HD Thau Chi

You might also like

Download as doc, pdf, or txt
Download as doc, pdf, or txt
You are on page 1of 7

HỢP ĐỒNG CẤP HẠN MỨC THẤU CHI Phần dành cho Ngân hàng

(áp dụng đối với Khách hàng cá nhân vay thấu chi Số Hợp đồng: 2017/HĐ
không có tài sản bảo đảm) Số đăng ký tại NH: 2200835

Hợp đồng cấp hạn mức thấu chi này được lập ngày…………….…., giữa các bên sau đây:
A. Bên cho vay: Ngân hàng TMCP Đầu tư & Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên – PGD
Quán Triều (sau đây gọi là Ngân hàng hoặc BIDV)
Địa chỉ: Tổ 13, phường Quan Triều, TP Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
Do Ông/Bà: Lê Quang Hiệp Chức vụ: P.GĐ PGD làm đại diện.
Theo Quyết định ủy quyền số: 2855/QĐ-QLRR ngày 31 tháng 10 năm 2016 của Giám đốc
BIDV Thái nguyên.
B. Bên vay: Ông/Bà Dương Thị Thúy Ngư (sau đây gọi là Bên vay)
CMND/Hộ chiếu số: 090997343 Ngày cấp: 13/06/2016 Nơi cấp: CA Thái Nguyên
Địa chỉ cư trú hiện tại: Phường Quang Vinh, Thành phố Thái Nguyên
Điện thoại: 0977 306 788
Tên cơ quan: Trường CĐ Công Nghiệp Thái Nguyên

Hai bên thoả thuận ký kết hợp đồng cấp Hạn mức thấu chi với các nội dung sau:
1. Ngân hàng cho Bên vay vay theo Hạn mức thấu chi với số tiền tối đa là: 90.000.000VNĐ
(Bằng chữ: Chín mươi triệu đồng chẵn)
2. Tài khoản cấp hạn mức thấu chi số: 3901.0000.113798
3. Mục đích sử dụng hạn mức thấu chi: phục vụ nhu cầu tiêu dùng của cá nhân Bên vay và gia đình.
4. Thời hạn duy trì hạn mức: 12 tháng, kể từ ngày ký Hợp đồng này.
5. Lãi suất thấu chi: 13 %/năm. Lãi suất quá hạn: bằng 150% lãi suất trong hạn.
6. Phí cấp/gia hạn hạn mức thấu chi: 150.0000 VNĐ.
7. Tính thống nhất với Điều kiện, điều khoản cấp và sử dụng hạn mức thấu chi
Các nội dung tại Điều kiện, điều khoản cấp và sử dụng hạn mức thấu chi không có tài sản bảo
đảm do Ngân hàng phát hành là một bộ phận không tách rời Hợp đồng. Bên vay đã đọc, hiểu và chấp
thuận tuân thủ đầy đủ các nội dung tại phần Điều kiện và điều khoản vay cũng như các sửa đổi, bổ
sung, thay thế. Bên vay đồng ý Ngân hàng được sửa đổi, bổ sung, thay thế bản Điều kiện, điều khoản
vay và thông báo bằng văn bản hoặc trên phương tiện thông tin đại chúng, trên website của Ngân hàng
hoặc tại điểm giao dịch của Ngân hàng.
8. Hiệu lực của Hợp đồng
- Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký và kết thúc tại thời điểm hết thời hạn duy trì hạn mức tại
điểm 4 nêu trên đồng thời Bên vay trả nợ xong cả gốc,lãi và phí (nếu có) của toàn bộ những khoản vay
đã phát sinh từ hợp đồng này, khi đó hợp đồng coi như được thanh lý.
- Các văn bản, tài liệu liên quan đến Hợp đồng này là bộ phận kèm theo có giá trị pháp lý theo
Hợp đồng.
