Do An Bootrom CSM

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 30

BỘ LAO ĐỘNG TB & XÃ HỘI CỘNG HÒA XÃ HÔI CHỦ NGHĨA

VIỆT NAM
TRƯỜNG CĐN BÁCH KHOA HÀ NỘI Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Họ và tên sinh viên: Nguyễn Duy Tài Mã số sinh viên: CD150700


Nguyễn Xuân Thịnh CD150332
Khoá: 7 Khoa:Công nghệ thông tin Nghề: Quản trị mạng
1. Tên đồ án:
Bootrom và CSM Boot.............................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
2. Nội dung các phần thuyết minh và thực hiện:
Phần I: Giới thiệu về Bootrom và CSMBoot ...........................................................
..................................................................................................................................
Phần II: Bài toán và triển khai bài toán ....................................................................
..................................................................................................................................
Phần III: Kết luận và đánh giá..................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Họ tên giảng viên hướng dẫn: Đàm Truyền Đức
3. Ngày giao nhiệm vụ đồ án:16/04/2018
4. Ngày hoàn thành đồ án: 15/06/2018
Ngày 15 tháng 06 năm 2018
Chủ nhiệm khoa Giảng viên hướng dẫn

1
Mục lục:

PHẦN I: GIỚI THIỆU VỀ BOOTROM VÀ CSMBOOT ............................... 4


I. Cách quản lý máy truyền thống khi chưa sử dụng hệ thống Bootrom . 4
II. Các công nghệ trong hệ thống Bootrom ................................................... 4
III. BOOTROM trong hệ thống....................................................................................... 5
1. Bootrom là gì? ....................................................................................................... 5
2. Ưu nhược điểm của Bootrom là gì? ......................................................................... 5
IV. CSM BOOT .......................................................................................................... 6
1. CSM BOOT là gì? .................................................................................................. 6
2. Đặc điểm nổi bật của CSMBOOT .......................................................................................6
3. Mô hình CSM Boot ..............................................................................................................8
4. Ứng dụng của CSM Boot ......................................................................................................8
5.TFTP Server trong Bootrom ........................................................................................ 8
PHẦN II: BÀI TOÁN VÀ TRIỂN KHAI BÀI TOÁN .................................. 9
I. Bài toán ............................................................................................................. 9
1. Bài toán giả sử về khu thực hành cao đẳng nghề bách khoa Hà Nội .......................... 9
2. So sánh hệ thống cũ và hệ thống mới ( CSM BOOT ) ................................................ 9
a. Hệ thống cũ ......................................................................................................... 10
b. Hệ thống mới ( CSM BOOT ) ................................................................................ 10
3. Thông số để cấu hình 1 Server Bootrom ................................................................. 10
II. Triển khai bài toán ...................................................................................... 11
1. Yêu cầu ............................................................................................................... 11
2. Cài đặt máy chủ CSM BOOT ................................................................................ 11
3. Cấu hình máy chủ ................................................................................................ 12
4. Thiết lập Server 2008 ............................................................................................ 14
5. Cài đặt máy trạm .................................................................................................. 17
6. Tạo ảnh đĩa ......................................................................................................... 21
a. Cài đặt card mạng đa cấu hình .............................................................................. 21
b. Tạo ảnh đĩa trên máy client CSMBoot .................................................................... 21
7. Sao chép ảnh đĩa .................................................................................................. 24
8. Khởi động máy trạm ............................................................................................. 25
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ ĐÁNH GIÁ ...................................................... 28

2
Lời cảm ơn

Em xin gửi lời cảm ơn tới thầy Đàm Truyền Đức, đã tận tình chỉ bảo và giúp đỡ
nhóm em hoàn thành tốt đồ án tốt nghiệp này. Đồng thời qua đây, cho nhóm em xin
gửi lời cảm ơn chân thành đến quý Thầy Cô Khoa Công nghệ Thông tin – Trường Cao
đẳng nghề Bách khoa Hà Nội, những người đã trang bị cho em những kiến thức để có
thế giúp em hoàn thành đồ án một cách tốt nhất.

Trong bài báo cáo, không thể không có sai sót, kính mong nhận được ý kiến
đóng góp của quý Thầy Cô, để bài báo cáo của nhóm em hoàn thiện tốt hơn

Em xin chân thành cảm ơn.

