Sejda FLA PDF

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 41

http://hoc24h.vn/ – Hotline: 1900.7012 Thầy THỊNH NAM (https://www.facebook.

com/thaythinhnam)
SUPER-PLUS:
LUYỆN THI NÂNG CAO - CHINH PHỤC LÍ THUYẾT SINH HỌC
Lưu ý: Hệ thống khoá học của thầy THỊNH NAM chỉ có tại Hoc24h.vn
NỘI DUNG: CHINH PHỤC LÍ THUYẾT PHẦN CƠ SỞ VẬT CHẤT DI TRUYỀN
I. CƠ SỞ VẬT CHẤT DI TRUYỀN CẤP PHÂN TỬ
Câu 1 [V-ID: 12751]: Trong các đặc điểm sau, có bao nhiêu đặc điểm đúng với ADN ở sinh vật nhân thực?
(1) Có cấu trúc xoắn kép, gồm 2 chuỗi polinucleotit xoắn với nhau.
(2) Các bazo trên 2 mạch liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung: A – T, G – X và ngược lại.
(3) Có thể có mạch thẳng hoặc mạch vòng.
(4) Trên mỗi phân tử ADN chứa nhiều gen.
(5) Trực tiếp là khuôn cho quá trình phiên mã
A. 2 B. 5 C. 4 D. 3
Câu 2 [V-ID: 12689]: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về mã di truyền
(1) Mã di truyền là mã bộ ba.
(2) Có tất cả 62 bộ ba.
(3) Có 3 mã di truyền là mã kết thúc.
(4) Có 60 mã di truyền mã hóa cho các axit amin
(5) Từ 4 loại A, U, G, X nucleotit, tạo ra tất cả 37 bộ ba không có nucleotit loại A.
(6) Tính đặc hiệu của mã di truyền có nghĩa là mỗi loài sử dụng một bộ mã di truyền riêng.
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Câu 3 [V-ID: 12693]: Khi nói về gen trên nhiễm sắc thể giới tính của người, cho các kết luận sau:
(1) Chỉ có tế bào sinh dục mới có nhiễm sắc thể giới tính.
(2) Trên nhiễm sắc thể giới tính chỉ có các gen quy định giới tính của cơ thể.
(3) Gen nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể Y thường tồn tại theo cặp alen.
(4) Ở giới XY, gen nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể X không tồn tại theo cặp alen.
(5) Gen nằm trên đoạn tương đồng của nhiễm sắc thể X và Y tồn tại theo cặp alen.
(6) Nhiễm sắc thể giới tính X có ít gen hơn NST giới tính Y.
Số kết luận đúng là:
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 4 [V-ID: 12694]: Xét các trường hợp sau:
(1) Gen nằm trên NST giới tính ở vùng tương đồng và trên một cặp NST có nhiều cặp gen
(2) Gen nằm ở tế bào chất (trong ti thể hoặc lục lạp) và trong mỗi bào quan có nhiều gen
(3) Gen nằm trên NST thường và trên một cặp NST có nhiều cặp gen
(4) Gen nằm trên NST thường và trên một cặp NST có ít cặp gen
(5) Gen nằm ở tế bào chất (trong ti thể hoặc lục lạp) và trong mỗi bào quan có ít gen
(6) Gen nằm trên NST giới tính Y ở vùng không tương đồng và trên một NST có nhiều gen Trong các trường hợp
trên, có bao nhiêu trường hợp gen không tồn tại thành cặp alen?
A. 3 trường hợp B. 4 trường hợp C. 5 trường hợp D. 2 trường hợp
Câu 5 (V-ID: 74232): Cho các phát biểu sau:
(1) Vùng điều hòa của gen nằm ở đầu 5' của mạch mã gốc.
(2) Một codon có thể mã hóa cho một hoặc một số axit amin.
(3) Phân tử mARN và rARN đều có cấu trúc mạch kép.
(4) ADN có thể có cấu trúc một mạch hoặc hai mạch.
(5) Ở sinh vật nhân thực, axit amin mở đầu cho cho tổng hợp chuỗi polipeptit là metionin.

Hoc24h.vn – Nơi biến những ước mơ đại học thành hiện thực! 1
http://hoc24h.vn/ – Hotline: 1900.7012 Thầy THỊNH NAM (https://www.facebook.com/thaythinhnam)
Số phát biểu có nội dung đúng là:
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 6 (V-ID: 74238): Số nhận xét đúng về plasmit:
(1) Là vật chất di truyền dạng mạch vòng kép. (2) Tồn tại trong tế bào chất.
(3) Mỗi tế bào vi khuẩn chỉ có một plasmit. (4) Trên plasmit không chứa gen.
(5) Plasmit có khả năng nhân đôi độc lập với hệ gen tế bào.
A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 7 (V-ID: 74239): Cả ba loại ARN ở sinh vật có cấu tạo tế bào đều có các đặc điểm chung:
(1) Chỉ gồm một chuỗi polinuclêôtit. (2) Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.
(3) Có bốn loại đơn phân. (4) Các đơn phân liên kết theo nguyên tắc bổ sung
Số phương án đúng:
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
II. CƠ SỞ VẬT CHẤT DI TRUYỀN CẤP TẾ BÀO
Câu 8 [V-ID: 12670]: Khi nói về gen trên nhiễm sắc thể giới tính, có bao nhiêu kết luận đúng
(1) Gen nằm trên đoạn không tương đồng của NST Y thường tồn tại theo cặp alen
(2) Ở giới XX, gen nằm trên đoạn không tương đồng của NST X không tồn tại theo cặp alen
(3) Gen nằm trên đoạn tương đồng của NST X và Y luôn tồn tại theo cặp alen
(4) Đoạn không tương đồng của NST giới tính X có ít gen hơn đoạn không tương đồng của NST Y
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 9 [V-ID: 12675]: Quan sát hình ảnh sau đây:

Có bao nhiêu nhận xét về hình ảnh trên là đúng?


(1) Cấu trúc (1) có chứa 8 phân tử histon và được gọi là nuclêôxôm.
(2) Chuỗi các cấu trúc (1) nối tiếp với nhau được gọi là sợi nhiễm sắc với đường kính 11 nm.
(3) Cấu trúc (2) được gọi là sợi siêu xoắn (vùng xếp cuộn) với đường kính 300 nm.
(4) Cấu trúc (3) là mức cuộn xoắn cao nhất của nhiễm sắc thể và có đường kính 700 nm.
(5) Cấu trúc (4) xuất hiện trong nhân tế bào sinh vật nhân thực vào kỳ giữa của quá trình nguyên phân.
(6) Khi ở dạng cấu trúc 4, mỗi nhiễm sắc thể chứa một phân tử ADN mạch thẳng, kép.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 10 [V-ID: 12697]: Khi nói về tâm động của nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Tâm động là trình tự nuclêôtit đặc biệt, mỗi nhiễm sắc thể có duy nhất một trình tự nuclêôtit này.
(2) Tâm động là vị trí liên kết của nhiễm sắc thể với thoi phân bào, giúp nhiễm sắc thể có thể di chuyển về các cực
của tế bào trong quá trình phân bào.
(3) Tâm động bao giờ cũng nằm ở đầu tận cùng của nhiễm sắc thể.
(4) Tâm động là những điểm mà tại đó ADN bắt đầu tự nhân đôi.
(5) Tùy theo vị trí của tâm động mà hình thái của nhiễm sắc thể có thể khác nhau.

Hoc24h.vn – Nơi biến những ước mơ đại học thành hiện thực! 2
http://hoc24h.vn/ – Hotline: 1900.7012 Thầy THỊNH NAM (https://www.facebook.com/thaythinhnam)
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 11 [V-ID: 14545]: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân
thực?
(1) Mỗi nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực đều có chứa tâm động, là vị trí liên kết của nhiễm sắc thể với thoi
phân bào, giúp nhiễm sắc thể có thể di chuyển về các cực của tế bào trong quá trình phân bào.
(2) Vùng đầu mút của nhiễm sắc thể có tác dụng bảo vệ các nhiễm sắc thể cũng như làm cho các nhiễm sắc thể
không dính vào nhau.
(3) Thành phần chủ yếu của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực gồm ADN mạch kép, thẳng và prôtêin loại
histôn.
(4) Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể, sợi cơ bản và sợi nhiễm sắc có đường kính lần lượt
là 30mn và 300nm.
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
Câu 12 (V-ID: 74233): Khi nói về tâm động của nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây có nội dung đúng?
(1) Tâm động là trình tự nuclêôtit đặc biệt, mỗi nhiễm sắc thể có duy nhất một trình tự nuclêôtit này.
(2) Tâm động là vị trí liên kết của nhiễm sắc thể với thoi phân bào, giúp nhiễm sắc thể có thể di chuyển về các cực
của tế bào trong quá trình phân bào.
(3) Tâm động bao giờ cũng nằm ở đầu tận cùng của nhiễm sắc thể.
(4) Tâm động là những điểm mà tại đó ADN bắt đầu tự nhân đôi.
(5) Tuỳ theo vị trí của tâm động mà hình thái của nhiễm sắc thể có thể khác nhau.
A. 2. B. 5. C. 4. D. 3.
Câu 13 (V-ID: 74235): Khi nói về vai trò cấu trúc xoắn nhiều bậc của nhiễm sắc thể, có các nội dung sau:
(1) Rút ngắn chiều dài,bảo vệ cấu trúc NST (2) Tạo điều kiện cho các gen nhân đôi và phiên mã
(3) Thực hiện điều hòa hoạt động gen (4) Tạo điều kiện phát sinh các đột biến NST
Số nội dung đúng là:
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 14 (V-ID: 74236): Cho các phát biểu sau:
(1) Các loài đều có nhiều cặp NST thường và một cặp NST giới tính.
(2) NST của các loài sinh vật khác nhau không phải chỉ ở số lượng và hình thái mà chủ yếu ở các gen trên đó.
(3) Số lượng NST là đặc trưng , tuy nhiên số lượng NST nhiều hay ít không phản ánh mức độ tiến hóa của loài.
(4) Ở vi khuẩn đã có cấu trúc NST gần tương tự như ở tế bào nhân thực.
(5) NST có hình dạng, kích thước tương đối giống nhau ở các loài.
(6) Sự thu gọn cấu trúc không gian của NST thuận lợi cho sự phân li, tổ hợp NST.
(7) Lưu giữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền là chức năng của NST.
(8) Trên NST giới tính, chỉ có các gen quy định giới tính.
Số phát biểu có nội dung đúng là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 5.
LUYỆN TẬP TỔNG HỢP
Câu 15 (ID: 9967): Có các phát biểu sau về mã di truyền:
I. Với bốn loại nuclêotit có thể tạo ra tối đa 64 cođon mã hóa các axit amin.
II. Mỗi cođon chỉ mã hóa cho một loại axit amin gọi là tính đặc hiệu của mã di truyền.
III. Với ba loại nuclêotit A, U, G có thể tạo ra tối đa 27 cođon mã hóa các axit amin.
IV. Anticođon của axit amin mêtiônin là 5’AUG3’.
Có bao nhiêu nội dung đúng?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 16 [ID: 69213]: Cho các phát biểu sau đây:

Hoc24h.vn – Nơi biến những ước mơ đại học thành hiện thực! 3
http://hoc24h.vn/ – Hotline: 1900.7012 Thầy THỊNH NAM (https://www.facebook.com/thaythinhnam)
I. Đơn phân cấu trúc của ARN gồm 4 loại nuclêôtit là A, U, G, X.
II. Ở sinh vật nhân thực, axit amin mở đầu cho chuỗi pôlipeptit là mêtiônin.
III. Phân tử tARN và rARN là những phân tử có cấu trúc mạch kép.
IV. Ở trong tế bào, trong các loại ARN thì rARN có độ bền lớn nhất.
Có bao nhiêu phát biểu nói trên có nội dung đúng?
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Câu 17 (ID: 77618): Khi nói về đặc điểm của mã di truyền:
I. Tính thoái hoá của mã di truyền có nghĩa là mỗi côđon có thể mã hoá cho nhiều loại axit amin.
II. Mã di truyền đặc trưng cho từng loài sinh vật.
III. Côđon 3'UAA5' quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã.
IV. Với ba loại nuclêôtit A, U, G có thể tạo ra 24 loại côđon mã hoá các axit amin.
Có bao nhiêu nhận định đúng?
A. 1 B. 0 C. 2 D. 3
Câu 18 (ID: 77611): Sự khác nhau ADN trong và ngoài nhân ở tế bào nhân thực là:
I. ADN trong nhân có cấu trúc xoắn kép dạng sợi còn ADN ngoài nhân có cấu trúc kép dạng vòng.
II. ADN trong nhân có số lượng nuclêôtit lớn hơn so với ADN ngoài nhân.
III. ADN ngoài nhân nhân đôi độc lập so với ADN trong nhân.
IV. ADN ngoài nhân có cấu trúc xoắn kép dạng sợi còn ADN trong nhân có cấu trúc kép dạng vòng.
Số nội dung đúng là:
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
Câu 19 [ID: 66422]: Xét các phát biểu sau đây:
I. Tính thoái hóa của mã di truyền là hiện tượng một bộ ba mang thông tin quy định cấu trúc của một loại axit amin.
II. Trong quá trình dịch mã, riboxom trượt trên phân tử mARN theo chiều từ đầu 3’ – 5’ của mARN .
III. Tính phổ biến của mã di truyền là hiện tượng một loại aa do nhiều bộ khác nhau quy định tổng hợp.
IV. Trong quá trình phiên mã, cả 2 mạch của gen đều được sử dụng làm khuôn để tổng hợp phân tử mARN.
Trong 4 phát biểu trên,có bao nhiêu phát biểu nào đúng?
A. 0. B. 2. C. 3 D. 1.
Câu 20 [ID: 63405] Cho các phát biểu sau:
(1) Mã di truyền được đọc trên mạch gốc của ADN theo chiều 3’-5’.
(2) Mã di truyền chỉ được đọc trên mARN theo chiều 5’-3’.
(3) Mã di truyền ở đa số các loài là mã không gối.
(4) Có một số mã bộ ba đồng thời mã hóa cho 2 axit amin.
(5) Mã di truyền có tính thoái hóa.
(6) Mã di truyền có tính phổ biến.
(7) Sự thay thế cặp nucleotit này bằng cặp nucleotit khác xảy ra ở cặp nucleotit thứ hai trong bộ ba có thể dẫn tới sự
thay đổi axit amin này bằng axit amin khác hoặc không thay đổi.
(8) Mã thoái hóa phản ánh tính đa dạng của sinh giới.
(9) Mã thoái hóa phản ánh tính phổ biến.
Số phát biểu có nội dung đúng là
A. 7. B. 6. C. 4 D. 5
Lưu ý: Để xem đáp án nhanh, các em có thể tra theo ID ngay trên APP Hoc24h.
APP Hoc24h có hệ thống câu hỏi được đầu tư công phu và sử dụng hoàn toàn MIỄN PHÍ.
Các em nên cài vào điện thoại để tiện cho việc ôn luyện mọi lúc, mọi nơi!
Biên soạn: Thầy THỊNH NAM
Đăng kí LUYỆN THI ONLINE tại: http://hoc24h.vn/