- Việc sửa đổi, bổ sung các nội dung tại Hợp đồng này phải được cả hai bên thoả thuận bằng văn
bản (Văn bản sửa đổi, bổ sung hợp đồng) do đại diện có thẩm quyền của hai bên ký, trừ trường hợp
thay đổi lãi suất theo định kỳ (Ngân hàng sẽ có thông báo bằng văn bản cho Bên vay). Những sửa đổi,
bổ sung đó có hiệu lực thay thế, bổ sung các nội dung tương ứng trong Hợp đồng này.
- Trong trường hợp do có sự thay đổi về luật pháp, quy định hiện hành làm cho một hoặc một số
nội dung quy định tại văn bản này vô hiệu thì Hợp đồng này vẫn có hiệu lực đối với những nội dung
còn lại. BIDV và Bên vay sẽ cùng xem xét, sửa đổi, bổ sung những nội dung bị vô hiệu cho phù hợp.
- Hợp đồng này được lập thành 02 bản chính, có giá trị pháp lý như nhau: Ngân hàng giữ 01
bản, Bên vay giữ 01 bản. Các bên xác nhận rằng đã đọc và thống nhất toàn bộ nội dung Hợp đồng,
cùng ký Hợp đồng làm căn cứ thực hiện.

BÊN VAY ĐẠI DIỆN NGÂN HÀNG


(ký, ghi rõ họ tên) (ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
ĐIỀU KIỆN, ĐIỀU KHOẢN CẤP VÀ SỬ DỤNG HẠN MỨC THẤU CHI
(áp dụng đối với khách hàng vay thấu chi không có tài sản bảo đảm)

1
Điều 1. Giải thích từ quy định của pháp 2. Nợ gốc: được trả vào b) Bên vay chấm dứt
luật. ngày phát sinh giao Hợp đồng lao động
ngữ dịch ghi có vào tài với đơn vị công tác.
1. Thấu chi: là hình thức c) Khi điều chỉnh lãi suất
khoản tiền gửi của c) Bên vay sử dụng tiền
BIDV cho khách hàng theo các trường hợp
Bên vay và được vay không đúng mục
được chi vượt quá số trên đây, BIDV sẽ có
BIDV tự động hạch đích đã thoả thuận.
tiền có trên tài khoản thông báo bằng văn
toán thu nợ. Trường
tiền gửi thanh toán của bản cho Bên vay và d) Bên vay cung cấp
hợp Bên vay bị chấm
khách hàng □tại thông báo này là một thông tin sai lạc về
dứt thời hạn hạn mức
BIDV. bộ phận không tách việc sử dụng vốn vay.
theo quy định tại
rời của Hợp đồng này. e) Bên vay vi phạm các
2. Hạn mức thấu chi: là Khoản 2 Điều 5 văn
số tiền tối đa BIDV 2. Phí: bản này thì nợ gốc cam kết trong văn bản
chấp thuận cho khách được trả vào ngày này và các văn bản
Bên vay phải thanh khác có liên quan.
hàng được thấu chi chấm dứt thời hạn hạn
toán đầy đủ phí cấp
trong một thời hạn cấp mức. f) Trong thời gian 02
hạn mức. hạn mức hoặc phí sửa (hai) tháng liên tiếp
Trường hợp khi hết hạn
đổi, bổ sung, gia hạn hạn mức thấu chi mà không phát sinh ghi
Điều 2. Mục đích và
phương thức sử dụng hạn mức theo quy Bên vay vẫn chưa trả Có với doanh số tối
hạn mức thấu chi định của BIDV một hết số tiền vay theo thiểu bằng 15% hạn
hạn mức thấu chi (tài mức thấu chi đã được
1. Mục đích: bù đắp lần ngay sau khi được
khoản có số dư âm) thì cấp.
