Professional Documents
Culture Documents
Bao Cao Do An KTS 222
Bao Cao Do An KTS 222
ĐỒ ÁN KỸ THUẬT SỐ
MSSV: 2116060052
MSSV: 2116060024
Ngành điện tử là ngành quan trọng góp phần vào sự phát triển của đất nước.
Sự phát triển nhanh chóng của Khoa học – Công nghệ làm cho ngành điện tử
ngày càng phát triển và đạt được nhiều thành tựu. Nhu cầu của con người ngày
càng cao là điều kiện thuận lợi cho ngành Điện tử phải không ngừng phát minh
ra các sản phẩm mới có tính ứng dụng cao, các sản phẩm có tính năng, có độ
bền và ổn định ngày càng cao,…Nhưng một điều cơ bản là các sản phẩm đó đều
bắt nguồn từ những linh kiện: R, L, C, Diode, BJT, FET mà nền tảng là điện tử
tương tự.
Có thể nói, Mạch Khuếch Đại Âm Thanh là một trong những sản phẩm tạo
nền tảng phát triển của những sản phẩm Điện Tử phục vụ cho nhu cầu của con
người.
Hiện nay Mạch Khuếch đại Âm Thanh rất phổ biến trên thị trường, mà tầng
khuếch đại công suất được thiết kế sử dụng BJT (PET) công suất như: mạch
khuếch đại OLT, mạch khuếch dại OCL , mạch khuếch đại BCL… nhưng ta có
thể sử dụng các IC tích hợp như: TDA ,LA , LM, TL… Chính vì vậy mà nhóm
đã chọn mạch khuếch đại công suất TDA 7294 kết hợp với IC4558 để làm đồ án
cho môn học này.
Vì đây là lần đầu tiên viết báo cáo đồ án nên còn nhiều thiếu sót, rất mong
thầy cô thông cảm .
Trong quá trình làm đồ án này cũng như được kết quả ngày hôm nay em
luôn được sự giúp đỡ của thầy cô hướng dẫn và nhà trường nhân đây em xin gửi
lời cảm ơn đến :
Trường cao đẳng Công Thương đã tạo điều kiện cho em trong suốt thời gian
học tập tại trường
Cảm ơn thầy cô giáo trong khoa Điện_Điện Tử đã tận tình giảng dạy và
truyền đạt những kiến thức quý báo cho em trong suốt quá trình học tập, nâng
cao kiến thức, là hành trang cuộc sống ngày mai.
Đặt biệt em xin chuyển lời cảm ơn trân trọng đến thầy Nguyễn Kim Suyên
giáo viên hướng dẫn để em có thể hoàn thành đồ án này, thầy đã đưa ra những ý
kiến thiết thực nhằm bổ xung và điều chỉnh những vấn đề còn hạn chế trong đồ
án.
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG THƯƠNG TP.HCM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Xác nhận
Tuần/ngày Nội dung
GVHD
Tuần 1 Gặp GVHD thành lập nhóm.
Gặp GVHD nghe phổ biến về đề tài và chọn đề
Tuần 2
tài.
Chọn và thống nhất đề tài “Thiết kế mạch khuếch
Tuần 3
đại âm thanh TDA 7294”.
Tuần 4 Tóm tắc nội dung, tài liệu tham khảo.
Tuần 5 Thiết kế sơ đồ khối
Tuần 6 Gửi sơ đồ khối
Tuần 7 Thiết kế sơ đồ nguyên lí
Tuần 8 Mô phỏng sơ đồ nguyên lí trên Proteus
GV HƯỚNG DẪN
(Ký và ghi rõ họ và tên)
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
….......................................................................................................................................
….......................................................................................................................................
….......................................................................................................................................
….......................................................................................................................................
….......................................................................................................................................
….......................................................................................................................................
….......................................................................................................................................
….......................................................................................................................................
….......................................................................................................................................
….......................................................................................................................................
….......................................................................................................................................
….......................................................................................................................................
….......................................................................................................................................
….......................................................................................................................................
….......................................................................................................................................
….......................................................................................................................................
….......................................................................................................................................
….......................................................................................................................................
