Professional Documents
Culture Documents
HỆ THỐNG VẬN CHUYỂN KHÔNG KHÍ PHẦN II PDF
HỆ THỐNG VẬN CHUYỂN KHÔNG KHÍ PHẦN II PDF
- Tổn thất cục bộ ở các chi tiết đặc biệt: Côn, cút, tê, chạc, van ...
(9-17)
* Đối với ống tôn mỏng hoặc nhôm có bề mặt bên trong láng và tiết diện tròn thì hệ số
trở lực ma sát có thể tính như sau:
1/17
HỆ THỐNG VẬN CHUYỂN KHÔNG KHÍ PHẦN II
(9-18)
trong đó:
(9-20)
ω - Tốc độ chuyển động trung bình của không khí trên đường ống, m/s
Đối với ống chữ nhật có thể tính theo công thức này nhưng quy đổi ra đường kính tương
đương.
(9-21)
Bảng 9.6.
2/17
HỆ THỐNG VẬN CHUYỂN KHÔNG KHÍ PHẦN II
(9-22)
(9-23)
Việc tính toán theo các công thức tương đối phức tạp, nên người ta đã xây dựng đồ thị
để xác tổn thất ma sát, cụ thể như sau:
Δp1 - Tổn thất áp lực trên 1m chiều dài đường ống, Pa/m
3/17
HỆ THỐNG VẬN CHUYỂN KHÔNG KHÍ PHẦN II
Người ta đã xây dựng đồ thị nhằm xác định Δp1 trên hình 9.9. Theo đồ thị này khi biết
2 trong các thông số sau: lưu lượng gió V (lít/s), tốc độ không khí ω (m/s) trong đường
ống, đường kính tương đương dtđ (mm) là xác định được tổn thất trên 1m chiều dài
đường ống. Phương pháp xác định theo đồ thị rất thuận lợi và nhanh chóng.
4/17
HỆ THỐNG VẬN CHUYỂN KHÔNG KHÍ PHẦN II
Tổn thất áp lực cục bộ được xác định theo công thức:
(9-25)
Trị số ? trở lực cục bộ phụ thuộc hình dạng, kích thước và tốc độ gió qua chi tiết.
Nếu tốc độ trên toàn bộ ống đều thì có thể xác đinh
a). Xác định tổn thất cục bộ theo công thức (9-25), trong đó hệ số ? được xác định cho
từng kiểu chi tiết riêng biệt: Cút, côn, Tê, Chạc ...vv và cho ở các phụ lục.
, N/m2 (9-26)
b). Qui đổi ra độ dài ống thẳng tương đương và xác định theo công thức tổn thất ma sát:
trong đó
Dưới đây chúng tôi lần lượt giới thiệu cách tính tổn thất cục bộ theo 2 cách nói trên.
Tổn thất cục bộ xác định theo hệ số ? được tính toán theo công thức:
5/17
HỆ THỐNG VẬN CHUYỂN KHÔNG KHÍ PHẦN II
ρ - Khối lượng riêng của không khí. Đối với không khí trong pham vi điều hoà không
khí ρ ≈ 1,2 kg/m3.
Đối với các chi tiết mà tốc độ đầu vào và đầu ra khác nhau, thì thường được xác định
theo tốc độ đầu vào, trong trường hợp đặc biệt sẽ được chỉ dẫn cụ thể.
Dưới đây là giá trị của hệ số tổn thất cục bộ cho các trường hợp thường gặp
Cút tiết diện tròn có các dạng chủ yếu sau (hình 9-9a,b,c):
Hệ số trở lực cục bộ ? được tra theo tỷ số R/d ở bảng 9.6 dưới đây:
6/17
HỆ THỐNG VẬN CHUYỂN KHÔNG KHÍ PHẦN II
Đối với cút khác 90o cần nhân hệ số hiệu chỉnh K cho ở bảng 9.7 dưới đây:
θ 0o 20o 30o 45o 60o 75o 90o 110o 130o 150o 180o
K 0 0,31 0,45 0,60 0,78 0,90 1,00 1,13 1,2 1,28 1,4
Số đoạn
Tỷ số R/d
0,5 0,75 1,0 1,5 2,0
5 - 0,46 0,33 0,24 0,19
4 - 0,50 0,37 0,27 0,24
3 0,98 0,54 0,42 0,34 0,33
7/17
HỆ THỐNG VẬN CHUYỂN KHÔNG KHÍ PHẦN II
Cút tiết diện chữ nhật thường được chế tạo theo một trong các cách sau đây:
Trên hình 9-10 là các dạng cút tiết diện chữ nhật có thể có.