Hoc24h.vn – Nơi biến những ước mơ đại học thành hiện thực! 4
http://hoc24h.vn/ – Hotline: 1900.7012 Thầy THỊNH NAM (https://www.facebook.com/thaythinhnam)
KHOÁ SUPER-PLUS:
LUYỆN THI NÂNG CAO - CHINH PHỤC LÍ THUYẾT SINH HỌC
Lưu ý: Hệ thống khoá học của thầy THỊNH NAM chỉ có tại Hoc24h.vn
NỘI DUNG: CƠ CHẾ DI TRUYỀN CẤP PHÂN TỬ
I. NHÂN ĐÔI ADN, PHIÊN MÃ, DỊCH MÃ
Câu 1 [V-ID: 12699]: Có bao nhiêu đặc điểm sau đây chỉ có ở quá trình nhân đôi ADN mà không có ở quá trình
phiên mã ở sinh vật nhân thực?
(1) Sự tháo xoắn đoạn ADN diễn ra theo hai hướng ngược nhau.
(2) Mạch pôlinuclêôtit mới luôn được tồng hợp theo chiều từ 5’ đến 3’, ngược chiều với sợi ADN khuôn.
(3) Ađênin của môi trường liên kết với Timin của mạch ADN khuôn trong quá trình tổng hợp.
(4) Enzim nối ligaza xúc tác hình thành các liên kết hóa trị nối các đoạn mạch pôlinuclêôtit mới
(5) Điểm khởi đầu tổng hợp mạch mới nằm tại những điểm xác định ở giữa phân tử ADN.
(6) Khi enzim polimeraza trượt qua thì hai mạch của ADN khuôn đóng xoắn lại với nhau.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 2 [V-ID: 12707]: Người ta chuyển một số vi khuẩn E.coli mang các phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N15 sang
môi trường chỉ có N14. Các vi khuẩn nói trên đều thực hiện tái bản 5 lần liên tiếp tạo được 480 phân tử ADN vùng
nhân chỉ chứa N14. Sau đó chuyển các vi khuẩn này về môi trường chỉ chứa N15 và cho chúng nhân đôi tiếp hai lần
nữa. Có bao nhiêu phát biêu sau đây là đúng?
(1) Số phân tử ADN ban đầu là 16.
(2) Số mạch polinucleotit chỉ chứa N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 2880.
(3) Số phân tử ADN chỉ chứa N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 1056.
(4) Số phân tử ADN chứa cả hai loại N14 và N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 992.
A. 1. B. 2. C.3. D.0.
Câu 3 [V-ID: 12739]: Các sự kiện nào sau đây đúng với quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ?
(1) Mỗi phân tử ADN chỉ có một khởi điểm tái bản.
(2) Các đoạn mồi chỉ được tồng hợp ở các phân đoạn okazaki.
(3) Liên kết hiđrô hình thành trước liên kết hóa trị.
(4) Chỉ diễn ra một lần trước khi tế bào phân chia.
(5) Sau nhân đôi tạo ra 2 ADN, một ADN có mạch mới gồm các đoạn okazaki nối vói nhau, ADN khác có mạch mới
là một mạch liên tục.
(6) Một đơn vị tái bản luôn bao gồm hai chạc chữ Y có hướng tháo xoắn ngược nhau.
Số phát biểu đúng là:
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 4 [V-ID: 12741]: Khi nói về đặc điểm của quá trình nhân đôi của ADN, có các phát biểu sau:
(1) Diễn ra ở trong nhân, tại kì trung gian của quá trình phân bào.
(2) Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.
(3) Cả hai mạch đơn đều làm khuôn để tổng hợp mạch mới.
(4) Đoạn okazaki được tổng hợp theo chiều 5’ → 3’.
(5) Khi một phân tử ADN tự nhân đôi 2 mạch mới được tổng hợp đều được kéo dài liên tục với sự phát triển của
chạc chữ Y.
(6) Enzim nối chỉ tác động vào 1 mạch khuôn trong 1 đơn vị tái bản.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 3. B. 5. C. 4. D. 6.
Câu 5 [V-ID: 12758]: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về quá trình nhân đôi ADN?
(1) Trên mỗi chạc tái bản có một mạch được tổng hợp liên tục còn mạch kia tổng hợp gián đoạn.
Hoc24h.vn – Nơi biến những ước mơ đại học thành hiện thực! 1
http://hoc24h.vn/ – Hotline: 1900.7012 Thầy THỊNH NAM (https://www.facebook.com/thaythinhnam)
(2) Enzyme ADN polymerase chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’ → 3’.
(3)Hai mạch được tổng hợp theo nguyên tắc bổ sung song song liên tục.
(4) Các đoạn Okazaki được nối lại với nhau thành mạch liên tục nhờ enzim nối ADN ligaza.
(5) Enzim ADN polimeraza có vai trò bẻ gãy các liên kết hiđrô giữa hai mạch của ADN.
A. 4. B. 5. C. 3. D. 2.
Câu 6 [V-ID: 12750]: Cho các thông tin sau:
(1) A bắt cặp với T bằng hai liên kết hidro và ngược lại
(2) A bắt cặp với U bằng hai liên kết hidro; T bắt cặp với A bằng hai liên kết hidro
(3) G bắt cặp với X bằng ba liên kết hidro và ngược lại
(4) A bắt cặp với U bằng hai liên kết hidro và ngược lại
Có bao nhiêu thông tin đúng về nguyên tắc bổ sung giữa các nucleotit trong quá trình phiên mã là:
A. 1. B. 0. C. 2. D. 3.
Câu 7 [V-ID: 12754]: Cho các thông tin về quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực
(1) Cả 2 mạch của ADN đều có thể làm khuôn cho quá trình phiên mã.
(2) Quá trình phiên mã chỉ xảy ra trong nhân tế bào.
(3) Quá trình phiên mã thường diễn ra đồng thời với quá trình dịch mã.
(4) Khi trượt đến mã kết thúc trên mạch gốc của gen thì quá trình phiên mã dừng lại.
Số thông tin đúng là:
A. 1. B. 0. C. 3. D. 2.
Câu 8 [V-ID: 12755]: Cho các phát biểu sau đây về sự nhân đôi ADN trong một tế bào của một loài thực vật:
(1) ADN chỉ nhân đôi một lần tại pha s của chu kỳ tế bào.
(2) Trên mỗi chạc chữ Y, enzim nối ligaza chỉ tác động lên một trong hai mạch đơn.
(3) ARN polimeraza có chức năng xúc tác hình thành mạch ADN mới theo chiều 5’ - 3’.
(4) Xét trên một đơn vị tái bản, sự tháo xoắn luôn diễn ra theo hai hướng ngược nhau.
(5) Sự tổng hợp đoạn mồi có bản chất là ARN có sử dụng Ađênin của môi trường để bổ sung với Uraxin của mạch
khuôn.
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Câu 9 [V-ID: 12756]: Trong các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử, đặc điểm nào sau đây có ở cả enzim ARN -
polimeraza và enzim ADN - polimeraza?
(1) Có khả năng tháo xoắn phân tử ADN.
(2) Có khả năng tổng hợp mạch pôlinuclêôtit mới theo chiều 5’ - 3’ mà không cần đoạn mồi.
(3) Có khả năng tách hai mạch của ADN mẹ.
(4) Có khả năng hoạt động trên cả hai mạch của phân tử ADN.
(5) Có khả năng lắp ráp cac nuclêôtit của mạch mới theo nguyên tắc bổ sung với các nuclêôtit của mạch ADN
khuôn.
Số phương án trả lời đúng là:
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Câu 10[ID: 118015]: Ở vi khuẩn E.coli, khi nói về hoạt động của các gen cấu trúc trong operon Lac, có bao nhiêu
phát biểu sau đây đúng?
I. Nêu gen A nhân đôi 3 lần thì gen điều hòa cũng nhân đôi 3 lần.
II. Nếu gen Z nhân đôi 4 lần thì gen Y sẽ nhân đôi 2 lần.
III. Nếu gen Y phiên mã 5 lần thì gen điều hòa cũng phiên mã 5 lần.
IV. Nếu gen điều hòa phiên mã 10 lần thì gen A cũng phiên mã 10 lần.
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.

Hoc24h.vn – Nơi biến những ước mơ đại học thành hiện thực! 2
http://hoc24h.vn/ – Hotline: 1900.7012 Thầy THỊNH NAM (https://www.facebook.com/thaythinhnam)
Câu 11[ID: 114645]: Người ta chuyển một số vi khuẩn E.coli mang các phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N15 sang
môi trường chỉ có N14. Các vi khuẩn nói trên đều được thực hiện tái bản 3 lần liên tiếp tạo ra 60 phân tử ADN vùng
nhân chỉ chứ N14. Sau đó chuyển các vi khuẩn này về môi trường chỉ chứa N15 và cho chúng nhân đôi tiếp 2 lần nữa.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Số phân tử ADN ban đầu là 10.
II. Số mạch polinuclêôtit chỉ chứa N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 500.
III. Số phân tử ADN chỉ chứa N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 180.
IV. Số phân tử ADN chứa cả hai loại N14 và N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 140.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 12[ID: 117749]. Có một đoạn của một gen cấu trúc có trình tự các nuclêôtit là
Mạch 1: 3'TAX-GGG-GXG-XXX-XAT-ATT5'
Mạch 2: 5'ATG-XXX-XGX-GGG-GTA-TAA3'
Đoạn gen trên tiến hành phiên mã 2 lần, mỗi phân tử mARN có 10 ribôxôm trượt qua 1 lần tạo ra các đoạn
pôlipeptit. Biết rằng mỗi đoạn pôlipeptit có 5 axit amin. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Mạch 2 của gen là mạch gốc.
II. Đoạn gen trên dài 6,12nm.
III. Tạo ra 20 pôlipeptit.
IV. Quá trình dịch mã cần môi trường cung cấp 100 axit amin.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

II. ĐIỀU HOÀ HOẠT ĐỘNG CỦA GEN


Câu 13 [V-ID: 13067]: Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về mô hình hoạt động của opêron Lac
ở E. coli?
(1) Gen điều hòa tổng hợp ra prôtêin ức chế mà không phụ thuộc vào sự có mặt của chất cảm ứng lactozo.
(2) Vùng khởi động nằm ở vị trí đầu tiên trong cấu trúc của opêron Lac tính từ đầu 5’ trên mạch mã gốc của
gen.
(3) Vùng vận hành là vị trí tương tác với prôtêin ức chế để ngăn cản hoạt động phiên mã của enzim ADN -
polimeraza.
(4) 3 gen cấu trúc Z, Y, A trong operon Lac luôn được phiên mã đồng thời tạo ra một phân tử mARN mang thông tin
mã hóa cho cả 3 gen.
(5) Lượng sản phẩm của gen có thể được tăng lên nếu có đột biến gen xảy ra tại vùng vận hành.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 14 [V-ID: 13070]: Bảng sau đây cho biết một số thông tin về quá trình điều hòa hoạt động của Operol Lac ở vi
khuẩn E.coli?
Cột A Cột B
(1) Khi môi trường có đường lactozo thì protein ức chế (a) môi trường trong tế bào không có đường lactzo.
(2) Operol là (b) có hoặc không có chất cảm ứng
(3) Khi môi trường không có lactozo thì protein ức chế sẽ (c) liên kết với vùng vận hành
(4) Gen điều hòa Operol hoạt động khi môi trường (d) cụm gồm một số gen cấu trúc do một gen điều
hòa nằm trước nó điều hành
(5) Cụm gen cấu trúc Z, Y, A trong Operol Lac ở vi khuẩn (e) không gắn vào vùng vận hành
E.coli không hoạt động khi
Trong các tổ hợp ghép đôi ở các phương án sau đây, phương án nào đúng?
A. 1-e, 2-d, 3-c, 4-b, 5-a. B. 1-d, 2c, 3-e, 4-b, 5-a.
C. 1-e, 2-d, 3-b, 4-c, 5-a. D. 1-d, 2-b, 3-a, 4-c, 5-e.

Hoc24h.vn – Nơi biến những ước mơ đại học thành hiện thực! 3
http://hoc24h.vn/ – Hotline: 1900.7012 Thầy THỊNH NAM (https://www.facebook.com/thaythinhnam)
Câu 15[ID: 116107]. Khi nói về cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Khi môi trường không có lactôzơ, prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành ngăn cản quá trình phiên mã
II. Khi môi trường không có đường lactôzơ thì prôtêin ức chế mới được tổng hợp.
III. Khi môi trường có lactôzơ, một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế làm bất hoạt prôtêin ức chế.
IV. Khi môi trường có lactôzơ thì prôtêin ức chế mới có hoạt tính sinh học.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 16 [V-ID: 13632]: Có bao nhiêu phát biểu sau đây về mô hình điều hòa hoạt động của operon Lac ở E. coli là
đúng?
(1) Vùng khởi động phân bố ở đầu 5’ của mạch mã gốc, mang tín hiệu khởi đầu phiên mã.
(2) Ba gen cấu trúc trong operon Lac đuợc dịch mã đồng thòi bởi một riboxom tạo ra một chuỗi polipeptit.
(3) Chất cảm ứng là sản phẩm của gen điều hòa.
(4) Gen điều hòa (R) hoạt động không phụ thuộc vào sự có mặt của lactozo.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 17[ID: 117747]. Ở vi khuẩn E.coli, khi nói về hoạt động của các gen cấu trúc trong operon Lac và gen điều
hòa, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu gen Z nhân đôi 1 lần thì gen điều hòa cũng nhân đôi 1 lần.
II. Nếu gen Y phiên mã 5 lần thì gen A cũng phiên mã 5 lần.
III. Nếu gen điều hòa phiên mã 10 lần thì gen Z cũng phiên mã 10 lần.
IV. Nếu gen A nhân đôi 1 lần thì gen Z cũng nhân đôi 1 lần.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 18(V-ID:26343 ): Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng ?
I. Khi riboxom tiếp xúc với mã 5’UGA3' trên mARN thì quá trình dịch mã dừng lại.
II. Trên mỗi phân tử mARN có thể có nhiều riboxom cùng thực hiện quá trình dịch mã.
III. Khi thực hiện quá trình dịch mã, riboxom dịch chuyển theo chiều 3'→5' trên phân tử mARN.
IV. Mỗi phân tử tARN có một đến nhiều anticodon.
A. 2. B. 3. C. 1 D. 4.
Câu 19 (ID: 773): Trong các phát biểu sau đây:
I. ADN kết hợp với protein theo tỉ lệ xác định tạo thành sợi cơ bản.
II. Đoạn gen mang mã gốc quy định trình tự axit amin trong phân tử protein.
III. Protein ức chế đóng vai trò quan trọng trong điều hòa hoạt động của gen cấu trúc.
IV. Vùng điều hòa là nơi enzim ARN - polimeraza liên kết và khởi động quá trình phiên mã.
Số phát biểu đúng về mối quan hệ giữa ADN và protein trong cơ chế di truyền là:
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Câu 20 (V-ID:54417 ): Nhận xét nào đúng về các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử?
I. Trong quá trình phiên mã tổng hợp ARN, mạch khuôn ADN được phiên mã là mạch có chiều 3’ → 5’.
II. Trong quá trình phiên mã tổng hợp ARN, mạch ARN được kéo dài theo chiều 5’ → 3’.
III. Trong quá trình nhân đôi ADN, mạch mới tổng hợp trên mạch khuôn ADN chiều 3’ → 5’ là liên tục còn mạch
mới tổng hợp trên mạch khuôn ADN chiều 5’ → 3’ là không liên tục (gián đoạn).
IV. Trong quá trình dịch mã tổng hợp protein, phân tử mARN được dịch mã theo chiều 3’ → 5’.
A. II, III, IV. B. I, II, III. C. I, II, IV. D. I, III, IV.

Lưu ý: Tất cả các câu hỏi trong khoá CHINH PHỤC LÍ THUYẾT SINH đều được thầy THỊNH NAM
quay video chữa chi tiết và trong đề 100% có lời giải chi tiết.
Để xem đáp án nhanh, các em có thể tra theo ID ngay trên APP Hoc24h.

Hoc24h.vn – Nơi biến những ước mơ đại học thành hiện thực! 4
http://hoc24h.vn/ – Hotline: 1900.7012 Thầy THỊNH NAM (https://www.facebook.com/thaythinhnam)
KHOÁ LUYỆN THI NÂNG CAO 2018
CHINH PHỤC LÍ THUYẾT SINH HỌC
Lưu ý: Hệ thống khoá học của thầy THỊNH NAM chỉ có tại Hoc24h.vn
NỘI DUNG: CHINH PHỤC CÂU HỎI VẬN DỤNG CAO PHẦN DI TRUYỀN CẤP PHÂN TỬ
Câu 1[ID: 117356]: Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Một mã di truyền luôn mã hóa cho một loại axit amin.
II. Đơn phân cấu trúc của ARN gồm 4 loại nuclêôtit là A, U, G, X.
III. Ở sinh vật nhân thực, axit amin mở đầu cho chuỗi pôlipeptit là mêtiônin.
IV. Ở trong một tế bào, ADN là loại axit nucleic có kích thước lớn nhất.
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Câu 2[ID: 117357]: Người ta chuyển một số vi khuẩn E.coli mang các phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N15 sang
môi trường chỉ có N14. Các vi khuẩn nói trên đều thực hiện tái bản 3 lần liên tiếp tạo được 60 phân tử ADN vùng
nhân chỉ chứa N14. Sau đó chuyển các vi khuẩn này về môi trường chỉ chứ N15 và cho chúng nhân đôi tiếp 4 lần nữa.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ban đầu có 10 phân tử ADN.
II. Số phân tử ADN có chứa N14 sau khi kết thúc quá trình trên là 140.
III. Số phân tử ADN có chứa N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 1140.
IV. Tổng số phân tử ADN được tạo ra là 1280.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 3[ID: 116544]: Người ta chuyển một số vi khuẩn E.coli mang các phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N15 sang
môi trường chỉ có N14. Các vi khuẩn nói trên đều thực hiện phân đôi 3 lần liên tiếp tạo ra 12 phân tử ADN vùng nhân
chỉ chứa N14. Sau đó chuyển các vi khuẩn này về môi trường chỉ chứa N15 và cho chúng nhân đôi tiếp 2 lần nữa.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Số phân tử ADN ban đầu là 2.
II. Số mạch pôlipeptit chỉ chứa N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 100.
III. Số phân tử ADN chỉ chứa N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 36.
IV. Số phân tử ADN chứa cả 2 loại N14 và N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 28.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 4[ID: 116505]: Người ta chuyển một số vi khuẩn E.coli mang các phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N15 sang
môi trường chỉ có N14. Các vi khuẩn nói trên đều thực hiện nhân đôi 2 lần liên tiếp tạo được 20 phân tử ADN vùng
nhân chỉ chứa N14. Sau đó chuyển các vi khuẩn này về môi trường chỉ chứa N15 và cho chúng nhân đôi tiếp 3 lần
nữa. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ban đầu có 10 phân tử ADN.
II. Sau khi kết thúc quá trình trên đã tạo ra 580 mạch polinuclêôtit chỉ chứa N15.
III. Sau khi kết thúc quá trình trên đã tạo ra 156 phân tử chỉ chứa N15.
IV. Sau khi kết thúc quá trình trên có 60 phân tử ADN chứa cả hai loại N14 và N15.
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 5[ID: 116016]: Khi nói về quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các ribôxôm trượt theo từng bộ ba ở trên mARN theo chiều từ 5' đến 3' từ bộ ba mở đầu cho đến khi gặp bộ ba kết
thúc.
II. Ở trên một phân tử mARN, các ribôxôm khác nhau tiến hành đọc mã từ các điểm khác nhau, mỗi điểm đọc đặc
hiệu với một loại ribôxôm.
III. Quá trình dịch mã không diễn ra theo nguyên tắc bổ sung thì có thể sẽ làm phát sinh đột biến gen.
IV. Khi tổng hợp một chuỗi pôlipeptit thì quá trình phiên mã và dịch mã luôn diễn ra tách rời nhau.

