(Sachmoi24h.com) Các lỗi thường gặp khi sử dụng từ loại Tiếng Anh - Phạm Thị Mỹ Trang

You might also like

Download as doc, pdf, or txt
Download as doc, pdf, or txt
You are on page 1of 196

PHẠM THỊ MỸ TRANG - ĐỖ NGỌC PHƯƠNG TRINH - HOÀNG ĐỖ TRỌNG

CÁC LỖI THƯỜNG GẶP KHI


SỬ DỤNG TỪ LOẠI TIẾNG ANH
common mistakes in using ENGLISH PARTS OF SPEECH

(Sách dành cho học sinh, sinh viên và những người đang học tiếng Anh)

Quyển sách này chú trọng vào những lỗi sai thường gặp trong từ loại và
cách khắc phục để khỏi xảy ra tình trạng đó lần nữa.

 Bạn có gặp khó khăn trong việc sử dụng giới từ không?


 Quyển sách này sẽ tái hiện lại các lỗi sai bạn thường gặp.
 Tiếp xúc với 9 từ loại, giới thiệu nội dung thi, trở thành trợ thủ đắc lực của
bạn.
 Nội dung thứ nhất “Lỗi sai thường gặp”, so sánh đúng sai và phân tích
nguyên nhân.
 “Kiến thức liên quan” phân tích cách sử dụng của từ loại.
 “Luyện tập” củng cố kiến thức, tăng khả năng ghi nhớ.
 Ví dụ điển hành nhất, chủ đề thường gặp trong đời sống hằng ngày.
 Quyển sách này giúp bạn tránh được những lỗi sai thường gặp.
 Thích hợp với mọi người học tiếng Anh.

1
Dẫn nhập
Ngữữ pháá p tiếế ng Anh gồồ m tữừ pháá p (ngữữ pháá p củủ á lồáạ i tữừ đồá ) váừ củá pháá p, nồá i
mồộạ t cáá ch đơn giáủ n, tữừ pháá p láừ cáá ch sữủ dủạ ng củủ á tữừ tiếế ng Anh, củá pháá p láừ cáá ch sữủ
dủạ ng củủ á cáộ ủ. Trồng pháồ n náừ y chủủ yếế ủ giơái thiếộạ ủ nồộạ i dủng tữừ pháá p củủ á tiếế ng Anh.
Tữừ trồng tiếế ng Anh, dữạá thếồ nghĩữá, hĩừnh thữác hồáặạ c táá c dủạ ng ngữữ pháá p cồá thếể
pháộ n tháừ nh 10 lồáạ i.

Tên
gọi

Số từ

Mạo từ

Danh từ

Động từ

Tính từ

Phó từ

Giới từ

Liên từ

Đại từ

Từ cảm
thán

Trong 10 loại trên, danh từ, tính từ, số từ, đại từ, động từ và phó từ là thực từ, có
nghĩa thật, còn có thể làm thành phần độc lập trong câu; giới từ, liên từ, mạo từ và từ
cảm thán là hư từ, không có nghĩa thật, không thể làm thành phần độc lập trong câu;
từ cảm thán vì cách dùng khá đơn giản nên chúng tôi sẽ không giải thích cụ thể.

2
CHƯƠNG I: SỐ TỪ
A. Lỗi sai thường gặp
1. Linda, chiếc xe đó giá bao nhiêu?
23,569 USD.
Tôi tin rằng nó chắc đã được giảm giá.
Ừ, giảm 10%.
Lỗi sai:
Linda, how much does this car cost?
Twenty-three thousand five hundred sixty-nine dollars.
I believe it must be selling at a discount.
Yes, ten percent discount.
Nguyên nhân:
Trong tiếng Anh, giữa hàng chục và hàng trăm phải thêm and (tiếng Mỹ có thể
lược bỏ), Ex: 139: one hundred and thirty-nine. Nếu có hàng ngàn, không có hàng
trăm thì phải thêm and giữa hàng ngàn và hàng chục, Ex: 3,004: three thousand and
four.
Cách nói đúng:
→ Twenty-three thousand five hundred and sixty-nine dollars.
→ Yes, ten percent discount.
2. Bạn biết số điện thoại của Jack không?
Tớ đã nói với bạn 12 lần rồi.
Lỗi sai:
Do you know Jack's telephone number?
I've told you dozen of times.
Nguyên nhân:
Khi số diễn tả chính xác như: dozen, score, brace... không dùng hình thức số nhiều,
khi diễn tả số từ không chính xác phải dùng hình thức số nhiều. Ex: two dozen books
of English (24 quyển sách tiếng Anh), three brace of partridges (3 cặp gà gô), three

3
score of children (60 đứa trẻ), dozens of people/scores of people {nhiều người),
scores of times (nhiều lần), several brace of beautiful birds {một vài đôi chim đẹp)
Cách nói đúng:
→ I've told you dozens of times.
3. Bạn biết khi anh ấy mua nhà khi nào?
Ngày 9 tháng 5 năm 1992.
Tôi nhớ anh ấy nói với tôi anh ấy đã trả 165.000 đô la.
Lỗi sai:
Do you know when he bought the house?
Nineteen ninety-two, May (the) ninth.
I remembered that he told me it cost him one hundred and sixty five million
dollars.
Nguyên nhân:
Trong tiếng Anh, cách diễn đạt tiếng Anh chính xác là theo thứ tự tháng, ngày,
năm, có thể dùng chữ số để diễn tả, Ex: November 17,1982. Trong tiếng Anh không
có “vạn”, vì vậy trước thousand chỉ có hàng chục hoặc hàng trăm, “vạn” là ten
thousand, “10 vạn” là one hundred thousand.
Cách nói đúng:
→ May (the) ninth, nineteen ninety-two.
→ I remembered that he told me it cost him one hundred and sixty- five thousand
dollars.
4. Shirley, từ đây đến trường của bạn xa bao nhiêu?
Nghe nói hơn 4560km.
Lỗi sai:
Shirley, how far is it from here to your school?
It is said that it is more than four thousands, five hundreds sixty kilometers away.
Nguyên nhân:
Khi diễn đạt cụ thể đơn vị chữ số, ten, hundred, thousand và million chỉ dùng hình
thức số ít, không thêm [s]. Ex: 3000 đọc thành three thousand, 400 đọc thành four
hundred. Giữa hàng chục và hàng trăm phải thêm từ nối and.
Cách nói đúng:

4
→ It is said that it is more than four thousand, five hundred and sixty kilometers
away.
5. Tôi vừa hoàn thành một quyển truyện 400,000 từ.
Nó viết về điều gì?
Về cuộc sống những năm 80 thế kỷ 20.
Lỗi sai:
I've just finished a fourty-thousand-words novel.
What is it about?
It's about the life in twenty eighties.
Nguyên nhân:
Chữ số đi với danh từ tạo thành danh từ, ở giữa dùng dấu gạch nối. Cách viết chính
xác của 40 khá đặc biệt, phải chú ý cách viết 4,
phân biệt four, fourteen, forty. Những năm 80 của thế kỷ 20 là từ 1980 đến 1990,
không được dùng twenty eighties, thông thường có thể dùng 1980's hoặc 80's, 80s,
đọc thành nineteen eighties hoặc the eighties of the 20th century.
Cách nói đúng:
→ I've just finished a forty-thousand-word novel.
→ It's about the life in 1980's.
6. Căn phòng này thế nào?
Nó rộng hơn 4 lần so với trước đây.
Nó cũng dài bằng 3 lần trước đây.
Lỗi sai:
How about this room?
It is fourfold wider than the former one.
It is twice as long as the former one.
Nguyên nhân:
Dùng wider than để diễn tả so sánh hơn, dùng as...as để diễn tả so sánh bằng. Gấp
4 lần có thể dùng quadruple, four times, fourfold để diễn tả, gấp 3 lần dùng three
times, triple, treble, threefold để diễn đạt, gấp 2 lần dùng twice, double, duple,
twofold để diễn đạt.

5
Cách nói đúng:
→ It is threefold as long as the former one.
7. Thu nhập của cô ấy tăng hai lần vào tháng này.
Nhưng thu nhập của tôi giảm đi một nửa.
Lỗi sai:
Her income this month has multiplied two times.
But my income decreased one-half less.
Nguyên nhân:
Giảm đi một nửa thường dùng half as many...as..., decrease one-half..., one-half
less, reduce by one-half...
Cách nói đúng:
→ But my income decreased one-half.
B. Kiến thức về số từ
Số từ (numeral) là từ dùng để chỉ số lượng và thứ tự của sự vật. Số từ có hai loại:
số từ chỉ số lượng (cardinal numeral) và số thứ tự (ordinal numeral). Lượng từ dùng
để diễn tả bao nhiêu, số thứ tự dùng để diễn tả trật tự trước sau.
I. Số từ chỉ số lương
Số từ chỉ số lượng chỉ số lượng của sự vật.
1. Cách diễn đạt số từ chỉ số lượng của 1→ 99
 1 → 12 là từ đơn độc lập
Gồm có: one, two, three, four, five, six, seven, eight, nine, ten, eleven, twelve;
 13 → 19: phải thêm [teen] vào sau chữ số từ 3 → 9.
Ex: fourteen, seventeen nhưng sự thay đổi của 13, 15, 18 khác đặc biệt, phải chú ý:
thirteen, fifteen, eighteen.
 20 → 90: các chữ số hàng chục đều thêm [ty]
Số hàng chục twenty, thirty, sixty, seventy đi với các số đơn vị phải thêm dấu gạch
nối [-] ở giữa.
Ex: ninety-two hai mươi hai, thirty-three ba mươi ba, twenty-four hai mươi bốn.
2. Cách diễn đạt 100 -> 9999

6
Trong tiếng Anh, giữa hàng trăm và hàng chục phải thêm [and], nhưng trong tiếng
Anh kiểu Mỹ có thể không cần thêm, nếu có hàng ngàn-hàng chục, không có hàng
trăm phải thêm [and] vào giữa hàng ngàn và hàng chục.
Ex: five thousand and twenty-six: 5026
Beijing will hold the Olympic Games in the year two thousand and eight. (Bắc
Kinh sẽ tổ chức kỳ Thế vận hội Olympic vào năm 2008.)
- Từ 1000 đến 1999 có hai cách nói:
Ex: 1582 là one thousand five hundred and eighty-two hoặc fifteen eighty-two
- Khi diễn tả con số chính xác, ten, hundred, thousand và million chỉ dùng hình
thức số ít, không thể thêm [s].
Ex: 5400 đọc thành five thousand, four hundred
3. Cách diễn tả của chữ số trên hàng ngàn:
Trong tiếng Anh không có hàng “vạn”, phải dùng ten thousand diễn tả. Với chữ số
trên 1000, mỗi 3 số phải thêm dấu [,], trước dấu phẩy thứ nhất là hàng ngàn
(thousand), trước dấu phẩy thứ hai là hang triệu (million), trước dấu phẩy thứ ba là
hang tỉ (billion).
Ex:
2,515 = two thousand five hundred and fifteen;
84,396 = eighty-four thousand three hundred and ninety-six;
275,950 = two hundred and seventy-five thousand nine hundred and fifty.
4. Khi ten, hundred, thousand million đi với of diễn tả số gần đúng phải thêm [s].
Ex:
tens of thousands of people (hàng chục ngàn người),
hundreds of (hàng trăm), millions of (hàng triệu)
Tens of thousands of people come to visit the museum every month.
Hàng chục ngàn người đến thăm viện bảo tàng vào mỗi tháng.
5. Số từ thường đi với danh từ tạo thành danh từ ghép, ở giữa phải thêm dấu gạch nối,
dùng bổ nghĩa cho chủ từ, danh từ trong bổ ngữ ghép phải dùng hình thức đơn.
Ex:
a five-hundred-page book một quyển sách 500 trang
a two-month holiday một kỳ nghỉ hai tháng

7
II. Số thứ tự
1. Cách diễn đạt số thứ tự từ 1 → 19
Trong số thứ tự từ 1 → 19, ngoài 3 chữ số (first thứ nhất, second thứ hai; third thứ
ba) có hình thức đặc biệt, các chữ số khác đều phải thêm hậu tố -th, Ex: fourth, tenth,
fifteenth. Nhưng phải chú ý một số sự thay đổi nhất định, Ex: fifth, eighth, ninth,
twelfth.
2. Cách diễn đạt số thứ tự từ 20 → 99
Diễn đạt số thứ tự từ 20 đến 99 tương đối đơn giản, chữ số kết thúc với âm -ty phải
đổi -y thành -i và thêm th. Ex: twentieth, sixtieth, eightieth..., khi có số dư thì hàng
chục không cần thay đổi, Ex: twenty-second, thirty-fourth, fiftv-eisfhth...
3. Cách diễn đạt số thứ tự trên 100:
Số thứ tự trên 100 có hai cách diễn đạt: khi không có hàng đơn vị hoặc hàng chục
phải thêm -th sau hundred, thousand, million, Ex: one hundredth (thứ 100), two
thousandth (thứ 2000), ten thousandth (thứ 10 ngàn), one hundred thousandth (thứ
100 ngàn), one millionth (thứ 1 triệu), one hundred and first (thứ 101), one hundred
and tenth (thứ 110), one thousand and first (thứ 1001), one thousand one hundred and
tenth (thứ 1110).
4. Số thứ tự diễn tả trật tự trước sau, thường phải đi với mạo từ the.
Ex:
It is the second time I have met him. Đây là lần thứ hai tôi gặp anh ấy.
Alice was the first to arrive. Alice là người đầu tiên đến.
5. Số thứ tự nếu diễn đạt ý “lại một lần nữa”, phía trước phải thêm mạo từ a hoặc an.
Ex:
We shall have to ask him a second time.
Chúng ta sẽ phải hỏi anh ấy lần nữa.
Shall we go there a fourth time?
Chúng ta sẽ đi đến đó lần thứ tư nữa phải không? (đã đi 3 lần)
III. Phân số và số thập phân
1. Cách diễn đạt của phân số:
Phân số do cơ số và số thứ tự kết hợp, phân tử là số đếm, mẫu số là số thứ tự. Khi
phân tử là 1 thì mẫu số không cần thêm –s. Ngoài ra, các trường hợp khác phải dùng
hình thức số nhiều.

8
Ex:
½ a(one) half, ¼ a/one-fourth(a/one quarter),

7 seven and two thirds, 6 ½ six and a half

2. Cách diễn đạt của số thập phân


Số thập phân diễn đạt bằng số đếm, chữ số bên trái là số nguyên, chữ số bên phải
là số thập phân, dấu chấm ở giữa số nguyên và số thập phần đọc thành point, 0 đọc
thành zero hoặc oh, khi phần số nguyên là 0 có thể bỏ qua, không đọc.
Ex:
0.4 đọc thành zero point four hoặc point four (không phẩy bốn)
10.23 đọc thành ten point two three (mười phẩy hai mươi ba)
25.67 đọc thành twenty-five point six seven (hai mươi lăm phẩy sáu mươi bẩy)
Khi số nguyên lớn hơn 1, danh từ sau số thập phân phải dùng hình thức số nhiều
khi số nguyên nhỏ hơn 1, danh từ sau số thập phân dùng hình thức số ít.
Ex:
1.03 meters (một phẩy lẻ ba mét); 0.49 ton (không phẩy bốn mươi chín tấn); 1.5
tons (một phẩy năm tấn)
IV. Bội số
Trong tiếng Anh có rất nhiều cách diễn đạt tăng giảm.
1. Cách diễn đạt bội số thường dùng:
 Chủ từ + be + X times + tính từ hoặc phó từ so sánh hơn + than + vật được so
sánh
 Chủ từ + be + X times + as + tính từ hoặc phó từ + as + vật được so sánh
 Chủ từ + be + X times + of + vật được so sánh
 Chủ từ + be + X times + that + of + vật được so sánh
Ex:
A is two times longer than B.
A dài hơn B hai lần.
A is three times as longer as B.
A bằng 3 lần B.

9
A is three times the length of B.
Độ dài của A gấp 3 lần B.
The length of A is three times that of B.
Độ dài của A gấp 3 lần B.
This river is three times wider than that one.
Con sông này rộng hơn 3 lần con sông khác.
The blue car runs fourfold as fast as the red one.
Chiếc xe hơi màu xanh chạy nhanh hơn 4 lần chiếc xe đỏ.
We have produced threefold as many TV sets as we did last year.
Chúng tôi sản xuất TV nhiều gấp 3 lần năm ngoái.
2. Trong tiếng Anh, khi diễn đạt tăng thêm gồm có số từ chỉ số lượng để diễn đạt kết
quả, tương đương với ý “tăng lên”.
Ex:
The machine improves the working conditions and raises efficiency six times.
Cái máy này cải thiện điều kiện làm việc và hiệu suất công việc tăng lẽn 6 lần.
3. Động từ và giới từ thường dùng diễn đạt bội số tăng giảm.
Trong tiếng Anh thường dùng một số động từ để diễn đạt bội số tăng giảm. Động
từ thường đùng để diễn đạt việc tăng thêm có: increase, multiply, speed up, raise, go
up, grow, decrease, drop, fall, go down, speed down, weaken..., một số giới từ đưa ra
bội số tăng giảm, ví dụ by dùng để chỉ so sánh tăng hoặc giảm, không có số từ chỉ số
lượng; to diễn đạt cấp độ tăng hoặc giảm đến, thông thường phải có số từ chỉ số
lượng.
Ex:
The students have increased to 3000.
Sinh viên đã tăng lên 3000 người.
The production went up by three times since 1999.
Sản lượng đã tăng lên 3 lần kể từ năm 1999.
The consumption of electricity has been multiplied to five times since 2003.
Lượng điện tiêu thụ đã tăng lên 5 lần kể từ năm 2003.
C. Luyện tập

10
I. Tìm và sửa lỗi sai các câu sau:
1. Có 32 sinh viên trong lớp chúng tôi.
There are thirtytwo students in our class.
2. Đoạn về tác giả ở đâu?
Where is the paragraph about the author?
Nó ở trang ba trăm hai mươi bốn.
It is on Page three hundred twenty four.
3. Quyển sách có 2451 trang.
There are two thousands and four hundreds and fifty one pages in the book.
4. Bây giờ mấy giờ?
What time is it now?
23:07
It's twentythree and seven.
5. Anh ấy gấp đôi tuổi bạn.
He is three times upon your age.
Đáp án tham khảo
1. There are thirty-two students in our class.
2. It is on Page three hundred and twenty-four.
3. There are two thousand four hundred and fifty-one pages in the book.
4. It's seven past twenty-three.
5. He is two times upon your age.
II. Multiple-choice Questions:
1. The population of many Asian cities has __________ in the past three years.
a. more than doubled b. more doubled than
c. much than doubled d. much doubled than.
2 They have produced __________ this year as they did in 2001.
a. as much cotton twice b. as twice much cotton
c. much as twice cotton d. twice as much cotton
3. The wheels of the old wagon are nearly __________ those of a modern car.

11
a. two times the size of b. two times size of
c. two times size of d. two time the size of
4. Most of the teahcers came here __________ .
a. in 2001 May b. in May 2001 c. on May 2001 d. 2001, May
5. My birthday is __________ the 23rd of May.
a. on b. in c. at d. /
6. This plan is on all __________ with the one she drafted.
a. threes b. fours c. fives d. twos
7. His father-in-law is __________ sheets in the wind.
a. twice b. fourth c. three d. four
8. She met her friend Jack __________ times on the way to school.
a. dozen b. dozens c. dozen of d. dozens of
9. The New York bus is parked at __________.
a. lane two b. the lane two c. the two lane d. lane twice
10. Meg is a good-looking woman in __________.
a. her forties b. the forties c.forty d. the forty y
Đáp án: 1. a 2.d 3.a 4.b 5.a 6.b 7.c 8.d 9.a 1 0.b

CHƯƠNG II : MẠO TỪ
A. Lỗi sai thường gặp
1. Mùa hè này rất nóng.
Đúng, nhưng việc sử dụng máy điều hòa nhiệt độ rất phổ biến.
Lỗi sai:
It's very hot this summer.
Yes, but using an air conditioner has become very popular.
Nguyên nhân:
Mạo từ bất định và mạo từ hạn định có thể dùng để diễn đạt một người hoặc một
sự vật, nhưng mạo từ bất định diễn tả tính nhấn mạnh cá thể “một”, tương đương với

12
every; mạo từ hạn định nhấn mạnh thể loại, tương đương với all. Ba câu sau đều
đúng:
A lion can be dangerous.
The lion can be dangerous.
Lions can be dangerous.
Sư tử có thể nguy hiểm
Cách nói đúng:
→ Yes, but using the air conditioner has become very popular.
2. Chúng tôi thuộc nhóm người này.
Vì vậy chúng tôi chung chủ đề.
Lỗi sai:
We are people of the kind.
So we share the common topics.
Nguyên nhân:
Mạo từ bất định đi với giới từ of chỉ “cùng 1, giống nhau”; mạo từ hạn định không
có cách sử dụng này.
Cách nói đúng:
→ We are people of a kind.
3. Cô ấy là một cô gái như thiên thần.
Nhưng anh trai cô ấy giống như kẻ bất lương.
Lỗi sai:
She is the angel of a girl.
But her brother is the rascal of the fellow.
Nguyên nhân:
Mạo từ bất định có thể dùng với cấu trúc a/an+danh từ + of+ a/an+ danh từ, danh
từ trước dùng chỉ tính chất hoặc đặc điểm của danh từ sau, chỉ “giống như...”, “như
thiên thần” và “giống như kẻ bất lương” là cấu trúc này, đều không dùng mạo từ bất
định.
Cách nói đúng:
→ She is an angel of a girl.

13
→ But her brother is a rascal of a fellow.
4. Tôi đã mua một cái áo khoác màu đỏ và màu vàng.
Tôi cũng muốn mua một cái áo khoác.
Lỗi sai:
I bought a red and a yellow coat.
I want to buy a coat, too.
Nguyên nhân:
Trong đoạn đối thoại, “áo khoác” chỉ có một cái, phải dùng mạo từ bất định để bổ
nghĩa. Trong tiếng Anh, nếu dùng mạo từ hạn định để bổ nghĩa hai danh từ hoặc cụm
từ, hai danh từ này hoặc cụm từ phải là cùng một người hoặc sự vật; nếu trước chúng
đều có mạo từ, như vậy chúng phải là hai người hoặc hai sự vật khác nhau. Tuy
nhiên, cũng có lúc có thể dùng một mạo từ bổ nghĩa cho hai người hoặc sự vật khác
nhau.
Ex:
Do you have a German and French dictionary?
Bạn có từ điểm tiếng Đức và Pháp không? (chỉ một quyển từ điển)
Do you have a German and a French dictionary?
Bạn có quyển từ điển tiếng Đức và quyển tiếng Pháp không? (hai quyển từ điển)
Read the sixth and the last paragraph of the passage.
Đọc đoạn thứ sáu và đoạn cuối của bài văn. (hai đoạn văn)
Read the sixth and last paragraph of the passage.
Đọc đoạn thứ sáu cũng là đoạn cuối cùng nhất của bài văn (chỉ một đoạn văn).
I saw a boy and a girl walking on the street.
Tôi đã thấy một bé trai và một cô gái đang đi dạo trên đường.
Cách nói đúng:
→ I bought a red and yellow coat.
5. Tôi thường xa nhà hai tháng.
Lúc trước tôi cũng xa nhà thường xuyên.
Lỗi sai:
I'm away a couple of months at one time.

14
At a time I was away frequently.
Nguyên nhân:
Trong đoạn đối thoại dùng hai cụm từ at a time và at one time, hình thức của chúng
giống nhau nhưng nghĩa lại khác nhau at a time diễn tả “kế tiếp nhau, mỗi lần”, at
one time diễn tả “xưa kia, trước kia”, hai câu trong đoạn đối thoại phải đổi lại cách sử
dụng từ.
Cách nói đúng:
→ I’m away a couple of months at a time.
→ At one time I was away frequently.
6. Bạn có biết điều gì về Quốc hội không?
Không, nhưng tôi biết sơ về Quốc vụ viện.
Lỗi sai:
Do you know anything about the Congress?
No, but I know a little about State Department.
Nguyên nhân:
Mạo từ hạn định có thể đứng trước các tổ chức chính trị, đảng phái, trước “Quốc
vụ viện” phải thêm mạo từ hạn định, nhưng “Quốc hội” là trường hợp ngoại lệ, trước
nó không được thêm the, ngoài ra trước “Parliament” cũng không thêm the.
Ex:
Congress has approved the new publication laws.
Quốc hội đã thông qua bộ luật xuất bản mới.
Parliament makes laws.
Nghị viện Anh định ra các bộ luật.
Cách nói đúng:
→ Do you know anything about Congress?
→ No, but I know a little about the State Department.
7. Anh ấy học tiếng Anh phải không?
Đúng, và anh ta học tiếng Anh ở Đại học Bắc Kinh.
Lỗi sai:
Does he study English?

15
Yes, and he studies English in the Peking University.
Nguyên nhân:
Trước tên của University và College thường không có mạo từ, Ex: Fudan
University (Đại học Phúc Đán), Massachusetts Institute of Technology (Viện công
nghị Massachusetts), Harvard University (Đại học Harvard), Yale University (Đại
học Yale)...
Cách nói đúng:
→ Yes, and he studies English in Peking University.
8. Bạn đã từng đến Hague chưa?
Chưa, nhưng tôi đã từng đến Amsterdam, thủ đô của Netherlands.
Lỗi sai:
Have you ever been to Hague?
No, but I have been to the Amsterdam, the capital of the Netherlands.
Nguyên nhân:
Trước tên thành phố thường không thêm mạo từ the, Ex: London, New York,
Beijing..., vì vậy trước “Amsterdam” trong đối thoại không được thêm mạo từ the.
Nhưng “Hague” là trường hợp ngoại lệ, trước nó phải thêm mạo the.
Cách nói đúng:
→ Have you ever been to the Hague?
→ No, but I have bên Amsterdam, the capital of the Netherlands.
9. Bạn đã đọc tờ báo Times chưa ?
Chưa, tớ chưa đọc. Nhưng tớ đọc báo Newsweek.
Lỗi sai:
Have you read the Times?
No, I haven’t. But I have read the News Week.
Nguyên nhân:
Trước tên báo chí thường phải thêm mạo từ the, nhưng có một số trường hợp ngoại
lệ. Trong đối thoại, hai tờ báo này nằm ở trường hợp không thêm mạo từ.
Cách nói đúng:
→ Have you ever read Times?

16
→ No, I haven't. But I have read Newsweek.
10. Bạn thường làm gì trong thời gian rãnh?
Tôi thích chơi đàn piano và tôi cũng thích chơi cờ.
Lỗi sai:
What do you usually do in your spare time?
I like playing piano and I also like playing the chess.
Nguyên nhân:
Trước các danh từ chỉ nhạc cụ phải thêm mạo từ the, nhưng trước danh từ các môn
thể thao và trò chơi không dùng mạo từ the.
Ex: I played guitar and Mary played the violin.
Tôi đã chơi guitar và Mary chơi violon.
They are playing basketball.
Họ đang chơi bóng rổ.
Cách nói đúng:
→ I like playing the piano and I also like playing chess.
11. Người đàn ông đó là chủ nhiệm khoa.
Tôi biết anh ấy và Mary là con của anh ấy.
Lỗi sai:
That man is the dean of the department.
I know him and Mary is daughter of him.
Nguyên nhân:
Trước danh từ chỉ sự duy nhất thông thường không thêm mạo từ, nhưng nếu diễn
đạt “trong một số đó” thì phải dùng mạo từ bất định a hoặc an.
Ex: George is man scientist in this field.
George là nhà khoa học nam trong lĩnh vực này. (chỉ người này là duy nhất)
George is a man scientist in this field.
George là một nhà khoa học nam trong lĩnh vực này. (ám chỉ còn nhà khoa học
nam khác)
Cách nói đúng:

17
→ That man is dean of the department.
→ I know him and Mary is a daughter of him.
12. Mùa đông năm ngoái rất lạnh.
Vì vậy họ trở lại Thành phố Hồ Chí Minh vào mùa xuân năm nay.
Lỗi sai:
It was cold winter last year.
So they returned from Ho Chi Minh city in spring of this year.
Nguyên nhân:
Trước từ chỉ mùa không dùng giới từ. Ex: Summer is the season between spring
and autumn. (Mùa hè là mùa giữa mùa xuân và mùa hè), nhưng nếu chỉ một mùa nào
trong năm, trước từ chỉ mùa phải thêm mạo từ the, nếu trước từ chỉ mùa có tính từ thì
phải thêm mạo từ bất định.
Cách nói đúng:
→ It was a cold winter last year.
→ So they returned from Ho Chi Minh city in the spring of this year.
B. Kiến thức về mạo từ
Mạo từ là một loại hư từ, dùng ở trước đanh từ để nói rõ những đặc tính của danh
từ, bản thân nó không thể sử dụng độc lập. Mạo từ có ba loại, gồm có: mạo từ bất
định (indefinite article) a/an; mạo từ chỉ định (definite article) the và không dùng
mạo từ (zero article).
I. Mạo từ bất định
Mạo từ bất định đồng nghĩa với số từ one, dùng trước danh từ đơn, tương đương
với “mỗi, một”. Dùng a trước danh từ bắt đầu bằng nguyên âm, an trước danh từ bắt
đầu bằng phụ âm.
Ex: a student, an arrow, a university, an umbrella, a house, an honest man, an
excuse
1. Cách sử dụng mạo từ bất định
 Trước danh từ số ít đếm được, chỉ “một”
Ex:
I want a book written by Hemingway.
Tôi muốn một quyển sách của Hemingway.

