Mỗi tuổi có 6 sơn tốt , 6 sơn xấu và 12 sơn trung bình.
1. VONG TUỔI GIÁP TÝ : Kị táng 6 Sơn : Dần – Thân – Giáp – Canh – Càn – Tốn . * Táng tại Dần – Thân Sơn : Hại trưởng phòng , trưởng tôn chết , sinh người có tật ở mắt, gặp chuyện quan phi , khẩu thiệt . * Táng tại Giáp – Canh Sơn : Con út khắc thê , bại tài, gia tán nhân vong, dễ bị bệnh phù thũng. * Táng Càn – Tốn Sơn : Ngành giữa thường có họa cửa quan , khẩu thiệt , thị phi , gặp chuyện ngang trái, tổn lục súc , hao tài . Nên táng 6 Sơn : Tý – Ngọ - Sửu – Mùi – Nhâm – Bính . * Táng Tý – Ngọ Sơn : các ngành đều phát đinh , tài , lục súc thuận lợi . * Táng Sửu – Mùi Sơn : Các chi đều vinh hoa phú quý, đại lợi trong khoa bảng , thi cử . * Táng Nhâm – Bính Sơn : Các chi đều hưng nhân khẩu , tài vượng , phúc lộc toàn lai . 2. VONG TUỔI ẤT SỬU . Kị táng 6 Sơn : Mão – Dậu – Giáp – Canh – Thìn – Tuất . * Táng Mão – Dậu Sơn : Chủ bại trưởng nam , xuất chột mắt mù lòa, tổ nhân đinh , phá tài , chiêu quan sự . * Táng Giáp – Canh Sơn : Ngành giữa bại tuyệt , con cháu mất trẻ tuổi , câm , điếc ngọng nghịu, nam nữ cô quả , lắm thị phi . * Táng Thìn – Tuất Sơn : Ngành út bại gia , con cái hư hỏng, trung niên tổ thương hay có tật ở chân tay , trong nhà nuôi người bệnh chẳng dứt . Nên táng 6 Sơn : Ất – Tân – Cấn – Khôn – Đinh – Quý . * Táng Ất – Tân Sơn : Trai giữa phát trước , con út rồi cũng phát sau . * Táng Cấn – Khôn Sơn : Nhành giữa đặng của hoạnh tài trước , ngành út hiển đạt cả văn lẫn võ . * Táng Đinh – Quý Sơn : Mọi ngành đều phát , về sau con cháu thông minh lanh lợi , đại phú quý . 3. VONG TUỔI BÍNH DẦN : Kị táng 6 Sơn : Mão – Dậu – Canh – Giáp – Càn – Tốn . * Táng Mão – Dậu Sơn : Chủ chi trưởng phá tài , cô độc. * Táng Canh – Giáp Sơn : Chủ trung phòng chồng vợ bất hòa , kiện tụng phá tài. * Táng Càn – Tốn Sơn : Trưởng phòng làm quan bị bãi chức , mọi ngành đều không thuận lợi . Nên táng 6 Sơn : Bính – Nhâm – Sửu – Mùi – Đinh – Quý . * Táng Bính – Nhâm Sơn : Trưởng phòng phát của hoạnh tài trước ,sau đó đến các ngành khác , con cháu đều thônh minh , văn võ song toàn , quan cao chức trọng . * Táng Sửu – Mùi Sơn : Chủ giữa sinh quý tử , tuổi thọ cao , vợ đẹp , hiền đức , phú quý song toàn. * Táng Đinh – Quý Sơn : Mọi ngành đều phát tấn tài , tấn lộc , đến năm Tị - Hợi – Thân – dậu thi cử hanh thông , đỗ đạt cao khoa bảng , phát đạt dài lâu. 4. VONG TUỔI ĐINH MÃO : Kị táng 6 Sơn : Quý – Đinh – Thìn – Tuất – Tý – Ngọ . * Táng Quý – Đinh Sơn : Ngành út thường mưu sự chẳng thành , con cháu chết trẻ. * Táng Thìn – Tuất Sơn :Trưởng nam bại tài , tổn tử , nhân đinh suy bại , lục súc chẳng vượng, thường sinh người phù thũng , da vàng . * Táng Tý – Ngọ Sơn : Chủ ngành giữa quan tư , khẩu thiệt , bại tiền của, cờ bạc phiêu đãng , xướng ca . Nam gặp lao ngục , gông cùm , con gái phong lưu , dâm dục , bại hoại gia phong . Nên táng 6 Sơn : Giáp – Canh - Ất – Tân – Sửu – Mùi. * Táng Giáp – Canh Sơn : Con cháu phát đạt phú quý song toàn. * Táng Ất – Tân Sơn : Trước phát ngành út , thứ phát ngành giữa , sau mới phát trưởng . * Táng Sửu – Mùi Sơn : Mọi ngành đều phát , chủ sinh quý nhân , phú quý lâu bền , nhà nhà hưng thịnh. 5. VONG TUỔI MẬU THÌN : Kị táng 6 Sơn : Càn – Tốn – Giáp – Canh – Dần – Thân. * Táng Càn – Tốn Sơn : Chủ ngành út quan sự , tranh tụng lôi thôi , tai ù điếc , nhân đinh thường chết trẻ. * Táng Giáp – Canh Sơn : Trưởng nam quan phi , khẩu thiệt , phá tài , đại bại. * Táng Dần – Thân Sơn : Chủ trưởng nam , trưởng tử suy bại , nam nữ dâm loạn. Nên táng 6 Sơn : Tị - Hợi – Đinh – Quý – Cấn – Khôn. * Táng Tị - Hợi Sơn : Trước phát con trưởng phú quý song toàn , dần đến các chi khác. * Táng Đinh – Quý Sơn : Trước phát ngành giữa , lợi về khoa giáp , thi cử hanh thông. * Táng Cấn – Khôn Sơn : Mọi ngành đều phát , về sau con cháu cường tráng , thông minh , phú quý đầy đủ . 