TPHCM, ngày 24 tháng 6 năm 2018
Mục lục------------------------------------------------------------------------------------------ vi
1 Điện trở..............................................................................................................2
2 Biến trở…………………………………………………………………………......................3
3 Tụ điện ..............................................................................................................3
4 Diot ................................................................................................................... 5
5 TDA 7294……………………………………………………………………………………..7
6 IC4558D……………………………………………………………………………………..8
Kết quả............................................................................................................... 23
KẾT LUẬN.........................................................................................................23
Hinh 3.7: Biểu đồ thể hiện mối quan hệ giữa nguồn cung cấp hiện tại so với điện áp và
nhiệt độ
1. GIỚI THIỆU
Khuếch đại âm thanh còn gọi là tăng âm, ampli điện, là một loại khuếch đại điện
tử thực hiện khuếch đại tín hiệu âm thanh điện tử năng lượng thấp, để thu được tín hiệu
có công suất lớn hơn, đủ để vận hành thiết bị hoặc linh kiện khác .
Điện trở kháng là đại lượng vật lý đặc trưng cho tính chất cản trở dòng điện của Điện
trở. Điện trở kháng được định nghĩa là tỉ số của hiệu điện thế giữa hai đầu vật thể đó
với cường độ dòng điện đi qua nó:
trong đó:
U: là hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn điện, đo bằng vôn (V).
I: là cường độ dòng điện đi qua vật dẫn điện, đo bằng ampe (A).
R: là điện trở của vật dẫn điện, đo bằng Ohm (Ω).Thí dụ như có một đoạn dây dẫn có
điện trở là 1Ω và có dòng điện 1A chạy qua thì điện áp giữa hai đầu dây là
1VOhm là đơn vị đo điện trở trong SI. Đại lượng nghịch đảo của điện trở là độ dẫn
điện G được đo bằng siêmen. Giá trị điện trở càng lớn thì độ dẫn điện càng kém. Khi
vật dẫn cản trở dòng điện, năng lượng dòng điện bị chuyển hóa thành các dạng năng
lượng khác, ví dụ như nhiệt năng Định nghĩa trên chính xác cho dòng điện một chiều.
Đối với dòng điện xoay chiều, trong mạch điện chỉ có điện trở, tại thời điểm cực đại
của điện áp thì dòng điện cũng cực đại. Khi điện áp bằng không thì dòng điện trong
mạch cũng bằng không. Điện áp và dòng điện cùng pha. Tất cả các công thức dùng
cho mạch điện một chiều đều có thể dùng cho mạch điện xoay chiều chỉ có điện trở mà
các trị số dòng điện xoay chiều lấy theo trị số hiệu dụng.. ]Đối với nhiều chất dẫn điện,
trong điều kiện môi trường (ví dụ nhiệt độ) ổn định, điện trở không phụ thuộc vào giá
trị của cường độ dòng điện hay hiệu điện thế. Hiệu điện thế luôn tỷ lệ thuận với cường
Đồ Án Kĩ Thuật Số Trang 2
độ dòng điện và hằng số tỷ lệ chính là điện trở. Trường hợp này được miêu tả
theo định luật Ohm và các chất dẫn điện như thế gọi là các thiết bị ohm. Các thiết bị
này nhiều khi cũng được gọi là các điện trở, như một linh kiện điện tử thụ
động trong mạch điện, được ký hiệu với chữ R (tương đương với
từ resistor trong tiếng Anh).
2. Biến trở
Biến trở là các thiết bị có điện trở thuần có thể biến đổi được theo ý muốn. Chúng
có thể được sử dụng trong các mạch điện để điều chỉnh hoạt động của mạch điện.
Điện trở của thiết bị có thể được thay đổi bằng cách thay đổi chiều dài của dây dẫn
điện trong thiết bị, hoặc bằng các tác động khác như nhiệt độ thay đổi, ánh
sáng hoặc bức xạ điện từ,...
Cấu tạo của biến trở gồm 2 thành phần chính là con chạy và cuộn dây được làm
bằng hợp kim có điện trở suất lớn.
Ký hiệu của biến trở trong sơ đồ mạch điện có thể ở các dạng như sau:
3. Tụ điện
Tụ điện là một linh kiện điện tử thụ động tạo bởi hai bề mặt dẫn điện được ngăn
cách bởi điện môi. Khi có chênh lệch điện thế tại hai bề mặt, tại các bề mặt sẽ xuất
hiện điện tích cùng cường độ, nhưng trái dấu.
