Professional Documents
Culture Documents
Do An Bootrom CSM
Do An Bootrom CSM
Do An Bootrom CSM
VIỆT NAM
TRƯỜNG CĐN BÁCH KHOA HÀ NỘI Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
1
Mục lục:
2
Lời cảm ơn
Em xin gửi lời cảm ơn tới thầy Đàm Truyền Đức, đã tận tình chỉ bảo và giúp đỡ
nhóm em hoàn thành tốt đồ án tốt nghiệp này. Đồng thời qua đây, cho nhóm em xin
gửi lời cảm ơn chân thành đến quý Thầy Cô Khoa Công nghệ Thông tin – Trường Cao
đẳng nghề Bách khoa Hà Nội, những người đã trang bị cho em những kiến thức để có
thế giúp em hoàn thành đồ án một cách tốt nhất.
Trong bài báo cáo, không thể không có sai sót, kính mong nhận được ý kiến
đóng góp của quý Thầy Cô, để bài báo cáo của nhóm em hoàn thiện tốt hơn
3
PHẦN I: GIỚI THIỆU VỀ BOOTROM VÀ CSMBOOT
I. Cách quản lý máy truyền thống khi chưa sử dụng hệ thống Bootrom
- Máy client phải có ổ cứng
- Quản lý dữ liệu bị phân tán
- Tốn chi phi, điện năng
- Quản lý các máy client khó khăn
II. Các công nghệ trong hệ thống Bootrom
- Phần mềm Gcafe:
+ Ưu điểm: Dùng trên nền tảng windown server nên dễ sử dụng,
trình game server tối ưu được cache để truyền tải trong mạng LAN với
tốc độ đáp ứng cao
+ Nhược điểm: hạn chế cấp quyền Admin để vào máy chủ, cài đặt
yêu cầu phải gọi cho kỹ thuật Gcafe để cài đặt và mất chi phí để cài đặt
thêm phần mềm, game. Yêu cầu cấu hình máy chủ cao, tính đa cấu hình
thấp.
- Phần mềm Nxd:
+ Ưu điểm: có thể sử dụng nhiều máy chủ dự phòng, máy chủ sử
dụng hệ điều hành LINUX hạn chế lây nhiễm virut. Tính đa cấu hình cao
+ Nhược điểm: muốn sử dụng hệ thống người dùng bắt buộc phải
biết câu lệnh cấu trúc của LINUX, không có phần mềm quản lý.
- CSMBOOT:
+ Ưu điểm: không đòi hỏi cấu hình máy chủ cao, máy cấu hình thấp
vẫn có thể chạy ổn định được, máy chủ sử dụng hệ điều hành LINUX
nên miễn nhiễm với virut, khách hàng được trao toàn quyền sử dụng hệ
thống, đặc biệt miễn phí hoàn toàn cho cài đặt sử dụng và bảo trì hệ
thống, tính đa cấu hình cao.
+ Nhược điểm: được tích hợp nhiều quảng cáo gây phiền cho người
dùng.
Suy ra phần mềm CSMBOOT là khả thi nhất. CSMBOOT đang được
sử dụng rộng rãi tại các phòng máy.
4
III. BOOTROM trong hệ thống
1. Bootrom là gì?
Theo đánh giá 1 hệ thống Bootrom sẽ giảm lượng điện tiêu thụ
của cả hệ thống xuống khoảng 20%. Và cũng do không có ổ cứng nên
việc phát sinh nhiệt của hệ thống cũng ít đi, làm hệ thống mát hơn.
–> Tăng độ ổn định và tuổi thọ linh kiện.Dễ dàng quản lý, không phải
lo lắng nhiều đến chuyện cập nhật tự động.
- Ưu điểm 3: Tốc độ
b. Nhược điểm
Yêu cầu chuẩn hệ thống mạng là LAN 1Gb. điều này có nghĩa
phải sử dụng các main có hỗ trợ LAN 1Gb. Đây là nhược điểm đối với
các phòng nét cũ muốn chuyển đổi sang bởi main cũ thường LAN
100Mb , hệ thống dây mạng , switch không đáp ứng tiểu chuẩn.
5
– Các máy con hay còn gọi là client không sử dụng được ổ cứng vật
lý mà nó đươc sử dụng ổ cứng ảo được đặt trên Server.
– Các máy con này sẽ khởi động trên cùng 1 file ảnh của hệ điều
hành (Các máy con có thể khác cấu hình). Do vậy việc cài đặt hay cập nhập
những phần mềm sẽ rất đơn giản và nhanh chóng do chỉ thực hiện 1 lần trên
Server (máy chủ)
– Các máy con sẽ sử dụng Source game đặt trên Server bootrom, việc
cập nhật những trò chơi sẽ đơn giản hơn bao giờ hết. Chỉ cần bạn dùng 1 máy
cập nhật game thì các máy khác cũng được cài đặt và cập nhật, tiết kiệm rất
nhiều thời gian và chi phí cho bạn
– Khi máy con có sự cố hay nhiễm virus, việc khôi phục rất nhanh
chóng và rất dễ dàng do chỉ cần thực hiện 1 lần trên Server. Không cần làm cho
từng máy như hệ thống trước đây (ghost lại máy con, quét virus,…)
- CSM Boot được phát triển bởi nhà phát hành Vinagame
6
Hình 1.1: Sơ đồ tính năng FAIL – OVER.