6. VONGTUỔI KỈ TỊ : Kị táng 6 Sơn : Giáp – Canh – Sửu – Mùi – Càn – Tốn. * Táng Giáp – Canh Sơn : Trưởng nam cô độc , nhiều bệnh tật . * Táng Sửu – Mùi Sơn : Chủ ngành út con cháu tử vong. * Táng Càn – Tốn Sơn : Mọi ngành đều phá bại , nam nữ chết trẻ. Nên táng 6 Sơn : Mão – Dậu - Ất – Tân – Cấn – Khôn. * Táng Mão – Dậu Sơn : Trước phát trưởng dần đến trung phòng , thiếu phòng , nhà nhà đều phát . * Táng Ất – Tân Sơn : Phát đạt về thi cử , đỗ đạt , con cháu về sau thông minh , lanh lợi , phúc lộc song toàn. * Táng Cấn – Khôn Sơn : Mọi ngành đều phát , gia đạo hưng vượng. 7. VONG NHÂN CANH NGỌ . Kị táng 6 Sơn :Nhâm – Bính – Tý – Ngọ - Ất – Tân. * Táng Nhâm – Bính Sơn : Trước bại ngành giữa , sau bại ngành út , trưởng nam tai ù điếc , nhiều tai nạn nguy hiểm. * Táng Tý – Ngọ Sơn : Chủ bại con giữa , thứ đến ngành út , trưởng nam nhiều bệnh tật . * Táng Ất – Tân Sơn : các ngành đều bại , trước bại tiền tài , sau bại nhân đinh , nghèo khó , gia đạo bất an , đa phần chết tha phương. Nên táng 6 Sơn : Mão – Dậu – Giáp – Canh – Dần – Thân. * Táng Mão – Dậu Sơn : Ngành trưởng , ngành nhì đều phát khoa giáp , may mắn trong thi cử , người , của đều hưng thịnh. * Táng Giáp – Canh Sơn : Trưởng nam phát đạt ruộng vườn. * Táng Dần – Thân Sơn : Mọi ngành đều phát lâu dài , con cháu thịnh vượng , an khang. 8. VONG NHÂN TÂN MÙI : Kị táng 6 Sơn : Tý – Ngọ - Canh – Giáp – Sửu – Mùi . * Táng Tý – Ngọ Sơn : Trước bại con trưởng , sau bại đến ngành khác . * Táng Canh – Giáp Sơn : Trước bại ngành giữa , đinh tài lụn bại. * Táng Sửu – Mùi Sơn : Con cháu về sau ăn chơi đàng điếm , đồng bóng , lãng tử , sinh sống bằng nghề nghiệp bất chính. Nên táng 6 Sơn : Tị - Hợi – Thìn – Tuất – Quý – Đinh. * Táng Tị - Hợi Sơn : Trước phát trưởng nam , rồi đến con út , tài nguyên vượng phát , về sau con cháu thông minh. * Táng Thìn – Tuất Sơn : Trước phát con giữa , sau đến con út, cuối cùng là con cả, lợi về khoa cử , văn chương . * Táng Quý – Đinh Sơn : Mọi ngành đều phát , sinh quý tử , đẻ song sinh , gia đạo nổi danh , của , người đều vượng , phúc lộc lâu dài . 9. VONG NHÂN NHÂM THÂN. Kị táng 6 Sơn : Tý – Ngọ – Giáp – Canh – Cấn – Khôn . Táng 6 Sơn này về sau đại bại ngành giữa , ngành trưởng tuyệt nhân đinh , nếu không vô hậu cũng sinh bệnh tật về mắt hay mù lòa , ngành út khắc vợ hại con , thường bị tai họ trái ngang , suy thoài tiền của. Nên táng 6 Sơn : Sửi – Mùi – Tị - Hợi – Càn – Tốn. Về sau mọi ngành đều phát , ngành trưởng và giữa đều xuất quý nhân , lợi về khoa bảng , Nếu phía trước có Án sơn thì vào những năm Thân – Tý – Thìn sẽ ứng nghiệm phát đạt . Về sau con cháu phú quý song toàn , phúc lộc trường thọ . 10. VONG NHÂN QUÝ DẬU. Kị táng 6 Sơn : Sửu – Mùi – cấn – Khôn – Tị - Hợi. Táng vào các Sơn này ngành út khắc thê , tổ tử , tiền bạc hao tán . Con giữa khuynh gia bại sản , vợ ngoại tình , con dâm loạn . Con trưởng thoái bại . các ngành đều lụn bại , danh lợi không được may mắn. Nên táng 6 Sơn : Đinh – Quý – Tý – Ngọ - Ất – tân. Táng vào những Sơn này về sau trưởng nam làm quan thăng chức , con giữa công danh hiển đạt, con út đắc tài , mọi ngành trong nhà đều phát , nhân đinh vượng , phúc lộc gồm thâu. 11. VONG NHÂN GIÁP TUẤT. Kị táng 6 Sơn : Sửu – Mùi – Cấn – Khôn – Tị - Hợi . Táng 6 Sơn này , trước bại ngành trưởng , sinh người câm ngọng , tiếp đến bại ngành thứ và ngành út , cùng sinh tật ở chân , chủ không người nối hậu , luôn bệnh tật phá tài , nam nữ dâm loạn , gia đạo chẳng an . Nên táng 6 Sơn : Đinh – Quý - Ất – Tân – Dần – Thân. Chủ sinh quý tử , nhà nhà được hoạnh tài , nhân khẩu , lục súc hưng thịnh , đại vượng 121 năm đại phú , chỉ hiềm quan vận không tốt . 12. VONG NHÂN ẤT HỢI . Kị táng 6 Sơn : Ất – Tân – Mão – Dậu – Càn – Tốn. * Táng Ất – Tân Sơn : Chi trưởng xuất người chột mắt hay bệnh về mắt. * Táng Mão – Dậu Sơn : Chi giữa xuất ngọng nghịu. * Táng Càn – Tốn Sơn : Ngành út phụ nữ dâm loạn , thường trụy thai , vợ chẳng giữa đạo lý khuôn phép , làm những chuyện sai trái. Nên táng 6 Sơn : Tý – Ngọ - Nhâm – Bính – Dần – Thân. Táng 6 Sơn này về sau mọi ngành đều phát , con cháu thông minh , thiện lương , nổi danh về văn chương , lợi về khoa giáp , thi cử , làm quan vinh hiển , phước lộc lâu bền, ít suy thái , đinh tài đều vượng. 