18
Shirley bought a beautiful bag yesterday.
Ngày hôm qua Shirley đã mua một cái túi đẹp.
We saw a good film on TV last night.
Tối qua chúng tôi đã xem bộ phim hay trên TV.
Let's go to a Chinese restaurant.
Chúng ta cùng nhau đi nhà hàng Trung Quốc.
 Dùng trước danh từ số ít chỉ người hoặc sự vật
Ex:
A square has four sides. Hình vuông có 4 mặt.
A child needs love. Đứa trẻ cần tình yêu thương.
A dog is a useful animal. Chó là động vật hữu ích.
A bird has wings. Chim có cánh.
 Dùng trước danh từ trừu tượng, làm cho danh từ trừu tượng diễn đạt quan niệm
cụ thể.
Ex:
If you want to be a success in business, you must be aggressive.
Nếu bạn muốn thành công trong kinh doanh, bạn phải năng nổ.
She received a good education.
Cô ấy đã nhận được một nền giáo dục tốt.
It's a pleasure for me to live with you.
Đó là niềm vui anh sống với em.
Killing people is a crime.
Giết người là một tội ác
 Dùng trước danh từ chỉ vật liệu diễn đạt “một cái, một trận, một ly, một loại”...
Ex:
I was caught in a heavy rain.
Tôi đã gặp phải một trận mưa nặng.
He ordered a coffee.
Anh ấy gọi một ly cà phê.

19
A diamond is a precious stone.
Viên kim cương là một loại đá quý giá.
 Dùng trước danh từ số thứ tự diễn đạt “thêm lần nữa”.
Ex:
I failed three times, but I wanted to try a fourth time.
Tôi thất bại đã ba lần, nhưng tôi muốn thử thêm lần thứ tư.
Tom is studying Spain as a second foreign language.
Tom đáng học tiếng Tây Ban Nha như là ngoại ngữ thứ hai.
The telephone rang a second time.
Điện thoại reo lần thứ hai.
 Dùng trước tên họ, tên địa danh, tên sản phẩm... diễn tả một thành viên gia đình,
một chủng loại sản phẩm...
Ex:
There is a Mr. Andrew waiting for you at the office.
Một ông tên Andrew đang đợi bạn ở văn phòng.
A Miss Johnson called you yesterday.
Một cô tên Johnson đã gọi điện cho bạn ngày hôm qua.
Her husband is a Smith.
Chồng của cô ấy dòng họ Smith.
We have an Audi and they have a Benz.
Chúng tôi có một chiếc xe loại Audi và họ có một chiếc loại Benz.
She boughf me a complete Shakespeare.
Cô ấy đã mua cho tôi trọn bộ Shakespare.
His mother wished him to be an Edison or a Washington.
Mẹ của anh ấy ước anh ấy trở thành một người như Edison hoặc Washington.
 Dùng sau of, diễn đạt “cùng nhau, giống nhau”
Ex:
Birds of a feather flock together.
Ngưu tầm ngưu, mã tầm mã.

20
Those boxes are much of a size.
Những cái hộp đó có nhiều kích cỡ.
Those are the plants of a species.
Chùng cùng là loài thực vật.
 Có một số danh từ thường xuất hiện từng cặp, chúng được xem là một thể,
thông thường chỉ dùng một mạo từ bất định. Ex: a bow and arrow (một bộ cung tên),
a pipe and pouch (tẩu thuốc và túi đựng thuốc), a knife and fork (một bộ dao nĩa)...
Ex:
He looked at the painting of a Madonna and child.
Anh ấy nhìn bức tranh Madonna và đứa trẻ.
Uncle John produced a pipe and pouch from his pocket.
Chú John làm một tẩu thuốc và túi đựng thuốc từ túi đựng.
 Dùng trước danh từ, như: dozen, score, hundred, few, great many, good many...
Ex:
A dozen or a score?
Một tá hay là hai mươi?
A thousand thanks
Cảm ơn ngàn lần.
 Dùng để biểu thị phân số
Ex:
a third một phần ba, a twentieth một phần mười hai, a hundredth một phần trăm
2. Vị trí của mạo từ bất định
Khi sử dụng mạo từ bất định phải chú ý đến vị trí của nó, vì nó là dùng để bổ nghĩa
danh từ, phải đứng trước danh từ, nhưng nếu trước danh từ có thành phần bổ nghĩa
khác, vị trí mạo từ bất định phải tùy theo tình hình cụ thể. Phải chú ý các tình huống
sau:
 Khi trước danh từ có tính từ bổ nghĩa, mạo từ bất định phải đứng trước tính từ.
Ex:
Mike is a well-trained mechanic.
Mike là một thợ máy được đào tạo tốt.

21
His girlfriend is a charming girl.
Bạn gái của anh ấy là một cô gái quyến rũ.
It is a famous German medical college.
Đây là trường đại học y dược Đức.
 Khi trước danh từ có thành phần bổ nghĩa: half, many, quite, rather, such và
what, mạo từ bất định phải đặt giữa các từ bổ nghĩa và danh từ.
Ex:
Don't be in such a hurry.
Đừng vội vã như vậy.
Most people know what a great scientist Newton became.
Hầu hết mọi người biết rằng Newton trở thành nhà khoa học nổi tiếng.
It is quite a hot day.
Thật là một ngày nóng bức.
Many a man would welcome such a good chance.
Nhiều người đàn ông sẽ chào đón một cơ hội tốt như vậy.
The tutor is rather a bore.
Nghề giáo viên khá chán.
- Nếu giữa rather và quite, còn có tính từ bổ nghĩa, cũng có thể đặt mạo từ bất định
trước rather và quite, nhưng khi không có tính từ chỉ có thể , đặt ở sau chúng.
Ex:
It is a quite hot day.
Thật là một ngày nóng bức.
A rather appetizing smell met the hungry boy. /Rather an
appetizing smell met the hungry boy.
Mùi hương ngon lành quyến rũ cậu bé đói bụng.
 Trước danh từ có tính từ, nhưng trước tính từ có các từ bổ nghĩa: as, however,
how, so, too..., mạo từ bất định phải đặt sau tính từ.
Ex:
Richard said that he had never met so interesting a person before.

22
Richard nói rằng anh ấy chưa bao giờ gặp một người thú vị như vậy trước đây.
I believe I am as outstanding an interpreter as anyone.
Tôi tin tôi là một thông dịch viên xuất sắc như bất cứ ai.
3. Sự kết hợp cố định của mạo từ bất định
Có các kết hợp cố định phải dùng mạo từ bất định thường gặp:
Ex:
all of a sudden (bỗng nhiên), at a loss (thua lỗ), a matter of course (một vấn đề dĩ
nhiên), as a matter of fact (thực tế là), as a result (vì vậy), as a rule (theo thường lệ),
as a whole (nói chung, toàn bộ), at a discount (giảm giá), at a time when (khi nào),
for a loss (mất mát), for a while (một lúc), in a sense (trên một ý nghĩa nào đó), in a
walk (dễ dàng), in a fashion (hợp thời trang), in a word (đơn giản), in a hurry (vội
vã), have a good time (chơi vui vẻ), have a voice in (tham gia), have a cold (bị cảm),
have a way of (có thói quen), have a cough (ho), with a view to (nhắm vào), have a
word with (bàn bạc với...), have a taste for (đề xuất, sở thích), get into a temper (nổi
giận), make a bet (cá cược), take an interest in (có quan tâm), take a chance (cơ hội),
lend a hand (giúp một tay), make a fortune (phát tài), make a bargain ( xong thủ tục
mua bán), put an end to (kết thúc), take a fancy to (thích thú)...
II. Mạo từ chỉ định
Mạo từ chỉ định the tương đương với đại từ this, that dùng trước danh từ (số ít và
số nhiều), diễn đạt “đó, đây...”.
1. Cách dùng mạo từ chỉ định
(1) Dùng trước danh từ diễn đạt hiện tượng, sự vật tự nhiên duy nhất hoặc diễn đạt
vị trí.
Ex:
The sun rises in the east.
Mặt trời mọc ở hướng đông.
The sky was blue and clean.
Bầu trời trong xanh.
The world is like a stage.
Thế giới giống như sân khấu.
Where the heir have you been hiding?
Bạn cuối cùng đang ẩn núp ở đâu?

23
In the year 2005, he will be 60 years old.
Năm 2005, anh ấy sẽ được 60 tuổi.
- Nhưng trước các danh từ có tính từ bổ nghĩa thì có thể không dùng mạo từ.
Ex:
A red sun hangs in a blue sky.
Mặt trời đỏ treo trên bầu trời xanh.
Tom sat on a sandy beach under a hot sun.
Tom đã ngồi trên bãi biển dưới mặt trời nóng bức.
There is a rough sea.
Sống gió trên biển rất mạnh.
(2) Dùng để chỉ người hoặc vật được nhắc đến trước.
Ex:
I had a bag with me yesterday. In the bag were some books I prepared for you.
Ngày hôm qua tôi mang theo một cái giỏ. Trong giỏ có một vài quyển sách tôi
đã chuẩn bị cho bạn.
There's a boy outside; it's the boy who sent me the letter yesterday.
Bên ngoài có một cậu bé; đó là cậu bé gửi thư cho tôi ngày hôm qua.
Look! A car has stopped there. The car is really beautiful.
Nhìn kìa! Một chiếc xe hơi dừng lại ở đó. Chiếc xe thật là đẹp.
Close the window, please!
Xin đóng cửa sổ lại!
(3) Dùng trước danh từ số ít diễn đạt người hoặc sự vật.
Ex:
The horse is a useful animal.
Ngựa là động vật hữu ích.
This is more difficult for the student than for the teacher.
Đối với sinh viên, điều này khó hơn so với giáo viên.
The poodle is a popular house pet.
Chó lông xù là động vật cưng phổ biến.

24
(4) Dùng trước danh từ bổ nghĩa cho chữ ngữ, diễn đạt người cụ thể hoặc sự vật cụ
thể.
Ex:
The man you talked to yesterday is my friend.
Người đàn ông bạn nói chuyện hôm qua là bạn của tôi.
I have bought her the tape she needs.
Tôi đã mua cho cô ấy băng cô ấy cần.
He likes the songs written by Luo Dayou.
Anh ấy thích bài hát được viết bởi La Đại Hữu
(5) Dùng trước số từ, tính từ so sánh hơn và so sánh nhất, danh từ bổ nghĩa thường
có tính giới hạn.
Ex:
Mount Everest the highest peak in the world.
Everest là ngọn núi cao nhất thế giới.
Alice was the first to arrive.
Alice là người đến đầu tiên.
This is the second time I have met him.
Đây là lần thứ hai tôi gặp anh ấy.
She is the elder of the two sisters.
Cô ấy nhiều tuổi hơn trong hai chị em.
(6) Dùng để diễn đạt nhấn mạnh ý nghĩa tính chất, chỉ “lý tưởng nhất...., thích hợp
nhất”..., mạo từ the cần phải đọc nhấn.
Ex:
This is the word to be used in such situation.
Đây là từ sử dụng hợp lý trong trường hợp như vậy.
His teacher is the man for the job.
Thầy giáo của anh ấy là người của công việc.
This is the drink for hot weather.
Đây là nước uống thích hợp với thời tiết nóng bức này.

25
(7) Đứng trước hình thức số nhiều của họ tên chỉ gia đình.
Ex:
The Smiths are moving next week.
Gia đình Smith sẽ dọn nhà vào tuần tới.
We often go out on a picnic with the Browns.
Chúng tôi thường ra ngoài dã ngoại với gia đình Brown.
(8) Dùng trước danh từ riêng, ví dụ: đất nước, đảng phái, tập đoàn, cơ sở hạ tầng...
Ex:
The French Republic nước Cộng hòa Pháp
The United Nations Liên Hiệp quốc
The Kremlin Điện Kremlin
The White House Nhà Trắng
The Monument to the People's Heroes Tượng kỷ niệm anh hùng nhân dân
The Peace Hotel Khách sạn Hòa Bình
The British Museum Viện bảo tàng Anh
(9) Dùng trước danh từ chỉ sông, núi, ao, hồ, quần đảo, biển, tàu và sa mạc...
Ex:
Núi: the Himalayas núi Hymalayas, the Alps dãy núi Alps
Quần đảo: the Philippine Islands quần đảo Philippine, the East Indies quần đảo
Đông Ấn
Sông hồ: the Yangtze (the Changjiang) River Trường Giang, the Rhine (River)
sông Rhine
Biển: the Mediterranean (Sea) biển Địa Trung Hải
Đai dương: the Pacific Ocean Thái Bình Dương, the English Channel eo biển
Anh
Con thuyền: the Straits tàu ngầm Straits, the Titanic con tàu Titanic, the Queen
Elizabeth con tàu nữ hoàng Elizabeth
Sa mạc: the Sahara sa mạc Sahara
(10) Dùng trước danh từ chỉ báo chí, tạp chí, sách vở, hội nghị, hiệp ước và thời kỳ
lịch sử quan trọng, ngày lễ tết...

26
Ex:
Báo chí: the Daily Telegraph tờ điện báo hằng ngày, the Mirror tờ báo Mirror
Tap chí: the Economy tạp chí kinh tế, the Listener tạp chí thính giả
Sách: the Concise Oxford Dictionary từ điển Oxford
the Teahouse “trà quán”
Hiêp ước: the Treaty of Nanjing Hiệp ước Nam Kinh, the Geneva Agreement
Hiệp định Geneva
Thời kỳ lịch sử: the Stone Age thời kỳ đồ đá, the Renaissance thời kỳ Phục hưng
Sự kiện lịch sử: the Second World War (Chiến tranh Thế giới thứ hai), the
French Revolution (Cách mạng Pháp)
Lễ tết: the Spring Festival (Lễ hội Mùa xuân), the Mid-autumn Festival (tết
Trung thu)
(11) Dùng trước tên người chỉ tác phẩm; dùng trước tên hiệu chỉ sản phẩm.
Ex:
John's father likes the Picasso.
Cha của John thích tranh của Picasso.
The old lady is sitting in the Audi.
Bà lão đang ngồi trong xe Audi.
Do you know where the Kodak is made?
Bạn biết máy chụp hình Kodak được sản xuất ở đâu không?
(12) Dùng trước tính từ hoặc phân từ chỉ khái niệm trừu tượng hoặc con người.
Ex:
The old are apt to catch cold.
Người già dễ bị cảm.
The duty of a doctor is to heal the wounded and rescue the dying.
Trách nhiệm của bác sỹ là chữa vết thương và cứu khỏi cái chết.
The unexpected always happens.
Chuyện không may luôn xảy ra.
(13) Có thể dùng để thay thế đại từ, chỉ một bộ phận của người hoặc bộ phận đồ
vật đã được nói đến.

27
Ex:
The stranger touched me on the shoulder.
Kẻ lạ mặt chạm vai tôi.
The driver grasped the thief by the collar.
Tài xế túm lấy cổ áo của tên cướp.
That man hit Bob on the nose.
Người đàn ông đó đánh vỡ mũi Bob.
(14) Dùng với danh từ chỉ đơn vị tính toán, chỉ “mỗi, mỗi một”, tương đương với
per, a hoặc each.
Ex:
He was paid by the day.
Anh ấy được trả theo ngày.
There are 16 ounces to the pound.
Có 16 ao-xơ được 1 bảng Anh.
2. Sự kết hợp cố định của mạo từ chỉ định
Có một số cách nói cố định phải dùng mạo từ chỉ định, thường có: at the same time
(đồng thời), by the way (nhân đây, tiện thể), in the abstract (về mặt lý thuyết), in the
air (viễn vông), in the blood (di truyền), in the case of (về trường hợp của), in the end
(cuối cùng), in the front of (ở phía trước), in the possession of (có, quyền sở hữu), on
the air (lưu truyền), on the alert (tình trạng báo động), on the anxious seat (lo lắng),
on the other hand (mặt khác), on the spot (ngay lập tức), on the whole (trên đại thể),
to break the ice (bắt đầu làm quen nhau), to take the fancy of (gây chú ý), to go by
the board (từ trên tàu rơi xuống), with the last breath (cuối cùng),..
III. Không dùng mạo từ
Chỉ sử dụng danh từ, không dùng mạo từ chỉ một khái niệm thông thường. Không
dùng mạo từ chủ yếu dùng với danh từ riêng, danh từ chỉ chất liệu không xác định,
danh từ trừu tượng và danh từ số nhiều, cũng có thể dùng với một số danh từ số ít.
1. Cách sử dụng không dùng mạo từ
 Không dùng mạo từ trước danh từ riêng, danh từ chỉ chất liệu không xác định,
danh từ trừu tượng và danh từ số nhiều.
Ex:

28
Japan (Nhật Bản), Taipei (Đài Bắc), George W. Bush
There was rain in the evening.
Trời mưa vào buổi tối.
He gave sound advice for those looking for work.
Anh ấy cho lời khuyên những người kiếm việc làm.
We never know the worth of water till the well is dry.
Chúng ta không bao giờ biết quý trọng nước cho đến mùa khô.
Failure is the mother of success.
Thất bại là mẹ thành công.
That little baby is afraid of dogs.
Đứa bé đó sợ con chó.
 Trước danh từ chỉ môn học, ngôn ngữ và bữa ăn hằng ngày không xác định
không dùng mạo từ.
Ex:
In middle school, we study Chinese, English, mathematics and some other
courses.
Ở trung học, chúng tôi học tiếng Hoa, tiếng Anh, toán và một số môn học khác
nữa.
Physics is taught by Professor Wheeler.
Giáo sư Wheeler dạy môn vật lý học.
They were having breakfast when I arrived.
Họ đang ăn sáng khi tôi đến.
Won't you stay and take lunch with us?
Bạn sẽ không ở đây và ăn trưa với chúng tôi ư?
- Nhưng nếu diễn đạt sự xác định phải dùng mạo từ.
Ex:
a light breakfast bữa ăn sáng nhẹ
to have a good supper bữa ăn tối thịnh soạn
What's the Chinese for "brunch"?

29
“Bữa nữa buổi” tiếng Hoa nói như thế nào?
 Trước các danh từ chỉ các môn thể thao không dùng mạo từ.
Ex:
play football with some friends every Sunday afternoon.
Tôi chơi bóng đá với bạn bè vào mỗi chiều Chủ nhật.
My husband likes playing chess and I like playing draughts.
Chồng của tôi thích chơi cờ và tôi thích chơi trò cờ đam.
 Trong cụm [by + tên gọi công cụ giao thông], trước tên chỉ công cụ giao thông
không dùng mạo từ.
Ex:
They traveled by boat.
Họ du lịch bằng tàu.
I usually go to work by bus.
Tôi thường đi làm bằng xe buýt.
 Khi trước danh từ có các đại từ, ví đại từ sở hữu, đại từ nghi vấn, đại từ chỉ
định, đại từ bất định hoặc số từ... trước danh từ không dùng mạo từ.
Ex:
I saw that young lady this morning.
Tôi đã thấy cô gái sáng nay.
The naughty boy couldn't find his bag.
Đứa trẻ nghịch ngợm không thể tìm ra túi xách của mình.
My grandfather has four brothers.
Ông của tôi có 4 anh em.
Would you like some bananas?
Bạn muốn vài trái chuối không?
 Trước danh từ chỉ ngày tháng, thời tiết, ngày, đêm, tuổi tác... không dùng mạo
từ.
Ex:
We'll have our summer vacation in July.

30
Chúng tôi sẽ nghỉ hè vào tháng bảy.
Autumn is the season of harvest.
Mùa thu là mùa thu hoạch.
Day is fading into dark.
Màn đêm đang buông xuống.
- Nhưng nếu diễn đạt một khái niệm thời gian xác định thì phải dùng mạo từ.
Ex:
I met him for the first time in the summer of 1997.
Tôi gặp anh ấy lần đầu vào mùa hè năm 1997.
 Danh từ để chỉ địa vị, chức vụ hoặc khái niệm trừu tượng, trước ngữ đồng vị
hoặc bổ nghĩa cho chủ ngữ không dùng mạo từ.
Ex:
Smith was elected monitor of our class.
Smith được bầu làm lớp trưởng của lớp chúng tôi.
Oliver is son of a teacher.
Oliver là con của một thầy giáo.
The child is father to the man.
Bé thế nào, lớn thế ấy.
My boyfriend is all man.
Bạn trai của tôi là người đàn ông chân chính.
 Có một số danh từ số ít thường đi với nhau, phía trước chúng không dùng mạo
từ.
Ex:
right and wrong (đúng và sai), brother and sister (anh chị em)
friend and enemy (bạn bè và kẻ thù), side by side (cạnh nhau), face to face (mặt
đối mặt), from head to foot (từ đầu đến chân), step by step (từng bước một),
from top to bottom (từ trên xuống dưới), father and son (cha và con)
2. Sự kết hợp cố định không dùng mạo từ
Có một số cách nói cố định và thuật ngữ sử dụng theo thói quen không dùng mạo
từ.

31
Ex: at home (ở nhà), at bottom (trên thực tế), at present (hiện tại), at cost (theo giá
gốc), at hand (trong tay), beyond hope (không còn hy vọng), by chance/accident (tình
cờ), in effect (hiệu quả), in line (song song), in short (nói tóm lại), in face of (đối
mặt), lose heart (mất lòng), out of date (lỗi thời), take root (bắt rễ), out of place
(không đúng chỗ), in charge of (phụ trách), take offence (tức giận).
IV. Cụm từ đi với mạo từ
Có một số cụm từ sử dụng mạo từ khác nhau thì ý nghĩa rất khác nhau, cần phải
nắm vững cách sử dụng của chúng.
Ex: go to school (đi học), go to the school (đi đến trường)
in office (đang cầm quyền), in the office (trong văn phòng)
in hospital (nằm viện), in the hospital (ở bệnh viện)
at table {đang ăn), at the table (tại bàn)
with child (mang thai), with the child (mang theo con trẻ)
of age (tuổi trưởng thành), of an age (cùng tuổi)
go to prison (ở tù), go to the prison (đi đến nhà giam)
out of question (không có vấn đề)
in possession of (có, sở hữu): the possession of (chiếm hữu của... )
in case of (trong trường hợp)
in fashion (phổ biến), in a fashion (miễn cưỡng, cẩu thả)
at sea (hàng hải), at the sea (trên biển)
behind time (trễ giờ), behind the time (lạc hậu)
in class (đi học), in the class (trong lớp học)
in front of (ở phía trước) (so sánh vị trí trước sau của sự vật),
in the front of (ở phía trước) (một sự vật ở trong một sự vật khác)
have word of (hiểu biết), have a word with (nói chuyện)
in red (quần áo màu đỏ), in the red (mắc nợ)
C. Luyện tập
I. Tìm và sửa lỗi sai các câu sau:
1. Có một cái hồ ở trước nhà thờ.
There is a pond in the front of the church.

32
_________________________________________________________________
2. Trước khi rời khỏi đất nước, bạn phải có một hộ chiếu hợp lệ.
Before leaving this country, you must be in the possession of valid passport.
_________________________________________________________________
3. Sinh viên rất thích thú với giáo viên của họ.
The students take quite fancy of their teachers.
_________________________________________________________________
3. Họ không thể đi trong trường hợp trời mưa.
They cannot go in case of raining.
_________________________________________________________________
5. Bạn nói rất đúng: giáo viên là giáo viên.
You are quite right: teacher is teacher.
_________________________________________________________________
Đáp án tham khảo
1. There is a pond in front of the church.
2. Before leaving this country, you must be in possession of a valid passport.
3. The students take quite a fancy to their teachers.
4. They cannot go in the case of raining.
5. You are quite right: teacher is teacher.
II. Multiple-choice Questions:
1. Tom and Gary are nearly of __________ age.
a. a b. an c. the same d. /
2. I had__________trouble with__________bike this morning.
a. a ... a b. the ... the c./...the d. /...a
3. At__________home, my mother will play__________violin every morning.
a. the ... the b. the.../ c. /.../ d. /...the
4. They had__________extremely cold winter here.
a. an b. a c. / d. the
5. It is __________pleasure for me to have dinner with you and your parents.

33
a. a b. an c. the d. /
6. The ship fetched 300 people at __________ time.
a. a b. an c. the d. one
7. He saw __________ ewe and two lambs under the big tree.
a. a b. an c. the d. /
8. The sad news has taken __________ air.
a. a b. an c. the d. /
9. The young lady came to the exhibition with __________ child.
a. a b. an c. the d. /
10. Edison won __________ distinction even in his teens.
a. a b. an c. the d. /
11.__________Mr. Bush called while you were out. He was in __________ bad
temper.
a./...the b. A.../ c. The...the d. A...a
12. My father is reacting __________ paper.
a. a b. an c. the d. /
13. We all know that __________ guy is mortal.
a. a b. an c. the d. /
14. The strange man is a man of __________ family.
a. a b. an c. the d. /
15. Miss Louise is __________ secretary to the director.
a. a b. an c. the d. /
16. Lucy likes __________ man of no little humor.
a. a b. an c. the d. /
17. Fortune favors __________ brave.
a. a b. an c. the d. /
18. The clever children are apt to understand _____ obvious easily.
a. a b. an c. the d. /
19. I will never forget_____summer of 1997 when I graduated from university.

34
a. a b. an c. the d. /
20. Bob’s honesty is out of __________question. He can be always trusted,
a. a b. an c. the d. /
21. On Sundays, we often go to _________ church.
a. a b. an c. the d./
22. ________lion is the king of beasts.
a. A b. An c. The d. /
23. Dis you have _________ sleep last night?
a. a b. an c. the d. /
24. The police seized the boy by __________ arm
a. a b. an c. the d. /
25. I went to Beijing in _________ August, 2003.
a. a b. an c. the d. /
26. The price is so high because crabs are out __________ season now.
a. a b. an c. the d. /
27. They left Shanghai by __________ train.
a. a b. an c. the d. /
28. The committee has decided by __________ majority to ask you to remain.
a. a b. an c. the d. /
29. If you only want exercise classes, I thinks, __________ exercise studio without
weight machines may work for you.
a. a b. an c. the d. /
30. You may find out too late, in my opinion, that __________ health clubs aren’t for
you.
a. a b. an c. the d. /
Đáp án tham khảo
1. b 2. c 3. d 4. a 5. a 6. a
7. b 8. d 9. a 10. d 11. d 12. a
13. d 14. a 15. d 16. a 17. c 18. c
19. c 20. d 21. d 22. c 23. a 24. c
25. d 26. d 27. d 28. a 29. b 30. d

35
CHƯƠNG III: DANH TỪ
Bài 1: PHÂN LOẠI DANH TỪ
A. Lỗi sai thường gặp.
1. Tin tức mới nhất là anh ấy đang chạy đua vào chức thị trưởng.
Nhưng cái anh ấy thiếu là kinh nghiệm.
Lỗi sai:
The latest are that he is going to run for mayor.
But what he lacks is experiences.
Nguyên nhân:
Chủ từ trong đoạn đối thoại 1 là the latest, latest ở đây được dùng làm tính từ hóa
danh từ, đi với mạo từ the diễn đạt ý nghĩa trừu tượng, tương đương với sau tính từ so
sánh nhất lược bỏ danh từ thing, vì vậy nó không có hình thức số nhiều, động từ sau
chủ từ phải dùng số ít. Các tính từ thường đi với mạo từ the có: the unreal, the
beautiful, the true, the ridiculous, the supernatural...
Ex:
He told me that the beautiful is the ideal of life.
Anh ấy đã nói với tôi rằng “cái đẹp là cảnh giới lỷ tưởng nhất của cuộc sống”.
- experiences trong câu thứ hai dùng làm bổ ngữ cho chủ ngữ, chỉ “kinh nghiệm”,
nhưng khi experience có nghĩa “kinh nghiệm” là danh từ trừu tượng, không thể đếm
được và không có hình thức số nhiều, experience là danh từ cụ thể chỉ “sự từng trải”
thì mới có hình thức số nhiều.
Ex:
Please tell us your experiences in America.
Vui lòng nói cho chúng tôi sự từng trải của bạn ở Mỹ.
Cách nói đúng:
→ The latest is that he is going to run for mayor.
→ But what he lacks is experience.
2. Anh ấy đã viết một bài thơ về tuổi trẻ.
Tôi không thể cảm nhận được cái đẹp của thơ.
Lỗi sai:

36
He is writing a poetry about the youth.
I just can't feel the beauties of poem.
Nguyên nhân:
Danh từ poetry và poem đều có nghĩa là “thơ”, nhưng poetry là thơ ca nói chung, là
danh từ chung, không có hình thức số nhiều; poem chỉ bài thơ cụ thể, có hình thức số
ít. “Một bài thơ” trong đoạn đối thoại phải dùng poem, “cái đẹp của thơ” là chỉ thơ ca
nói chung, phải dùng poetry.
Ex:
He wrote a poem about war.
Anh ấy đã viết một bài thơ về chiến tranh.
Shakespeare and Milton were masters of English poetry.
Shakespeare và Milton là bậc thầy thơ tiếng Anh.
- Ngoài ra, “cái đẹp của thơ” là chỉ cái đẹp trừu tượng, “beauty” làm danh từ trừu
tượng là danh từ không đếm được, chỉ có khi chỉ cái đẹp cụ thể của người, sự vật,
hiện tượng mới là đanh từ đếm được.
Ex:
She is an acknowledged beauty of the screen.
Cô ấy là người đẹp màn ảnh được mọi người công nhận.
One of the beauties of the medicine is the absence of aftereffects.
Một trong nét đẹp của loại thuốc này là không có phản ứng phụ.
Cách nói đúng:
→ He is writing a poem about the youth.
→ I just can't feel the beauty of poetry.
3. Jim nói nhiều đến nỗi người khác không thể thốt ra từ nào.
Người ngoài cuộc bao giờ cũng sáng suốt hơn.
Lỗi sai:
Jim talks so much that all the others barely gets a word in.
But looker-ons see most of the game.
Nguyên nhân:

37
Trong đối thoại dùng danh từ ghép looker-on, số nhiều của nó phải là lookers-on,
khi danh từ ghép ở số nhiều thì phải dùng phần chính trong danh từ ghép chuyển sang
số nhiều. Tương tự như vậy: looker- in -> lookers-in (người xem phim), hanger-on ->
hangers-on (kẻ bám đít), father-in-law -> fathers-in-law (bố vợ, bố chồng)...
Cách nói đúng:
→ But lookers-on see most of the game.
4. Ông Peter rất tốt bụng và nhiều tình cảm.
Nhưng quan điểm chính trị của ông khá bảo thủ.
Lỗi sai:
Mr. Peters are very warm-hearted.
But his politics is rather conservative.
Nguyên nhân:
Chủ từ Mr. Peters trong đối thoại là danh từ riêng, Peters chỉ “họ”, tuy là hình thức
số nhiều nhưng vẫn là khái niệm số ít dùng để chỉ một người, vì vậy động từ phải
dùng ở số ít. Politics “quan điểm chính trị” là khái niệm số nhiều, phải dùng hình
thức số nhiều. Khi Politics chỉ tên gọi “chính trị học” chỉ có khái niệm số ít, động từ
sau nó phải dùng số ít.
Ex:
Politics is my major.
Chính trị học là chuyên ngành của tôi.
- Các danh từ thêm hậu tố chỉ môn khoa học như vậy có: linguistics (ngôn ngữ
học), genetics (di truyền học), optics (quang học), mathematics (toán học), physics
(vật lý học), phonetics (ngôn ngữ học), economics (kinh tế học), acoustics (âm học)...
Các danh từ này tuy kết thúc bằng -s, nhưng thường dùng làm khái niệm số ít, động
từ phía sau cũng phải dùng số ít.
Ex:
Acoustics is taught in this college.
Âm học được dạy ở trường đại học này.
Mathematics is an important subject in middle schools.
Toán học là môn học quan trọng ở trung học.
- Nhưng nếu dùng để chỉ nghĩa khác ngoài nghĩa “khoa học”, các danh từ này có
thể có hình thức số nhiều.