- Trường hợp 1: Cút 90o, tiết diện chữ nhật, cong đều. Yêu cầu kỹ thuật là bán kính
trong R1 tuỳ chọn, nhưng không nên quá bé. Tối ưu là R1= 0,75W , R2=1,75W và R =
1,25W
- Trường hợp 2: Cút 90o, thẳng góc và không có cánh hướng. Loại này ít dùng trên thực
tế vì trở lực cục bộ khá lớn.
- Trường hợp 3: Cút 90o, thẳng góc và có các tấm hướng dòngcánh đơn với bước cánh
là S, đoạn thẳng của cánh là L
- Trường hợp 4 : Cút 90 o , thẳng góc và có các cánh hướng dạng khí động, bước cánh
S, bán kính cong của cánh là R.
8/17
HỆ THỐNG VẬN CHUYỂN KHÔNG KHÍ PHẦN II
Bảng 9.11. Hệ số ?
R/W
H/W
0,25 0,5 0,75 1,0 1,5
0,50,751,01,52,0 1,50,570,270,220,20 1,40,520,250,200,18 1,30,480,230,190,16 1,20,440,210,17
Cút 90 o , tiết diện chữ nhật, thẳng góc, không có cánh hướng
Bảng 9.12. Hệ số ?
θ
H/W
0,25 0,5 0,75 1,00
Cút 90 o , tiết diện chữ nhật , thẳng góc, có cánh hướng đơn
Bảng 9.13. Hệ số ?
No
Kích thước, mm
R S L
Hệ số ?
1*23 50115115 385783 19041 0,120,150,18
trong đó:
9/17
HỆ THỐNG VẬN CHUYỂN KHÔNG KHÍ PHẦN II
Cút 90 o , tiết diện chữ nhật, thẳng góc, có cánh hướng đôi (dạng khí động)
Bảng 8.14. Hệ số ?
TT
Kích thước, mm Tốc độ không khí, m/s
R S 5 10 15 20
1 50 38 0,27 0,22 0,19 0,17
2 50 38 0,33 0,29 0,26 0,23
3 50 54 0,38 0,31 0,27 0,24
4 115 83 0,26 0,21 0,18 0,16
trong đó:
S - Bước cánh, mm
Côn mở và đột mở
Côn mở hay đột mở là chi tiết nơi tiết diện tăng dần từ từ hay đột ngột
Trong trường hợp này tốc độ tính theo tiết diện đầu vào
Đối với côn mở và đột mở ta có các trường hợp phổ biến như sau:
10/17
HỆ THỐNG VẬN CHUYỂN KHÔNG KHÍ PHẦN II
Cần lưu ý rằng đột mở là trường hợp đặc biệt của côn khi góc mở hoặc góc thu là 180o
Bảng 9.15. Hệ số ?
Re A2/A1
θ
trong đó:
Re = 66,34.D.ω (9-28)
11/17
HỆ THỐNG VẬN CHUYỂN KHÔNG KHÍ PHẦN II
Bảng 9.16. Hệ số ?
A2/A1
Góc θo
Trong đó:
- Côn thu là nơi tiết diện giảm theo chiều chuyển động của không khí. Côn thu có 2 loại:
loại tiết diện thay đổi từ từ và loại tiết diện thay đổi đột ngột (đột thu). Tiết diện côn có
thể là loại tròn hay chữ nhật.
- Khi tính toán trở lực tính theo tiết diện và tốc độ đầu vào
12/17
HỆ THỐNG VẬN CHUYỂN KHÔNG KHÍ PHẦN II
A2- Tiết diện đầu ra của côn (A2 > A1) , mm2;
θ - Góc côn, o.
Bảng 9.17. Hệ số ?
A2/A1
θ
Đoạn ống hội tụ là đoạn ống góp từ 2 dòng không khí trở lên. Thông thường ta gặp các
đoạn ống hội tụ trong các ống hút về, ống thải. Trên hình 9-9 là các trường hợp thường
gặp.
