Số bội giác của kính lúp có ý
- Quan sát những chi tiết nhỏ của nghĩa gì?
1 số con vật hay thực vật như: các + Yêu cầu HS thực hiện câu C5,
bộ phận của con kiến con muỗi, C6
con ong, các vân trên lá cây, các
chi tiết của mặt cắt của rễ cây.

4/ Dặn dò:
Làm các bài tập từ 50.1 đến 50.6 SBT. CHUẨN BỊ TRƯỚC BÀI 51: BÀI TẬP QUANG HÌNH HỌC

Giáo viên: Trần Tiểu Sơn 109


Timgiasuhanoi.com Giáo án Vật lí 9

Tuần: 29 Ngày soạn:


Tiết: 57
Bài 51: BÀI TẬP QUANG HÌNH HỌC

I / MỤC TIÊU:
1. Vận dụng các kiến thức để giải được các bài tập định tính và định lượng về hiện tượng khúc xạ ánh sáng, về
các thấu kính và về các dụng quang học đơn giản (Máy ảnh, con mắt, kính cận, kính lão, kính lúp).
2. Thực hiện đúng các phép vẽ hình quang học.
3. Giải thích được một số hiện tượng và một số ứng dụng về quang hình học.

II/ CHUẨN BỊ:


* Đối với mỗi HS: Ôn lại từ bài 40 đến bài 50.

III/ TỒ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HS:


1/ Ổn định tổ chức:
2/ Kiểm tra bài cũ:
3/ Bài mới:

T.G HOẠT ĐỘNG CỦA HS TRỢ GIÚP CỦA GV


15’ * Hoạt động 1: Giải bài 1 + Để giúp HS nắm vững đề bài, có thể nêu câu hỏi sau. Yêu
a) Từng HS đọc kỹ đề bài để nắm cầu một,hai HS trả lời và cho cả lớp trao đổi:
được giả thiết bài tập. -Trước khi đổ nước,mắt có nhìn thấy tâm O của đáy bình
b) Tiến hành giải theo gợi ý của SGK không?
như sau: - Vì sao sau khi đổ nước vào bình thì mắt lại nhìn thấy tâm
+ Vẽ mặt cắt dọc của bình theo đúng O?
tỷ lệ. Sau đó vẽ tia sáng từ mép của + Theo dõi và lưu ý HS vẽ mặt cắt dọc của bình với chiều
đáy bình đến mắt. cao và đường kính đáy đúng theo tỷ lệ 2/5.
+ Vẽ đường thẳng biểu diễn mặt + Theo dõi và lưu ý HS vẽ đường thẳng biểu diễn mặt nước
nước sau khi đổ nước vào bình. Xác đúng ở khoảng 3/4 chiều cao bình.
định vị trí của điểm tới trên mặt + Nêu gợi ý nếu sau khi đổ nước vào bình mà mắt nhìn thấy
nước, biết rằng tia ló ra ngoài không tâm O của đáy bình. Hãy vẽ tia sáng xuất phát từ O tới mắt
khí vẫn truyền theo phương cũ. Cuối HÌNH VẼ:
cùng vẽ tia sáng truyền từ tâm O của
đáy bình đến mặt nước và từ mặt
nước đến mắt
15’ * Hoạt động 2: Giải bài 2 + Hướng dẫn HS chọn một tỷ lệ xích thích hợp. Chẳng hạn
a) Từng HS đọc kỹ đề bài: lấy tiêu cự 3cm thì vật AB cách thấu kính 4cm, còn chiều cao
- Một vật sáng AB thấu kính hội tụ. của AB là một số nguuyên lần milimet. Ở đây ta lấy AB là
* d = 16cm.f = 12cm 7mm.
b) Từng HS vẽ ảnh của vật AB theo + Quan sát và giúp HS sử dụng hai trong ba tia sáng đã học
đúng tỷ lệ các kích thước mà đề bài để vẽ ảnh của vật AB
đã cho HÌNH VẼ:
c) Đo chiều cao của vật, của ảnh trên + Theo như hình vẽ Ta có:
hình vẽ và tình tỷ số giữa chiều cao - Chiều cao của vật AB = 7mm.
ảnh và chiều cao vật - Chiều cao của ảnh A’B’ = 21mm = 3AB.
- Tính xem ảnh cao gấp mấy lần vật:
* Xét hai tam giác OAB và OA’B’ đồng dạng với nhau. Nên
* Xét hai tam giác F’OI và F’A’B’ đống dạng với nhau.
Nên: Từ (1) và (2) Ta có:
* Thay các trị số đã cho: OA = 16cm ; OF’ = 12cm thì ta
tính được OA’ = 48cm. hay OA’ = 3 OA.

Giáo viên: Trần Tiểu Sơn 110


Timgiasuhanoi.com Giáo án Vật lí 9
Vậy ảnh cao gấp 3 lần vật
15’ * Hoạt động 3: Giải bài 3 + Nêu các câu hỏi sau để gợi ý cho HS khi trả lời phần giải
a) Từng HS đọc kỹ đề bài để ghi nhớ thích này, nếu HS còn có khó khăn ngay cả khi đã tham khảo
những dữ kiện đã cho và yêu cầu cần các gợi ý được nêu trong SGK.
thực hiện - Biểu hiện cơ bản của mắt cận là gì?
b) Trả lời phần a của bài và giải thích - Mắt không cận và mắt cận thị thì mắt nào nhìn được xa
c) Trả lời phần b của bài hơn?
- Mắt cận nặng hơn thì nhìn được các vật ở xa hơn hay gần
hơn Từ đó suy ra. Hòa và Bình, ai cận nặng hơn?
+ Tổ chức cho cả lớp thảo luận lần lượt từng câu hỏi gợi ý
SGK
* Câu trả lời cần có là:
a) Hòa cận thị nặng hơn Bình.
b) Đó là thấu kính phân kỳ.
- Kính của Hòa có tiêu cự ngắn hơn (Kính của Hòa có tiêu cự
40cm, còn kính của Bình có tiêu cự 60cm

4/ Dặn dò: Làm các bài tập từ 51.1 đến 51.6 SBT. Xem trước Bài 52 ÁNH SÁNG TRẮNG VÀ ÁNH
SÁNG MÀU.

Giáo viên: Trần Tiểu Sơn 111


Timgiasuhanoi.com Giáo án Vật lí 9

Tuần: 29 Ngày soạn:


Tiết: 58
Bài 52: ÁNH SÁNG TRẮNG VÀ ÁNH SÁNG MÀU

I/ MỤC TIÊU:
1. Nêu được ví dụ về nguồn phát ánh sáng trắng và nguồn phát ánh sáng màu.
2. Nêu được ví dụ về việc tạo ra ánh sáng màu bằng các tấm lọc màu.
3. Giải thích được sự tạo ra ánh sáng màu bằng tấm lọc màu trong một số ứng dụng thực tế.
II/ CHUẨN BỊ: * Đối với mỗi nhóm HS: - Một số nguồn phát ánh sáng màu như đèn LED, bút laze, các đèn
phóng điện...
- Một đèn phát ánh sáng trắng, một đèn phát ánh sáng đỏ và một đèn phát ánh sáng xanh. Đèn phát ánh
sáng trắng có thể là một đèn pin. Đèn phát ánh sáng màu vẫn có thể dùng đèn pin có bóng điện được bọc bằng
các giấy bóng kính màu.
- Một bộ các tấm lọc màu đỏ, vàng, lục, lam, tím...
III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HS:
1/ Ổn định tổ chức:
2/ Kiểm tra bài cũ:
3/ Bài mới:

T.G HOẠT ĐỘNG CỦA HS TRỢ GIÚP CỦA GV NỘI DUNG


10’ * Hoạt động 1: Tìm hiểu các + Hướng dẫn HS đọc tài I/ Nguồn phát ánh sáng trắng và
nguồn phát ánh sáng trắng và liệu và quan sát TN. nguồn phát ánh sáng màu:
các nguồn phát ánh sáng màu: + Làm các TN về các nguồn 1/ Các nguồn phát ánh sáng
a) Đọc các tài liệu để có khái phát ánh sáng trắng và các trắng:
niệm về các nguồn phát ánh nguồn phát ánh sáng màu. a) Mặt trời (trừ lúc bình minh và
sáng trắng và các nguồn phát + Có thể đặt thêm câu hỏi hoàng hôn)
ánh sáng màu để kiểm tra sự nhận biết của b) Các đèn pha của xe ô tô xe
b) Xem các TN minh họa để tự HS về ánh sáng trắng và máy, bóng đèn pin, bóng đèn tròn
tạo ra được biểu tượng cần thiết ánh sáng màu Chẳng hạn 2/ Các nguồn phát ánh sáng
về ánh sáng trắng và ánh sáng yêu cầu HS nêu ví dụ màu:
màu khác a) Các đèn LED (màu đỏ, màu
vàng, màu lục).
b) Bút laze phát ra ánh sáng màu
đỏ.
c) Đèn ống phát ra ánh sáng màu
đỏ, màu vàng, màu tím dùng trong
các bảng quảng cáo.
20’ * Hoạt động 2: Nghiên cứu + Tổ chức cho các nhóm II/ Tạo ra ánh sáng màu bằng
việc tạo ra ánh sáng màu bằng làm TN tấm lọc màu:
tấm lọc màu: + Đánh giá câu trả lời của 1 / Thí nghiệm:
a) Các nhóm tiến hành TN 1 và HS + Câu C1:
các TN tương tự + GV nên bố trí cho mỗi 2/ Các thí nghiệm tương tự
b) Dựa vào kết quả quan sát nhóm HS làm TN với một 3/ Rút ra kết luận:
+ Trả lời câu C1: ánh sáng và một bộ tấm lọc + Chiếu ánh sáng trắng qua 1 tấm
- Chiếu ánh sáng trắng qua tấm màu khác nhau để có thể lọc màu ta sẽ được ánh sáng có
lọc màu đỏ ta đước ánh sáng đỏ nêu được kết luận tổng quát màu của tấm lọc.
-Chiếu ánh sáng đỏ qua tấm lọc + Tổ chức cho HS nêu kết
màu đỏ,ta được ánh sáng đỏ. luận chung.
- Chiếu ánh sáng đỏ qua tấm lọc
màu xanh,ta không được ánh
sáng đỏ, mà thấy tối .