Sự tích tụ của điện tích trên hai bề mặt tạo ra khả năng tích trữ năng lượng điện
trường của tụ điện. Khi chênh lệch điện thế trên hai bề mặt là điện thế xoay chiều, sự
tích luỹ điện tích bị chậm pha so với điện áp, tạo nên trở kháng của tụ điện trong mạch
điện xoay chiều.Về mặt lưu trữ năng lượng, tụ điện có phần giống với ắc qui. Mặc dù
cách hoạt động của chúng thì hoàn toàn khác nhau, nhưng chúng đều cùng lưu trữ
năng lượng điện. Ắc qui có 2 cực, bên trong xảy ra phản ứng hóa học để tạo
ra electron ở cực này và chuyển electron sang cực còn lại. Tụ điện thì đơn giản hơn, nó
không thể tạo ra electron - nó chỉ lưu trữ chúng. Tụ điện có khả năng nạp và xả rất
nhanh.
Đồ Án Kĩ Thuật Số Trang 3
Điện dung, đơn vị và ký hiệu của tụ điện
Điện dung là đại lượng vật lý nói lên khả năng tích điện giữa hai bản cực của tụ điện,
điện dung của tụ điện phụ thuộc vào diện tích bản cực, vật liệu làm chất điện môi và
khoảng cách giữ hai bản cực theo công thức:
ξ×ξ0
Trong đó,
Đơn vị của đại lượng điện dung là Fara [F]. Trong thực tế đơn vị Fara là trị số rất
lớn, do đó thường dùng các đơn vị đo nhỏ hơn như micro Fara (1µF=10 −6F), nano
Fara (1nF=10−9F), pico Fara (1pF=10−12F).
Đồ Án Kĩ Thuật Số Trang 4
Tụ điện phân cực (có cực xác định) hoặc theo cấu tạo còn gọi là tụ hóa. Thường trên
tụ quy ước cực âm phân biệt bằng một vạch màu sáng dọc theo thân tụ, khi tụ mới
chưa cắt chân thì chân dài hơn sẽ là cực dương. Khi đấu nối phải đúng cực âm -
dương. Trị số của tụ phân cực vào khoảng 0,47μF - 4.700μF, thường dùng trong
các mạch tần số làm việc thấp, dùng lọc nguồn.
Tụ điện không phân cực
Tụ điện không phân cực (không xác định cực dương âm); theo cấu tạo có thể là
tụ giấy, tụ gốm, hoặc tụ mica. Tụ xoay chiều thường có trị số điện dung nhỏ hơn
0,47μF và thường được sử dụng trong các mạch điện tần số cao hoặc mạch lọc nhiễu.
Tụ điện có trị số biến đổi, hay còn gọi tụ xoay (cách gọi theo cấu tạo), là tụ có
thể thay đổi giá trị điện dung, tụ này thường được sử dụng trong kỹ
thuật Radio để thay đổi tần số cộng hưởng khi ta dò đài (kênh tần số).
4. Diode
Cấu Tạo
+ o-- [P | N]--o -.
Đồ Án Kĩ Thuật Số Trang 5
Điện Thế Dẫn của Điốt được định nghĩa Điện thế nơi Dòng điện bằng 1 mA
Đồ Án Kĩ Thuật Số Trang 6
Điốt bán dẫn
Diot bán dẫn : cấu tạo bởi chất bán dẫn Silic hoặc Gecmani có pha thêm một số chất
để tăng thêm electron tự do. Loại này dùng chủ yếu để chỉnh lưu dòng điện hoặc trong
mạch tách sóng.
Điốt Zener
Là loại điốt được chế tạo tối ưu để hoạt động tốt trong miền đánh thủng. Khi sử
dụng điốt này mắc ngược chiều lại, nếu điện áp tại mạch lớn hơn điện áp định mức của
điốt thì điốt sẽ cho dòng điện đi qua (và ngắn mạch xuống đất bảo vệ mạch điện cần
ổn áp) và đến khi điện áp mạch mắc bằng điện áp định mức của điốt - Đây là cốt lõi
của mạch ổn áp
5. IC TDA 7294
Mô tả:
TDA7294 là một ic tích hợp nguyên khối trong Multiwatt15 gói, dùng làm âm
thanh lớp AB bộ khuếch đại trong các ứng dụng lĩnh vực Hi-Fi Stereo, tự cung loa
phóng thanh, Top-lớp truyền hình. Nhờ các dải điện áp rộng
Đồ Án Kĩ Thuật Số Trang 7
Hình 2.8: Sơ đồ chân TDA 7294
6. IC 4558D
IC 4558D là IC có cấu tạo bởi 2 OA và có chức năng khếch đại trong mạch .