Để tính toán trong trường hợp này , tốc độ được chọn là tốc độ đoạn ống ra
Tê hội tụ: Ống nhánh tròn nối với ống chính chữ nhật
13/17
HỆ THỐNG VẬN CHUYỂN KHÔNG KHÍ PHẦN II
ωm/s
Lb/Lc
0,1 0,2 0,3 0,4 0,5 0,6 0,7 0,8 0,9 1,0
<6 -0,63 -0,55 0,13 0,23 0,78 1,30 1,93 3,10 4,88 5,60
>6 -0,49 -0,21 0,23 0,60 1,27 2,06 2,75 3,70 4,93 5,95
Lc- Lưu lượng gió tổng (sau khi hội tụ), m3/s ;
* Các giá trị âm chứng tỏ một phần áp suất động biến thành áp suất tĩnh và vượt quá tổn
thất. Bảng trên tính cho trường hợp: AS = AC = 2.Ab
Ống nhánh chữ nhật nối với ống chính chữ nhật
ωm/s
Lb/LC
0,1 0,2 0,3 0,4 0,5 0,6 0,7 0,8 0,9 1,0
<6 -0,75 -0,53 -0,03 0,33 1,03 1,10 2,15 2,93 4,18 4,78
>6 -0,69 -0,21 0,23 0,67 1,17 1,66 2,67 3,36 3,93 5,13
Tê hội tụ: Ống nhánh hướng góc 45 o với ống chính chữ nhật
ωm/s
Lb/LC
0,1 0,2 0,3 0,4 0,5 0,6 0,7 0,8 0,9 1,0
<6 -0,83 -0,68 -0,30 0,28 0,55 1,03 1,50 1,93 2,50 3,03
14/17
HỆ THỐNG VẬN CHUYỂN KHÔNG KHÍ PHẦN II
>6 -0,72 -0,52 -0,23 0,34 0,76 1,14 1,83 2,01 2,90 3,63
Ab/AS Ab/AC
Lb/Lc
0,1 0,2 0,3 0,4
0.250,330,50,671,01,01,332,0 0,250,250,50,50,51,01,01,0 -0,50-1,2-0,50-1,0-2,2-0,60-1,2-2,1 0-0
?bc - Hệ số tổn thất cục bộ khi tính theo đường nhánh từ b đến c
?sc - Hệ số tổn thất cục bộ khi tính theo đường nhánh từ s đến c
AS/AC Ab/AC
Lb/Lc
0,1 0,2 0,3 0,4
0,751,00,750,51,00,750,5 0,250,50,50,51,01,01,0 0,300,170,271,200,180,750,80 0,300,160,351,1
Bảng 9.22. Hệ số ?
15/17
HỆ THỐNG VẬN CHUYỂN KHÔNG KHÍ PHẦN II
L1b/Lc
hoặc
L2b/Lc
0 0,1 0,2 0,3 0,4 0,5 0,6
153045 -2,6-2,1-1,3 -1,9-1,5-0,93 -1,3-1,0-0,55 -0,77-0,53-0,16 -0,30-0,100,20 0,100,280,56
R/Wc = 1,5
Bảng 9.23. Hệ số ?
Đoạn rẽ nhánh
- Đoạn ống rẽ nhánh là đoạn ống mà dòng phân thành 2 dòng nhỏ trở lên. Trong trường
hợp này tính tổn thất theo tốc độ đầu vào của đoạn ống.
Trên hình 9-10 trình bày các trường hợp thường gặp của đoạn ống rẽ nhánh, dưới đây là
hệ số trở lực cục bộ cho từng trường hợp cụ thể:
16/17
HỆ THỐNG VẬN CHUYỂN KHÔNG KHÍ PHẦN II
Tê rẽ nhánh 45o, ống chính và ống nhánh chữ nhật có cánh hướng
Tê rẽ nhánh 90o, ống chính và ống nhánh chữ nhật, không có cánh hướng
Tê rẻ nhánh 90o, ống chính và ống nhánh chữ nhật có cánh hướng
Tê rẻ nhánh 90o, ống chính và ống nhánh chữ nhật có nhiều cánh hướng
Tê rẻ nhánh 90o, ống chính chữ nhật, ống nhánh tròn có đoạn côn tròn
17/17