3
PHẦN I: GIỚI THIỆU VỀ BOOTROM VÀ CSMBOOT

I. Cách quản lý máy truyền thống khi chưa sử dụng hệ thống Bootrom
- Máy client phải có ổ cứng
- Quản lý dữ liệu bị phân tán
- Tốn chi phi, điện năng
- Quản lý các máy client khó khăn
II. Các công nghệ trong hệ thống Bootrom
- Phần mềm Gcafe:
+ Ưu điểm: Dùng trên nền tảng windown server nên dễ sử dụng,
trình game server tối ưu được cache để truyền tải trong mạng LAN với
tốc độ đáp ứng cao
+ Nhược điểm: hạn chế cấp quyền Admin để vào máy chủ, cài đặt
yêu cầu phải gọi cho kỹ thuật Gcafe để cài đặt và mất chi phí để cài đặt
thêm phần mềm, game. Yêu cầu cấu hình máy chủ cao, tính đa cấu hình
thấp.
- Phần mềm Nxd:
+ Ưu điểm: có thể sử dụng nhiều máy chủ dự phòng, máy chủ sử
dụng hệ điều hành LINUX hạn chế lây nhiễm virut. Tính đa cấu hình cao
+ Nhược điểm: muốn sử dụng hệ thống người dùng bắt buộc phải
biết câu lệnh cấu trúc của LINUX, không có phần mềm quản lý.
- CSMBOOT:
+ Ưu điểm: không đòi hỏi cấu hình máy chủ cao, máy cấu hình thấp
vẫn có thể chạy ổn định được, máy chủ sử dụng hệ điều hành LINUX
nên miễn nhiễm với virut, khách hàng được trao toàn quyền sử dụng hệ
thống, đặc biệt miễn phí hoàn toàn cho cài đặt sử dụng và bảo trì hệ
thống, tính đa cấu hình cao.
+ Nhược điểm: được tích hợp nhiều quảng cáo gây phiền cho người
dùng.

 Suy ra phần mềm CSMBOOT là khả thi nhất. CSMBOOT đang được
sử dụng rộng rãi tại các phòng máy.

4
III. BOOTROM trong hệ thống

1. Bootrom là gì?

Bootrom là 1 công nghệ mà máy tính không cần ổ cứng vẫn có


thể sử dụng hoặc chơi game bình thường, máy tính sẽ sử dụng 1 ổ đĩa ảo
hoặc ổ đĩa từ xa (hay còn gọi là virtual disk, disk image)trên 1 máy tính
khác mà thông thường chúng ta hay gọi là sever bootrom để hoạt động .

2. Ưu nhược điểm của Bootrom là gì?


a. Ưu điểm

- Ưu điểm 1: Chi phí vật tư

Với 1 hệ thống bình thường 20 máy sẽ cần 20 ổ cứng gắn ở 20máy


client.Chi phí cho 1 ổ cứng thông thường 500GB hiện nay giá vào
khoảng hơn 1 triệu đồng, sử dụng công nghệ Bootrom hiện nay ta có thể
tiết kiệm được 20 triệu. Với hệ thống 20 máy số tiền đầu tư cho Server
sẽ vào khoảng 15triệu - 20 triệu. Từ đó suy ra ta tiết kiệm được 5 triệu,
và số tiền này sẽ còn tăng lên nếu số lương máy con tăng lên.
- Ưu điểm 2: Chi phí vận hành

Theo đánh giá 1 hệ thống Bootrom sẽ giảm lượng điện tiêu thụ
của cả hệ thống xuống khoảng 20%. Và cũng do không có ổ cứng nên
việc phát sinh nhiệt của hệ thống cũng ít đi, làm hệ thống mát hơn.
–> Tăng độ ổn định và tuổi thọ linh kiện.Dễ dàng quản lý, không phải
lo lắng nhiều đến chuyện cập nhật tự động.

- Ưu điểm 3: Tốc độ

Tốc độ nhanh, ổn định: nhiều người sử dụng hệ thống máy trong


một thời điển đòi hỏi tốc độ truy xuất của ổ cứng phải cao. Bootrom
server (nhiều bạn còn gọi là server Bootrom) giải quyết được điều này.
Các tình trạng như Lag, giật sẽ biến mất.

b. Nhược điểm

Yêu cầu chuẩn hệ thống mạng là LAN 1Gb. điều này có nghĩa
phải sử dụng các main có hỗ trợ LAN 1Gb. Đây là nhược điểm đối với
các phòng nét cũ muốn chuyển đổi sang bởi main cũ thường LAN
100Mb , hệ thống dây mạng , switch không đáp ứng tiểu chuẩn.

c. Tính năng của Bootrom

5
– Các máy con hay còn gọi là client không sử dụng được ổ cứng vật
lý mà nó đươc sử dụng ổ cứng ảo được đặt trên Server.