13. VONG NHÂN BÍNH TÝ . Kị táng 6 Sơn : Khôn – Cấn – Sửu – Mùi – Thìn – Tuất . * Táng Khôn – Cấn Sơn : Ngành trưởng phụ nữ phù thũng , da vàng , bệnh tất liên miên. * Táng Sửu – Mùi Sơn : bại ngành giữa. * Táng Thìn – Tuất Sơn : Bại ngành út , sinh ra yêu phụ , vợ con có thói trăng hoa. Nên táng 6 Sơn : Đinh – Quý – Tị - Hợi – Càn – Tốn. * Táng Đinh – Quý Sơn : Con cháu đăng khoa , xuất người có học vị cao. * Táng Tị - Hợi Sơn : Nhân đinh đại vượng về võ chức . * Táng Càn – Tốn Sơn : Phát hoạnh tài , con cháu thông minh tuấn tú , mọi phòng đều phát . 14. VONG NHÂN ĐINH SỬU. Kị táng 6 Sơn : Sửi – Mùi – Khôn – Cấn – Thìn – Tuất. Táng vào 6 Sơn này về sau ngành trưởng vô hậu, trong 5 năm sẽ thấy đại hung. * Táng Sửi – Mùi Sơn : Chủ các ngành xuất hiện vợ chồng phân ly. * Táng Thìn – Tuất Sơn : Mọi ngành đều gặp chuyện ngang trái , tai họa. Trong mộ bên tả tất sinh ra mối, bên hữu rễ cây đâm vào quan tài , con cháu lao nhọc , không cát lợi. Nên táng 6 Sơn : Đinh – Quý – Tý – Ngọ - Dần – Thân. * Táng Đinh – Quý Sơn : Danh lợi lưỡng toàn , vinh hoa hưng thịnh. * Táng Tý – Ngọ Sơn : Xuất văn chương , cử nhân tuấn sĩ. * Táng Dần – Thân Sơn : Mọi phòng đều phát , tuổi thọ cao. 15. VONG NHÂN MẬU DẦN. Kị táng 6 Sơn : Quý – Đinh – Nhâm – Bính – Tị - Hợi. * Táng Đinh – Quý Sơn : Trước bại con trưởng , con thứ , con út gù lưng . * Táng Nhâm – Bính Sơn : Trong 1 năm mối vào đục quan tài , trưởng phòng có người tàn tật. * Táng Tị - Hợi Sơn : Nam nữ không khôi ngô , tuấn tú . Nên táng 6 Sơn : Sửu – Mùi – Cấn – Khôn – Giáp – Canh. Táng 6 Sơn này về sau mọi ngành đều phú quý , sinh quý tử thông minh , hiếu học. Nam thuận lợi quan chức , thanh danh vang xa , nữ lợi về tiền của , dễ thành đại phú , nhà nhà phú quý lâu dài. 16. VONG NHÂN KỶ MÃO. Kị táng 6 Sơn : Cấn – Khôn – Bính – Nhâm – Tị - Hợi. Táng vào các Sơn này về sau ngành trưởng sinh người bệnh mắt , ngành giữa nhiều tật bệnh, trong 5 năm sẽ thấy hung hại , ngành út tầm thường không phát triển. Nên táng 6 Sơn : Giáp – Canh – Dần – Thân - Ất – tân. Về sau con cháu thanh tú , nam có vợ hiền , đẹp , nữ có chồng tuấn tú , lợi về đường quan trường , chóng nổi danh , mọi ngành đều phát , phú quý song toàn. 17. VONG NHÂN CANH THÌN. Kị táng 6 Sơn : Quý – Đinh – Nhâm – Bính – Càn – Tốn. Táng vào các Sơn này trước bại ngành út , trưởng phòng tuyệt tự , trung phòng khắc thê , tổn tử , trong 5 năm sẽ thấy điều hung. Mộ có bùn nước vào quan tài , con cháu về sau chẳng lợi. Nên táng 6 Sơn : Ất – Tân – Thìn – Tuất – Sửu – Mùi. Táng vào các Sơn này , con cháu tài ba, nữ xinh đẹp, nam tính thông minh , hiếu học , tài vận đại vượng , nữ dễ có chồng đại phú , nhân đinh đều vượng , nhà nhà đều phát đạt. 18. VONGNHÂN TÂN TỊ . Kị táng 6 Sơn : Giáp – Canh – Mão – Dậu – Dần – Thân. Táng vào các Sơn này hại con , khắc vợ , trung phòng hao tài , hại con , tổn thương lục súc , đinh tài đều suy , ngành út trưởng nữ tham dâm , xuất nhiều người trham hoa luyến sắc. Nên táng 6 Sơn : Càn – Tốn – Quý – Đinh – Cấn – Khôn. * Táng Càn – Tốn Sơn : Lợi về phat đạt , đại vượng lục súc. * Táng Đinh – Quý Sơn : Lợi về thi cử , học vấn , quan chức. * Táng Khôn – Cấn Sơn : Đại phát nhân đinh. 6 Sơn này mọi ngành đều phát đinh , phát tài. 19. VONG NHÂN NHÂM NGỌ. Kị táng 6 Sơn : Giáp – Canh – Mão – Dậu – Dần – Thân. Táng vào các Sơn này trước bại ngành trưởng , sinh nhiều bệnh tật nan y , ngành 2 và ngành út sinh người xin ăn tha phương , chết hung . Trong quan tài thì nước ngâm thây , đại bất lợi cho cả người sống và người chết. Nên táng 6 Sơn : Quý – Đinh - Ất – Tân – Tị - Hợi. Táng vào các Sơn này về sau mọi ngành đều phát , chủ vợ có tài , con có lộc, thiếu niên đậu cao vinh diệu phi thường , dễ gặp quý nhân đề bạy được nhiều người giúp đỡ , phú quý đều có , nhân đinh vượng. 20. VONG NHÂN QUÝ MÙI . Kị táng 6 Sơn : Giáp – Canh – Mão – Dậu – Dần – Thân. Táng vào các Sơn này về sau con cháu bần cùng , ngành trưởng ngu xuẩn , ngành giữa bệnh tật ngành út lắm hư hao , về lâu dài bại tuyệt . Nên táng 6 Sơn : Tị - Hợi – Nhâm – Bính – dần – Thân. * Táng Tị - Hợi Sơn : Vượng phát nhân đinh. * Táng Nhâm – Bính Sơn : Tài lộc tuyệt vời , dễ thành đại phú gia. * Táng Dần – Thân Sơn : Nhà nhà đều phát , lợi thi cử , công danh , đinh tài vượng. 