Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 54

TẬP ĐOÀN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỔNG CÔNG TY HẠ TẦNG MẠNG

QUY ĐỊNH TẠM THỜI


NGUYÊN TẮC PHÂN TẢI VÀ TƯƠNG TÁC GIỮA LỚP MẠNG 4G/LTE
VỚI CÁC LỚP MẠNG VÔ TUYẾN 2G&3G VNPT-NET

( Ban hành kèm theo quyết định số ............./QĐ-VNPT Net-KTM


ngày ......../11/2016)
DỰ THẢO NGUYÊN TẮC PHÂN TẢI VÀ TƯƠNG TÁC GIỮA LỚP MẠNG
4G/LTE VỚI CÁC LỚP MẠNG VÔ TUYẾN 2G&3G VNPT-NET

MỤC LỤC

1. Mục tiêu: .................................................................................................................. 4


2. Nguyên tắc triển khai thực hiện:.............................................................................. 4
2.1. Nguyên tắc thiết lập mức ưu tiên các lớp mạng: .................................................. 4
2.2. Nguyên tắc phân lớp mạng ở chế độ Idle: ............................................................ 4
2.2.1. Cell Reselection từ LTE sang UMTS/GSM ...................................................... 5
2.2.2. Cell Reselection từ UMTS/GSM sang LTE ...................................................... 6
2.3. Nguyên tắc phân lớp mạng ở chế độ Connected .................................................. 9
3. Đo kiểm đánh giá thực thi Inter-working: ............................................................. 14
3.1. Idle Mobility LTE to UTRAN ............................................................................ 14
3.2. Idle Mobility LTE to GERAN ............................................................................ 17
3.3. PS Handover LTE to UTRAN ............................................................................ 19
3.4. Redirection LTE to UTRAN (based on measurement) ...................................... 22
3.5. Redirection LTE to GREAN (based on measurement) ...................................... 26
3.6. Các kịch bản kiểm tra CSFB .............................................................................. 30
3.6.1. Mobile Attach to LTE network – Combined................................................... 30
3.6.2. CSFB to UTRAN with redirection (MT) - Connected mode .......................... 32
3.6.3. CSFB to UTRAN with redirection (MO) - Connected mode ......................... 36
3.6.4. CSFB to UTRAN with redirection (MT) - Idle mode ..................................... 41
3.6.5. CSFB to UTRAN with redirection (MO) - Idle mode .................................... 44
3.6.6. SMS MO via SGs in IDLE mode .................................................................... 47
3.6.7. SMS MO via SGs in CONNECTED mode ..................................................... 49
3.6.8. SMS MT via SGs in IDLE mode .................................................................... 51
3.6.9. SMS MT via SGs in CONNECTED mode ..................................................... 53
1. Mục tiêu:
- Thống nhất phương án phân tải và inter-working giữa mạng 4G/LTE FDD mới và
các lớp mạng UMTS, GSM hiện hữu trên mạng vô tuyến VNPT-Net;
- Tăng hiệu quả sử dụng thiết bị 4G/LTE mới và thiết bị vô tuyến 2G/3G hiện hữu
đồng thời nâng cao trải nghiệm dịch vụ công nghệ mới 4G tốt nhất cho người
dùng;
- Thuận lợi trong quản lý, thiết kế và vận hành khai thác mạng lưới (quy tắc khai
báo neighbor, thiết lập tham số, tính năng,...);
- Xây dựng phương án đo kiểm đánh giá thực thi chính sách phân tải và inter-
working.
2. Nguyên tắc triển khai thực hiện:
2.1. Nguyên tắc thiết lập mức ưu tiên các lớp mạng:
Trên mạng vô tuyến VNPT-Net hiện hữu gồm có nhiều lớp mạng:
-Mạng 2G GSM gồm GSM900 và DCS1800;
-Mạng 3G UMTS gồm:
 3G UMTS2100 ưu tiên dành cho dung lượng gồm 03 tần số: F1, F2, F3.
Trong đó UE ưu tiên bám F1& F2 (random camping); F3 ưu tiên cho PS
Data và triển khai DC-HSDPA trên F2 & F3 (triển khai F1&F2 khi không
có F3). Một số khu vực đặc thù không thiết lập ưu tiên giữa 03 tần số F1,
F2 và F3 (random camping trên cả 3 F1/2/3).
 3G UMTS900 ưu tiên dành cho vùng phủ gồm 01 tần số F4.
- Tại vi trí vùng phủ sóng 2G & 3G đều tốt, ưu tiên phục vụ thuê bao trên mạng 3G
hơn mạng 2G.
Mạng vô tuyến 4G/LTE mới, khi đưa vào khai thác cùng với mạng vô tuyến
2G&3G hiện hữu yêu cầu phân lớp mức độ ưu tiên phục vụ thuê bao như sau:
- Ưu tiên phục vụ thuê bao ở công nghệ cao nhất 4G rồi đến 3G và sau cùng là 2G
(đầu cuối thuê bao hỗ trợ công nghệ tương ứng).
- 4G LTE: LTE2600 – ưu tiên dành cho dung lượng có mức ưu tiên cao hơn
LTE1800 – dành cho vùng phủ kế tiếp là LTE700.
- Dự kiến mức ưu tiên các lớp mạng như sau: LTE2600  LTE1800  LTE700 
UMTS2100  UMTS900  GSM900/1800
- Quy định chung giá trị tuyệt đối mức ưu tiên lớn hơn sẽ có mức ưu tiên cao hơn.
2.2. Nguyên tắc phân lớp mạng ở chế độ Idle:
Ở chế độ Idle ưu tiên phục vụ thuê bao trên 4G rồi đến 3G và cuối cùng là 2G.
Thuê bao ở 3G sẽ luôn ưu tiên chuyển sang 4G, còn thuê bao ở 2G sẽ luôn ưu tiên chuyển
sang 4G hoặc 3G (đầu cuối hỗ trợ công nghệ tương ứng).
Nguyên tắc thiết lập mức ưu tiên các lớp mạng vô tuyến VNPT-Net ở chế độ Idle
như sau: LTE2600  LTE1800  LTE700  UMTS2100  UMTS900 
GSM900/1800

Priority Các lớp mạng (Layer)


7 Dự phòng cho lớp mạng ưu tiên cao hơn (IBS, Smallcell, ...)
6 LTE2600
5 LTE1800
4 Cho lớp mạng LTE khác (LTE700, LTE850,...)
3 WCDMA2100 (F1, F2, F3) & WCDMA900
2 Dự phòng
1 GSM 900-1800
0 Dự phòng cho mạng, khu vực ưu tiên thấp

Phân tải lưu lượng dựa trên thiết lập giá trị tuyệt đối mức ưu tiên các lớp mạng,
theo đó mô hình tương tác LTE với các lớp mạng khác như sau:

Quy tắc khai báo neighbor lựa chọn lại cell giữa các cộng nghệ mạng (IRAT-
Cellreselection) như sau:
- Tất cả các lớp mạng UMTS thiết lập neighbor với LTE. Lớp GSM nếu hỗ trợ tính
năng inter-operability (thiết bị cũ Motorola, Alcatel không hỗ trợ) với LTE cũng
được thiết lập neighbor với LTE.
- Từ LTE ưu tiên chỉ thiết lập neighbor UMTS2100 F1, UMTS900 F4 (do cùng
công nghệ, cùng băng tần chỉ thực thi cellreselection sang một tần số, lưu ý mạng
UMTS900 cũng đã được triển khai sâu trong vùng urban) và GSM (nếu hỗ trợ tính
năng inter-operability với LTE).
2.2.1. Cell Reselection từ LTE sang UMTS/GSM
Tiến trình thực hiện Cellreselection từ LTE sang UMTS hoặc GSM (UMTS/GSM
có mức ưu tiên thấp hơn LTE) thường gồm hai bước chính như sau:
- Thực hiện đo lường Inter-RAT khi tín hiệu LTE dưới ngưỡng quy định:
RSRP_LTE ≤ qRxLevMin + sNonIntrsearch
- Thực hiện lựa chọn lại cell (Cellreselection) Inter-RAT khi:
RSRP_LTE < qRxLevMin + threshServingLow và
RSCP_WCDMA > qRxLevMinUtran + threshXLowUtran (đối với WCDMA)
RSSI_GSM > qRxLevMinGer + threshXLowGer (đối với GSM)
trong khoảng TreselectionUTRAN/TreselectionGER

- Trên cơ sở tính toán, khuyến nghị của các hãng cung cấp NSN, Ericsson và
Huawei dự thảo khuyến nghị thiết lập tham số với mô tả ý nghĩa như Phụ lục A:
2.2.2. Cell Reselection từ UMTS/GSM sang LTE
Tiến trình Cellreselection từ UMTS/GSM sang LTE luôn luôn được đo lường do
LTE được thiết lập mức ưu tiên tuyệt đối cao hơn UMTS/GSM và sẽ thực hiện lựa chọn
sang LTE nếu thỏa mãn các điều kiện sau:
SrxlevnonServingCell,x > Threshx,high
Srxlev (=SrxlevnonServingCell,x ) = Qrxlevmeas – Qrxlevmin
Đối với GSM: Qrxlevmeas = RSSI, Qrxlevmin = qRxLevMinGer
Đối với UMTS: Qrxleavmeas = CPICH_RSCP, Qrxlevmin = qRxLevMinUtra và Squal =
CPICH Ec/No – qQualMinUtra > 0
- Lưu ý phía UMTS phải kích hoạt bật phát quảng bá bản tin SIB19, phía GSM phải
kích hoạt bật phát quảng bá bản tin SI2quater. Trên cơ sở tính toán, khuyến nghị tham số
(Threshx,high + Qrxlevmin) là – 114dBm
Phụ lục A:
BẢNG THAM SỐ KHUYẾN NGHỊ INTERWORKING LTE1800 VỚI CÁC LỚP MẠNG VÔ TUYẾN UMTS & GSM
(IDLE MODE: LTE  UMTS/GSM)
Kịch bản Tên tham số đầy đủ NSN Parameter Ericsson Parameter Huawei Parameter ZTE Parameter Function Khuyến nghị Ghi chú
Cell reselection priority cellReSelPrio cellReselectionPriority CellReselPriority cellReselectionPriority 5 or 6 L1800 = 5, L2600 = 6
Inter-frequency and
systemInformationBlock qrxlevmin + sNonIntrsearch =-128+16=-112
inter-RAT measurements sNonIntrsearch SNonIntraSearch snonintrasearch 16 dB
3.sNonIntraSearch (dBm) bắt đầu đo lường Inter-IRAT
threshold Cell Reselection
qrxlevmin + threshSrvLow =-128+8=-120
L2GU Threshold serving low threshSrvLow threshServingLow ThrshServLow threshSvrLow 8 dB (dBm) lựa chọn Inter-RAT nếu Inter-RAT cell
đích đủ điều kiện
Minimum required RX
qrxlevmin qRxLevMin QRxLevMin selQrxLevMin -128 dBm Minimum required RX level in cell
level in cell
Cell Selection
Minimum required RSRQ
qQualMin qQualMin qQualMin cellSelQqualMin -18 dB Minimum required RSRQ in cell
in cell
UTRA carrier frequency
uCelResPrio cellReselectionPriority CellReselPriority utranReselPriority 3 UMTS2100 = 3, UMTS900 = 3
absolute priority
UTRA minimum required
qRxLevMinUtra qRxLevMin QRxLevMin qRxLevMin -115 dBm
L2U receive level Khuyến nghị qRxLevMinUtra + utraFrqThrL = -
Utran Relation
Reselection UTRA inter frequency 115 + 12 = -103 (dBm)
utraFrqThrL threshXLow ThreshXLow threshXLow 12 dB
threshold low
UTRA cell reselection
tResUtra tReselectionUtra TreselUtran reselUtran 1s UTRA cell reselection timer
timer
GERAN RAT carrier
CellReselPriority cellReselectionPriority CellReselPriority geranReselectionPriority 1 GSM900/DCS1800 = 1
frequency absolute priority
GERAN minimum
qRxLevMinGer qRxLevMin QRxLevMin qRxLevMin -115 dBm
L2G required receive level Khuyến nghị: QRxLevMin + ThreshXLow = -
Geran Relation
Reselection GERAN inter-frequency 115 + 14 = -101 (dBm)
gerFrqThrL threshXLow ThreshXlow geranThreshXLow 14 dB
threshold low
GERAN cell reselection
tResGer tReselectionGeran TReselGeran tReselectionGERAN 1s GERAN cell reselection timer
timer
BẢNG THAM SỐ KHUYẾN NGHỊ INTERWORKING LTE1800 VỚI CÁC LỚP MẠNG VÔ TUYẾN UMTS & GSM
(IDLE MODE: UMTS/GSM  LTE)
Ericsson
Kịch bản NSN Parameter Huawei Parameter ZTE Parameter Khuyến nghị
Parameter
AdjLThreshigh threshHigh ThdToHigh eutranHighThresh Qrxlevmeas_LTE > =
(0 dB) 12 (12 dB) 10 (20 dB) (14 dB) Qrxlevmin_EUTRAN +
Threshx,high = qRxLevMin +
AdjLQrxlevminEUTRA qRxLevMin Eqrxlevmin qrxlevminEUTRA
UMTS to threshHigh
(-112 dBm) (-124 dBm) -64 [-128dBm] (-126 dBm)
LTE khi đó reselection từ UMTS
Relation sang LTE.
(Bật phát quảng bá bản tin SIB19) Khuyến nghị ngưỡng -112
dBm
treselection = 1 or 2s
lteAdjCellReselectUppe Qrxlevmeas_LTE > =
HPRIOTHR THREUTRANHIGH EUTRANHighThresh
rThr Qrxlevmin_EUTRAN +
6 (12 dB) 10 (20 dB) (14 dB)
(0 dB) Threshx,high = qRxLevMin +
GSM to lteAdjCellMinRxLevel QRXLEVMINE EUTRANQRXLEVMIN EUtranQRXLEVMIN threshHigh
LTE (-112 dBm) (-124 dBm) 6 (-128dBm) (-126 dBm) khi đó reselection từ GSM
Relation sang LTE.
(Bật phát quảng bá bản tin SI2quater) Khuyến nghị ngưỡng -112
dBm
treselection = 1 or 2s
2.3. Nguyên tắc phân lớp mạng ở chế độ Connected
Ở chế độ connected cần đảm bảo dịch vụ thoại liên tục (Voice Service Continuity)
sử dụng thủ tục CSFB/SRVCC và đảm bảo dịch vụ dữ liệu liên tục (Data Service
Continuity) sử thủ tục PS HO/Redirection; Ưu tiên chuyển giao từ 4G sang 3G sau đó từ
3G sang 2G đồng thời khuyến nghị không thực hiện chuyển giao chiều ngược lại từ 2G or
3G sang 4G.
Nguyên tắc thiết lập mức ưu tiên các lớp mạng di động VNPT-Net ở chế độ
Connected như sau: LTE2600  LTE1800  LTE700  UMTS2100  UMTS900 
GSM900/1800