38
Ex:
Economics are slowly killing the family farm.
Tình hình kinh tế đang dần bóp chặt trang trại gia đình.
The acoustics of the concert hall are very good.
Âm thanh của phòng hòa nhạc rất tốt.
Cách nói đúng:
→ Mr. Peters is very warm-hearted.
→ But his politics are rather conservative.
5. Anh ấy chụp nhiều hình công viên
Tôi thích tấm hình có nhiều hươu.
Lỗi sai:
He took a lot of photoes in the garden.
I like that one having many deers on it.
Nguyên nhân:
Hình thức số nhiều của hai danh từ trong đoạn đối thoại đều sai, photo tuy kết thúc
bằng âm -o, nhưng khi ở số nhiều chỉ cần thêm -s, deer là danh từ hình thức số ít và
số nhiều giống nhau.
Cách nói đúng:
→ He took a lot of photos in the garden.
→ I like that one having many deer on it.
6. Có nhiều cá trong hồ.
Bạn có thể nói cho mình biết bao nhiên tên loại cá?
Lỗi sai:
There are many fishes in this lake.
How many fish can you tell me by name?
Nguyên nhân:
Fish là danh từ có hình thức số ít, số nhiều cụ thể, một con cá là a fish, hai con cá
là two fishes cũng có thể nói two fish, nhưng đi sau các từ giới hạn some, many, lots
of... chỉ có thể dung số ít fish. Nếu fish dùng để chỉ chủng loại các hoặc nhiều loại cá,
phải dùng hình thức số nhiều fishes, nhưng khi chỉ thịt cá - fish là danh từ chỉ chất

39
liệu, không có số nhiều. Tương tự, khi lamb chỉ con cừu là danh từ có thể đếm được,
khi chỉ thịt cừu là danh từ không đếm được.
Ex:
We caught several fish.
Chúng tôi bắt được vài con cá.
They had fish for supper.
Họ có cá cho bữa ăn tối.
She is as docile as a lamb.
Cô ấy ngoan ngoãn như một con cừu.
Cách nói đúng:
→ There are many fish in this lake.
→ How many fishes can you tell me by name?
7. Cặp vợ chồng trẻ đang gây gổ với nhau.
Nhưng họ vừa mới kết hôn hôm qua.
Lỗi sai:
The young couple is quarrelling with each other.
But they just got married yesterday.
Nguyên nhân:
Khi danh từ chung làm chủ ngữ, nếu chỉ khái niệm chung thì bản thân nó mang
nghĩa ở số ít, động từ cũng cần phải dùng số ít; nếu chỉ thành viên cụ thể thì bản thân
nó mang nghĩa ở số nhiều, động từ cần phải dùng số nhiều.
Cách nói đúng:
→ The young couples are quarrelling with each other.
8. Thiết bị máy móc trong nhà máy gồm nhiều loại máy móc khác nhau.
Chúng ta cần một kỹ sư.
Lỗi sai:
The machine in the factory consists of several different kinds of machinery. We
need a technician.
Nguyên nhân:

40
“thiết bị máy móc” trong đối thoại là danh từ tập hợp, “máy móc” là danh từ
thường gặp, mọi người thường nhầm lẫn cách sử dụng của hai từ machine và
machinery. Machinery là danh từ tập hợp, thường là danh từ không đếm được, động
từ phía sau phải dùng số ít; machine là danh từ chung đếm được, nhiều loại máy móc
phải dùng hình thức số nhiều đễ diễn đạt.
Cách nói đúng:
→ The machinery in the factory consists of several different kinds of machines.
9. Cô ấy có mái tóc hoa râm, phải không?
Không, cô ấy chỉ có một ít tóc bạc.
Lỗi sai:
She has grey hairs, hasn't she?
No, she only has some grey hair.
Nguyên nhân:
Hair có thể dùng làm danh từ chung, cũng có thể dùng làm danh từ chỉ chất liệu.
Danh từ chung là chỉ một sợi một, là danh từ có thể đếm được; khi làm danh từ chất
liệu chỉ toàn bộ mái tóc, là danh từ không đếm được.
Cách nói đúng:
→ She has grey hair, hasn't she?
→ No, she only has some grey hairs.
10. Chúng tôi mỗi ngày luộc trứng ăn sáng.
Đúng, tôi có thể thấy. Ở đó vẫn còn ít lòng trắng dính lên cà vạt của bạn.
Lỗi sai:
We have boiled egg for breakfast every day.
Yes, I can see it. There is still a bit of eggs on your necktie.
Nguyên nhân:
Egg chỉ chất liệu “lòng trắng”, “lòng đỏ” là danh từ không đếm được, không có
hình thức số nhiều, nhưng khi có nghĩa “một cái trứng” thì có thể đếm được. Trong
đoạn đối thoại, mỗi ngày đều ăn trứng thì phải dùng nó ở dạng danh từ đếm được,
nhưng lòng trắng trứng là danh từ không đếm được.
Cách nói đúng:
→ We have boiled eggs for breakfast every day.

41
→ Yes, I can see it. There is still a bit of egg on your necktie.
11. Kế hoạch đã đạt thành công lớn.
Nhưng chúng ta không thể trở nên thõa mãn vì thành công.
Lỗi sai:
The plan was big success.
But we cannot become complacent over successes.
Nguyên nhân:
Success (thành công) là danh từ trừu tượng, không đếm được, khi chỉ người thành
công hoặc việc thành công là danh từ đếm được. Trong đối thoại, “kế hoạch đã đạt
thành công lớn” chỉ việc thành công cụ thể, phải dùng hình thức đếm được của
success, nhưng “vì thành công” chỉ khái niệm trừu tượng, phải dùng hình thức danh
từ không đếm được.
Cách nói đúng:
→ The plan was a big success.
→ But we cannot become complacent over success.
12. Trên thế giới có nhiều tôn giáo khác nhau.
Đúng, và ngày nay tôn giáo vẫn còn quan trọng đối với chúng ta.
Lỗi sai:
There are several different religion in the world.
Yes, and religion still mean a lot to us today.
Nguyên nhân:
Khi religion chỉ các lọại tôn giáo cụ thể là danh từ đếm được, có hình thức số
nhiều; khi chỉ khái niệm “tôn giáo” trừu tượng không có hình thức số nhiều, là danh
từ không đếm được, động từ phía sau phải dùng số ít.
Cách nói đúng:
→ There are several different religions in the world,
→ Yes, and religion still means a lot to us today. \
13. Cờ domino là môn anh ấy thích nhất.
Nhưng bi-da là môn yêu thích của tôi.
Lỗi sai:

42
Dominoes are what he likes most.
But billiards are my favorite.
Nguyên nhân:
Danh từ chỉ trò chơi có âm tận cùng -s, khi dùng để chỉ tên trò chơi thì không có sự
thay đổi số ít, số nhiều; tuy tận cùng là -s, nhưng khi dùng làm chủ từ thì động từ phía
sau phải dùng số ít. Loại danh từ này còn có: bowls, darts, ninepins, skittles,
draughts, fives, checkers...
Cách nói đúng:
→ Dominoes is what he likes most.
→ But billiards is my favorite.
B. Kiến thức về danh từ
Danh từ là từ chỉ người, sự vật, khái niệm, địa điểm:
1. Danh từ đơn, danh từ ghép
Nhìn từ góc độ ngữ pháp, danh từ có thể được chia thành danh từ đơn và danh từ
ghép.
- Danh từ đơn (Simple Noun) là do một từ tố tự do tạo nên.
Ex: mother, boy, desk, story, pen, family, oil, youth, hand, bus...
- Danh từ ghép (Compound Noun) là do hai hoặc trên ha từ tố tự do tạo nên.
Ex: blackboard, look-in, arm-shop, day-room, ground-plan, sister-in- law,
comrade-in-arms…
2. Danh từ riêng và danh từ chung
Nhìn từ góc độ ý nghĩa, danh từ có thể chia thành danh từ chung và danh từ riêng.
Danh từ riêng (Proper Noun) là danh từ chỉ tên người, tên địa danh, tên nước hoặc
tên tổ chức, đảng phái...
Ex: Helen Keller, William Shakespeare, New York, The Dead Sea, the People's
Republic of China, the United Nations, UNESCO (United Nations Educational,
Scientific, and Cultural Organization)
- Danh từ chung (Common Noun) là danh từ dùng chỉ người, vật...
Ex: student, teacher, air, milk, family, class, honesty, friendship...

43
- Danh từ chung có thể chia thành 4 loại: danh từ chỉ cá thể (Individual Noun),
danh từ tập hợp (Collective Noun), danh từ chỉ chất liệu (Material Noun), danh từ
trừu tượng (Abstract Noun).
- Danh từ chỉ cá thể là danh từ chỉ tên gọi cụ thể của người, sự vật...
Ex: computer, school, desk, pencil, telephone, letter, tooth
- Danh từ tập hợp là danh từ chung chỉ người hoặc sự vật
Ex: Family, government, class, team, poetry, machinery, police.
- Danh từ chỉ chất liệu là danh từ chỉ tên gọi chất liệu của sự vật.
Ex: water, wood, coffee, stone, onion
- Danh từ trừu tượng là danh từ chỉ khái niệm trừu tượng về phẩm chất, đặc tính,
trạng thái...
Ex: beauty, difficulty, youth, education, knowledge, power, belief, hope
3. Danh từ đếm được, danh từ không đếm được
Về mặt ngữ pháp, danh từ có thể chia thành danh từ đếm được và danh từ không
đếm được.
- Danh từ đếm được (Countable Noun) có hình thức số ít, số nhiều.
- Danh từ không đếm được (Uncountable Noun) không có hình thức số ít, số nhiều,
thường xuất hiện ở dạng số ít, có lúc cũng xuất hiện ở dạng số nhiều nhưng khác
nghĩa với dạng số ít. Danh từ chỉ cá thể đều là danh từ đếm được, danh từ tập hợp là
vừa có dạng đếm được và không đếm được; danh từ chỉ chất liệu, danh từ trừu tượng
và danh từ riêng thường không đếm được.
II. Số của danh từ
1. Quy tắc biến đổi danh từ số nhiều
Số là một trong điểm ngữ pháp của danh từ. Danh từ được phân thành danh từ đếm
được và danh từ không đếm được, danh từ đếm được có sự biến đổi số ít, số nhiều;
danh từ không đếm đựợc không có sự biến đổi số ít, số nhiều, khi làm chủ ngữ động
từ cũng phải ở dạng số ít. Khi danh từ đếm được ở số nhiều phải thêm -s hoặc -es,
nhưng cũng có một số biến đối bất quy tắc.
 Quy tắc biến đổi số nhiều của danh từ
a. Phần lớn danh từ đổi sang số nhiều, thêm -s vào sau danh từ số ít.
Ex: teacher-teachers, map-maps, book-books, horse-horses
b. Thêm -es vào sau danh từ tận cùng với s, x, ch, sh.

44
Ex: glass-glasses, box-boxes, church-churches, bush-bushes
- Nhưng nếu danh từ tận cùng với -ch phát âm [k], chỉ cần thêm -s
Ex: stomach - stomachs, epoch-epochs
c. Với danh từ tận cùng -y, phải đổi y thành i và thêm -es
Ex: body-bodies, baby-babies, story-stories, family-families
- Nhưng nếu trước y là nguyên âm thì chỉ cần thêm -s.
Ex: boy-boys, key-keys, day-days, play-plays, guy-guys
d. Danh từ tận cùng bằng âm -o, khi chuyển sang số nhiều phải thêm -es.
Ex: potato-potatoes, tomato-tomatoes, hero-herose
- Nhưng nếu danh từ tận cùng bằng âm -o và các từ ngoại lai tận cùng bằng âm -o,
khi biến đổi chỉ cần thêm -s vào phía sau.
Ex: radio—radios, zoo-zoos, bamboo-bamboos
cuckoo-cuckoos, folio-folios, memo-memos
photo-photos, solo-solos, two-twos
- Nhưng cũng có trường hợp thêm được -s hoặc -es, cần phải học thuộc.
Ex: volcano-volcanos/volcanoes, zero-zeros/zeroes
cargo-cargos/cargoes
e. Danh từ tận cùng bằng -f, -ef khi đổi sang số nhiều phải chuyển f thành v, sau đó
thêm -es. Gồm có 14 danh từ: calf, elf, half, housewife, knife, leaf, life, loaf, self,
sheaf, shelf, thief, wife, wolf.
Ex: calf-calves, knife-knives, wife-wives
- Nhưng khi đổi sang số nhiều các danh từ handkerchief, hoof, scarf, wharf,... có
thể thêm -s cũng có thể chuyển f thành v và thêm -es.
Ex: handkerchief-handkerchiefs/handkerchieves
- Các danh từ khác tận cùng bằng f thường thêm -s.
Ex: chief-chiefs, roof-roofs, safe-safes, brief-briefs, belief-beliefs
 Có một số danh từ khi chuyển sang dạng số nhiều không theo nguyên tắc thêm
-s hoặc -es, gồm có các trường hợp sau:
a. Có một số danh từ thay đổi nguyên âm hoặc ở giữa danh từ để chuyển sang số
nhiều.

45
Ex: foot-feet, goose-geese, tooth-teeth, man-men, woman-women, ox-oxen, child-
children
b. Có một số danh từ giống nhau ở dạng số ít và số nhiều, không có sự thay đổi.
Ex: deer, reindeer, sheep, means, barracks, series, works, Chinese, Japanese, Swiss,
Vietnamese
 Dạng số nhiều của các từ ngoại lai có nhiều cách biến đổi, người học cần phải
học thuộc.
Ex:
alumnus-alumni (bạn học), analysis-analyses (phân tích)
appendix-appendices (phục lục), axis-axes (trục)
bacterium-bacteria (vi khuẩn), bacillus-bacilli (khuẩn hình que), base-bases (cơ
bản)
bureau – bureaux /bureaus (cục, nha, vụ); crisis-crises (khủng hoảng)
cantus - cantus (điệu hát), criterion-criteria/criterions (tiêu chuẩn)
datum-data (dữ liệu), diagnosis-diagnoses (chẩn đoán)
ellipsis-ellipses (hiện tượng tỉnh lược), focus-fic/focuses (tiêu điểm)
formula-formulae (công thức), genus-genera (phái, giống, loại)
hypothesis—hypotheses (giả thuyết), index-indices (chỉ số)
logos-logoi (lý tính), nucleus - nuclei/nucleuses (nhân (tế bào))
phenomenon-phenomena (hiện tượng), radius-radii (bán kính)
stimulus-stimuli (sự kích thích), stratum-strata/stratums (địa tầng)
synthesis-syntheses (tổng hợp), thesis-theses (luận văn, luận án)
terminus-termini/terminuses (điểm cuối cùng)
Does the child respond to auditory stimuli?
Đứa trẻ có phản ứng lại kích thích thính giác không?
The textual analyses identified the author as Shakespeare.
Phân tích tác phẩm xác định tác giả là Shakespeare.
The data are insufficient.
Dữ liệu không đủ.

46
I won't tell you the formulae and you should find them out from the book by
yourself.
Tôi sẽ không nói với bạn công thức này và bạn sẽ tìm ra chúng từ sách của chính
mình.
a. Nếu danh từ ghép chỉ có một danh từ mang nghĩa chính, các thành phần khác
đều là thành phần bổ nghĩa, khi chuyển sang số nhiều thường chỉ thêm -s sau danh từ
chính.
Ex:
mother-in-law-mothers-in-law, lady driver-lady drivers
air raider-air raiders, editor-in-chief-editors-in-chief
stander-by-standers-by, bride-to-be-brides-to-be
story-teller-story-tellers
b. Nếu các thành phần trong danh từ ghép không phân biệt chính phụ, khi chuyển
sang số nhiều phải thêm -s vào danh từ sau cùng.
Ex:
eyewitness-eyewitnesses, toothpick-toothpicks, breakfast-breakfasts, brain
power-brain powers
film-goer-film-goers, close-up-close-ups, sit-in-sit-ins
breakthrough-breakthroughs, lay-by-lay-bys
stand-by-stand-bys (danh từ tận cùng bằng y chỉ cần thêm -s)
c. Khi danh từ ghép có man hoặc woman, khi chuyển sang số nhiều thì thành phần
kết hợp của danh từ ghép đều phải đổi sang số nhiều.
Ex:
man servant-men servants, woman servant - women servants
man doctor-men doctors, women doctor - women doctors
 Hình thức số nhiều của một số cấu trúc đặc biệt
Chữ cái, từ đơn, đơn vị số và từ viết tắt của danh từ cũng có hình thức số nhiều,
thông thường thêm -s và -es phía sau.
Ex:
the b's (chữ cái b), four 3's (bốn số ba), do's and don'ts (quy tắc chung)
three VIP's/VIPs (ba nhân vật quan trọng), two Ph D's/Ph Ds (hai tiến sĩ)

47
yrs. (Year), hrs. (hour), Nos. (No.)
2. Các loại số danh từ
 Danh từ cá thể đều là danh từ đếm được, phần biến đổi số ít, số nhiều đã được
giới thiệu bên trên. Phải chú ý là phần lớn các danh từ cá thể biến đổi sang số nhiều
đều theo nguyên tắc.
 Danh từ tập thể
Danh từ tập thể có danh từ đếm được và không đếm được, cần phải nắm vững. Khi
danh từ tập thể không đếm được, nếu muốn đếm được có thể sử dụng các danh từ cá
thể tương ứng.
Ex: poetry-poem, machinery-machine, equipment-tool
correspondence-letter, police-policeman, clergy-clergyman
- Thông thường, có các trường hợp sau:
a. Có một số danh từ tập thể bản thân có sự thay đổi dạng số ít, số nhiều: nếu chỉ
khái niệm tổng quát, thường dùng dạng số ít; khi làm chủ từ, động từ phía sau nó
cũng phải dùng số ít; nếu chỉ thành viên cụ thể, nhấn mạnh mỗi một thì phải dùng
dạng số nhiều, khi dùng làm chủ từ, động từ sau nó phải dùng số nhiều. Danh từ loại
này thường gặp có: class, family, team, committee, couple, pair, public, crew, party,
company...
Ex:
The team was set up last week.
Đội bóng đã được thành lặp tuần trước.
The teams are mostly young men.
Các cầu thủ này hầu hết là thanh niên trẻ.
The class is made up of ten boys and twenty girls.
Lớp học được tạo nên bởi 10 cậu bé và 20 cô gái.
The classes are all listening attentively.
Học sinh trong lớp đang nghe giảng chăm chú.
My family is a big one.
Gia đình của tôi là một đại gia đình.
My families were waiting for me at the gate when I came back.
Cả nhà tôi đang đợi tôi ở cửa khi tôi trở về.

48
b. Có một số danh từ tập thể thường dùng ở dạng số nhiều, động từ phía sau cũng
dùng số nhiều. Danh từ loại này thường có: cattle, clergy, folk, police, people,
mankind,..
Ex:
The police are on his track.
Cảnh sát đang theo dấu vết của hắn.
People were dancing in the street.
Mọi người đang khiêu vũ trên đường.
The cattle are in the shed.
Gia súc đang ở trong chuồng.
Mankinds are responsible for their behavior.
Loài người chịu trách nhiệm hành vi của mình.
c. Có một số danh từ tập thể thường là danh từ không đếm được, động từ phía sau
phải dùng số ít. Danh từ loại này thường có: poetry, merchandise, equipment,
furniture
Ex:
The machinery is driven by electricity.
Máy móc được chạy bằng điện.
The equipment of the task force was costly and time-consuming.
Trang thiết bị lực lượng đặc nhiệm đã tốn nhiều tiền bạc và thời gian.
The merchandise has arrived at the port on time.
Hàng hóa đã đến cảng đúng giờ.
 Danh từ chỉ chất liệu
Danh từ chỉ chất liệu thường danh từ không đếm được, không phân biệt số ít, số
nhiều.
Ex:
Water is changed into steam by heat and into ice by cold.
Nước biến thành hơi nước bởi sức nóng và thành đá bởi sức lạnh.
The patient needs fresh air.
Bệnh nhân cần bầu không khí trong lành.

49
They were having tea when I called.
Họ đang uống trà khi tôi đến.
What type of stone is this?
Đây là loại đá gì?
The room was full of cigarette smoke.
Căn phòng đầy khói thuốc lá.
The sun gives us light during the day.
Mặt trời soi sáng cho chúng ta suốt cả ngày.
I need a sheet of paper to write down my name and address.
Tôi cần một tờ giấy để viết tên và địa chỉ của mình.
- Nhưng, một số danh từ chỉ chất liệu khi chỉ chủng loại hoặc số lượng, ý nghĩa cụ
thể thì trở thành danh từ cá thể, có thể có hình thức số nhiều. Thường có các danh từ:
air (không khí) - airs (thái độ, khí sắc)
coffee (cà phê) - coffees (tách cà phê)
copper (đồng) - coppers (đồng xu), dew (sương) - dews (nhiều sương)
frost (sương giá) - frosts (sương, giá phủ đầu), iron (sắt) -irons (xiềng xích)
light (ánh sáng) - lights (đèn đuốc), onion (hương vị hành) - onions (củ hành)
paper (giấy) - papers (giấy tờ), rain (mưa) - rains (cơn mưa)
rubber (cao su) - rubbers (giày cao su), sand (cát) - sands (bãi cát)
sky (bầu trời) - sky (khí hậu), snow (tuyết) - snows (lượng tuyết rơi)
soap (xà phòng) - soaps (các loại xà phòng), tea (trà) - teas (cây chè)
stone (đá) - stones (các loại đá)
tin (thiếc) - tins (hộp thiếc)
water (nước) - waters (khối nước)
Ex:
He has a triumphant air.
Anh ấy có vẻ đắc thắng.
There was an air of tension at the meeting.
Bầu không khí cuộc họp có chút căng thẳng.

50
Two teas, please.
Hai tách trà.
Small stones rolled down the hillside as they ran up.
Hai hòn đá rơi xuống sườn đồi khi họ leo núi.
She has a sapphire ring with six small stones.
Cô ấy có một chiếc nhẫn saphia với 6 viên đá nhỏ.
She spent the evening marking examination papers.
Cô ấy đã dành cả buổi tối chấm điểm bài thi.
He went out for a smoke.
Anh ấy đi ra ngoài hút thuốc.
Mango is a tropical fruit.
Xoài là một loại trái cây miền nhiệt đới.
I want a smoothing iron.
Tôi muốn một cái bàn ủi.
Danh từ trừu tượng
Danh từ trừu tượng thường là danh từ không đếm được, không phân biệt số ít, số
nhiều.
Ex:
They were afraid of risking failure because they didn't want to lose face.
Họ sợ rủi ro thất bại, vì họ không muốn mất mặt.
We should have belief in the masses.
Chúng tôi phải tin vào quần chúng.
They worked in silence.
Họ làm việc trong im lặng.
He is a man of decision.
Anh ấy là đàn ông quyết đoán.
Man has free will.
Con người có ý chí tự do.
We go to school to get knowledge about many different things.

51
Chúng tôi phải đi học để có kiến thức về nhiều sự việc khác nhau.
She is full of youth and vitality.
Cô ấy có đầy sức trẻ và sức sống.
They were keeping her only out of kindness.
Họ nhận nuôi cô ấy vì lòng nhân ái.
- Nhưng, có một số danh từ trừu tượng dùng để diễn đạt sự vật cụ thể thì trở thành
danh từ cá thể, có dạng số ít, số nhiều.
Ex:
beauty (đẹp) — a beauty (người đẹp), will (ý chí) - a will (di chúc)
character (đặc tính) - a character (nhân vật)
failure (thất bại) - a failure (người thất bại)
society (xã hội) - a society (đoàn thể), justice (công bằng) - a justice (quan tòa)
authority (quyền thế) - an authority (nhà cầm quyền)
art (mỹ thuật) - an art (tác phẩm mỹ thuật)
kindness (lòng tốt) - a kindness (hành động đẹp)
Ex:
He is a failure as an artist.
Anh ấy là người thất bại khi làm nghệ sĩ.
(failure chỉ sự thất bại, là danh từ trừu tượng, không đếm được; chỉ người thất
bại là danh từ đếm được)
That man has a strong belief in God.
Người đàn ông có niềm tin mạnh mẽ vào thượng đế.
(belief [tin tưởng], là danh từ trừu tượng, không đếm được; khi chỉ tín ngưỡng
cụ thể sẽ trở thành danh từ đếm được)
There was a short silence and then a noise broke out.
Có một sự yên lặng ngắn ngủi và sau đó tiếng ồn vỡ ra.
(silence [im lặng] là danh từ trừu tượng, không đếm được; khi diễn đạt sự im
lặng trong một khoảng thời gian thì trở thành danh từ đếm được)
Have they reached a decision yet?
Họ đã có quyết định chưa?

52
(decision [quyết đoán, kiến quyết] là danh từ trừu tượng, không đếm được; khi
diễn đạt [quyết định] thì trở thành danh từ đếm được)
This is the best German grammar I've seen.
Đây là sách ngữ pháp Đức hay nhất tôi từng xem.
(grammar [ngữ pháp] là danh từ trừu tượng, không đếm được; khi diễn đạt
[sách ngữ pháp] thì trở thành danh từ đếm được)
She has a good knowledge of London.
Cô ấy rất quen thuộc tình hình London.
(knowledge chỉ [kiến thức] là danh từ trừu tượng, không đếm được; khi diễn đạt
[quen thuộc] thì trở thành danh từ đếm được)
As a youth he showed little promise.
Khi là thanh niên, anh ấy ít hứa hẹn.
(youth chỉ [tuổi trẻ] là danh từ trừu tượng, không đếm được; khi diễn đạt
[ thanh niên] thì trở thành danh từ đếm được)
Thank you for your many kindnesses.
Cảm ơn về sự giúp đỡ rất nhiều của bạn.
(kindnesses chỉ [lòng tốt] là danh từ trừu tượng, không đếm được; khi diễn đạt
[việc làm tốt] thì trở thành danh từ đếm được)
 Danh từ riêng
Danh từ riêng chỉ tên người, địa điểm, đất nước, tổ chức, vì vậy thường chỉ dùng ở
số ít. Có nhiều danh từ bản thân nó tận cùng -s, nhưng vẫn diễn đạt nghĩa ở số ít.
Ex:
The Netherlands is ạ country of northwest Europe.
Hà Lan là một nước ở vùng tây bắc châu Âu.
Nhưng có lúc danh từ riêng cũng có thể có sự giống nhau, ví dụ như người cùng
tên, vì vậy danh từ riêng cũng có thể ở số nhiều, chỉ thành viên trong gia đình,
người cùng tên hoặc cùng giới, danh từ riêng lúc này trở thành danh từ cá thể.
Ex:
I know two Toms.
Tôi biết hai người tên Tom.
The Smiths enjoy the concert very much.

53
Gia đình Smith rất thích hòa nhạc.
C. Luyện tập
I. Tìm và sửa lỗi sai các câu sau:
1. Trái cây đang chín.
The fruit are coming on.
_________________________________________________________________
2. Mèo khen mèo dài đuôi.
All one's gooses are swans.
_________________________________________________________________
3. Phương tiện du lịch nhanh nhất là máy bay.
The quickest mean of travel is by plane.
_________________________________________________________________
4.Tinh thần của các khách hàng đang rất cao.
The guests were in high spirit.
_________________________________________________________________
5. Cô ấy có một trí tuệ tốt.
She's got good brain.
_________________________________________________________________
Đáp án tham khảo
1. The fruit is coming on.
2. All one's geese are swans.
3. The quickest means of travel is by plane.
4. The guests were in high spirits.
5. She's got a good brain.
II. Multiple Choices:
1. The Chinese people__________a great people.
a. are b. is c. can be d. has been
2. Electricity is a __________ of transport and carries men to and fro, from their
work to their homes, and back again.