Giáo viên: Trần Tiểu Sơn 112


Timgiasuhanoi.com Giáo án Vật lí 9
10’ Hoạt động 3: Vận dụng và + Giao nhiệm vụ trả lời các + Chiếu ánh sáng màu qua tấm lọc
Củng cố: câu hỏi cho HS các nhóm cùng màu ta sẽ được ánh sáng vẫn
a) Trả lời Câu C2: thực hiện. có màu đó
+ Chùm sáng trắng dễ bị nhuộm + Tổ chức cho HS thảo luận + Chiếu ánh sáng màu qua tấm lọc
màu bởi các tấm lọc màu. nhóm nếu có thời gian. màu khác nhau sẽ không được ánh
+ Trong chùm sáng trắng có + Nhận xét, sửa chữa các sáng màu đó nữa.
ánh sáng đỏ. Tấm lọc màu đỏ câu trả lời của HS và hợp Vậy: nếu chiếu ánh sáng trắng hay
cho ánh sáng đỏ đi qua. thức hóa câu kết luận ánh sáng màu qua tấm lọc cùng
* Tấm lọc màu đỏ không hấp + Yêu cầu HS nhắc lại nội màu, ta sẽ được ánh sáng có màu
thụ ánh sáng đỏ, nên chùm sáng dung chính của bài trong đó. Ánh sáng màu này khó truyền
đỏ đi qua được tấm lọc màu đỏ phần ghi nhớ qua tấm lọc màu khác. Tấm lọc
* Tấm lọc màu xanh hấp thụ màu nào thì hấp thụ ít ánh sáng có
mạnh các ánh sáng màu không màu đó, nhưng hấp thụ nhiều ánh
phải là màu xanh, nên ánh sáng sáng có màu khác
đỏ khó đi qua tấm lọc màu xanh + Câu C2:
và ta thấy tối . III/ Vận dụng:
+ Trả lời câu C3: ánh sáng đỏ, + Câu C3:
vàng ở các đèn sau và các đèn + Câu C4:
báo rẽ của xe máy được tạo ra * GHI NHỚ:
bằng cách chiếu ánh sáng trắng + Ánh sáng do mặt trời và các đèn
qua võ nhựa màu đỏ hay màu có dây tóc nóng phát ra là ánh
vàng. Các võ nhựa này đóng sáng trắng.
vai trò như các tấm lọc màu + Có một số nguồn sáng phát ra
+ Trả lời Câu C4: Một bể nhỏ trực tiếp ánh sáng màu.
có thành trong suốt, đựng nước + Có thể tạo ra ánh sáng màu bằng
màu, có thể coi là một tấm lọc cách chiếu chùm sáng trắng qua
màu. tấm lọc màu

4/ Dặn dò: Làm các bài tập 52.1 đến 52.6 SBT. Xem trước Bài 53: SỰ PHÂN TÍCH ÁNH SÁNG
TRẮNG .

Giáo viên: Trần Tiểu Sơn 113


Timgiasuhanoi.com Giáo án Vật lí 9

Tuần: 30 Ngày soạn:


Tiết: 59
Bài 53: SỰ PHÂN TÍCH ÁNH SÁNG TRẮNG

I / MỤC TIÊU:
1. Phát biểu được khẳng định: Trong chùm sáng trắng có chứa nhiều chùm sáng màu khác nhau.
2. Trình bày và phân tích được TN phân tích ánh sáng trắng bằng lăng kính để rút ra kết luận: Trong chùm
sáng trắng có chứa nhiều chùm sáng màu.
3.Trình bày và phân tích được TN phân tích ánh sáng trắng bằng đĩa CD để rút ra được kết luận như trên.II/ II/
CHUẨN BỊ: * Đối với mỗi nhóm HS: - 1 lăng kính tam giác đều, 1 đĩa CD, 1 màn chắn trên có khoét một
khe hẹp, 1 bộ tấm lọc màu xanh, đỏ, nửa đỏ nửa xanh, 1 đèn phát ánh sáng trắng (đèn ống)
III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HS:
1/ Ổn định tổ chức:
2/ Kiểm tra bài cũ:
3/ Bài mới:
T.G HOẠT ĐỘNG CỦA HS TRỢ GIÚP CỦA GV NỘI DUNG
20’ * Hoạt động 1: Tìm hiểu việc + Hướng dẫn HS đọc tài liệu và I / Phân tích một chùm
phân tích một chùm sáng làm TN 1 SGK. sáng trắng bằng lăng kính
trắng bằng lăng kính: - Quan sát cách bố trí TN. 1/ Thí nghiệm 1:
a) Đọc tài liệu để nắm được cách - Quan sát hiện tượng xảy ra. Quan sát một khe sáng
làm các TN. - Mô tả hình ảnh quan sát được. trắng qua một lăng kính
b) Làm TN 1 SGK: Quan sát khe + Phải đặt các câu hỏi để định 2 / Thí nghiệm 2:
sáng trắng qua một lăng kính. hướng sự quan sát và sự mô tả 3/ Kết luận:
Mô tả bằng lời và ghi vào tập hiện tượng của HS. VD như: Quan Khi chiếu 1 chùm sáng
hình ảnh quan sátđược để Trả sát sự bố trí của các khe, của lăng trắng hẹp đi qua một lăng
lời Câu C1: Dãi màu có nhiều kính và của mắt. Mô tả xem ánh kính thì rta sẽ thu được
màu nằm sát cạnh nhau. Ở bờ sáng chiếu đến lăng kính là ánh nhiều chùm sáng màu khác
này là màu đỏ, rồi đến màu da sáng gì. Ánh sáng mà ta thấy được nhau nằm sát cạnh nhau,
cam, vàng... Ở bờ kia là màu tím sau lăng kính là những ánh sáng tạo thành một dải màu như
c) Làm TN 2a SGK (quan sát gì? cầu vồng. Màu của dải này
các ánh sáng màu riêng rẽ trong + Hướng dẫn HS làm TN2a SGK. biến thiên liên tục từ đỏ
dải màu cầu vồng) theo tiến - Nêu mục đích TN (thấy rõ sự đến tím. lăng kính có tác
trình: tách các dải màu riêng rẽ). dụng tách riêng các chùm
- Tìm hiểu mục đích TN. - Hỏi về cách làm TN (dùng các sáng màu có sẵn trong
- Dự đoán kết quả thu được nếu tấm lọc màu để chắn chùm sáng). chùm sáng trắng cho mỗi
chắn chùm sáng bằng một tấm Các tấm lọc này có thể đặt trước chùm đi theo một phương
lọc màu đỏ, rồi màu xanh mắt hoặc trước khe. khác nhau .
- Quan sát hiện tượng và kiểm - Yêu cầu HS nêu dự đoán.
tra dự đoán ở trên. - Cho HS quan sát, nêu kết quả
- Trả lời câu C2: * Khi chắn kiểm tra dự đoán và yêu cầu HS
khe K bằng tấm lọc màu đỏ thì ta trả lời C2
thấy có vạch màu đỏ, bằng tấm + Hướng dẫn HS làm TN2b SGK.
lọc màu xanh có vạch xanh, 2 - Nêu mục đích của TN là thấy rõ
vạch này không cùng nằm một sự ngăn cách giữa dải màu đỏ và
chỗ dải màu xanh.
d) Làm TN 2b SGK (quan sát - Hỏi về cách làm TN (dùng tấm
dải màu qua tấm lọc nửa trên đỏ lọc nửa đỏ, nửa xanh để có thể
nửa dưới xanh) theo trình tự. quan sát được đồng thời vị trí của
– Tìm hiểu mục đích TN. 2 dải sáng màu đỏ và màu xanh.
-Nêu cách làm TN và dự đoán - Yêu cầu HS quan sát và mô tả
kết quả. hiện tượng (thấy 2 vạch đỏ và

Giáo viên: Trần Tiểu Sơn 114


Timgiasuhanoi.com Giáo án Vật lí 9
- Trả lời câu C2: xanh tách rời nhau rõ rệt)
* Khi chắn khe K bằng tấm lọc + Tổ chức cho HS thảo luận để trả
nửa đỏ, nửa xanh thì ta thấy lời C3, C4 (Các TN 2a, 2b SGK
đồng thời cả 2 vạch đỏ và xanh nhằm giải thích hiện tượng quan
nằm lệch nhau sát được ở TN 1. Hai TN này cho
e) Trả lời Câu C3: Bản thân ta thấy: Sau lăng kính có 2 chùm
lăng kính là 1 khối chất lỏng sáng xanh và đỏ tách rời nhau,
trong suốt không màu, nên nó truyền theo 2 phương khác nhau)
không thể đóng vai trò như tấm - Trả lời Câu C4: Trước lăng kính
lọc màu được. Nếu lăng kính có ta chỉ có một dải sáng trắng. Sau
tác dụng nhuộm màu cho chùm lăng kính ta thu được nhiều dải
tia sáng thì tại sao chỗ này chỉ sáng màu Như vậy lăng kính đã
nhuộm màu xanh, chỗ kia chỉ phân tích từ dải sáng trắng nói trên
nhuộm màu đỏ? Trong khi đó ra nhiều dải sáng màu. Nên ta nói
các vùng mà các tia sáng đi qua TN1 SGK là TN phân tích ánh
trong lăng kính có tính chất hoàn sáng trắng .
toàn như nhau.Như vậy chỉ có ý + Tổ chức hợp thức hóa kết luận
kiến thứ hai là đúng .
+ Thảo luận nhóm để đi đến
Kết luận
15’ * Hoạt động 2: Tìm hiểu việc+ Hướng dẫn HS làm TN3 SGK. II/ Phân tích một chùm
phân tích ánh sáng trắng bằng
+ Giới thiệu tác dụng phân tích sáng trắng bằng sự phản
đĩa CD: ánh sáng của mặt ghi trên đĩa CD xạ trên đĩa CD:
+ Làm TN 3 SGK. và cách quan sát ánh sáng đã được 1/ Thí nghiệm 3:
+ Trả lời Câu hỏi C5: Khi chiếu
phân tích. 2/ Kết luận:
ánh sáng trắng vào mặt ghi của 1
+ Yêu cầu HS quan sát và trả lời Có thể phân tích chùm
đĩa CD và quan sát ánh sáng C5, sáng trắng thành những
phản xạ. Ta thấy nhìn theo -Trả lời câu C6: + Ánh sáng chiếu chùm sáng màu bằng cách
phương này có ánh sáng màu tới Đĩa CD là ánh sáng trắng. cho nó phản xạ trên mặt
này, theo phương khác có ánh+ Trước khi đến đĩa CD, chùm ghi của một đĩa CD
sáng màu khác. sáng là chùm sáng trắng. Sau khi III/ Kết luận chung:
phản xạ trên đĩa CD ta thu được Có nhiều cách phân tích
nhiều chùmsáng màu khác nhau một chùm sáng trắng thành
truyền theo các phương khác nhau. những chùm sáng màu
Vậy TN với đĩa CD cũng là TN khác nhau .
phân tích ánh sáng trắng .
5’ * Hoạt động 3: Vận dụng. + Yêu cầu HS tự đọc mục III và IV/ Vận dụng:
+ Tự đọc phần ghi nhớ SGK phần ghi nhớ trong SGK + Câu C7:
+ Trả lời Câu C7: Chiếu 1 + Trả lời câu C8: Phần nước nằm + Câu C8:
chùm sáng trắng qua tấm lọc giữa mặt gương và mặt nước tạo + Câu C9:
màu đỏ ta được ánh sáng đỏ. thành một lăng kính bằng nước. * GHI NHỚ: Xem SGK

Giáo viên: Trần Tiểu Sơn 115


Timgiasuhanoi.com Giáo án Vật lí 9

Tuần: 30 Ngày soạn:


Tiết: 60
Bài 54: SỰ TRỘN CÁC ÁNH SÁNG MÀU.