Priority Các lớp mạng (Layer)


7 Dự phòng cho lớp mạng ưu tiên cao hơn (IBS, Smallcell, ...)
6 LTE2600
5 LTE1800
4 Cho lớp mạng LTE khác (LTE700, LTE850,...)
3 WCDMA2100 (F1, F2, F3) & WCDMA900
2 Dự phòng
1 GSM 900-1800
0 Dự phòng cho mạng, khu vực ưu tiên thấp

Mô hình tương tác LTE với các lớp mạng khác như sau:

2.3.1. Chế độ CS Connected giữa LTE và UMTS/GSM


Ở chế độ Connected thoại CS: Sử dụng kỹ thuật CSFB (khi chưa triển khai
VoLTE). Khi thiết lập cuộc gọi CS (SMS, các dịch vụ hỗ trợ cuộc gọi, các dịch vụ định
vị...) trên 4G và ở vùng phủ 3G/2G overlapped sẽ ưu tiên CSFB sang 3G hơn là sang 2G,
cụ thể:
+ 4G/LTE Macro Cell CSFB sang 3G: U2100 F1 và U900 F4; 4G/LTE IBS cell
CSFB sang 3G: U2100 F3 (nếu IBS sử dụng tần số F3 chủ đạo). Ưu tiên CSFB
sang 3G UMTS hơn sang 2G GSM.
+ 4G/LTE CSFB sang 2G (nếu GSM hỗ trợ CSFB và khi không thể CSFB sang
3G UMTS).
+ Thực thi CSFB sử dụng 02 kỹ thuật là PS HO hoặc Redirection trong đó thường
sử dụng Reidrection cho CSFB trong giai đoạn mới triển khai (các phần tử mạng ít nâng
cấp hơn khi sử dụng PS HO).

Tiến trình thực hiện CSFB từ LTE sang UMTS/GSM yều cầu như sau:
- Đảm bảo dịch vụ thoại miền CS liên tục dịch vụ
- Sử dụng bản tin Extended Service Request từ UE gửi eNodeB để kích hoạt
- Giữa MME và MSC cần có giao diện SGs
- Đầu cuối UE có khả năng hỗ trợ CSFB
- CSFB từ LTE sang UMTS/GSM có hai kỹ thuật PS HO Based và Redirection,
khuyến nghị thực hiện CSFB sử dụng kỹ thuật Redirection ở giai đoạn mới triển
khai mạng (các phần tử mạng ít nâng cấp hơn khi sử dụng PS HO).
- Thủ tục Redirection và CSFB mỗi hãng cung cấp NSN, Ericsson và Huawei có
thuật toán thực thi khác nhau. Mô hình minh họa và bảng tham số khuyến nghị
như sau:
(Minh họa bộ tham số khuyến nghị cho CSFB của NSN)

(Minh họa bộ tham số khuyến nghị cho CSFB của Huawei)


2.3.1. Chế độ PS Connected giữa LTE và UMTS/GSM
Ở chế độ Connected dữ liệu PS thực hiện như sau :
+ Cho phép PS HO/Redirection từ LTE sang UMTS2100 F1 và U900 F4
+ Cho phép Service Based PS HO/Redirection từ UMTS sang LTE.
Tiến trình thực hiện PS HO Based từ LTE sang UMTS gồm các bước chính như sau:
- Thực hiện đo lường Inter-RAT (WCDMA) khi tín hiệu LTE dưới ngưỡng Event
A2, minh họa như sau:
RSRP_LTE < threshold2Wcdma - hysThreshold2Wcdma
trong khoảng thời gian a2TimeToTriggerActWcdmaMeas
- Thỏa mãn điều kiện Event B2 (chất lượng tín hiệu của serving cell thấp hơn
ngưỡng nhất định và chất lượng tín hiệu của ít nhất một neighbor cell Inter-RAT
cao hơn ngưỡng nhất định):
RSRP_LTE < b2Threshold1Utra - hysB2ThresholdUtra &&
RSCP_wcdma > b2Threshold2UtraRscp - offsetFreqUtra + hysB2ThresholdUtra
Trong khoảng thời gian b2TimeToTriggerUtraMea
Trên cơ sở tính toán, dự thảo khuyến nghị thiết lập tham số với mô tả ý nghĩa như Phụ
lục B đính kèm:

Tiến trình thực hiện Redirection từ LTE sang UMTS gồm các bước chính như sau:
- Chuyển UE từ chế độ RRC-Connected sang RRC-Idle
- Thực hiện lực chọn lại (Cellreselection) Inte-RAT neighbor cell
- Kích hoạt Event A2 trên cơ sở đánh giá mức thu RSRP (Mỗi khi UE gửi bản tin
MR được kích hoạt bằng Event A2 để giải phóng RRC Connection, eNodeB gửi
bản tin xác nhận RRC Connection Release chứa thông tin tần số đích cho UE)
RSRP_LTE < Thresholdredirect – Hysthresholdredirect
( = threshold4 – hysthreshold4 minh họa với NSN)
Trong khoảng a2TimeToTriggerRedirect (a2TimeToTriggerRedirect minh họa với
NSN). Khuyến nghị mức ngưỡng RSRP < -123dBm trong khoảng 2560ms sẽ thực
hiện Redirection sang UMTS (xem phụ lục B)