Hoc24h.vn – Nơi biến những ước mơ đại học thành hiện thực! 1
http://hoc24h.vn/ – Hotline: 1900.7012 Thầy THỊNH NAM (https://www.facebook.com/thaythinhnam)
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Câu 6 [V-ID: 13057]: Trong một phòng thí nghiệm sinh học phân tử, trình tự các axit amin của một protein
armadillo đã được xác định một phần. Các phân tử tARN được sử dụng trong quá trình tổng hợp có anticodon sau
đây:
3'UAX 5' 3' XGA5' 3' GGA5' 3' GXU 5' 3' UUU 5' 3' GGA5'
Trình tự nucleotide ADN của chuỗi bổ sung cho chuỗi ADN mã hóa cho protein
A. 5 '-ATG-GXT-GGT-XGA - AAA-XXT-3'. B. 5 '-ATG-GXT-XXT-XGA - AAA-XXT-3’.
C. 5 '-ATG-GXT-GXT-XGA - AAA-GXT-3’. D. 5 -ATG-GGT-XXT-XGA - AAA-XGT-3’.
Câu 7 [V-ID: 13072]: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về quá trình tổng hợp chuỗi
polipeptit ở vi khuẩn E. coli
(1) Khi ribôxôm tiếp xúc với mã 3’UGA5' trên mARN thì quá trình dịch mã dừng lại.
(2) Trên mỗi phân tử mARN có thể có nhiều ribôxôm cùng thực hiện quá trình dịch mã.
(3) Khi thực hiện quá trình dịch mã, ribôxôm dịch chuyển theo chiều 3'→ 5' trên mạch gốc của gen.
(4) Một loại axit amin có thể được vận chuyển bởi nhiều tARN có các bộ ba đối mã khác nhau.
(5) Một ARN mang một loại bộ ba đối mã xác định chỉ vận chuyển được một loại axit amin.
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
Câu 8 [V-ID: 13096]: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về các gen cùng nằm trên một
phân tử ADN ở trong nhân tế bào ?
(1) Có số lần nhân đôi bằng nhau.
(2) Có số lần phiên mã bằng nhau.
(3) Không thể tương tác qua lại với nhau để cùng quy định một loại tính trạng.
(4) Chịu sự điều hòa ở trước giai đoạn trước phiên mã giống nhau.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 9 [V-ID: 14436]: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về quá trình nhân đôi DNA ở
sinh vật nhân sơ
(1) Các đoạn mồi ARN trong một chạc tái bản có chiều dài bằng nhau.
(2) Enzyme nối ligaza nối các đoạn Okazaki lại với nhau khi quá trình tổng hợp tất cả các đoạn Okazaki đã hoàn tất.
(3) Enzyme ADN chỉ tổng hợp mạch đơn mới theo chiều từ 5’ → 3’.
(4) Mạch mới được tổng hợp liên tục được kéo dài theo hướng phát triển của chạc tái bản.
(5) Quá trình nahan đôi có thể hình thành nhiều đơn vị nhân đôi.
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Câu 10 [V-ID: 14437]: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Mã di truyền có tính thoái hóa, tức là một bộ ba có thể mã hóa nhiều loại acid amine khác nhau
(2) Tất cả các ADN ở trong nhân tế bào của sinh vật nhân thực đều có cấu trúc mạch kép.
(3) Phân tử tARN và rARN đều có cấu trúc mạch kép và đều có liên kết hidro.
(4) Ở sinh vật nhân thực, quá trình dịch mã chỉ diễn ra ở tế bào chất.
(5) Các phân tử ADN ngoài tế bào chất của sinh vật nhân thực có số lần nhân đôi bằng nhau.
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
Câu 11 [V-ID: 14439]: Cho các đặc điểm sau:
(1) Theo lý thuyết, qua nhân đôi, từ một DNA ban đầu tạo ra hai ADN con có cấu trúc giống hệt nhau.
(2) Mạch đơn mới được tổng hợp theo chiều 5’ → 3’.
(3) Cả hai mạch đơn đều làm khuôn để tổng hợp mạch mới.
(4) Trong một chạc ba sao chéo, hai mạch mới đều được kéo dài liên tục
(5) Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.
Có bao nhiêu đặc điểm đúng với quá trình tái bản ADN?

Hoc24h.vn – Nơi biến những ước mơ đại học thành hiện thực! 2
http://hoc24h.vn/ – Hotline: 1900.7012 Thầy THỊNH NAM (https://www.facebook.com/thaythinhnam)
A. 2. B. 4. C. 5. D. 3.
Câu 12 [ID: 74251]: Quá trình tự nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân thực có đặc điểm:
(1) Diễn ra ở trong nhân, tại kì trung gian của quá trình phân bào.
(2) Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.
(3) Cả hai mạch đơn đều làm mạch khuôn để tổng hợp mạch mới.
(4) Đoạn Okazaki được tổng hợp theo chiều 5'→3'.
(5) Khi một phân tử ADN tự nhân đôi 2 mạch mới được tổng hợp đều được kéo dài liên tục với sự phát triển của
chạc chữ Y.
(6) Qua một lần nhân đôi tạo ra hai ADN con có cấu trúc giống ADN mẹ.
Số đặc điểm có nội dung đúng là
A. 2. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 13 [ID: 25882]: Số đáp án không đúng:
(1) Hầu hết các đoạn Okazaki ở sinh vật nhân sơ có kích thước vào khoảng 1000– 2000 cặp nucleotit
(2) Nhiều bộ ba khác nhau có thể cùng mã hoá cho một axit amin trừ AUG và UGG
(3) 61 bộ ba tham gia mã hóa axitamin
(4) Trong phiên mã, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nuclêôtit trong vùng mã
hoá của gen.
(5) Trên cả hai mạch khuôn, ADN pôlimeraza đều di chuyển theo chiều 5’ => 3’ để tổng hợp mạch mới theo
chiều 3’ => 5’.
A. 5 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 14 [ID: 74255]: Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình dịch mã ở tế bào nhân thực như sau:
(1) Bộ ba đối mã của phức hợp Met-tARN(UAX) gắn bổ sung với codon mở đầu (AUG) trên mARN.
(2) Tiểu đơn vị lớn của ribôxôm kết hợp với tiểu đơn vị bé tạo thành ribôxôm hoàn chỉnh.
(3) Tiểu đơn vị bé của ribôxôm gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu.
(4) Codon thứ hai trên mARN gắn bổ sung với anticodon của phức hệ aa1-tARN.
(5) Ribôxôm dịch chuyển từng codon trên mARN theo chiều từ 5’-3’.
(6) Hình thành liên kết peptit giữa axit amin mở đầu và axit amin thứ nhất.
Thứ tự đúng của các giai đoạn:
A. 1 → 2 → 3 → 4 → 5 → 6. B. 3 → 1 → 2 → 4 → 6 → 5.
C. 3 → 2 → 1 → 4 → 6 → 5. D. 5 → 1 → 3 → 2 → 4 → 6.
Câu 15 [ID: 74283]: Cho các nhận định về sự khác nhau giữa nhân đôi ADN ở nhân sơ và nhân đôi ADN ở nhân
thực:
(1) Sự nhân đôi ADN ở nhân thực đòi hỏi thời gian dài hơn.
(2) Sự nhân đôi ADN ở nhân sơ đòi hỏi thời gian dài hơn (6 -8 giờ).
(3) Dọc theo ADN của nhân thực có rất nhiều điểm khởi đầu quá trình nhân đôi.
(4) Quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ xảy ra ít thời gian hơn.
(5) Sự nhân đôi ADN ở nhân thực có số enzim nhiều hơn.
(6) Sự nhân đôi ADN ở nhân sơ xảy ra theo một chiều còn sự nhân đôi ADN ở nhân thực xảy ra theo 2 chiều, một
mạch được tổng hợp liên tục, còn mạch kia tổng hợp gián đoạn.
Có bao nhiêu nhận định đúng?
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Lưu ý: Để xem đáp án nhanh, các em có thể tra theo ID ngay trên APP Hoc24h.
APP Hoc24h có hệ thống câu hỏi được đầu tư công phu và sử dụng hoàn toàn MIỄN PHÍ.
Các em nên cài vào điện thoại để tiện cho việc ôn luyện mọi lúc, mọi nơi!
Biên soạn: Thầy THỊNH NAM

Hoc24h.vn – Nơi biến những ước mơ đại học thành hiện thực! 3
http://hoc24h.vn/ – Hotline: 1900.7012 Thầy THỊNH NAM (https://www.facebook.com/thaythinhnam)
SUPER-PLUS:
LUYỆN THI NÂNG CAO - CHINH PHỤC LÍ THUYẾT SINH HỌC
Lưu ý: Hệ thống khoá học của thầy THỊNH NAM chỉ có tại Hoc24h.vn
NỘI DUNG: CƠ CHẾ BIẾN DỊ CẤP PHÂN TỬ
Câu 1[ID: 118134]: Cho biết một đoạn mạch gốc của gen A mang thông tin quy định trình tự của 5 axit amin
có: 3'AXG GXA AXG TAA GGG5'. Các côđon mã hóa axit amin: 5'UGX3', 5'UGU3' quy định Cys; 5'XGU3',
5'XGX3', 5'XGA3' quy định Arg; 5'GGG3', 5'GGA3', 5'GGX3', 5'GGU3' quy định Gly; 5'AUU3', 5'AUX3',
5'AUA3' quy định Ile; 5'XXX3', 5'XXU3', 5'XXA3', 5'XXG3' quy định Pro; 5'UXX3' quy định Ser. Theo lí
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí thứ 12 bằng cặp G-X thì đó là đột biến trung tính.
II. Đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí thứ 6 bằng bất kì một cặp nuclêôtit nào cũng đều được gọi là đột biến trung
tính.
III. Đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí thứ 6 của đoạn ADN nói trên bằng cặp G-X thì sẽ là đột biến trung tính.
IV. Đột biến thay thế cặp G-X ở vị trí thứ 13 bằng cặp X-G thì sẽ làm cho chuỗi pôlipeptit bị thay đổi 1 axit
amin.
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 2[ID: 118074] Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đa số đột biến gen là đột biến lặn và có thể có lợi, có hại hoặc trung tính.
II. Gen trong tế bào chất bị đột biến thì sẽ không được di truyền cho đời sau qua sinh sản hữu tính.
III. Tần số đột biến của mỗi gen phụ thuộc vào cường độ, liều lượng của tác nhân gây đột biến và đặc điểm cấu
trúc của gen.
IV. Sử dụng một loại tác nhân tác động vào tế bào thì tất cả các gen đều bị đột biến với tần số như nhau.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 3[ID: 118014]: Ở một loài thực vật, biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng. Theo lí thuyết, có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Khi ở trạng thái dị hợp, alen đột biến có thể không được biểu hiện thành kiểu hình.
II. Đột biến gen có thể được phát sinh khi ADN nhân đôi hoặc khi gen phiên mã.
III. Đột biến gen được gọi là biến dị di truyền vì đột biến gen làm thay đổi vật chất di truyền của tế bào.
IV. Trong cùng một cơ thể, khi có tác nhân đột biến thì tất cả các gen đều có tần số đột biến như nhau.
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Câu 4[ID: 117059]: Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong quần thể, giả sử gen A có 5 alen và có tác nhân 5BU tác động vào quá trình nhân đôi của gen A thì
quần thể sẽ có 6 alen.
II. Tác nhân 5BU tác động gây đột biến gen thì có thể sẽ làm tăng chiều dài của gen.
III. Gen trong tế bào chất bị đột biến thì chỉ có thể được di truyền cho đời sau qua sinh sản vô tính.
IV. Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit vẫn có thể làm tăng số axit amin của chuỗi pôlipeptit.
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
Câu 5[ID: 117024]: Alen A ở vi khuẩn E.coli bị đột biến thành alen a. Biết rằng alen a nhiều hơn alen A 2 liên
kết hiđro. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu là đột biến điểm thì alen a và alen A có thể có số lượng nuclêôtit bằng nhau.
II. Nếu alen a và alen A có chiều dài bằng nhau và alen a có 500 nuclêôtit loại T thì alen A có 502 nuclêôtit loại
A.

Hoc24h.vn – Nơi biến những ước mơ đại học thành hiện thực! 1
http://hoc24h.vn/ – Hotline: 1900.7012 Thầy THỊNH NAM (https://www.facebook.com/thaythinhnam)
III. Chuỗi pôlipeptit do alen a và chuỗi pôlipeptit do alen A quy định có thể có trình tự axit amin giống nhau.
0
IV. Nếu alen a dài hơn alen A 3, 4 A thì chứng tỏ alen a nhiều hơn alen A 1 nuclêôtit.
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 6[ID: 117025]: Cho biết: 5'XGU3', 5'XGX3', 5'XGA3', 5'XGG3' quy định Arg; 5'GGG3', 5'3GGA',
5'GGX3', 5'GGU3' quy định Gly. Một đột biến điểm xảy ra ở giữa alen làm cho alen A thành alen a, trong đó
chuỗi mARN của alen a bị thay đổi cấu trúc ở một bộ ba dẫn tới axit amin Gly được thay bằng axit amin Arg.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu alen a dài 510 nm thì alen A cũng dài 510nm.
II. Hai alen này có số lượng và tỉ lệ các loại nuclêôtit giống nhau.
III. Nếu alen A phiên mã 1 lần cần môi trường cung cấp 300 A thì alen a phiên mã 1 lần cũng cần môi trường
cung cấp 300 A.
IV. Nếu alen A phiên mã 2 lần cần môi trường cung cấp 400 X thì alen a phiên mã 1 lần sẽ cần môi trường cung
cấp 201X.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 7[ID: 116582]: Alen A ở vi khuẩn E.coli bị đột biến thành alen a. Biết rằng alen A ít hơn alen a 2 liên kết
hiđro. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu alen a và alen A có chiều dài bằng nhau thì đây là đột biến điểm.
II. Nếu đây là đột biến điểm và alen A có 500 nuclêôtit loại A thì alen a sẽ có 499 nuclêôtit loại T.
III. Chuỗi pôlipeptit do alen a và chuỗi pôlipeptit do alen A quy định có thể có tổng số axit amin bằng nhau.
IV. Nếu alen a có 400 nuclêôtit loại X và 500 nuclêôtit loại T thì alen A có thể có chiều dài 306,34nm.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 8[ID: 116543]: Ở vi khuẩn E.coli, xét một đoạn phân tử ADN có 5 gen A, B, D, E, G. Trong đó có 4 gen
A, B, D, E thuộc cùng một operon. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. Nếu gen A nhân đôi 3 lần thì gen D cũng nhân đôi 3 lần.
II. Nếu gen B tạo ra được 20 phân tử mARN thì gen E cũng tạo ra được 20 phân tử mARN.
III. Nếu gen G tổng hợp ra 15 phân tử ARN thì gen D cũng tạo ra 15 phân tử ARN.
IV. Nếu xảy ra đột biến mất 1 cặp nuclêôtit ở gen A thì có thể sẽ làm thay đổi cấu trúc của mARN ở tất cả các
gen.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 9[ID: 116502]: Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến điểm có thể không làm thay đổi số lượng nuclêôtit mỗi loại gen.
II. Nếu đột biến không làm thay đổi chiều dài của gen thì cũng không làm thay đổi tổng số axit amin của chuỗi
pôlipeptit.
III. Nếu đột biến điểm làm tăng chiều dài của gen thì chứng tỏ sẽ làm tăng liên kết hiđro của gen.
IV. Đột biến mất một cặp nuclêôtit có thể không làm thay đổi cấu trúc của chuỗi pôlipeptit.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 10[ID: 116113]: Khi nói về hoạt động của các operon Lac ở vi khuẩn E.coli, có bao nhiêu phát biểu sau
đây đúng?
I. Nếu xảy ra đột biến ở gen cấu trúc Y thì có thể làm cho prôtêin do gen này quy định bị bất hoạt.
II. Nếu xảy ra đột biến ở gen điều hòa R làm cho gen này không được phiên mã thì các gen cấu trúc Z, Y, A
cũng không được phiên mã.
III. Khi prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành thì các gen cấu trúc Z, Y, A không được phiên mã.

Hoc24h.vn – Nơi biến những ước mơ đại học thành hiện thực! 2
http://hoc24h.vn/ – Hotline: 1900.7012 Thầy THỊNH NAM (https://www.facebook.com/thaythinhnam)
IV. Nếu xảy ra đột biến mất 1 cặp nuclêôtit ở giữa gen điều hòa R thì có thể làm cho các gen cấu trúc Z, Y, A
phiên mã ngay cả khi một trường không có lactôzơ.
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 11 [V-ID: 13092]: Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau đây:
I. Đột biến gen có thể phát sinh ngay cả khi trong môi trường không có tác nhân đột biến.
II. Đột biến gen tạo ra các lôcut gen mới, làm tăng tính đa dạng di truyền cho loài.
III. Các đột biến gen gây chết vẫn có thể được truyền lại cho đời sau.
IV. Đột biến gen trội vẫn có thể không biểu hiện ra kiểu hình của cơ thể bị đột biến.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 12 [V-ID: 13085]: Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về đột biến gen?
I. Đột biến gen gây biến đổi ít nhất là một cặp nuclêôtit trong gen.
II. Đột biến gen luôn làm phát sinh một alen mới so với alen trước đột biến.
III. Đột biến gen có thể làm biến đổi đồng thời một số tính trạng nào đó trên cơ thể sinh vật.
IV. Đột biến gen chỉ làm thay đổi cấu trúc mà không làm thay đổi lượng sản phẩm của gen.
V. Đột biến gen không làm thay đổi số lượng gen trong tế bào.
VI. Đột biến gen không làm thay đổi nguyên tắc bổ sung trong gen.
A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 13 [V-ID: 13087]: Có bao nhiêu phát biểu sau đây về sự biểu hiện của đột biến gen là đúng?
I. Một đột biến gen lặn gây chết xuất hiện ở giai đoạn tiền phôi thường không thể bị loại bỏ hoàn toàn ra khỏi
quần thể dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên.
II. Đột biến gen lặn ở tế bào xôma thường biểu hiện ở một phần của cơ thể tạo nên thể khảm và không di truyền
được qua sinh sản hữu tính.
III. Đột biến gen trội xảy ra ở giao tử cần phải trải qua ít nhất là hai thế hệ để tạo ra kiểu gen đồng hợp thì mới
có thể biễu hiện ra kiểu hình.
IV. Sự biểu hiện của đột biến gen không những phụ thuộc vào loại tác nhân, cường độ và liều lượng của từng
loại tác nhân mà còn phụ thuộc vào đặc điểm cấu trúc của gen.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 14 [V-ID: 13089] Trong các dạng đột biến gen sau có bao nhiêu dạng đột biến chắc chắn làm thay đổi
trình tự axit amin trong protein hoàn chỉnh?
I. Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit thứ 2 của một bộ 3 nằm gần bộ 3 mở đầu.
II. Mất ba nuclêôtit ở phần giữa gen.
III. Mất một nuclêôtit trong một intron ở giữa gen.
IV.Thay thế 1 cặp nucleotit nằm gần bộ 3 kết thúc của trình tự mã hóa.
V. Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit trong bộ 3 mã hóa cho Tirozin.
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 15 [V-ID: 13090]: Khi nghiên cứu về cơ chế di truyền và biến dị ở cấp độ phân tử, có các nhận xét sau:
I. Chuỗi polypeptide do gen đột biến tổng hợp có thể tăng hoặc giảm 1 axit amine.
II. Thông tin di truyền được truyền lại cho thế hệ sau nhờ quá trình nhân đôi DNA.
III. Bố mẹ có thể di truyền nguyên vẹn cho con alen để quy định tính trạng.
IV. Thông tin di truyền được biểu hiện ra tính trạng nhờ quá trình nhân đôi DNA, phiên mã, dịch mã.
V. Trong một đơn vị tái bản, một mạch đơn mới được tổng hợp liên tục và một mạch đơn mới được tổng hợp
gián đoạn.
Trong các thông tin trên, có bao nhiêu thông tin chính xác.