I / MỤC TIÊU:
1. Trả lời được câu hỏi, thế nào là sự trộn hai hay nhiều ánh sáng màu với nhau.
2. Trình bày và giải thích được TN trộn các ánh sáng màu.
3. Dựa vào sự quan sát có thể mô tả màu của ánh sáng mà ta thu được khi trộn hai hay nhiều ánh sáng màu với
nhau.
4. Trả lời được các câu hỏi: có thể trộn được ánh sáng trắng hay không? Có thể trộn được” ánh sáng đen hay
không?.
II/ CHUẨN BỊ: * Đối với mỗi nhóm HS: - 1 đèn chiếu có 3 cửa sổ và hai gương phẳng, 1 màn ảnh.
- 1 bộ các tấm lọc màu (đỏ, lục, lam) và 1 tấm chắn sáng, 1 giá quang học.
III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HS:
1/ Ổn định tổ chức:
2 / Kiểm tra bài cũ: a) Có mấy cách phân tích chùm sáng trắng thành chùm sáng màu khác nhau?
b) Trong chùm sáng trắng có chùm sáng màu hay không? Tại sao?
3/ Bài mới:

T.G HOẠT ĐỘNG CỦA HS TRỢ GIÚP CỦA GV NỘI DUNG


10’ * Hoạt động 1: Tìm hiểu khái + Hướng dẫn HS đọc tài liệu và I / Thế nào là trộn các
niệm về sự trộn ánh sáng màu: quan sát thiết bị TN. ánh sáng màu với nhau
a) Đọc tài liệu để tìm hiểu khái +Thông báo về khái niệm trộn (SGK)
niệm về sự trộn các ánh sáng các ánh sáng màu.
màu. + GV Nên chỉ rõ cho cả lớp từng
b) Quan sát thiết bị mà ta dùng để bộ phận của dụng cụ ở hình 54.1
trộn các ánh sáng màu. a SGK
15’ * Hoạt động 2: Tìm hiểu kết quả + Tổ chức và hướng dẫn HS làm II/ Trộn hai ánh sáng
của sự trộn hai ánh sáng màu với TN1 màu với nhau:
nhau: - Để đảm bảo cho hai chùm sáng 1 / Thí nghiệm 1:
a) Làm TN 1 SGK về sự trộn hai mà ta trộn với nhau có cường độ + Câu C1:
ánh sáng màu theo nhóm dưới sự tương đương với nhau, nên đặt 2/ Kết luận: Khi trộn 2
hướng dẫn của GV. hai tấm lọc màu ở 2 cửa sổ bên ánh sáng màu khác nhau
b) Cá nhân quan sát và trả lời của thiết bị, còn cửa sổ giữa thì ta được ánh sáng màu
Câu hỏi C1: được chắn bằng tấm chắn sáng. khác. Khi hoàn toàn
- Trộn ánh sáng màu đỏ với ánh Đặt màn ở vị trí gần đèn chiếu, không có ánh sáng thì ta
sáng màu lục thì được ánh sáng chỗ mà 2 chùm sáng chưa cắt thấy tối, tức là thấy màu
màu vàng, nhau. Quan sát và nhận xét về đen. Bằng cách làm như
- Trộn ánh sáng màu đỏ với ánh màu của 2 chùm sáng trên, ta có thể trộn ba
sáng màu lam thì được ánh sáng - Di chuyển dần màn ảnh ra xa, hay nhiều ánh sáng màu
màu hồng nhạt. cho đến chỗ mà 2 chùm sáng cắt khác nhau.
- Trộn ánh sáng màu lục với ánh nhau.
sáng màu lam thì được ánh sáng Quan sát và nhận xét về màu của
màu nõn chuối màn ảnh ở chỗ mà 2 chùm sáng
- Không có cái gọi là” ánh sáng trộn với nhau.
màu đen”. Bao giờ - Nên cho một số HS nêu nhận
trộn hai ánh sáng màu khác xét về màu thu được. Những
nhau với nhau cũng ra được nhận xét này nhất thiết không
ánh sáng màu khác nhau giống nhau, nhưng không được
c) Cá nhân HS nêu kết luận mâu thuẫn với nhau. Đó là vì
qua TN 1 cảm giác về màu phụ thuộc nhiều

Giáo viên: Trần Tiểu Sơn 116


Timgiasuhanoi.com Giáo án Vật lí 9
vào chủ quan của từng người .
+ Yêu cầu HS Nêu kết luận qua
TN1
10’ * Hoạt động 3: Tìm hiểu sự trộn + Hướng dẫn HS làm TN 2 SGK III/ Trộn ba ánh sáng
ba ánh sáng màu với nhau để * Chú ý: phải sử dụng 3 tấm lọc màu với nhau để được
được ánh sáng trắng: màu thích hợp để khi trộn với ánh sáng trắng:
a) Thực hiện và quan sát TN2 nhau được ánh sáng trắng. Phải 1/ Thí nghiệm 2: SGK
theo sự hướng dẫn của GV dùng đúng các tấm lọc màu trong + Câu C2:
b) Rút ra nhận xét và trả lời Câu bộ đó. 2/ Kết luận: Khi trộn ba
C2: Trộn ba ánh sáng màu đỏ, + Di chuyển dần màn ảnh ra xa, chùm sáng màu đỏ, lục và
lục, lam với nhau ta được ánh ta lần lượt thấy những trường lam với nhau một cách
sáng trắng . hợp sau: thích hợp ta được ánh sáng
c) Vẽ đường đi của các tia sáng - Ba chùm sáng màu tách biệt. màu trắng.
trong ba chùm sáng màu, nếu GV - Một phần chùm sáng màu ở - Ngoài ra khi trộn ánh
yêu cầu. giữa trộn với chùm sáng màu ở sáng màu đỏ cánh sen với
d) Tham gia phát biểu kết luận bên phải; một phần chùm sáng ánh sáng màu vàng và ánh
chung màu ở giữa trộn với chùm sáng sáng màu lam ta cũng thu
màu ở bên trái. được ánh sáng màu trắng .
- Ba chùm sáng màu trộn với -Tuy nhiên các màu trắng
nhau. nói trên có khác nhau chút
+ Yêu cầu HS nêu kết luận rút ra ít và khác với màu trắng
từ quan sát của ánh sáng do các ngọn
+ Nếu có điều kiện về thời gian đèn hoặc mặt trời phát ra.
thì nên cho HS nghiên cứu đường
đi của từng chùm riêng rẻ bằng
thực nghiệm rồi vẽ minh họa trên
giấy. Đây là 1 Kĩ năng rèn luyện
cho HS.
5’ * Hoạt động 4: Củng cố +Đọc + Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ IV/ Vận dụng:
phần ghi nhớ trong SGK và Thực SGK + Câu C3:
Hiện Câu C3 + Hướng dẫn HS thực hiện Câu * GHI NHỚ: + Có thể trộn
- TN này gọi là TN đĩa tròn Niu- C3 bằng thực nghiệm 2 hoặc nhiều ánh sáng màu
tơn. Do hiện tượng lưu ảnh trên với nhau để được màu khác
màn lưới (võng mạc), nên nếu đĩa hẳn. + Trộn các ánh sáng
quay nhanh, một điểm trên màn đỏ, lục và lam với nhau
lưới nhận được gần như đồng một cách thích hợp sẽ được
thời ba thứ ánh sáng phản xạ từ ánh sáng trắng
ba vùng có các màu đỏ, lục và + Trộn các ánh sáng có
lam trên đĩa chiếu tới và cho ta màu từ đỏ đến tím với nhau
cảm giác màu trắng cũng được ánh sáng trắng
4/ Dặn dò: Làm các bài tập từ 54.1 đến 54.5 SBT. Xem trước bài 55: Màu sắc các vật dưới ánh sáng trắng
và dưới ánh sáng màu

Giáo viên: Trần Tiểu Sơn 117


Timgiasuhanoi.com Giáo án Vật lí 9

Tuần: 31 Ngày soạn:


Tiết: 61
Bài 55: MÀU SẮC CÁC VẬT DƯỚI
ÁNH SÁNG TRẮNG và DƯỚI ÁNH SÁNG MÀU

I / MỤC TIÊU:
1. Trả lời được câu hỏi, có ánh sáng màu nào vào mắt khi ta nhìn thấy một vật màu đỏ, màu xanh, màu đen....
2. Giải thích được hiện tượng khi đặt các vật dưới ánh sáng trắng ta thấy có vật màu đỏ, vật màu xanh vật màu
trắng, vật màu đen...
3. Giải thích được hiện tượng: Khi đặt các vật dưới ánh sáng đỏ thì chỉ có vật màu đỏ giữ nguyên được màu,
còn các vật có màu khác thì màu sắc sẽ thay đổi .
II/ CHUẨN BỊ: * Đối với mỗi nhóm HS: - Một hộp kín có cửa sổ có thể chắn bằng các tấm lọc màu đỏ hoặc
lục (hoặc trong có các đèn phát ánh sáng trắng, đỏ và lục)
- Các vật có màu trắng, đỏ, lục và đen đặt trong hi65p.
- Một tấm lọc màu đỏ và một tấm lọc màu lục.
- Nếu có thể nên chuẩn bị 1 vài chiếc ảnh phong cánh có màu xanh da trời .
III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HS:
1/ Ổn định tổ chức:
2/ Kiểm tra bài cũ:
3/ Bài mới:

T.G HOẠT ĐỘNG CỦA HS TRỢ GIÚP CỦA GV NỘI DUNG


8’ * Hoạt động 1: Tìm hiểu về màu + Yêu cầu HS đọc mục I của I / Vật màu trắng, vật màu
sắc ánh sáng truyền từ vật có SGK và trả lời câu C1. đỏ, vật màu xanh và vật
màu, dưới ánh sáng trắng, đến + Nhận xét câu trả lời của các màu đen dưới ánh sáng
mắt: nhóm trắng:
a) Tìm hiểu nội dung mục I * Chú ý: khi nhìn thấy vật màu + Câu C1:
b) Trả lời câu C1: đen thì có nghĩa là không có bất * Nhận xét:
- Khi nhìn thấy vật màu trắng, kỳ ánh sáng màu đi từ vật đó Dưới ánh sáng trắng, vật có
vật màu đỏ, vật màu xanh lục thì đến mắt. Nhờ có ánh sáng từ các màu nào thì có ánh sáng màu
đã có ánh sáng trắng, ánh sáng vật khác chiếu đến mắt mà ta đó truyền vào mắt ta (trừ vật
đỏ, ánh sáng xanh lục truyền từ mới nhận ra được vật màu đen màu đen) Ta gọi đó là màu
các vật đó đếm mắt . của vật
- Khi nhìn thấy vật màu đen thì
không có ánh sáng nào truyền từ
vật đến mắt. Ta thấy được vật vì
có ánh sáng từ các vật bên cạnh
đến mắt ta.
15’ * Hoạt động 2: Tìm hiểu khả + Hướng dẫn HS nắm bắt mục II/ Khả năng tán xạ ánh
năng tán xạ ánh sáng màu của đích nghiên cứu sáng màu của các vật:
các vật bằng thực nghiệm: + Hướng dẫn HS làm TN quan 1/ Thí nghiệm và quan sát
a) Nêu mục đích nghiên cứu sát và nhận xét. 2/ Nhận xét:
(xuất phát từ việc quan sát màu + Tổ chức cho HS phát biểu + Câu C2:
sắc các vật dưới các ánh sáng nhận xét thảo luận nhóm và rút + Câu C3:
khác nhau để đi đến kết luận về ra kết luận chung III/ Kết luận về khả năng
khả năng tán xạ ánh sáng màu + Đánh giá các nhận xét và kết tán xạ ánh sáng màu của
của chúng) luận các vật:
b) Làm TN và quan sát các vật + Trả lời Câu C3:
màu trắng, màu đỏ, lục và đen - Dưới ánh sáng xanh lục, vật
dưới ánh sáng trắng, ánh sáng đỏ màu trắng có màu xanh. Vậy vật

Giáo viên: Trần Tiểu Sơn 118


Timgiasuhanoi.com Giáo án Vật lí 9
và ánh sáng lục màu trắng tán xạ tốt ánh sáng
c) Trả lời Câu C2: xanh lục.
- Dưới ánh sáng đỏ,vật màu - Dưới ánh sáng xanh lục, vật
trắng có màu đỏ. Vậy vật màu màu đỏ có màu đen. Vậy vật
trắng tán xạ tốt ánh sáng đỏ. màu đỏ tán xạ kém ánh sáng
- Dưới ánh sáng màu đỏ, vật xanh lục.
màu đỏ vẫn có màu đỏ.Vậy vật - Dưới ánh sáng xanh lục, vật
màu đỏ tán xạ tốt ánh sáng đỏ. màu xanh lục vẫn có màu xanh
- Dưới ánh sáng đỏ vật màu đen lục. Vậy vật màu xanhlục tán xạ
vẫn có màu đen. Vậy vật màu tốt ánh sáng xanh lục.
đen không tán xạ ánh sáng đỏ. - Dưới ánh sáng xanh lục, vật
+ Thảo luận nhóm và rút ra kết màu đen vẫn có màu đen. Vậy
luận chung . vật màu đen không tán xạ ánh
sáng xanh lục.
12’ * Hoạt động 3: Rút ra kết luận + Tổ chức cho HS khái quát hóa + Vật màu nào thì tán xạ tốt
chung về khả năng tán xạ ánh những nhận xét về khả năng tán ánh sáng màu đó và tán xạ
sáng màu của các vật: xạ ánh sáng màu của các vật và kém ánh sáng các màu khác.
a) Trả lời câu hỏi của GV về khả hợp thức hóa các kết luận chung + Vật màu trắng tán xạ tốt tất
năng tán xạ ánh sáng màu trong đó cả ánh sáng màu.
những trường hợp cụ thể. + Trả lời câu C5: Đặt một tấm + Vật màu đen không có khả
b) Suy nghĩ để đi đến kết luận kín đỏ trêm 1 tờ giấy trắng, rồi năng tán xạ các ánh sáng
chung chiếu ánh sáng trắng vào tấm màu.
+ Trả lời Câu C4:Ban ngày lá kính thì ta sẽ thấy tờ giấy màu IV / Vận dụng:
cây ngoài đường có màu xanh vì đỏ + Câu C4:
chúng tán xạ tốt ánh sáng xanh * Giải thích: ánh sáng đỏ trong + Câu C5:
trong chùm sáng trắng của Mặt chùm sáng trắng truyềm qua + Câu C6
trời.Trong đêm tối,ta thấy chúng được tấm kính đỏrồi chiếu vào * GHI NHỚ:
có màu đen vì không có ánh tờ giấy trắng.Tờ giấy trắng tán Xem SGK
sáng chiếu tới chúng và chúng xạ tốt ánh sáng đỏ. Ánh sáng đỏ
chẳng có gì để tán xạ. này lại truyền qua tấm kính đỏ
theo chiều ngược lại, vào mắt ta
Vì thế ta thấy tờ giấy màu đỏ.
+Trả lời Câu C6: Trong chùm
sáng trắng có đủ mọi ánh sáng
màu. Khi đặt 1vật màu đỏ dưới
ánh sáng trắng ta thấy có màu
đỏ. Vì nó tán xạ tốt ánh sáng đỏ
trong chùm sáng trắng Tương tự
khi đặt vật màu xanh dưới ánh
sáng trắng,sẽ thấy vật màu xanh

4/ Dặn dò: Làm các bài tập từ 55.1 đến 55.4 SBT. Xem trước Bài 56: CÁC TÁC DỤNG CỦA ÁNH SÁNG

Giáo viên: Trần Tiểu Sơn 119


Timgiasuhanoi.com Giáo án Vật lí 9

Tuần: 31 Ngày soạn:


Tiết: 62
Bài 56: CÁC TÁC DỤNG CỦA ÁNH SÁNG

I / MỤC TIÊU:
1. Trả lời được câu hỏi tác dụng nhiệt của ánh sáng là gì?
2. Vận dụng được kiến thức về tác dụng nhiệt của ánh sáng trên vật màu trắng và trên vật màu đen để giải
thích một số ứng dụng thực tế.
3. Trả lời được các câu hỏi: Tác dụng sinh học của ánh sáng là gì, tác dụng quang điện của ánh sáng là gì?

II/ CHUẨN BỊ: * Đối với mỗi nhóm HS:


- 1 tấm kim loại, một mặt sơn trắng, một mặt sơn đen (hoặc 2 tấm kim loại giống nhau, một sơn trắng, một
sơn đen,
- 1 hoặc 2 nhiệt kế, 1 bóng đèn khoảng 25W, 1 chiếc đồng hồ, 1 dụng cụ sử dụng pin mặt trời như máy tính
bỏ túi, đồ chơi .

III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HS:


1/ Ổn định tổ chức:
2/ Kiểm tra bài cũ:
3 / Bài mới:

T.G HOẠT ĐỘNG CỦA HS TRỢ GIÚP CỦA GV NỘI DUNG


20’ * Hoạt động 1: Tìm hiểu tác + Yêu cầu HS đọc SGK, trả lời I / Tác dụng nhiệt của
dụng nhiệt của ánh sáng: câu C1, C2 ánh sáng:
a) Đọc SGK Trả lời Câu C1: - Nhận xét sự đúng, sai của các 1/ Tác dụng nhiệt của
- Phơi các vật ngoài nắng thì các VD mà HS nêu về tác dụng nhiệt ánh sáng là gì?
vật đó sẽ nóng lên của ánh sáng. Ánh sáng chiếu vào các
- Khi chạy điện ở bệnh viện ta - Hướng dẫn HS xây dựng khái vật sẽ làm cho chúng nóng
chiếu ánh sáng vào cơ thể chỗ bị niệm về tác dụng nhiệt của ánh lên. Khi đó năng lượng
chiếu sáng sẽ nóng lên. sáng ánh sáng đã biến thành
+ Trả lời câu C2: Phơi khô các + Tổ chức cho HS thảo luận về nhiệt năng. Đó là tác dụng
vật ngoài nắng, làm muối, ngồi mục đích TN. Hướng dẫn HS tìm nhiệt của ánh sáng
sưởi nắng trong mùa đông. hiểu dụng cụ TN và làm TN. 2/ Nghiên cứu tác dụng
b) Nêu mục đích TN và tìm hiểu - Đặc biệt chú ý việc giữ không nhiệt của ánh sáng trên
dụng cụ TN nghiên cứu tác dụng đổi khoảng cách từ dây tóc bóng vật màu trắng và vật
nhiệt của ánh sáng trên các vật đèn đến tấm kim loại để TN được màu đen:
màu trắng và màu đen chính xác a) Tiến hành TN:
- Tiến hành TN. - Nếu làm TN với 1 tấm kim loại + Câu C3:
- Ghi kết quả TN vào bảng 1. thì phải làm nguội tấm kim loại b) Kết luận: Trong tác
- Dựa vào bảng 1 để trả lời C3 đến nhiệt độ bình thường trước khi dụng nhiệt của ánh sáng
- Phát biểu kết luận chung về làm TN tiếp theo. thì các vật có màu tối thì
tác dụng này. - Nếu làm TN với 2 tấm kim loại hấp thụ năng lượng ánh
- Trả lời Câu C3*: Trong cùng giống nhau thì phải đảm bảo điều sáng mạnh hơn các vật có
cùng nhiệt độ ban đầu và cùng 1 kiện để 2 tấm được chiếu sáng như màu sáng.
điều kiện chiếu sáng thì nhiệt độ nhau. Chú ý đến cả hình dạng dây
của tấm kim loại khi bị chiếu tóc bóng đèn
sáng mặt đen tăng nhanh hơn + Nhận xét câu trả lời C3* của HS
nhiệt độ của tấm kim loại khi bị và tổ chức hợp thức hóa kết luận
chiếu sáng mặt trắng.
Điều đó có nghĩa la trong cùng
điều kiện thì vật màu đen hấp