Tiến trình thực hiện Service Based HO/Redirection từ UMTS sang LTE được mô tả như
sau:
-Ở vùng overlap của UMTS & LTE, khi
UE khởi tạo cuộc gọi PS ở UMTS và
vùng phủ LTE đủ tốt sẽ được PS HO hoặc
Redirection từ UMTS sang LTE
-Trường hợp UE khởi tạo cuộc gọi PS ở
LTE rồi thiết lập cuộc gọi CS thì UE sẽ
được CSFB sang UMTS, khi cuộc gọi CS
kết thúc nếu phiên PS vẫn đang duy trì sẽ
được PS HO/Redirection sang LTE.
-Trình tự các các giai đoạn triến trình
HO/Redirection từ UMTS sang LTE như
sau:
Phụ lục B:
BẢNG THAM SỐ KHUYẾN NGHỊ INTERWORKING LTE1800 VỚI CÁC LỚP MẠNG VÔ TUYẾN UMTS & GSM
(CONNECTED MODE: PS HO LTE -> UMTS)
Kịch bản Tên tham số đầy đủ NSN Parameter Ericsson Parameter Huawei Parameter ZTE Parameter Khuyến nghị Ghi chú
Threshold th2 WCDMA for thresholdOfRSRP
threshold2Wcdma a2ThresholdRsrpPrim InterRatHoA2ThdRsrp -115 dBm
RSRP (A2 Event) Ngưỡng đo Event A2 khuyến nghị:
Related hysteresis of threshold2Wcdma - hysThreshold2Wcdma =
hysterisis
threshold th2 WCDMA or hysThreshold2Wcdma hysteresisA2Prim InterRatHoA1A2Hyst 1 dB -116 dBm
(InterRAT A2)
RSRP
Time to trigger for A2 to
a2TimeToTriggerActW InterRatHoA1A2TimeTo trigTime 480ms (N//)
activate WCDMA timeToTriggerA2Prim 480ms
L2U cdmaMeas Trig (InterRAT) 640ms (E// + H//)
measurement
Common
Thỏa mãn điều kiện Event B2-1: RSRP_LTE
Threshold1 UTRA for rsrpSrvTrd
b2Threshold1Utra b2Threshold1Rsrp InterRatHoA2ThdRsrp -118 dBm < b2Threshold1Utra - hysB2ThresholdUtra
RSRP of serving cell (b2-Threshold1)
= -118 - 2 = -120 dBm
thresholdOfRSRP
Threshold th2a for RSRP threshold2a a1ThresholdRsrpPrim InterRatHoA1ThdRsrp -114dBm Threshold th2a for RSRP
(A1 Event)
Related hysteresis of hysterisis Related hysteresis of
hysThreshold2a hysteresisA1Prim InterRatHoA1A2Hyst 2 dB
threshold th2a for RSRP (InterRAT A1) threshold th2a for RSRP
Measurement quantity used
InterRatHoUtranB1Mea Measurement quantity used for UTRA FDD
for UTRA FDD measQuantityUtra measQuantityUtraFDD quantityFddUtra cpichRSCP
sQuan measurements
measurements
Thỏa mãn điều kiện Event B2-2:
Threshold2 UTRA for InterRatHoUtranB1Thd RSCP_WCDMA > b2Threshold2UtraRscp
b2Threshold2UtraRscp b2Threshold2RscpUtra rscpSysNbrTrd -103 dBm
L2U RSCP neighbour cell Rscp + hysB2ThresholdUtra = -103 + 2 = -101
Connected dBm (offsetFreqUtra = 0 dB)

Related hysteresis
hysterisis Related hysteresis thresholds B2Th1, B2Th2
thresholds B2Th1, B2Th2 hysB2ThresholdUtra hysteresisB2 InterRatHoUtranB1Hyst 2 dB
(B2 Event) HO WCDMA
HO WCDMA
Time to trigger UTRA b2TimeToTriggerUtraM InterRatHoUtranB1Time
timeToTriggerB2 trigTime 320 ms Time to trigger UTRA measurement report
measurement report eas ToTrig
3. Đo kiểm đánh giá thực thi Inter-working:
3.1. Idle Mobility LTE to UTRAN
Kiểm tra chức năng mobility ở chế độ Idle từ LTE sang UTRAN theo đó
Mục tiêu eNodeB phát quảng bá tham số về cellreselection trong bản tin SIB6 cho phép
UE thực hiện cellreselection sang UTRAN.
1. Kiểm tra LTE Cell hoạt động bình thường. Không có cảnh báo
Yều trước 2. Các công cụ đo kiểm, trace tool sẵn sàng.
khi kiểm 3. Đầu cuối thiết bị đo hỗ trợ Inter-RAT: (quy định tại Ref 3GPP 36.331)
tra Hỗ trợ UTRA FDD
Hỗ trợ các Band UTRA-FDD

Network
Diagram

1. Chuẩn bị Tool Trace và máy đo giao diện vô tuyến..


2. Cấu hình tham số Qrxlevmin, Threshservinglow, sNonIntrasearch cho LTE
mức Cell từ hệ thống đã thiết lập đúng theo khuyến nghị.
(Minh họa hình ảnh thiết lập cấu hình LTE Cell từ hệ thống)
3. Theo dõi bản tin SIB#3
4. Thiết lập tham số qRxLevMinUtran and threshXLowUtran cho UTRAN
Tiến trình
Cellreselection từ hệ thống đã thiết lập đúng theo khuyến nghị
kiểm tra
(Minh họa hình ảnh thiết lập cấu hình UTRAN Cell từ hệ thống)
5. Theo dõi bản tin SIB#6
6. Thực hiện Attach UE trên eNodeB
7. Đợi đến khi UE chuyển sang chế độ Idle
8. Di chuyển UE ra UTRAN cell có tín hiệu mạnh hơn.
9. Theo dõi tiến trình cellreselection sang UTRAN
1. eNodeB gửi bản tin SIB3 & SIB6 đúng các thông số đã cấu hình;
Kết quả
2. UE gửi bản tin rrcConnectionRequest (cause: Inter-RAT Reselection) sang
mong
3G NodeB và hoàn tất thủ tục RAU.
muốn
3. UE lựa chọn UTRAN cell thành công.

page. 14
1. SIB3 chứa các tham số về cellreselection.

Kết quả
kiểm trả

(Hình ảnh để minh họa)


2. SIB 6 chứa các tham số về UMTS cellreselection.

(Hình ảnh để minh họa)


3. UE gửi rrcConnectionRequest (cause: Inter-RAT Reselection) sang 3G Cell,
và hoàn tất thủ tục RAU, UE chuyển UTRAN cell thành công.

page. 15
(Hình ảnh để minh họa)

page. 16
3.2. Idle Mobility LTE to GERAN
Kiểm tra chức năng mobility ở chế độ Idle từ LTE sang GERAN theo đó
Mục tiêu eNodeB phát quảng bá thông tin cellreselection liên quan ở bản tin SIB7 cho
phép UE thực hiện cellreselection sang GERAN khi cần.
Yêu cầu
trước khi 1. Kiểm tra LTE Cell hoạt động bình thường. Không có cảnh báo
kiểm tra 2. Các công cụ đo kiểm, trace tool sẵn sàng.

Network
Diagram

1. Chuẩn bị Tool Trace và máy đo giao diện vô tuyến..


2. Thiết lập tham số cho LTE Cell và GERAN Cell reslection theo đúng
khuyến nghị
(Minh họa hình ảnh thiết lập cấu hình LTE Cell từ hệ thống)
Tiến trình
(Chụp hình ảnh thiết lập cấu hình GERAN Cell từ hệ thống)
kiểm tra
3. Enable SIB#3 và SIB#7
4. Thực hiện Attach UE vào eNodeB
5. Đợi đến khi UE chuyển sang chế độ Idle
6. Theo dõi tiến trình cellreselection sang 2G cell (GERAN)
Kết quả 1. eNodeB gửi bản tin SIB3 & SIB7 đúng các thông số đã cấu hình;
mong 2. UE thực hiện thủ tục reselects sang 2G network
muốn 3. UE bám GERAN cell thành công.
Kết quả
kiểm tra 1. SIB3 chứa các tham số về cellreselection.

page. 17
(Hình ảnh để minh họa)
2.SIB 7 chứa các tham số về GSM cellreselection.