7
- Thông tin đọc / ghi, tốc độ truyền tải ảnh đĩa giữa máy chủ - máy
trạm
- Tích hợp công cụ dùng RAM máy trạm làm ổ ảo, giúp giảm lưu
lượng truyền tải giữa máy chủ - máy trạm
- Đơn giản hóa các bước tạo ảnh đĩa
- TFTP là viết tắt của Trivial File Transfer Protocol, một giao thức
truyền tải file, với chức năng rất cơ bản của FTP, được định nghĩa đầu
tiên vào năm 1980.
- Dịch vụ TFTP cung cấp dịch vụ truyền các file boot và file cấu
hình cần thiết cho Client.
8
PHẦN II: BÀI TOÁN VÀ TRIỂN KHAI BÀI TOÁN
I. Bài toán
1. Bài toán giả sử về khu thực hành cao đẳng nghề bách khoa Hà Nội
Phòng 204
Phòng 205- 30 máy
phòng để
server
viettel
B1
B8
Sign
ENB
A/D Converter
GND
Vref
Vin
Converter
Router
Draytek
SW cisco
9
a. Hệ thống cũ
Quản lý phân tán
Khó kiểm soát và khắc phục lỗi
Tốn kém chi phí vì mỗi máy client sẽ có 1 ổ cứng vật lý
Tốc độ xử lý chậm
b. Hệ thống mới ( CSM BOOT )
Quản lý tập trung
Dễ kiểm soát và theo dõi
Giảm rất nhiều nhiều chi phí vì các máy client không cần dùng
ổ cứng vật lý
Tốc độ xử lý nhanh
3. Thông số để cấu hình 1 Server Bootrom
10
II. Triển khai bài toán
1. Yêu cầu
Qui trình cài đặt từ đầu cho đến hoàn thiện được tóm tắt qua các bước
sau:
Bước 1: Cài đặt máy chủ CSMBoot Linux từ tập tin ISO
Bước 2: Cài đặt máy trạm mẫu chạy hệ điều hành Windows sạch theo
yêu cầu
Bước 3: Cài đặt Server 2008 và Domain
Bước 4: Cài đặt các ứng dụng cần thiết như MS Office
Bước 5: Join máy Client vào domain và cài đặt CSMBoot Client vào máy
mẫu
Bước 6: Tạo ảnh đĩa và sao chép ảnh đĩa từ máy mẫu
Bước 7: Chỉnh sửa cấu hình cài đặt
Bước 8: Khởi động máy trạm và chọn tên máy trạm
11
Hình 2.4: Cài đặt máy chủ với các thông số mặc định
Hình 2.6: Kết quả sau giao diện máy chủ CSMBoot Linux.
12
Hình 3.1: Giao diện chương trình CSMboot.
13
Hình 3.3: Cấu hình máy trạm.
14
- Tạo 1 Domain mới:
15
- Sau khi cài đặt xong Domain:
- Tạo Users
16
5. Cài đặt máy trạm
- Máy trạm mẫu cài sạch Windows7 và cài đầy đủ các chương trình cần
thiết vận hành phòng máy như MSOffice…và CSM Click Client,thử ping
để đảm bảo máy trạm kết nối thông suốt với máy chủ CSMBoot Linux.
17
Hình 5.2: Join máy client vào Domain
18
- Truy cập máy chủ theo đường link http://192.168.101.254/csm và
download hai chương trình CSMBootClient Setup và CSMDiskCreator
để cài máy trạm và tạo ảnh đĩa.
19
- Nhấn “Tiếp theo >” và thực hiện theo các yêu cầu để cài đặt chương trình
vào hệ thống.Kết thúc quá trình cài đặt,hãy nhập IP máy chủ CSM Boot
Linux theo yêu cầu để hoàn thành quá trình cài đặt.
20
6. Tạo ảnh đĩa
- Nhập vào tên ảnh đĩa và dung lượng cần thiết để đủ chạy Windows
- Windows 7 tạo khoảng 25 –35 Gb tùy theo dung lượng file trên đĩa chứa.
21
Hình 6.4: Cài đặt ổ đĩa ảo
- Right click vào ổ đĩa “Disk 2” mới vừa tạo và chọn “Initialize Disk”
- Click Next … ở các chế độ mặc định và nhận tên ổ đĩa hệ điều hành mẫu
22
Hình 6.6: Khởi tạo ổ đĩa.