Hoc24h.vn – Nơi biến những ước mơ đại học thành hiện thực! 3
http://hoc24h.vn/ – Hotline: 1900.7012 Thầy THỊNH NAM (https://www.facebook.com/thaythinhnam)
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
Câu 16 [V-ID: 13091]: Cho các kết luận sau:
I. Trong điều kiện không có tác nhân đột biến thì vẫn có thể phát sinh đột biến gen.
II. Cơ thể mang đột biến gen trội ở trạng thái dị hợp luôn được gọi là thể đột biến.
III. Quá trình tự nhân đôi không theo nguyên tắc bổ sung có thể phát sinh đột biến gen.
IV. Gen ở tế bào chất bị đột biến thành gen lặn thì kiểu hình đột biến luôn được biểu hiện.
V. Đột biến gen chỉ được phát sinh được ở pha S của chu kì tế bào.
VI. Đột biến gen là loại biến dị luôn được di truyền cho thế hệ sau.
Số kết luận đúng là:
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 17 [V-ID: 13094]: Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Bazơ nitơ hiếm có thể dẫn đến kết cặp sai trong quá trình nhân đôi ADN, gây đột biến thay thế một cặp
nuclêôtit.
II. Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
III. Đột biến điểm là dạng đột bien gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit.
IV. Đột biến gen tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu cho tiến hóa.
V. Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.
VI. Ở mức độ phân tử, đa số đột biến điểm thường có hại.
A. 2. B. 5. C. 3 D.4.
Câu 18 [V-ID: 13095]: Trong các dạng đột biến sau, có bao nhiêu dạng đột biến điểm không làm thay đổi
(A+G)
tỉ lệ của gen?
(T+X)
I. Thay thế một cặp A-T bằng cặp G-X. II. Thay thế một cặp A-T bằng một cặp T-A.
III. Thêm một cặp nuclêôtit. IV. Thay thế một cặp G-X bằng cặp X-G.
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
Câu 19 (ID: 99304): Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit có thể không làm thay đổi cấu trúc của protein.
II. Đột biến gen tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa.
III. Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một cặp nuclêôtit.
IV. Đột biến gen có thể gây hại nhưng cũng có thể vô hại hoặc có lợi cho thể đột biến.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 20 ( ID:56826 ): Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã.
II. Đột biến gen có thể tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
III. Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một cặp nuclêôtit trong gen.
IV. Đột biến gen làm thay đổi cấu trúc của gen.
V. Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
Lưu ý: Để xem đáp án nhanh, các em có thể tra theo ID ngay trên APP Hoc24h.
APP Hoc24h có hệ thống câu hỏi được đầu tư công phu và sử dụng hoàn toàn MIỄN PHÍ.
Các em nên cài vào điện thoại để tiện cho việc ôn luyện mọi lúc, mọi nơi!
Biên soạn: Thầy THỊNH NAM
Đăng kí LUYỆN THI ONLINE tại: http://hoc24h.vn/
Hoc24h.vn – Nơi biến những ước mơ đại học thành hiện thực! 4
http://hoc24h.vn/ – Hotline: 1900.7012 Thầy THỊNH NAM (https://www.facebook.com/thaythinhnam)
KHOÁ SUPER-PLUS:
LUYỆN THI NÂNG CAO - CHINH PHỤC LÍ THUYẾT SINH HỌC
Lưu ý: Hệ thống khoá học của thầy THỊNH NAM chỉ có tại Hoc24h.vn
NỘI DUNG: CƠ CHẾ BIẾN DỊ CẤP TẾ BÀO
Câu 1 [V-ID: 12747]: Cho các phát biểu sau:
(1) Lai xa kèm theo đa bội hóa là phương thức hình thành loài gặp chủ yếu ở thực vật.
(2) Thể tam bội không thể tạo thành loài mới do con lai bất thụ.
(3) Thể đa bội thường được ứng dụng để tạo giống cây trồng nhằm thu hoạch hạt.
(4) Đa bội có thể gặp ở động vật và thực vật.
(5) Thể tam bội có thể tạo ra khi lai giữa thể lưỡng bội và tứ bội.
Số phát biểu có nội dung đúng là:
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Câu 2 [V-ID: 13088]: Khi nói về đột biến số lượng nhiễm sắc thể có các phát biểu sau:
(1) Đột biến đa bội có hai dạng là đột biến đa bội chẵn và đột biến đa bội lẻ.
(2) Hội chứng claiphento, hội chứng 3X (siêu nữ) đều do đột biến dị đa bội gây ra.
(3) Đột biến số lượng NST có thể xảy ra ở NST thường hoặc NST giới tính.
(4) Hiện tượng lai xa kèm theo đa bội hoa có vai trò rất quan trọng trong quá tình tiến hóa hình thành loài mới
đặc biệt là ở thực vật bậc cao.
(5) Cơ thể tự đa bội có kích thước tế bào, phát triển, chống chịu và sức sinh sản thường tốt hơn so với cơ thể
bình thường.
(6) Hiện tượng đa bội thường gặp ở thực vật, ít gặp ở động vật.
Số phát biểu có nội dung đúng là:
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Câu 3 [V-ID: 14551]: Hình vẽ sau đây mô tả quá trình phân bào của hai tế bào ở một cơ thể lưỡng bội

Biết rằng ngoài những bất thường được mô tả trong hình vẽ thì các sự kiện khác của toàn bộ quá trình phân bào
đều diễn ra bình thường; các chữ cái a, b, c, d, e, f, g, h kí hiệu cho các tế bào con được tạo ra. Theo lí thuyết
trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Tế bào (a) và (b) mang bộ gen trong nhân tế bào hoàn toàn giống nhau.
(2) Tế bào (a), (b), (g) có bộ NST được kí hiệu là 2n – 1.
(3) Loài đang xét có bộ NST 2n = 4.

Hoc24h.vn – Nơi biến những ước mơ đại học thành hiện thực! 1
http://hoc24h.vn/ – Hotline: 1900.7012 Thầy THỊNH NAM (https://www.facebook.com/thaythinhnam)
(4) Tế bào (c.) và (d), (h) mang bộ NST được kí hiệu là n.
(5) Tế bào (e) và (f) mang bộ NST được kí hiệu là n + 1.
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 4 [V-ID: 14552]: Trong quá trình giảm phân của một tế bào sinh dục đực ở một loài đã xảy ra hiện tượng
được mô tả ở hình dưới đây:

Cho một số nhận xét sau:


(1) Hiện tượng đột biến trên là chuyển đoạn không tương hỗ.
(2) Hiện tượng này đã xảy ra ở kỳ đầu của lần giảm phân 2.
(3) Hiện tượng này xảy ra do sự trao đổi chéo không cân giữa 2 cromatit cùng nguồn gốc thuộc cùng một cặp
NST tưong đồng.
(4) Sức sống của cơ thể bị xảy ra đột biến này hoàn toàn không bị ảnh hưởng.
(5) Tỉ lệ giao tử mang đột biến tạo ra từ tế bào này là 1/2.
(6) Giao tử chỉ có thể nhận được nhiều nhất là một chiếc nhiễm sắc thể đột biến từ bố nếu quá trình phân li
nhiễm sắc thể diễn ra bình thường.
Số kết luận đúng là:
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 5 [V-ID: 14565]: Hình ảnh dưới đây mô tả quá trình hình thành loài ở một loài thực vật. Hãy nghiên cứu
hình ảnh và cho biết trong các phát biểu dưới đây có bao nhiêu phát biểu đúng

(1) Hợp tử (1) thực hiện quá trình nguyên phân bình thường sẽ phát triển thành cơ thể không có khả năng sinh
sản hữu tính.
(2) Hình ảnh mô tả quá trình nguyên phân của hợp tử (1) diễn ra bình thường nên đã tạo cơ thể mang đặc điểm
của hai loài khác nhau.
(3) Cơ thể được phát triển từ hợp tử (2) bị cách li sinh sản với cơ thể được phát triển từ quá trình nguyên phân
bình thường của hợp tử.
(4) Cơ thể bình thường phát triển từ hợp (2) cách li sinh sản với 2 loài A, B; loài A và loài B có thể tạo ra cơ
thể lai nên hai loài này không bị cách li sinh sản.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 6 [V-ID: 15246]: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu sai khi nói về đột biến thể đa bội?

Hoc24h.vn – Nơi biến những ước mơ đại học thành hiện thực! 2
http://hoc24h.vn/ – Hotline: 1900.7012 Thầy THỊNH NAM (https://www.facebook.com/thaythinhnam)
(1) Đa số các giao tử do thể đột biến tam bội tạo ra đều có bộ nhiễm sắc 2n.
(2) Thể tự đa bội mang hai bộ nhiễm sắc thẻ lưỡng bội của hai loài khác nhau.
(3) Thể tự đa bội được hình thành do lai xa kết hợp với đa bội hóa.
(4) Phần lớn các loài thực vật có hoa là thể dị đa bội.
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 7 [V-ID: 15247]: Cho hai nhiễm sắc thể có cấu trúc và trình tự các gen ABCDE*FGH và MNOPQ*R (dấu
* biểu hiện cho tâm động). Do đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể xảy ra trong quá trình giảm phân của một tế bào
sinh tinh đã tạo ra hai cromatit có cấu trúc MNCDE*FGH và ABOPQ*R. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là
không đúng với dạng đột biến này?
(1) Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến khi ở thể dị hợp.
(2) Xảy ra do sự trao đổi chéo không cân giữa hai nhiễm sắc thể tương đồng.
(3) Chỉ làm thay đổi nhóm gen liên kết mà không thể làm thay đổi hình dạng nhiễm sắc thể.
(4) Được ứng dụng để lập bản đồ di truyền và chuyển gen từ loài này sang loài khác.
(5) Các giao tử tạo ra đều có bộ NST với số lượng bình thường.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 8 [V-ID: 15248]: Một loài thực vật lưỡng bội có 4 nhóm gen liên kết. Giả sử có 8 thể đột biến được kí hiệu
từ (1) đến (8) mà số nhiễm sắc thể ở trạng thái chưa nhân đôi có trong mỗi tế bào sinh dưỡng của mỗi thể đột
biến là
(1) 12 nhiễm sắc thể. (2) 8 nhiễm sắc thể.
(3) 6 nhiễm sắc thể. (4) 16 nhiễm sắc thể.
(2) 24 nhiễm sắc thể. (6) 20 nhiễm sắc thể.
(7) 9 nhiễm sắc thể. (8) 28 nhiễm sắc thể.
Trong 8 thể đột biến nói trên, có bao nhiêu thể đột biến đa bội chẵn?
A. 3. B. 4. C. 2. D. 5.
Câu 9 [V-ID: 15251]: Trong những dạng biến đổi vật chất di truyền dưới đây, có bao nhiêu dạng là dạng đột
biến nhiễm sắc thể?
(1) Chuyển đoạn NST. (2) Mất cặp nucleotit.
(3) Tiếp hợp và trao đổi chéo trong giảm phân. (4) Thay cặp nucleotit.
(5) Đảo đoạn NST. (6) Mất đoạn NST.
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 10 [V-ID: 15252]: Cho các phát biểu sau:
(1) Trong chọn giống, người ta ứng dụng dạng đột biến chuyển đoạn để loại bỏ những gen không mong muốn.
(2) Đột biến gen thường gây hậu quả nghiêm trọng hơn so với đột biến NST.
(3) Trong các dạng đột biến cấu trúc NST, dạng đột biến mất đoạn có vai trò quan trọng nhất.
(4) Dạng đột biến thay thế một cặp Nu ở bộ ba mã hóa axit amin cuối hầu như không làm thay đổi cấu trúc
protein tổng hợp.
Số phát biểu có nội dung đúng là:
A. 0. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 11[ID: 118129]: Trên cặp nhiễm sắc thể số 1 của người, xét 7 gen được sắp xếp theo trình tự ABCDEGH.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu gen A nhân đôi 3 lần thì gen H cũng nhân đôi 3 lần.
II. Nếu gen B phiên mã 40 lần thì gen E phiên mã 40 lần.
III. Nếu đột biến đảo đoạn BCDE thì có thể sẽ làm giảm lượng prôtêin do gen B tổng hợp.
IV. Nếu đột biến mất một cặp nuclêôtit ở gen C thì sẽ làm thay đổi toàn bộ các bộ ba từ gen C đến gen H.

Hoc24h.vn – Nơi biến những ước mơ đại học thành hiện thực! 3
http://hoc24h.vn/ – Hotline: 1900.7012 Thầy THỊNH NAM (https://www.facebook.com/thaythinhnam)
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 12[ID: 117398]: Khi nói về đột biến cấu trúc NST, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Mất một đoạn NST ở các vị trí khác nhau trên cùng một NST đều biểu hiện kiểu hình giống nhau.
II. Mất một đoạn NST có độ dài giống nhau ở các NST khác nhau đều biểu hiện kiểu hình giống nhau.
III. Mất một đoạn NST có độ dài khác nhau ở cùng một vị trí trên một NST biểu hiện kiểu hình giống nhau.
IV. Các đột biến mất đoạn NST ở các vị trí khác nhau biểu hiện kiểu hình khác nhau.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 13[ID: 117068]: Khi nói về đột biến nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến chuyển đoạn không bao giờ làm thay đổi số lượng gen có trong tế bào.
II. Đột biến đảo đoạn không làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
III. Đột biến thể ba làm tăng số lượng nhiễm sắc thể có trong tế bào.
IV. Ở các thể đột biến đa bội chẵn, số lượng nhiễm sắc thể luôn là số chẵn.
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 14[ID: 117053]: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24 đã xuất hiện thể đột biến có 25 nhiễm sắc
thể. Thể đột biến này có thể được phát sinh nhờ bao nhiêu cơ chế sau đây?
I. Rối loạn giảm phân, một cặp nhiễm sắc thể không phân li.
II. Rối loạn nguyên phân, một cặp nhiễm sắc thể không phân li.
III. Tiếp hợp và trao đổi chéo không cân giữa 2 cromatit cùng nguồn gốc.
IV. Rối loạn giảm phân, tất cả các cặp nhiễm sắc thể không phân li.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 15[ID: 117018]: Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể làm mất cân bằng gen trong hệ gen của tế bào.
II. Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
III. Tất cả các đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể đều làm tăng cường sự biểu hiện của tính trạng.
IV. Tất cả các đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể đều không làm thay đổi độ hình thái của nhiễm sắc thể.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 16[ID: 116585]: Một loài sinh sản hữu tính có bộ NST lưỡng bội 2n = 6. Trên 3 cặp nhiễm sắc thể , xét
ABDE QMNPO HKLX
các cặp gen được kí hiệu là: . Giả sử có một thể đột biến có kiểu gen là
abde qmnpo hklx
ABDE PNMQO HKLX
. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
abde pnmqo hklx
I. Thể đột biến này phát sinh do sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa hai cromatit thuộc hai cặp NST không tương
đồng.
II. Thể đột biến có khả năng sinh sản kém hơn so với dạng bình thường.
III. Thể đột biến có thể sẽ làm giảm sự biểu hiện của gen O.
IV. Thể đột này giảm phân bình thường sẽ cho giao tử mang NST đột biến chiếm tỉ lệ 50%.
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Câu 17[ID: 116542]: Khi nói về đột biến nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến chuyển đoạn không bao giờ làm thay đổi số lượng gen có trong tế bào.
II. Đột biến đảo đoạn không làm thay đổi số lượng gen trên NST.
III. Đột biến thể ba làm tăng số lượng NST có trong tế bào.
IV. Ở các thể đột biến đa bội chẵn, số lượng NST luôn là số chẵn.
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Hoc24h.vn – Nơi biến những ước mơ đại học thành hiện thực! 4
http://hoc24h.vn/ – Hotline: 1900.7012 Thầy THỊNH NAM (https://www.facebook.com/thaythinhnam)
Câu 18[ID: 116545]: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24 và hàm lượng ADN trong nhân tế bào dinh
dưỡng là 4 pg. Trong một quần thể của loài này có 4 thể đột biến được kí hiệu là A, B, C và D. Số lượng nhiễm
sắc thể và hàm lượng ADN có trong nhân của tế bào sinh dưỡng ở 4 thể đột biến này là
Thể đột biến A B C D
Số lượngNST 24 24 36 24
Hàm lượng ADN 3,8 pg 4,3 pg 6,0 pg 4,0 pg
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thể đột biến A là đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể hoặc đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể.
II. Thể đột biến B là đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể hoặc đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể.
III. Thể đột biến C là đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể hoặc đột biến tam bội.
IV. Thể đột biến D có thể là đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 19[ID: 116536]: Cà độc dược có 2n = 14. Một thể đột biến có 25 nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thể đột biến này là thể tam bội.
II. Thể đột biến này có thể được phát sinh do rối loại nguyên phân.
III. Thể đột biến này thường sinh trưởng nhanh hơn dạng lưỡng bội.
IV. Thể đột biến này có thể trở thành loài mới.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 20[ID: 116503]: Khi nói về đột biến số lượng nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tất cả các đột biến đa bội đều làm tăng hàm lượng ADN trong nhân tế bào.
II. Các đột biến thể một của cùng một loài đều có hàm lượng ADN ở trong các tế bào giống nhau.
III. Đột biến tam bội có thể được phát sinh trong nguyên phân, do tất cả các cặp nhiễm sắc thể không phân li.
IV. Các thể đột biến lệch bội chỉ được phát sinh trong giảm phân.
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Lưu ý: Để xem đáp án nhanh, các em có thể tra theo ID ngay trên APP Hoc24h.
APP Hoc24h có hệ thống câu hỏi được đầu tư công phu và sử dụng hoàn toàn MIỄN PHÍ.
Các em nên cài vào điện thoại để tiện cho việc ôn luyện mọi lúc, mọi nơi!
Biên soạn: Thầy THỊNH NAM
Đăng kí LUYỆN THI ONLINE tại: http://hoc24h.vn/

Hoc24h.vn – Nơi biến những ước mơ đại học thành hiện thực! 5
http://hoc24h.vn/ – Hotline: 1900.7012 Thầy THỊNH NAM (https://www.facebook.com/thaythinhnam)
KHOÁ SUPER-PLUS:
LUYỆN THI NÂNG CAO - CHINH PHỤC LÍ THUYẾT SINH HỌC
Lưu ý: Hệ thống khoá học của thầy THỊNH NAM chỉ có tại Hoc24h.vn
NỘI DUNG: CHINH PHỤC LÍ THUYẾT CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ_PHẦN 1
Câu 1 [V-ID: 15255]: Quan sát quá trình phân bào của một tế bào sinh tinh và một tế bào sinh trứng ở một loài
động vật (2n = 4) dưới kính hiển vi với độ phóng đại như nhau, người ta ghi nhận được một số sự kiện xảy ra ở
hai tế bào này như sau:

Biết rằng trên NST số 1 chứa alen A, trên NST số 1’ chứa alen a; trên NST số 2 chứa alen B, trên NST số 2’
chứa alen b và đột biến chỉ xảy ra ở một trong hai lần phân bào của giảm phân. Cho một số phát biểu sau đây:
(1) Tế bào X bị rối loạn giảm phân 1 và tế bào Y bị rối loạn giảm phân 2.
(2) Tế bào X không tạo được giao tử bình thường.
(3) Tế bào Y tạo ra giao tử mang đột biến với xác suất là 1/2.
(4) Tế bào X chỉ tạo ra được hai loại giao tử là ABb và a
(5) Nếu giao tử tạo ra từ hai tế bào này thụ tinh với nhau có thể hình thành nên 2 hợp tử với kiểu gen AaBbb và
aab.
Số phát biểu đúng là:
A. 5. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 2 [V-ID: 15935]: So với đột biến nhiễm sắc thể thì đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của
tiến hoá. Sở dĩ như vậy là do:
(1) Mặc dù đột biến gen xảy ra với tần số rất thấp, nhưng trong mỗi tế bào số lượng gen là rất lớn. Vì vậy, đột
biến gen thường xuyên xảy ra.
(2) Các alen đột biến thường ở trạng thái lặn và ở trạng thái dị hợp, chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp vào
kiểu gen do đó tần số của gen lặn có hại không thay đổi qua các thế hệ.
(3) Đột biến gen dạng đột biến trội thường được biểu hiện ngay ra kiểu hình, nên là nguồn nguyên liệu chủ yếu
cho tiến hóa.
(4) Đa số đột biến gen là có hại, vì vậy chọn lọc tự nhiên sẽ loại bỏ chúng nhanh chóng, chỉ giữ lại các đột biến
có lợi.