(Hình ảnh để minh họa)


3. Hoàn tất thủ tục RAU để UE bám GERAN cell thành công.

page. 18
(Hình ảnh để minh họa)

3.3. PS Handover LTE to UTRAN


Mục tiêu Kiểm tra chức năng Handover từ LTE sang UTRAN ở miền PS.
1. Kiểm tra Cell hoạt động bình thường. Không có cảnh báo.
2. Các công cụ đo kiểm, trace tool sẵn sàng.. (Có thể sử dụng Wireshark để trace
Yều trước bản tin giao diện IuPS/IuB/S1)
khi kiểm 4. Đầu cuối máy đo hỗ trợ Inter-RAT: (Ref 3GPP 36.331)
tra Hỗ trợ UTRA FDD
Hỗ trợ các Band UTRA-FDD
5. Inter-RAT Redirection để Disabled cho LTE cell.

page. 19
Network
Diagram

1. Chuẩn bị Tool Trace và máy đo giao diện vô tuyến..


2. Kiểm tra thiết lập DISABLE Intear-RAT Redirection.
Tiến 3. Cấu hình UTRA FA
trình 4. Thiết lập UTRAN Neighbor.
kiểm tra 5. Thực hiện Attach UE trên eNodeB
6. Liên tục thực hiện ping từ UE tới ftpServer
7. Di chuyển UE ra UTRAN Cell.
8. Kiểm tra UE handovers thành công sang mạng UTRAN.

page. 20
Tiến
trình trao
đổi bản
tin

Kết quả
mong Tiến trình PS HO từ EUTRAN sang UTRA thành công.
muốn Liên tục thực hiện lệnh PING nhưng không bị gián đoạn.

1. UE gửi bản tin B2 measurement cho eNodeB


(Minh họa hình ảnh bản tin gửi về eNodeB từ công cụ Trace hoặc từ công cụ
đo giao diện vô tuyến)
2. eNodeB gửi yêu cầu Handover required tới MME
Kết quả
(Minh họa hình ảnh bản tin gửi về eNodeB từ công cụ Trace hoặc từ công
kiểm tra
cụ đo giao diện vô tuyến)
3. MME gửi Handover command to eNodeB
(Minh họa hình ảnh bản tin gửi về eNodeB từ công cụ Trace hoặc từ công
cụ đo giao diện vô tuyến)
4. UE gửi Handover complete cho RNC.

page. 21
(Hình ảnh để minh họa)
5. Thực hiện liên tục lệnh PING không bị gián đoạn

(Hình ảnh để minh họa)

3.4. Redirection LTE to UTRAN (based on measurement)


Mục tiêu Kiểm tra chức năng Redirection từ LTE  UTRAN khi vùng phủ thay đổi
Yêu cầu - Thiết bị đầu cuối khai báo trên HSS;
trước khi - Mạng LTE/EPC và UMTS hoạt động ổn định;
thực hiện - Cell4G chỉ LTE Cell, cell3G chỉ UTRAN Cell.

page. 22
Network
Diagram

1. Thiết lập cấu hình PS redirection, PS HO Disabled


2. Cấu hình A2 Event;
3. Cấu hình UTRAN Redirection;
4. Khai báo Add UTRAN frequency;
5. Khai báo Add UTRAN neighborcell.
6. Bật UE và khởi tạo công cụ Trace/Đo kiểm;
Tiến 7. Khở tạo thủ tục Attach cho UE ở cell4G;
trình 8. UE thực hiện downloading data từ FTP server;
9. Điều chỉnh suy hao để cell3G có tín hiệu mạnh hơn Cell4G: Quan sát UE
kiểm tra
gửi bản tin A2 Event cho eNodeB  eNodeB gửi thông tin cấu hình Inter-
RAT cho UE  UE thực hiện Inter-RAT Measurement. Khi tín hiệu của
Cell3G thỏa mãn ngưỡng cho B1 Event  UE report B1 Event cho
eNodeB  eNodeB gửi lệnh redirection.
10. Kiểm tra bản tin rrcConnectionRelease message với thông tin redirection
info.
11. Kiểm tra xem UE có bám UTRAN cell.
Kết quả 1. Cầu hình: Redirection, A2 Event và UTRAN neighbor đã đúng.
mong 2. Khi UE di chuyển từ Cell4G sang Cell3G, UE sẽ thực hiện redirection từ
muốn 4G sang 3G thành công.

page. 23
UE eNodeB RNC MME SGSN

UE Attach Procedure

Adjust Attenuation (if in lab)

RRC_MEA_RPRT(A2)
RRC_CONN_RECFG(B1)
Tiến RRC_MEA_RPRT(B1)
trình trao
đổi bản RRC REL
tin RRC Connection Req

RRC Connection Setup

RRC Connection Setup CMP

RAU Procedure

1. Cấu hình tham số cho A2 Event đúng kịch bản yêu cầu.

Kết quả
kiểm tra

2. Khi tín hiệu LTE dưới mức ngưỡng A2 threshold, UE tiến hành đo MR A2 event.

page. 24
3.EnodeB gửi B2 Event cho UE bằng bản tin RRC Reconfiguration information
4.Khi UE chuyển từ LTE cell sang UTRAN Cell, UE sẽ đo MR B2 và redirect từ
4G sang 3G thành công.
5. Hoàn tất thủ tục RAU và UE chuyển sang UTRAN cell thành công.
6. Quá trình Download dữ liệu vẫn diễn ra bình thường ở 3G cell.

page. 25
3.5. Redirection LTE to GREAN (based on measurement)
Mục tiêu Kiểm tra chức năng Redirection từ LTE  GERAN
Yêu cầu - Thiết bị đầu cuối hỗ trợ GERAN;
trước khi - Mạng EPC và GERAN hỗ trợ tính năng liên quan;
thực hiện - Cell4G chỉ LTE Cell, cell2G chỉ GERAN;

Network
Diagram

1. Thiết lập cấu hình PS redirection


2. Cấu hình A2 Event for gap measurement;
3. Cấu hình GERAN Redirection;
4. Khai báo Add GERAN frequency;
Tiến 5. Khai báo Add GERAN neighborcell.
trình 6. Bật UE và khởi tạo công cụ Trace/Đo kiểm;
kiểm tra 7. Khở tạo thủ tục Attach cho UE ở cell4G;
8. UE thực hiện downloading data từ FTP server;
9. Điều chỉnh suy hao để cell2G có tín hiệu mạnh hơn Cell4G.
10. Kiểm tra bản tin rrcConnectionRelease message với thông tin redirection
info.
11. Kiểm tra xem UE có bám GERAN cell.
Kết quả 1. Cầu hình: Redirection, A2 Event và GERAN neighbor đã đúng.
mong 2. Khi UE di chuyển từ Cell4G sang Cell2G, UE sẽ thực hiện redirected từ
muốn 4G sang 2G thành công.

page. 26
Tiến
trình trao
đổi bản
tin

1. Cấu hình tham số cho A2 Event đúng kịch bản yêu cầu.

Kết quả
kiểm tra 2. Khi tín hiệu LTE dưới mức ngưỡng A2 threshold, UE tiến hành đo MR A2 event.