nguồn tiền thiếu hụt cấp hạn mức hoặc sửa
tạm thời để phục vụ toàn bộ số tiền vay g) Đơn vị công tác bị phá
đổi, bổ sung, gia hạn sản, giải thể hoặc mất
đời sống, nhu cầu tiêu theo hạn mức thấu chi
hạn mức. đó sẽ tự động chuyển khả năng thanh toán
dùng của Bên vay và
gia đình. Điều 4. Trả nợ gốc và sang nợ quá hạn từ lương cho Bên vay.
lãi, phí thời điểm chấm dứt h) Tình hình tài chính
2. Phương thức: Bên
hạn mức thấu chi và của Bên vay đe dọa
vay được quyền sử 1. Nợ lãi: được trả vào áp dụng mức lãi suất nghiêm trọng đến khả
dụng hạn mức thấu chi ngày 27 hàng tháng và quá hạn. năng trả nợ BIDV.
theo một hoặc các được BIDV tự động
phương thức sau: hạch toán thu nợ từ tài Điều 5. Chấm dứt Hạn i) Bên vay bị truy cứu
khoản tiền gửi của mức thấu chi trách nhiệm hình sự.
a) Rút tiền mặt, chuyển
khoản, thanh toán từ Bên vay. 1. Hạn mức thấu chi j) Bên vay qua đời, mất
máy ATM bằng các a) Trường hợp tài khoản chấm dứt hiệu lực tích hoặc không liên
loại thẻ ATM của tiền gửi của Bên vay trong những trường lạc được từ 02 (hai)
BIDV. đang ở trạng thái thấu hợp sau: tháng trở lên.
b) Rút tiền mặt (dưới 100 chi thì số tiền lãi sẽ tự a) Hết thời hạn hạn mức 3. Khi xảy ra một trong
triệu đồng/lần), động nhập vào dư nợ mà BIDV không đồng các trường hợp tại
chuyển khoản, thanh thấu chi và phải chịu ý tiếp tục gia hạn, BIDV khoản 2 Điều này,
toán từ Quầy giao dịch lãi suất thấu chi như sẽ tự động đóng hạn BIDV có quyền đơn
tại các Chi nhánh của dư nợ thấu chi. Khi mức thấu chi của Bên phương chấm dứt Hạn
BIDV. đó, nếu dư nợ thấu chi vay. mức thấu chi và thông
(sau khi nhập lãi) lớn b) Bên vay có đề nghị và báo cho Bên vay biết
c) Thanh toán tại các
điểm chấp nhận thẻ hơn hạn mức thấu chi đã thanh toán đầy đủ số lý do. Bên vay phải
thì phần chênh lệch sẽ tiền vay, các khoản lãi, hoàn trả cho BIDV
POS của BIDV.
áp dụng lãi suất thấu phí phát sinh cho BIDV toàn bộ số tiền đã thấu
Điều 3. Lãi suất và phí chi quá hạn. và được BIDV đồng ý chi và tiền lãi, phí phát
1. Lãi suất: b) Tiền lãi được tính dựa chấm dứt cấp hạn mức sinh trước thời điểm
trên số dư tiền vay thấu chi. chấm dứt Hạn mức
a) Lãi suất thấu chi do
thực tế và thời gian c) Các trường hợp khác thấu chi. Nếu Bên vay
BIDV quy định và
vay thực tế, trên cơ sở do hai bên thỏa thuận. không trả hoặc trả
được điều chỉnh 12
một tháng là 30 ngày, không đủ số tiền đã
tháng/lần kể từ 2. Hạn mức thấu chi
một năm là 360 ngày. thấu chi bao gồm gốc,
ngày Bên vay rút vốn chấm dứt trước hạn
c) Tiền lãi được tính trên lãi và phí phát sinh thì
vay. khi xảy ra một trong
số dư nợ vay nhân (x) toàn bộ số tiền còn lại
b) BIDV được điều chỉnh các trường hợp sau
với số ngày vay thực này sẽ bị chuyển quá
lãi suất đột xuất do đây:
tế nhân (x) với lãi suất hạn (từ thời điểm
yêu cầu biến động lãi a) Theo đề nghị đơn chấm dứt hạn mức
tháng chia (:) 30 hoặc phương bằng văn bản
suất phù hợp với cơ thấu chi) và phải chịu
nhân (x) với lãi suất của Bên vay.