– Các máy con này sẽ khởi động trên cùng 1 file ảnh của hệ điều
hành (Các máy con có thể khác cấu hình). Do vậy việc cài đặt hay cập nhập
những phần mềm sẽ rất đơn giản và nhanh chóng do chỉ thực hiện 1 lần trên
Server (máy chủ)

– Các máy con sẽ sử dụng Source game đặt trên Server bootrom, việc
cập nhật những trò chơi sẽ đơn giản hơn bao giờ hết. Chỉ cần bạn dùng 1 máy
cập nhật game thì các máy khác cũng được cài đặt và cập nhật, tiết kiệm rất
nhiều thời gian và chi phí cho bạn

– Khi máy con có sự cố hay nhiễm virus, việc khôi phục rất nhanh
chóng và rất dễ dàng do chỉ cần thực hiện 1 lần trên Server. Không cần làm cho
từng máy như hệ thống trước đây (ghost lại máy con, quét virus,…)

IV. CSM BOOT

1. CSM BOOT là gì?

- CSM Boot: Phần mềm quản lý phòng máy không ổ cứng


(Bootrom) – Giải pháp tối ưu dành cho người Việt với những tính năng
vượt trội, đáp ứng hầu hết tất cả nhu cầu của chủ phòng máy hiện nay.

- CSM Boot được phát triển bởi nhà phát hành Vinagame

2. Đặc điểm nổi bật của CSMBOOT

- Cập nhật kernel Ubuntu mới nhất


- Nâng cấp tính năng cache trên máy chủ: cache RAM ảnh đĩa,
cache ổ game qua 2 lớp RAM và SSD
- Cải thiện tốc độ đọc / ghi ổ game
- Hỗ trợ fail-over, auto-balancing cho phòng máy nhiều máy chủ
 Fail-over: cho phép các máy chủ bổ trợ cho nhau trong trường
hợp máy chủ nào đó bị hỏng hay tê liệt do mất kết nối mạng, các
máy chủ
còn lại sẽ đảm nhận chức năng của máy bị hỏng giúp phòng máy
đang hoạt động bình thường.

6
Hình 1.1: Sơ đồ tính năng FAIL – OVER.

 Auto-Balancing: đây là phần mở rộng chức năng failover, hệ


thống các máy chủ tự động cân bằng (chia tải) các dịch vụ boot
cho máy trạm – những máy trạm chỉ định sử dụng dịch vụ boot
của máy chủ bị hỏng.

Hình 1.2: Tính năng tự động cân bằng tải.

7
- Thông tin đọc / ghi, tốc độ truyền tải ảnh đĩa giữa máy chủ - máy
trạm
- Tích hợp công cụ dùng RAM máy trạm làm ổ ảo, giúp giảm lưu
lượng truyền tải giữa máy chủ - máy trạm
- Đơn giản hóa các bước tạo ảnh đĩa

3. Mô hình CSM Boot

Hình 1.3: Mô hình hệ thống CSM Boot.

4.Ứng dụng của CSM Boot

- Ứng dụng trong môi trường quán game.


- Ứng dụng trong môi trường giảng dạy, phòng Lap.

5.TFTP Server trong Bootrom

- TFTP là viết tắt của Trivial File Transfer Protocol, một giao thức
truyền tải file, với chức năng rất cơ bản của FTP, được định nghĩa đầu
tiên vào năm 1980.

- Dịch vụ TFTP cung cấp dịch vụ truyền các file boot và file cấu
hình cần thiết cho Client.

- Được tích hợp sẵn trong phần mềm CSM

8
PHẦN II: BÀI TOÁN VÀ TRIỂN KHAI BÀI TOÁN
I. Bài toán

1. Bài toán giả sử về khu thực hành cao đẳng nghề bách khoa Hà Nội

Khu thực hành em sẽ áp dụng cho 3 phòng để mổ tả về CSM BOOT.