3.EnodeB gửi B2 Event cho UE bằng bản tin RRC Reconfiguration information

page. 27
4.Khi UE chuyển từ LTE cell sang GSM cell, UE sẽ đo MR B2 và redirect từ 4G
sang 2G thành công.

5. Hoàn tất thủ tục RAU và UE chuyển sang GSM cell thành công.

page. 28
7. Quá trình Download dữ liệu vẫn diễn ra bình thường ở 2G cell.

page. 29
3.6. Các kịch bản kiểm tra CSFB
3.6.1. Mobile Attach to LTE network – Combined

Mục tiêu Kiểm tra chức năng Location Update Request kích hoạt kiểu combined IMSI Attach
cho dịch vụ EPS và non-EPS
Yêu cầu
Tất cả các phần tử NE trong mạng EPS và mạng giám sát OM hoạt động bình thường.
trước khi
UE detached mạng (EPS và non-EPS) (SGs-Null state)
kiểm tra

Network
Diagram

Tiến trình 1. Khởi tạo combined IMSI attach EPS and non-EPS services
kiểm tra 2. Theo dõi tiến trình trao đổi bản tin trên công cụ trace ở MME, S-GW và P-GW
3. Kiểm tra thônng tin subscriber context information trên MME, S-GW và P-GW.
Kết quả 1. Xác nhận trình tự bản tin đã đúng.
mong Xác nhận UE Attached ở cả MME và MSC/VLR (SGs-Associated state)
muốn 2. Tiến trình trao đổi bản tin tương tự như mô hình dưới đây
3. EPS bearer context của thuê bao được tạo thành công.
Tiến trình trao đổi bản tin được minh họa như sau:
UE MME MSC/VLR HSS

1. Attach Request

2. Step 3 to step 16 of the Attach procedure specified in TS 23.401

3. Derive VLR number


Tiến trình 4. Location Update Request
trao đổi
bản tin 5. Create SGs association

6. Location update in CS domain

7. Location Update Accept

8. Step 17 to step 26 of the Attach procedure specified in TS 23.401

9. Paging Request

page. 30
1. UE gửi Attach request to MME với attach type là combined EPS/IMSI attach.

(Hình ảnh minh họa)


Kết quả
kiểm tra 2. UE attach thành công ở miền PS và CS.

(Hình ảnh minh họa)

page. 31
3.6.2. CSFB to UTRAN with redirection (MT) - Connected mode
Mục tiêu Kiểm tra chức năng paging for non-EPS services khi UE ở chế độ CONNECTED
Yêu cầu
trước UE ở trạng thái IMSI và EPS Attached (SGs-Associated state)
khi kiểm UE ở chế độ CONNECTED .
tra

Network
Diagram

1.Cấu hình RAT priority, CSFB RAT priority, 3G cell frequency.


Tiến (Minh họa hình ảnh bản tin gửi về eNodeB từ công cụ Trace hoặc từ công cụ đo giao
trình diện vô tuyến)
kiểm tra 2. Thực hiện paging for non-EPS service đến UE
3. Theo dõi tiến trình trao đổi bản tin ở công cụ trace trên MME, S-GW và P-GW.
4. Kiểm tra thông tin subscriber context information trên MME, S-GW và P-GW.
1. Xác nhận trình tự bản tin đã đúng.
Kết quả Xác nhận thủ tục paging thành công (UE is not paged in this case).
mong Xác nhận UE ở trạng thái SGs-Associated state tại cả MME và VLR
muốn 2. Tiến trình trao đổi bản tin giống như lưu đồ được mô tả ở dưới.
3. EPS bearer context của thuê bao được tạo thành công.
Tiến
trình
trao đổi Tiến trình trao đổi bản tin được minh họa như sau:
bản tin

page. 32
eNodeB BSS/RNS MME MSC SGSN Serving P-GW/
UE/MS
GW GGSN
1a. Paging Request
1a. CS Paging Notification
1a. Service Request
1b. NAS Extended Service Request
1c. CS Paging Reject
1d. S1-AP UE Context Modification Request with CS Fallback indicator
1e. S1-AP UE Context Modification Response message

2. Optional Measurement Report Solicitation

3a. PS HO as specified in 23.401 [2] (preparation phase and start of execution phase)

3b. Suspend
3c. Update Bearer(s)

4a. Location Area Update

4b. Paging Response 4b. A/Iu-cs message (with Paging Response)


Option 1:
MSC is not
5a. Establish CS changed
connection
5b. Signalling Connection Release 5b. Connection Reject
If the MSC
is changed
5b. Location Area Update or Combined RA/LA Update

5c. CS call establishment procedure

6. PS HO as specified in 23.401 [2] (continuation of execution phase)

Kết quả 1. UE nhận CS Service Notification từ MME và gửi Extended Service Request cho
kiểm tra MME khi UE nhận MT call ở chế độ connected mode

page. 33
(Hình ảnh minh họa)

(Hình ảnh minh họa)


2. UE redirect to 3G cell.

page. 34
(Hình ảnh minh họa)
3. UE gửi paging reponse to RNC và thiết lập cuộc gọi ở 3G cell.

(Hình ảnh minh họa)

page. 35
3.6.3. CSFB to UTRAN with redirection (MO) - Connected mode
Mục tiêu Kiểm tra thủ tục yêu cầu dịch vụ CS Voice Call khi UE ở chế độ ACTIVE
Yêu cầu
trước Tất cả các phần tử NEs mạng EPS và mạng giám sát OM hoạt động bình thường.
khi kiểm UE ở trạng thái IMSI and EPS attached (SGs-Associated state).
tra UE ở chế độ connected mode.

Network
Diagram

1.Cấu hình RAT priority,CSFB RAT priority,3G cell frequency.