chế điều hành lãi suất lãi suất quá hạn.
năm chia (:) 360.
của BIDV trong từng 4. Trường hợp hết thời
thời kỳ và phù hợp với hạn hạn mức thấu chi
hoặc hạn mức thấu chi điều khoản tại văn bản và các văn bản, tài liệu c) Đối với trường hợp
chấm dứt trước hạn này. khác có liên quan để thanh toán phí bảo
theo khoản 1, 2 Điều 3. Chịu trách nhiệm sử dụng vào các mục hiểm theo năm, từ
này mà Bên vay trước pháp luật về việc đích phù hợp theo quy năm thứ hai trở đi
không hoàn trả đầy đủ sử dụng vốn vay đúng định của pháp luật. trước khi hết thời hạn
nợ gốc và lãi, Ngân mục đích, có hiệu quả; 10.Thông báo trước cho thanh toán phí bảo
hàng sẽ chủ động xem cung cấp đầy đủ thông Ngân hàng biết những hiểm 07 ngày, khách
xét mở mới tài khoản tin, tài liệu chứng từ thay đổi về tình hình hàng phải thanh toán
tiền vay cho Bên vay chứng minh việc sử công tác của Bên vay phí bảo hiểm cho năm
để chuyển toàn bộ dư dụng vốn vay, chịu và đơn vị công tác trả tiếp theo theo lịch
nợ gốc, lãi thấu chi trách nhiệm về tính thu nhập cho Bên vay thanh toán phí bảo
đang theo dõi trên tài hợp pháp của các (đi nghĩa vụ quân sự, hiểm đã công bố từ
khoản tiền gửi thanh chứng từ này và tạo chuyển đơn vị công năm đầu tiên. Nếu Bên
toán sang hạch toán điều kiện cho BIDV tác, nghỉ việc không vay không thanh toán
trên tài khoản này. Khi kiểm tra, giám sát quá hưởng lương, nghỉ kịp thời phí bảo hiểm,
đó, khoản vay sẽ áp trình vay vốn, sử dụng hưu trước hạn, thay Ngân hàng được
dụng cách thức tính lãi vốn vay theo yêu cầu đổi mô hình tổ chức quyền chủ động trích
như một khoản vay của BIDV. hoạt động của đơn vị tài khoản tiền gửi của
thông thường với mức công tác...) hoặc bất Bên vay để thanh toán
4. Đối chiếu nợ gốc và
lãi suất theo quy định kỳ sự kiện nào ảnh tiền phí bảo hiểm.
lãi vay theo yêu cầu
của BIDV tại thời hưởng đến việc trả nợ Trường hợp số dư tài
của BIDV (nếu có).
