Professional Documents
Culture Documents
Bài đọc 26 dịch
Bài đọc 26 dịch
Bài đọc 26 dịch
「電話ばんごう」
からです。
です。
※救急車→ambulance
※数字→number
Quốc gia khác nhau thì số điện thoại cấp cứu và cảnh sát cũng khác nhau. Số cảnh sát ở Nhật là 110. Số cứu hỏa và
cấp cứu là 119. Ở Mỹ thì sdt cảnh sát, cứu hỏa, cấp cứu đều là 911. Ở Úc tất cả đều là 000. Cũng có nhiều quốc gia sử
dụng các số đơn giản như 17,92,01. Hầu hết các nước đều dùng các số dễ nhớ. Vì cần phải liên lạc gấp.
Tuy nhiên trái lại cũng có quốc gia sdt dài những 6 chữ số. Vì vậy chắc có lẽ sẽ nhầm lẫn giữa chừng. Tôi muốn hỏi
thử lý do.
問題1 (1)の 中に てきとうな ことばを いれなさい。Điền từ thích hợp vào trong ngoặc.
1 警察に かけられない ばんごうを つけて いる りゆうです。Lý do làm số ko thể gọi cho cảnh sát được
2 警察に 長い ばんごうを つけて いる りゆうです。Lý do làm số điện thoại gọi cảnh sát dài
○
3 警察に まちがえる ばんごうを つけて いる りゆうです。Lý do làm số nhầm sang số gọi cảnh sát.
4 警察に おぼえられない ばんごうを つけて いる りゆうです。Lý do làm số gọi cảnh sát ko thể nhớ nổi
Bài đọc 27:
「山への りゅうがく」
問題2 山の りゅうがく生活は どんなですか。Cuộc sống du học trên núi như thế nào?
1 学校が 遠いので どの 子も 7キロ 歩かなければ なりません。Vì trường học xa nên đứa trẻ nào cũng pahir đi
bộ 7 km
3 いろいろな
○ けいけんを するので 子どもは 強く なるそうです。Vì trải nghiệm nhiều nên nghe nói các đứa trẻ sẽ trở
nên mạnh mẽ
4 村の 生活は きびしいので 楽しく ありません。Cuộc sống ở thôn làng vì quá khắc nghiệt nên chẳng vui vẻ
Bài đọc 28:
「名前」
2 日本人以外は 自分の 国の しゅうかんに 合わせて います。Trừ người Nhật thì ngwuoif ta đều làm theo phong
tục tập quán của nước mình
3 この 人は 運動を もっと 進めようと 考えて います。Người này muốn thúc đẩy vận động hơn nữa
4 この 人は サラさんの
○ 考え方も 悪くないと 考えて います。Người này nghĩ rằng cách suy nghĩ của bạn Sara
cũng ko có gì xấu cả
Bài đọc 29:
「好きな数」
1 「きゅう」と 読むのは いいですが、「く」と 読むのは よく ないです。Đọc là “kyuu” thì được nhưng đọc là “ku” thì
ko tốt.
2 中国語で「く」や 「きゅう」と いう 発音の ことばは いい 意味です。Trong chữ TQ chữ phát âm kyuu hay ku
mang ý nghĩa tốt.
4「く」を 使うと よくない ことが 起きるから きらいなのです。Vì nếu dùng chữ ku thì sẽ nảy sinh những chuyện ko hay
nên ghét.
1 中国人と
○ 日本人は 同じ りゆうで 4が きらいです。Người TQ và người Nhật ghét số 4 với cùng lý do như
nhau.
4 きらいな 数は 国によって ぜんぶ ちがいます。Tùy vào mỗi quốc gia mà con số ghét cũng khác nhau
Bài đọc 30:
「お茶」
お茶は コーヒーと 同じように、世界中で 飲まれて います。しかし 国が ちがうと その 作り方や 飲み方が ちがい
ます。お茶は 中国で 生まれましたが、中国では 半分※発酵させた「ウーロン茶」などを 飲んで います。インドは 世界
で いちばん たくさん お茶を 作って います。つぎに 中国です。インド人は「こう茶」を よく 飲みます。ヨーロッパや
アメリカなどでも よく 飲まれて います。こう茶は ぜんぶ 発行させて 作ります。また ほかの お茶と ちがって、こう
茶は 何も 入れないで 飲んだり
さとうや ミルクと いっしょに 飲んだり します。日本では 発行させない 日本茶が いちばん よく 飲まれて います。
日本茶は 「ウーロン茶」と同じように 何も 入れないで 飲みます。
※ 発酵→fermentation
Trà được dùng trên khắp Thế giới như cà phê. Tuy nhiên tùy vào mỗi quốc gia cách pha và cách uống sẽ khác nhau. Trà
bắt nguồn từ TQ, nhưng ở TQ người ta uống tà Ô-long lên men một nửa. Ấn Đọ làm nhiều trà nhất trên Thế Giới, kế đến
là TQ. Ở Châu Au cũng như Châu Mỹ nguwoif ta cũng rất hay dùng.Nguwoif ta làm hồng trà bằng cách cho lên men toàn
bộ. Ngoài ra khác với các loại trà khác, nguwoif ta uống hồng tà bằng cách ko bỏ thêm ji hay thêm dường, sữa. Ở Nhật
ngwuoif ta thường dùng nhất là loại trà Nhật ko cho lên men. Cũng giống như trà Ô-long, trà nguwoif ta ko cho thêm gì
để ướng. Ba loại trà cách dùng khác nhau.Mùi vị và cái bỏ vào bên trong khác nhau, nhưng cây trà thì lại giống nhau. Và
cái nào cũng tốt cho cơ thể
問題1 お茶の ちがいについて 何と 書かれて いますか。Đoạn văn viết gì về sợ khác nhau giữa các loại trà
1 お茶は 作り方が ちがっても 入って いる 物は 同じです。Tuy cách pha khác nhau nhưng cái bỏ vào bên trong
trà thì lại như nhau.
4 日本茶は あまり 発行させない ほうが 味が いいです。Trà Nhật thì loại ko lên men nhiều sẽ tốt cho sức khỏe
hơn
2 インド人は 毎日 こうちゃを 飲んで います。Người ấn độ thì ngày nào cũng uống hồng trà
3 中国は 世界で 三ばん目に お茶を たくさん 作って います。TQ làm nhiều hồng trà thứ 3 trên thế giới
4 どれだけ
○ 発行させるかで ちがった お茶が 生まれます。Bằng cách cho lên men đến đâu sẽ cho ra loại trà đó.