Hoc24h.vn – Nơi biến những ước mơ đại học thành hiện thực! 1
http://hoc24h.vn/ – Hotline: 1900.7012 Thầy THỊNH NAM (https://www.facebook.com/thaythinhnam)
(5) Alen đột biến có lợi hay có hại không phụ thuộc vào tổ hợp gen và môi trường sống, vì vậy chọn lọc tự
nhiên vẫn tích luỹ các gen đột biến qua các thế hệ.
(6) Đột biến gen phổ biến hơn đột biến nhiễm sắc thể và ít ảnh hưởng đến sức sống, sự sinh sản của cơ thể sinh
vật.
Số nội dung đúng là:
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 3 [V-ID: 15967]: Cho các phát biểu sau:
(1) Đột biến chuyển đoạn lớn thường gây chết và mất khả năng sinh sản.
(2) Nếu đảo đoạn trong đột biến đảo đoạn NST rơi vào các gen quan trọng sẽ ảnh hưởng đến sức sống và khả
năng sinh sản của cá thể.
(3) Trong đột biến mất đoạn, đoạn đột biến nếu không chứa tâm động sẽ bị tiêu biến.
(4) Lặp đoạn có ý nghĩa đối với tiến hóa vì tạo ra các vật chất di truyền bổ sung, nhờ đột biến và chọn lọc tự
nhiên có thể hình thành các gen mới.
(5) Cùng với đột biến chuyển đoạn, đột biến đảo đoạn cũng tham gia vào quá trình hình thành loài.
Số phát biểu có nội dung đúng là:
A. 3. B. 2. C. 5. D. 4.
Câu 4 [V-ID: 15971]: Cho các nguyên nhân sau đây:
(1) Do việc tập trung của các nhiễm sắc thể trên mặt phẳng xích đạo ở kì giữa của quá trình giảm phân I theo
nhiều cách khác nhau.
(2) Do NST đứt gãy, đoạn này kết hợp với một đoạn NST khác.
(3) Sự tiếp hợp và trao đổi chéo không cân xảy ra ở kì đầu của giảm phân I giữa 2 cromatit khác nguồn gốc của
cặp NST đồng dạng.
(4) Sự phân li không bình thường của NST, xảy ra ở kì sau của quá trình phân bào.
(5) Sự phá hủy hoặc không xuất hiện thoi phân bào trong phân bào.
Số nguyên nhân dẫn đến đột biến NST là:
A. 2. B. 5. C. 4. D. 3.
Câu 5 [V-ID: 15972]: Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng, alen B
quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp. Cho giao phối cây lưỡng bội thuần chủng khác
nhau về hai tính trạng trên thu được F1. Xử lí cônsixin với các cây F1, sau đó cho 2 cây F1 giao phấn với nhau
thu được đời con F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 121 : 11 : 11 : 1. Các phép lai có thể cho kết quả trên gồm:
(1) AAaaBBbb x AaBb. (2) AAaaBb x AaBBbb. (3) AaBbbb x AAaaBBbb.
(4) AAaaBBbb x AaaaBbbb. (5) AaaaBBbb x AAaaBb. (6) AaBBbb x AAaaBbbb.
Số cặp bố mẹ F1 phù hợp với kết quả F2 là:
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 6 [V-ID: 15973]: Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Giả sử có 6 thể đột biến của loài
này được kí hiệu từ I đến VI có số lượng nhiễm sắc thể (NST) ở kì giữa trong mỗi tế bào sinh dưỡng như sau:
Thể đột biến I II III IV V VI
Số lượng NST trong tế 48 84 72 36 60 108
bào sinh dưỡng

Cho biết số lượng nhiễm sắc thể trong tất cả các cặp ở mỗi tế bào của mỗi thể đột biến là bằng nhau. Trong các
thể đột biến trên, có bao nhiêu thể đột biến đa bội chẵn?
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.

Hoc24h.vn – Nơi biến những ước mơ đại học thành hiện thực! 2
http://hoc24h.vn/ – Hotline: 1900.7012 Thầy THỊNH NAM (https://www.facebook.com/thaythinhnam)
Câu 7 [V-ID: 15974]: Một loài thực vật lưỡng bội có 4 nhóm gen liên kết. Giả sử có 8 thể đột biến kí hiệu từ
(1) đến (8) mà số nhiễm sắc thể ở trạng thái chưa nhân đôi có trong mỗi tế bào sinh dưỡng của mỗi thể đột biến
là:
(1) 8 nhiễm sắc thể. (2) 12 nhiễm sắc thể. (3) 7 nhiễm sắc thể. (4) 5 nhiễm sắc thể.
(5) 20 nhiễm sắc thể. (6) 28 nhiễm sắc thể. (7) 10 nhiễm sắc thể. (8) 24 nhiễm sắc thể.
Trong 8 thể đột biến trên có bao nhiêu thể đột biến là đa bội lẻ?
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 8 (V- ID:23285 ): Cho các thông tin sau:
(1) Làm thay đổi hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào.
(2) Làm thay đổi chiều dài phân tử ADN.
(3) Không làm thay đổi thành phần và số lượng gen trên NST.
(4) Xảy ra ở thực vật mà ít gặp ở động vật.
(5) Làm xuất hiện các gen mới trong quần thể.
Trong 5 đặc điểm nói trên, đột biến lệch bội có bao nhiêu đặc điểm?
A. 3. B. 4. C. 2. D. 5.
Câu 9 (V-ID:23287 ): Nhận định đúng về thể tam bội (3n)
(1) Cơ thể tam bội thường không có khả năng sinh sản hữu tính.
(2) Trong mỗi tế bào sinh dưỡng của thể tam bội, NST tồn tại thành từng bộ 3 chiếc có hình dạng, kích thước
giống nhau.
(3) Thể tam bội thường không có hạt nên có lợi cho cây lấy quả.
(4) Thể tam bội có số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng là số lẻ.
(5) Thể tam bội là thể đa bội lẻ.
(6) Thể tam bội được tạo ra bằng giao phối cây tứ bội với cây lưỡng bội hoặc gây đột biến trong giảm phân ở
một cây.
Số đáp án đúng là :
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 10(V-ID:23288 ): Mẹ bị đột biến thể một cặp nhiễm sắc thể số 4, bố bị đột biến thể ba cặp nhiễm sắc thể
số 2. Cho rằng trong giảm phân của bố và mẹ, nhiễm sắc thể vẫn phân ly bình thường, không phát sinh đột biến
mới. Người con đầu của họ có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng bằng số lượng nhiễm sắc thể của
người bình thường. Khả năng người con đó của họ bị đột biến nhiễm sắc thể là:
A. 25%. B. 37,5%. C. 75%. D. 50%.
Câu 11[ID: 118009]: Một cơ thể đực có kiểu gen AaBb tiến hành giảm phân tạo giao tử. Biết không xảy ra đột
biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu chỉ có 2 tế bào giảm phân thì tối thiểu sẽ cho 2 loại giao tử.
II. Nếu chỉ có 1 tế bào giảm phân không có hoán vị thì chỉ sinh ra 2 loại giao tử.
III. Nếu chỉ có 3 tế bào giảm phân thì có thể sẽ sinh ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 1:1:1:1.
IV. Nếu chỉ có 5 tế bào giảm phân tạo ra 4 loại giao tử thì các loại giao tử có tỉ lệ bằng nhau.
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Câu 12[ID: 117397]: Cho biết: 5'XGU3', 5'XGX3', 5'XGA3', 5'XGG3' quy định Arg; 5'GGG3', 5'GGA3',
5'GGX3', 5'GGU3' quy định Gly. Một đột biến điểm xảy ra ở giữa alen làm cho alen A thành alen a, trong đó
chuỗi mARN của alen a bị thay đổi cấu trúc ở một bộ ba dẫn tới axit amin Arg được thay bằng axit amin Gly.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu alen a có chiều dài 408nm thì alen A cũng có chiều dài 408nm.

Hoc24h.vn – Nơi biến những ước mơ đại học thành hiện thực! 3
http://hoc24h.vn/ – Hotline: 1900.7012 Thầy THỊNH NAM (https://www.facebook.com/thaythinhnam)
II. Nếu alen A phiên mã một lần cần môi trường cung cấp 150U thì alen a phiên mã 1 lần cũng cần môi trường
cung cấp 150U.
III. Nếu alen A phiên mã một lần cần môi trường cung cấp 200 X thì alen a phiên mã 1 lần sẽ cần môi trường
cung cấp 199 X.
IV. Nếu alen A nhân đôi một lần cần môi trường cung cấp 600 X thì alen a nhân đôi 1 lần cũng cần môi trường
cung cấp 600 X.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 13[ID: 117390]: Một cơ thể đực có kiểu gen AaBb tiến hành giảm phân tạo giao tử. Biết không xảy ra đột
biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu chỉ có 1 tế bào giảm phân không có hoán vị thì chỉ sinh ra 2 loại giao tử.
II. Nếu chỉ có 2 tế bào giảm phân thì tối thiểu sẽ cho 2 loại giao tử.
III. Nếu chỉ có 3 tế bào giảm phân thì có thể sẽ sinh ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 2:2:1:1.
IV. Nếu chỉ có 4 tế bào giảm phân tạo ra 4 loại giao tử thì mỗi loại giao tử luôn chiếm tỉ lệ 25%.
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Câu 14[ID: 117358]: Giả sử một đoạn nhiễm sắc thể có 5 gen I, II, III, IV, V được phân bố ở 5 vị trí. Các điểm
a, b, c, d, e, g là các điểm trên nhiễm sắc thể.

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?


I. Nếu đảo đoạn ae thì khả năng hoạt động của gen II, III, IV không bị thay đổi.
II. Nếu chiều dài của các gen là bằng nhau thì khi các gen phiên mã, số lượng nuclêôtit môi trường cung cấp
cho các gen là như nhau.
III. Nếu bị mất 1 cặp nuclêôtit ở vị trí a thì cấu trúc của các gen không bị thay đổi.
IV. Nếu xảy ra đột biến thêm 1 cặp nuclêôtit ở vị trí thứ 23 tính từ mã mở đầu của gen II thì sẽ làm thay đổi cấu
trúc của các gen II, III, IV và V.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 15[ID: 117066]: Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit có thể không làm thay đổi cấu trúc của protein.
II. Đột biến gen tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa.
III. Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một cặp nuclêôtit.
IV. Đột biến gen có thể gây hại nhưng cũng có thể vô hại hoặc có lợi cho thể đột biến.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 16[ID: 117065]: Trong tế bào của một loài thực vật, xét 5 gen A, B, C, D, E. Trong đó gen A và gen B
cùng nằm trên nhiễm sắc thể số 1, gen C nằm trên nhiễm sắc thể số 2, gen D nằm trong ti thể, gen E nằm trong
lục lạp. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu gen A nhân đôi 5 lần thì gen B cũng nhân đôi 5 lần.
II. Nếu gen B phiên mã 10 lần thì gen C cũng phiên mã 10 lần.
III. Nếu tế bào phân bào 2 lần thì gen D nhân đôi 2 lần.
IV. Khi gen E nhân đôi một số lần, nếu có chất 5BU thấm vào tế bào thì có thể sẽ làm phát sinh đột biến gen
dạng thay thế cặp A-T bằng cặp G-X.
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 17[ID: 116583]: Khi nói về cơ chế di truyền ở cấp phân tử, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trên một phân tử ADN, nếu gen A nhân đôi 5 lần thì gen B cũng nhân đôi 5 lần.
Hoc24h.vn – Nơi biến những ước mơ đại học thành hiện thực! 4
http://hoc24h.vn/ – Hotline: 1900.7012 Thầy THỊNH NAM (https://www.facebook.com/thaythinhnam)
II. Trên một nhiễm sắc thể, nếu gen C phiên mã 10 lần thì gen D cũng phiên mã 10 lần.
III. Trong một tế bào, nếu gen E ở tế bào chất nhân đôi 2 lần thì gen G cũng nhân đôi 2 lần.
IV. Trong quá trình dịch mã, nếu có chất 5BU thấm vào tế bào thì có thể sẽ làm phát sinh đột biến gen dạng
thay thế cặp A-T bằng cặp G-X.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 18[ID: 116584]: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14. Quan sát số lượng nhiễm sắc thể trong tế
bào sinh dưỡng của 1 thể đột biến, thấy số lượng nhiễm sắc thể của mỗi tế bào là 14 nhiễm sắc thể. Thể đột biến
này có thể thuộc bao nhiêu dạng đột biến sau đây?
I. Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể. II. Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể.
III. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể. IV. Đột biến lệch bội dạng thể không.
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 19[ID: 116504]: Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 60. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. Số lượng nhiễm sắc thể trong thể một là 59.
II. Loài này có tối đa 30 dạng thể ba.
III. Số lượng nhiễm sắc thể trong thể ngũ bội là 150.
IV. Tế bào tam bội có số lượng nhiễm sắc thể là 90.
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
Câu 20[ID: 116495]: Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể làm mất cân bằng gen trong hệ gen của tế bào.
II. Tất cả các đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể đều làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
III. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có thể không làm thay đổi hàm lượng ADN trong nhân tế bào.
IV. Tất cả các đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể đều làm thay đổi độ dài của ADN.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.

Lưu ý: Để xem đáp án nhanh, các em có thể tra theo ID ngay trên APP Hoc24h.
APP Hoc24h có hệ thống câu hỏi được đầu tư công phu và sử dụng hoàn toàn MIỄN PHÍ.
Các em nên cài vào điện thoại để tiện cho việc ôn luyện mọi lúc, mọi nơi!
Biên soạn: Thầy THỊNH NAM
Đăng kí LUYỆN THI ONLINE tại: http://hoc24h.vn/