54
a. meaning b. means c. mean d. meanings
3. The storm has caused __________ to that region.
a. many damages b. much damages
c. much damage d. much damaging
4. That is an old photograph of my grandmother when she__________.
a. had long hair b. had long hairs
c. has long hairs d. has long hair
5. The German police__________only very limited powers.
a. has b. had c. have d. is having
6. The class__________taking notes,__________pencils scribbling
quickly over__________the notebooks.
a. is ... their ... their b. are ... its ... its
c. is ... its ... its d. are ... their ... their
7. His father has had __________in teaching Grammar.
a. many experiences b. many experience
c. much experiences d. much experience
8. The house built of__________was once used as a warehouse.
a. stone b. stones c. a stone d. some stones
9. There is__________ on the menu for tomorrow's party.
a. a lamb b. lamb c. the lamb d. something of a lamb
10. There are many__________at the meeting.
a. woman writers b. women writer
c. woman writer d. women writers
11. Diabetes __________named for one of its distressing symptoms.
a. has b. have c. are d. is
12. Economics__________a study of production and consumption.
a. is b. are c. has been d. have been
13. Six weeks__________too short for him to finish the task.
a. are b. is c. has d. have

55
14. The Alps__________about 161 km wide and 805 km long.
a. is b. are c. is being d. are being
15. Poultry__________rather cheap now.
a. is b. are c. has being d. have been
16. Jack's speech contains too much__________and__________.
a. but's...sorrys b. but's...sorry's
c. buts ...sorry’s d. buts ...sorrys
17. Generally measles__________in young children.
a. occur b. occurred c. are occurring d. occurs
18. There are many__________near the river.
a. oxes b. oxe c. oxen d. oxis
19. Gary found many__________coming toward his house.
a. Vietnamese b. Vietnameses
c. of Vietnamese d. the Vietnameses
20. Richard set up several__________there.
a. shelfs b. shelves c. shelfes d. shelf
Đáp án tham khảo
1. a 2. b 3. c 4. a 5. c 6. d 7. d 8. a 9. b 10. d 11. d
12. a 13. b 14. a 15. a 16. b 17. d 18. c 19. a 20. b

56
Bài 2: "GIỐNG" CỦA DANH TỪ VÀ SỞ HỮU CÁCH
CỦA DANH TỪ
A. Lỗi sai thường gặp
1. Xin hãy cho tôi cơ hội khác vì Chúa.
Điều này không thể được.
Lỗi sai:
Please give me another chance at the sake of God.
It is impossible.
Nguyên nhân:
“vì Chúa” có cấu trúc cố định at God's sake, không thể dùng of.
Cách nói đúng:
→ Please give me another chance at God's sake.
2. Con của bạn đang khóc trong xe đẩy.
Cô bé/ cậu bé chắc đói bụng.
Lỗi sai:
Your baby is crying in the pram.
It must be hungry.
Nguyên nhân:
Danh từ có thể dùng để diễn đạt giống cái hoặc giống đực, khi không xác định
được giới tính thường dùng it để thay thế. Nhưng nếu đã biết giới tính cụ thể thì phải
dùng đại từ he hoặc she. Câu thứ hai trong đoạn đối thoại là câu nói của cha mẹ đứa
bé, dĩ nhiên biết rõ giới tính của con, không thể dùng it.
Cách nói đúng:
→ She must be hungry. / He must be hungry.
3. Ngày hôm qua ở đây đã xảy ra một tai nạn.
Đúng, và bánh xe của chiếc xe đã bị hỏng.
Lỗi sai:
Yesterday an accident happened here.

57
Yes, and a wheel of the car's was broken,
Nguyên nhân:
Trong sở hữu cách kép, khi danh từ sở hữu cách là kể nghĩa của giới tứ thì danh từ
này thông thường là chỉ người, “Bánh xe của chiếc xe” trong đoạn đối thoại, danh từ
sở hữu cách là chiếc xe, không phải là người, vì vậy không thể sử dụng sỡ hữu cách
kép.
Cách nói đúng:
→ Yes, and a wheel of the ear was broken.
4. Anh ấy đang học văn học châu Âu.
Tôi cũng thích văn học.
Lỗi sai:
He is studying Europe's literature.
I like literature, too.
Nguvên nhân:
Danh từ sở hữu chỉ châu lục, đất nước và tính từ tương ứng của chúng đều có thể
dùng trước danh từ để bổ nghĩa, Ex: “thủ đô của Trung Quốc” có thể nói China's
capital, cũng có thể nói China capital. Nhưng danh từ sở hữu luôn nhấn mạnh khái
niệm địa lý, tính từ tương ứng nhấn mạnh đặc điểm. Vì vậy, “văn học châu Âu” trong
đối thoại là chỉ văn học mang đặc điểm của châu Âu, thuộc về văn học của châu Âu,
không thể dùng danh từ sở hữu để bổ nghĩa.
Cách nói đúng:
→ He is studying European literature.
5. Cậu ấy chơi cả ngày.
Cậu ấy có đầy đủ tính khí của con trai.
Lỗi sai:
He is playing all day long.
He is all boys.
Nguyên nhân:
Một trong những cách sử dụng đặc biệt của all là đi với danh từ số nhiều và số ít,
chỉ “có đặc điểm, điển hình”. Danh từ số ít trong đó không dùng mạo từ, được dùng
như tính từ.

58
Ex:
Miss Spenser is all woman.
Cô Spender có đầy đủ tính khí của người phụ nữ.
- Tên gọi số nhiều sau all thường thêm danh từ chỉ bộ phận cơ thể hoặc sắc thái
tình cảm, như: eyes, ears...
Ex:
His face was all eyebrows.
Trên mặt anh ấy có hai lông mày.
The young mother is all smiles when she is with her daughter.
Người mẹ trẻ luôn tươi cười khỉ cô ấy ở cùng con gái của mình.
- Ngoài ra, all còn có thể đi với danh từ trừu tượng, giống như cấu trúc full of +
danh từ. Ex: all energy (tràn đầy năng lượng), all life (tràn đầy sức sống), all wisdom
(rất thông minh), all pleasure (rất vui lòng)...
He is all energy. (=very energetic, full of energy)
Anh ấy tràn đầy năng lượng.
I am all astonishment. (=very astonished, full of astonishment)
Tôi rất ngạc nhiên.
Cách nói đúng
→ He is all boy.
6. Bạn biết tác giả của quyển sách này không?
Biết, và cô ấy là con gái của ông Brown.
Lỗi sai:
Do you know the author of this book’s?
Yes, and she is the daughter of Mr. Brown's.
Nguyên nhân:
Danh từ trước of của sở hữu cách kép không thể đi với mạo từ the, danh từ sở hữu
sau of phải là danh từ chỉ người. Câu một trong đoạn đối thoại, “tác giả của quyển
sách” đã sử dụng sở hữu kép, nhưng sau of đã dùng book để bổ nghĩa cho giới từ,
điều này là sai. Câu thứ hai, “con gái của ông Brown” cũng dùng sở hữu kép, danh từ
bổ nghĩa của sở hữu cách kép là the daughter, cách sử dụng này cũng không đúng,
không được sử dụng mạo từ the.

59
Cách nói đúng:
→ Do you know the author of this book?
→ Yes, and she is Mr. Brown's daughter./ Yes, and she is a daughter of Mr. Brown’s.
7. Ai nói với bạn điều đó?
Một người bạn của vợ anh.
Nếu cô ấy nói như vậy, cô ấy không phải là bạn của vợ tôi.
Lỗi sai:
Who told you that?
A friend of your wife.
If she says such things, she is not a friend of my wife's.
Nguyên nhân:
Trong đoạn đối thoại đã sử dụng sở hữu cách kép và sở hữu cách of, trần thuật
khách quan “một người bạn của vợ anh” chỉ một người trong số những người bạn của
vợ, lúc này phải dùng sở hữu cách kép; “cô ấy không phải là bạn của vợ tôi” nhấn
mạnh mối quan hệ bạn bè, có thể không phải là bạn ở trên, phải dùng sở hữu of.
Cách nói đúng:
→ A friend of your wife's.
→ If she says such things, she is not a friend of my wife.
B. Kiến thức về “giống” của danh từ và sử hữu cách của danh từ
I. Giống của danh từ
Giống như số từ, sở hữu cách, giống (gender) cũng là một trong những điểm ngữ
pháp của danh từ, nhưng giống là hiện tượng ngữ pháp đặc biệt của danh từ và đại từ.
1. Phân loại giống của danh từ
Giống của danh từ tiếng Anh có 4 loại:
- Giống đực (Masculine Gender)
- Giống cái (Feminine Gender)
- Trung tính (Neuter Gender)
- Giống chung (Common Gender)
Danh từ giống đực

60
Ex: man (đàn ông), boy (con trai), sir (ngài, ông), bachelor (người chưa vợ), uncle
(chú), bridegroom (chú rể), nephew (cháu trai), son (con trai), father (bố), best man
(phụ rể), cock (gà trống), colt (ngựa con), gander (ngỗng đực), ram (cừu đực), buck
(hươu đực)
 Danh từ giống cái
Ex: woman (phụ nữ), girl (con gái), madam (bà, phu nhân), spinster (phụ nữ chưa
chồng), aunt (dì), bride (cô dâu), niece (cháu gái), daughter (con gái), mother (mẹ),
bridesmaid (phụ dâu), hen (gà mái), filly (ngựa cái non), goose (ngỗng cái), ewe
(cừu cái), doe (hươu cái)...
 Danh từ trung tính
Ex: car, tree, sun, winter, justice, war, wind...
 Danh từ giống chung
Ex: doctor, professor, teacher, baby, child, friend, reader...
- Danh từ giống chung có thể dùng chỉ giống đực và giống cái
2. Cách diễn đạt giống của danh từ
Bản thân danh từ giống đực và giống cái đã có sự phân biệt rõ ràng, nhưng có một
số danh từ cần phải thêm hậu tố hoặc đại từ để chỉ sự phân biệt giống.
 Hậu tố phân biệt giống: -er, -or, -man, -ess, -ette, -woman…
Trong đó, -er, -or, -man chỉ giống đực; -ess, -ette, -woman chỉ giống cái.
Ex:
actor, actress; manager, manageress; author, authoress; waiter, waitress; usher,
usherette; salesman, saleswoman; postman, postwoman...
 Một số danh từ giống chung diễn đạt giống đực và giống cái có thế thêm he,
she, male, man, lady, woman, girl, boy...vào trước danh từ để phân biệt giống.
Ex:
friend-boy friend, girl friend; reader-male reader, female reader; doctor - man
doctor, woman doctor; student - male student, female student; goat-he-goat, she-
goat; wolf-he-wolf, she-wolf
 Để diễn đạt sắc thái tình cảm, có một số danh từ trung tính có thể sử dụng biện
pháp nhân cách hóa, dùng đại từ he hoặc she thay thế. Danh từ thường được xem là
giống đực có: time, sun, winter, love, fear, storm, wind, war, murder, tiger, wolf,

61
dog…; danh từ thường được xem là giống cái có: moon, spring, nature, peace, mercy,
art, cat, sheep...
Ex:
The sun is shining in all his splendid beauty.
The moon is shedding her rays upon the plains.
Đất nước, thành phố khi có mang sắc thái tình cảm thường được xem là giống
cái.
China has a long history and we are proud of her.
Trung Quốc có nền lịch sử trường kì và chúng tôi tự hào về nó.
Hangzhou is famous for her West Lake.
Hangshou nổi tiếng nhờ có West Lake.
II. Sở hữu cách của danh từ
Sở hữu cách của danh từ chỉ mối quan hệ sở hữu của danh từ, cần phải nắm vững
các đặc điểm sau:
1. Sau danh từ có sự sống thêm 's để trở thành cấu trúc sở hữu. Danh từ tận cùng
bằng -s hoặc danh từ số nhiều tận cụng bằng -s phải thêm dấu [’] sau s.
Ex:
the teacher's book (sách của giáo viên), Mr. Smith's speech (bài diễn thuyết của
ông Smith), his mother's arrival (đứa bé mới sinh của mẹ anh ấy).
the boy’s pens (|cây viết của cậu bé), Thomas' bicycle (xe đạp của Thomas), a
teachers' college (học viện của giáo viên)
the editor-in-chiefs office (văn phòng của tổng biên tập), his girl friend's mother
(mẹ của cô bạn gái của anh ấy).
She knew that John's love for his wife was dead.
Cô ấy biết rằng tình yêu của John dành cho vợ đã không còn.
These are Dicken's novels. Đây là các tiểu thuyết của Dicken.
2. Sở hữu of là cấu trúc do giới từ of đi với danh từ tạo thành, chủ yếu dùng chỉ đồ
vật không có sự sống.
Ex: the title of the book (tiêu đề của cuốn sách), the house of stone (nhà đá), the
leg of the table (chân bàn), the number of the gardens (số lượng các khu vườn).
3. Phân biệt sở hữu ‘s và sở hữu of

62
 Sở hữu ‘s dùng với danh từ có sự sống, sở hữu of dùng với danh từ không có sự
sống.
 Diễn đạt sự vật không có sự sống. Ex: thời gian, khoảng cách, hiện tượng tự
nhiên, đất nước, thành phố hoặc công việc... cũng có thể dùng hình thức sở hữu ’s.
Ex:
an hour's journey (chuyến đi một giờ)
two miles' walk (quãng đường đi hai dặm), the moon's rays (ánh sáng mặt
trăng)
Europe's future (tương lai của châu Âu)
China's territory (lãnh thổ Trung Quốc), Beijing's scenery (phong cảnh Bắc
Kinh)
the company's working environment (môi trường làm việc của công ty)
the world's economy (kinh tế thế giới)
 Sở hữu 's còn có thể dùng trong một số thuật ngữ hoặc trong cách nói nhân cách
hóa.
Ex:
at arm's length (trong tầm tay), a stone's throw (một khoảng cách rất ngắn)
a bird's eye view, at one's finger's ends/tips (thành thạo)
for God's/Christ's sake (vì chúa)
to one's heart's content (hài lòng), nature's works (kiệt tác của thiên nhiên)
love's spirit (linh hồn tình yêu), his life's aim (mục tiêu của cuộc sống)
death’s door (cánh cửa của cái chết)
- Trong một số kết hợp cố định dùng sở hữu of.
Ex: in the middle of, at the front of, on the top of, at the beginning of, in favor of,
in memory of...
 Sở hữu of có lúc cũng có thể dùng với sự vật có sự sống.
Ex:
the plays of Shakespeare, the trunk of an elephant, the educational policies of
Vietnam
- Dùng sở hữu of nhấn mạnh danh từ sau of.

63
 Nếu cụm danh từ có cấu trúc [mạo từ + tính từ], Ex: the young... chỉ người hoặc
vật phải dùng sở hữu of.
Ex: The education of the young is of vital importance.
Vấn đề giáo dục thanh niên có tầm quan trọng sống còn.
The numbers of the dead are still increasing.
Số người chết vẫn còn tiếp tục tăng.
 Khi diễn đạt chủng loại hoặc thuộc tính phải dùng sở hữu ’s, không thể đùng sở
hữu of.
Ex:
a doctor's/master's/bachelor's degree (học vị bác sỹ/thạc sỹ /cử nhân)
children's pictorials (tranh ảnh trẻ em), women's suits (trang phục phụ nữ)
 Khi sau danh từ có bổ nghĩa cho chủ ngữ hoặc mệnh đề bổ nghĩa cho chủ ngữ
phải dùng sở hữu of.
Ex:
the name of the boy sitting on the desk.
Tên của cậu bé ở trên bàn.
That young man is the brother of my former roommate who has been abroad.
Người thanh niên kia là anh trai của bạn cùng phòng cũ của tôi, người đã đi ra
nước ngoài.
 Khi diễn đạt mối quan hệ tương đồng phải dùng sở hữu of.
Ex: the city of Beijing (Thành phố Bắc Kinh), the state of California (bang
California)
4. Nếu dùng and với hai dành từ, khi diễn đạt có chung mối quan hệ, chỉ cần thêm
[’s] vào sau danh từ phía sau; nếu không có chung mối quan hệ thì phải thêm [’s] vào
hai danh từ.
Ex:
These are Jack's and Bob's computers.
Đây là máy vi tính của Jack và của Bob. (chỉ hai máy vi tính)
Jack and Bob's computer is very new.
Máy vi tính của Jack và Bob rất mới. (chỉ một máy vi tính)

64
China's and America's benefits. Lợi ích của Mỹ và của Trung Quốc.
China and America's benefits. Lợi ích chung của Mỹ và Trung Quốc.
5. Sở hữu cách kép (of + danh từ ’s)
Sở hữu cách kép là cấu trúc sử dụng sở hữu ’s và sở hữu of, chủ yếu dùng để chỉ
khái niệm hoặc sắc thái tình cảm.
 Danh từ của sở hữu cách kép đi với sô …
hoặc mạo từ bất định a, an và no, some, any, few, nhưng không thể đi với mạo từ
the, hơn nữa danh từ sở hữu sau of phải là danh từ chỉ người. Sở hữu cách kép thông
thường chỉ khái niệm.
Ex:
Mr. Smith is a friend of my father's.
Ông Smith là một trong những người bạn của cha tôi.
(tương đương với one of my father's friends)
There are no duties of the teacher's.
Không có trách nhiệm của giáo viên.
I have read some novels of Dickens's.
Tôi đã đọc nhiều tiểu thuyết của Dicken.
Ngữ bổ nghĩa sau of của sở hữu cách kép có thể sử dụng đại từ, danh từ bổ
nghĩa có thể đi với this, that, these, those... để chỉ sắc thái tình cảm.
Ex:
Do you agree to this brilliant idea of mine?
Bạn có đồng ý với ý tưởng tuyệt vời của tôi không?
I like this poem of Shelley's.
Tôi thích thơ của Shelley.
Those words of his are of great value to the young men.
Những lời nói của ông ấy có giá trị to lớn với thanh niên.
 Sở hữu cách kép và sở hữu of có lúc có thể thay thế cho nhau, nhưng ý nghĩa có
sự khác nhau, sở hữu cách kép diễn đạt quan hệ S + V, sở hữu of diễn đạt quan hệ V+
C.
Ex: a picture of Mary's (một bức ảnh trong những bức ảnh của Mary)

65
(Mary có bức ảnh này, trong bức ảnh không biết là ai)
a picture of Mary một bức ảnh của Mary (trên bức ảnh là Mary)
C. Luyện tập
I. Tìm và sửa lỗi sai các câu sau:
1. Bạn có biết kiến nghị của cuộc họp đưa ra một vài ngày trước đây không?
Do you know the opinion of the committee appointed a few days ago?
___________________________________________________________________
2. Đây là chân dung mẹ của anh ấy, bức chân dung ông đã vẽ mẹ của ông ấy.
This is a portrait of his mother's, which he drew for his mother.
___________________________________________________________________
3. Anh ấy được sinh ra trong một gia đình công nhân.
He was born in a worker's family.
___________________________________________________________________
4. Jack không biết vấn đề của người khác.
Jack wasn’t aware of other’s problems.
___________________________________________________________________
5. Bạn của Mary thật là người nhát gan.
The friend of Mary's is really a coward.
___________________________________________________________________

Đáp án tham khảo


1. Do you know the opinion of the committee's appointed a few days ago?
2. This is a portrait of his mother, which he drew for his mother.
3. He was born in a worker family.
4. Jack wasn't aware of others' problems.
5. That friend of Mary's is really a coward.
II. Multiple Choice:
1. That post card is sent by __________.
a. a friend of my father b. a friend of my father's

66
c. my father friend d. my father friend's
2. I was given__________to solve the difficult problem.
a. two weeks time b. two week's time
c. two weeks time's d. two weeks' time
3. Nancy told me that__________would come, but only a few turned up.
a. many friends' of Linda b. many Linda's friends
c. many of Linda's friends d. many friend's of Linda
4. The thief snatched both Tom's __________ handbags.
a. mother and wife’s b. mother's and wife
c. mother's and wife's d. mother' and wife's
5. This new building belongs to__________.
a. Mary and her brother b. Mary and her brother's
c. Mary's and her brother d. Mary's and her brother’s
6. What can we see on__________?
a. the magazine's cover b. the cover of the magazine
c. the magazine cover d. the cover of the magazine's
7. __________is too much for such a little girl to carry.
a. A bike’s weight b. Bike's weight
c. The weight of a bike d. The weight of a bike’s
8. That building goes through many crises in __________.
a. ten years time's b. the time of ten years'
c. ten years' time d. ten years' time's
9. That shop sells__________only.
a. woman clothing b. women’s clothing
c. women clothing d. the clothing of woman
10. Francine was so outstanding that we all remembered __________.
a. it b. her
c. him d. his
11. __________was so moving that they were attracted deeply.

67
a. The performance of the girl's b. The performance of the girl
c. The performance of a girl d. The girl's performance
12. I had my hair cut at __________around the corner.
a. the barber b. the barbers
c. the barber's d. the barberd
13. The Colonel reported to the __________ office.
a. chief-of-staff’s b. chief’s-of-staff’s
c. chiefs-of-staff d. chief-of-staffs’s
14. The newly-built apartment is a__________building.
a. nineteen-storey b. nineteen-storeys
c. nineteen storeys d. nineteen-storeys'
15. __________ is a well-known person.
a. This Mary's old friend b. The friend of Mary's
c. This old friend of Mary d. This old friend of Mary's
16. China has made it plain that __________will reject the project
a.his b. she
c. it d. hers
Đáp án tham khảo
1.b 2. d 3. c 4. c 5. a 6. b 7. c 8. c
9. b 10. b 11. d 12. c 13. a 14. a 15. d 16. b

68
CHƯƠNG IV: ĐỘNG TỪ
Bài 1: ĐỘNG TỪ TÌNH THÁI
A. Lỗi sai thường gặp:
1. Tôi chắc tôi có thể hoàn thành công việc nhanh chóng.
Tôi đã thử, những tôi không thể hoàn thành.
Lỗi sai:
I am sure I can finish the work soon.
I have tried, but I couldn't finish.
Nguyên nhân:
Khi diễn tã khả năng, thông thường các động từ be able to, can không thể dùng
trong tình huống tương lai để diễn tả khả năng. Diễn đạt khả năng ở quá khứ nhưng
nói làm được phải dùng be able to, can; could diễn tả không có khả năng ở quá khứ,
khả năng tự nhiên. Ex:
She would not like to attend the party at first, but I was able to persuade her.
Ban đầu cô ấy không thích tham dự buổi tiệc, nhưng tôi có thể thuyết phục được
cô ấy.
(be able to diễn tả khả năng trong quá khứ và đã làm được)
I could not speak English when I was young.
Tôi không thể nói tiệng Anh khi tôi còn trẻ.
Cách nói đúng:
→ I am sure I’ll be able to finish the work soon.
→ I have tried, but i was not able to finish it on time.
2. Tôi có thể sử dụng cây dù của bạn không?
Vâng, dĩ nhiên bạn có thể.
Lỗi sai:
Can I use your umbrella?
Yes, of course you might.
Nguyên nhân:

69
Khi diễn đạt cho phép hay không cho phép phải dùng may hoặc can, không thể
dùng might hoặc could.
Cách nói đúng:
→ Yes, of course you can/may.
3. Hôm nay họ có thể ở đây không?
Không, họ không thể ở đây. Ngày hôm qua họ đã đi rồi.
Lỗi sai:
May they be there today?
No, they may not be there. They left yesterday.
Nguyên nhân:
Khi diễn tả “khả năng”, may không thể dùng trong câu nghi vấn. Trong câu phủ
định, ý nghĩa giữa can/could và may/might khác nhau, phủ định not của may/might
dùng để phủ định thành phần tính từ phía sau, nhưng phủ định của can I could dùng
để phủ định cả câu.
Ex:
He may not be joking.
Anh ấy có thể không nói đùa.
He cannot be joking.
Anh ấy không thể nói đùa.
Cách nói đúng:
→ Can they be there today?
→ No, they cannot be there. They left yesterday.
4. Anh ấy không tìm người giúp đỡ mình. Anh ấy phải tự làm việc này.
Tôi đã cho anh ấy lời khuyên, nhưng anh ấy chắc hẳn đã làm ngược lại.
Lỗi sai:
He has got no one to help him. He must do it himself.
I gave him my advice, but he has to do the opposite.
Nguyên nhân:
Khi diễn đạt phải, must nhấn mạnh ý muốn chủ quan, là bắt buộc phải tự mình làm;
have to nhấn mạnh ý muôn khách quan, vì nguyên nhân khách quan không thể không

70
làm. Trong đối thoại, “anh ấy phải tự làm việc này” là vì anh ấy không thể không làm
vì không có người giúp đỡ, vì vậy sử dụng must là sai. Ngoài ra, must có thể diễn tả
“chắc hẵn là, thế mà...cứ”, nhưng have to không có cách sử dụng này. “Anh ấy chắc
hẳn đã làm ngược lại” trong đoạn đối thoại phải dùng must. Ex:
Why must it rain on Sunday?
Tại sao cứ mưa vào ngày chủ nhật? (có sự than phiền của người nói)
Just as I was sitting down to supper, the telephone must ring.
Cứ mỗi khi tôi đang ngồi ăn tối, điện thoại lại reo.
Cách nói đúng:
→ He has got no one to help him. He has to do it himself.
→ I gave him my advice, but he must do the opposite.
5. Chúng tôi có phải lái xe nhanh như vậy không?
Không, các bạn không phải làm như vậy. Các bạn có nhiều thời gian mà.
Lỗi sai:
Must we drive so quickly?
No, you mustn't do it. You have plenty of time.
Nguyên nhân:
Hình thức phủ định của must là mustn’t (không được) dùng để chỉ sự cấm đoán. Vì
vậy khi câu hỏi bắt đầu với must, khi trả lời nếu câu trả lời là phủ định, diễn đạt
“không được, không phải” phải dùng needn’t hoặc don't have to, không thể dùng
mustn't. Ex:
Cars must not be parked here.
Xe hơi không được đậu ở đây. (cảnh cáo)
Cars needn't be parked here. Right there is a convenient parking lot.
Xe hơi không được đậu ở đây. Ở đó có một bãi đậu xe thuận tiện.
Cách nói đúng:
→ No, you needn't / don’t have to do it. You have plenty of time.
6. Cho dù có ai nói cũng không có người tin bạn.
Cho dù xảy ra chuyện gì, tôi sẽ đi theo con đường riêng của tôi.
Lỗi sai:

71
Who will say, nobody believes you.
Come would what, I would go my own way.
Nguyên nhân:
will/would có thể dùng trong mệnh đề nhượng bộ, chỉ “cho dù” tương đương với
no matter..., câu này thường phải dùng cấu trúc đảo ngữ. Ex:
Write how scratchily she will, I can read her words.
Cho dù cô ấy viết cẩu thả như thế nào, tôi cũng có thể đọc được chữ của cô ấy.
Live with whom you will, you should learn to have tolerance for conduct of which
you disapprove.
Cho dù bạn đi chung với ai, bạn phải học cách nhẫn nại với đối phương.
Cách nói đúng:
→ Say who will, nobody believes you.
→ Come what would. I would go my own way.
7. Bà Brown có thể tự hào về đứa con trai của mình.
Đúng, và có thể hiểu rằng bà ấy sẽ làm như vậy.
Lỗi sai:
Mrs. Brown may well being proud of her son.
Yes, and it's understandable that she would do it that way.
Nguyên nhân:
Khi may well diễn tả “có lý do làm việc gì đó”, sau đó phải là động từ nguyên
mẫu. Cụm từ cùng loại như vậy có may /might as well + động từ nguyên mẫu, diễn
đạt “có thể, không trở ngại”, dùng để khuyên nhủ ai làm việc làm gì. Ex:
You may well ask!
Bạn hỏi hay lắm!
There is nothing to do, so I may as well go to bed.
Không có việc gì để làm, vì vậy tôi có thể đi ngủ.
You might as well ask for the moon as for a sports car.
Bạn muốn một chiếc xe thể thao khó như lên mặt trăng.
- should có thể dùng sử dụng trong cấu trúc It's proper / likely / possible+that... để
chỉ sắc thái tình cảm, would không có cách sử dụng này. Ex:

72
It's astonishing that Gary should have made the same mistake.
Thật ngạc nhiên Gary có thể phạm lỗi lầm như vậy.
Cách nói đúng:
→ Mrs. Brown may well be proud of her son.
→ Yes, and it's understandable that she should do it that way.
8. Jack chắc hẳn đã về nhà.
Sáng nay cậu ấy không phải lên lớp, vì vậy cậu ấy ngủ đến 10 giờ sáng.
Lỗi sai:
Jack ought to have gone home.
He needn't have attended the lecture this morning, so he stayed in bed until 10 a.m.
Nguyên nhân:
Thì hoàn thành của động từ tình thái diễn tả “chắc hẳn, đã phải”. must, may /
might, can't / couldn't, need đều có thể dùng với thì hoàn thành. Ex:
It must have rained last night for the ground is wet.
Tối qua chắc hẳn đã mưa vì mặt đất ẩm ướt.
I thought my teacher might have missed the school bus.
Tôi nghĩ giáo viên của tôi chắc hẳn đã lỡ chuyến xe đưa đón học sinh.
Nancy can't have gone to school because we are on holiday.
Nancy chắc hẳn không đi học vì trường chúng ta đang nghỉ lễ.
- Nhưng thì hoàn thành của động từ sau should và ought to dùng để diễn tả một
bổn phận hoặc nghĩa vụ không được thực hiện trọng quá khứ.
Ex:
I should have been kinder to Richard.
Tôi đáng lẽ đối xử tốt với Richard.
Bob ought to have worked harder.
Bod đã phải làm việc chăm chỉ.
- Trong đối thoại, hành động của Jack phải dùng must để diễn tả, dùng thì hoàn
thành của ought to thì câu này sẽ trở thành “anh ấy nên về nhà nhưng không về”.
Ngoài ra, needn't have done diễn tả đã làm việc gì trong quá khứ nhưng thực tế đã
không làm; didn't need to diễn đạt không nên làm việc gì trong quá khứ, thực tế hành

73
động này cũng không xảy ra. Vì vậy, “cậu ấy không phải lên lớp” trong đoạn đối
thoại nên dùng didn't need to.
Cách nói đúng:
→ Jack must have gone home.
→ He didn't need to attend the lecture this morning, so he stayed in bed until 10 a.m.
B. Kiến thức về động từ tình thái
Động từ diễn tả quan điểm hoặc ngữ khí của người nói diễn đạt các ý nghĩa tình
thái, bao gồm khả năng, cần thiết, ý nguyện, phán đoán và nghĩa vụ là động từ tình
thái. Động từ tình thái không thể sử dụng độc lập, giống như trợ động từ, sau nó phải
có động từ nguyên mẫu để tạo thành động từ ghép. Động từ tình thái không thay đổi
theo ngôi thứ, nhưng có động từ tình thái có hình thức thì hiện tại và thì quá khứ.
Động từ tình thái thường dùng có: can, may, shall, will, dare, need, have to, must,
ought và thì quá khứ could, might, should, would, dared, needed, had to, used to...
I. can, could và be able to diễn tả khả năng
Can, could và be able to đều có thể dùng để chỉ “khả năng” ability.
1. can chỉ khả năng ở hiện tại, could chỉ khả năng ở quá khứ.
Ex:
I can run fast.
Tôi có thể chạy nhanh.
Jackson can carry both suitcases.
Jackson có thể mang cả hai va li.
He could read and write when he was four.
Anh ấy có thể đọc và viết khi lên 4 tuổi:
2. Khi can chỉ khả năng sẽ đồng nghĩa với be able to, các trường hợp dưới đây có
thể thay thế cho nhau.
Ex:
He can/is able to speak English and Chinese.
Anh ấy có thể nói tiếng Anh và tiếng Hoa.
I can swim. / I’m able to swim.
Tôi có thể bơi.