JRC4558D common algorithm IC. Mạch tích hợp JRC4558D là bộ khuếch đại
hoạt động có độ lợi cao kép được bù bên trong và được xây dựng trên một chip
silicon đơn sử dụng quy trình epitaxy tiên tiến.
Kết hợp các tính năng của JNJM741 với kết hợp tham số chặt chẽ và theo dõi
thiết bị kép trên chip nguyên khối dẫn đến các đặc tính hiệu suất độc đáo. Việc
tách kênh tuyệt vời cho phép sử dụng thiết bị kép trong các ứng dụng bộ khuếch
đại hoạt động NJM741 duy nhất cung cấp mật độ. Nó đặc biệt thích hợp cho các
Đồ Án Kĩ Thuật Số Trang 8
ứng dụng trong vi sai, vi sai cũng như trong các bộ khuếch đại điện áp và khi
các kênh thu được và pha phù hợp là bắt buộc.
Không có chốt
Tiếng ồn thấp
Số kênh 2
Đồ Án Kĩ Thuật Số Trang 9
Điều hành Hiện Tại
Đồ Án Kĩ Thuật Số Trang 10
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH MẠCH VÀ THI CÔNG
1. Thiết kế sơ đồ khối:
Mạch Nguồn
2. Mạch nguồn :
Đồ Án Kĩ Thuật Số Trang 11
Điện thế qua biến áp 220vac biến đổi thành điện áp 28VAC nguồn đôi , dòng vào là 8A
.
Điện áp 28VAC được đưa qua cầu diode chỉnh lưu toàn kì và lấy ra điện áp 36VDC
( nguồn đôi ).
Sau khi lấy điện được điện áp 1 chiều Vdc , tiếp tục cho qua 2 tụ lọc 10000uf để
lấy áp đỉnh +36 vdc , -36 vdc
Điện áp 1 chiều cho qua tụ lọc ta được điện áp đỉnh như sau
Vdcm
VDC = 2 = 0, 637.Vdcm
p
Khi có tụ lọc C :
Vr ( p - p )
VDC = VdcMax -
2
Đồ Án Kĩ Thuật Số Trang 12
3. Mạch công suất TDA 7294 :
Đồ Án Kĩ Thuật Số Trang 13
TDA7294: được thiết kế dùng cho các ứng dụng audio HIFI, hoạt động ở class AB,
tầng công suất dùng DMOS.
Điện áp họat động tối đa của TDA7294 (100V:+/-50V khi không có tín hiệu vào)
vào khỏang +/- 40V, nhưng lúc đó ông suất tiêu tán của IC sẽ vượt ngưỡng khi dùng
với tải 4ohm. Mức ngưỡng an tòan là ở khoảng +/- 30V. TDA7294 được thiết kế để có
thể họat động tốt với nguồn kém ổn định rất tốt, có tới 4 chân cấp nguồn 7/13 - 8/15
TDA7294 được thiết kế sẵn với mạch MUTE và STANDBY bên trong, mạch này
có tác dụng làm câm tiếng và chống tiếng bụp khi mới bật nguồn, ngòai ra nó còn có
và mạch bảo vệ quá nhiệt và mạch bảovệ ngắn mạch đầu ra. Ở nhiệt độ 145°C
TDA7294 sẽ chuyển qua trạng thái MUTE và chuyển qua chế độ STANDBY ở nhiệt
độ 150°C.
- R1=22K; điện trở vào nếu trị số lớn hơn sẽ làm tăng tổng trở vào và ngược lại.
R2=680 ohm; R3= 22K; điện trở hồi tiếp, thay đổi sẽ làm tăng giảm độ lợi (gain).
TDA 7294 nóng nhiều hay ít một phần cũng do trị số của 2 điện trở này.R2 lớn hơn
680ohm sẽ làm giảm độ lợi, nhỏ hơn 680ohm sẽ làm tăng độ lợi.R3 lớn hơn 22K sẽ
làm tăng độ lợi, nhỏ hơn 22K sẽ làm giảm độ lợi.