Giáo viên: Trần Tiểu Sơn 120


Timgiasuhanoi.com Giáo án Vật lí 9
thụ năng lượng ánh sáng nhiều
hơn vật màu trắng .
5’ * Hoạt động 2: Tìm hiểu về tác + Yêu cầu HS đọc mục II SGK và II / Tác dụng sinh học
dụng sinh học của ánh sáng phát biểu về tác dụng sinh học của của ánh sáng:
a) Đọc tài liệu ánh sáng. Ánh sáng có thể gây ra 1
b) Cá nhân phát biểu về tác dụng + Nhận xét đánh giá câu trả lời C4, số biến đổi nhất định ở các
sinh học của ánh sáng. C5 sinh vật. Đó là tác dụng
- Trả lời Câu C4: Các cây cối sinh học của ánh sáng.
thường ngã hoặc vươn ra chỗ + Câu C4:
ánh sáng mặt trời. + Câu C5:
- Trả lời Câu C5: Nên cho trẻ III/ Tác dụng quang
nhỏ tắm nắng buổi sáng sớm để
cơ thể được cứng cáp .
10’ * Hoạt động 3: Tìm hiểu về tác + Yêu cầu HS đọc mục III SGK điện của ánh sáng:
dụng quang điện của ánh sáng: + Nêu câu hỏi về khái niệm pin 1 / Pin mặt trời:
a) Đọc mục III SGK và trả lời quang điện và tác dụng quangđiện. + Câu C6:
câu hỏi: Thế nào là Pin quang + Nhận xét đánh giá các câu trả lời + Câu C7:
điện và tác dụng quang điện của C6, C7. 2 / Tác dụng quang điện
ánh sáng + Tổ chức cho HS hợp thức hóa về của ánh sáng:
- Trả lời Câu C6: Máy tính bỏ kết luận tác dụng quang điện và Tác dụng của ánh sáng lên
túi, đồ chơi trẻ em.... pin quang điện pin quang điện. Gọi là tác
- Trả lời câu C7: + Muốn cho + Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ dụng quang điện
pin phát điện, phải chiếu ánh trong SGK
sáng vào pin. - Trả lời C10: Vì quần, áo màu tối
+ Khi pin hoạt động thì nó hấp thụ nhiều năng lượng của ánh
không nóng lên hoặc chỉ nóng sáng mặt trời và sưởi ấm cho cơ
lên không đáng kể. Do đó pin thể. Về mùa hè nên mặc quần áo
haọt động được không phải do màu sáng để nó hấp thụ ít năng
tác dụng nhiệt của ánh sáng. lượng của ánh sáng mặt trời giảm
Muốn khẳng định kết luận này được sự nóng bức khi ta đi ngoài
thì ta đem pin vào chỗ lờ mờ rồi nắng .
áp tay vào pin cho nó nóng hơn
cả lúc chiếu sáng vào nó.
Ta sẽ thấy pin không hoạt động
5’ * Hoạt động 4: Củng cố IV / Vận dụng:
- Trả lời C8: Ác-si-mét đã sử + Câu C8:
dụng tác dụng nhiệt của ánh sáng + Câu C9:
mặt trời + Câu C10:
- Trả lời C9: Bố, mẹ muốn nói * GHI NHỚ: Xem SGK
đến tác dụng sinh học của ánh
sáng mặt trời .
4/ Dặn dò: - Làm các Bài Tập từ 56.1 đến 56.4 SBT. - Xem trước Bài 57: THỰC HÀNH NHẬN BIẾT
ÁNH SÁNG ĐƠN SẮC và ÁNH SÁNG KHÔNG ĐƠN SẮC BẰNG ĐĨA CD

Giáo viên: Trần Tiểu Sơn 121


Timgiasuhanoi.com Giáo án Vật lí 9

Tuần: 32 Ngày soạn:


Tiết: 63
Bài 57: THỰC HÀNH – NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG ĐƠN SẮC
VÀ ÁNH SÁNG KHÔNG ĐƠN SẮC BẰNG ĐĨA CD

I. Mục tiêu
1. Trả lời được câu hỏi, thế nào là ánh sáng đơn sắc, ánh sáng không đơn sắc.
2. Biết cánh dùng đĩa CD để nhận biết ánh sáng đơn sắc, ánh sáng không đơn sắc.
II. Chuẩn bị:
- 1 đèn phát ánh sáng trắng
- 1 đĩa CD
- Các tấm lọc màu đỏ, vàng, lục, lam.
- 1 số nguồn sáng đơn sắc như đèn LED đỏ, lục, vàng, bút laze (nếu có)
III. Các hoạt động dạy học:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
Hoạt động 1: Tìm hiểu các khái niệm ánh sáng đơn sắc, ánh sáng không đơn sắc, các dụng cụ TN và
cách tiến hành TN.
10’ - Đọc tài liệu để lĩnh hội các khái niệm mới và - Yêu cầu HS đọc các phần I và II trong SGK
trả lời các câu hỏi của GV - GV hỏi:
- Tìm hiểu mục đích thí nghiệm + Kiểm tra sự lĩnh hội các khái niệm mới của
- Tìm hiểu các dụng cụ TN HS.
- Tìm hiểu cách làm TN và quan sát thử nhiề lần + Kiểm tra việc nắm được mục đích TN.
để thu thập kinh nghiệm + Kiểm tra sự lĩnh hội kĩ năng tiến hành TN của
HS
Hoạt động 2: Làm TN phân tích ánh sáng màu do một số nguồn sáng màu phát ra.
15’ - Dùng đĩa CD để phân tích ánh sáng màu do - Hướng dẫn HS quan sát
những nguồn sáng khác nhau phát ra.
- Quan sát màu sắc của ánh sáng thu được và ghi - Hướng dẫn HS nhận xét và ghi lại nhận xét.
lại nhận xét.
Hoạt động 3: Làm báo cáo thực hành
15’ - Ghi các câu trả lời vào báo cáo - Quan sát và hướng dẫn HS làm báo cáo, đánh
- Ghi các kết quả quan sát được vào bảng 1 SGK giá kết quả.
- Ghi kết luận chung về kết quả TN

Giáo viên: Trần Tiểu Sơn 122


Timgiasuhanoi.com Giáo án Vật lí 9

Tuần: 32 Ngày soạn:


Tiết: 64
TỔNG KẾT CHƯƠNG III: QUANG HỌC

I/ MỤC TIÊU:
1. Trả lời được những câu hỏi trong phần” Tự kiểm tra”.
2. Vận dụng kiến thức và Kĩ năng đã chiếm lĩnh được để giải thích và giải các bài tập trong phần Vận dụng.

II/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HS:

T.G HOẠT ĐỘNG CỦA HS HĐ CỦA GV NỘI DUNG


25’ * Hoạt động 1: Trả lời các câu hỏi + Yêu cầu HS trả lời I / TỰ KIỂM TRA:
Tự kiểm tra. các câu hỏi tự kiểm 1/ a) Tia sáng bị gãy khúc tại mặt
I / TỰ KIỂM TRA: tra va chỉ định HS phân cách giữa nước và không
1/ a) Tia sáng bị gãy khúc tại mặt phân phát biểu. Cho các khí. Đó là hiện tượng khúc xạ
cách giữa nước và không khí. Đó là bạn khác nhận xét ánh sáng
hiện tượng khúc xạ ánh sáng. đánh giá câu trả lời b) Góc tới bằng 600. Góc khúc xạ
b) Góc tới bằng 600. Góc khúc xạ nhỏ của bạn. nhỏ hơn 600.
hơn 600. + GV phát biểu nhận 2/ Đặc điểm thứ nhất: Thấu kính
2/ Đặc điểm thứ nhất: Thấu kính hội tụ xét của mình và nêu hội tụ có tác dụng hội tụ chùm tia
có tác dụng hội tụ chùm tia tới song kết luận cuối cùng. tới song song tại một điểm Hoặc:
song tại một điểm Hoặc: Thấu kính hội Thấu kính hội tụ cho ảnh thật ở
tụ cho ảnh thật ở một vị trí rất xa tại một vị trí rất xa tại tiêu điểm của
tiêu điểm của nó nó
- Đặc điểm thứ hai: Thấu kính hội tụ có - Đặc điểm thứ hai: Thấu kính
phần rìa mỏng hơn phần giữa. hội tụ có phần rìa mỏng hơn phần
3/ Tia ló qua tiêu điểm chính của thấu giữa.
kính hội tụ. 3/ Tia ló qua tiêu điểm chính của
4/ Dùng 2 tia sáng đặc biệt phát ra từ thấu kính hội tụ.
điểm B. Tia qua quang tâm O và tia 4/ Dùng 2 tia sáng đặc biệt phát
song song với trục chính của thấu ra từ điểm B. Tia qua quang tâm
kinh hội tụ. O và tia song song với trục chính
5/ Thấu kính có phần giữa mỏng hơn của thấu
phần rìa là thấu kính phân kỳ. kinh hội tụ.
6/ Nếu ảnh của tất cả các vật đặt trước 5/ Thấu kính có phần giữa mỏng
thấu kính đều là ảnh ảo thì thấu kính đó hơn phần rìa là thấu kính phân
là thấu kính phân kỳ. kỳ.
7/ Vật kính của máy ảnh là thấu kính 6/ Nếu ảnh của tất cả các vật đặt
hội tụ. Ảnh của vật cần chụp hiện trên trước thấu kính đều là ảnh ảo thì
phim. Đó là ảnh thật, ngược chiều và thấu kính đó là thấu kính phân
nhỏ hơn vật kỳ.
7/ Vật kính của máy ảnh là thấu
kính hội tụ. Ảnh của vật cần chụp
hiện trên phim. Đó là ảnh thật,
ngược chiều và
nhỏ hơn vật

Giáo viên: Trần Tiểu Sơn 123


Timgiasuhanoi.com Giáo án Vật lí 9
20’ * Hoạt động 2: Làm một số bài tập + Chỉ định một số II/ VẬN DỤNG:
vận dụng. câu vận dụng 17/ Câu B
II/ VẬN DỤNG: cho HS làm. 18/ Câu B
17/ Câu B + Hướng dẫn HS trả 19/ Câu B
18/ Câu B lời . 22/ a) Xem hình vẽ:
19/ Câu B + Chỉ định HS trình b) A’B’ là ảnh ảo
22/ a) Xem hình vẽ: bày đáp án c) Vì điểm A trùng với điểm F,
b) A’B’ là ảnh ảo của mình và các HS nên Bo và AI là 2 đường chéo
c) Vì điểm A trùng với điểm F, nên Bo khác đánh của hình chữ nhật BAOI. Điểm
và AI là 2 đường chéo của hình chữ giá câu trả lời của B’ là giao điểm của
nhật BAOI. Điểm B’ là giao điểm của bạn. 2 đường chéo. Nên A’B’ là
2 đường chéo. Nên A’B’ là đường + GV phát biểu nhận đường trung bình của tam giác
trung bình của tam giác ABO. xét và hợp thức hóa ABO.
1 kết luận cuối cùng 1
Ta có: OA’ = OA = 10cm Ta có: OA’ = OA = 10cm
2 2
Vậy ảnh nằm cách thấu kính là 10cm HÌNH VẼ: Vậy ảnh nằm cách thấu kính là
23/ a) Xem hình vẽ. 10cm
Vì AB = 40cm ; OA = 120cm ; OF = 23/ a) Xem hình vẽ.
8cm Vì AB = 40cm ; OA = 120cm ;
* Ảnh cao 2,86cm. OF = 8cm
* Ảnh cao 2,86cm.

2/ Dặn dò: Tuần sau kiểm tra 1 tiết chương III: QUANG HỌC.

