Professional Documents
Culture Documents
Nhom VA
Nhom VA
He
I. ĐƠN CHẤT Si p s Cl Ar
1,355–
dC–C Å 1,545 1,415 1,284
1,467
dlôùp-maïchÅ
– 3,35 2,95
ÑcöùngMohr 10 1
▪ Cacbon vô định hình: than gỗ, than muội,
than cốc, … dạng vi tinh thể của than chì
▪ Than vừa mới điều chế chưa hấp phụ các chất
gọi là than hoạt tính
▪ Than hoạt mịn: giải độc dạng uống, phối hợp
thuốc khác điều trị đầy hơi, trướng bụng, trung
hòa axit dịch vị.
▪ Than hoạt thô: là một thành phần của hỗn hợp
chất trong mặt nạ phòng độc.
Hóa tính:
- Ở nhiệt độ cao C phản ứng với nhiều chất thể hiện tính
khử mạnh, tính oxyhóa yếu:
C + O2 CO2 (t0) ; C + 2S 80°>C CS2
C + ZnO 1000°C Zn + CO ; C + H2O 1050°CCO + H2
C + 2H2SO4đặc,nóng CO2 + 2SO2 + 2H2O
I. ĐƠN CHẤT
2. Silic
- Trơ về mặt hóa học, thể hiện tính khử và oxi
hóa:
Si + 2F2 → SiF4 (t0 thường)
Si + O2 → SiO2 (6000C)
Si + C → SiC (20000C)
H2 + Si → SiH4 + Si2H6 + Si3H6 ... (hồ quang điện)
2Mg + Si → Mg2Si (800-9000C)
H2SiO3 :
- Các axit silixic có công thức chung xSiO2.yH2O.
- Là axit yếu, không tan, khi mất nước → silicagen (SiO2 mịn)
Chất hút ẩm
Muối silicat:
- Na2SiO3: thủy tinh lỏng → ứng dụng nhiều trong thực tế
Ứng dụng :
- Công nghiệp thủy tinh, gốm, ximăng ...
- Silicat thiên nhiên và polymer silicon: chất hấp phụ
khí, chất hút ẩm, chất mang, chất bao, chất dính …
- Bệnh bụi phổi silic: là bệnh phổi có hình thái như lao
mạn tính, chưa có thuốc đặc trị.
IV. HỢP CHẤT CÓ SỐ OXI HÓA (+2), (+4) CỦA:
Ge, Sn, Pb
- Các oxyt và hydroxyt - Ge → Pb:
- 3PbO2 + 2Cr(OH)3 + 10KOH → 2K2CrO4 + 3K2 [Pb(OH)4] + 2H2O
- Pb3O4 (2PbO.PbO2) chất oxi hóa mạnh, tác dụng với axit,
dùng làm sơn chống gỉ, matit chịu nhiệt.
Pb3O4 + H2O2 + 3H2SO4 → 3PbSO4 + 4H2O + O2
Pb3O4 + 4HNO3 → 2Pb(NO3)2 + PbO2 + 2H2O
Pb3O4 + 2H2SO4 → 2PbSO4 + PbO2 + 2H2O
• Oxit (MO; MO2 )
+ Các oxit MO đều khó tan trong nước.
+ Tất cả các oxit của thiếc và chì đều hòa tan trong acid và
trong kiềm
+ Chì có 2 oxit: PbO và PbO2
• Hydroxyd M(OH)2 : là hợp chất lưỡng tính
Pb(OH)2 + 2KOH = K2[Pb(OH)4 ]
Sn(OH)2 + 2HCl = SnCl2 + 2H2O
• Muối:
- Các muối Sn(+2) khử được nhiều ion kim loại
SnCl2 + 2HgCl2 → SnCl4 + Hg2Cl2
(trắng)
SnCl2 + Hg2Cl2 → SnCl4 + 2Hg
(đen)
Bi(NO3)3 + 2Na2[Sn(OH)4] + 6NaOHđặc →
2Bi + 3Na2[Sn(OH)6] + 6NaNO3.
(đen)
▪ Vai trò sinh học trong y dược
• Germani: đã phát hiện bis--carboxy-ethyl germani
sesquioxyd là chất có khả năng tăng cường hệ miễn dịch
và có tác dụng chống khối u.
• Thiếc:
+ SnO2 được dùng ngoài do có tác dụng sát khuẩn, đặc biệt
là staphylococus.
+ SnF2 phòng chống các bệnh về răng. Tốt hơn các florid
khác, nhưng khó bào chế và bảo quản.
Chì: Rất độc
+ Đã từng làm thuốc se chống viêm, nhưng do chì tích
lũy và độc tính cao nên không dùng nữa.
+ Chì tấn công toàn diện và làm tổn hại kho hem của cơ
thể, gây hậu quả nghiêm trọng trên hệ tạo máu, thần
kinh, nội tiết, thận và gan.
Như: thiếu máu, suy giảm trí tuệ, tăng HA, NMCT, suy
giảm chức năng thận, gan; rối loạn phát triển xương
răng; gia tăng gốc tự do độc hại.
+ Có nhiều ứng dụng trong kỹ thuật và đời sống nên cũng
đang gây ra ô nhiễm toàn cầu.