23
Hình 6.9: Kết quả sau khi format ổ đĩa ta có các thông tin như hình ảnh
sau
- Chạy chương trình CSMDiskCreator để vào chọn bảng “Sao chép đĩa” để
thực hiện sao chép ổ đĩa khởi động.
24
Hình 7.2: Chương trình CSMBoot đang chạy.
25
Hình 8.1: Chọn máy.
Hình 8.2: Máy client đang khởi động vào hệ điều hành.
26
- Sau khi Windows máy 1 khởi động xong,thông tin hiển thị trên hệt
hống CSMBoot
27
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ ĐÁNH GIÁ
Trong quá trình làm đề tài em tích lũy được nhiều kiến thức bổ ích, hành trang
kiến thức để em phục vụ cho công việc thực tế sau khi ra trường. Thông qua đề tài,
cung cấp cho em có cái nhìn sâu rộng về ngành công nghệ thông tin, đồng thời ứng
dụng lý thuyết vào thức tiễn cách tốt nhất. Biết về thế nào là công nghệ Bootrom. Nắm
được nguyên lý hoạt động , thành phần, ứng dụng của Bootrom vào thức tế.
Đánh giá: Theo em phòng máy sau khi được chuyển sang hệ thống Bootrom và
phần mềm quản lý CSM Boot. Phòng máy sẽ giảm thiểu khá nhiều chi phí cho nhà
trường. Quản lý tập trung, dễ dàng, dễ kiểm soát. Cập nhật và update phần mầm
nhanh. Máy chủ dùng hệ điều hành Linux nên hạn chế được virut.
28
Phụ lục:
Hình ảnh
Hình 1.1: Sơ đồ tính năng FAIL – OVER. ...................................................................... 7
Hình 1.2: Tính năng tự động cân bằng tải. ....................................................................... 7
Hình 1.3: Mô hình hệ thống CSM Boot. .......................................................................... 8
Hình 2.1: Sơ đồ bootrom của khu thực hành. .................................................................. 9
Hình 2.2: Cấu hình máy chủ Bootrom. .......................................................................... 10
Hình 2.3: Cài đặt CSM BOOT. ...................................................................................... 11
Hình 2.4: Cài đặt máy chủ với các thông số mặc định .................................................. 12
Hình 2.5: Cấu hình tài khoản Root. ............................................................................... 12
Hình 2.6: Kết quả sau giao diện máy chủ CSMBoot Linux. ......................................... 12
Hình 3.1: Giao diện chương trình CSMboot. ................................................................ 13
Hình 3.2: Cấu hình máy chủ. ......................................................................................... 13
Hình 3.3: Cấu hình máy trạm. ........................................................................................ 14
Hình 4.1: Cài đặt Domain .............................................................................................. 14
Hình 4.2: Cài đặt Domain. ............................................................................................. 15
Hình 4.3: Cài đặt Domain. ............................................................................................. 15
Hình 4.4: Giao diện khi cài xong Domain. .................................................................... 16
Hình 4.5: Tạo User ......................................................................................................... 16
Hình 5.1: Thiết lập Ip máy trạm và Ping test. ................................................................ 17
Hình 5. 2: Tắt tường lửa windows 7 .............................................................................. 17
Hình 5.2: Join máy client vào Domain .......................................................................... 18
Hình 5.3: Xác thực quyền admin ................................................................................... 18
Hình 5.4: Tải bản cài đặt CSM Client. ........................................................................... 19
Hình 5.5: cài đặt CSMBoot Client. ................................................................................ 19
Hình 5.6: Nhập IP máy chủ. ........................................................................................... 20
Hình 5.7: Sau khi cài đặt xong CSMBoot Client. .......................................................... 20
Hình 6.1: Thiết lập card mạng........................................................................................ 21
Hình 6.2: Thiết lập ảnh đĩa. ............................................................................................ 21
Hình 6.4: Cài đặt ổ đĩa ảo............................................................................................... 22
Hình 6.5: Khởi tạo ổ đĩa ................................................................................................. 22
29
Hình 6.6: Khởi tạo ổ đĩa. ................................................................................................ 23
Hình 6.7: Khởi tạo ổ đĩa. ................................................................................................ 23
Hình 6.8: Format ổ. ........................................................................................................ 23
Hình 6.9: Kết quả sau khi format ổ đĩa ta có các thông tin như hình ảnh sau ............... 24
Hình 7.1: Chọn ổ đĩa nguồn và đích. ............................................................................. 24
Hình 7.2: Chương trình CSMBoot đang chạy. .............................................................. 25
Hình 7.3: Tạo ảnh đĩa thành công. ................................................................................. 25
Hình 8.1: Chọn máy. ...................................................................................................... 26
Hình 8.2: Máy client đang khởi động vào hệ điều hành. ............................................... 26
Hình 8.3: Thông tin máy trạm trên CSMBoot Server. ................................................... 27
Hình 8.4: Điểm phục hồi ảnh đĩa. .................................................................................. 27
30