Giáo viên: Trần Tiểu Sơn 124


Timgiasuhanoi.com Giáo án Vật lí 9

Tuần: 33 Ngày soạn:


Tiết: 65
CHƯƠNG 4: SỰ BẢO TOÀN VÀ CHUYỂN HOÁ NĂNG LƯỢNG
Bài 59: NĂNG LƯỢNG VÀ SỰ CHUYỂN HOÁ NĂNG LƯỢNG

I. MỤC TIÊU:
1. Nhận biết được cơ năng và nhiệt năng dựa trên các dấu hiệu quan sát trực tiếp được
2. Nhận biết được các dạng năng lượng khác (quang năng, hóa năng, điện năng) nhờ chúng đã chuyển
hóa thành cơ năng và nhiệt năng.
3. Nhận biết được khả năng chuyển hoá qua lại giữa các dạng năng lượng, mọi sự biến đổi trong tự nhiên
đều kèm theo sự biến đổi năng lượng từ dạng này sang dạng khác.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đối với GV:
- Tranh vẽ phóng to hình 59.1 SGK trang 155
- Một số thiết bị điện như:máy sấy tóc, động cơ điện,bình nước đun sôi làm quay chong chóng..
2. Đối với lớp:
- Ôn lại những kiến thức về năng lượng đã học trước đây trong phần cơ học, nhiệt học ở lớp 8 và điện học
ở lớp 9 (cơ năng, nhiệt năng, điện năng)
3. Đối với mỗi nhóm:
- 1 đèn pin
- 1 quạt điện chạy bằng pin
III. TỔ CHỨC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Giảng bài mới:

TG Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Nội dung
Hoạt động 1: (5 phút) Ôn lại các dấu hiệu để nhận biết cơ năng và nhiệt năng
5’ - HS tự nghiên cứu để trả Yêu cầu HS dựa vào kiến thức và kinh I/ NĂNG LƯỢNG:
lời C1,C2 (có thể thảo nghiệm đã có để trả lời câu C1, C2 … Kết luận 1:
luận theo nhóm) C1: Trường hợp vật có cơ năng là: - Ta nhận biết được 1 vật
- Tự rút ra kết luận về các Tảng đá được nâng lên khỏi mặt đất (có có cơ năng khi nó có các
dâu hiệu để nhận biết thế năng) khả năng thực hiện công,
được1 vật có cơ năng hay Chiếc thuyền chạy trên mặt nước (có động có nhiệt năng khi nó có thể
nhiệt năng năng) làm nóng các vật khác.
C2: Trường hợp biểu hiện của nhiệt
năng là:Làm cho vật nóng lên.
Từ đó yêu cầu HS nêu ra các dấu hiệu để
có thể nhận biết được cơ năng, nhiệt năng
Có cơ năng khi có khả năng thực hiện
công
Có nhiệt năng khi có thể làm nóng vật
khác
- Nêu 2 ví dụ về trường hợp vật có cơ năng
và nhiệt năng.
Hoạt động 2 (8 phút) Ôn lại các dạng năng lượng khác đã biết và nêu ra những dấu hiệu để nhận biết
được các dạng năng lượng đó
8’ II/ CÁC DẠNG NĂNG - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm các II/ CÁC DẠNG NĂNG
LUỢNG VÀ SỰ nội dung như: LUỢNG VÀ SỰ
CHUYỂN HOÁ GIỮA - Hãy nêu tên các dạng năng lượng CHUYỂN HOÁ GIỮA
CHÚNG: khác ngoài cơ năng, nhiệt năng …(HS có CHÚNG:

Giáo viên: Trần Tiểu Sơn 125


Timgiasuhanoi.com Giáo án Vật lí 9
HS thảo luận theo nhóm thể nói thêm phần điện năng, quang Kết luận2:
các nội dung như: năng,hoá năng…) - Con người có thể nhận
- Hãy nêu tên các dạng - Làm thế nào nhận biết được các biết được các dạng năng
năng lượng khác ngoài dạng năng lượng mà HS vừa nêu lượng như hóa năng,
cơ năng, nhiệt năng - GV tiến hành làm 1 số thí nghiệm đơn quang năng, điện năng khi
giản như: dùng máy sấy tóc làm quay chúng được biến đổi
- Nêu các dấu hiệu để chong chóng, sử dụng đông cơ điện ở chế thành cơ năng hoặc nhiệt
nhận biết điện năng, độ máy phát điện,động cơ điện …hoặc năng - Mọi quá trình biến
quang năng, hoá năng dùng bình nước đun sôi làm quay chong đổi trong tự nhiên đều có
- Yêu cầu HS tiến hành chóng..cho HS quan sát kèm theo sự biến đổi năng
thí nghiệm với đèn pin, - Sau đó GV treo hình vẽ 59.1 lên bảng, lượng từ dạng nầy sang
quạt điện chạy bằng pin… yêu cầu HS trả lời sự chuyển hoá năng dạng khác.
để tự phát hiện ra rằng lượng của các dụng cụ còn lại và trả lời C3
không thể nhận biết trực vào SGK
tiếp các dạng năng lượng - Nêu câu hỏi: Các dụng cụ trên có sự
này, mà chỉ nhận biết gián chuyển hoá năng lượng như thế nào? Dạng
tiếp nhờ chúng chuyển năng lượng nào có thể nhận biết trực
hoá thành cơ năng hay tiếp(cơ năng, nhiệt năng), dạng nào chỉ có
nhiệt năng thể nhận biết gián tiếp (điện năng, hoá
năng, quang năng)
Hoạt động 3 (12 phút) Chỉ ra sự biến đổi giữa các dạng năng lượng trong các bộ phận của những thiết
bị ở hình 59.1 SGK
12’ - HS quan sát. thảo luận - GV kiểm tra phần ghi bài của HS
và tự trả lời C3 vào SGK + A: 1) cơ  điện 2) điện  nhiệt
+ B: 1) điện  cơ 2) động  động
-HS thảo luận C4 và điền + C: 1) hoá  nhiệt 2) nhiệt  cơ
vào bảng sau + D: 1) hóa  điện 2) điện  nhiệt
+ E: 1) quang  nhiệt
- Chuẩn bị điền vào bảng ở C4
Hoạt động 4 (10 phút)Vận dụng. Ôn lại cách tính nhiệt lượng truyền cho nước để suy ra lượng điện
năng đã chuyển hoá thành nhiệt năng.
10’ -Nhắc lại công thức tính -Trong C5, điều gì chứng tỏ nước nhận
nhiệt lượng ở lớp 8 và thêm năng lượng? (to của nước tăng)
vận dụng kết luận về sự -Do đâu mà ta biết được nhiệt năng nước
bảo toàn năng lượng từ nhận được là do điện năng chuyển hoá
điện năng thành nhiệt thành (Do dòng điện có năng lượng gọi là
năng để giải bài tập này điện năng.Điện năng chuyển thành nhiệt
-Làm việc cá nhân vào năng làm nước nóng lên)
phiếu học tập a. Dựa vào dấu hiệu nào để có thể nhận
Q= mc (t2 –t1 )
0 0
biết được cơ năng, nhiệt năng
= 2.4200.(80-20) b. Có những dạng năng lượng nào thường
= 504 000 (J) gặp trong đời sống? Làm thế nào nhận biết
được các dạng năng lượng vừa nêu?

Giáo viên: Trần Tiểu Sơn 126


Timgiasuhanoi.com Giáo án Vật lí 9

Tuần: 33 Ngày soạn:


Tiết: 66
BÀI 60: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN NĂNG LƯỢNG

I. MỤC TIÊU
- Qua thí nghiệm nhận biết được trong các thiết bị làm biến đổi năng lượng, phần năng lượng thu được
cuối cùng bao giờ cũng nhỏ hơn phần năng lượng cung cấp cho thiết bị lúc ban đầu, năng lượng không tự sinh
ra.
- Phiện được sự xuất hiện một dạng năng lượng nào đó bị giảm đi. Thừa nhận phần năng lượng bị giảm
đi bằng phần năng lượng mới xuất hiện.
- Phát biểu được định luật bảo toàn năng lượng và vận dụng được định luật để giải thích dự đoán sự
biến đổi của một số hiện tượng.
II.- CHUẨN BỊ
- Đối với mỗi nhóm HS: thiết bị biến đổi thế năng thành động năng và ngược lại.
- Đối với HS: Thiết bị biến đổi cơ năng thành điện năng và ngược lại
III.- TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1/ Kiểm tra bài cũ:
2/ Bài mới:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN NỘI DUNG
(5 Hoạt động 1: Phát hiện vấn đề GV kể mơ ước câu chuyện lịch sử:
phút) cần nghiên cứu: Nhiều người đã mơ ước chế tạo
được một động cơ có thể chạy được
Suy nghĩ cá nhân, trả lời câu hỏi mãi mãi mà không cần cung cấp cho
của GV, đưa ra dự đoán. động cơ nhiên liệu ban đầu nào cả.
Ta hãy tìm hiểu xem xét phương
diện năng lượng vì sao mơ ước ấy
không thực hiện được?
(10 Hoạt động 2: Tìm hiểu sự biến đổi - Yêu cầu HS làm TN như hình 60.1 I. Sự chuyển hóa
phút) thế năng thành động năng và phát SGK để tìm hiểu xem trong quá trình năng lượng trong
hiện luôn có sự hao hụt cơ năng viên bị chuyển động thì năng lượng các hiện tượng cơ,
và sự xuất hiện nhiệt năng. đã biến đổi từ dạng nào sang dạng nhiệt, điện.
I. Sự chuyển hóa năng lượng nào và tổng cơ năng của viên bị có 1. Sự biến đổi thế
trong các hiện tượng cơ, nhiệt, thay đổi không? năng thành động
điện. - Lần lượt trả lời C1, C2, C3. năngvà ngược lại.
- Làm việc theo nhóm, thực hiện - Gọi một số HS trình bày những Hao hụt cơ năng.
thí nghiệm theo hình 60.1 SGK. điều quan sát được và lập luận để a. Thí nghiệm
- Thảo luận nhóm  trả lời C1, C2, chứng tỏ có sự biến đổi thế năng C1:
C3 Sách giáo khoa. thành động năng có sự xuất hiện C2:
- Trong khi lập luận, chỉ rõ dấu nhiệt năng. C3:
hiệu nào chứng tỏ vật có thế năng, - Yêu cầu đọc thông tin trong SGK. b. Kết luận 1:
động năng, nhiệt năng. - Nêu câu hỏi: Điều gì chứng tỏ năng Trong các hiện tượng
- Làm việc cá nhân, tìm hiểu thông lượng không thể tự sinh ra được mà tự nhiên, thường có
tin trong SGK. do một dạng năng lượng khác biến sự biến đổi giữa thế
=> Rút ra kết luận. đổi thành? năng và động năng,
Trong một quá trình biến đổi, nếu cơ năng luôn luôn
- Trả lời câu hỏi của GV. thấy một phần năng lượng bị hao hụt giảm. Phần cơ năng
đi thì có phải là nó đã biến đi mất hao hụt đi đã chuyển
không? hóa thành Nhiệt
năng.
(12 Hoạt động 3: Tìm hiểu sự biến - Hướng dẫn HS tiến hành TN: chỉ 2. Sự biến đổi cơ
phút) đổi cơ năng thành điện năng và cho HS máy phát điện và động cơ năng thành điện