Hoc24h.vn – Nơi biến những ước mơ đại học thành hiện thực! 5
http://hoc24h.vn/ – Hotline: 1900.7012 Thầy THỊNH NAM (https://www.facebook.com/thaythinhnam)
KHOÁ SUPER-PLUS:
LUYỆN THI NÂNG CAO - CHINH PHỤC LÍ THUYẾT SINH HỌC
Lưu ý: Hệ thống khoá học của thầy THỊNH NAM chỉ có tại Hoc24h.vn
NỘI DUNG: CHINH PHỤC LÍ THUYẾT CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ_PHẦN 2
Câu 1 [V-ID: 20823]: Một số hệ quả của các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể (NST) là:
(1) Làm thay đổi trình tự phân bố của các gen trên NST.
(2) Làm giảm hoặc gia tăng số lượng gen trên NST.
(3) Làm thay đổi thành phần các gen trong nhóm liên kết.
(4) Làm cho một gen nào đó đang hoạt động có thể bị bất hoạt.
(5) Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến.
(6) Luôn làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN trong cấu trúc của NST đó.
Trong các hệ quả nói trên, có bao nhiêu hệ quả là của đột biến đảo đoạn NST?
A. 2. B. 3. C. 5. D. 4.
Câu 2 ( V-ID:25879 ): Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu là điểm chung giữa đột biến gen và đột
biến nhiễm sắc thể?
(1) Xảy ra ở cả tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục.
(2) Luôn biểu hiện thành kiểu hình mang đột biến.
(3) Xảy ra ở nhiễm cả nhiễm sắc thể thường và nhiễm sắc thể giới tính.
(4) Là nguyên liệu sơ cấp của quá trình tiến hóa và chọn giống.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 3 (V-ID:25883 ): Khi nói về đột biến NST, xét các kết luận sau đây:
(1) Đột biến NST là những biến đổi về cấu trúc hoặc số lượng của NST
(2) Đột biến cấu trúc có 4 dạng là thể một, thể ba, thể bốn, thể không
(3) Tất cả các đột biến NST đều gây chết hoặc làm cho sinh vật giảm sức sống
(4) Đột biến NST là nguồn nguyên liệu của quá trình tiến hóa
(5) Đột biến số lượng NST không làm thay đổi hình dạng của NST
Có bao nhiêu kết luận đúng?
A. 3 B. 5 C. 2 D. 4
Câu 4 (V-ID:25901 ): Điều nào sau đây đúng về tác nhân gây đột biến
(1) Tia UV làm cho hai bazơ nitơ Timin trên cùng một mạch liên kết với nhau
(2) Đột biến lặp đoạn làm cho 2 gen alen với nhau lại cùng ở 1 NST
(3) Guanin dạng hiếm tạo nên đột biến thay thế G-X bằng A-T
(4) Virut cũng là tác nhân gây nên đột biến gen
(5) Để tạo đột biến tam bội người ta xử lý hợp tử 2n bằng côxixin.
Có bao nhiêu ý đúng:
A. 3 B. 2 C. 5 D. 4
Câu 5 (V- ID:26319 ): Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Ở mỗi cặp nhiễm sắc thể, xét một gen có
hai alen. Do đột biến, trong loài đã xuất hiện 4 dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể. Theo lý thuyết,
có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen tương ứng với các dạng thể ba trên?
A. 81. B. 36. C. 432. D. 64.
Câu 6 (V-ID: 74242): Cho các loại tế bào sau:
(1) Tế bào đơn bội ở người. (2) Tế bào tam bội ở đậu Hà Lan.
(3) Tế bào xôma ở châu chấu đực. (4) Tế bào giao tử bình thường ở ruồi giấm.
Hoc24h.vn – Nơi biến những ước mơ đại học thành hiện thực! 1
http://hoc24h.vn/ – Hotline: 1900.7012 Thầy THỊNH NAM (https://www.facebook.com/thaythinhnam)
(5) Thể ba ở ruồi giấm. (6) Tế bào của người bị mắc hội chứng Tớc-nơ.
(7) Tế bào nội nhũ ở đậu Hà Lan. (8) Tế bào tứ bội ở củ cải.
Có bao nhiêu tế bào có bộ nhiễm sắc thể là một số lẻ?
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 7 (V-ID: 74266): Đột biến gen phụ thuộc vào:
(1) Liều lượng tác nhân đột biến. (2) Cường độ tác nhân đột biến.
(3) Loại tác nhân đột biến. (4) Cấu trúc của gen.
(5) Giới tính.
Số nội dung đúng là:
A. 4. B. 6. C. 3. D. 5.
Câu 8(V-ID: 74270): Cho các thông tin về nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột biến gen:
(1) Đột biến gen xảy ra có thể do tác động lí, hóa, sinh hoặc do sự rối loạn trao đổi chất xảy ra trong tế bào.
(2) Các bazo nito trong tế bào tồn tại chỉ ở một trạng thái: dạng thường hoặc dạng hiếm.
(3) Bazo hiếm có vị trí liên kết hidro bị thay đổi làm phát sinh đột biến mất cặp nucleotit trong quá trình nhân
đôi ADN.
(4) Hóa chất 5BU là chất đồng đẳng của timin gây thay thế cặp A-T bằng cặp G-X.
(5) Tia phóng xạ có khảng năng gây ion hóa các phân tử vật chất nên có thể gây nên đột biến thay thế nucleotit.
Số phát biểu biểu có nội dung đúng là:
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 9(V-ID: 74271): Cho các hiện tượng sau
(1) gen điều hòa của Opern lac bị đột biến dẫn tới protein ức chế bị biến đổi cấu trúc không gian và mất chức
năng sinh học
(2) vùng khởi động của Operon Lac bị đột biến làm thay đổi cấu trúc và không còn khả năng gắn kết với en zim
ARN polimeraza
(3) gen cấu trúc Z bị đột biến dẫn tới protein do gen này quy định tổng hợp bị biến đổi không gian và không trở
thành enzin xúc tác
(4) vùng vận hành của Operon Lac bị đột biến làm thay đổi cấu trúc và không còn khả năng gắn kết với protein
ức chế
(5) Vùng khởi động của gen điều hòa bị đột biến làm thay đổi cấu trúc và không còn khả năng gắn kết với
enzim ARN polimeraza
Trong các trường hợp trên , có bao nhiêu trường hợp mà không có đường Lactozơ nhưng Operon Lac vẫn thực
hiện phiên mã là
A. 5. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 10 (V-ID:74348 ): Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể:
(1) Có thể làm thay đổi hình thái của nhiễm sắc thể.
(2) Có thể làm giảm số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào.
(3) Có hai dạng là đột biến lệch bội và đột biến đa bội.
(4) Thường có lợi cho thể đột biến.
Số phát biểu có nội dung đúng là:
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Câu 11[ID: 117748]: Khi nói về hoạt động của operon Lac, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu đột biến điểm làm cho chuỗi pôlipeptit do gen A quy định dài hơn bình thường thì các gen Z, Y có thể sẽ
mất khả năng phiên mã.
II. Một đột biến điểm xảy ra ở vùng P của operon có thể làm gen điều hòa tăng cường phiên mã.

Hoc24h.vn – Nơi biến những ước mơ đại học thành hiện thực! 2
http://hoc24h.vn/ – Hotline: 1900.7012 Thầy THỊNH NAM (https://www.facebook.com/thaythinhnam)
III. Một đột biến xảy ra ở vùng P của gen điều hòa có thể làm cho các gen Z, Y, A mất khả năng phiên mã.
IV. Nếu đột biến làm cho gen Y không được phiên mã thì các gen Z và A cũng không được phiên mã
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 12[ID: 117395]: Khi nói về họat động của operon Lac ở vi khuẩn E.coli, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. Nếu xảy ra đột biến ở giữa gen cấu trúc Z thì có thể làm cho prôtêin do gen này quy định bị bất hoạt.
II. Nếu xảy ra đột biến ở gen điều hòa R làm cho gen này không được phiên mã thì các gen cấu trúc Z, Y, A
cũng không được phiên mã.
III. Khi prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành thì các gen cấu trúc Z, Y, A không được phiên mã
IV. Nếu xảy ra đột biến mất 1 cặp nuclêôtit ở giữa gen điều hòa R thì có thể làm cho các gen cấu trúc Z, Y, A
phiên mã ngay cả khi môi trường không có lactôzơ.
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 13[ID: 116114]. Gen M có 5022 liên kết hiđro và trên mạch một của gen có G = 2A = 4T; trên mạch hai
của gen có G = A + T. Gen M bị đột biến điểm làm giảm 1 liên kết hiđro trở thành alen m. Theo lí thuyết, có
bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Gen m và gen M có chiều dài bằng nhau.
II. Gen M có 1302 nuclêôtit loại G.
III Gen m có 559 nuclêôtit loại T.
IV. Nếu cặp gen Mm nhân đôi 2 lần thì cần môi trường cung cấp 7809 nuclêôtit loại X.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 14[ID: 116115]. Khi nói về đột biến nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến đảo đoạn có thể làm cho hàm lượng prôtêin của gen bị đảo vị trí được tăng lên.
II. Tất cả các đột biến đa bội đều làm tăng hàm lượng ADN trong nhân tế bào.
III. Đột biến lệch bội có thể được phát sinh trong phân bào nguyên phân.
IV. Đột biến chuyển đoạn có thể làm giảm hàm lượng ADN trong nhân tế bào.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 15[ID: 116015]. Khi nói về hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E.coli, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. Nếu xảy ra đột biến ở giữa gen cấu trúc A thì có thể làm cho prôtêin do gen này quy định bị bất hoạt.
II. Khi prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành thì các gen cấu trúc Z, Y, A không được phiên mã.
III. Nếu xảy ra đột biến ở gen điều hòa R làm cho gen này không được phiên mã thì các gen cấu trúc Z, Y, A
cũng không được phiên mã.
IV. Khi môi trường không có lactôzơ thì prôtêin ức chế do gen điều hòa R quy định vẫn được tổng hợp.
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 16[ID: 116017]. Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến mất 1 đoạn nhiễm sắc thể dẫn tới làm mất các gen tương ứng nên luôn gây hại cho thể đột biến.
II. Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể làm tăng số lượng bản sao của các gen ở vị trí lặp đoạn.
III. Đột biến chuyển đoạn tương hỗ không làm thay đổi hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào.
IV. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể không làm thay đổi số lượng gen trong tế bào của thể đột biến.
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 17[ID: 116009]. Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 50. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?

Hoc24h.vn – Nơi biến những ước mơ đại học thành hiện thực! 3
http://hoc24h.vn/ – Hotline: 1900.7012 Thầy THỊNH NAM (https://www.facebook.com/thaythinhnam)
I. Thể ba của loài này có 51 nhiễm sắc thể. II. Loài này có tối đa 25 dạng thể một.
III. Thể tứ bội có số lượng nhiễm sắc thể là 100. IV. Thể tam bội có số lượng nhiễm sắc thể là 75.
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 18[ID: 115975]. Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n. Có bao nhiêu dạng đột biến sau đây làm thay
đổi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào của thể đột biến?
I. Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể. II. Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể.
III. Đột biến tứ bội. IV. Đột biến lệch bội dạng thể ba.
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Câu 19[ID: 115976]. Giả sử trên một đoạn của phân tử ADN vi khuẩn, xét 5 gen I, II, III, IV, V được phân bố
ở 5 vị trí, trong đó các gen II, III, IV và V cùng thuộc một operon. Các điểm a, b, c, d, e, g là các điểm trên
nhiễm sắc thể.

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?


I. Nếu gen I nhân đôi 5 lần thì gen V cũng nhân đôi 5 lần.
II. Nếu gen III phiên mã 10 lần thì gen V cũng phiên mã 10 lần.
III. Nếu bị mất 1 cặp nuclêôtit ở vị trí c thì sẽ làm thay đổi cấu trúc của 3 gen.
IV. Nếu có tác nhân 5BU tác động vào quá trình nhân đôi của gen IV thì sau 1 lần nhân đôi sẽ phát sinh gen đột
biến.
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 20[ID: 115973]. Alen A ở vi khuẩn E.coli bị đột biến thành alen a. Biết rằng alen A ít hơn alen a 2 liên kết
hiđro. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu alen a và alen A có số lượng nuclêôtit bằng nhau thì đây là đột biến điểm.
II. Nếu alen a và alen A có chiều dài bằng nhau và alen A có 500 nuclêôtit loại G thì alen a có 498 nuclêôtit loại
X.
III. Chuỗi pôlipeptit do alen a và chuỗi pôlipeptit do alen A quy định có thể có trình tự axit amin giống nhau.
IV. Nếu alen A có 400 nuclêôtit loại T và 500 nuclêôtit loại G thì alen a có thể có chiều dài 306,34nm.
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.

Lưu ý: Để xem đáp án nhanh, các em có thể tra theo ID ngay trên APP Hoc24h.
APP Hoc24h có hệ thống câu hỏi được đầu tư công phu và sử dụng hoàn toàn MIỄN PHÍ.
Các em nên cài vào điện thoại để tiện cho việc ôn luyện mọi lúc, mọi nơi!
Biên soạn: Thầy THỊNH NAM
Đăng kí LUYỆN THI ONLINE tại: http://hoc24h.vn/

Hoc24h.vn – Nơi biến những ước mơ đại học thành hiện thực! 4
http://hoc24h.vn/ – Hotline: 1900.7012 Thầy THỊNH NAM (https://www.facebook.com/thaythinhnam)
KHOÁ SUPER-PLUS:
LUYỆN THI NÂNG CAO - CHINH PHỤC LÍ THUYẾT SINH HỌC
Lưu ý: Hệ thống khoá học của thầy THỊNH NAM chỉ có tại Hoc24h.vn
NỘI DUNG: CHINH PHỤC LÍ THUYẾT VỀ QUY LUẬT DI TRUYỀN - PHẦN 1
Câu 1 [V-ID: 20409]: Một loài có bộ NST lưỡng bội kí hiệu là AaBbDd. Nếu tế bào của loài tham gia nguyên
phân mà một NST kép của cặp Aa không phân li, bộ NST trong hai tế bào con có thể là:
1. AAaBbDd và aBbDd 2. AAaaBbDd và BbDd
3. AaaBbDd và ABbDd 4. AaBbDd và AABbDd
A. 1, 2, 3. B. 1, 4. C. 1, 3. D. 1, 3, 4.
Câu 2 [V-ID: 20100]: Trong những trường hợp nào dưới đây, tính trội được xem là trội không hoàn toàn?
(1) Các con lai đồng loạt biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố và mẹ thuần chủng
(2) F1 tự thụ phấn cho con lai có tỉ lệ phân li kiểu gen và kiểu hình khác nhau.
(3) F1 đem lai phân tích cho con lai có tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 trung gian : 1 lặn
(4) F2 có 3 loại kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 :2 :1
(5) Trên cơ thể F1 biểu hiện đồng thời cả kiểu hình của mẹ và kiểu hình của bố
Số câu trả lời đúng là :
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 3 [V-ID: 20103]: Giả sử một tế bào sinh tinh có kiểu gen Ab/aB Dd giảm phân bình thường và có hoán vị
gen giữa alen B và b. Theo lí thuyết, các loại giao tử được tạo ra từ tế bào này là
A. AB D; ab d hoặc AB d; ab D hoặc Ab D; aB d.
B. ab D; ab d hoặc AB d; AB D hoặc Ab D; aB d.
C. AB D; Ab D; aB d; ab d hoặc AB d; Ab d; aB D; ab D.
D. AB D; AB d; ab D; ab d hoặc Ab D; Ab d; aB d; aB D.
Câu 4 [V-ID: 20106]: Xét 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDd. Bốn tế bào này thực hiện quá trình
giảm phân tạo giao tử, trong đó có 1 tế bào không phân ly cặp NST mang cặp gen Aa ở lần giảm phân I,
lần giảm phân II xảy ra bình thường, các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lý thuyết, trong số các
trường hợp phát sinh tỉ lệ giao tử sau đây, trường hợp nào không thể xảy ra?
A. 1:1:1:1. B. 1:1:1:1:1:1:1:1. C. 3:3:1:1. D. 2:2:1:1:1:1.
Câu 5 [V-ID: 20108]: Trong một tế bào sinh tinh, xét hai cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa và Bb. Khi tế
bào này giảm phân, cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra
bình thường. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là
A. ABb và A hoặc aBb và a. B. ABB và abb hoặc AAB và aab.
C. ABb và a hoặc aBb và A. D. Abb và B hoặc ABB và b.
Câu 6 [V-ID: 20109]: Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có kiểu gen AaBb, ở một số tế bào, cặp nhiễm
sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb phân li bình
thường; giảm phân II diễn ra bình thường. Ở cơ thể cái có kiểu gen AABb, quá trình giảm phân diễn ra bình
thường. Theo lí thuyết, phép lai: ♀AABb × ♂AaBb cho đời con có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
A. 12. B. 8. C. 4. D. 6.
Câu 7 [V-ID: 20110]: Đem lai phân tích F1 (Aa, Bb, Dd) x (aa, bb, dd). Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, trội
hoàn toàn. Nếu Fa xuất hiện 4 loại kiểu hình. Trong đó 2 loại kiểu hình giống bố mẹ có tỉ lệ bằng nhau và bằng
45% thì kết luận nào sau đây đúng?

Hoc24h.vn – Nơi biến những ước mơ đại học thành hiện thực! 1
http://hoc24h.vn/ – Hotline: 1900.7012 Thầy THỊNH NAM (https://www.facebook.com/thaythinhnam)
(1). Tổng hai loại kiểu hình còn lại chiếm 10%.
(2). Ba cặp gen cùng nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng và xảy ra hoán vị với tần số 10%.
(3). Fa tạo ra 4 kiểu giao tử và có tỉ lệ: 45%, 45%, 5%, 5%.
(4). Ba cặp gen nằm trên 1 cặp NST tương đồng, các gen trội liên kết với nhau và hoán vị gen với tần số 10%.
Số phương án đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 8 [V-ID: 20112]: Theo quy luật phân li độc lập, một tế bào sinh dục cái có kiểu gen AaBBDdEe. Số loại
giao tử thực tế khi giảm phân tạo ra là
A. 8 loại giao tử. B. 4 loại giao tử.
C. 6 loại giao tử. D. 1 loại giao tử.
Câu 9 [V-ID: 20113]: Cho các quy luật di truyền sau đây:
1. Quy luật phân li. 2. Quy luật phân li độc lập. 3. Quy luật tương tác gen.
4. Quy luật liên kết gen. 5. Quy luật hoán vị gen.
Có bao nhiêu quy luật di truyền có thể phản ánh hiện tượng kiểu hình ở con có sự tổ hợp lại các tính trạng ở đời
bố mẹ?
A. 3. B. 2. C. 4. D. 5.
Câu 10 [V-ID: 20114]: Ở một loài sinh vật, xét một tế bào sinh tinh có hai cặp nhiễm sắc thể kí hiệu là Aa và
Bb. Khi tế bào này giảm phân hình thành giao tử, ở giảm phân I cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb không phân
li; giảm phân II diễn ra bình thường. Số loại giao tử có thể tạo ra từ tế bào sinh tinh trên là
A. 4 B. 6 C. 2 D. 8.
AbDEGh
Câu 11[ID: 118077]: Một cơ thể động vật có kiểu gen tiến hành giảm phân tạo giao tử. Biết không
aBdeg H
xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cơ thể trên giảm phân tạo ra tối đa 64 loại giao tử.
II. Giả sử mỗi tế bào chỉ xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm thì tạo ra tối đa 12 loại giao tử.
III. Giả sử có 2 tế bào sinh tinh tiến hành giảm phân có hoán vị gen thì sẽ có tối đa 6 loại tinh trùng.
IV. Giả sử có 50 tế bào sinh tinh tiến hành giảm phân có hoán vị gen thì sẽ có tối đa 64 loại tinh trùng.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 12[ID: 118066]: Một cơ thể đực có kiểu gen AaBb tiến hành giảm phân tạo giao tử. Biết không xảy ra đột
biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu chỉ có 1 tế bào giảm phân không có hoán vị thì chỉ sinh ra 2 loại giao tử.
II. Nếu chỉ có 3 tế bào giảm phân thì tối thiểu sẽ cho 4 loại giao tử.
III. Nếu chỉ có 5 tế bào giảm phân thì có thể sẽ sinh ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 3:3:2:2.
IV. Nếu chỉ có 4 tế bào giảm phân tạo ra 4 loại giao tử thì mỗi loại giao tử luôn chiếm tỉ lệ 25%.
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 13[ID: 117403]: Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và chỉ xét một cặp nhiễm sắc
thể thường có nhiều cặp gen. Khi nói về số sơ đồ lai giữa cơ thể có n tính trạng trội với cơ thể đồng hợp gen lặn,
có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Lấy một cơ thể có 2 tính trạng trội (A-B-) lai phân tích thì sẽ có tối đa 5 sơ đồ lai.
II. Lấy một cơ thể có 3 tính trạng trội (A-B-D-) lai phân tích thì sẽ có tối đa 14 sơ đồ lai.
III. Lấy một cơ thể có 4 tính trạng trội (A-B-D-E-) lai phân tích thì sẽ có tối đa 41 sơ đồ lai.
IV. Lấy một cơ thể có 5 tính trạng trội (A-B-D-E-G-) lai phân tích thì sẽ có tối đa 122 sơ đồ lai.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Hoc24h.vn – Nơi biến những ước mơ đại học thành hiện thực! 2
http://hoc24h.vn/ – Hotline: 1900.7012 Thầy THỊNH NAM (https://www.facebook.com/thaythinhnam)
Câu 14[ID: 117029]: Một loài động vật xét 4 gen, mỗi gen quy định một tính trạng và mỗi gen đều có 2 alen,
alen trội là trội hoàn toàn; thứ tự các gen là ADCB. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu
phát biểu sau đây đúng?
I. Có tối đa 8 loại kiểu gen dị hợp tử về 4 cặp gen trên.
II. Nếu cá thể đực mang kiểu hình trội về 4 tính trạng lai với các cá thể cái mang kiểu hình lặn về 1 tính trạng
thì trong loài này có tối đa 328 phép lai.
III. Cho cá thể đực và cá thể cái đều dị hợp tử về 4 cặp gen giao phối với nhau, có thể thu được đời con có tối đa
136 kiểu gen.
IV. Cho cá thể đực và cá thể cái đều có kiểu hình trội về một trong 4 tính trạng giao phối với nhau, có thể thu
được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 15[ID: 116547]: Một loài động vật có kiểu gen aaBbDdEEHh giảm phân tạo tinh trùng. Biết không xảy ra
đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cơ thể trên giảm phân cho tối đa 8 loại tinh trùng.
II. 5 tế bào của cơ thể trên giảm phân cho tối đa 10 loại tinh trùng.
III. Loại tinh trùng chứa 3 alen trội chiếm tỉ lệ 3/8.
IV. Loại tinh trùng chứa ít nhất 3 alen trội chiếm tỉ lệ là 1/2.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 16[ID: 116548]: Một loài thực vật, xét 3 cặp gen Aa, Bb, Dd cùng nằm trên một cặp NST và quy định 3
cặp tính trạng khác nhau, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho cá thể có kiểu hình trội về 1 tính trạng lai phân tích. Sẽ có tối đa 6 sơ đồ lai.
II. Cho cá thể có kiểu hình trội về 1 tính trạng lai với cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng. Sẽ có tối đa 90 sơ
đồ lai.
III. Cho cá thể trội về 1 tính trạng giao phấn với cá thể trội về 1 tính trạng, có thể thu được đời con có 4 loại
kiểu hình với tỉ lệ bằng nhau.
IV. Cho cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng giao phấn với cá thể có kiểu hình trội về 2 tính, thu được đời con
có tối đa 14 loại kiểu gen.
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
Câu 17[ID: 116121]: Ở một loài thực vật giao phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy
định hoa trắng. Alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Từ một cây hoa đỏ,
thân thấp và một cây hoa trắng, thân cao; một nhóm học sinh đã tìm phương pháp để tiến hành xác định xem hai
cặp gen A, a và B, b di truyền phân li độc lập hay di truyền liên kết. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết,
có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cần phải thực hiện tối thiểu 2 phép lai thì mới biết được các gen này di truyền độc lập hay liên kết.
II. Lai hai cây ban đầu với nhau, nếu đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1 thì các gen này phân li độc
lập.
III. Lai hai cây ban đầu với nhau, thu được F1. Cho các cây hoa đỏ, thân cao ở F1 giao phấn với nhau, thu được
F2. Nếu F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:2:1 thì các gen này di truyền liên kết với nhau.
IV. Lai hai cây ban đầu với nhau, thu được F1. Cho các cây hoa đỏ, thân cao ở F1 giao phấn với nhau, thu được
F2. Nếu F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9:3:3:1 thì các gen này di truyền phân li độc lập.
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.