điểm chuyển. của Bên vay. khoản tiền gửi của
Bên vay chấp thuận
Điều 6. Điều chỉnh hạn Bên vay không có đủ
mọi mức lãi suất thay 11. Bảo hiểm:
mức thấu chi để thanh toán phí bảo
đổi do BIDV thông a) Bên vay cam kết mua hiểm, Ngân hàng có
Trường hợp Bên vay có báo khi có sự biến bảo hiểm dành cho quyền (nhưng không
nhu cầu điều chỉnh hạn động lãi suất. khách hàng vay vốn phải là nghĩa vụ) thực
mức thấu chi, Bên vay 5. Trả nợ gốc và lãi vay trong suốt thời gian hiện cho vay bắt buộc
phải lập Giấy đề nghị điều đầy đủ, đúng hạn theo vay vốn. Hai bên để thanh toán tiền phí
chỉnh theo mẫu của BIDV. lịch đã cam kết tại các thống nhất lưa chọn bảo hiểm với số tiền
Điều 7. Biện pháp bảo Bảng kê rút vốn. Công ty Bảo hiểm cho vay bằng chênh
đảm nghĩa vụ hoàn 6. Vào cuối tháng, nếu BIC Thái Nguyên lệch giữa số tiền phí
trả vốn vay tài khoản có dư nợ Số tiền bảo hiểm trong bảo hiểm theo lịch
1. Bên vay cam kết dùng thấu chi, Bên vay cam trường hợp phát sinh thanh toán phí bảo
toàn bộ thu nhập hàng kết duy trì doanh số rủi ro sẽ được chuyển hiểm trừ đi số dư có
tháng của mình do đơn ghi Có vào tài khoản thẳng vào Tài khoản trên tài khoản tiền gửi
vị công tác trả và các trong thời gian 2 tháng tiền gửi của bên vay của Bên vay. Bên vay
khoản thu nhập khác liên tiếp sau đó. tại hệ thống BIDV có trách nhiệm hoàn
trong thời gian còn số 7. Cam kết hiện tại và (Bên cho vay) và trả đầy đủ số tiền vay
dư thấu chi tại BIDV trong thời gian được Ngân hàng được toàn trong thời gian sớm
để bảo đảm nghĩa vụ cấp hạn mức thấu chi quyền quyết định việc nhất cộng với lãi suất
hoàn trả tiền vay. tại BIDV không dùng sử dụng số tiền bảo cho vay đối với số tiền
2. Trường hợp Bên vay lương và các khoản hiểm này, kể cả việc cho vay bắt buộc đó.
không thực hiện đúng thu nhập khác để đảm giữ lại trên Tài khoản d) Lãi suất cho vay đối
cam kết trong văn bản bảo cho nghĩa vụ khác tiền gửi để dùng vào với số tiền cho vay bắt
này, BIDV có quyền tại các Tổ chức tín mục đích trả nợ vay buộc tối thiểu bằng lãi
yêu cầu Bên vay thực dụng khác, không uỷ theo Hợp đồng này. suất cho vay theo quy
hiện các biện pháp bảo quyền cho Đơn vị b) Bằng Hợp đồng này, đinh hiện hành áp
đảm bắt buộc như thế công tác trích thu nhập bên vay ủy quyền vô dụng đối với sản phẩm
chấp, cầm cố tài sản hàng tháng trả nợ cho điều kiện và không cho vay có tài sản đảm
của Bên vay hoặc của các tổ chức và cá nhân hủy ngang cho Ngân bảo đối với khách
Bên thứ ba. khác. hàng nộp Đơn đề nghị hàng thông thường.
Điều 8. Quyền và nghĩa 8. Cam kết sử dụng các thanh toán tiền bảo 12.Trong trường hợp Bên
vụ của Bên vay sản phẩm, dịch vụ của hiểm khi xảy ra sự vay vi phạm các điều
Ngân hàng trong thời kiện bảo hiểm mà vì khoản tại văn bản này,
1. Được cung ứng vốn
gian còn dư nợ. bất kỳ lý do nào đó Ngân hàng áp dụng
vay theo các điều kiện
Bên vay đã không các biện pháp theo
ghi trong văn bản này. 9. Chấp thuận cho Ngân
hoặc không thể thực thỏa thuận và theo quy
2. Có quyền yêu cầu hàng được lưu trữ và
hiện được quyền yêu định pháp luật để thu
BIDV bồi thường mọi sử dụng các thông tin
cầu thanh toán tiền hồi nợ (không giới hạn
thiệt hại phát sinh do về bên vay và khoản
bảo hiểm. ở biện pháp khởi kiện
BIDV vi phạm các vay tại Hợp đồng này
ra tòa án có thẩm
quyền), Bên vay cam d) Bên vay không báo đích phù hợp theo quy vay thực hiện các biện
kết sẽ chịu toàn bộ các trước cho BIDV định của pháp luật. pháp cần thiết để khắc
chi phí theo quy định những thay đổi theo 9. Chuyển nhượng quyền phục trong một thời
của Pháp luật cho quy định tại khoản 10 và nghĩa vụ phát sinh gian hợp lý do Ngân
Ngân hàng do việc Điều 8 Hợp đồng này. từ Hợp đồng này cho hàng quyết định.