21. VONG NHÂN GIÁP THÂN. Kị táng 6 Sơn : Khôn –Cấn – Sửu – Mùi – Thìn – Tuất. Táng vào các Sơn này về sau phá thài chiêu họa, trong mộ bên tả có rễ cây đâm xuyên quan tài , bên hữu rắn , trùng làm tổ , người chết chẳng an, người sống tai họa không dứt. Nên táng 6 Sơn : Nhâm - Bính - Ất – Tân – Dần – Thân. Táng vào 6 Sơn này chủ các ngành đều phát đạt , của vượng người hưng . Nhưng quý nhân có mà không vượng về quan vận, dầu cho có làm quan cũng chẳng hiển hách , con cháu chỉ phát phú mà thôi, mọi sự cát lợi . 22. VONG NHÂN ẤT DẬU. Kị táng 6 Sơn : Khôn –Cấn – Sửu – Mùi – Thìn – Tuất. Chủ về lâu dài , trưởng phòng tuyệt tự , ngành giữa sinh người gù lưng hoặc câm ngọng , đàn bà ám hại . Ngành út sinh bệnh khó trị , trong mộ phần bùn nước ngâm đầy. Nên táng 6 Sơn : Ất – Tân – Mão – Dậu - Dần – Thân. * Táng : Ất – Tân Sơn : Vượng về quan vận , lợi tiền của , nổi tiếng nhanh. * Táng Mão – Dậu Sơn : Lợi về đường quan , gần quý nhân , đại lợi khoa cử. * Táng Dần – Thân Sơn : Chỉ giầu mà chẳng quý, ngành ngành đều phát , của người đều vượng. 23. VONG NHÂN BÍNH TUẤT. Kị táng 6 Sơn : Khôn –Cấn – Sửu – Mùi – Thìn – Tuất. Táng các Sơn này , ngành trưởng rước lấy hung hại , ngành giữa sinh ngọng nghịu , tai ù , điếc . Trong mộ phần bên tả có nước , trên đầu có mối làm tổ , người chết không an , người sống chẳng lợi. Nên táng 6 Sơn : Giáp – Canh – Bính – Nhâm – Mão – Dậu. * Táng Giáp – Canh Sơn : Lợi thi cử đậu cao , con cháu thông minh , hiền lương. * Táng Bính – Nhâm Sơn : Đinh tài đại vượng , lại thêm sống lâu. * Táng Mão – Dậu Sơn : Anh hùng thiên hạ , đinh tài đều vượng. 24. VONGNHÂN ĐINH HỢI. Kị táng 6 Sơn : Đinh – Quý – Nhâm – Bính – Càn – Tốn. Táng các Sơn này trưởng phòng thối bại , ngành giữa lắm bệnh , ngành út đàn bà sinh phù thũng , da vàng , anh em sinh bất hòa , ngỗ nghịc, tứ tán khắp nơi. Nên táng 6 Sơn : Tý – Ngọ - Ất – Tân –Dần – Thân. * Táng : Tý – Ngọ Sơn : Tiền tài có kém nhưng nhân đinh vượng. * Táng : Dần – Thân Sơn :Sinh người thanh tú , minh mẫn., đinh tài đại vượng. * Táng : Ất – Tân Sơn : Phát của hoạnh tài , nhờ vợ làm giầu , mọi ngành đều phát , người của hưng thịnh. 25. VONG NHÂN MẬU TÝ . Kị táng 6 Sơn : Đinh – Quý – Nhâm – Bính – Tị - Hợi . Táng vào các Sơn này về sau con cháu chết bất thường , hoặc bị người đâm , đánh mà chết , nhẩy sông tự ải mà chết vv lại xuất người câm điếc , ngô ngọng. Con gái , con dâu đều phạm gian dâm , xướng ca vô loại , ngoại tình , đoạt chồng. Nên táng 6 Sơn : Tý – Ngọ - Dần – Thân – Khôn – Cấn . * Táng : Tý – Ngọ Sơn : Sinh người cường tráng , vượng tài , tuổi thọ cao. * Táng : Dần – Thân Sơn : Con cháu thông minh hiếu học , lợi về khoa cử , trước nghèo sau giầu , đinh tài đều vượng, phú quý song toàn. 26. VONG NHÂN KỶ SỬU. Kị táng 6 Sơn : Nhâm – Bính – Tị - Hợi – Thìn – Tuất. Táng các Sơn này về sau con cháu bại hoại . * Táng Khôn – Cấn Sơn : Ngành trưởng rước hung họa trước , sông lưu lạc , tha phương , ngành giữa vô hậu , ngành út lúc đầu có tốt , về sau cũng không tránh khỏi bại tuyệt , trong mộ có mối.
Về sau con cháu thông minh thanh tú , đại lợi về khoa giáp , mọi ngành đều phát , được quý nhân đề bạt , ngành ngành thi cử hanh thông , thanh danh lan rộng , xuất 40 năm kiệt sĩ văn chương , sinh nhiều quý tử. 27. VONG NHÂN CANH DẦN. Kị táng 6 Sơn : Đinh – Quý – Tý – Ngọ - Sửu – Mùi. Táng các Sơn này ngành trưởng thiếu ăn thiếu mặc , ngành giữa cũng nghèo khó , ngành út vô hậu. Trong mộ phần có mối , rễ cây đâm xuyên quan tài, phụ nữ lắm bệnh tật. Nên táng 6 Sơn : Ất – Tân – Dần – Thân – Khôn – Cấn. * Táng : Ất – Tân Sơn : Con cháu trung hiếu , hiền lương , lợi về thi cử. * Táng : Dần – Thân Sơn : Xuất nam võ dũng , nữ văn chương vang danh thiên hạ. * Táng Khôn – Cấn Sơn : Mọi ngành đều phát , lợi về khoa giáp , thiếu niên bảng vàng đề danh . 