Hoc24h.vn – Nơi biến những ước mơ đại học thành hiện thực! 3
http://hoc24h.vn/ – Hotline: 1900.7012 Thầy THỊNH NAM (https://www.facebook.com/thaythinhnam)
AB
Câu 18[ID: 115977]: Giả sử có 3 tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen giảm phân tạo giao tử. Biết không
ab
có đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu không có tế bào nào xảy ra hoán vị gen thì tối đa sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 1:1:1:1.
II. Nếu chỉ có 1 tế bào xảy ra hoán vị thì tần số hoán vị là 1/3 ≈ 33,3%.
III. Nếu chỉ có 2 tế bào xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 2:2:1:1.
IV. Nếu dựa vào quá trình giảm phân của 3 tế bào này để xác định tần số hoán vị gen thì có thể sẽ xác định
được tần số 20%.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 19[ID: 115968]: Khi nói về hoán vị gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Xảy ra do sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các crômatit khác nguồn gốc trong cặp NST tương đồng.
II. Có tần số không vượt quá 50% tỷ lệ nghịch với khoảng cách giữa các gen.
III. Làm thay đổi vị trí của các locut trên NST, tạo ra nguồn biến dị tổ hợp cung cấp cho chọn giống.
IV. Tạo điều kiện cho các gen tốt tổ hợp với nhau, làm phát sinh nhiều biến dị mới cung cấp cho tiến hóa.
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
Câu 20[ID: 115234]: Trên một cặp nhiễm sắc thể, xét 6 gen được sắp xếp theo trật tự ABCDEG, mỗi gen quy
định một tính trạng; mỗi gen có 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn. Biết không xảy ra đột biến và không xét phép
lai thuận nghịch, nếu có hoán vị gen thì tần số hoán vị bé hơn 50%.Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau
đây đúng?
I. Có tối đa 32 kiểu gen dị hợp về cả 6 cặp gen nói trên.
II. Cho 2 cá thể đều dị hợp về 6 cặp gen giao phấn ngẫu nhiên, sẽ có tối đa 528 sơ đồ lai.
III. Cho một cá thể dị hợp về 1 cặp gen tự thụ phấn, sẽ có tối đa 192 sơ đồ lai.
IV. Cho một cá thể dị hợp về hai cặp gen tự thụ phấn, có thể thu được đời con có tỉ lệ 9:3:3:1.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.

Lưu ý: Để xem đáp án nhanh, các em có thể tra theo ID ngay trên APP Hoc24h.
APP Hoc24h có hệ thống câu hỏi được đầu tư công phu và sử dụng hoàn toàn MIỄN PHÍ.
Các em nên cài vào điện thoại để tiện cho việc ôn luyện mọi lúc, mọi nơi!
Biên soạn: Thầy THỊNH NAM
Đăng kí LUYỆN THI ONLINE tại: http://hoc24h.vn/

Hoc24h.vn – Nơi biến những ước mơ đại học thành hiện thực! 4
http://hoc24h.vn/ – Hotline: 1900.7012 Thầy THỊNH NAM (https://www.facebook.com/thaythinhnam)
KHOÁ SUPER-PLUS:
LUYỆN THI NÂNG CAO - CHINH PHỤC LÍ THUYẾT SINH HỌC
Lưu ý: Hệ thống khoá học của thầy THỊNH NAM chỉ có tại Hoc24h.vn
NỘI DUNG: CHINH PHỤC LÍ THUYẾT VỀ QUY LUẬT DI TRUYỀN - PHẦN 2
Ab DE
Câu 1 [V-ID: 20115]: Có 3 tế bào sinh trứng có kiểu gen thực hiện giảm phân, biết quá trình giảm phân hoàn
aB de
toàn bình thường, cấu trúc nhiễm sắc thể không thay đổi trong giảm phân. Số loại giao tử ít nhất và nhiều nhất có thể
A. 1 và 3. B. 6 và 16. C. 3 và 16. D. 2 và 6.
Câu 2 [V-ID: 20116]: Cho cây hoa đỏ, quả tròn lai với cây hoa trắng, quả dài, người ta thu được đời F1 có tỉ lệ phân li
kiểu hình như sau: 1/4 cây hoa đỏ, quả tròn : 1/4 cây hoa đỏ, quả dài : 1/4 cây hoa trắng, quả tròn : 1/4 cây hoa trắng, quả
dài. Biết rằng mỗi tính trạng do một gen quy định.
Từ kết quả trên có thể nhận định:
(1) Gen quy định màu hoa và hình dạng quả di truyền độc lập nhau.
(2) Chưa xác định hết tính chất di truyền của các gen quy định tính trạng là trội hay lặn.
(3) Có thể các tính trạng được quy định bởi 2 cặp gen liên kết không hoàn toàn nhau với tần số hoán vị là 50%.
(4) Cây hoa đỏ, quả tròn ở P chắc chắn có kiểu gen dị hợp tử chéo.
(5) Có thể mỗi cây P mang một cặp gen dị hợp và một cặp gen đồng hợp di truyền liên kết hoàn toàn.
Số kết luận đúng là:
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 3 [V-ID: 20117]: Đem lai phân tích F1 (Aa, Bb, Dd) x (aa, bb, dd). Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng trội, lặn hoàn
toàn. Nếu thu được ở Fa kết quả phân li kiểu hình là: 17,5 : 17,5 : 17,5 : 17,5 : 7,5 : 7,5: 7,5: 7,5 thì có bao nhiêu kết luận
trong số những kết luận dưới đây là đúng?
(1) 3 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
(2) Tần số hoán vị gen là 30%.
(3) 3 cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
(4) Nếu cho cơ thể F1 đi tự thụ thì thu được đời F2 có 4 loại kiểu hình.
A. 0. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 4 [V-ID: 20118]: Tổ hợp lai nào sau đây luôn cho tỉ lệ kiểu hình: 1 A-bb: 2 A-B-: 1 aaB-?
Ab Ab
(1) (liên kết hoàn toàn) x (liên kết hoàn toàn).
aB aB
Ab Ab
(2) (liên kết hoàn toàn) x (hoán vị gen với tần số bất kỳ).
aB aB
Ab AB
(3) (liên kết hoàn toàn) x (hoán vị gen với tần số bất kỳ).
aB ab
AB Ab
(4) (liên kết hoàn toàn) x (hoán vị gen với tần số bất kỳ).
ab aB
Số tổ hợp đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 5 [V-ID: 20119]: Cho biết tính trạng kích thước thân của ngô do kết quả tác động cộng gộp của ba cặp alen phân li
độc lập Aa1; Aa2; Aa3. Cây ngô đồng hợp lặn cả ba cặp gen cao 100cm. Mỗi gen trội làm ngô cao thêm 10cm. Cho các
phát biểu sau:
(1) Số kiểu gen của cây cao nhất bằng số kiểu gen của cây thấp nhất.
(2) Cây ngô trung bình có thể là một trong 6 trường hợp về kiểu gen.

Hoc24h.vn – Nơi biến những ước mơ đại học thành hiện thực! 1
http://hoc24h.vn/ – Hotline: 1900.7012 Thầy THỊNH NAM (https://www.facebook.com/thaythinhnam)
(3) Đem cây ngô cao nhất lai với cây ngô thấp nhất, thu được F1. Tiếp tục cho F1 giao phối, cây có 4 alen trội đời F2
15
chiếm tỉ lệ
64
(4) Đem cây ngô cao nhất lai với cây ngô thấp nhất, thu được F1. Tiếp tục cho F1 giao phối, cây có 5 alen trội chiếm tỉ lệ
3
64
(5) Đem cây ngô cao nhất lai với cây ngô thấp nhất, thu được F1. Tiếp tục cho F1 giao phối, ở đời F2, tỉ lệ cây có chứa 3
alen trội chiếm tỉ lệ nhiều nhất.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 6 [V-ID: 20130]: Đem giao phấn giữa cặp P đều thuần chủng, đời F1 chỉ xuất hiện kiểu hình cây quả tròn, ngọt. Cho
F1 lai với nhau, thu được đời F2 có 4 kiểu hình theo số liệu sau:
5% cây quả tròn, chua; 70% cây quả tròn, ngọt;
5% cây quả bầu dục, ngọt; 20% cây quả bầu dục, chua.
Biết mỗi cặp tính trạng được qui định bởi một cặp gen.
Có bao nhiêu kết luận đúng trong số những kết luận sau:
(1) Các tính trạng quả tròn, ngọt là trội hoàn toàn so với tính trạng quả bầu dục, chua.
(2) Các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên cùng 1 cặp NST.
(3) F1 có kiểu gen dị hợp tử đều.
(4) Chưa thể kết luận được hoán vị gen xảy ra ở một bên bố hoặc mẹ hay hoán vị gen xảy ra ở cả 2 bên.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 7 [V-ID: 20131]: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do
một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng
(P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó
cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 16%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị
gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng với phép lai trên?
(1) F2 có 9 loại kiểu gen có thể tạo ra kiểu hình có ít nhất một tính trạng trội.
(2) F2 có 5 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn.
(3) Ở F2, số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 18%.
(4) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 8 [V-ID: 20132]: Cho cây bố và mẹ dị hợp về 2 cặp gen, kiểu hình cây cao hoa đỏ tự thụ phấn, ở F1 xuất hiện 4 kiểu
hình trong đó cây cao, hoa đỏ chiếm t lệ 66%. Phép lai nào dưới đây phù hợp với kết quả trên. Biết rằng tương phản với
cây cao là cây thấp; tương phản với hoa đỏ là hoa trắng và hoán vị gen xảy ra 2 bên với tần số bằng nhau.Có bao nhiêu
phát biểu đúng trong số những phát biểu dưới đây:
(1) T lệ kiểu gen dị hợp tử ở F1 là 60%. (2) T lệ kiểu gen dị hợp tử hai cặp gen ở F1 là 34%.
(3) T lệ cây cao, hoa đỏ dị hợp tử ở F1 là 50%. (4) Tần số hoán vị gen 20%.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 9 [V-ID: 20133]: Ở một loài thực vật, khi đem lai giữa hai cây thuần chủng thân cao, hạt đỏ đậm với thân thấp, hạt
trắng người ta thu được F1 toàn thân cao, hạt đỏ nhạt. Tiếp tục cho F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau, thu được F2 phân li
theo tỉ lệ 1 thân cao, hạt đỏ đậm : 4 thân cao, hạt đỏ vừa : 5 thân cao, hạt đỏ nhạt : 2 thân cao, hạt hồng : 1 thân thấp, hạt
đỏ nhạt : 2 thân thấp, hạt hồng : 1 thân thấp, hạt trắng. Biết rằng mọi diễn biến trong quá trình phát sinh noãn, hạt phấn là
như nhau và không có đột biến xảy ra. Cho các kết luận sau:
(1) Cho cây có kiểu hình thân thấp, hạt hồng ở F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau, ở thế hệ tiếp theo thu được cây có kiểu
hình thân thấp, hạt trắng chiếm tỉ lệ 25%.
(2) Trong quá trình giảm phân của cây F1 xảy ra hiện tượng liên kết gen hoàn toàn.
(3) Cây có kiểu hình thân cao, hạt đỏ vừa ở F2 có 3 kiểu gen khác nhau.