Em sẽ sử dụng phòng 204 là nơi để Server CSM BOOT, Switch,
Modem,1 Converter để chuyển đổi từ cáp quang sang cáp xoắn đôi,1
router draytek.Tiếp theo là phòng 205, có 30 máy client, 1 switch.
Phòng 305 cũng vậy, cũng có 30 máy client và 1 switch. Làm thế nào
để phòng server sẽ quản lý tập trung được 2 phòng đó? Và giải quyết
được bài toán chia sẻ file và giữ liệu?

Phòng 305- 30 máy

Phòng 204
Phòng 205- 30 máy
phòng để
server
viettel
B1

B8

Sign

ENB

A/D Converter
GND

Vref
Vin

Converter
Router
Draytek
SW cisco

Bootrom Server 2008

Hình 2.1: Sơ đồ bootrom của khu thực hành.

2. So sánh hệ thống cũ và hệ thống mới ( CSM BOOT )

9
a. Hệ thống cũ
 Quản lý phân tán
 Khó kiểm soát và khắc phục lỗi
 Tốn kém chi phí vì mỗi máy client sẽ có 1 ổ cứng vật lý

 Tốc độ xử lý chậm
b. Hệ thống mới ( CSM BOOT )
 Quản lý tập trung
 Dễ kiểm soát và theo dõi
 Giảm rất nhiều nhiều chi phí vì các máy client không cần dùng
ổ cứng vật lý

 Tốc độ xử lý nhanh
3. Thông số để cấu hình 1 Server Bootrom

Cấu hình máy server Bootrom (40-60 máy trạm).

Hình 2.2: Cấu hình máy chủ Bootrom.

10
II. Triển khai bài toán

1. Yêu cầu

Qui trình cài đặt từ đầu cho đến hoàn thiện được tóm tắt qua các bước
sau:

Bước 1: Cài đặt máy chủ CSMBoot Linux từ tập tin ISO
Bước 2: Cài đặt máy trạm mẫu chạy hệ điều hành Windows sạch theo
yêu cầu
Bước 3: Cài đặt Server 2008 và Domain
Bước 4: Cài đặt các ứng dụng cần thiết như MS Office
Bước 5: Join máy Client vào domain và cài đặt CSMBoot Client vào máy
mẫu
Bước 6: Tạo ảnh đĩa và sao chép ảnh đĩa từ máy mẫu
Bước 7: Chỉnh sửa cấu hình cài đặt
Bước 8: Khởi động máy trạm và chọn tên máy trạm

2. Cài đặt máy chủ CSM BOOT

Chuẩn bị USBboot hoặc đĩaDVD với tập tin CSM_xx.ISO,để việc


cài đặt theo mặc định bằng việc“clicknext…”được đúng đắn,bạn chỉ nên
gắn một ổ SSD vào máy chủ và thực hiện theo yêu cầu trên giao diện cài
đặt.

Hình 2.3: Cài đặt CSM BOOT.

11
Hình 2.4: Cài đặt máy chủ với các thông số mặc định

Hình 2.5: Cấu hình tài khoản Root.

Hình 2.6: Kết quả sau giao diện máy chủ CSMBoot Linux.

3. Cấu hình máy chủ


- Trên máy chủ CSMBoot Linux-double click vào biểu tượng để chạy
chương trình CSMBoot-UI
- Nhấp F4 để kiểm tra “Thiết lập chung” mặc định có đúng theo yêu cầu
hoạt động phòng máy

12
Hình 3.1: Giao diện chương trình CSMboot.

Hình 3.2: Cấu hình máy chủ.

13
Hình 3.3: Cấu hình máy trạm.

4. Thiết lập Server 2008

- Đặt địa chỉ IP tĩnh cho server:

- Add roles chọn Active Directory Domain Services:

Hình 4.1: Cài đặt Domain

14
- Tạo 1 Domain mới:

Hình 4.2: Cài đặt Domain.

- Điền tên Domain:

Hình 4.3: Cài đặt Domain.

15
- Sau khi cài đặt xong Domain:

Hình 4.4: Giao diện khi cài xong Domain.

- Tạo Users

Hình 4.5: Tạo User

16
5. Cài đặt máy trạm

Hình 5.1: Thiết lập Ip máy trạm và Ping test.

- Máy trạm mẫu cài sạch Windows7 và cài đầy đủ các chương trình cần
thiết vận hành phòng máy như MSOffice…và CSM Click Client,thử ping
để đảm bảo máy trạm kết nối thông suốt với máy chủ CSMBoot Linux.