- R5=10K; R6=22K kết hợp với C5=10uf; C6=10uf là mạch MUTE và STANDBY
ở chân 9, 10 của TDA7294.
- Mạch này có tác dụng làm câm tiếng và chống tiếng bụp khi mới bật nguồn.
C5=C6=22uf MUTE/STANDBY nên treo nó lên V++ qua 1 điện trở 10K.
- C1=0.47uf tụ input; C2=22uf tụ hồi tiếp; C5=22uf tụ . Thay đổi trị số và chất
lượng các tụ C1; C2; C5 sẽ ảnh hưởng nhiều đến “chất lượng âm thanh” của mạch.
Đồ Án Kĩ Thuật Số Trang 14
Bảng 3.1: Thông số TDA 7294
Đồ Án Kĩ Thuật Số Trang 15
Hình 3.5: Đặc tính tiêu biểu thông số và dạng sóng 7294
Đồ Án Kĩ Thuật Số Trang 16
Hình 3.5: Đặc tính tiêu biểu thông số và dạng sóng 7294
Đồ Án Kĩ Thuật Số Trang 17
3.4 Kết nối linh kiện rời:
1. Với mô-đun nhận âm thanh bluetooth, khi kết nối kết nối mô-đun điện thoại di
động và bluetooth, tệp MP3 hoặc APE không phá hủy qua bluetooth được gửi đến sản
phẩm của mô-đun nhận bluetooth để phát.
3. Hỗ trợ bluetooth (Bluetooth3.0 EDR) (sau khi được ghép nối với điện thoại di
động có thể nhận ra chơi nhạc không dây)
Đồ Án Kĩ Thuật Số Trang 18
5. hỗ trợ USB / thẻ TF chuyển đổi, PREV, TIẾP THEO, nhanh về phía trước, nhanh
chóng tua lại, khối lượng, EQ, chơi / tạm dừng, dừng lại, duy nhất lặp lại, tắt tiếng, tắt
máy và bầu cử trực tiếp.
6. Hỗ trợ Bluetoot PREV, TIẾP THEO, âm lượng, EQ, phát / tạm dừng, tắt tiếng, tắt
nó đi.
7. Hỗ trợ FAT16, FAT32 hệ thống tập tin. Hỗ trợ cho MP1 Layer3, MP2 Layer3,
MP3 Layer3 phiên bản của bài hát.Support 32-320 KBPS MP3 bài hát.
8. Hỗ trợ tắt nguồn chức năng bộ nhớ: các bài hát phát bộ nhớ và âm lượng trước
khi tắt nguồn.
Thông số kỹ thuật:
2. Kích thước sản phẩm: xấp xỉ. 110 * 25 * 35mm / 4,33 * 0,98 * 1,37 ''
Khối nguồn
Đồ Án Kĩ Thuật Số Trang 19
Hình 3.9: PCB board nguồn
Đồ Án Kĩ Thuật Số Trang 20
Chương 4 KẾT QUẢ THỰC HIỆN VÀ KẾT LUẬN
Kết quả:
Qua thời gian thực hiện, dưới sự hướng dẫn tận tình của thầy NGUYỄN KIM
SUYÊN cùng với sự giúp đỡ rất nhiều của thầy cô trong khoa, nhóm đã cố gắn hoàn
thành đồ án đúng theo yêu cầu và thời gian quy định và đã đạt được kết quả:
- Âm thanh hay
- Méo hài ít
Kết Luận:
Qua mạch trên cho thấy amply bán dẫn khá tiện lợi , nhỏ gọn cho công suất lớn và
phù hợp với sinh viên.
Ngày nay với sự phát triển nhanh chóng của khoa học học kỹ thuật và đất nước ta để
đáp ứng với nhu cầu thực tế chúng ta cần nghiên cứu thêm, hướng phát triển của nhóm
là kết hợp thêm mạch lọc micro, mạch bảo vệ loa, mạch phân tầng loa, nên cấp công
suất lớn hơn kích nhỏ gọn hơn .
Đồ Án Kĩ Thuật Số Trang 21
Tài liệu tham khảo
- TDA 7294 Datasheet http://pdf1.alldatasheet.com/datasheet-
pdf/view/25103/STMICROELECTRONICS/TDA7294.html
Đồ Án Kĩ Thuật Số Trang 22