Hoc24h.vn – Nơi biến những ước mơ đại học thành hiện thực! 2
http://hoc24h.vn/ – Hotline: 1900.7012 Thầy THỊNH NAM (https://www.facebook.com/thaythinhnam)
(4) Tính trạng màu sắc hạt do các gen không alen tương tác theo kiểu cộng gộp quy định.
Số kết luận đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 10 [V-ID: 20134]: Gen A quy định cây cao, a: quy định cây thấp; B: quy định quả đỏ; b: quy định quả vàng. Cho cây
P thân cao quả đỏ lai phân tích thu được tỉ lệ kiểu hình Fa: 3 cao vàng: 3 thấp đỏ: 2 cao đỏ: 2 thấp vàng. Nếu cho P tự thụ
phấn thu được F1. Cho các phát biểu sau:
(1) Có hiện tượng hoán vị gen với tần số 20%. (2) P có kiểu gen dị hợp tử chéo: Ab/aB.
(3) Tỉ lệ cây có kiểu hình cao, đỏ ở F1 là 54%. (4) Tỉ lệ cây có kiểu hình thấp, đỏ ở F1 là 24%.
(5) Lấy ngẫu nhiên một cây thân cao, quả đỏ ở F1 thì xác suất thu được cây dị hợp 2 cặp gen là 13/27.
Số kết luận đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 11[ID: 115236]: Ở một loài thú, tính trạng màu lông do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định.
Alen A1 quy định lông đen trội hoàn toàn so với các alen A2, A3, A4; Alen A2 quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen
A3, A4; Alen A3 quy định lông vàng trội hoàn toàn só với alen A4 quy định lông trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho cá thể lông xám giao phối với cá thể lông đen, thu được F1 có tối đa 4 loại kiểu gen, 3 loại kiểu hình.
II. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với1 cá thể lông vàng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 2 con lông đen : 1 con lông
vàng : 1 lông trắng.
III. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông trắng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 1 con lông đen : 1 con lông
xám.
IV. Cho 1 cá thể lông vàng giao phối với 1 cá thể lông vàng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 3 con lông vàng : 1 con
lông trắng.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 12[ID: 114997]: Khi nói về liên kết gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Liên kết gen làm hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
II. Các cặp gen càng nằm ở vị trí gần nhau thì tần số hoán vị gen càng cao.
III. Hai cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể khác nhau thì không liên kết với nhau.
IV. Số nhóm gen liên kết bằng số NST đơn có trong tế bào sinh dưỡng của loài.
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
Câu 13[ID: 114856]: Có ba tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu AaBb giảm phân, một trong 3 tế bào có cặp Aa không
phân li trong giảm phân 1, các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Quá trình giảm phân tạo ra 12 tinh trùng, trong đó có
tất cả 6 loại giao tử. Tỉ lệ của các loại giao tử có thể là
A. 1AaB : 1b : 1AB : 1ab : 1Ab : 1aB. B. 1AaB : 1b : 2AB : 2ab : 2Ab : 2aB.
C. 1AaB : 1b : 1AB : 1ab : 1Aab : 1B. D. 2AaB : 2b : 1AB : 1ab : 1Ab : 1aB.
Câu 14 [V-ID: 20826]: Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có kiểu gen AaBb, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể
mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb phân li bình thường; giảm phân II
diễn ra bình thường. Ở cơ thể cái có kiểu gen AABb, cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, cặp AA phân ly bình
thường. Theo lí thuyết, phép lai: ♀AABb × ♂AaBb cho đời con có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
A. 12. B. 16. C. 14. D. 8.
Câu 15 (V-ID:25848 ): Biết A: quả tròn; a: quả dài; B: quả đỏ; b: quả xanh; D: quả ngọt; d: quả chua. Các cặp gen phân
li độc lập nhau. Xét phép lai: AaBbDd x aabbDd. Cho các phát biểu sau:
I. Số kiểu gen có thể tạo ra từ phép lai trên là 12 kiểu gen.
II. Tỉ lệ kiểu hình tạo ra từ phép lai trên là 1:2:1:1:2:1.
III. Số kiểu hình tạo ra từ phép lai trên là 8 kiểu hình.
IV.Tỉ lệ kiểu gen sinh ra từ phép lai trên bằng tỉ lệ kiểu gen sinh ra từ phép lai AaBbDd x aaBbdd.
Số phát biểu có nội dung đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Hoc24h.vn – Nơi biến những ước mơ đại học thành hiện thực! 3
http://hoc24h.vn/ – Hotline: 1900.7012 Thầy THỊNH NAM (https://www.facebook.com/thaythinhnam)
Câu 16 ( ID:95405 ): Trong các nội dung sau đây, có bao nhiêu nội dung nói về liên kết gen là đúng?
I. Các gen trên cùng một cặp nhiễm sắc thể đồng dạng liên kết với nhau hình thành nhóm gen liên kết. Số nhóm gen liên
kết bằng số nhiễm sắc thể trong hợp tử của loài.
II. Các gen trên cùng một cặp nhiễm sắc thể đồng dạng liên kết với nhau hình thành nhóm gen liên kết. Số nhóm gen liên
kết bằng số nhiễm sắc thể trong giao tử của loài.
III. Các gen trên cũng một nhiễm sắc thể liên kết với nhau hình thành nhóm gen liên kết. Số nhóm gen liên kết bằng số
nhiễm sắc thể trong hợp tử của loài.
IV. Các gen trên cũng một nhiễm sắc thể liên kết với nhau hình thành nhóm gen liên kết. Số nhóm gen liên kết thường
bằng số nhiễm sắc thể trong giao tử của loài.
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 17 ( ID:95408 ): Xét sự di truyền của 2 tính trạng, mỗi tính trạng do một gen gồm 2 alen qui định, các gen trội lặn
hoàn toàn, không xảy ra đột biến. Một phép lai được thực hiện, kết quả người ta thu được ở đời con có 4 kiểu hình với tỉ
lệ 1:1:1:1.
Cho các quy luật di truyền sau:
I. Quy luật phân li. II. Quy luật phân li độc lập
III. Liên kết gen. IV. Tương tác gen.
Số quy luật di truyền đúng cho kết quả trên là
A. 2 B. 1 C. 3 D. 4
Câu 18 (ID: 13911): Ở một loại thú, có một cặp tính trạng do một alen quy định biểu hiện ở cả hai giới tính. Tính trạng đo
có thể được di truyền theo những quy luật nào?
I. Di truyền theo quy luật phân li (gen tôn tại trên NST thường).
II. Di truyền liên kết với NST giới tính X, gen tồn tại trên X ở vùng không tương đồng với Y.
III. Di truyền liên kết với NST giới tính, gen tồn tạo ở vùng tương đồng trên X và Y.
IV. Di truyền qua tế bào chất (gen tồn tại ở ti thể).
Có bao nhiêu nội dung đúng?
A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 19 : Ở một loài thực vật, khi lai giữa các cá thể thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng thu được F1. Cho các cây
F1 tự thụ phấn thu được F2. Để các cây F2 có tỉ lệ kiểu hình xấp xỉ 9 : 3 : 3 : 1 cần có các điều kiện nào sau đây?
I. Số lượng cá thể đem lai phải lớn;
II. Mỗi gen quy định một tính trạng;
III. Các gen phân li độc lập hoặc hoán vị gen cả hai bên với tần số 50%.
IV. Không phát sinh đột biến.
Số điều kiện đúng là:
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 20 (ID: 79518): Trong quá trình di truyền các tính trạng có hiện tượng một số tính trạng luôn đi cùng nhau và không
xảy ra đột biến. Hiện tượng trên xảy ra là do:
I. Các gen quy định các cặp tính trạng trên cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng và xảy ra trao đổi đoạn tương ứng.
II. Các tính trạng trên do một gen quy định.
III. Các gen quy định các tính trạng trên liên kết hoàn toàn.
IV. Nhiều gen quy định một tính trạng theo kiểu tương tác bổ sung.
Số nội dung đúng là:
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
Lưu ý: Để xem đáp án nhanh, các em có thể tra theo ID ngay trên APP Hoc24h.
APP Hoc24h có hệ thống câu hỏi được đầu tư công phu và sử dụng hoàn toàn MIỄN PHÍ.
Các em nên cài vào điện thoại để tiện cho việc ôn luyện mọi lúc, mọi nơi!
Biên soạn: Thầy THỊNH NAM
Đăng kí LUYỆN THI ONLINE tại: http://hoc24h.vn/

Hoc24h.vn – Nơi biến những ước mơ đại học thành hiện thực! 4
http://hoc24h.vn/ – Hotline: 1900.7012 Thầy THỊNH NAM (https://www.facebook.com/thaythinhnam)
KHOÁ SUPER-PLUS:
LUYỆN THI NÂNG CAO - CHINH PHỤC LÍ THUYẾT SINH HỌC
Lưu ý: Hệ thống khoá học của thầy THỊNH NAM chỉ có tại Hoc24h.vn
NỘI DUNG: CHINH PHỤC LÍ THUYẾT VỀ DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ
Câu 1[ID: 23766]: Cho các phát biểu sau:
I. Quá trình tự phối thường làm tăng tần số alen trội, làm giảm tần số alen lặn.
II. Quá trình ngẫu phối thường làm cho quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền.
III. Các quần thể tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết thường làm tăng biến dị tổ hợp.
IV. Khi quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền thì có thể dựa vào tỉ lệ các kiểu hình để suy ra tần số tương đối
của các alen trong quần thể.
Trong các phát biểu trên, có mấy phát biểu đúng?
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
Câu 2[ID: 23767]: Cho các phát biểu sau:
I. Tần số tương đối của một alen (tần số alen) được tính bằng tỉ lệ phần trăm số giao tử của alen đó trong quần
thể.
II. Tần số tương đối của một kiểu gen được xác định bằng tỉ số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số cá thể có
trong quần thể.
III. Dù quần thể là tự phối hay giao phối ngẫu nhiên, tần số alen sẽ không thay đổi qua các thế hệ nếu như
không có sự tác động của các nhân tố tiến hóa khác.
IV. Mỗi quần thể được đặc trưng bằng một vốn gen nhất định. Vốn gen là toàn bộ các alen của tất cả các gen
trong quần thể.
V. Tần số kiểu hình của quần thể sẽ thay đổi nếu như quần thể đó là quần thể giao phối ngẫu nhiên.
Số phát biểu có nội dung đúng là:
A. 2. B. 4. C. 3. D. 5.
Câu 3[ID: 114773]: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy
định. Khi trong kiểu gen có hai alen trội A và B quy định hoa đỏ; các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Một
quần thể của loài này đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A và B lần lượt là 0,4 và 0,5. Theo lí
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quần thể có tỉ lệ kiểu hình là: 12 cây hoa đỏ : 13 cây hoa trắng.
II. Lấy ngẫu nhiên một cá thể, xác suất được cá thể thuần chủng là 19/25.
III. Lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/12.
IV. Lấy ngẫu nhiên một cây hoa trắng, xác suất thu được cây thuần chủng là 11/26.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 4[ID: 118140]: Cấu trúc di truyền của một quần thể tự phối ở thế hệ P là 0,1AABb : 0,2AaBB : 0,4AaBb :
0,2aaBb : 0,1aabb. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F3, tần số alen A = 0,4.
II. Ở F4, quần thể có 9 kiểu gen.
169
III. Ở F3, kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen chiếm tỉ lệ .
640
697
IV. Ở F4, kiểu hình trội về cả 2 tính trạng chiếm tỉ lệ .
2560
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Hoc24h.vn – Nơi biến những ước mơ đại học thành hiện thực! 1
http://hoc24h.vn/ – Hotline: 1900.7012 Thầy THỊNH NAM (https://www.facebook.com/thaythinhnam)
Câu 5[ID: 115983]: Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy
định hoa trắng. Thế hệ xuất phát có 100% cây hoa đỏ. Ở F3, cây hoa trắng chiếm 17,5%. Biết không xảy ra đột
biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở thế hệ xuất phát, có 60% số cây thuần chủng.
II. Ở các thế hệ tiếp theo, tỉ lệ kiểu gen sẽ thay đổi.
III. Nếu bắt đầu từ F3, các cá thể giao phấn ngẫu nhiên thì ở F5 có 96% cây hoa đỏ.
IV. Ở F3, tổng cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 95%.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 6[ID: 116512]: Một quần thể tự phối có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát là
AB AB AB
0,4 Dd:0,4 Dd:0,2 dd . Biết rằng không xảy ra đột biến, không xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, có
Ab ab ab
bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F3, tần số alen A = 0,7.
II. F4 có 12 kiểu gen.
III. Ở F3, kiểu gen đồng hợp lặn về cả 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 21/128.
IV. Ở F4, kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ bằng 289/1280.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 7[ID: 118121]: Thế hệ xuất phát của một quần thể có cấu trúc di truyền là 0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa. Theo
lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa thì ở F3, tổng số cá thể mang alen a chiếm 36%.
II. Nếu quần thể chỉ chịu tác động của đột biến thì sẽ nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể.
III. Nếu quần thể chỉ chịu tác động của giao phối không ngẫu nhiên thì tần số alen lặn sẽ giảm dần qua các thể
hệ.
IV. Nếu quần thể chỉ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên theo hướng chống lại kiểu hình trội thì tỉ lệ kiểu hình
lặn sẽ tăng dần.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 8[ID: 118083]: Gen A nằm trên nhiễm sắc thể thường có 10 alen. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quần thể có tối đa 55 kiểu gen. II. Quần thể có tối đa 10 loại giao tử đực.
III. Quần thể có tối đa 10 kiểu gen đồng hợp. IV. Quần thể có tối đa 45 kiểu gen dị hợp tử.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 9[ID: 118071]: Cho biết AA quy định hoa đỏ, aa quy định hoa trắng, Aa quy định hoa vàng. Thế hệ xuất
phát của một quần thể ngẫu phối có cấu trúc di truyền: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu
phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu môi trường thay đổi làm cho cây hoa trắng có tỉ lệ sinh sản giảm thì tỉ lệ kiểu hình hoa vàng ở F1 sẽ được
tăng lên so với ở thế hệ P.
II. Nếu F1 có tỉ lệ kiểu gen 0,5Aa : 0,5aa thì quần thể có thể đã chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
III. Nếu môi trường thay đổi làm mất khả năng sinh sản của cây hoa vàng thì sẽ làm tăng tỉ lệ kiểu hình hoa
trắng.
IV. Nếu có đột biến làm cho A thành a thì sẽ nhanh chóng làm tăng tỉ lệ kiểu hình hoa trắng.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 10[ID: 118024]: Ở một loài ngẫu phối, xét gen A nằm trên NST thường có 4 alen (A1, A2, A3, A4). Tần số
alen A1 là 0,625 các alen còn lại có tần số bằng nhau. Biết rằng quần thể đang cân bằng di truyền, có bao nhiêu

Hoc24h.vn – Nơi biến những ước mơ đại học thành hiện thực! 2
http://hoc24h.vn/ – Hotline: 1900.7012 Thầy THỊNH NAM (https://www.facebook.com/thaythinhnam)
phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số alen A3 = 0,125. II. Quần thể có tối đa 6 kiểu gen dị hợp về gen A.
III. Các kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 43,75%. IV. Các kiểu gen dị hợp về gen A1 chiếm tỉ lệ 46,875%.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 11[ID: 117757]: Một quần thể động vật giao phối, màu sắc cánh do 1 gen gồm 4 alen nằm trên NST
thường quy định. Trong đó alen A1 quy định cánh đen trội hoàn toàn so với alen A2 và alen A3 và A4; alen A2
quy định cánh xám trội hoàn toàn so với alen A3 và A4; alen A3 quy định cánh vàng trội hoàn toàn so với alen
A4 quy định cánh trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tỉ lệ kiểu hình là: 51% con cánh
đen : 33% con cánh xám : 12% cánh vàng : 4% con cánh trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, trong
các phát biểu sau về quần thể này, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Tần số alen A1 là 0,3.
II. Tổng số cá thể cánh đen dị hợp chiếm 42%.
III. Tổng số cá thể có kiểu gen dị hợp chiếm 74%.
3
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cánh xám, xác suất thu được cá thể thuần chủng là .
11
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Câu 12[V-ID: 23778]: Cho các phát biểu sau về di truyền quần thể:
I. Quá trình giao phối gần ở động vật hay tự thụ phấn ở thực vật thường làm tăng tần số alen lặn, làm giảm tần
số alen trội.
II. Quá trình ngẫu phối thường làm cho quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền.
III. Nếu ở trạng thái cân bằng di truyền, có thể dựa vào kiểu hình để suy ra tần số của các alen trong quần thể.
IV. Tự thụ phấn qua nhiều thế hệ sẽ làm thay đổi tần số alen của quần thể.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 13[V-ID: 23779]: Cho các phát biểu sau:
I. Quá trình tự phối thường làm tăng tần số alen trội, làm giảm tần số alen lặn.
II. Quá trình ngẫu phối thường làm cho quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền.
III. Các quần thể tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết thường làm tăng biến dị tổ hợp.
IV. Khi quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền thì có thể dựa vào tỉ lệ các kiểu hình để suy ra tần số tương đối
của các alen trong quần thể.
Trong các phát biểu trên, có mấy phát biểu đúng?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 14[V-ID: 23781]: Trong các xu hướng sau:
(1) Tần số các alen không đổi qua các thế hệ. (2) Tần số các alen biến đổi qua các thế hệ.
(3) Thành phần kiểu gen biến đổi qua các thế hệ. (4) Thành phần kiểu gen không đổi qua các thế hệ.
(5) Quần thể phân hóa thành các dòng thuần. (6) Đa dạng về kiểu gen
(7) Các alen lặn có xu hướng được biểu hiện.
Những xu hướng xuất hiện trong quần thể tự thụ phấn và giao phối gần là
A. (1), (3), (5). (7). B. (1), (4), (6), (7). C. (2), (3), (5), (6). D. (2), (3), (5), (7).
Câu 15[V-ID: 23782]: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về quần thể tự thụ phấn?
I. Làm tần số alen hại trong quần thể tăng lên.
II. Giảm sự đa dạng về vốn gen của quần thể.
III. Các cá thể sinh ra có kiểu gen giống nhau.

Hoc24h.vn – Nơi biến những ước mơ đại học thành hiện thực! 3
http://hoc24h.vn/ – Hotline: 1900.7012 Thầy THỊNH NAM (https://www.facebook.com/thaythinhnam)
IV. Tần số kiểu gen đồng hợp tăng, tần số kiểu gen dị hợp giảm.
V. Tự thụ là một hình thức sinh sản sinh dưỡng.
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
Câu 16[V-ID: 23783]: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói sự thay đổi tần số alen
dưới tác động của chọn lọc tự nhiên?
I. Ở quần thể lưỡng bội, chọn lọc chống lại alen lặn có hại không thể đào thải hoàn toàn các alen lặn ra khỏi
quần thể.
II. Nếu áp lực của chọn lọc càng lớn thì sự thay đổi tần số các alen diễn ra càng nhanh và ngược lại.
III. Nếu loài có tốc độ sinh sản nhanh, vòng đòi ngắn thì sự thay đồi tần số alen nhanh và ngược lại.
IV. Ở loài đơn bội tất cả các gen đều biểu hiện ra kiểu hình nên sự đào thải các gen trội có hại diễn ra nhanh
hơn các loài luỡng bội.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 17[V-ID: 23784]: Xét các phát biểu sau đây:
I. Chỉ sử dụng 1 loại thuốc diệt sâu có thể tiêu diệt được toàn bộ sâu trên 1 cánh đồng
II. Ở động vật, giao phối gần luôn gây ra hiện tượng thoái hóa giống
III. Quần thể ngẫu phối luôn cân bằng di truyền
IV. Quần thể ngẫu phối có tần số các kiểu gen được duy trì không đổi qua các thế hệ
Số phát biểu đúng là:
A. 1. B. 2. C. 0. D. 4.
Câu 18[V-ID: 23785]: Trong số các xu hướng sau:
I. Tần số các alen không đổi qua các thế hệ. II. Tần số các alen biến đổi qua các thế hệ.
III. Thành phần kiểu gen biến đổi qua các thế hệ. IV. Thành phần kiểu gen không đổi qua các thế hệ.
V. Quần thể phân hóa thành các dòng thuần. VI. Đa dạng về kiểu gen.
VII. Các alen lặn có xu hướng được biểu hiện.
Có bao nhiêu xu hướng xuất hiện trong quần thể tự thụ phấn?
A. 5. B. 4. C. 6. D. 3.
Câu 19[ID: 117743]: Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể ngẫu phối có tỉ lệ kiểu gen là 0,25AA : 0,5Aa :
0,25aa. Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu quần thể chịu tác động của nhân tố đột biến thì chắc chắn quần thể sẽ xuất hiện kiểu gen mới.
II. Nếu quần thể chỉ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên và F1 có tỉ lệ kiểu gen là 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa thì
chứng tỏ quá trình chọn lọc đang chống lại alen lặn.
III. Nếu quần thể chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì có thể sẽ có tỉ lệ kiểu gen là 100% AA.
IV. Nếu có di – nhập gen thì có thể sẽ làm tăng tần số alen a của quần thể.
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
Câu 20[V-ID: 23786]: Cho các quần thể với cấu trúc di truyền như sau:
I. 0,4AA + 0,4Aa + 0,2aa = 1. II. 0,01AA + 0,18Aa + 0,81aa = 1.
III. 1AA + 0Aa + 0aa = 1. IV. 0AA + 1Aa + 0aa = 1.
V. 0,25AA + 0,25aa + 0,5Aa = 1. VI. 0,1XAY + 0,4XaY + 0,02XAXA + 0,16XAXa + 0,32XaXa = 1.
Số các quần thể cân bằng di truyền là:
A. 4. B. 3. C. 5. D. 2.
Lưu ý: Để xem đáp án nhanh, các em có thể tra theo ID ngay trên APP Hoc24h.
APP Hoc24h có hệ thống câu hỏi được đầu tư công phu và sử dụng hoàn toàn MIỄN PHÍ.

Hoc24h.vn – Nơi biến những ước mơ đại học thành hiện thực! 4

You might also like