74
3. Nhưng khi can diễn tả khả năng chỉ có thể dùng ở thì hiện tại đơn, muốn diễn
đạt ở thì tương lai thường dùng be able to.
Ex:
I shall be able to come tomorrow.
Ngày mai tôi có thể đến.
I can't do it now, but I'll be able to do it later.
Bây giờ tôi không thể làm điều đó, nhưng tôi sẽ có thể làm sau.
4. Khi be able to diễn tả khả năng còn có thể dùng ở thì hoàn thành, chỉ sự cố gắng
làm việc gì, can và could không thể sử dụng ờ đây.
Ex:
He has been able to telephone you on time.
Anh ấy luôn có thể gọi điện thoại cho bạn đúng giờ.
I haven't been able to pass the oral exam.
Tôi luôn không thể thi đậu kỳ thi nói.
II. may, might, can, could diễn tả sự cho phép
may, migh cant could đều có thể diễn tả sự cho phép.
1. Khi chỉ sự cho phép, may và migh trang trọng hơn can và could, ngữ khí might
và could lịch sự hơn may và can.
Ex:
May/Might/Can/Could I borrow the book?
Tôi có thể mượn quyển sách này không?
2. Khi diễn đạt sự cho phép hoặc không cho phép phải dùng may hoặc can, không
thể sử dụng might và could.
Ex:
May/Might/Can/Could I sit here?
Tôi có thể ngồi ở đây không?
No, you can't/ may not.
Không, bạn không thể.
3. may not còn có thể dùng để chỉ “sự không cho phép” của khách quan, “không
được làm việc gì” theo quy định, không phải do người nói không cho phép.

75
Ex:
People may not pick flowers in the park.
Mọi người không được hái hoa trong công viên.
4. may not diễn tả sự “không cho phép” ở quá khứ, không thể dùng might not, có
thể sử dụng hình thức quá khứ phủ định của các động từ như: permit, allow... để diễn
đạt. Ex:
I was not allowed to stay there. Tôi không được phép ở đây.
My mother didn't permit me to stay there.
Mẹ của tôi không cho tôi ở đây.
It might not rain.
Có thể trời không mưa. (chỉ tương lai không phải là quá khứ)
III. can, could, may, might diễn tả khả năng
Can, could, may, might đều có thể diễn tả năng lực.
1. Khi diễn tả khả năng, ngữ khí của can trang trọng hơn could; can diễn tả năng
lực được sử dụng nhiều trong câu phủ định và nghi vấn, could cũng có thể sử dụng
trong câu khẳng định.
Ex:
A man is talking with John. Who can it be?
Một người đàn ông đang nói chuyện với John. Có thể là ai?
It could be our teacher. Có thể là giáo viên của chúng tôi.
Could it be Jack who stole the money?
Có thể là Jack đã trộm tiền không?
It could be better not to tell Ann the truth.
Có thế tốt hơn khi không nói sự thật với Ann.
2. can diễn tả tính khả năng dựa trên sự hợp lý, could và may diễn tả tính khả
năng theo thực tế.
Ex:
I wonder if my long lost neighbor can still be alive.
Tôi tự hỏi người hàng xóm của tôi mất tích đã lâu có thể vẫn còn sống không.
Such things can and do happen.

76
Sự việc như vậy có thể và quả thật đã xảy ra.
I wrote down the number so that I could remember it.
Tôi đã viết lại số để tôi có thể nhớ nó.
3. may được sử dụng trong câu khẳng định, câu phủ định có thể sử dụng can.
Nhưng might có thể sử dụng trong câu phủ định và nghi vấn.
Ex:
Can she be sleeping in her bedroom? Cô ấy có thể đang ngủ trong phòng?
Might you have left it at home? Có thể bạn đã để nó ở nhà không?
IV. have to và must
have to và must đều có thể dùng để diễn tả sự bắt buộc, nhưng ý nghĩa và hình
thức của chúng có sự khác nhau.
1. Về nghĩa, khi must diễn tả sự bắt buộc thì nhấn mạnh ý muốn chủ quan của
người nói, diễn tả người nói cho rằng bắt buộc phải làm việc gì; have to nhấn mạnh
yêu cầu khách quan và nghĩa vụ do bên ngoài tác động, diễn tả vì tình huống khách
quan buộc phải làm hay không làm việc gì.
Ex:
I must attend the party.
Tôi phải tham dự buổi tiệc. (có nghĩa I want to)
I have to attend the party.
Tôi phải tham dự buổi tiệc. (buộc phải đi, bản thân không muốn đi)
2. Về hình thức, must chỉ có một hình thức, không có thì quá khứ đơn, khi diễn tả
sự bắt buộc ở quá khứ phải dùng had to. Nhưng trong câu báo cáo có thể sử dụng
must diễn tả sự bắt buộc ở quá khứ. Hình thức phủ định của must là mustn't, diễn tả
“tuyệt đối không được”, nếu trả lời phủ định chỉ “không phải” thường dùng don’t
have to hoặc needn't. have to có thể dùng ở thì hiện tại, thì quá khứ, thì tương lai và
thì tương lai trong quá khứ, đi với trợ động từ do, will tạo thành thể phủ định, nghi
vấn.
Ex:
We'll have to get up early next Monday.
Thứ hai tới chúng ta phải dậy sớm.
Mr. Smith had to cancel his plan because of the accident.

77
Ông Smith phải hủy bỏ kế hoạch vì tai nạn.
He told me that I must cancel my plan.
Anh ấy đã nói với tôi rằng tôi phải hủy bỏ kế hoạch của tôi.
Jane has had to reconsider her position.
Jane phải xem xét lại vị trí của cô ấy.
You must not go there alone.
Bạn không được đi đến đó một mình.
Must Tom leave so early?
Tom phải đi sớm như vậy ư?
No, he needn't/doesn't have to do it.
Không, anh ấy không phải làm như vậy.
3. must có thể dùng để diễn đạt sự bắt buộc, không thể tránh khỏi, có nghĩa “phải”,
nhưng have to không có cách sử dụng này.
Ex:
All man must die. Con người sẽ phải chết.
Truth must go out. Sự thật phải được phơi bày.
What must be will be. Chú ý việc gì phải xảy ra sẽ xảy rã.
4. must còn có thể dùng để diễn tả mệnh lệnh hoặc cưỡng chế “phải”, dùng trong
câu phủ định diễn đạt sự ngăm cấm “không được phép, không thể”.
Ex:
You must do as you are told. Bạn phải làm như bạn đã nói.
The boss insists that I must do it by myself.
Ông chủ khăng khăng rằng tôi phải tự làm nó.
You must not tell a lie. Bạn không được nói dối.
5. must có thể dùng để diễn đạt sự quyết tâm “nhất định phải, kiên quyết phải”.
Ex:
If you must go, please wait at least till the storm is over.
Nếu bạn nhất định phải đi, ít nhất hãy đợi cơn bão tan.
If you must know, I can tell you that I love Samuel deeply.

78
Nếu bạn kiên quyết phải biết, tôi có thể nói với bạn rằng tôi yêu Samuel tha thiết
V. may/might, can/could, should, ought to, would, will must diễn tả sự suy đoán
Dựa theo sự suy đoán và phán đoán của người nói, cho rằng “phải” xảy ra việc gì,
có thể sử dụng may/might, can/could, should, ought to, would, will và must, trong đó,
ngữ khí của might yếu nhất, ngữ khí của must mạnh nhất.
l. may/might, can/could diễn tả phán đoán có thể.
2. Khi should suy đoán hoặc kết luận điều gì có thể xảy ra dựa trên tình huống ở
hiện tại, quá khứ, tương lai,
Ex: It should be fine tomorrow. Ngày mai trời có thể đẹp.
He should be waiting for us at the front door.
Anh ấy sẽ đang đợi chúng ta ở trước cửa.
The delegation should arrive at noon.
Đoàn đại biểu sẽ đến vào buổi trưa.
You should have been taking care of the baby.
Bạn sẽ phải chăm sóc em bé.
3. ought to diễn đạt “phải” cũng là phán đoán hoặc kết luận dựa theo tình huống cụ
thể, hình thức phủ định là oughtn't to. Ngữ khí của ought to mạnh hơn should,
nhưng trên cơ bản có thể thay thế cho nhau.
Ex:
It ought to be possible to mend it.
Chắc chắc có thể sửa chữa món đồ này.
You ought to be starting your work. It's already nine o'clock.
Bạn phải bắt đầu công việc của bạn. Đã 9 giờ rồi.
- Thì hoàn thành của should và ought to diễn tả nên làm việc gì trong quá khứ
nhưng thực tế không làm, không phải là phán đoán thông thường.
Ex:
Your brother should have written the letter by now.
Anh trai của bạn đã nên viết thư.
You ought to have told your parents what had happened.
Bạn đã phải nói với bố mẹ của bạn chuyện gì đã xảy ra.

79
4. Khi dùng will diễn tả sự suy đoán thì ngữ khí của nó mạnh hơn must, would.
Will có thể dùng để diễn tả chỉ sự việc diễn ra ở hiện tại, thói quen hoặc suy đoán quá
trình khách quan không bị hạn chế bởi thời gian.
Ex:
That would be in 2003, I think. Tôi nghĩ việc này xảy ra vào năm 2003.
That will be the messenger ringing. Có thể là người đưa thư đang bấm chuông,
(phán đoán sự việc ở hiện tại)
You will have heard about it by now.
Bạn có lẽ đã từng nghe về nó.
Jack will sit there hour after hour looking at the traffic go by.
Jack chắc ngồi ở đây hàng giờ nhìn xe cộ qua lại.
We all know that oil will float on water.
Tất cả chúng tôi biết rằng dầu nổi trên mặt nước.
5. Khi must diễn đạt khả năng sự việc xảy ra tương đối lớn, chỉ “rất có thể”, phủ
định dung cannot/could not be hoặc can/could not have + quá khứ phân từ.
Ex:
You must he tired after your long journey.
Bạn chắc hẳn đã mệt sau chuyến đi dài.
They must be playing football in the stadium.
Họ nhất định đang chơi bóng ở sân vân động.
If the lights were on, they must have been at home.
Nếu đèn sáng, họ chắc đang ở nhà.
Bob must have been working in the laboratory.
Bob chắc hẳn đang làm việc trong phòng thí nghiệm.
Her brother can/could not have earned a large sum of money.
Anh trai cô ấy không thể kiếm được một khoản tiền lớn.
Tom cannot be there by now. Bây giờ Tom không thể ở đó.
VI. used to và would diễn tả thói quen ở quá khứ
used to và would đều có thể diễn đạt hành động thường xảy ra trong quá khứ,
nhưng nghĩa và cách sử dụng của chúng khác nhau.

80
1. would dùng để mô tả hành động theo thói quen ở quá khứ, nhấn mạnh hành
động trong tình huống cụ thể ở quá khứ, là sự việc hoàn toàn ở quá khứ, không còn
xảy ra ở hiện tại; used to nhấn mạnh trạng thái hoặc thói quen ở quá khứ. Ex:
At that time she would go out and have a walk with her husband every evening.
Lúc đó vào mỗi buổi tối, cô ấy ra ngoài và đi dạo với chồng của mình.
My father used to be a heavy smoker.
Bố tôi từng là người nghiện thuốc nặng. (hiện tại không còn)
He used to get up very early when he was with his parents.
Anh ấy thường dậy sớm khi anh ấy còn ở với bố mẹ.
2. Động từ đi với would diễn tả hành động; used to chỉ có thể đi với động từ diễn
tả hành động, cũng có thể đi với động từ diễn tả trạng thái.
Ex:
There used to be an old church. Ở đó vốn có một nhà thờ cũ.
C. Luyện tập
I. Tìm và sửa lỗi sai các câu sau:
1. Cho dù có nhiều khó khặn, tôi sẽ giải quyết nó.
It be as difficult as it will, I will solve it.
___________________________________________________________________
2. Cô ấy thường dậy vào 6 giờ vào buổi sáng.
She would get up at six in the morning.
___________________________________________________________________
3. Chúng ta tốt nhất không nên quấy rầy anh ấy.
We had not better disturb him.
___________________________________________________________________
4. Bạn không nhất thiết phải hoàn thành công việc vào lúc hai giờ.
You mustn't finish the work by two o'clock.
___________________________________________________________________
5. Con trai vẫn là con trai.
Boys ought to be boys.

81
___________________________________________________________________
Đáp án tham khảo
1. Be it as difficult as it will, I will solve it.
2. She used to get up at six in the morning.
3. We had better not disturb him.
4. You don't have to finish the work by two o'clock.
5. Boys will be boys.
II. Multiple-choice Questions:
1. Whenever the teacher was not in the classroom, the children__________ make a
lot of noise.
a. would b. will c. were to d. were going to
2. She _________the exhibition if she'd gone to New York.
a. will miss b. had missed c. would miss d. would have missed
3. You__________do what the dean tells you to do.
a. need b. will c. dare d. shall
4. There is plenty of time. You __________ .
a. mustn't hurry b. needn't have hurried
c. must not have hurried d. couldn’t have hurried
5. I told Gary how to get there, but perhaps I __________ a map for him.
a. have to draw b. should have drawn
c. ought to draw d. must have drawn
6. I__________say Shirley’ll pass the exam this time.
a. must b. may c. dare d. can
7. Mrs. Black said such a thing be allowed to happen again.
a. ought to not b. ought not c. ought not to d. should to
8. We had better go to see the movie,__________we?
a. hadn't b. didn't c. don’t d. won't
9. They didn't see Lucy at the party yesterday. She __________it.
a. mustn't have attended b. can't have attended

82
c. couldn't attend d. needn't have attended
10. My mother doesn't like coffee. She says that she __________ it at home,
a. was never used to drink b. was never used to drinking
c. never used to drink d. never used to drinking
11. Oil and other chemicals __________kill fish and make water bad for drinking.
a. would b. must c. can d. should
12. The line is busy; someone__________the telephone now.
a. should have used b. must have been using
c. uses d. ought to have been using
13. “That must be a mistake.”
“ No, it__________a mistake.”
a. must not be b. needn't be c. can't be d. would not be
14. The car plunged into the river. The driver__________get out but the passengers
were drowned.
a. was able to b. succeeded to c. could d. might
15. There is no parking lot in front of the People's Park. You __________ park there.
a. oughtn't b. can't c. didn't d. wouldn't
16. No one will eat this unsavory food; it __________be thrown away.
a. had better to b. has better
c. might as well d. has best
17. Let's say, you could go there for the third time, how__________feel?
a. will you b. should you c. would you d. do you
18. You needn't go home yet, but I __________.
a. must b. need c. needn't d. mustn't
19. Nancy__________the examination again since she had already passed it.
a. needn't have taken b. didn't need to take
c. needn't take d. mustn't take
20. That man must be Margaret's husband.
No, he__________her husband. She's still single.

83
a. needn't b. mustn't be c. shouldn't be d. can't be
Đáp án tham khảo
1. a 2. d 3. d 4. b 5. b 6. c 7. c 8. a 9. b 10. d
11. c 12. b 13. c 14. a 15. b 16. c 17. c 18. a 19. b 20. d

84
Bài 2: CỤM ĐỘNG TỪ
A. Lỗi sai thường gặp
1. Martin tín ngưỡng Ki-tô giáo.
Anh ấy nói với tôi về nó. Bạn có tin lời nói của anh ta không?
Lỗi sai:
Martin believes Christianity.
He also tells me about it. Do you believe in his words?
Nguyên nhân:
Sau động từ believe và cụm động từ believe in có thể là danh từ hoặc cụm danh từ,
diễn đạt “tin tưởng”, nhưng believe là tin vào tính chân thật của sự vật nào đó, tin
rằng lời nói của người nào đó là thật; believe in có hàm nghĩa tín ngưỡng, tin vào sự
tồn tại của người nào hoặc vật gì, dùng để khẳng định giá trị hoặc tính chính xác đối
với sự vật.
Ex:
I'm innocent. Please believe me. Tôi vô tội. Hãy tin tôi.
Do you believe in ghosts? Bạn tin có ma không?
My grandfather believes in getting plenty of exercise.
Ông của tôi tin thể thao rất tốt.
Cách nói đúng:
→ Martin believes in Christianity.
→ He also tells me about it. Do you believe his words?
2. Alice thú nhận ăn cắp tiền.
Cô ấy đã nói dối chúng tôi nhưng hôm qua chúng tôi đã phát hiện ra.
Lỗi sai:
Alice confessed to steal the money.
She had been cheating us but yesterday we found out it.
Nguyên nhân:
Sau cụm động từ confess to có thể thêm danh từ hoặc cụm động từ, không thể đi
với động từ nguyên mẫu. Nếu động từ là ngoại động từ, sau cụm động từ có thể có

85
danh từ làm tân ngữ, cụm động từ này sẽ tương đương với ngoại động từ. Nhưng khi
tân ngữ là đại từ nhân xưng hoặc đại từ phản thân, tân ngữ phải đặt giữa động từ và
phó từ; nếu tân ngữ là danh từ hoặc đại từ bất định, như vậy có thể đặt sạu hoặc trước
phó từ. Ex:
Can you figure out a way to open the door?
Bạn có thể nghĩ ra cách mở cửa không?
I've never been able to figure Alan out. Tôi không thể hiểu Alan.
Cách nói đúng:
→ Alice confessed to stealing the money.
→ She had been cheating us but yesterday we found it out.
3. Bill tự hào về con gái có thể nói bốn ngoại ngữ.
Đúng, và cô con gái là niềm tự hào và niềm vui của ông ta.
Lỗi sai:
Bill is pride of his daughter's ability to speak four languages.
Yes, and his daughter is his pride and joy.
Nguyên nhân:
pride và proud đều chỉ “tự hào”, nhưng pride là danh từ, proud là tính từ, chúng có
các cụm từ riêng biệt take pride in và be proud of.
Cách nói đúng:
→ Bill is proud of his daughter's ability to speak four languages./ Bill takes pride in
his daughter's ability to speak four languages.
4. Carmen được xác định giành chiến thắng cuộc đua.
Cô ấy thật sự đã chiến thắng đối thủ của mình.
Lỗi sai:
Carmen was determined to beat the race.
She really won her opponents.
Nguyên nhân:
Win diễn tả “chiến thắng”, là ngoại động từ, sau nó phải có tân ngữ; beat chỉ
“thắng, đánh bại”, phía sau nó là so sánh, phân biệt vời đối thủ.
Cách nói đúng:

86
→ Carmen was determined to win the race.
→ She really beat her opponents.
5. Gallie đã làm lành với Helen chưa?
Chưa. Nhưng tranh cãi liên tục sẽ không cho một cuộc hôn nhân hạnh phúc?
Lỗi sai:
Has Gallie made it up to Helen yet?
Not yet. But constant arguing doesn't make at a happy marriage.
Nguyên nhân:
Cụm động từ make up to chỉ “lấy lòng ai”, “làm lành, làm hòa” phải là cụm từ
make with to; make for sth chỉ “giúp làm điều gì đó”, cụm động từ được tạo thành từ
động từ make rất nhiều, phải nắm vững nếu không rất dễ nhầm lẫn. Ex:
Taber's always making up to the boss. Taber luôn lấy lòng ông chủ.
Cách nói đúng:
→ Has Gallie made it up with Helen yet?
→ Not yet. But constant arguing doesn't make for a happy marriage.
6. Thầy giáo bảo chúng tôi nhìn lên bầu trời.
Nhưng tôi không nhìn thấy gì.
Lỗi sai:
The teacher told us to see the sky.
But I could look at nothing.
Nguyên nhân:
Trong đối thoại, “nhìn lên bầu trời” nhấn mạnh hành động, phải dùng look at; “Tôi
không nhìn thấy gì.” nên dùng động từ see. See và look đều diễn tả hành động “nhìn”,
nhưng see chỉ hành động tự giác, vô ý, nhấn mạnh kết quả; nhưng look (at) là động từ
hành động, là hành động có ý thức, nhấn mạnh “nhìn”. Trường hợp hear và listen
cũng như vậy, hear nhấn mạnh kết quả nghe, listen nhấn mạnh hành động nghe. Ex:
Tracy stood at the door and listened but heard nothing.
Tracy đứng ở cửa và lắng nghe nhưng không nghe được gì.
Cách nói đúng:
→ The teacher told us to look at the sky.

87
→ But I could see nothing.
7. Tôi không muốn nhiễm bệnh cảm thêm lần nữa.
Bạn đã nói điều tôi muốn nói.
Lỗi sai:
I don't want to come out with the flu again.
You came down with what I wanted to say.
Nguyên nhân:
Come down with chỉ “truyền nhiễm, nhiễm bệnh”, come out with diễn đạt “nói
ra”. Ex:
I came down with flu and was unable to go to work.
Tôi đã bị cảm và không thể đi làm.
She sometimes comes out with the most extraordinary remarks.
Thỉnh thoảng cô ấy nói ra những nhận xét khác thường nhất.
Cách nói đúng:
→ I don't want to come down with the flu again.
→ You came out with what I wanted to say.
B. Kiến thức về cụm động từ
Cụm động từ do động từ đi với giới từ hoặc phó từ tạo thành, Ex: check into, get
away with, take place, take up to... Cụm động từ trong câu có tác dụng là một động
từ. Sau một động từ có thể thêm giới từ hoặc phó từ để tạo thanh một cụm động từ, vì
vậy số lượng cụm động từ rất nhiều, chủ yếu có các loại:
1. Động từ + phó từ
Động từ + phó từ tạo thành cụm động từ, có thể là ngoại động từ và cũng có thể là
nội động từ.
Ex:
What time did you get back last night?
Tối hôm qua bạn về nhà lúc mấy giờ?
The ceiling came down. Trần nhà bị sụp.
I must get these letters off by the post office tomorrow.
Ngày mai tôi phải nhận những bức thư này qua đường bưu điện.

88
Please come and support meẵ Don't let me down.
Làm ơn đến giúp giùm tôi. Đừng thất hứa nhé.
The boys were letting off fireworks. Những cậu bé đang đốt pháo.
2. Động từ + giới từ
Động từ + giới từ tương đương với ngoại động từ, vì sau giới từ phải có tân ngữ,
tân ngữ phải đặt sau giới từ.
Ex:
Nancy could not account for her mistake.
Nacy không thể tính hết lỗi lầm mà cô ta mắc phải.
Fortune smiled on us. Vận may đã đến với chúng ta.
It's wise to save some money and provide for the future.
Thật là sáng suốt khi tiết kiệm một ít tiền và chuẩn bị cho tương lai.
As soon as I’d got through customs I felt at home.
Khi tôi đã xong thủ tục hải quan, tôi cảm thấy như ở nhà mình.
Smog hung in the sky over the city.
Khói mù mịt trên bầu trời phủ đầy khắp thành phố.
3. Động từ + phó từ + giới từ
Ex: He should just about get by in the exam.
Anh ấy phải thi đậu trong kì thi đó.
He gets by on very little money. Anh ta kiếm được một ít tiền.
Ted got behind with his payments for the car.
Ted đã chi trả một khoản tiền cho chiếc xe hơi của ông.
Workers' incomes are not keeping up with inflation.
Thu nhập của người lao độngkhông theo kịp với bùng nổ lạm phát
The painting was knocked down to an American dealer for $67000.
Bức tranh được bán cho thương nhân người Mĩ với giá 67.000 đô la.
4. Động từ + danh từ + giới từ
Ex:
It's cruel to make fun of people who stammer.

89
Thật tàn nhẫn khi giễu cợt đối với những người nói lấp.
Make full use of every chance you have to speak English.
Tận dụng mọi cơ hội bạn phải nói tiếng Anh.
We all took part in the race. Tất cả chúng tôi tham gia cuộc đua.
You must give your full attention to what you are doing.
Bạn phải cho biết đầy đủ chi tiết những điều bạn đang làm.
The bank gave her an advance of $600.
Ngân hàng trả trước cho cô ấy là 600 đô la.
They took full advantage of the hotel's facilities.
Họ đã tận dụng đầy đủ các tiện nghi của khách sạn đó.
C. Luyện tập
I. Tìm và sửa lỗi sai các câu sau:
1. Cần cù bù thông minh.
Hard work can make up to a lack of intelligence.
___________________________________________________________________
2. Cô ấy luôn sẵn sàng giúp đỡ người khác.
She’s always ready to put herself on to help others.
___________________________________________________________________
3. Anh ấy hét lên với tôi rằng chiếc thuyền đang chìm.
He shouted me down that the boat was sinking.
___________________________________________________________________
4. Đứa bé đó nhảy múa quanh căn phòng, thể hiện với mọi người.
That child danced around the room, showing up to everybody.
___________________________________________________________________
5. Anh ấy mất vì căn bệnh ung thư vào lúc 30 tuổi.
He was struck off by cancer at the age of thirty.
___________________________________________________________________
Đáp án tham khảo
1. Hard work can make up for a lack of intelligence.

90
2. She's always ready to put herself out to help others.
3. He shouted to me that the boat was sinking.
4. That child danced around the room, showing off to everybody.
5. He was struck down by cancer at the age of thirty.
II. Multiple-choice Questions:
1. Edward enjoined obedience__________his followers.
a. at b. with c. on d. of
2. Can you enlarge __________what has already been said?
a. at b. with c. on d. of
3. I__________him conversation.
a. engaged (him) with b. engaged (him) in
c. engaged (him) at d. engaged on
4. Shirley's been__________the team because of injury.
a. dropped from b. dropped off
c. dropped out of d. dropped
5. The bride was __________white.
a. dressed up b. dressed c. dressed down d. dressed in
6. The German girl__________ her previous best performance in the 100 meters.
a. improved on b. improved c. improved at d. improved in
7. I found it hard to __________any of the characters in that film.
a. identify as b. identify to c. identify d. identify with
8. Don't forget to__________before leaving home.
a. lock up b. lock out c. lock d. lock in
9. I'm lodging__________Mrs. Smith's house.
a. with b. at c. in d. on
10. Lucy__________people who've never been to university.
a. looks at b. looks for c. looks down on d. looks into
11. I can't__________ what Meg meant.
a. make at b. make into c. make out d. make over

91
12. I just can't__________$90 a week.
a. manage on b. manage with c. manage d. manage in
1.3 Be nice to Samuel. You shouldn’t__________ him like that.
a. mess up b. mess around
c. mess around with d. mess about
14. David's deeds have__________legend.
a. passed off as b. passed into c. passed out d. passed over
15. We are__________ the justice of her case.
a. persuaded by b. persuaded of
c. persuaded on d. persuaded at
16. It was just possible to __________ the but on the side of the mountain.
a. pick on b. pick over c. pick up d. pick out
17. She told the children to __________while she was talking on the phone.
a. pipe up b. pipe down c. pipe in d. pipe out
18. The speaker’s supporters were __________ the audience and applauded loudly.
a. planted on b. planted out in
c. planted d. planted in
19. I had __________ 35 guests, but only 10 arrived.
a. planned for b. planned out c. planned in d. planned
20. Henry__________he Bible he was telling the truth.
a. swore to b. swore on c. swore of d. swore by in
Đáp án tham khảo
l. c 2. c 3. b 4. c 5. d 6. a 7. d 8. a 9. b 10. c
11. c 12. a 13. c 14. b 15. b 16. d 17. b 18. d 19. a 20. b

92
CHƯƠNG V: TÍNH TỪ
A. Lỗi sai thường gặp
1. Con cá chúng ta bắt vẫn còn sống.
Tuyệt quá. Con gái tôi rất thích xem cá sống.
Tôi cũng thích con gái bạn. Cô bé luôn tràn đầy sức sống.
Lỗi sai:
The fish we caught is still live.
It's wonderful. My daughter likes watching alive fish very much.
I like your daughter very much. She is always living.
Nguyên nhân:
Tính từ hạn định thường được đặt trước danh từ hoặc đại từ, Ex: live, nhưng tính từ
có “a” ở trước như: alive, alone, akin... phải đặt sau danh từ nó bổ nghĩa; diễn dạt
nghĩa “tràn đầy sức sống” phải dúng “lively”, không dùng “living”.
Cách nói đúng:
→ The fish we caught is still alive.
→ It’s wonderful. My daughter likes watching live fish very much.
→ I like your daughter very much. She is ,always lively.
2. Cử chỉ của cô ấy khá vụng về.
Nhưng quan điểm của cô ấy rất sáng tỏ.
Lỗi sai:
Her manner is rather wooden.
But her viewpoints are very enlightened.
Nguyên nhân:
Tính từ trong đối thoại: wooden, enlightened đều là bổ nghĩa cho chủ từ phía trước,
không thể dùng làm tân ngữ của nội động từ.
Cách nói đúng:
→ She has a rather wooden manner.
→ But she has enlightened viewpoints.

