Professional Documents
Culture Documents
A Baby in The Family
A Baby in The Family
A Baby in The Family
Have you just heard that mum's having a baby (Bạn vừa nghe thấy rằng mẹ đang có em bé phải
không?)
Are you excited about it (Bạn có thích thú với điều đó không?)
Are you a bit worried about it (Bạn có chút lo lắng về điều đó không?)
Maybe you haven't thought about it much (Chắc là bạn không nghĩ về điều đó nhiều nhỉ ?)
What you can do to help with the baby (bạn có thể làm gì để giúp em bé)
How big are you (Bạn lớn như thế nào?)
If you are big enough or old enough, you may be able to help mum a lot with looking after the baby.
You may be allowed to hold the baby, help to bath her, help to fasten her
in her pram or car seat, even walk her around the house or garden to give
her something to look at if she is upset. (Nếu bạn đủ lớn hay đủ già, bạn có
sẽ có thể giúp mẹ nhiều với việc chăm sóc em bé. Bạn sẽ được cho phép để
bế em bé, giúp tắm cho em bé, giúp thắt giây an toàn cho em bé trong xe đẩy trẻ con của em bé hay
trong ghế ngồi ô tô, thậm chí dắt em bé xung quay nhà hay vườn để cho em bé vài thứ để quan sát
nếu em bé buồn bực.)
You could play with her, help to feed her as she gets bigger, wash her dummy and give it back to
her if she has dropped it. Mum or Dad will show you how. (Bạn có thể chơi với em bé, giúp cho em bé
ăn khi em bé lớn hơn, rửa núm vú cao su và đưa lại nó cho em bé nếu em bé làm rơi nó. Mẹ hay bố sẽ
chỉ cho bạn làm như thế nào.)
If you are very small yourself, you may only be able to do a few of these things and only when Mum
or Dad is there. (Nếu bản thân bạn rất nhỏ, bạn sẽ chỉ có thể làm vài việc và chỉ khi mẹ hay bố ở
đó.)
After all, it is important to keep you and the baby safe and happy. (Sau tất cả, nó thì quan trọng để
giữ cho bạn và em bé an toàn và hạnh phúc.)
How to play with babies (Chơi với các em bé như thế nào)
Sing little songs and rhymes to the baby, the sort of songs you learned when you were a little kid.
(Hát vài bài hát và bài thơ cho em bé, thể loại của các bài hát bạn đã học khi bạn là một đứa trẻ.)
Make the baby laugh by clapping your hands or poking out your tongue and let baby copy you.(Làm
em bé cười bằng việc vỗ 2 bàn tay của bạn hay thè lưỡi của bạn ra và để em bé làm theo bạn.)
Play games like Peek-a-Boo, hiding your face then smiling when you say, "Boo"gently.
(Hãy chơi các trò như ú òa, che mặt của bạn sau đó cười khi bạn nói Ê nhẹ nhàng.)
Wave goodbye when you or the baby are going out of the room, or outside, and wait
until she waves back to you. (Hãy vẫy tay tạm biệt khi bạn hay em bé đang đi ra khỏi
phòng hay ra ngoài nhà, và đợi cho đến khi em bé vẫy lại cho bạn.)
Show her how to play with her toys. Babies can see when they are born, but it takes a
few weeks for them to be able to start watching things that are around them, such as toys and
people. Make sure that the toys are soft so that she does not hurt herself. (Hãy chỉ cho em bé
cách để chơi với các đồ chơi của em bé. Các em bé có thể thấy khi chúng được sinh ra, nhưng nó mất
vài tuần cho chúng để có thể bắt đầu quan sát các thứ những cái mà xung quanh chúng, như là các đồ
chơi mọi người. Hãy chắc chắn rằng các đồ chơi thì mềm để em bé không làm đau bản thân.)
Kiss her goodnight when she is going to sleep. (Hãy hôn em bé chúc ngủ ngon khi em bé sắp đi ngủ.)
Babies can see when they are born but they don't understand what they are seeing. (Các em bé có
thể thấy khi chúng được sinh ra nhưng chúng không thể hiểu những gì chúng đang thấy.)