28. VONG NHÂN TÂN MÃO. Kị táng 6 Sơn : Càn – Tốn – Dần – Thân – Giáp – Canh. Về sau trưởng phòng thoái bại trước , ngành giữa và út sinh trộm cắp , con gái thì kỹ nữ xướng ca. Trong mộ có bùn nước hay rễ cây đâm xuyên quan tài , rắn làm tổ , đẻ trứng sinh con trong mộ. Nên táng 6 Sơn : Tý – Ngọ - Mão – Dậu – Tị - Hợi. * Táng : Tý – Ngọ Sơn : Phần ngiều người sau phát tài. * Táng Mão – Dậu Sơn : các ngành đều phát , phúc thọ song toàn. * Táng Tị - Hợi Sơn : các ngành đều phát triển , lợi về học hành , thi cử , tương lai đại phú quý. 29. VONG NHÂN NHÂM THÌN. Kị táng 6 Sơn : Tý – Ngọ - Dần – Thân - Đinh – Quý. * Táng : Tý – Ngọ Sơn : Sinh người ăn chơi , cờ bạc , dâm đãng. * Táng Đinh – Quý Sơn : Xuất phụ nữ dâm dục , lăng loàn. * Táng : Dần – Thân Sơn : Trong mộ bùn nước đầy quan tài , sinh con cháu bệnh phù thững , da vàng , phá bại , cô quả. Nên táng 6 Sơn : Càn – Tốn – Tị - Hợi - Giáp – Canh . Táng các Sơn này con cháu thiếu niên đỗ đạt cao , phú quý , hiền lương , nhà nhà đều phát , đa xuất văn nhân , nghĩa sĩ ,trung hiếu vẹn toàn, các ngành nhân đinh đều vượng. 30.VONGNHÂN QUÝ TỊ. Kị táng 6 Sơn : Dần – Thân – Sửu – Mùi – Giáp – Canh. * Táng : Dần – Thân Sơn : Trưởng phòng xuất thọt chân hay có tật ở chân. * Táng Sửi – Mùi Sơn : Trung phòng xuất gian phu , dâm phụ , bại hoại gia phong. * Táng Giáp – Canh Sơn : Ngành út xuất hiện nhiều điều quái gở , nạn quan phi khẩu thiệt chẳng rời khỏi cửa. Nên táng 6 Sơn : Đinh – Quý - Tị - Hợi - Mão – Dậu. * Táng Đinh – Quý Sơn : Đại phát về nhân đinh , nhà nhà có người tài ba xuất chúng. * Táng Tị - Hợi Sơn : Phát lớn về tiền của , trăm việc thuận lợi. * Táng Mão – Dậu Sơn : Con cháu nổi danh quý hiển , vượng tài , đại phát 100 năm. 31. VONG NHÂN GIÁP NGỌ. Kị táng 6 Sơn : Mão – Dậu - Tị - Hợi - Thìn – Tuất. * Táng Mão – Dậu Sơn : Trước bại ngành trưởng , xuất trộm cắp , câm ngọng. * Táng Tị - Hợi Sơn : Trong phòng sinh bệnh về mắt. * Táng Thìn – Tuất Sơn : Trong mộ có kiến , có mối hoặc rễ cây đâm xuyên quan tài rất bất lợi . Nên táng 6 Sơn : Khôn – Cấn -Dần – Thân –Giáp – Canh. Táng 6 Sơn nay mọi ngành đều phát , về sau con cháu thông minh , lợi về học vấn , nam thanh nữ tú. Nam lấy vợ đẹp hiền , nữ chọn được hiền phu , bách niên giai lão , phú quý song tòan. 32. VONG NHÂN ẤT MÙI. Kị táng 6 Sơn : Nhâm – Bính – Đinh – Quý - Giáp – Canh. Táng vào các Sơn này về sau tổn nhân đinh , vô hậu , trưởng phòng sinh bệnh tật , tàn tật , trung phòng dần dần cũng bại tuyệt , ngành út phạm lao ngục gông cùm , lìa xa vợ con , không có phúc , rất hung. Nên táng 6 Sơn : Sửu – Mùi – Khôn – Cấn - Dần – Thân. Táng các Sơn này mọi ngành đều phát , lợi về khoa giáp , học vấn , xuất sinh hiền nữ , ngành trưởng sinh người tài ba xuất chúng , ngành giữa sinh văn sĩ , ngành út con cháu thông minh , dễ đăng khoa cập đệ , chiếm bảng cao , phú quý song toàn. 33. VONG NHÂN BÍNH THÂN. Kị táng 6 Sơn : Đinh – Quý - Nhâm – Bính – Tị - Hợi . Táng vào các Sơn này về sau ngành trưởng , ngành giữa có bệnh tật trên đầu và mắt , có tai họa về quan hình , chết không toàn thây . Ngành út sinh ra hủi , phong, trong mộ có mối , xuất sinh người tàn tật , chân tay co quắp , 10 năm là thấy bại gia. Nên táng 6 Sơn : Khôn – Cấn–Giáp – Canh - Tý – Ngọ . Táng vào các Sơn này con cháu hưng vượng , đinh tài đại phát . nam chủ thông minh , có vợ đẹp , gái tú lệ phối giá hiền phu . nam nữ đều lợi về khoa cử , học hành tấn tới. 34. VONG NHÂN ĐINH DẬU. Kị táng 6 Sơn : Đinh – Quý - Nhâm – Bính – Tị - Hợi . Táng nhầm vào 6 Sơn này tên là bạch Hổ thâu thi ( Cọp trắng lấy thây ) . Chủ ngành trưởng chân có tật , ngành giữa lưng gù , ngành út bệnh về đầu , mắy . Bùn nước đầy quan tài , kiến , mối , rễ cây xuyên quan tài , thây hư , đại bất lợi. Nên táng 6 Sơn : Sửu – Mùi – Ất – Tân - Dần – Thân. * Táng : Dần – Thân Sơn : Tiền tài đại lợi , con cháu xuất đại phú. * Táng Sửi – Mùi – Ất – Tân Sơn : Con cháu thành thật , các ngành đều chóng phát đạt , hưng tài vượng của , phúc thọ song toàn. 35. VONG NHÂN MẬU TUẤT. Kị táng 6 Sơn : Mão – Dậu – Ất – Tân – Giáp – Canh . * Táng Mão – Dậu Sơn : Ngành trưởng thoái bại trước , tổn hại nhân đinh , lục súc. * Táng : Ất – Tân Sơn : Ngành giữa lắm bệnh. * Táng Giáp – Canh Sơn : Vợ ngành út xuất bệnh hoàng thũng. Các ngành đều bất lợi cả về nhân đinh , tiến của. Nên táng 6 Sơn : Dần – Thân – Thìn – Tuất – Càn – Tốn. Táng 6 Sơn này con cháu phát đạt , đinh tài đều vượng , nhà nhà xuất danh sĩ , vang danh 4 biển , phúc lộc tề lai , phú quý lâu dài. 36. VONGNHÂN KỶ HỢI. Kị táng 6 Sơn : Mão – Dậu – Giáp – Canh – Càn – Tốn. Táng vào 6 Sơn này ngành trưởng xuất người câm , ngọng , ngành giữa khuynh gia bại sản , ngành út khắc thê hao tổn lục súc, các ngành thường gặp quan sư , hình pháp lôi thôi , xa lìa vợ con , đại hung. Nên táng 6 Sơn : Dần – Thân – Ất – Tân – Sửu – Mùi. * Táng : Dần – Thân Sơn : Ngành trưởng phát sớm. * Táng : Ất – Tân – Sửu – Mùi Sơn : Các phòng đều phát , ngũ phúc lâm môn , phú quý song toàn , nhân đinh đại vượng. 37. VONG NHÂN CANH TÝ. Kị táng 6 Sơn : Đinh – Quý - Nhâm – Bính – Tị - Hợi . Táng nhầm vào 6 Sơn này con cháu thối bại , xuất người bệnh tật bần khốn. Con trai vô dụng , con gái dâm loàn , bất phân đạo lý , sống điêu ngoa , gian xảo. Nên táng 6 Sơn : Khôn – Cấn– Mão – Dậu - Càn – Tốn. Táng vào các Sơn này mọi ngành đều phát , con cháu năng lực siêu quần , được nhiều quý nhân phù trợ , đề bạt , thẳng bước thang mây , vinh hoa phú quý kế thế , đại phát 188 năm. 38. VONG NHÂN TÂN SỬU. Kị táng 6 Sơn : Nhâm – Bính – Tị - Hợi - Càn – Tốn. Táng các Sơn này về sau con cháu bại hoại , bần khốn , điên đảo , khó bề phát triển, ngành giữa dần dần bại tuyệt. Trưởng tử cùng ngành út bất lợi , xuất dâm phu phụ , sinh con phá sản. Nên táng 6 Sơn : Mão – Dậu – Ất – Tân – Sửu – Mùi. Táng theo hướng này mọi ngành đều phát triển , con cháu thông minh hiếu học , nam thanh , nữ tú , lợi về thi cử , xuất hiền nữ, phú quý song toàn , trong mộ thây cốt kết vàng , không có trùng kiến tổn hại. 39. VONG NHÂN NHÂM DẦN. Kị táng 6 Sơn : Mão – Dậu – Ất – Tân – Giáp – Canh . Táng vào các Sơn này con cháu ngỗ nghịch , thường có người bị giam giữ , tù ngục , ngành giữa bần khốn , bị các bệnh về tai , mắt , ngành út tuyệt tử đoạn tôn , mọi việc chẳng thuận. Nên táng 6 Sơn : Nhâm – Bính – Dần – Thân – Tị - Hợi . Táng vào các Sơn này sinh tài tử giai nhân, mọi ngành đều phát đạt danh tốt truyền xa , rộng mở đường mây , sự nghiệp xán lạn , phú quý song toàn, các năm Dần – Ngọ - Tuất sẽ ứng nghiệm việc tốt. 40. VONG NHÂN QUÝ MÃO. Kị táng 6 Sơn : Dần – Thân – Tị - Hợi - Sửu – Mùi. * Táng : Dần – Thân Sơn : Con cháu ngỗ nghịch , vợ lăng loàn , trong mộ có rễ cây đâm xuyên , có mối , kiến. * Táng Tị - Hợi Sơn : Thây cốt hóa bùn đen. * Táng : Sửu – Mùi Sơn : Chủ nam nữ đa bệnh tật. Nên táng 6 Sơn : Nhâm – Bính – Tý – Ngọ - Ất – Tân . Táng vào 6 Sơn này các ngành đều phát , phần nhiều sinh võ chức giữ biên thùy, tên tuổi hiển hách , uy trấn bốn phương , phú quý đều đến. gặp những năm Hợi – mão – Mùi ứng nghiệm điều tốt . Đại cát đại lợi 120 năm. 41. VONG NHÂN GIÁP THÌN. Kị táng 6 Sơn : Dần – Thân – Nhâm – Bính –– Giáp – Canh . Táng vào các Sơn này con cháu khắc thê thiếp , tổ tử , thường bị trụy thai , ngọng nghịu , phong tật . Thường gặp các chuyện về hình pháp , chết không toàn mạng, chị em gái thông gian . Trong mộ xương cốt không còn. Nên táng 6 Sơn : Càn – Tốn – Đinh – Quý – Tị - Hợi . Táng vào các Sơn này người của đều thuận lợi , nam tài ba , nữ thanh tú. Thông minh tài giỏi , lợi về khoa cử , học vấn, chu du 4 biển , danh nổi 8 phương . năm Sửu – Mùi sẽ ứng nghiệm kiết tường. 42. VONGNHÂN ẤT TỊ. Kị táng 6 Sơn : Đinh – Quý – Giáp – Canh - Dần – Thân. Táng vào các Sơn này con cháu khắc thê , sát thiếp , tổn tử. Thường bị trụy thai , nói ngọng , phong tật . Thường gặp việc quan quyền , hình pháp , chết không toàn mạng , chi em gái thông gian , trong mộ xương cốt không còn. Nên táng 6 Sơn : Nhâm – Bính - Ất – Tân - Càn – Tốn. Táng vào các Sơn này nhà nhà thịnh vượng , con cháu nhân tài , hiển đạt b, hiếu đạo , nhân nghĩa phi thường , được nhiều quý nhân giúp đỡ , đề bạt , mọi sư hanh thông, đinh tài đều vượng, phú quý song toàn. 43. VONG NHÂN BÍNH NGỌ. Kị táng 6 Sơn : Tý – Ngọ – Sửu – Mùi - Thìn – Tuất. Táng vào các Sơn này trưởng phòng vô hậu , ngành giữa tàn tật , ngành út dâm dục , không có nghề nghiệp chính đáng. Nên táng 6 Sơn : Tị - Hợi - Mão – Dậu – Dần – Thân. * Táng Tị - Hợi