93
3. Số người nộp đơn xin việc thật kinh ngạc.
Vâng, và Julia có vẻ ngạc nhiên khi nghe tin này.
Lỗi sai:
There were an astonished number of applicants for the job.
Yes, and Julia looked astonishing when she heard the news.
Nguyên nhân:
Tính từ kết thúc với -ing diễn đạt hàm ý chủ động, phần lớn dùng để chỉ đồ vật, sự
việc; tính từ đuôi -ed diễn đạt hàm ý bị động, phần lớn chỉ người. “Số người nộp đơn
xin việc thật kinh ngạc.” chỉ hàm nghĩa chủ động, phải dùng “astonishing”; “Julia có
vẻ ngạc nhiên” có nghĩa bị động (vì nghe thông tin này), phải dùng “astonished”.
Cách nói đúng:
→ There were an astonishing number of applicants for the job.
→ Yes, and Julia looked astonished when she heard the news.
4. Bọn trẻ vào lúc này thật phiền hà.
Vâng, chúng đã quá ồn ào.
Lỗi sai:
The children were being rather tired at that time.
Yes, and they were too noisy.
Nguyên nhân:
“Tiresome” và “tired” là tính từ có cùng nguồn gốc, nhưng “tiresome” có hàm
nghĩa chủ động, “tired” có hàm nghĩa bị động. Trong trường hợp này phải dùng
“tiresome”.
Cách nói đúng:
→ The children were being rather tiresome at that time.
5. Đi tàu lửa tiết kiệm hơn đi máy bay.
Nhưng đi tàu thì mệt hơn.
Lỗi sai:
Going by train is more economic than going by plane.
But going by train is more weary.
Nguyên nhân:

94
Tính từ “economic” và “economical” về mặt nghĩa có khác biệt rất lớn.
“economic” có nghĩa “kinh tế, sinh lợi”, “economical” có nghĩa “tiết kiệm”. Câu thứ
nhất trong đối thoại phải dùng “economical”. Tính từ “wearing” và “weary” đều có
nghĩa là “mệt mỏi”, nhưng “wearing” hàm nghĩa là cái gì làm cho ai mệt mỏi, có
nghĩa chủ động, “weary” là cảm thấy mệt mỏi, có nghĩa bị động. Ex:
I've had a wearing day. Tôi đã trải qua một ngày mệt mỏi.
They felt weary after all their hard work.
Họ cảm thấy mệt mỏi sau cả ngày làm việc vất vả.
economic development phát triển kinh tế, economie policy chính
sách kinh tế
Cathy is economical with her use of salt when cooking.
Cathy tiết kiệm với lượng muối mà cô dùng khi nấu ăn.
Cách nói đúng:
→ Going by train is more economical than going by plane.
→ But going by train is more wearing.
6. Bạn có hài lòng với câu trả lời của cô ấy không?
Không, tôi nghĩ một câu trả lời lộn xộn, hầu như khó hiểu.
Nhưng tôi nghĩ đó là một câu trả lời thông minh.
Lỗi sai:
Are you satisfied with her answer?
No, I think it’s a muddled answer, which is scarcely intelligent.
But I think it's a very intelligible answer.
Nguyên nhân:
Trong đối thoại, có hai tính từ “intelligent” và “intelligible”, hai từ này có nghĩa
hoàn toàn khác nhau, “intelligent” diễn đạt “thông minh”, “intelligible” diễn đạt “dễ
hiểu”. Trong đối thoại đã sử dụng sai.
Cách nói đúng:
→ No, I think it's ạ muddled answer, which is scarcely intelligible.
→ But I think it's a very intelligent answer.
7. Bạn vẫn một mình trong ngôi nhà lớn đó sao?

95
Ừ, tôi luôn sống một mình.
Bạn có cảm thấy cô độc không?
Không, tôi rất thích.
Lỗi sai:
Are you still lonesome in that large house?
Yes, I live all lonely.
Do you feel alone?
No, I like it very much.
Nguyên nhân:
Trong đối thoại đã sử dụng tính từ alone, lonely và lonesome, alone. “lonely” khi
có nghĩa “hiu quạnh, đơn độc”, diễn đạt bản thân không muốn như vậy, có ý không
vui; “lonesome” cũng chỉ sự đơn độc, hàm nghĩa “cảm giác cô độc hy vọng có bạn
đời”, thường dùng nhiều trong tiếng Anh kiểu Mỹ. Ex:
Rob doesn't feel lonely when she is left alone.
Rob không cảm thấy cô đơn khi cô ấy rời bỏ anh ta.
Rita was lonesome for a friend.
Rita buồn bã vì một người bạn.
Cách nói đúng:
→ Are you still alone in that large house?
→ Yes, I live all alone.
→ Do you feel lonely/lonesome?
8. Đối với câu lạc bộ chúng ta, số thành viên hiện nay là 20 người.
Nhưng trong cuộc họp hôm qua chỉ hiện diện 10 người.
Lỗi sai:
As for our club, the number of the members present is twenty.
But the present members were only ten at the meeting yesterday.
Nguyên nhân:
Tính từ “present” khi đặt ỗ phía trước và phía sau, có hàm nghĩa khác nhau, đặt
trước danh từ diễn đạt “hiện tại, hiện nay”, đặt sau danh từ diễn đạt “có mặt, hiện
diện”. Ex:

96
There are twenty children present. Có 20 phần quà cho bọn trẻ.
What is your present job? Công việc hiện tại của bạn là gì?
Cách nói đúng:
→ As for our club, the number of the present members is twenty.
→ But the members present were only ten at the meeting yesterday.
9. Hôm qua bạn đã mua cái gì?
Tôi đã mua một chiếc giỏ da nhỏ màu đỏ xinh đẹp.
Lỗi sai:
What did you buy yesterday?
I bought a beautiful and red, small and leather handbag.
Nguyên nhân:
Khi một danh từ cùng lúc có nhiều tính từ bổ nghĩa, trật tự sắp xếp các tính từ này
là: đại từ + số lượng + hình dạng + chỉ lớn nhỏ, dài ngắn, hình dạng + màu sắc + chất
liệu + mục đích. Trong đối thoại, tính từ “small” chỉ độ lớn nhỏ, phải đặt trước tính từ
màu sắc “red”, các tính từ sau đó phải có dùng dấu phẩy, từ cuối cùng có thể dùng
“and”, cũng có thể không cần.
Cách nói đúng:
→ I bought a beautiful, small, red (and) leather handbag.
10. Chúng ta kém hơn người khác về nhiều mặt.
Nhưng chúng ta củng hơn người khác về nhiều mặt khác.
Lỗi sai:
We are less inferior than others in many aspects.
But in some aspects we are more superior than others.
Nguvên nhân:
Tính từ chỉ quan hệ giữa sự vật này với sự vật khác, không cần phải dùng so sánh
hơn như: inferior, superior và các tính từ có hàm ý so sánh hơn như: senior, prior,
previous, junior... không cần phải dùng trong mẫu câu so sánh hơn. Nhưng các từ này
có thể dùng với giới từ “to” thêm danh từ hoặc cụm danh từ để tạo thành cấu trúc so
sánh. Ex:
Helen là nhân viên thâm niên đối với những người khác trong công ty.
Helen is senior to everyone else in the company.

97
Cách nói đúng:
→ We are inferior to others in many aspects.
→ But in some aspects we are superior to others.
B. Kiến thức về tính từ
Tính từ là từ chỉ tính chất, mức độ, phạm vi,... của một người hoặc vật. Nó bổ
nghĩa cho danh từ, đại từ hoặc động từ liên kết (linking verb). Tính từ luôn đứng
trước danh từ được bổ nghĩa.
I.Phân loại tính từ
Tính từ có thể phân thành tính từ đơn và tính từ kép, tính từ trung tâm và tính từ
ngoại biên, tính từ chỉ chất lượng và tính từ quan hệ.
1.Tính từ đơn (one-word adjective) và tính từ kép (compound adjective)
 Tính từ đơn do một từ cấu tạo thành, Ex: big, red, blue, dark, good, bad, pretty,
long, greater...; có lúc do từ thêm các phụ từ tạo thành, Ex: confortable, medical,
musical, careless, useful. Các phụ từ của tính từ thường dùng có: -able, -al, -ible,
-less, -fill, -ly, -ish, -ous, - ic, -y, -ive, a-...
 Tính từ kép có rất nhiều dạng, chủ yếu gồm có các loại sau:
a. Tính từ + tính từ, Ex: bitter-sweet, red-hot, grey-green...
b. Tính từ + danh từ, Ex: long-distance, front-page, white-collar...
c. Tính từ + danh từ -ed, Ex: warm-hearted, bad-tempered, long- armed, absent-
minded...
d.Tính từ + hiện tại phân từ, Ex: good-looking, smooth-talking, soft-soundings..
e. Tính từ + quá khứ phân từ, Ex: well-equipped, new-born, new-built...
f. Danh từ + tính từ, Ex: grass-green, sea-sick, duty-free, snow-white...
g. Danh từ + hiện tại phân từ. Ex: fault-finding, ocean-going, face-saving, labor-
saving...
h. Danh từ + quá khứ phân từ, Ex: hand-made, sun-tanned, heart-felt, state-
owned...
i. Phố từ + quá khứ phân từ, Ex: well-known, badly-wounded, ill- mannered,
widely-used...
j. Phó từ + hiện tại phân từ, Ex: ever dating, long-standing, hard-wearing, far-
seeing...

98
2. Tính từ trung tâm (central adjective) và tính từ ngoại biên (peripheral
adjective)
 Tính từ trung tâm chỉ tính từ có thể bổ nghĩa cho chủ ngữ lại có thể làm bổ ngữ
cho tân ngữ.
Ex:
He’s not just fat. He's positively gross!
Anh ta không chỉ mập mà còn béo phì nữa.
I soon got accustomed to Jason's strange ways.
Tôi đã nhanh chóng quen với cách thức lạ của Jason.
His mother feels sick in buses.
Mẹ của anh ấy cảm thấy không khỏe trong xe buýt.
My father is a very sick man.
Bố của tôi là người đàn ông luôn bệnh tật.
The news made him sick. Tin tức đó làm anh ấy ngã bệnh.
 Tính từ ngoại biên chỉ loại tính từ chỉ có thể làm bổ nghĩa chủ từ hoặc chỉ có thể
bổ nghĩa tân ngữ.
Ex:
The owner of that shop is Mr. Brown, the former owner was Mr. Johnson.
Chủ của cửa hàng đó là ông Brow, ông chủ cũ là ông Johnson.
Carl was afraid that he would lose. Carl e là ông ta sẽ thất hại.
Is the baby still asleep? Em bé vẫn còn ngủ chứ?
a) Có một số tính từ chỉ có thể dùng làm bổ nghĩa chủ ngữ, thường gặp có: daily,
weekly, monthly, foremost, imperial, elective, howling, spare, electric, right, inner,
elder, electoral, enlightened, special, proof, professed, stimulated…
Ex:
If Betty had inner doubts, it was not apparent to anyone else.
Nếu Betty đã nghi ngờ, thì điều đó không được phơi bày rõ cho bất cứ ai.
That's how I earn my daily bread.
Cách kiếm tiền là tôi bán bánh mì hằng ngày.
Picasso was the foremost painter of his time.

99
Picasso là họa sĩ hàng đầu lúc bấy giờ.
In the USA the Electoral College elects the president.
Ở Mĩ các đại cử tri đoàn bầu cử tổng thống.
b) Có một số tính từ chỉ có thể dùng tân ngữ của nội động từ không hoàn toàn, chủ
yếu bao gồm các tính từ mở đầu với a-: afraid, alive, aloof, allergic, ahead, afire,
aflame, afoot, aground, ashamed, amiss, aware, astonished, amused, alone, alike,
asleep, awake, akin...
Có một số tính từ chỉ trạng thái, Ex: well, ill, so-so; có một số tính từ phía sau phải
thêm giới từ, Ex: bounded (to), inclined (to), content (with/to), endemic (in/to)....
Ex:
I am not alone in this opinion.
Không phải một mình tôi đơn độc trong ý kiến này.
I'm inclined to trust Shirley. Tôi tin tưởng Shirley đúng.
You should be ashamed of yourself for telling such lies.
Bạn nên lấy làm hổ thẹn về bản thân vì đã nói dối như thế.
Banks is awake to the serious problem.
Các ngân hàng giải quyết các vấn đề nghiêm trọng.
His house was afire. Nhà của anh ấy bị cháy.
Malaria is endemic in many hot African countries.
Bệnh sốt rét thường gặp ở những quốc gia châu Phi thời tiết nống.
3. Tính từ năng động (dynamic adjective) và tính từ trạng thái (stative
adjective)
 Tính từ năng động dùng mô tả người hoặc sự vật, Ex: tall, short, pleasant, red,
deep, shallow, big, small, pretty, ugly... Phần lớn tính từ này đều là tính từ năng động.
 Tính từ trạng thái là tính từ chỉ mang theo hàm nghĩa động từ, chủ yếu gồm các
tính từ đuôi -able, tính từ phân từ và tính từ đuôi - ous, -ive, -ful, -some. Ex: abusive,
adorable, careful, clever, cruel, helpful, faithful, foolish, kind, mischievous,
reasonable, reliable, serious, suspicious, troublesome, tiresome, talkative..
 Sự khác biệt giữa tính từ năng động và tính từ trạng thái.
a. Tính từ năng động có thể dùng làm bổ ngữ thì tiếp diễn của động từ “be”; tính từ
trạng thái thì không thể.

100
Ex:
He's being foolish in asking such a question.
Anh ta thật ngốc ngếch trong việc đặt câu hỏi.
Không thể nói: He's being tall.
Tính từ năng động có thể dùng trong câu cầu khiến với “be”; tính từ trạng thái
thì không thể.
Ex:
Be more serious next time. Sẽ nghiêm trọng hơn vào thời gian tới.
Không thể nói: Be pretty.
c. Tính từ năng động có thể dùng trong câu cầu khiến; tính từ trạng thái thì không
thể.
Ex:
They persuaded us to be patient.
Họ thuyết phục chúng tôi phải kiên nhẫn.
Không thể nói: They persuaded us to be tall.
d. Tính từ năng động thường dùng trong mẫu câu [It is + tính từ + of..]; tính từ
trạng thái thường dùng trong mẫu câu [It is + tính từ + for...].
Ex:
It's very kind of you to help us,
Bạn thật rất tử tế đã giúp đỡ chúng tôi.
It's difficult for me to understand his English.
Thật là khó cho tôi để hiểu được tiếng Anh của anh ấy.
4. Tính từ chỉ phẩm chất (qualitative adjective) và tính từ quan hệ (relative
adjective)
 Tính từ phẩm chất chỉ đặc trưng lớn nhỏ, màu sắc và hình dáng của sự vật. Tính
từ phẩm chất có hình thức so sánh hơn. Ex: new, bad, difficult, bright, quick, fast,
healthy...
Ex:
This problem is more difficult than that one.
Vấn đề này khó hơn vấn đề đó.

101
The room is longer than mine. Phòng đó dài hơn phòng tôi.
 Tính từ quan hệ diễn đạt mối quan hệ giữa sự vật này với sự vật khác, không có
sự so sánh. Bao gồm tính từ do danh từ phái sinh và tính từ chỉ dân tộc, Ex: Chinese,
Japanese, daily, woolen, wooden...; tính từ mang ý nghĩa so sánh, Ex: superior, prior,
anterior, posterior, major, minor...., nhưng các tính từ có thể kết hợp với từ khác để
tạo thành cấu trúc so sánh.
Ex:
That was an event anterior to the outbreak of the war.
Đó là một sự kiện trước sự bùng nổ của chiến tránh.
This western restaurant is superior to the one we went to last week.
Giá nhà hàng phương Tây này đắt hơn hẳn so với cái mà chúng tôi đã đi hồi
tuần trước.
Paul is three years junior to me. Paul nhỏ hơn tôi 3 tuổi.
II. Vị trí tính từ trong câu
1. Tính từ đứng trước danh từ được bổ nghĩa.
Ex:
He has a small white cat. Anh ấy có một con mèo trắng nhỏ.
She wears a beautiful blue dress. Cô ấy mặc cái áo đầm xanh đẹp.
[chú ý]: Các tính từ khi làm bổ ngữ cho chủ ngữ chỉ có thể đặt trước danh từ.
Thường gặp có tính từ đuôi -most, -er, -en, Ex: foremost, innermost, utmost, upper,
elder, inner, former, wooden, silken, woolen...
Ex:
We should encourage her to express her innermost fellings.
Chúng ta nên khuyến khích cô ấy thể hiện cảm xúc của mình.
The plates on the upper shelf were beyond my reach.
Các tấm kim loại phía trên đã che khuất tầm nhìn của tôi.
Our former process was too costly.
Quy trình củ của chúng tôi quá tốn kém.
2. Khi trước danh từ có nhiều bổ ngữ, thứ tự sắp xếp các từ bổ nghĩa này thường
là: đại từ + số lượng + hình dạng + chỉ lớn nhỏ, dài ngắn, hình dạng + màu sắc + chất
liệu + mục đích + danh từ.

102
Ex:
many huge industrial buildings nhiều tòa nhà công nghiệp khổng lồ.
Anybody intelligent can understand it.
Bất kì ai thông minh có thể hiểu được nó.
[Chú ý]
 Nếu đồng thời xuất hiện tính từ cùng loại, trật tự của chúng là dựa theo dộ dài
ngắn của từ để sắp xếp, từ ngắn đặt trước, từ dài đặt sau; giữa các từ đơn dùng “and”
để liên kết.
 Chúng ta có thể sử dụng từ [opshacomt] để sắp xếp các tính từ. Trong đó, “op”
diễn đạt “opinion”, Ex: beautiful, horrible, lovely..; “sh” là shape, Ex: long, short,
round, narrow...; “a” là “age”, Ex: old, new, younger...; “c”'là “color”; “o” là origin,
Ex: British, Germany...; “m” là material, plastic, metal…; “t” là “type”, Ex: medical,
personal,...
Chủá ng tá cồá thếể thám kháủ ồ báủ ng sáủ:

Từ hạn
định

A
very
his
an

these

all
the
ten
a

her
his
two
a
3. Khi đại từ kép có bổ nghĩa some, any, every, nothing, body tính từ dùng bổ ngữ
chủ từ, phải đặt sau chúng.
Ex:
Anybody intelligent can understand it.
Bất kì ai thông minh có thể hiểu được nó.
4. Các tính từ sử dụng kép thường dùng đứng sau bổ nghĩa cho chủ từ.

103
Ex:
All the members, old or young, are working hard.
Tất cả các thành viên, già và trẻ đềụ làm việc chăm chỉ.
The reason for the change is lack of money, pure and simple.
Lý do đối với sự thay đổi này là thiếu tiền, sự tinh khiết và đơn giản.
5. Một số tính từ khi bổ nghĩa cho chủ từ có thể đặt trước danh từ cũng có thể đặt
sau danh từ, nhưng khi đặt trước và sau có nghĩa đều không thay đổi.
Ex:
Concerned parents held a meeting.
Các bậc cha mẹ có liên quan đứng ra tổ chức cuộc họp.
They are the parties concerned. Họ là các bên liên quan.
The book hardly belongs to literature proper.
Cuốn sách đó hầu như không thuộc về tài sản riêng đối với văn học.
Bob looked at me in an absent way. Bod nhìn tôi một cách khó hiểu.
III. Tính từ dễ nhầm lẫn
1. Có một số tính từ, có đuôi -ing diễn đạt nghĩa chủ động, thường dùng chỉ đồ vật,
cũng có thể chỉ người; tính từ có đuôi -ed diễn đạt hàm nghĩa bị động, phần lớn dùng
chỉ người. Ngoài ra, các tính từ đuôi -ful, -some, -sive, -ous, -able... cũng có sự khác
biệt giữa nghĩa chủ động và nghĩa chủ động.
Thường dùng có:
Nghĩa chủ động Nghĩa bị động
alarming alarmed
amusing amused
astonishing astonished
boring bored
confusing confused
disappointing disappointed
displeasing displeased
envious enviable
exciting excited

104
fascinating fascinated
forgetful forgettable
frightening frightened
obliging obliging
persuasive perusable
respectful respectable
tiresome tired
troublesome troubled
understanding understandable
worrying worried
Ex:
I'm rather alarmed that you’re planning to leave the company.
Tôi đang lo lắng là hạn đang dự định nghỉ làm.
The report is most alarming. Bản báo cáo này đáng báo động nhất.
Sara is an enviable woman. Sara là người phụ nữ có năng lực.
The weather this summer has been disappointing.
Thời tiết vào mùa hè này đã rất gay gắt.
2. Có một số tính từ có cùng nguồn gốc nhưng về mặt nghĩa có sự khác biệt rất lớn.
alone -lonely
alive -living -live
alike -like -likely, asleep -sleepy
beneficial -beneficent
considerate -considerable
dead -deadly, distinct -distinctive
desirable -desirous, economical -economic
exhaustive -exhausting
gracious -graceful
intelligent -intelligible
imaginative -imaginable

105
honorable -honorary
popular -populous, sensible - sensitive
successful -successive
3. -ly là đuôi thường dùng để tạo thành phó từ, nhưng có một số tính từ có đuôi -ly,
có một số phó từ -ly đồng thời cũng có thể dùng làm tính từ, khi sử dụng phải chú ý.
Thường dùng có: cleanly, costly, cowardly, daily, deadly, fatherly, friendly, ghostly,
girly, lively, lonely, lovely, monthly, motherly, nightly, earthly, silly, ugly.
Ex:
It was cowardly of you not to admit your fault.
Thật là hèn nhát khi bạn không dám thừa nhận lỗi của mình.
When his wife and two little children left him, Mr. Smith was very lonely.
Khi vợ và hai con rời bỏ ông ta, ông Smith rất cô đơn.
Don't be silly, that insect can't hurt you.
Đừng ngớ ngẩn, côn trùng đó không thể làm đau bạn.
Samuel is friendly to us all. Samuel thân thiện đối với tất cả chúng ta.
We all know that fog is the sailor's deadly enemy.
Tất cả chúng ta đều biết sương mù là kẻ thù giết chết các thủy thủ.
C. Luyện tập
I. Tìm và sửa lỗi sai các câu sau:
1. Câu chuyện rất thú vị với tôi.
The story is interested to me.
___________________________________________________________________
2. Sức mạnh của ngôn ngữ thật đáng kinh ngạc.
It’s well known that power of words is surprised.
___________________________________________________________________
3. Anna là một thư ký có khả năng.
Anna is a very effective secretary.
___________________________________________________________________
4. Thật khó tin.

106
It is hardy credulous.
___________________________________________________________________
5. Anh ấy là một người siêng năng.
He is an industrial person.
___________________________________________________________________
Đáp án tham khảo
1. The story is interesting to me.
2. It's well known that the power of words is surprising.
3. Anna is a very efficient secretary.
4. It is hardly credible.
5. He is an industrious person.
II. Multiple-choice Questions:
1. Why did you leave the meeting so early?
Because I found the discussion __________
a. boring b. bored c. bore d. boredom
2. As a writer, Hemingway was very__________.
a. imagining b. imaginary e. imaginative d. imaginable
3. We are quite __________your success.
a. pleasing with b. pleased in c. pleasing in d. pleased with
4. I'd like to speak to the person __________.
a. responsible b. responsive c. responsed d. responsibility
5. The little child was only being__________.
a. beautiful b. idle c. polite d. busy
6. I'm very__________to you for helping us.
a. obliged b. obliging c. oblige d. obligatory
7.It is really a__________argument.
a. persuasion b. persuadable c. persuaded d. persuasive
8. The old lady was most __________ with the noisy.
a. displeasing b. displeased c. displease d. displeasure

107
9. I find it quite__________that none of you liked the play.
a. astonished b. astonishing c. astonishment d. astonish
10. Tom is well __________ for a post as an English teacher.
a. obliged b. concerned c. liable d. qualified
11. Louisa is__________ her son, who's very __________ as a driver.
a. proud ... capably b. pride ... capable
c. proud ... capable d. pride ... capable
12. We have no__________evidence for it.
a. historic b. historical c. historian d. histrionic
13. I live all__________but I never feel.
a. lonesome ... lone b. alone ... lonely
c. lonely ... alone d. lonely ... lonesome
14. Our house is not__________with yours.
a. comparative b. comparing c. compare d. comparable
15. The school team won five__________games.
a. successive b. successful c. success d. successor
16. May suddenly was too__________to her past.
a. suspect b. susceptive c. susceptible d. susceptibly
17. Lucy is__________to what people think of her.
a. sensitive b. sensible c. sensibly d. sensory
18. His brother's the__________ chairman of the committee.
a. honorable b. honorific c. honorary d. honors
19. This damp climate isn't very__________.
a. healthy b. fit c. well d. healthily
20. An__________search failed to reveal any clues
a. intense b. intensive c. intensity d. intended
21. She has done__________.
a. nothing death-deserved b. nothing deserved of death
c. nothing deserving of death d. deserving of death nothing

108
22.__________for this province show a small decline in annual total over last twenty
years.
a. The rainfall figures monthly average
b. The average rainfall monthly figures
c. The average monthly rainfall figures
d. The rainfall figures average monthly
23. It struck Mary that there was__________ about her roommate.
a. familiar something b. something familiar
c. a something familiar d. the familiar something
24. Last week, my mother bought__________from the supermarket.
a. a new wood round table b. a round new wood table
c. a round wood new table d. a new round wood table
25. In modern__________areas, socio-cultural change is occurring at a surprising
rate.
a. industrial b. industrious
c. industry d. industrialization
26. No sooner had Jack gone to bed than he fell__________.
a. sleepy b. slept c. asleep d. sleeping
27. __________sunset filled the blue sky.
a. beautiful really pink pale b. really beautiful pink pale
a. really pink beautiful pale d. really beautiful pale pink
28. My aunt lives in that__________ house.
a. old small classical-style b. old classical-style small
a. small old classical-style d. small classical-style old
29. Mr. Bush is going to give__________speech.
a. a very long political important b. an important very long political
c. a very important long political d. a very important political long
30. His mother was __________a teacher in this kindergarten.
a. before b. originally c. formerly d. formally

109
Đáp án tham khảo
1. a 2. c 3. d 4. a 5. c 6. a 7. d 8. b 9. b 10. d
11. c 12. b 13. b 14. d 15. a 16. c 17. a 18. c 19. a 20. b
21. c 22. c 23. b 24. b 25. a 26. c 27. d 28. c 29. c 30. c

110
CHƯƠNG VI: PHÓ TỪ
A. Lỗi sai thường gặp
1. Kế hoạch của cô ấy thiếu cơ sở kinh tế.
Tôi cũng không hoàn toàn bị thuyết phục bởi kế hoạch của bạn.
Lỗi sai:
Her plan is not economicly sound.
I'm not wholely convinced by your plan.
Nguyên nhân:
Trong đối thoại đã sử dụng hai phó từ “về mặt kinh tế” và “hoàn toàn”, đều có
nguồn gốc từ tính từ, phó từ của “economic” phải là “economically”, phó từ của
“whole” phải là “wholly”. Quy tắc biến đổi từ tính từ sang phó từ: tính từ đuôi -ic khi
chuyển sang phó từ phải đổi thành -ally, Ex: historic-historically, energetic-
energetically; đuôi -le thường bỏ -e thêm -y, Ex: able-ably, gentle-gently, simple-
simply; nhưng trường hợp whole là đặc biệt, phải bỏ đi -e, gấp đôi -1, thêm -y.
Cách nói đúng:
→ Her plan is not economically sound.
→ I'm not wholly convinced by your plan.
2. Anh ấy trực tiếp viết tin nhắn cho tôi.
Tôi đã đọc nó, nhưng tôi không nghĩ nó diễn đạt thích hợp.
Lỗi sai:
He gave me the message written by him direct.
I have read it, but I don't think it's happyly wording.
Nguyên nhân:
Trong đối thoại đã sử dụng phó từ “trực tiếp” và “thích hợp”. Diễn đạt “trực tiếp”
phải là directly, không phải là “direct”, “direct” khi là phó từ diễn đạt “thẳng, trực
tiếp”, Ex:
We went direct from Beijing to Shanghai.
Chúng tôi đã đi thẳng từ Bắc Kinh đến Thượng Hải.

111
Diễn đạt “thích hợp”, phó từ phải là “happily”, tính từ đuôi -y khi chuyển sang phó
từ phải đổi -y thành -i, Ex: angiy-angrily, shy-shily, nhưng cũng có hai cách viết, Ex:
shy-shily-shyly, dry-drily-diyly.
Cách nói đúng:
→ He gave me the message written by him directly.
→ I have read it, but I don't think it's happily wording.
3. Jason đi bộ chậm.
Anh ấy đang suy nghĩ vấn đề một cách cẩn thận.
Lỗi sai:
Jason walks terribly slowly.
He is considering a problem now carefully.
Nguyễn nhân:
“Đi rất chậm” dùng phó từ “rất” bổ nghĩa cho phó từ “chậm”, nhưng trong tiếng
Anh hai phó từ này đi chung với nhau phải tránh lặp lại đuôi -ly, vì vậy “chậm” có
thể dùng “slow”, ý nghĩa cũng tương tự. “slow” khi làm phó từ thường đi với các
động từ: run, speak, read, burn.... Trong câu thứ hai, xuất hiện hai phó từ “now” và
“carefully”, “now” chỉ thời gian, “carefully” chỉ phương thức hoạt động, lúc này phó
từ chỉ phương thức phải đứng trước phó từ chỉ thời gian.
Cách nói đúng;
→ Jason walks terribly slow.
→ He is considering a problem carefully now.
4. Ông ấy rõ ràng đã đi rồi.
Một Ủy ban được đặc biệt thành lập để xem xét vấn đề của ông ấy.
Lỗi sai:
He got clearly away.
A committee has been especially appointed to look into his matter.
Nguyên nhân:
Trong đối thoại đã dùng hai phó từ “clearly” và “especially”, nhưng đều gặp lỗi sai
về cách sử dụng, “clearly” có nghĩa “rõ ràng”, “clear” có nghĩa “hoàn toàn, tách ra,
rõ ràng”, khi cùng có nghĩa “rõ ràng” có thể sử dụng cả hai từ. Ex:
She jumped clear. Cô ấy rõ ràng đã nhảy qua.