Tiến (Minh họa hình ảnh bản tin gửi về eNodeB từ công cụ Trace hoặc từ công cụ đo giao
trình diện vô tuyến)
kiểm tra 2. Thực hiện paging for non-EPS service đến UE
3. Theo dõi tiến trình trao đổi bản tin ở công cụ trace trên MME, S-GW và P-GW.
4. Kiểm tra thông tin subscriber context information trên MME, S-GW và P-GW.
1. Xác nhận trình tự bản tin đã đúng.
Kết quả Xác nhận thủ tục paging thành công (UE is not paged in this case).
mong Xác nhận UE ở trạng thái SGs-Associated state tại cả MME và VLR
muốn 2. Tiến trình trao đổi bản tin giống như lưu đồ được mô tả ở dưới.
3. EPS bearer context của thuê bao được tạo thành công.
Tiến
trình
Tiến trình trao đổi bản tin được minh họa như sau:
trao đổi
bản tin

page. 36
eNodeB BSS/RNS MME MSC SGSN Serving P-GW/
UE/MS
GW GGSN
1a. Extended Service Request
1d. MO CSFB Indication
1b. S1-AP Request message with CS Fallback indicator
1c. S1-AP Response message

2. Optional Measurement Report Solicitation

3a. PS HO as specified in 23.401 [2] (preparation phase and start of execution phase)

3b. Suspend
3c. Update Bearer(s)

4a. Location Area Update

4b. CM Service Request


4b. A/Iu-cs message (with CM Service Request)

5. CM Service Reject 5. CM Service Reject


If the MSC
is changed
Location Area Update or Combined RA/LA Update

6. CS call establishment procedure

7. PS HO as specified in 23.401 [2] (continuation of execution phase)

Kết quả 1. UE gửi Extended Service Request tới MME khi UE thực hiện MO call ở
kiểm tra connected mode.

page. 37
(Hình ảnh minh họa)
2. UE redirect to 3G network .

(Hình ảnh minh họa)


3. UE thiết lập cuộc gọi trên 3G cell.

page. 38
(Hình ảnh minh họa)

page. 39
(Hình ảnh minh họa)

page. 40
3.6.4. CSFB to UTRAN with redirection (MT) - Idle mode
Mục tiêu Kiểm tra chức năng paging for non-EPS services sử dụng IMSI và TMSI
Yêu cầu
trước Tất cả các phần tử NEs mạng EPS và mạng giám sát OM hoạt động bình thường.
khi kiểm UE ở trạng thái IMSI and EPS attached (SGs-Associated state).
tra UE ở chế độ EMM-IDLE mode.

Network
Diagram

1. Cấu hình RAT priority, CSFB RAT priority,3G cell frequency.


Tiến (Hình anh tin gửi về eNodeB từ công cụ Trace hoặc từ công cụ đo giao diện vô tuyến)
trình 2. Thực hiện paging for non-EPS service đến UE
kiểm tra 3. Theo dõi tiến trình trao đổi bản tin ở công cụ trace trên MME, S-GW và P-GW.
4. Kiểm tra thông tin subscriber context information trên MME, S-GW và P-GW.
1. Xác nhận trình tự bản tin đã đúng thứ tự.
Kết quả Xác nhận thủ tục paging thành công
mong Xác nhận UE ở trạng thái SGs-Associated state tại cả MME và VLR
muốn 2. Tiến trình trao đổi bản tin đã đúng như lược đồ mô tả dưới
3. EPS bearer context of the subscriber được tạo thành công
Tiến
trình
Tiến trình trao đổi bản tin được minh họa như sau:
trao đổi
bản tin

page. 41
UE eNodeB MME MSC
RNC/BSC HSS G-MSC
VLR

1. IAM

2. SRI procedure in TS 23.018


3. IAM
4. Paging Request
5. Paging
6. Paging

7a. Extended Service Request


7a. Service Request

7b. Initial UE Context Setup

8. After the UE context setup the procedure continues as described the active
mode mobile terminated call procedures described in Clause 7.3 and 7.4.

If the eNodeB knows that PS HO is supported the procedure in clause 7.3 “Mobile
Terminating call in Active Mode - PS HO supported” may be applied from step 2, in
Clause 7.3, and onwards

If the eNodeB knows that PS HO is not supported the procedure in clause 7.4
“Mobile Terminating call in Active Mode – No PS HO support” shall be applied from
step 2 in Clause 7.4, and onwards

1. UE nhận bản tin cs-domain paing message từ MME và gửi Extended Service
Request tới MME khi UE nhận MT call ở chế độ IDLE.

Kết quả
kiểm tra

(Hình ảnh minh họa)


2. UE redirect to 3G cell

page. 42
(Hình ảnh minh họa)
3. UE gửi paging reponse to RNC và thiết lập cuộc gọi ở 3G cell.

(Hình ảnh minh họa)

page. 43
3.6.5. CSFB to UTRAN with redirection (MO) - Idle mode
Mục tiêu Kiểm tra chức năng cung cấp dịch vụ CS Voice khi UE ở chế độ EMM-IDLE

Yêu cầu Tất cả các phần tử NEs mạng EPS và mạng giám sát OM hoạt động bình thường.
trước UE ở trạng thái IMSI and EPS attached (SGs-Associated state).
khi kiểm
tra UE ở chế độ IDLE.

Network
Diagram

1. Cấu hình RAT priority,CSFB RAT priority,3G cell frequency.


Tiến 2. Thực hiện paging for non-EPS service đến UE
trình 3. Theo dõi tiến trình trao đổi bản tin ở công cụ trace trên MME, S-GW và P-GW.
kiểm tra 4. Kiểm tra thông tin subscriber context information trên MME, S-GW và P-GW.
1. Xác nhận trình tự bản tin đã đúng thứ tự.
Xác nhận thủ tục paging thành công
Expected Xác nhận UE ở trạng thái SGs-Associated state tại cả MME và VLR
Result
2. Tiến trình trao đổi bản tin đã đúng như lược đồ mô tả dưới
3. EPS bearer context of the subscriber được tạo thành công
Expected
Message Tiến trình trao đổi bản tin được minh họa như hình dưới:
Flow

page. 44
eNodeB BSS/RNS MME MSC SGSN Serving P-GW/
UE/MS
GW GGSN
1a. Extended Service Request
1d. MO CSFB Indication
1b. S1-AP Request message with CS Fallback indicator
1c. S1-AP Response message

2. Optional Measurement Report Solicitation

3a. PS HO as specified in 23.401 [2] (preparation phase and start of execution phase)

3b. Suspend
3c. Update Bearer(s)

4a. Location Area Update

4b. CM Service Request


4b. A/Iu-cs message (with CM Service Request)

5. CM Service Reject 5. CM Service Reject


If the MSC
is changed
Location Area Update or Combined RA/LA Update

6. CS call establishment procedure

7. PS HO as specified in 23.401 [2] (continuation of execution phase)

1. UE gửi bản tin Extended Service Request cho MME khi UE thực hiện MO call ở
chế độ Idle

Kết quả
kiểm tra

page. 45
(Hình ảnh minh họa)
2. UE redirect to 3G cell

3. UE thiết lập cuộc gọi ở 3G Cell

page. 46
3.6.6. SMS MO via SGs in IDLE mode
Mục tiêu Kiểm tra chức năng SMS MO qua giao diện SGs ở chế độ IDLE
Yêu cầu Tất cả các phần tử NEs mạng EPS và mạng giám sát OM hoạt động bình thường.
trước UE ở trạng thái IMSI and EPS attached (SGs-Associated state).
khi kiểm
tra UE ở chế độ IDLE..