Hình 5. 2: Tắt tường lửa windows 7

17
Hình 5.2: Join máy client vào Domain

Hình 5.3: Xác thực quyền admin

18
- Truy cập máy chủ theo đường link http://192.168.101.254/csm và
download hai chương trình CSMBootClient Setup và CSMDiskCreator
để cài máy trạm và tạo ảnh đĩa.

Hình 5.4: Tải bản cài đặt CSM Client.


- Chạy chương trình CSM Boot Client Setup để cài đặt CSM drivers và các
chương trình vận hành máy trạm qua hệ thống CSMBoot

Hình 5.5: cài đặt CSMBoot Client.

19
- Nhấn “Tiếp theo >” và thực hiện theo các yêu cầu để cài đặt chương trình
vào hệ thống.Kết thúc quá trình cài đặt,hãy nhập IP máy chủ CSM Boot
Linux theo yêu cầu để hoàn thành quá trình cài đặt.

Hình 5.6: Nhập IP máy chủ.


- Nhấn OK để đóng cửa sổ nhận IP máy chủ và kết thúc quá trình cài đặt

Hình 5.7: Sau khi cài đặt xong CSMBoot Client.

20
6. Tạo ảnh đĩa

a. Cài đặt card mạng đa cấu hình

Hình 6.1: Thiết lập card mạng.

b. Tạo ảnh đĩa trên máy client CSMBoot

Hình 6.2: Thiết lập ảnh đĩa.

- Nhập vào tên ảnh đĩa và dung lượng cần thiết để đủ chạy Windows

- Windows 7 tạo khoảng 25 –35 Gb tùy theo dung lượng file trên đĩa chứa.

- Right click biểu tượng Computer và chọn Manage để mở cửa sổ Computer


Management,hệ thống tự động kiểm tra và phát hiện ổ đĩa mới tạo được
mount về máy trạm mẫu và pop-updanh mục cho người sử dụng lựa chọn
chức năng,nếu không có thể mở bằng cách right click vào ổ đĩa và chọn
“InitializeDisk”.

- Tạo ảnh đĩa trên windows 7

- Right click biểu tượng My Computer và chọn Manager, hệ thống mở


giao diện như sau:

21
Hình 6.4: Cài đặt ổ đĩa ảo

- Right click vào ổ đĩa “Disk 2” mới vừa tạo và chọn “Initialize Disk”

Hình 6.5: Khởi tạo ổ đĩa

- Click Next … ở các chế độ mặc định và nhận tên ổ đĩa hệ điều hành mẫu

22
Hình 6.6: Khởi tạo ổ đĩa.

- Right click vào ổ đã và chọn “New Simple Volume…”

Hình 6.7: Khởi tạo ổ đĩa.

- Đánh dấu ổ đĩa chế độ “Active”

Hình 6.8: Format ổ.

23
Hình 6.9: Kết quả sau khi format ổ đĩa ta có các thông tin như hình ảnh
sau

7. Sao chép ảnh đĩa

- Chạy chương trình CSMDiskCreator để vào chọn bảng “Sao chép đĩa” để
thực hiện sao chép ổ đĩa khởi động.

Hình 7.1: Chọn ổ đĩa nguồn và đích.


- Chọn ổ đĩa nguồn là ổ C: - ổ đĩa Windows máy mẫu
- Chọn ổ đĩa đích là ổ E:- ổ đĩa mới vừa tạo

24
Hình 7.2: Chương trình CSMBoot đang chạy.

Hình 7.3: Tạo ảnh đĩa thành công.

8. Khởi động máy trạm

- Chế độ chọn tên máy thủ công

25
Hình 8.1: Chọn máy.

- Boot trực tiếp khi đã chọn tên máy trạm rồi.

Hình 8.2: Máy client đang khởi động vào hệ điều hành.

26
- Sau khi Windows máy 1 khởi động xong,thông tin hiển thị trên hệt
hống CSMBoot

Hình 8.3: Thông tin máy trạm trên CSMBoot Server.

- TrêngiaodiệnCSMBootUI,rightclickvàoMáy-01đểmởpop-up danh mục


và chọn“MởSuperOS”. Chương trình sẽ yêu cầu bạn nhập vào“nhãn
sao lưu”để tạo bản lưu trữ nhằm phục hồi nếu ảnh đĩa có bị sai sót
trong quá trình cập nhật.

Hình 8.4: Điểm phục hồi ảnh đĩa.