Giáo viên: Trần Tiểu Sơn 127


Timgiasuhanoi.com Giáo án Vật lí 9
ngược lại. Phát hiện sự hao hụt điện. năng và ngược lại.
cơ năng và sự xuất hiện dạng Chú ý HS: Đánh dấu vị trí cao nhất Hao hụt cơ năng.
năng lượng khác ngoài điện của A khi bắt đầu rơi và vị trí cao C4:
năng. nhất của B khi được kéo lên cao. C5:
- Làm việc theo nhóm: Tìm hiểu - Gọi đại diện một số nhóm trả lời Kết luận 2: Trong
thí nghiệm như ở hình 60.2 SGK C4, C5. Sau đó yêu cầu thảo luận động cơ điện, phần
- Quan sát, thu nhập để trả lời C4, chung cả lớp. lớn điện năng chuyển
C5 - Kết luận. hóa thành cơ năng.
- Thảo luận chugn về lời giải của - Nêu câu hỏi: Trong TN trên, ngoài Trong các máy phát
C4, C5 cơ năng và điện năng còn xuất hiện điện, phần lớn cơ
=> Rút ra kết luận (2) thêm dạng năng lượng nào nữa? năng chuyển hóa
- Trả lời câu hỏi của GV Phần năng lượng mới xuất hiện này thành điện năng.
do đâu mà có?
(3 Hoạt động 4: Định luật bảo toàn Định luật bảo toàn năng lượng II. Định luật bảo
phút) năng lượng - Đặt vấn đề: Những kết luận vừa toàn năng lượng
II- Định luật bảo toàn năng thu được khi khảo sát sự biến đổi cơ Năng lượng không tự
lượng: năng, điện năng ở trên liệu có đúng sinh ra hoặc tự mất đi
Định luật bảo toàn năng lượng: cho sự biến đổi của các dạng năng mà chỉ chuyển hóa từ
Chép nội dung định luật trong SGK lượng khác không? dạng này sang dạng
- Trả lời câu hỏi đặt vấn đề của - Đọc thông báo theo SGK, giới khác, hoặc truyền từ
GV, chỉ ra được nhiệt năng đã thiệu định luật bảo toàn năng lượng. vật này sang vật
truyền đi đâu và không trái với - Thông báo: Ngày nay định luật này khác.
định luật bảo toàn năng lượng. được coi là định luật tổng quát nhất
của tự nhiên, đúng cho mọi quá trình
biến đổi. Mọi phát minh mới trái với
định luật này đều là sai.
(5 Hoạt động 5: Làm C6, C7 SGK Vận dụng III. Vận dụng
phút) * C6: Động cơ hoạt động được là C6:
có cơ năng. Cơ năng này không thể - Yêu cầu trả lời C6, C7 C7:
tự sinh ra. Muốn có cơ năng này
bắt buộc phải cung cấp cho máy
một năng lượng ban đầu (dùng
năng lượng của nước, củi hay dầu).
* C7: Nhiệt năng do củi đốt cung
cấp một phần vào nồi làm nóng
nước, phần còn lại truyền cho môi
trường xung quanh theo định luật
bảo toàn năng lượng. Bếp cải tiến
có vách cách nhiệt, giữ cho nhiệt
năng ít bị truyền ra ngoài, tận dụng
được nhiệt năng bị truyền ra ngoài,
tận dụng được nhiệt năng để đun
hai nồi nước.

Giáo viên: Trần Tiểu Sơn 128


Timgiasuhanoi.com Giáo án Vật lí 9

Tuần: 34 Ngày soạn:


Tiết: 67
Bài 61: SẢN XUẤT ĐIỆN NĂNG
NHIỆT ĐIỆN VÀ THUỶ ĐIỆN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu được vai trò của điện năng trong đời sống và sản xuất, ưu điểm của việc sử dụng điện năng so với
các dạng năng lượng khác.
- Chỉ ra được các bộ phận chính trong nhà máy thuỷ điện và nhiệt điện.
- Chỉ ra được các quá trình biến đổi năng lượng trong nhà máy thuỷ điện và nhiệt điện.
2. Kĩ năng:
3. Thái độ:
Biết vận dụng được các kiến thức đã học, kiến thức thực tế và các hình ảnh trực quan  Biết được vai trò
của điện năng trong đời sống và sản xuất, các quá trình biến đổi năng lượng trong nhà máy thuỷ điện và
nhiệt điện.
II. CHUẨN BỊ:
- Tranh vẽ sơ đồ nhà máy thuỷ điện và nhịêt điện.
- Mô hình TUA BIN.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Ổn định: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (4’)
3. Tổ chức hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG
(5’) HĐ1: Tổ chức tình huống học tập I. VAI TRÒ CỦA
Muốn quạt điện quay, Muốn chạy máy ĐIỆN NĂNG
cưa, máy bơm, máy khoan...thì ta phải HS trả lời: TRONG ĐỜI
có điện năng. Mà trong tự nhiên có phải + Điện năng không có sẳn trong tự SỐNG VÀ SẢN
điện năng đã có sẳn hay không? nhiên mà phải biến đổi từ dạng XUẤT.
năng lượng khác.
+Phải sản xuất ra điện năng.
10’ I.VAI TRÒ CỦA ĐIỆN NĂNG - Hiện nay, trong đời sống và sản - Hiện nay, trong đời
TRONG ĐỜI SỐNG VÀ SẢN XUẤT. xuất dùng rất nhiều các thiết bị về sống và sản xuất
* Ngày nay, điện năng được sử dụng điện. Đặc biệt điện năng là loại dùng rất nhiều các
rộng rãi và thuận tiện trong các hoạt năng lượng sạch dể vận chuyển, dể thiết bị về điện. Đặc
động của con người. Nhưng nguồn năng sử dụng và lại không gây ô nhiễm biệt điện năng là loại
lượng lại không có sẵn trong tự nhiên môi trường. năng lượng sạch dể
như các nguồn năng lượng khác - Biến đổi những dạng năng lượng vận chuyển, dể sử
(THAN ĐÁ, DẦU KHÍ...). khác thành điện năng. dụng và lại không
* Các em hãy cho biết vì sao hiện nay C1) Điện được sử dụng trong: gây ô nhiễm môi
việc sản xuất điện năng lại đang trở * Đời sống: Truyền hình, tủ lạnh, trường.
thành vấn đề rất quan trọng trong đời nồi cơm điện... - Biến đổi những
sống và sản xuất? * Sản xuất, Kĩ thuật: Máy bơm, dạng năng lượng
* Điện năng không có sẳn trong tự Máy khoan... khác thành điện
nhiên như than đá, dầu khí...Vậy làm C2) Những dụng cụ hay thiết bị mà năng.
như thế nào để có được điện năng? trong đó điện năng đã được C1)
* Yêu cầu học sinh đọc và làm việc cá chuyển hoá thành: C2)
nhân. Trả lời câu hỏi C1 * Cơ năng: Quạt máy C3) Việc truyền tải
C2 , C3 . * Nhiệt năng: Bếp điện. điện năng từ nhà
* Quang năng: Đèn ống. máy điện đến nơi
Giáo viên: Trần Tiểu Sơn 129
Timgiasuhanoi.com Giáo án Vật lí 9
* Hoá năng: Nạp Acquy. tiêu dùng được
C3) Việc truyền tải điện năng từ thực hiện bằng dây
nhà máy điện đến nơi tiêu dùng dẫn.
được thực hiện bằng dây dẫn.
10’ HĐ2: TÌM HIỂU CÁC BỘ PHẬN II. NHIỆT ĐIỆN: II. NHIỆT ĐIỆN:
CHÍNH CỦA NHÀ MÁY NHIỆT - HS trả lời các câu hỏi của GV. C4) Các bộ phận
ĐIỆN VÀ QUÁ TRÌNH BIẾN ĐỔI C4) Các bộ phận chính của nhà chính của nhà máy
NĂNG LƯỢNG TRONG CÁC BỘ máy nhiệt điện: nhiệt điện:
PHẬN ĐÓ. * Lò đốt than: Hoá năng chuyển * Lò đốt than: Hoá
* Treo tranh vẽ sơ đồ nhà máy nhiệt hoá thành nhiệt năng. năng chuyển hoá
điện. * Nồi hơi: nhiệt năng chuyển hoá thành nhiệt năng.
* Yêu cầu học sinh hoạt động theo thành cơ năng của hơi. * Nồi hơi: nhiệt
nhóm, quan sát và liệt kê các bộ phận * Tua bin: Cơ năng của hơi năng chuyển hoá
chính của nhà máy nhiệt điện. chuyển hoá thành động năng của thành cơ năng của
* Nhóm đại diện trình bày: tua bin. hơi.
Nhiên liệu ban đầu được sử dụng trong * Máy phát điện: Cơ năng chuyển * Tua bin: Cơ năng
nhà máy nhiệt điện là gì? hoá thành điện năng. của hơi chuyển hoá
Quá trình biến đổi năng lượng trong lò - HS rút ra kết luận. thành động năng của
đốt, nồi hơi, tua bin, máy phát điện xảy tua bin.
ra như thế nào? * Máy phát điện:
* Đưa mô hình tua bin cho học sinh Cơ năng chuyển hoá
quan sát và giải thích thêm về tua bin thành điện năng.
khi phun hơi nước có áp suất cao vào Kết luận 1: (SGK)
cánh quạt thì tua bin sẽ quay.Thông báo
thêm là hiện nay một số nhà máy nhiệt
điện ngoài nhiêu liệu là than đá, dầu,
còn có nhà máy nhiệt điện chạy bằng
khí đốt như nhà máy điện PHÚ MỸ ở
Bà Rịa- Vũng Tàu. Thành phố HCM có
các nhà máy nhiệt điện như: Nhà máy
nhiệt điện CHỢ QUÁN, Nhà máy nhiệt
điện THỦ ĐỨC.Ở Niềm Bắc có Nhà
máy nhiệt điện PHẢ LẠI...
10’ HĐ3: (15’) TÌM HIỂU CÁC BỘ III. THUỶ ĐIỆN: III. THUỶ ĐIỆN:
PHẬN CHÍNH CỦA NHÀ MÁY - HS trả lời các câu hỏi của GV.
THUỶ DIỆN VÀ QUÁ TRÌNH BIẾN C5) Các bộ phận chính của nhà C5) Các bộ phận
ĐỔI NĂNG LƯỢNG TRONG CÁC máy thuỷ điện: chính của nhà máy
BỘ PHẬN ĐÓ. * Ống dẫn nước: thế năng của thuỷ điện:
* Treo tranh vẽ sơ đồ nhà máy thuỷ nước chuyển hoá thành động năng * Ống dẫn nước: thế
điện. của nước. năng của nước
* Học sinh quan sát và hoạt động theo * Tua bin: Động năng của nước chuyển hoá thành
nhóm để liệt kê các bộ phận chính của chuyển hoá thành động năng của động năng của nước.
nhà máy thuỷ điện. tua bin. * Tua bin: Động
* Nhiên liệu ban đầu được sử dụng * Máy phát điện: Động năng năng của nước
trong nhà máy thuỷ điện là gì? chuyển hoá thành điện năng. chuyển hoá thành
* Học sinh chỉ ra quá trình biến đổi động năng của tua
năng lượng trong ống dẫn nước, tua bin, C6) Khi ít mưa, mực nước trong bin.
máy phát điện. hồ chứa giảm, do đó trong các bộ * Máy phát điện:
* Tại sao nhà máy thuỷ điện phải có hồ phận của nhà máy năng kượng đều Động năng chuyển
chứa nước ở trên cao? giảm, dẫn tới cuối cùng điện năng hoá thành điện năng.
* Thế năng của nước phải biến đổi giảm. C6) Khi ít mưa, mực
thành dạng năng lượng trung gian nào - HS rút ra kết luận. nước trong hồ chứa
rồi mới thành năng lượng điện năng? giảm, do đó trong
Giáo viên: Trần Tiểu Sơn 130
Timgiasuhanoi.com Giáo án Vật lí 9
* Học sinh thảo luận theo nhóm để trả các bộ phận của nhà
lời câu C6 máy năng kượng đều
* Yêu cầu học sinh rút ra kết luận về giảm, dẫn tới cuối
chuổi liên tiếp những quá trình biến đổi cùng điện năng
năng lượng trong nhà máy thuỷ điện. giảm.
* Liên hệ các nhà máy thuỷ điện ở nước Kết luận 2: (SGK)
ta: Hoà bình, sông đà, đa nhiêm, trị an...
10’ HĐ4: (5’) VẬN DỤNG: IV) VẬN DỤNG: IV) VẬN DỤNG:
* Gv yêu cầu học sinh làm việc cá nhân Ta có:
trả lời câu C7 * Trả lời câu C7 A = P.h mà P = V.
* Thông báo thêm: ta đã biết, vật được d
nâng lên càng cao thì thế năng của vật Với d: TLR của
càng lớn. Nếu vật có trọng lượng P nước
được nâng lên đến độ cao h thì vật có V: Thể tích
thế năng bằng công mà vật đó sinh ra  A = V.d.h
khi rơi xuống đất. A = 2.10 12 J
Ta có:
A = P.h mà P = V. d
Với d: TLR của nước
V: Thể tích  A = V.d.h
* Dặn dò:
- Học bài phần ghi nhớ Sách Giáo khoa
- Làm bài 61.1;61.2;61.3 Sách Bài Tập
- Xem bài 62 Điện Gió – Điện Mặt Trời – Điện Hạt Nhân

