Professional Documents
Culture Documents
To7 Bai-5
To7 Bai-5
BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TPHCM
KHOA CÔNG NGHỆ SINH HỌC
BÁO CÁO
THỰC HÀNH CÔNG NGHỆ ENZYME
GVGD: Ths. Đỗ Thị Hiền
Nhóm 7
1. Đỗ Thị Thu Thủy 2008160138
2. Phạm Thị Thu Đan 2008160014
3. Tô Thị Hoàng Mỹ 2008160081
ĐÁNH GIÁ
STT HỌ VÀ TÊN NỘI DUNG THÍ NGHIỆM
NHÓM TRƯỞNG
Cố định enzyme glucose oxidase,
1 Đỗ Thị Thanh Thủy xác định hoạt tính của enzyme tự 9
do và enzyme cố định.
Xây dựng đường chuẩn của D-
glucose, xác định hàm lượng
2 Tô Thị Hoàng Mỹ 9
protein, xác định thông số động
học của enzyme tự do.
Xây dựng đường chuẩn của D-
glucose, xác định hoạt tính của
3 Phạm Thị Thu Đan enzyme tự do và enzyme cố định, 9
xác định thông số động học của
enzyme tự do.
1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1.1. Enzyme glucose oxidase
Glucose oxidase (GOD, 𝛽-D-glucose oxygen 1-oxidoreductase, EC 1.1.3.4) là enzyme
xúc tác quá trình oxi hóa 𝛽-D-glucose thành acid gluconic với oxi là chất nhận điện tử và
tạo ra hydro peroxide (H2O2).
C6H12O6 + O2 + H2O C6H12O7 + H2O2
Enzyme glucose oxidase thường được thu nhận từ nấm mốc Penicillium notatum,
Penicillium chrysogenum, Aspergillus niger.
Enzyme glucose oxidase hoạt động tốt trong khoảng nhiệt độ từ 30-50oC, và ở khoảng
pH từ 4,5-6,5.
Ứng dụng: Thường được dung làm thuốc thử xác định glucose trong nước tiểu để phát
hiện bệnh tiểu đường…
1.2. Enzyme cố định và enzyme tự do
Enzyme cố định(enzyme không hòa tan), enzyme loại này được tạo ra nhờ cố định trên
chất mang bằng nhiều kỹ thuật khác nhau như bằng cách phương pháp hấp phụ vật lý,
phương pháp gằn enzyme bằng lien kết đồng hóa trị; tuy nhiên, phổ biến nhất là phương
pháp cố định trên gel. Có nhiều nguyên liệu tạo gel như gelatin, carrageenan,
polyacrylamide, chitosan, alginate,…. Trong đó, alginate được sử dụng phổ biến do có
nguồn gốc tự nhiên, tạo thành gel trong CaCL2 ở bất kì nhiệt độ nào dưới 100oC và không
bị chảy khi đun nóng.
Ưu điểm của enzyme cố định đó là có thể tái sử dụng được nhiều lần, không bị lẫn vào
sản phẩm cuối.
Enzyme tự do là enzyme hòa tan. So với enzyme cố định, hoạt tính của enzyme tự do
thông thường sẽ cao hơn hoạt tính của enzyme cố định.
2. CÁCH PHA HÓA CHẤT DÙNG TRONG THÍ NGHIỆM
- Pha dung dịch đệm acetic pH = 5.6:
+ Pha dung dịch A: Acetic acid 0.2M: Hút 11.55ml CH3COOH hòa tan vào nước cất
định mức tới 1000ml.
+ Pha dung dịch B: Sodium acetate 0.2M: Cân 16.4g CH3COONa (27.2g
CH3COONa.3H2O) hòa tna định mức tới 1000ml.
+ Trộn 4.8ml dung dịch A và 45.2ml dung dịch B được 50ml đệm acetate pH=5.6.
- Pha dung dịch glucose 0.09%: Cân 0.09g glucose hòa tan trong 100ml đệm acetate
pH =5.6.
- Pha dung dịch GOD 2%: Cân 2g GOD hòa tan trong 100ml đệm acetate pH = 5.6.
3. VAI TRÒ CỦA CÁC CHẤT TRONG TIẾN TRÌNH THÍ NGHIỆM
1
OD
0.5
0
0 1 2 3 4 5 6
-0.5
Nồng độ glucose (𝜇mol/ml)
𝑛 𝑑×𝑉𝑔𝑙𝑢 1.56×1.6
Nồng độ glucose ban đầu = = = = 6.93 (𝜇mol/ml)
𝑉𝑑𝑑 𝑀𝑔𝑙𝑢 ×𝑉𝑑𝑑 180×2
UI Nồngđộglucosebanđầu−x1 6.93−3.305
A( )= = ≈ 0.121 (UI/mL)
mL Thờigianphảnứng 30
8.907
B ×m 0.056×
30
H= = ≈ 0.137
A ×V1 0.121.1
Trong đó:
H: Hiệu suất cố định hoạt tính enzyme
m: Khối lượng hạt enzyme cố định thu được (g)
V1: Thể tích dung dịch enzyme GOD tự do (mL)
Nhận xét: Hoạt tính của enzyme tự do lớn hơn hoạt tính của enzyme cố định.
5.3. Xác định hàm lượng protein
Đồ thị đường chuẩn albumin đã xây dựng ở bài 2
0.6
y = 0.0094x + 0.0428
0.5 R² = 0.9402
0.4
0.3
OD
0.2
0.1
0
0 10 20 30 40 50 60
Nồng độ albumin(𝜇g/ml)
0
0 0.2 0.4 0.6 0.8 1 1.2
1/S
Ta có:
1
b= = 0.1122 =>𝑣𝑚 =8.913 (𝜇𝑚𝑜𝑙/ml.phút)
𝑣𝑚
𝐾𝑚
a= = 4.9141 =>𝐾𝑚 = 43.799
𝑣𝑚
5.6. Xác định thông số động học của enzyme cố định
0
0 1 2 3 4 5 6
-0.5
Nồng độ glucose((𝜇mol/ml)
1/v
6.000
5.000
4.000
3.000 y = 5.4649x + 0.1228
R² = 0.9989
2.000
1.000
0.000
0 0.2 0.4 0.6 0.8 1 1.2
1/S
Ta có:
1
b= = 0.122 =>𝑣𝑚 =8.197 (𝜇𝑚𝑜𝑙/ml.phút)
𝑣𝑚
𝐾𝑚
a= = 5.464 =>𝐾𝑚 = 44.788
𝑣𝑚
Nhận xét: Vận tốc phản ứng của enzyme tự do nhanh hơn vận tốc phản ứng của
enzyme cố định. Km của enzyme tữ do nhỏ hơn Km của enzyme cố định cho thấy
ái lực của enzyme tự do với cơ chất lớn hơn ái lực của enzyme cố định với cơ chất.
Ái lực càng lớn thì khả năng gắn kết giữa enzyme và cơ chất càng lớn, tức là tăng
khả năng thủy phân cơ chất, vận tốc phản ứng nhanh hơn.
6. TRẢ LỜI CÂU HỎI
- Khi nhỏ dung dịch C vào trong dung dịch CaCl2 2% thì có sự tạo thành gel vì trong
dung dịch C có chứa alginate là loại polymer có nguổn gốc tự nhiên có khả năng tạo
gel trong CaCl2 dù ở bất kỳ nhiệt độ nào dưới 100oC và không bị chảy khi đun nóng
- Hạt enzyme cố định có hình cầu nhỏ.
- Hoạt tính của enzyme tự do nhỏ hơn hoạt tính của enzyme cố định.