Sơn : nam tài ba , nữ tú lệ, * Táng Mão – Dậu Sơn : Xuất văn chương tú sĩ , thiếu niên đỗ đạt cao. * Táng Dần – Thân Sơn : Được vợ xinh , sinh con gái đẹp , các phòng đều phát . Đại vượng 220 năm. 44. VONG NHÂN ĐINH MÙI. Kị táng 6 Sơn : Khôn – Cấn – Sửu – Mùi - Thìn – Tuất. Táng vào các Sơn này các ngành dần dần thoái bại , trước tổn tài , sau tổ người , con cháu tàn tật , nhiều bệnh . Về lâu dài nam cô , nữ quả. Đại hung. Nên táng 6 Sơn : Đinh – Quý – Tý – Ngọ – Tị - Hợi . Táng vào các Sơn này các ngành đều phát khoa bảng , cùng sinh quý tử , xuất hiền nữ phối với rể quý , thăng quan , phong chức nhanh vang 4 biển . Ứng nghiệm vào các năm Hợi – Mão. Đại vượng 120 năm. 45. VONG NHÂN MẬU THÂN. Kị táng 6 Sơn : Sửu – Mùi - Ất – Tân – Giáp – Canh. Táng vào các Sơn này sinh ngây điếc , tổn tử tôn , hao lục sức , khắc thê , tổn thiếp , về lâu dài không người nối hậu. Nên táng 6 Sơn : Tý – Ngọ – Dần – Thân - Tị - Hợi . Táng vào các Sơn này mọi ngành đều phát , con cháu giỏi văn võ , xuất thế hào kiệt , quốc gia trọng dụng , văn võ đăng khoa , phát đại phú quý . 46. VONG NHÂN KỶ DẬU. Kị táng 6 Sơn : Mão – Dậu – Dần – Thân - Càn – Tốn. Táng vào các Sơn này , ngành trưởng ho đàm , thổ huyết mà mất , ngành giữa sinh con phá bại , ngành út tổn tử khắc thê . Mộ có rễ cây xuyên quan tài , bùn nước ngâm thây , trên đầu kiến , mối làm tổ . Đại hung. Nên táng 6 Sơn : Ất – Tân - Thìn – Tuất – Đinh – Quý. Táng vào các Sơn này mọi ngành đều vượng , văn võ song toàn , đại vượng nhân đinh , phú quý lâu dài. 47. VONG NHÂN CANH TUẤT. Kị táng 6 Sơn : Khôn – Cấn– Càn – Tốn – Sửu – Mùi . * Táng : Sửu – Mùi Sơn : Ngành trưởng sinh người ngây dại , tai ù điếc. * Táng : Càn – Tốn Sơn : ngành út xuất dâm phụ , bệnh hoạn , tàn tật. * Táng : Khôn – Cấn Sơn : Ngành giữa bại tuyệt , ngành út khắc thê , tổn tử . Trong mộ có mối , rắn và côn trùng làm tổ . Đại hung. Nên táng 6 Sơn : Mão – Dậu – Giáp – Canh - Ất – Tân . * Táng : Mão – Dậu Sơn : Có quý nhân hỗ trợ , đề bạt. * Táng : Giáp – Canh Sơn : Đinh tài đại vượng. * Táng : Ất – Tân Sơn : Đời sau con cháu hiền lương , phú quý. 48. VONGNHÂN TÂN HỢI . Kị táng 6 Sơn : Mão – Dậu – Sửu – Mùi - Khôn – Cấn. Táng vào các Sơn này , ngành trưởng sinh người tàn tật , ngành giữa khắc thê , tổn yử , ngành út vô hậu . Trong mộ có mối ăn quan tài , đời sau tai họa liên miên . Đại hung . Nên táng 6 Sơn : Đinh – Quý – Nhâm – Bính - Ất – Tân. Táng vào các Sơn này mọi ngành đều phát , đinh tài đều vượng , phát đại phú quý. 49. VONG NHÂN NHÂM TÝ . Kị táng 6 Sơn : Giáp – Canh - Ất – Tân - Sửu – Mùi. Táng vào các Sơn này đời sau sinh người ngọng , câm điếc , vợ lăng loàn , gặp chuyện quan hình , luật pháp. Bùn nước đầy quan tài , người chết kẻ sống đều bất lợi. Nên táng 6 Sơn : Khôn – Cấn– Thìn – Tuất – Dần – Thân. Táng vào Sơn này mọi ngành đều phát , con cháu đại phú quý , chủ sống thọ, tài lộc nhiều. 50. VONG NHÂN QUÝ SỬU. Kị táng 6 Sơn : Khôn – Cấn– Càn – Tốn – Giáp – Canh. Táng vào các Sơn này ngành trưởng thoái bại tử tôn , ngành giữa sinh gù lưng , khắc thê , ngành út xuất cô nhân , quả phụ, tuyệt tử đoạn tôn . Mọi ngành đều hung. Nên táng 6 Sơn : Đinh – Quý – Thìn – Tuất – Tý – Ngọ. Táng vào các Sơn này con cháu thông minh , nhiều tiền , lắm của , nghề nghiệp , lợi cho học hành thi cử , đinh tài đại vượng , trong 3 năm sẽ thấy nhất là các năm Tị - dậu. 51. VONG NHÂN GIÁP DẦN. Kị táng 6 Sơn : Khôn – Cấn– Càn – Tốn – Giáp – Canh. Táng vào các Sơn này trưởng phòng thối bại tử tôn trước , ngành giữa khắc thê , ngành nút sinh người cô độc , quả phụ, tuyệt tử đoạn tôn , mọi ngành đều hung họa. Nên táng 6 Sơn : Đinh – Quý – Thìn – Tuất – Tý – Ngọ. Táng vào các Sơn này , con cháu thông minh , đa tài nghệ , lợi cho học hành thi cử , đại vượng nhân đinh . Trong 3 năm sẽ thấy ứng nghiệ. 52.VONG NHÂN ẤT MÃO. Kị táng 6 Sơn : Khôn – Cấn– Càn – Tốn – Giáp – Canh. Táng vào các Sơn này , trưởng phòng gặp hung sự , quan phi , khẩu thiệt , ngành giữa xuất con gái dâm bôn , con trai phiêu lãng , ngành út cũng không khá , sinh nhiều bệnh tật , khắc vợ hại con. Nên táng 6 Sơn : Sửu – Mùi - Đinh – Quý –Tý – Ngọ. Táng vào các Sơn này mọi ngành đều phát , đại phát đại vượng , lợi cho học hành thi cử . vào các năm Hợi – Ma – Mùi sẽ ứng nghiệm điếu cát tường. 