thực hiện biện pháp e) Bên vay không trả chủ thể khác (bán nợ) Trường hợp Bên vay
thu hồi nợ, bao gồm được bất kỳ một theo Quy định về mua không khắc phục hoặc
các chi phí sau: tiền khoản nợ nào đến hạn bán nợ do Ngân hàng khắc phục không đầy
tạm ứng án phí, án phát sinh từ Hợp đồng nhà nước ban hành và đủ, Ngân hàng sẽ thực
phí; phí thi hành án; này mà không được thông báo cho khách hiện các biện pháp cần
chi phí kê biên, phát gia hạn/điều chỉnh kỳ hàng. thiết để thu hồi nợ
mại tại sản; phí thẩm hạn trả nợ, hoặc đã hết (bao gồm cả việc phát
10.Áp dụng các biện
định giá trị tài sản thời gian gia hạn/điều mại tài sản của Bên
pháp cần thiết để thu
được phát mại, chi phí chỉnh kỳ hạn trả nợ; vay đang cầm cố, thế
hồi nợ theo quy định
thuê luật sư (nếu có) chấp tại Ngân hàng),
f) Bên vay thay đổi địa của pháp luật, thỏa
và các chi phí khác có kể cả thu hồi nợ trước
chỉ cư trú hoặc đơn vị thuận của các bên tại
liên quan. hạn.
công tác như mất việc, Hợp đồng này và các
Điều 9. Quyền và nghĩa nghỉ việc không Hợp đồng bảo đảm Điều 10: Sự kiện bất
vụ của BIDV hưởng lương, đi nghĩa tiền vay (nếu có). khả kháng
1. Cung ứng vốn vay vụ quân sự, nghỉ hưu 11. Các quyền và nghĩa vụ 1. Sự kiện bất khả kháng
theo yêu cầu của Bên trước thời hạn... hoặc khác trong văn bản là sự kiện không
vay trong Hợp đồng các lý do khác. này và theo quy định lường trước được và
cấp hạn mức thấu chi g) Đơn vị công tác của của Pháp luật. nằm ngoài sự kiểm
đã ký. Ngân hàng có Bên vay bị phá sản, soát hợp lý của Các
Điều 9. Sự kiện vi phạm
quyền từ chối cho vay giải thể hoặc mất khả Bên, bao gồm, nhưng
nếu Bên vay không 1. Bên vay sẽ được coi là không giới hạn ở các
năng thanh toán lương
đáp ứng được các yêu vi phạm Hợp đồng tai họa thiên nhiên
cho cán bộ công nhân
cầu, điều kiện vay trong các trường hợp như cháy, nổ, lụt lội
viên.
vốn. sau: hoặc động đất, các sự
h) Bên vay vi phạm các
2. Bồi thường thiệt hại a) Bên vay vi phạm bất kiện khác như chiến
điều khoản khác quy
cho Bên vay do việc kỳ nghĩa vụ thanh toán tranh, phong toả hoặc
định tại Hợp đồng này
Ngân hàng không thực nợ gốc, lãi, phí phát cấm vận, chiếm đóng,
và/hoặc các quy định
hiện đầy đủ nghĩa vụ sinh từ Hợp đồng cấp nội chiến, nổi loạn,
của pháp luật.