Giáo viên: Trần Tiểu Sơn 131


Timgiasuhanoi.com Giáo án Vật lí 9

Tuần: 34 Ngày soạn:


Tiết: 68
BÀI 62: ĐIỆN GIÓ – ĐIỆN MẶT TRỜI – ĐIỆN HẠT NHÂN

MỤC TIÊU
1) Kiến thức:
- Nêu được các bộ phận chính của máy phát điện gió, pin mặt trời, nhà máy nguyên tử
2) Kĩ năng
- chỉ ra được sự biến đổi năng lượng torng các bộ phận chínhcủa các máy trên
- Nêu được ưu điểm và nhược điểm của việc sản xuất và sử dụng điện gió, điện mặt trời, điện hạt nhân
3) Thái độ
- Khuyến khích sản xuất và sử dụng các nguồn năng lượng sẵn có trong tự nhiên để chuyển hoá thành điện
năng
CHUẨN BỊ
1) Đối với giáo viên
- 1 máy phát điện gió , quạt gió (quạt điện)
- 1 pin mặt trời, 1 bóng đèn (200V – 100W)
- 1 động cơ nhỏ
- 1 đèn LED có giá
- Hình vẽ sơ đồ nhà máy điện nguyên tử
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1) Kiểm tra bài cũ (4 ph)
- Nêu nguyên tắc hoạt động của nhà máy nhiệt điện và thuỷ điện
2) Bài mới

Trợ giúp của GV Hoạt động của học sinh

Hoạt động 1: Phát hiện ra cách sản xuất điện


mới không cần đến nhiên liệu, đó là từ gió hoặc - HS trả lời câu hỏi của GV
từ ánh sáng mặt trời (5 phút) + Nhà máy nhiệt điện: cần có nhiên liệu như dầu,
- Yêu cầu học sinh nhắc lại trong nhà máy nhiệt than đá ……
điện và thủy điện, muốn cho máy phát điện hoạt + Nhà máy thủy điện: nước
động a phải cung cấp cho nó cái gì? - Suy nghĩ câu hỏi mà GV đặt ra
- GV: ở nhà máy phát điện đó việc cung cấp than đá - Quan sát GV làm thí nghiệm
vànước khá tốn kém và phức tạp. Có cách nào sản
xuất điện năng mà không cần phải sử dụng nhiều - HS trả lời câu hỏi của GV – Phát hiện ra năng
nhiên liệu và nguyên liệu nước hay không? lượng gió và năng lượng ánh sáng có thể chuyển
- Làm TN biểu diễn: cho máy phát điện gió và pin hoá thành điện năng và các dạng năng lượng này rất
mặt trời hoạt động dồi dào trong tự nhiên
- GV: trong các thiết bị trên, năng lượng nào đã
được chuyển hoá thành điện năng?
Nguồn năng lượng đó có dễ kiếm trong tự nhiên
không?

Hoạt động 2:Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của Máy phát điện gió
máy phát điện gió, quá trình biến đổi năng lượng - HS suy nghĩ trả lời:
torng máy phát điện gió (8 phút) + Gió thổi vào cánh buồm  thuyền buồm chuyển
động: động năng
HS đọc và trả lời câu C1

Giáo viên: Trần Tiểu Sơn 132


Timgiasuhanoi.com Giáo án Vật lí 9
- HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi
+Thuận lợi: gió là nguồn năng lượng có trong tự
nhiên
- Hãy nêu những hiện tựong gió trong tự nhiên có +Khó khăn: không phải lúc nào cũng có gió để máy
năng lượng, đó là những dạng năng lượng nào? phát điện hoạt động
- Lần lượt cho từng nhóm quan sát máy phát điện
gió
- Vậy so với nhiệt điện và thủy điện thì việc sản
xuất điện gió có thuận lợi và khó khăn gì không?

II. Pin mặt trời:


Hoạt động 3: tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của - Đọc phần thông báo ở SGK trang 162
pin mặt trời (8ph) - Nhận biệt hình dạng tấm pin mặt trời, hai cực âm
và dương của pin
- Theo dõi TN của GV, nhận biết được nguyên tắc
hoạt động của pin mặtrời
- Giới thiệu cho HS xem tấm pin mặt trời, hai cực - HS suy nghĩ trả lời: trong pin mặt trời, quang
của tấm pin (giống nhưhai cực của một pin thường năng trực tiếp biến đổi thành điện năng, không cần
dùng) một cơ cấu trung gian nào cả
- Dùng đèn 200V – 100W chiếu ánh sáng lên lề - HS dự đoán, đề xuất phương án kiểm trả bằng đèn
mặt tấm pin, pin phát điện LED
- Lưu ý cho HS, ởđây không cần một máy phát
điện. Vật quá trình biện đổ năng lượng trong pin - HS trả lời: chỉ sản xuất được điện mặt trời khi trời
mặt trời khác với trong máy phát điện ở chỗ nào? nắng, có ánh sáng chiếu trực tiếp lên pin mặt trời .
- Dòng điện do pin mặt trời cung cấp là dòng điện Có thể sử dụng để lắp đặt ở những nơi mà lưới điện
một chiều hay xoay chiều? Làm thế nào để biết? quốc giá không đến được
- Việc sản xuất điện mặt trời có thuận lợi và khó
khăn gí?
Hoạt động 4: nhận biết một số tính năng kỹ
thuật của pin mặt trời (công dụng, hiệu suất) để - HS làm việc, trả lời câu C2
ứng dụng vào thực tế (5ph) - HS ghi bài: máy phát điện gió và pin mặt trời gọn
nhẹ có thể cung cấp năng lượng điện cho những
vùng núi , hải đảo xa xôi

- Thông báo cho HS hai thông số kỹ thuật của pin


mặt trời là công suất và hiệu suất
- Yêu cầu HS thảo luận trả lời câu C2
III. Nhà máy điện hạt nhân
Hoạt động 5: tìm hiểu các bộ phận chính của nhà - HS làm việc cá nhân
máy điện nguyên tử và các quá trình biến đổi Quan sát hình 61.1 và 62.3 để trả lới câu hỏi của
năng lượng trong các bộ phận đó ( 5ph) GV
Thảo luận chung ở lớp dưới sự giúp đỡ của GV để
rút ra câu trả lới chính xác
HS ghi bài: nhà máy phát điện hạt nhân biến đổi
năng lượng hạt nhân thành năng lượng điện, có thể
cho công suất rất lớn nhưng phải có thiết bị bảo vệ
- Yêu cầu học sinh quan sát hình 61.1 và 62.3 để rất cẩn thận để ngăn các bức xạ có thể gây nguy
trả lời câu hỏi hiểm chết người
+ Hai nhà máy này có các bộ phận chính nào giống
nhau và khác nhau?
+ Bộ phận lò hơi và lò phản ứng là khác nhau ở hai
nhà máy nhưng nhiệm vụ của chúng có giống nhau
không? Đó là nhiệm vụ gì?
Giáo viên: Trần Tiểu Sơn 133
Timgiasuhanoi.com Giáo án Vật lí 9
- Thông báo ưu điểm của nhà máy điện hạt nhân và
các biện pháp bảo đảm an toàn
IV. Sử dụng tiết kiệm điện năng
Hoạt động 6: tìm hiểu nguyên tắc chung của việc - Làm việc cá nhân rồi thảo luận chung để trả lời
sử dụng điện năng và các biện pháp tiệt kiệm câu C3
điện năng (6ph) - Tự đọc thông báo ở SGK để nâu các biện pháp
tiết kiệm điện
- HS trả lời câu hỏi của GV

- Tự đọc bảng 1 ở SGK để trả lới C4


- Tổ chức cho HS thảo luận chung ở lớp để trả lới
câu C3

- Vì sao biện pháp tiết kiệm điện chủ yếu là hạn


chế sử dụng điện vào giớ cao điểm
- Yêu cầu HS trả lới câu C4

Hoạt động 7: Củng cố (4ph) - Tổng kết bài học


- Nêu câu hỏi củng cố - Tự đọc phần ghi nhớ
+ Nêu những ưu điểm và nhược điểm của - Trả lời câu hỏi của GV
việc sản xuất và sử dụng điện gió, điện mặt trời

3) Dặn dò:
- Học phần ghi nhớ
- Làm bài tập 62.162.4 SBT
- Đọc phần “ có thể em chưa biết”
- Chuẩn bị ôn bài thi học kỳ

Giáo viên: Trần Tiểu Sơn 134

You might also like