53. VONG NHÂN BÍNH THÌN. Kị táng 6 Sơn : Tị - Hợi - Khôn – Cấn– Thìn – Tuất. Táng vào đây trưởng tử gặp quan phi , khẩu thiệt và những việc ngang trái , ngành giữa cũng thoái bại , sinh người cô độc , ngành út lắm bệnh tật, trong mộ có rễ cây xuyên quaquan tài , bùn nước ngâm thây. Nên táng 6 Sơn : Đinh – Quý – Nhâm – Bính - Ất – Tân. Táng các Sơn này lợi cho học hành khoa giáp , sinh quý tử , phúc lộc lưỡng toàn, vượng phát 120 năm. 54. VONGNHÂN ĐINH TỊ. Kị táng 6 Sơn : Đinh – Quý – Nhâm – Bính - Tị - Hợi . Táng vào các Sơn này ngành trưởng sinh bệnh tai , mắt , ngành giữa sinh con hoang đàng , vợ dâm đãng , ngành út cũng sinh nghịch tử phá gia. Nên táng 6 Sơn : Tý – Ngọ – Giáp – Canh - Mão – Dậu . Táng vào các Sơn này sinh trai tài gái sắc , đa phú quý lại thọ cao . Trong 3 năm sẽ thấy ứng nghiệm điềm lành. 55. VONG NHÂN MẬU NGỌ. Kị táng 6 Sơn : Đinh – Quý – Nhâm – Bính - Sửu – Mùi . Táng vào các Sơn này trưởng phòng tuyệt tự , ngành giữa lắm bệnh tật , ngành út sinh xướng ca , dâm nữ. Mộ phần có nước ngâm thây , bệnh tật triền miên lâu dài. Nên táng 6 Sơn : Ất – Tân – Giáp – Canh -- Tị - Hợi . Táng được vào các Sơn này về sau con cháu thông minh , hiếu học , đại lợi khoa cử , đa phần làm công chức . Trai cưới vợ đẹp , gái phối hiền phu, trăm năm giai lão , nhân đinh , tài vượng. 56. VONG NHÂN KỶ MÙI. Kị táng 6 Sơn : Dần – Thân- Mão – Dậu – Thìn – Tuất. * Táng : Dần – Thân Sơn : Ngành út bại hoại , yểu vong. * Táng : Mão – Dậu Sơn : Trưởng phòng phạm hình luật mà phá gia tổn tài. * Táng : Thìn – Tuất Sơn : Ngành giữa , ngành út con cháu cô độc , sinh thiếu phụ dâm loạn. Nên táng 6 Sơn : Sửu – Mùi – Khôn – Cấn -- Tị - Hợi . Táng được 6 Sơn này mọi ngành đều phát , chỉ hiềm ngành trưởng và út đa phần con cháu mưu sinh ở xa , ngành giữa ở quê cha đất tổ dư dả, giầu có. Các ngành đinh tài đều vượng , lợi cho học hành thi cử . vào các năm Hợi – mão – Mùi sẽ ứng nghiệm điều tốt. 57. VONG NHÂN CANH THÂN. Kị táng 6 Sơn : Tị - Hợi – Càn – Tốn – Giáp – Canh. Táng vào các Sơn này ngành trưởng khắc vợ hại con , ngành giữa vô hậu , ngành út phat sinh bệnh lạ nhất là máu huyết. Trong mộ có rễ cây đâm xuyên quan tài. Nên táng 6 Sơn : Thìn – Tuất - Dần – Thân - Sửu – Mùi . Táng 6 Sơn này con cháu vượng nhân đinh , lợi về khoa bảng , tuổi trẻ đậu cao , hưng long , đại thịnh. 58. VONG NHÂN TÂN DẬU. Kị táng 6 Sơn : Mão – Dậu – Đinh – Quý – Nhâm – Bính. * Táng : Mão – Dậu Sơn : Ngành trưởng có tật ở chân hoặc không người nối dõi. * Táng : Nhâm – Bính Sơn : Trung phòng sinh nghịch tử , dâm loạn. * Táng : Đinh – Quý Sơn : Con út xuất người cô quả. Nên táng 6 Sơn : Giáp – Canh - Ất – Tân - Sửu – Mùi . Táng vào các Sơn này con cháu đa tài nghệ , thông minh , hiền lương , nam thanh nữ tú , càng về sau càng lợi cho học hành thi cử , tăng ruộng vườn , vượng nhất vào các năm Tị - dậu – Sửu. 59. VONG NHÂN NHÂM TUẤT. Kị táng 6 Sơn : Sửu – Mùi – Khôn – Cấn -- Tị - Hợi . * Táng : Sửu – Mùi Sơn : Ngành giữa xuất quả phụ. * Táng : Khôn – Cấn Sơn : Xuất vợ hại chồng theo trai. * Táng : Tị - Hợi Sơn : Ngành út phạm dâm , trong mộ có rễ cây đâm vào quan tài , bùn nước ngâm thây. Nên táng 6 Sơn : Tý – Ngọ – Thìn – Tuất - Dần – Thân. Táng vào các Sơn này mọi ngành đều phát đạt , sinh quý tử , con cháu thông minh , hiền lương , nhân hậu , trung hiếu vẹn toàn , đinh tài đều vượng, Đại địa đại phát , tiểu địa tiểu phát.. 60. VONG NHÂN QUÝ HỢI. Kị táng 6 Sơn : Dần – Thân - Tý – Ngọ - Thìn – Tuất . * Táng : Dần – Thân Sơn : Có tai họa lao ngục , 3 năm tất sinh đại họa. * Táng : Tý – Ngọ Sơn : Khắc thê tổn tử , bại tài. * Táng : Thìn – Tuất Sơn : Mọi ngành sinh chuyện quái gở , trong mộ bùn nước ngâm thây. Nên táng 6 Sơn : Tị - Hợi – Càn – Tốn – Giáp – Canh. Táng các Sơn này mọi ngành đều phát , con cháu thông minh , nam thanh nữ tú , đại vượng khoa cử , thiếu niên đậu cao , tương lai phú quý song toàn , vang danh bốn bể . ( QUYẾT ĐỊA TINH THƯ - Võ Văn Ba ).