theo Hợp đồng này. hạn mức thấu chi đã phá hoại hay rối loạn
6. Được quyền chủ động ký với Ngân hàng; xã hội, đình công hay
3. Kiểm tra việc sử dụng phối hợp với đơn vị
b) Bên vay thay đổi địa náo động lao động
hạn mức thấu chi và nơi Bên vay công tác
chỉ cư trú mà không khác hoặc bất kỳ việc
quá trình thu nợ gốc, để trích nợ (gốc và lãi)
thông báo cho Ngân luật áp dụng, công bố,
lãi đến khi Bên vay trả định kỳ hàng tháng
hàng. quy định, pháp lệnh
hết nợ vay. trước khi đơn vị
c) Bên vay vi phạm bất hay nghị định nào
4. Xem xét và chấp chuyển trả lương cho được các cơ quan
thuận đề nghị thay đổi khách hàng. kỳ nghĩa vụ nào phát
sinh từ các Hợp đồng Chính phủ ban hành
Hạn mức thấu chi của 7. Yêu cầu Bên vay bổ mà có ảnh hưởng làm
Bên vay. bảo đảm tiền vay bảo
sung các tài sản bảo gián đoạn, gây trở
đảm cho khoản vay
5. Chấm dứt cấp hạn đảm trong trường hợp ngại hoặc ngăn cản
này (nếu có).
mức thấu chi trước Bên vay không đáp việc thực hiện nghĩa
hạn khi có một trong ứng được chính sách d) Bên vay không bổ vụ của các bên phát
các trường hợp sau: tài sản bảo đảm theo sung tài sản bảo đảm sinh từ Hợp đồng này
quy định của ngân theo yêu cầu của Ngân cũng như việc thực
a) Phát hiện Bên vay sử
hàng, hoặc không còn hàng. hiện Dự án.
dụng vốn vay không
đúng mục đích; đáp ứng được các điều e) Bên vay vi phạm bất 2. Các Bên thoả thuận
kiện tại thời điểm phê kỳ cam kết, thỏa thuận rằng cả Hai Bên với
b) Bên vay cung cấp
duyệt cấp hạn mức nào tại Hợp đồng cấp nỗ lực cao nhất của
thông tin sai sự thật về
thấu chi. hạn mức thấu chi này, mình sẽ tiến hành các
việc sử dụng vốn vay,
8. Được lưu trữ và sử cũng như các văn bản, biện pháp phù hợp để
tình hình tài chính và
dụng các thông tin về thỏa thuận ký kết với ngăn chặn hoặc khắc
thông tin cần thiết liên
Bên vay và khoản vay Ngân hàng. phụ hậu quả của Sự
quan đến vốn vay;
tại Hợp đồng này và 2. Khi Bên vay có bất kỳ kiện bất khả kháng.
c) Tình hình tài chính
các văn bản, tài liệu vi phạm nào trên đây, Điều 11: Điều khoản
của Bên vay đe dọa
khác có liên quan để Ngân hàng được chung
nghiêm trọng đến khả
sử dụng vào các mục quyền yêu cầu Bên
năng trả nợ Ngân hàng
1. Các Bên cam kết đã
hoàn tất các thủ tục
cần thiết trong nội bộ
để được ký Hợp đồng.
2. Thông báo: Mọi thông
báo và thư từ giao
dịch giữa hai bên được
gửi theo địa chỉ nêu
trong hợp đồng này
(trừ trường hợp đã có
thông báo thay đổi địa
chỉ khác bằng văn
bản) và được lập thành
văn bản và có chữ ký
của người có thẩm
quyền; nếu được
chuyển bằng bưu điện
thì ngày gửi đi được
coi là ngày theo dấu
xác nhận của bưu điện
cơ sở nơi chuyển. Bên
nhận coi như đã nhận
được nếu được chuyển
tới địa chỉ nơi nhận
trong thời gian
từ….đến….trong
những ngày làm việc;
nếu chuyển trực tiếp
thì việc nhận coi như
được thực hiện khi ký
nhận với Bên vay hoặc
bộ phận hành chính
văn thư của ngân
hàng.

You might also like