The things they see most clearly are things that are about 25 to 30 cm from them - like your face
when you hold them. (Các thứ chúng thấy rõ rang nhất là những thứ cái mà trong khoảng 25 đến 30
cm từ chúng – giống như mặt của bạn khi bạn bế chúng.)
They do not have much control of where their eyes are looking at when they are born, but in a few
weeks they will look at people and watch where they are going. Your baby will look at you as you go
past. (Chúng không có nhiều sự kiểm soát về vị trí mắt của chúng đang nhìn ngắm khi chúng được
sinh ra, nhưng trong vài tuần chúng sẽ nhìn ngắm mọi người và quan sát họ đang đi đâu. Em bé của
bạn sẽ nhìn ngắm bạn khi bạn đi qua.)
Babies seem to like really bright colours. ( Các em bé dường như thích các màu
sang thực sự.)
Babies' eyes may change colour after a few months. (Đôi mắt của các em bé có
thể đổi màu sau vài tháng.)
Babies can hear sounds but they don't know what they are hearing at first.
(Các em bé có thể nghe các âm thanh nhưng chúng không biết những gì chúng
đang nghe lúc đầu.)
Babies are scared by loud sudden noise, so turn down the volume when you play your music. (Các em
bé bị sợ bởi tiếng động bất ngờ lớn, vậy nên hãy vặn nhỏ âm lượng khi bạn chơi nhạc của bạn.)
Babies like high, soft voices, so she will definitely like to hear your voice if you are her bigger
brother or sister. (Các em bé thích giọng cao và êm dị u, vậy nên em bé sẽ chắc chắn thích nghe
giọng của bạn nếu bạn là anh trai hoặc chị gái của em bé.)
Babies like to be touched gently - it makes them feel happy and loved. (Các em bé thích được chạm
nhẹ nhàng – nó làm cho chúng cảm giác hạnh phúc và yêu thương.)
Babies can smell things and will turn their faces away from nasty smells. (Các em bé có thể ngửi các
thứ và sẽ quay mặt của chúng tránh né các mùi kinh tởm.)
Babies are a lot of fun. (Các em bé thì rất là vui.)
"Always wash your hands before you pick the baby up." – Maya (Hãy luôn luôn rửa tay của bạn trước
khi bạ bế em bé.)
"I'm the eldest in the family and I have 4 younger brothers and sisters. I help mum with the baby
by taking her for a walk, cuddling her when she's tired and getting mum fresh nappies when baby
needs a clean-up." – Rachelle (Tôi là anh cả trong gia đình và tôi có 4 em trai và em gái. Tôi giúp mẹ
trông em bé bằng việc đưa chúng đi bộ, âu yếm chúng khi chúng mệt và đòi mẹ tã mới khi em bé cần
làm sạch.)
"I was 12 when our new baby came and I was a bit scared about it. Now I think she is so cute and I
like being her big brother." - Daniel. ( Tôi12 tuổi khi em bé mới sinh đến và tôi đã sợ một chút về
điều đó. Bây giờ tôi nghĩ cô bé rất dễ thương và tôi thích là anh trai của cô bé.)
"I help mum by fastening the baby into his car seat and helping mum carry all the stuff. Babies
need a lot of stuff when you are going anywhere." – Tim (Tôi giúp mẹ bằng việc thắt giây an toàn
cho em bé trong chỗ ngồi ô tô và giúp mẹ mang tất cả đồ đạc. Các em bé cần nhiều đồ khi bạn đang
đi bất cứ đâu.)
"You have to be careful about holding the baby's head at first. You should always be gentle with
babies." – Tan (Bạn phải cẩn thận về việc giữ đầu của em bé lúc đầu. Bạn nên luôn luôn nhẹ nhàng với
các em bé.)
How do you help with your baby? (Bạn giúp các em bé của bạn như thế nào?)
We've provided this information to help you to understand important things about staying
healthy and happy. However, if you feel sick or unhappy, it is important to tell your mum or
dad, a teacher or another grown-up. (Chúng tôi vừa cung cấp thông tin này để giúp bạn hiểu
những thứ quan trọng về việc sống khỏe mạnh và hạnh phúc. Tuy nhiên, nếu bạn cảm thấy yếu
và không hạnh phúc, nó thì quan trọng để nói cho mẹ của bạn hay bố của bạn, 1 cô giáo hay 1
người trưởng thành khác.)