27
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ ĐÁNH GIÁ

Trong quá trình làm đề tài em tích lũy được nhiều kiến thức bổ ích, hành trang
kiến thức để em phục vụ cho công việc thực tế sau khi ra trường. Thông qua đề tài,
cung cấp cho em có cái nhìn sâu rộng về ngành công nghệ thông tin, đồng thời ứng
dụng lý thuyết vào thức tiễn cách tốt nhất. Biết về thế nào là công nghệ Bootrom. Nắm
được nguyên lý hoạt động , thành phần, ứng dụng của Bootrom vào thức tế.

Đánh giá: Theo em phòng máy sau khi được chuyển sang hệ thống Bootrom và
phần mềm quản lý CSM Boot. Phòng máy sẽ giảm thiểu khá nhiều chi phí cho nhà
trường. Quản lý tập trung, dễ dàng, dễ kiểm soát. Cập nhật và update phần mầm
nhanh. Máy chủ dùng hệ điều hành Linux nên hạn chế được virut.

28
Phụ lục:

Hình ảnh
Hình 1.1: Sơ đồ tính năng FAIL – OVER. ...................................................................... 7
Hình 1.2: Tính năng tự động cân bằng tải. ....................................................................... 7
Hình 1.3: Mô hình hệ thống CSM Boot. .......................................................................... 8
Hình 2.1: Sơ đồ bootrom của khu thực hành. .................................................................. 9
Hình 2.2: Cấu hình máy chủ Bootrom. .......................................................................... 10
Hình 2.3: Cài đặt CSM BOOT. ...................................................................................... 11
Hình 2.4: Cài đặt máy chủ với các thông số mặc định .................................................. 12
Hình 2.5: Cấu hình tài khoản Root. ............................................................................... 12
Hình 2.6: Kết quả sau giao diện máy chủ CSMBoot Linux. ......................................... 12
Hình 3.1: Giao diện chương trình CSMboot. ................................................................ 13
Hình 3.2: Cấu hình máy chủ. ......................................................................................... 13
Hình 3.3: Cấu hình máy trạm. ........................................................................................ 14
Hình 4.1: Cài đặt Domain .............................................................................................. 14
Hình 4.2: Cài đặt Domain. ............................................................................................. 15
Hình 4.3: Cài đặt Domain. ............................................................................................. 15
Hình 4.4: Giao diện khi cài xong Domain. .................................................................... 16
Hình 4.5: Tạo User ......................................................................................................... 16
Hình 5.1: Thiết lập Ip máy trạm và Ping test. ................................................................ 17
Hình 5. 2: Tắt tường lửa windows 7 .............................................................................. 17
Hình 5.2: Join máy client vào Domain .......................................................................... 18
Hình 5.3: Xác thực quyền admin ................................................................................... 18
Hình 5.4: Tải bản cài đặt CSM Client. ........................................................................... 19
Hình 5.5: cài đặt CSMBoot Client. ................................................................................ 19
Hình 5.6: Nhập IP máy chủ. ........................................................................................... 20
Hình 5.7: Sau khi cài đặt xong CSMBoot Client. .......................................................... 20
Hình 6.1: Thiết lập card mạng........................................................................................ 21
Hình 6.2: Thiết lập ảnh đĩa. ............................................................................................ 21
Hình 6.4: Cài đặt ổ đĩa ảo............................................................................................... 22
Hình 6.5: Khởi tạo ổ đĩa ................................................................................................. 22

29
Hình 6.6: Khởi tạo ổ đĩa. ................................................................................................ 23
Hình 6.7: Khởi tạo ổ đĩa. ................................................................................................ 23
Hình 6.8: Format ổ. ........................................................................................................ 23
Hình 6.9: Kết quả sau khi format ổ đĩa ta có các thông tin như hình ảnh sau ............... 24
Hình 7.1: Chọn ổ đĩa nguồn và đích. ............................................................................. 24
Hình 7.2: Chương trình CSMBoot đang chạy. .............................................................. 25
Hình 7.3: Tạo ảnh đĩa thành công. ................................................................................. 25
Hình 8.1: Chọn máy. ...................................................................................................... 26
Hình 8.2: Máy client đang khởi động vào hệ điều hành. ............................................... 26
Hình 8.3: Thông tin máy trạm trên CSMBoot Server. ................................................... 27
Hình 8.4: Điểm phục hồi ảnh đĩa. .................................................................................. 27

30

You might also like