112
He speaks clear (ly). Anh ấy đọc rõ ràng.
It was clearly a mistake. Nó rõ ràng là một sai lầm.
“especially” diễn dạt “đặc biệt, nhất là”, “specially” cũng có thể đồng nghĩa với
“especially”, nhưng “specially”có cách dùng khác, diễn đạt “riêng biệt, chỉ dành
cho”. Ex:
I came here specially to ask you a question.
Tôi đặc biệt đến đây để hỏi bạn một câu.
I love Italy, especially in summer.
Tôi thích Ý, đặc biệt là vào mùa hè.
Cách nói đúng:
→ He got clear away.
→ A committee has been specially appointed to look into his matter.
5. Hôm qua cô ấy đã học bài muộn đến khuya.
Đúng vậy, vì vậy cô ấy ngủ rất sâu vào buổi sáng.
Lỗi sai:
Yesterday she went on studying deeply into the night.
Yes, so she was deadly asleep in the morning.
Nguyên nhân:
Phó từ “deeply” và “deep” có cùng nguồn gốc, nhưng về mặt ý nghĩa có sự khác
biệt rất lớn. “deep” chỉ “sâu, muộn, khuya”, “deeply” chỉ “sâu, sâu sắc”. Ex:
We had to dig deeper to find water.
Chúng ta phải đào sâu hơn để tìm nước.
She felt her mother's death deeply.
Cô ấy cảm thấy cảm nhận sâu sắc cái chết của mẹ mình.
Phó từ “dead” và “deadly” cũng có cùng nguồn gốc nhưng “dead” chỉ “đúng vào,
hoàn toàn”, “deadly” chỉ “vô cùng, hết sức”. Ex:
You can be dead sure of my innocence.
Bạn có thể hoàn toàn tin vào sự vô tội của tôi.
The wind was dead against us. Gió đã thổi đúng vào chúng tôi.
This book is deadly dull. Quyển sách này rất chán.

113
Cách nói đúng:
→ Yesterday she went on studying deep into the night.
→ Yes, so she was dead asleep in the morning.
6. Tại sao bạn không tìm việc?
Nói thì dễ hơn làm.
Hãy thư giãn, đừng lo lắng.
Lỗi sai:
Why don't you get yourself a job?
That's easily said than done.
Take it easily.
Nguyên nhân:
Phó từ “easy” diễn đạt “dễ dàng, thư giãn”, thường dùng trong cụm từ: take it
easy, go easy, easy come, easy go; “easily” diễn đạt “dễ dàng, rõ ràng”, Ex:
Those young men are too easily disheartened by difficulties.
Những thanh niên quá dễ dàng nản chí với những khó khăn.
You should go easy on that boy; he's only a little boy.
Bạn phải dễ với cậu bé đó; nó chỉ là một đứa trẻ.
Cách nói đúng:
→ That’s easier said; than done.
→ Take it easy.
7. Tôi sẽ giữ vững các nguyên tắc của mình và không bao giờ thỏa hiệp.
Nhưng anh không công bằng.
Lỗi sai:
I will hold firmly to my principles and will never compromise.
But you're not playing fairly.
Nguyên nhân:
Trong đối thoại đã sử dụng phó từ “firmly” và “fairly”, “firmly” diễn đạt “vững
chắc, kiến quyết”, phó từ cùng nguồn gốc “firm” thường dùng trong cụm “hold firm
to” diễn đạt “giữ vững...”, vì vậy dùng “firmly” trong đối thoại là sai. Phó từ “fairly”
diễn đạt “công bằng, thẳng thắn, khá”, “fair” diễn đạt; “ngay thẳng, công bằng”,

114
thường dùng trong cụm từ “play fair”, chỉ so sánh hoặc làm việc gì công bằng, vì vậy
dùng “fairly” trong đối thoại là sai. Nhưng cụm từ “công bằng” có thể nói “fair and
square” hoặc “fairly and squarely”. Ex:
He told the facts fairly. Anh ấy nói các sự việc một cách công bằng.
She paints fairly well. Cô ấy vẽ khá tốt.
We are firmly opposed to the practice of power politics between nations.
Chúng tôi kiên quyết phản đối việc thực hiện chính trị giữa các quốc gia.
Cách nói đúng:
→ I will hold firm to my principles and will never compromise.
→ But you're not playing fair.
8. Người phỏng vấn ngắt lời khách của mình ở giữa câu.
Thật là rất khó chịu.
Lỗi sai:
The interviewer cut shortly his guest in mid-sentence.
It's mostly annoying.
Nguyên nhân:
Phó từ “shortly” diễn đạt “không lâu, vắn tắt, ngắn gọn”, cụm từ trong đối thoại
diễn đạt “ngắt lời” là “to cut sth/sb short”, vì vậy dùng “shortly” là không đúng. Phó
từ “most” diễn đạt “rất, vô cùng”, “mostly” diễn đạt “hầu hết, phần lớn”, trong đối
thoại phải dùng-“most”.
Cách nói đúng:
→ The interviewer cut short his guest in mid-sentence.
→ Its most annoying.
9. Việc này không xảy ra mỗi ngày và tôi nghĩ nó rất đáng để chú ý.
Tôi không nghĩ như vậy. Đó chỉ là sự kiện thông thường.
Lỗi sai:
Such things do not happen, everyday and I think it claiming attention.
I don't think so. It's only an every day occurrence.
Nguyên nhân:

115
Trong đối thoại đã sử dụng cụm từ “every day” và tính từ “everyday”, “every day”
diễn đạt “mỗi ngày”, nhưng “everyday’”có nghĩa là “hằng ngày, thông thường”, dùng
làm tính từ, bổ nghĩa tân ngữ. Ex:
This is an everyday dress. Đây là cái áo đầm tầm thường.
I go to school by bus every day. Tôi đi học bằng xe buýt mỗi ngày.
Cách nói đúng:
→ Such things do not happen every day and I think it claiming attention.
→ I don't think so. It’s only an everyday occurrence.
10. Tôi sẽ xem bộ phim này ngay bây giờ.
Tôi nhớ tôi đã xem nó trước đây đã lâu.
Lỗi sai:
I'll see the film long before.
I remembered I had seen it before long.
Nguyên nhân:
Trong đối thoại đã dùng hai cụm từ “before long” và “long before”, “before long”
diễn đạt “ngay bây giờ, chẳng bao lâu nữa”, có thể dùng trong các thì “long before”
diễn đạt “trước đây đã lâu” thường sử dụng trong câu quá khứ hoàn thành.
Cách nói đúng:
→ I'll see the film before long.
→ I remembered I had seen it long before.
B. Kiến thức về phó từ
Phó từ có thể bổ nghĩa cho động từ, tính từ, phó từ khác, cụm giới từ và cả câu,
dùng để giải thích thời gian, cách thức, mức độ, làm tân ngữ trong câu.
I. Phân loại phó từ
Phó từ có rất nhiều loại, chủ yếu gồm có:
1. Dựa theo nghĩa, phân từ gồm có:
Phó từ chỉ thời gian, Ex: now, soon, ago, today, yesterday, before, early, later,
already….
Phó từ chỉ nơi chốn, Ex: here, there, everywhere, above, down, up, inside,
around...

116
Phó từ chỉ tần suất, Ex: once, twice, often, hardly, never, always, usually,
frequently...
Phó từ chỉ mức độ, Ex: completely, entirely, fully, enough, exactly, extremely,
highly, really, little, much, far, not, greatly, quite, almost...
Phó từ chỉ cách thức, Ex: carefully, well, slow, alone, happily, slowly, fast, easily,
high, wide...
Phó từ khuyết thiếu, Ex: honestly, maybe, certainly, frankly, surely, indeed,
obviously...
2. Dựa theo chức năng, phân từ gồm có:
Phó từ thông thường
Là phó từ diễn đạt nghĩa về thời gian, nơi chốn, cách thức...; phó từ nghi vấn dùng
để đưa ra một câu hỏi, Ex: how, when, where, why, how many, how often...
Phó từ quan hệ
Dùng để mở đầu mệnh đề quan hệ, Ex: when, where, why...
Phó từ liên kết dùng để mở đầu câu chính, mệnh đề tân ngữ..., diễn đạt mối quan
hệ lôgic trước sau của đoạn văn, Ex: so, thus, therefore, yet, however, moreover,
otherwise, besides, nevertheless, likewise...
Phó từ giải thích
Dùng để giải thích, Ex: namely, as, i.e., e.g...
3. Dựa theo chữ viết, phó từ gồm có:
Phó từ đơn
Là phó từ do một từ tạo thành, Ex: just, only, back, down, well, out...
Phó từ kép
Là phó từ do hai hoặc hơn hai phó từ tạo thành: somewhat, anyhow, nowhere,
somehow, whereupon, hereby, herewith, moreover, otherwise...
Phó từ phải sinh
Do tính từ thêm đuôi -ly, -wise, -style, -wards hoặc thêm ký tự a-, Ex: seriously,
simply, wholly, happily, surely, truly, assuredly, fully, ably, gently, gaily, ordinarily,
northwards, southwards, homewards, otherwise, likewise, sidewise, cowboy-style,
asleep, abed, abroad, adrift, afire...
II. Vị trí của phó từ

117
Phó từ thường làm tân ngữ trong câu, dùng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ, phó
từ, cụm giới từ hoặc câu, thỉnh thoảng cũng có thể làm bổ ngữ cho chủ ngữ hoặc tân
ngữ cho nội động từ không hoàn toàn. Vị trí của phó từ khá linh hoạt. Chủ yếu có các
tình huống sau:
1. Phó từ thời gian, đặc biệt là chỉ phó từ hoặc cụm từ xác định thời gian, thông
thường phải đặt đầu câu hoặc cuối câu, thỉnh thoảng cũng có thể dùng trong câu.
Ex:
Today many people use computers.
Hôm nay, nhiều người dùng máy tính.
I have seen you before, but I can't remember where.
Tôi đã từng gặp bạn trước đây, nhưng tôi không thể nhớ là gặp ở đâu.
The secretary always arrives early. Cô thư kí đó luôn đến sớm.
2. Phó từ nơi chốn thường đặt ở vị trí đầu câu hoặc cuối câu, khi bổ nghĩa cho
động từ phải đứng sau động từ.
Ex:
Here we agree. Chúng tôi đồng ý ở đây.
I didn't go anywhere yesterday. Hôm qua tôi không đi đâu cả.
They look around but Mary is already gone.
Họ tìm xung quanh nhưng Mary đã đi rồi.
3. Phó từ tần suất thường phải đặt trước động từ hành vi, đứng trước nội động từ
không hoàn toàn, trợ động từ và động từ tình thái.
Ex:
She once knew him. Cô ấy biết anh ấy một lần.
This is hardly the time to discuss such matter.
Đây là thời điểm gay go nhất để thảo luận nhiều vấn đề.
You can always resign if you're unhappy.
Bạn có thể từ chối nếu bạn không hài lòng.
* Khi trong câu có cả phó từ mức độ và phó từ tần suất, thường đặt phó từ mức độ
trước phó từ tần suất.
Ex:

118
He visited here quite often.
Anh ấy viếng thăm nơi đây rất thường xuyên.
We nearly always meet her in the park.
Chúng tôi luôn gặp cô ấy trong công viễn.
4. Phó từ mức độ thường đặt trước động từ, tính từ hoặc phó từ khác.
Ex:
His account of the bank robbery was completely fictitious.
Tài khoản trong ngân hàng của ông ấy đã hoàn toàn bị đánh cắp.
I was much surprised at what Mike said.
Tôi thật rất ngạc nhiên về những điều Mike đã nói.
John's daughter speaks English pretty well.
Con gái của John nói tiêng Anh rất giỏi
5. Phó từ cách thức thường đặt sau động từ hoặc cụm động từ nó bổ nghĩa, nếu
cụm động từ dài, cũng có thể đặt nó sau động từ, trước tân ngữ.
Ex:
He made the wire fast to the metal ring.
Ông ấy làm một chiếc nhẫn có dây bằng kim loại.
Anna did it all alone. Anna sống một mình.
His mother came into to room very quietly.
Mẹ của anh ấy bước vào phòng rất nhẹ nhàng.
We must discuss carefully the plans put forward by the members of the committee.
Chúng tôi phải bàn bạc kĩ lưỡng những kế hoạch được đề ra bởi các thành viên
của ủy ban.
6. Vị trí phó từ khuyết thiếu khá linh hoạt, có thể đặt ở đầu câu, giữa câu, cuối câu,
thường dùng dấu phẩy ngăn cách.
Ex:
Victory certainly belongs to the people.
Chiến thắng chắc chắn thuộc về nhân dân.
Surely you locked the door? I would be surprised if you hadn't.
Chắc là bạn mở cửa được chứ? Tôi sẽ rất ngạc nhiên nếu bạn không làm được.

119
Obviously, television has both advantages and disadvantages.
Rõ ràng, tivi có cả thuận tiện và bất tiện.
I thought those figures were correct. I have recently heard they were not, however.
Tôi nghĩ những sơ đồ đó là đúng. Tuy vậy gần đây, tôi không nghe họ đề cập đến.
7. Khi có nhiều phó từ cùng xuất hiện trong câu, thường theo trật tự là: phó từ mức
độ + phó từ tần suất + phó từ cách thức + phó từ nơi chốn + phó từ thời gian, hai phó
từ cùng loại thường đặt phó từ ngắn ở trước, phó từ dài ở phía sau.
III. Các phó từ có hai hình thức
Có một số phó từ có hai hình thức: một loại là giống với hình thức tính từ của nó,
một loại là thêm hậu tố -ly. Phó từ hai hình thức này về mặt ý nghĩa và cách sử dụng
khác nhau, phải đặc biệt chú ý. Các phó từ thường gặp có:
1. bright/brightly
“bright” diễn đạt “sáng chói”, thường đặt sau động từ “shine”; “brightly” diễn đạt
“tươi sáng”, thích hợp dùng với bất kỳ động từ nào.
Ex:
She asked which of the two lamps shone brighter.
Cô ấy yêu cầu hai đèn ngủ sáng.
He staved in a brightly lit room. Anh ấy ở trong căn phòng sáng chói.
2. clean/cleanly
“clean” diễn đạt “hoàn toàn”, “cleanly” diễn đạt “dễ dàng, êm xuôi”
Ex:
The bullet went clean through his shoulder.
Viên đạn xuyên qua vai của anh ấy.
The thief got clean away. Tên trộm đó trốn thoát dễ dàng.
Blunt scissors don't cut cleanly.
Chiếc kéo cùn không thể cắt đứt dễ dàng được.
3. close/closely
“close” diễn đạt “gần, kín đáo”, “closely” diễn đạt “gần gũi, thân thiết”, nhưng
“close” bổ nghĩa động từ trong câu, “closely” tương đương với tân ngữ chỉ cách thức
hoặc mức độ. Có lúc cả hai có thể thay thế cho nhau.
Ex:

120
She came close to him. Cô ấy đến gần anh ấy.
She closely resembles her mother. Cô ấy rất thaan thiết với mẹ mình.
4. direct/directly
Phó từ “direct” diễn đạt “thẳng, trực tiếp”, dùng để nói đến thời gian hoặc lộ trình;
“directly” diễn đạt “thẳng, trực tiếp, ngay lập tức”.
Ex:
We went direct from Beijing to Shanghai.
Chúng tôi đi thẳng từ Bắc Kinh đến Thượng Hải.
The chairman went home directly after the meeting.
Chủ tịch đi một mạch về nhà sau cuộc họp.
Leave directly. Lập tức đi ngay.
He answered the question very directly.
Anh ấy đã trả lời câu hỏi ngay lập tức.
5. hard/hardly
Phó từ “hard” diễn đạt “hết sức, cố gắng”; “hardly” diễn đạt “nghiêm khắc, hầu
như không, vừa mới”.
Ex:
They tried hard to succeed. Họ cố gắng để thành công.
She struck the keys too hard and two of the strings were broken.
Cô ấy vừa mới làm lại chìa khóa vì nó đã bị hỏng.
My legs were so weak I could hardly stand.
Chân của tôi quả yếu, tôi hầu như không đứng nổi.
Hardly had he arrived when she started complaining.
Anh ấy vừa mới đến khỉ cô ấy bắt đầu phàn nàn.
6. high/highly
Phó từ “high” diễn đạt “cao, mạnh mẽ”, “highly” có thể chỉ độ cao trừu tượng, “ở
mức độ cao”, cũng có nghĩa “rất, lắm”.
Ex:
He spoke very highly of her. Anh ấy nói với cô ấy với giọng rất lớn.

121
It is a highly good film. Đó là bộ phim hay.
The eagle flies high. Chim ưng bay rất cao.
My heart beats high. Trái tim của tôi đập mạnh.
7. fine/finely
Phó từ “fine” diễn đạt “hay, khéo”; “finely” diễn đạt “tinh vi, đẹp đẽ ”
Ex:
That suits me fine. Bộ com lê rất hợp với tôi.
fine-drawn distinctions. Màu sắc đẹp đẽ tinh vi.
These instruments are very finely set.
Những nhạc cụ này rất tinh sảo.
She is finely dressed. Cô ấy có áo đầm đẹp.
8. free/freely
Phó từ “free” diễn đạt “tự do, miễn phí”, “freely” diễn đạt “tự do, rộng rãi”.
Ex:
You may speak freely. Bạn có thể nói tự nhiên.
Water flowed freely from the pipe.
Nước chảy tự do từ các đường ống.
Millions of people gave freely in response to the famine appeal.
Hàng triệu người tự do kêu gọi hỗ trợ nạn đói.
Children under five usually travel free on trains.
Trẻ em thường được đi du lịch bằng vé tàu miễn phí.
9. just/justly
Phó từ “just” diễn đạt “đúng, chính, vừa mới”, “justly” diễn đạt “chỉ, chính”.
Ex:
They've just arrived. Họ vừa mới đến.
He was justly punished. Anh ấy vừa mới bị phạt.
We are justly proud of our new achievement.
Chúng tôi rất tự hào về thành tựu mới của chúng tôi.
10. late/lately

122
Phó từ “late” diễn đạt “chậm, muộn, trễ”; “lately” diễn đạt “cách đây không lâu,
vừa qua”.
Ex:
I got up late. Tôi thức dậy trễ.
The bush was planted late in the season.
Cây bụi được trồng vào cuối mùa.
Have you been on a bus lately? Bạn đã từng đi xe buýt trễ chưa?
11. most/mostly
Phó từ “most” diễn đạt “rất, hơn cả”, “mostly” diễn đạt “hầu hết, phần lớn”.
Ex:
I like the last song most. Tôi thích bài hát cuối nhất.
We heard a most interesting talk about Japan.
Chúng tôi đã nghe nói những điều thú vị nhất về Nhật Bản.
Most of the Americans use their cars mostly for their job.
Phần lớn những người Mỹ sử dụng xe hơi để đi làm.
12. near/nearly
Phó từ “near” diễn đạt “gần, không xa (thời gian, không gian)”, “nearly” diễn đạt
“gần, suýt”.
Ex:
The Nelsons are hoping to settle in Australia in the near future.
Gia đình Nelson đang hi vọng sẽ định cư ở Úc trong tương lai gần.
My aunt lives quite near. Cô của tôi sống gần đây.
The job's nearly finished. Công việc đó gần xong.
13. pretty/prettily
Phó từ “pretty” diễn đạt “khá, vừa phải”, “prettily” diễn đạt “một cách xinh đẹp”.
Ex:
It was a pretty serious accident. Đó là một tai nạn khá nghiêm trọng.
She smiled prettily as she accepted the flowers.
Cô ấy cười xinh tươi khi đồng ý nhận hoa.

123
14. short/shortly
Phó từ “short” diễn đạt “đột nhiên, bất thình linh”, trong cụm từ “go short of, run
short of...” diễn đạt “thiếu, không đủ”, “shortly” diễn đạt “không lâu, sớm”.
Ex:
The horse stopped short. Bất thình lình con ngựa đó dừng lại.
The children must not go short of food. Đứa bé đó không đủ thức ăn.
I'll be with you shortly. Tôi sẽ sớm đến chỗ bạn.
To put it shortly, I will help you whenever you need me.
Trong một thời gian ngắn nhất. Tôi sẽ giúp bạn bất kì khi nào bạn cần tôi.
IV. So sánh cách sử dụng của một số phó từ hoặc cụm phó từ
Có một số phó từ hoặc cụm từ về mặt hình thức có khác biệt rất lớn nhưng nghĩa
thì tương tự nhau, nhưng nghĩa và cách sử dụng của chúng không hoàn toàn giống
nhau; có một số phó từ hoặc cụm phó từ giống nhau về hình thức, rất dễ nhầm lẫn,
nghĩa và cách dùng rất khác nhau, cần phải phân biệt rõ ràng, thường dùng có:
1. ago/before
Phó từ “ago và before” đều có thể diễn đạt “trước...”, nhưng “ago” diễn đạt “từ
trước một khoảng thời gian ở hiện tại”, động từ phải dùng ở hình thức quá khứ.
“before” diễn đạt “từ trước một khoảng thời gian ở quá khứ”, động từ dùng ở dạng
hoàn thành.
Ex:
I have seen you before, but I can't remember where.
Tôi đã từng gặp bạn trước đây, nhưng tôi không thể nhớ là ở đâu.
It had been fine the day before. Nó đã trở nên tốt mấy ngày trước đó.
She left 30 minutes ago. Cô ấy đã đi khỏi cách đây 30 phút.
2. already/still/yet
Phó từ “already” diễn đạt “đã”, chỉ sự việc đã xảy ra, dùng trong câu khẳng định và
câu nghi vấn, nhưng không thể dùng trong câu phủ định; “still” diễn đạt “vẫn, vẫn
còn”, chỉ sự việc đang diễn ra, nhấn mạnh tính kéo dài, thường đặt giữa câu; “yet”
diễn đạt “còn, hãy còn”, dùng nhiều trong câu nghi vấn và phủ định, có hàm nghĩa hy
vọng, thường đặt sau từ phủ định “not” hoặc cuối câu.
Ex:

124
He came yesterday and he is still here.
Anh ấy đã đến hôm qua và anh ấy vẫn còn ở đây.
She had already gone when I arrived. Cô ấy đã đi khỏi khi tôi đến.
He has not come yet. Anh ấy vẫn chưa đến.
The driver's not yet conscious after the accident.
Tài xế đó vẫn chưa tỉnh sau vụ tai nạn.
3. fairly/rather/pretty/quite
 fairly, rather, pretty và quite đều có nghĩa “khá, vừa phải”. Trong đó, từ “fairly”
có nghĩa yếu nhất, “pretty” có nghĩa mạnh nhất, “quite” mạnh hơn “fairly”, “rather”
mạnh hơn “quite”.
Ex:
I was pretty/rather/quite/fairly busy last week.
Tuần trước tôi khá bận rộn.
 “fairly” thường dùng với nghĩa tích cực, vui vẻ; “rather” thường dùng với nghĩa
không vui, “pretty” diễn đạt sự không tán thành hoặc không hài lòng.
Ex:
It was a pretty serious accident. Đó là tai nạn rất nghiêm trọng.
The milk is fairly hot. Ly sữa đó rất nóng.
The milk is rather hot. Ly sữa đó rất nóng.
 Đều có thể đi với cấu trúc [mạo từ bất định + tính từ + danh từ], thường phải đặt
sau mạo từ bất định, nhưng “rather” và “quite” cũng có thể đặt trước mạo từ bất định.
Ex:
It's rather/quite a nice day. Là một ngày rất tốt.
It's a fairly/quite/rather/quite a nice day. Là một ngày rất tốt.
4. all together/altogether
Phó từ “altogether” diễn đạt “hoàn toàn, đầy đủ, nói chung”, cụm phó từ “all
together” diễn đạt “cùng, đồng thời”. Khi diễn đạt “nói chung” đều có thể sử dụng cả
hai từ này.
Ex:
Altogether, I'm sorry it happened.

125
Nói chung, tôi xin lỗi điều đã xảy ra.
The visitors felt not altogether satisfied.
Các du khách cảm thấy hoàn toàn không hài lòng.
Altogether/All together there were 18 people in the bus.
Có tất cả 18 người trên xe buýt.
The nations stood all together.
Các quốc gia kề vai sát cánh bền nhau.
5. almost/nearly/scarcely/hardly/barely
 Phó từ almost/nearly diễn đạt “hầu như, gần nhừ”, dùng trong câu khẳng định.
Nhưng “almost” có thể đi với từ phủ định, “nearly” thì không thể.
Ex:
Almost/Nearly everyone knows how Tom got his Aunt Polly here.
Hầu hết mọi người đều biết Tom đưa dì Polly của anh ấy đến đây thế nào.
There's almost no space to sit. Hầu như không còn chỗ ngồi
 Phó từ hardly, scarcely và barely diễn đạt “hầu như không”, dùng trong câu phủ
định. Hình thức “almost + từ phủ định” thường có thể dùng “hardly” hoặc “scarcely”
thay thế, nhấn mạnh khi có khó khăn thường dùng “hardly”, nhấn mạnh không đủ
dùng scarcely đi với enough, sufficient, any...
Ex:
She sang so quietly that I could hardly hear her.
Cô hát nhỏ đến nổi tôi khó có thể nghe cô ấy.
There is scarcely enough food. Hầu như không có đủ thức ăn.
 Phó từ “barely” và “hardly”, “scarcely” tương đồng nhau về nghĩa, diễn đạt
“hầu như không có, hầu như không thể”, nhưng không thể đi với “ever, any, at all...”,
các từ khác thì có thể.
Ex:
We barely had time to catch the train.
Chúng tôi không đủ thời gian để bắt kịp chuyến tàu.
There's hardly any coal left. Hầu như không có than đá nào bị lấy đi.
She's scarcely at all interested in the movie.

126
Cô ấy hầu như không thích xem phim.
6. sometime/some time/sometimes
Phó từ “sometime” diễn đạt “một lúc nào đó”; “some time” là cụm danh từ,
“some” dùng để bổ nghĩa cho “time”, có lúc “some time” cũng có thể làm phó từ,
cách sử dụng giống như “sometime”; phó từ “sometimes” diễn đạt “thỉnh thoảng, đôi
khi”.
Ex:
Sometimes I help my mother in the house.
Thỉnh thoảng tôi giúp mẹ làm việc nhà.
It happened sometime last month.
Thỉnh thoảng nó đã xảy ra tháng trước.
Phone me sometime/some time next week.
Thỉnh thoảng hãy điện thoại cho tôi vào tuần tới.
7. all but/all ...but/for all
Cụm phó từ “all but” diễn đạt “gần như, hầu như”; cụm từ “all... but” diễn đạt
“ngoài... đều”, “for all” diễn đạt “mặc dù”, tương đương với “with all” và “in spite
of”.
Ex:
They were all there but Tom. Tất cả họ đều ở đây ngoại trừ Tom.
For all he talks about sport cars and swimming pools, he's just an ordinary bank-
clerk. Mặc dù anh ấy nói về những chiếc xe hơi thể thao và các hồ bơi, thế
nhưng anh ấy chỉ là một thư kí ngân hàng.
8. anyhow/somehow/somewhat
Phó tư “anyhow” diễn đạt “thế nào chẳng được, dầu sao đi nữa”, tương đương với
“anyway, in any case, at least”; “somehow” diễn đạt “không biết làm sao”, tương
đương với “in some way, by some means, someway”; “somewhat” diễn đạt “đến mức
độ nào đó”, tương đương với “to some degree, rather”.
Ex:
It may rain, but anyhow I shall go out.
Có lẽ trời sẽ mưa, thế nhưng dù sao đi nữa tôi sẽ đi ra ngoài.
Anyhow, you can try . Dù sao đi nữa, bạn có thể cố gắng.