Network
Diagram

Tiến 1. Khởi tạo một tin nhắn SMS từ UE trong miền CS.
trình 2. Theo dõi tiến trình trao đổi bản tin ở công cụ trace trên MME, S-GW và P-GW.
kiểm tra 3. Kiểm tra thông tin subscriber context information trên MME, S-GW và P-GW.
Kết quả 1. Xác nhận trình tự bản tin đã đúng thứ tự.
mong Xác nhận tin nhắn SMS được truyền thành công tới đích.
đợi 2. Tiến trình trao đổi bản tin đã đúng như lược đồ mô tả dưới
3. EPS bearer context of the subscriber được tạo thành công
Tiến trình trao đổi bản tin được minh họa như hình dưới:

MS/UE MME MSC/VLR HLR/HSS SMS- SC


IWMSC
1. EPS/IMSI attach procedure

2. UE triggered Service Request


3. Uplink NAS Transport
4. Uplink Unitdata
5. Forward Short Message
4a. Downlink Unitdata
Tiến 6. Message transfer
4a. Downlink NAS Transport
trình 7. Delivery report
8. Delivery report
bản tin
9. Downlink Unitdata
10. Downlink NAS Transport

11. Uplink NAS Transport


12. Uplink Unitdata

13. Release Request

page. 47
1. UE gửi SMS Message “hi” thành công.

Kết quả
kiểm tra

page. 48
3.6.7. SMS MO via SGs in CONNECTED mode
Mục tiêu Kiểm tra chức năng SMS MO qua giao diện SGs ở chế độ CONNECTED
Yêu cầu Tất cả các phần tử NEs mạng EPS và mạng giám sát OM hoạt động bình thường.
trước UE ở trạng thái IMSI and EPS attached (SGs-Associated state).
khi kiểm
tra UE ở chế độ CONNECTED..

Network
Diagram

Tiến 1. Khởi tạo một tin nhắn SMS từ UE trong miền CS.
trình 2. Theo dõi tiến trình trao đổi bản tin ở công cụ trace trên MME, S-GW và P-GW.
kiểm tra 3. Kiểm tra thông tin subscriber context information trên MME, S-GW và P-GW.
1. Xác nhận trình tự bản tin đã đúng thứ tự.
Kết quả Xác nhận tin nhắn SMS được truyền thành công tới đích.
mong 2. Tiến trình trao đổi bản tin đã đúng như lược đồ mô tả dưới
đợi 3. EPS bearer context of the subscriber được tạo thành công
Tiến
trình Tiến trình trao đổi bản tin được minh họa như hình dưới:
trao đổi (UE ở Connected mode, step 1 & step 2 bỏ qua)
bản tin

page. 49
MS/UE MME MSC/VLR HLR/HSS SMS- SC
IWMSC
1. EPS/IMSI attach procedure

2. UE triggered Service Request


3. Uplink NAS Transport
4. Uplink Unitdata
5. Forward Short Message
4a. Downlink Unitdata
6. Message transfer
4a. Downlink NAS Transport
7. Delivery report
8. Delivery report

9. Downlink Unitdata
10. Downlink NAS Transport

11. Uplink NAS Transport


12. Uplink Unitdata

13. Release Request

1. UE gửi SMS Message “hello” thành công.

Kết quả
kiểm tra

page. 50
3.6.8. SMS MT via SGs in IDLE mode
Mục tiêu Kiểm tra chức năng SMS MT qua giao diện SGs ở chế độ IDLE

Yêu cầu Tất cả các phần tử NEs mạng EPS và mạng giám sát OM hoạt động bình thường.
trước UE ở trạng thái IMSI and EPS attached (SGs-Associated state).
khi kiểm
tra UE ở chế độ IDLE

Network
Diagram

Tiến 1. Khởi tạo một tin nhắn SMS từ UE trong miền CS.
trình 2. Theo dõi tiến trình trao đổi bản tin ở công cụ trace trên MME, S-GW và P-GW.
kiểm tra 3. Kiểm tra thông tin subscriber context information trên MME, S-GW và P-GW.

page. 51
1. Xác nhận trình tự bản tin đã đúng thứ tự.
Kết quả
Xác nhận tin nhắn SMS được truyền thành công tới đích.
mong
2. Tiến trình trao đổi bản tin đã đúng như lược đồ mô tả dưới
đợi 3. EPS bearer context of the subscriber được tạo thành công.
Tiến trình trao đổi bản tin được minh họa như hình dưới:
SMS-
SMS-
MS/UE eNodeB MME MSC/VLR HLR/HSS SC
GMSC
1. EPS/IMSI attach procedure
2. Message transfer
3. Send Routeing Info For Short Message
4. Forward Short Message
Tiến 7. Paging 6. Paging
5. Paging

trình 8. Service Request


8a. Service Request
trao đổi 9a. Downlink Unitdata
9b. Downlink NAS Transport
bản tin 9c. Uplink NAS Transport 9d. Uplink Unitdata

10. Uplink NAS Transport 11. Uplink Unitdata

12. Delivery report


13. Delivery report
15. Downlink NAS Transport 14. Downlink Unitdata

16. Release Request

1. UE nhận SMS Message “hello” thành công.

Kết quả
kiểm tra

page. 52
3.6.9. SMS MT via SGs in CONNECTED mode
Mục tiêu Kiểm tra chức năng SMS MT qua giao diện SGs ở chế độ CONNECTED

Yêu cầu Tất cả các phần tử NEs mạng EPS và mạng giám sát OM hoạt động bình thường.
trước
UE ở trạng thái IMSI and EPS attached (SGs-Associated state).
khi kiểm
tra UE ở chế độ CONNECTED

Network
Diagram

Tiến 1. Khởi tạo một tin nhắn SMS từ UE trong miền CS.
trình 2. Theo dõi tiến trình trao đổi bản tin ở công cụ trace trên MME, S-GW và P-GW.
kiểm tra 3. Kiểm tra thông tin subscriber context information trên MME, S-GW và P-GW.

page. 53
1. Xác nhận trình tự bản tin đã đúng thứ tự.
Kết quả
Xác nhận tin nhắn SMS được truyền thành công tới đích.
mong
2. Tiến trình trao đổi bản tin đã đúng như lược đồ mô tả dưới
đợi 3. EPS bearer context of the subscriber được tạo thành công
Tiến trình trao đổi bản tin được minh họa như hình dưới:
(UE ỏ connected mode, MME không cần thực hiện thủ tục paging sau step 5 (step 6, 7,
8 bỏ qua)
SMS-
SMS-
MS/UE eNodeB MME MSC/VLR HLR/HSS SC
GMSC
1. EPS/IMSI attach procedure
2. Message transfer
Tiến 3. Send Routeing Info For Short Message

trình 5. Paging
4. Forward Short Message
7. Paging 6. Paging
trao đổi
8. Service Request
bản tin 8a. Service Request
9a. Downlink Unitdata
9b. Downlink NAS Transport
9c. Uplink NAS Transport 9d. Uplink Unitdata

10. Uplink NAS Transport 11. Uplink Unitdata

12. Delivery report


13. Delivery report
15. Downlink NAS Transport 14. Downlink Unitdata

16. Release Request

1. UE nhận SMS Message “hello” thành công.

Kết quả
kiểm tra

page. 54
page. 55

You might also like