127
She somehow got lost. Không biết làm sao cô ấy bị lạc đường.
I was somewhat surprised.
Tôi ngạc nhiên đến mức không tưởng.
C. Luyện tập
I. Tìm và sửa lỗi sai các câu sau:
1. Nó sẽ phải tốn khá nhiều tiền (penni).
It will cost a prettily penny.
___________________________________________________________________
2. Cậu bé suýt ngã xuống sông.
The boy near fell into the river.
___________________________________________________________________
3. Khán giả phần lớn là phụ nữ.
The audience consisted most of women.
___________________________________________________________________
4. Mới gần đây bạn đã đến đó phải không?
Have you been there late?
___________________________________________________________________
5. Trời mưa phút chốc hầu như không làm ướt mặt đất.
It rained for such a short time that it hard dampened the ground.
___________________________________________________________________
Đáp án tham khảo
l. It will cost a pretty penny.
2. The boy nearly fell into the river.
3. The audience consisted mostly of women.
4. Have you been there lately?
5. It rained for such a short time that it hardly dampened the ground.
II. Multiple-choice Questions:
l. Jack had a good sleep and was better__________.
a. today b. the other day c. the next day d. tomorrow

128
2. Is it time for the game to begin__________?
No, not__________.
a. already/already b. yet/yet
c. yet/still d. still/yet
3. Kunming is usually cool in the summer, but Wuhan__________.
a. is rarely b. scarcely c. hardly is d. rarely is
4. Bill came to work at the company two years__________today.
a. since b. before c. from d. ago
5. I have never met him__________.
a. before b. since c. from d. ago
6. You'll miss your train if you don't put on your clothes__________.
a. quickly b. fast c. soon d. rapidly
7. Although he is__________intelligent, he is__________ lazy.
a. fairly...rather b. rather...fairly c. fairly...little d. much...rather
8. Tracy seems indifferent, but __________down she's very happy.
a. deeply b. depth c. deep d. deepen
9. __________we went to the beach and at other times we sunbathed on the patio.
a. Some time b. Some times c. Sometime d. Sometimes
10. Come__________! I want to tell you something secret.
a. closely b. close c. closure d. closed
11. The two events are__________connected.
a. closely b. close c. closure d. closed
12. The students are__________young people between ages of 18 and 23.
a. mostly b. most c. almost d. at most
13. This pair ofshoes isn't good; but that pair is__________better.
a. rather b. over c. hardly d.less
14. Isn't the little girl dressed__________?
a. pretty b. preter c. prettily d. prettiness

129
15. You can eat__________ in my restaurant but you can’t speak __________in front
of my husband.
a. freely...free b. free...free c. freely...freely d. free...freely
16. Bill's dealt __________ and square with me and I __________believe that.
a. tair...firm b. fairly...firmly c. fair...firmly d. fairly...firmly
17. This word may be omitted__________.
a. altogether b. all together c. all the way d. all the while
18. Our department store has always been very __________commended.
a. high b. highly c. height d. higher
19. Webster came__________as I was leaving.
a. justly b. justify c. just d. just about
20. Nothing seems to go__________with me.
a. right b. rightly c. rights d. righter
Đáp án tham khảo
1.c 2. b 3. d 4. d 5. a 6. a 7. a 8. c 9. d 10. b
11. a 12. a 13. c 14. c 15. d 16. c 17. a 18. b 19. c 20. a

130
CHƯƠNG VII: GIỚI TỪ
A. Lỗi sai thường gặp
1. Anh đã đến thăm Tổng thống khi nào?
Vào chiều tối ngày 8 tháng 5.
Anh đã hỏi ông ấy điều gì trong chuyến viếng thăm?
Tôi hỏi ông ấy một vài câu hỏi về Irắc.
Lỗi sai:
When did you visit Mr. President?
On the late afternoon of May 8th.
What did you ask him in the visit?
I asked him some questions about Iraq.
Nguyên nhân:
Giới từ “during” và “in” đều có thể diễn đạt một khoảng thời gian, nhưng khi đi
với danh từ: visit, stay, meal... phải dùng “during”, không dùng “in”. Diễn đạt buổi
sáng, trưa, chiều... của một ngày thường dùng “on”, nhưng trong đối thoại, buổi chiều
có bổ nghĩa chủ từ “late”, vì vậy không thể dùng “on”, trước “morning, afternoon,
evening, night” nếu có bổ ngữ chủ từ late hoặc early… phải dùng giới từ “in”.
Ex:
in the early morning of June 6th, at about 10 o'clock in the evening of last Monday
Cách nói đúng:
→ In the late afternoon of May 8th.
→ What did you ask him during the visit?
2. Gần đây bạn có gặp cô ấy không?
Có, tôi gặp cô ấy ở thư viện. Cô ấy đang đọc sách ở đó.
Lỗi sai:
Have you seen her recently?
Yes, and I met her at the library. She was reading there.
Nguyên nhân:

131
Giới từ “in” và “at” khi dùng để chỉ địa điểm, “at” được sử dụng khi đề cập đến
các địa điểm, “in” dùng với trong một khoảng không gian, dùng “at the library” chỉ
bên ngoài hoặc bên cạnh thư viện, nhưng “in the library” nhấn mạnh bên trong thư
viện. Ở đối thoại là chỉ bên trong thư viện, vì vậy phải dùng “in the library”.
Cách nói đúng:
→ Yes, and I met her in the library. She was reading there.
3. Anh có thể mở đèn được không? Nó ở góc phòng.
Em không nên mở đèn. Ông đang ngủ.
Lỗi sai:
Would you please turn on the lamp? It stands at the corner of the room. You'd
better not do it. Grandpa is on the bed.
Nguyên nhân:
Trong đối thoại sử dụng hai cụm giới từ “at the corner” và “on the bed”. Bốn cụm
giới từ thường đi với “corner”: on the corner, in the corner, at the corner và round the
corner. Trong đó, on the corner diễn đạt “chỗ rẽ, chỗ quẹo”, ví dụ như chỗ rẽ ở ngã tư
đường; in the corner diễn đạt “một góc trong phòng”; at the corner diễn đạt “góc
ngoài”, ví dụ như góc bên ngoài căn phòng, dùng nhiều trong tiếng Anh kiểu Anh;
round the corner diễn đạt “gần góc đường”. Trong đối thoại nói đến “góc phòng”,
phải dùng “in the corner”.
Ex:
The table stood in the corner of the room.
Cái bàn đặt ở góc phòng.
I will wait for you at the corner of the street.
Tôi sẽ đợi bạn ở góc đường.
A shop is situated on the corner.
Cửa hàng nằm ở góc đường.
Good place are round the corner.
Địa điểm tốt là gần góc đường.
Cụm giới từ “on the/a bed” diễn đạt “nằm trên giường (có thể còn thức)” và “in
bed” diễn đạt “ngủ hoặc bệnh nằm trên giường”, trong đối thoại phải dùng “in bed”.
Ex:

132
He was reading, lying on the bed.
Anh ấy đang nằm trên giường đọc sách.
He was in bed with a bad headache.
Anh ấy bị bệnh nằm trên giường vì bị đau đầu.
Cách nói đúng:
→ Would you please turn on the lamp? It stands in the comer of the room.
→ You'd better not do it. Grandpa is in bed.
4. Anh luôn để bừa bãi mọi thứ. Cái búa này phải đặt ở đâu?
Nó để với các công cụ khác. Nhưng tôi vẫn còn cần nó.
Anh muốn làm gì với cái nắp này?
Nó thì đi với cái bình này.
Lỗi sai:
You are always leaving things about. Where should this hammer belong?
It belongs to the rest of the tools. But I still need it now.
What do you want to do with this lid?
It belongs with this jar.
Nguyên nhân:
Trong đối thoại sử dụng hai cụm từ của belong là “belong to” và “belong with”. Có
một số động từ khi phối hợp với giới từ khác nhau sẽ diễn đạt ý nghĩa khác nhau,
“belong to” diễn đạt “thuộc về, ở...”; “belong with” diễn đạt “phải đặt ở đâu hoặc
thường ở đâu. ” Trong đối thoại phải thay đổi vị trí hai cụm từ này.
Cách nói đúng:
→ It belongs with the rest of the tools.
→ It belongs to this jar.
5. Có nhiều đứa trẻ trên sân bóng. Chúng đang đợi xem thi đấu phải không?
Đúng vậy, trận đấu sẽ được phát sóng lúc 5 giờ chiều. Nhưng chúng chỉ muốn xem
các cầu thủ.
Lỗi sai:
There are many children in the field. Are they waiting for the game?
Yes, and the game will be in the air at 5 p.m. But they just want to see the players.

133
Nguyên nhân:
Trong đối thoại đề cập đến sự khác biệt giữa hai cụm giới từ “in the field” và “on
the field” “in the air” và “on the air”, “in the field” diễn đạt “ở trong sân ”, “on the
field” diễn đạt “trên sân bóng”. Trong đối thoại phải dùng “on the field”.
Ex:
They are working in the field. Họ đang làm việc trên đồng.
She is famous in the newspaper field.
Cô ấy nổi tiếng trong lĩnh vực báo chí.
They are playing football on the field.
Họ đang chơi bóng đá trên cánh đồng.
Cụm giới từ in the air diễn đạt “lan đi, lan khắp”, on the air diễn đạt “đang phát
thanh, phát sóng”. Trong đối thoại phải dùng “on the air”.
Ex:
Our plans are still in the air.
Những dự án của chúng tôi vẫn được lan truyền khắp nơi.
There's a feeling of unrest in the air.
Tôi có cảm giác không khí náo động đang lan đi khắp nơi
This channel comes on the air every morning at 6 a.m.
Kênh này được phát sóng mỗi sáng lúc 6 giờ.
Cách nói đúng:
→ There are many children on the field. Are they waiting for the game?
→ Yes, and the game will be on the air at 5 p.m. But they just want to see the players.
6. Đài Bắc nằm ở phía bắc của Tân Trúc. Tôi chưa bao giờ đến đó.
Chuyến xe buýt đó đến Đài Bắc. Bạn có thể đón nó và có một chuyến tham quan
trong kỳ nghỉ của mình.
Lỗi sai:
Taipei is towards the north of Hsinchu. I have never been there. That bus leaves at
Taipei. You may take it and have a look in your holiday.
Nguyên nhân:

134
Các giới từ for, against, at, to và towards đều có thể dùng để chỉ phương hướng,
nhưng “for” diễn đạt phương hướng, mục đích hoặc nguyên nhân của hành động,
thường đi với động từ sail, set off, depart, start, leave, bound…; “at” diễn đạt muc
tiêu, thường đi với động từ aim, point, laugh, stare, look, throw..., khi diễn đạt “ở một
hướng nào” chỉ dùng “to”, không dùng “towards”.
Cách nói đúng:
→ Taipei is to the north of Hsinchu. I have never been there.
→ That bus leaves for Taipei. You may take it and have a look in your holiday.
7. Hôm qua họ chỉ vừa kịp chuyến tàu lửa.
Họ nên đến trạm tàu lửa trước.
Lỗi sai:
They were just on time for the train yesterday.
They should have arrived at the railway station in their own good time.
Nguyên nhân:
Trong đối thoại đã sử dụng cụm từ với “time”, “time” khi kết hợp với các giới từ
khác nhau cũng diễn đạt nghĩa khác nhau, on time diễn đạt “đúng giờ, đúng lúc”; in
time diễn đạt “kịp lúc”; diễn đạt “trước, sớm” phải dùng “in good time”, “in one's
own good time” diễn đạt “trong thời gian của mình”.
Ex:
There's no point getting impatient with her; she'll finish the job in her own good
time.
Không có gì gọi là sự thiếu kiên nhẫn đối với cô ấy; cô ấy sẽ hoàn thành công
việc trong thời gian của riêng mình.
The train arrived on time. Chuyến tàu đã đến đúng giờ.
Cách nói đúng:
→ They were just in time for the train yesterday.
→ They should have arrived at the railway station in good time.
8. Tất cả chúng tôi đã đi bơi, trừ John.
Anh ấy không thể đi bơi.
Lỗi sai:
We all went swimming besides John.

135
It's out of question for him to go swimming.
Nguyên nhân:
Cụm từ “out of question” diễn đạt “không nghi ngờ gì”, nếu muốn diễn đạt “không
thể” phải dùng “out of the question”. Trong đối thoại cũng sử dụng giới từ “besides”,
nhưng “besides” diễn đạt “ngoài... còn có”, nếu diễn đạt “ngoài ra, không bao gồm”
phải dùng “except”.
Ex:
We all agreed except him. Tất cả chúng tôi đều đồng ý ngoại trừ anh ấy.
We all agreed besides him. Ngoài tất cả chúng tôi còn có anh ấy đồng ý.
Cách nói đúng:
→ We all went swimming except John.
→ It's out of the question for him to go swimming.
9. Tất cả chúng tôi đều biết đến nhà thơ đó.
Anh ấy được đặt tên theo tên ông của mình.
Lỗi sai:
That poet is known for all of us.
He was named by his grandfather.
Nguyên nhân:
Giới từ đi với tính từ “known” chủ yếu có: as, for, to. Trong đó, be known as diễn
đạt “được cho là”; be known for diễn đạt “nổi tiếng vì”; be known to diễn đạt “biết
đến vì...”. Trong đối thoại, “Tất cả chúng tôi đều biết đến...” phải dùng “be known
to”.
Ex:
The islanders are known for their hospitality.
Người trên đảo đó được biết đến vì lòng hiếu khách của họ.
They are known as the House of Representatives and the Senate.
Họ được gọi là Hạ viện và Thương viện.
Trong đối thoại sử dụng cụm “name by”, diễn đạt “đặt tên bởi...”, muốn diễn đạt
“đặt theo tên” phải dùng “name after”. Nếu là “Anh ấy được ông nội đặt tên.”
mới dùng He was named by his grandfather.
Cách nói đúng:

136
→ That poet is known to all of us.
→ He was named after his grandfather.
B. Kiến thức về giới từ
Giới từ là từ loại chỉ sự liên quan giữa các từ loại trong cụm từ, trong câu. Những
từ thường đi sau giới từ là tân ngữ, Verb + ing, cụm danh từ ...
I. Phân biệt cách sử dụng cơ bản của một số giới từ thường dùng
1. Phân biệt cách sử dụng của in, at, on khi chỉ thời gian:
 in diễn đạt thời gian tương đối dài (during the period of time), gồm có thời gian
một ngày, tháng, mùa, năm, thế kỷ.
Ex:
in the morning/afternoon/evening, in May, in summer, in 2004.
vào buổi sáng, trưa/tối, vào tháng 5, vào mùa hè, vào năm 2004
in the 1990's, in the 21 st century trong những năm 1990, trong thế kỷ 21
 at diễn đạt một điểm thời gian (a point of time), gồm có: một điểm thời gian nào
đó trong ngày (mùa, đêm ngày) và thời gian nghỉ.
Ex:
at 2 o’clock (lúc 2 giờ), at 6.20 a.m. (lúc 6.20 sáng), at dawn (lúc bình minh), at
midnight (lúc nửa đêm), at sunrise (lúc mặt trời mọc)
at night (vào buổi tối), at Christmas/Easter (vào mùa Giáng sinh), at the weekend
(vào cuối tuần)
 on diễn đạt một ngày nào đó, buổi sáng, buổi trưa hoặc buổi tối cụ thể... trong
tiếng Anh kiểu Mỹ thường lược bỏ on.
Ex:
on Sunday (vào Chủ nhật), on May the first (vào đầu tháng 5), on the evening of
May the first (vào buổi tối của đầu tháng 5)
on a sunny day in August (vào một ngày nắng trong tháng Tám), on your birthday
(vào sinh nhật bạn), on New Year's Day (vào ngày đầu năm), on the following day
(vào ngày hôm sau)
2. Phân biệt cách sử dụng của in, during, for khi chỉ thời gian:
 in và during có nghĩa gần giống nhau khi diễn đạt một khoảng thời gian, có thể
thay thế cho nhau. Nhưng danh từ sau during phải có mạo từ hoặc đại từ sở hữu;

137
danh từ sau in có thể diễn đạt đặc biệt, cũng có thể diễn đạt phiếm chỉ, có thể không
dùng từ hạn định.
Ex:
They swim every day during/in the holidays.
Họ bơi mỗi ngày trong suốt những ngày nghỉ.
Some birds fly to the south in summer.
Một vài chú chim bay đến phía Nam vào mùa hè.
 during nhấn mạnh tính kéo dài của hành động, diễn đạt “trong cả quá trình của
hành động”, các danh từ: visit, meal, service, voyage, concert, stay... chỉ có thể dùng
during; in chỉ hành động nhất thời, nhấn mạnh thời gian cụ thể xảy ra sự việc.
Ex:
There are extra trains to the seaside during the summer.
Có tăng cường thêm những chuyến tàu đi vùng duyên hải trong suốt mùa hè.
He studied abroad during the war.
Anh ấy học ở nước ngoài trong suốt chiến tranh.
They got married in 2003. Họ đã kết hôn vào năm 2003.
 for cũng giống như during nhấn mạnh tính kéo dài của động từ, nhưng diễn đạt
thời gian cụ thể dùng for, không dùng during.
Ex:
He was in prison for twenty years. Anh ấy bị ở tù khoảng 20 năm.
I'm going away for three days. Tôi sẽ đi khoảng 3 ngày.
3. Phân biệt cách sử dụng của in và after khi chỉ thời gian:
In và after đều có thể dùng để chỉ “sau khi...”, nhưng in thường thêm từ diễn đạt
một khoảng thời gian; after thường thêm từ chỉ một điểm thời gian hoặc diễn đạt một
việc cụ thể.
Ex:
It will be ready in a week. Nó sẽ được sẵn sàng trong tuần.
We will leave shortly after six o’clock.
Chúng tôi sẽ rời khỏi ngay sau 6 giờ.
4. Phân biệt cách sử dụng của in và within khi chỉ thời gian:

138
In và within đều có thể dùng để diễn đạt “trong khoảng...”, nhưng within diễn đạt
trong thời gian rõ ràng, nhấn mạnh không thể vượt qua; in khi diễn đạt “trong
khoảng...” đi với động từ mang tính liên tục, cũng có thể dùng trong câu phủ định
hoặc sau từ first, last....
Ex:
I haven't seen him in years.
Tôi đã không gặp anh ấy trong khoảng nhiều năm.
If you don't hear anything within seven days, phone again.
Nếu bạn không nghe bất kỳ điều gì trong khoảng 7 ngày, hãy điện lại cho tôi.
She'll come back in a day. Cô ấy sẽ trở lại trong khoảng một ngày.
She'll come back within a day. Cô ấy sẽ trở lại trong ngày.
Within these old walls there was once a town.
Trong khoảng những bức tường cũ này trước kia có một thị trấn.
I put my key in my pocket. Tôi để chìa khóa của tôi trong cái túi của tôi.
5. Phân biệt cách sử dụng của in, on, at khi chỉ địa diểm:
In, on, at đều có thể dùng để diễn đạt địa điểm.
 in “trong...”, diễn đạt trong một phạm vi của sự việc gì. Trong phạm vi địa lý,
dùng để chỉ địa điểm có phạm vi lớn như quốc gia, thành phố, đảo..., Ex: in China.
Ex:
She lives in a small village in France.
Cô ấy sống trong một ngôi làng nhỏ ở Pháp.
Leave the key in the lock. Để chìa khóa trong ổ khóa.
He is lying in bed. Anh ấy đang nằm ngủ.
Mary is still studying in Shanghai.
Mary vẫn còn đang học ở Thượng Hải.
 on “trên...”, dùng chỉ vị trí đứng liền ngay ở trên, có thể dùng để chỉ nơi chốn
rộng rãi và bằng phẳng của đồng bằng, biển, sông hồ...
Ex:
Leave the glasses on the table. Để những cái ly trên bàn.
We sat on a bench. Chúng tôi ngồi trên một ghế dài.

139
 at chỉ một điểm trong vị trí không gian, có thể là chỉ một nơi tương đối nhỏ, ví
dụ như trường học, trạm xe, chợ...
Ex:
A red bus is stopping at the bus stop.
Một chiếc xe buýt màu đỏ đang đỗ ở trạm xe buýt.
I met him at the market. Tôi đã gặp anh ấy ở chợ.
She's at the theatre. Cô ấy ở nhà hát.
6. Phân biệt cách sử dụng giới từ above và over:
 above và over khi diễn đạt “vị trí cao hơn cái gì”, cách dùng tương tự như nhau.
Ex:
They built a new room above/over the garage.
Họ xây một căn phòng mới ở gara.
 Nhưng khi diễn đạt “quá, vượt”, chỉ một hành động vượt hơn việc gì, chỉ có thể
dùng over. Ngoài ra, over có thể dùng để chỉ “khắp, trên khắp”.
Ex:
She threw the ball over the fence. Cô ấy ném bóng qua hàng rào.
Pull the sheet over the body. Kéo tấm chăn phủ khắp cơ thể.
 above và over đều có thể diễn đạt “hơn...”, dùng chỉ số lượng hoặc đo lường.
Nhưng above thường dùng để diễn đạt “mức độ thấp nhất” hoặc “tiêu chuẩn”.
Ex:
She's been here over two hours. Cô ấy đã ở đây hơn 2 tiếng.
7. Phân biệt cách sử dụng giới từ under, below, beneath chỉ vị trí:
Khi chỉ vị trí không gian, các giới từ này này đều có thể diễn đạt “dưới...”. Nhưng
under diễn đạt “dưới cái gì, được che phủ bởi”, ngược lại với over; below chỉ nơi
tương đối thấp, ngược lại above; beneath là từ thường được dùng, có lúc có thể thay
hai từ trước.
Ex:
The dog crept under the bed. Con chó bò dưới giường.
Please do not write below this line.
Làm ơn đừng viết dưới đường gạch này.

140
They found the body buried beneath a pile of leaves.
Họ phát hiện ra một thi thể bị chôn vùi dưới một đống lá.
8. Phân biệt cách sử dụng giới từ for, at, to và toward chỉ phương hướng:
 for diễn đạt nguyên nhân, mục đích hoặc phương hướng của hành động, thường
đi với động từ: depart, start, leave, bounder...
Ex:
The Smiths set off for Beijing yesterday.
Gia đình Smith đến Bắc Kinh hôm qua.
Is this train for New York? Chuyến tàu này đến New York sao?
 at dùng để diễn đạt sự kiện hoặc mục tiêu, thường dùng với động từ: look, aim,
stare, laugh, point, throw...
Ex:
He stared at the word trying to remember what it means.
Anh ấy bắt đầu nhìn chằm chằm vào từ đó cố nhớ ý nghĩa của nó.
We all laughed at his joke.
Tất cả chúng tôi đều cười sự khôi hài của anh ấy.
 to diễn đạt phương hướng hoặc mục đích của hành động, chỉ “hướng, đến”,
thường có ý chí chủ quan, thường đi với động từ: go, come, run, fly, ride, move,
returns...
Ex:
I went to the town yesterday. Hôm qua tôi đã đi đến thị trấn đó.
Tom and his mother returned to London last Sunday.
Tom và mẹ của anh ấy trở về Luân Đôn vào Chủ nhật cuối tuần.
 towards chỉ “theo hướng, về phía”, nhấn mạnh phương hướng của hành động,
có thể thay thế với to, nhưng towards không chỉ ý chủ quan, không có nghĩa “đến”.
Trong tiếng Anh kiểu Mỹ thường dùng toward.
Ex:
The window looks to/towards the north. Cửa sổ theo hướng phía Bắc.
She walked towards the door. Cô ấy đi về phía cửa.
9. Phân biệt cách sử dụng giới từ about, of và on chỉ quan hệ:

141
about chỉ tình hình chi tiết của ai hoặc việc gì; of chỉ “thuộc, của”, chỉ quan hệ
trước sau, không nói đến thông tin chi tiết; on diễn đạt “thuộc vào, của”.
Ex:
Tell me something about your trip.
Hãy nói cho tôi biết một vài điều về chuyến đi của bạn.
Those are the results of the experiment.
Đó là kết quả của cuộc thử nghiệm.
I have a book on breeding rabbits.
Tôi có quyển sách về sự sinh sản của loài thỏ.
10. Phân biệt cách sử dụng giới từ around, round, about chỉ “chu vi, xung
quanh”:
around diễn đạt “xung quanh, vòng quanh”, thường đi với động từ chỉ trạng thái,
dùng để mô tả vị trí tĩnh, dùng nhiều trong tiếng Anh kiểu Mỹ; round “ở xung
quanh”, thường đi với động từ chỉ hành động, dùng để : chỉ vị trí vận động; about
diễn đạt “xung quanh, khoảng chừng”, có thể thay thế với around, dùng nhiều trong
tiếng Anh kiểu Anh.
Ex:
There was a fence around the yard. Có một hàng rào xung quanh sân.
The earth goes round the sun. Trái đất quay quanh mặt trời.
He lives somewhere about here. Anh ấy sống một nơi nào đó ở đây.
11. Phân biệt cách sử dụng giới từ at, of, from, with, for, through, over, in chỉ
nguyên nhân:
 at diễn đạt nguyên nhân hoặc lý do về mặt tình cảm, cảm xúc, thường đi với
wonder, be amazed, be alarmed, be astonished....
Ex:
He was astonished at what he found.
Ông ấy lấy làm ngạc nhiên về những gì mà anh ấy tìm thấy.
He was frightened at the thought of his huge debts.
Anh ấy hoảng sợ khi nghĩ về khoản nợ khổng lồ của mình.

142
 of thường đi với: glad, fond, proud, afraid, sick, come, tired, weary..., diễn đạt
nguyên nhân về mặt tâm lý hoặc cảm trạng, cũng có thể dùng sau die diễn đạt chết vì
nguyên nhân gì.
Ex:
That poor boy died of fever. Cậu bé nghèo đó chết vì bị sốt.
Her mother is glad of her success.
Mẹ của cô ấy vui mừng vì sự thành công của cô ấy.
Tony is afraid of his own shadow. Tony sợ cái bóng của mình.
Will good come of your actions? Nó sẽ tốt cho hành động của bạn chứ?
 from diễn đạt nguyên nhân trực tiếp, bên ngoài.
Ex:
She was nearly crying from the pain of her cut leg.
Cô ấy đau đến phát khóc vì chân bị đứt
His father died from an accident. Bố của anh ấy chết từ vụ tai nạn.
The child cried from hunger. Đứa bé đó khóc vì đói.
 with diễn đạt nguyên nhân bên ngoài tạo ra sự thay đổi về cảm xúc, tâm lý,
thường dùng với danh từ chỉ cảm giác, Ex: vain, anger, rage, fear, pity, joy...
Ex:
They smiled with pleasure. Họ mỉm cười với niềm vui.
Mary turned red with anger. Mary giận đến đỏ mặt.
He is trembling with fear. Anh ấy đang run rẩy vì sự sợ hãi.
 for diễn đạt nguyên nhân, động cơ, ví dụ nguyên nhân dẫn đến làm việc gì.
Ex:
Did you come to Paris for the purpose of simple leisure, or for business purposes?
Bạn đến Pari đơn giản chỉ với mục đích đơn giản hay mục đích kinh doanh vậy?
He's learning English for the fun of it.
Anh ấy đang học tiếng Anh về mẩu chuyện vui.
We bought this house with a much higher price than others just for its convenience.
Chúng tôi mua ngôi nhà này giá cao hơn những căn nhà khác chỉ vì tính tiện lợi của
nó.

143
 through chỉ nguyên nhân, thường là nguyên nhân hoặc động cơ ngẫu nhiên, có
nghĩa hậu quả xảy ra sau một quá trình.
Ex:
It happened through no fault of mine.
Nó xảy ra không phải do lỗi của tôi.
He made the same mistakes for several times through his carelessness.
Anh ấy đã mắc những lỗi sai tương tự khoảng vài lần do sự bất cẩn của mình.
Jack became rich through hard work.
Jack trở nên giàu có nhờ sự chăm chỉ.
* through có lúc cũng có thể diễn đạt nguyên nhân tích cực.
 over diễn đạt nguyên nhân xảy ra là do cảm giác, thường đi với động từ mang
sắc thái tình cảm: cry, rejoice, laugh, weep, sigh...
Ex:
The whole nation mourned over the death of a much-loved leader.
Cả nước chia buồn về cái chết của một vị lãnh đạo được nhiều người yêu thích.
Bob wept over his sad fate . Bob khóc vì buồn cho số phận của mình.
We should never cry over spilled milk.
Chúng tôi không bao giờ bỏ cuộc với sự thất bại của mình.
 in diễn đạt nguyên nhân chủ quan.
Ex:
They all take pride in their success.
Tất cả họ đều rất tự hào về sự thành công của họ.
She delights in cooking lovely meals.
Cô ấy rất vui thích về việc nấu nướng trong các bữa ăn.
12. Phân biệt cách sử dụng giới từ by, on, with chỉ cách thức:
 by tương đương với by means of, khi diễn đạt cách thức thường đứng sau cấu
trúc chủ động hoặc nội động từ; khi phía sau có danh từ chỉ phương tiện giao thông
hoặc công cụ thông tin, không dùng mạo từ và phải dùng ở dạng số ít, khi thêm các
danh từ khác cũng có trường hợp số ít, số nhiều, nhưng không đi với mạo từ.
Ex:

144
We went by air. Chúng tôi đi bằng máy bay.
The room is heated by gas. Các phòng được đốt nóng bằng khí.
He met his teacher there by accident.
Anh ấy gặp thầy giáo của mình một cách ngẫu nhiên.
 on diễn đạt áp dụng phương pháp, dụng cụ, chỉ “dựa vào...”
Ex:
They live on potatoes. Họ sống nhờ vào khoai tây.
We should act on principles.
Chúng ta phải hành động dựa trên các nguyên tắc.
 with diễn đạt các công cụ, tài liệu, cách thức, cũng có thể chỉ thái độ của người
thực hiện hành động.
Ex:
He opened the door with his key. Anh ấy mở cửa bằng chìa khóa.
Miss Helen is cutting meat with a knife.
Cô Helen đang cắt thịt bằng dao.
John passed the examination with ease.
John thi đậu kì thi một cách dễ dàng,
 in diễn đạt “bằng... ”
Ex:
My father is writing in ink. Bố của tôi đang viết bằng mực in.
He made his speech in English.
Anh ấy đọc bài diễn thuyết bằng tiếng Anh.
I want to pay in cash. Tôi muốn trả bằng tiền mặt.
II. Cách phối hợp giới từ với từ loại khác
Giới từ chủ yếu là kết hợp với các từ loại khác tạo thành nhiều nghĩa khác nhau.
Cách phối hợp cố định gồm các loại dưới đây:
1. Phối hợp giới từ và danh từ
 Có một số danh từ phải thêm giới từ phía sau để tạo thành cụm từ cố định.

145
abuse of access to (lạm dụng quyền truy cập), absence from (vắng mặt từ), action
on (hành động việc...), answer to (trả lời cho...), approach to (cách tiếp cận...),
attention to (chú ý đến...), barrier to (rào cản đối với...), blame for (đổ lỗi cho...), care
of (chăm sóc cho...), cause of (nguyên nhân gây ra...), common with (chung với...),
congratulation on (chúc mừng về...), desire for (mong muốn đối với...), description (sự
mô tả), devotion (sự nhiệt tình), difficulty in (khó khăn trong...), effect on (hiệu lực
về...), entrance to (đi vào...), example of (ví dụ về...), guide to (hướng dẫn cho...),
guess at (ước đoán về...), interest in (quan tâm đến...), lack of (thiếu/lỗ,...), need for
(cần phải...), number of (số lượng...), opinion about (quan điểm về...), order for (trình
tự về...), room for (phòng dành cho...), plan for (kế hoạch về...), pride in (tự hào về...),
regards to (liên quan đến...), report of (báo cáo về...), search for (tìm kiếm về...), sorry
for (xin lỗi về...)
 Một số danh từ phải có giới từ đặt trước để tạo thành cụm từ cố định.
Ex:
at ease (ở thoải mái), at present (ở hiện tại), at sea (ở biển), at length (ở độ dài), by
accident (do tai nạn), by rule (do nguyên tắc), by mistake (do nhầm lẫn), by force
(bằng vũ lực), by turns (bằng cách lần lượt), in action (bằng hành động), in debt
(bằng công nợ), in evidence (bằng chứng), in order (theo thứ tự), in hand (trong tay),
in theory (trên lý thuvết), in fact (trên thực tế), in sight (trong tầm nhìn), in general
(nói chung là), in common (nói chung chung), in time (đúng lúc), on leave (lúc khởi
hành), on purpose (vì mục đích), on time (đúng giờ), on account (được trả sau), into
action (đúng hành động), to advantage (có lợi thế), over age (vượt quá tuổi tác),
under age (chưa đủ tuổi), above board (thật thà và cởi mở), beyond words (không thể
diễn tả được), beyond belief (không thể tin được), beyond doubt (không thể nghi
ngờ)
2. Phối hợp giới từ và động từ
Giới từ và động từ khi sử dụng chung với nhau có 4 loại cấu trúc:
 Động từ + giới từ
Ex:
His illness accounts for his absence.
Căn bệnh của anh ấy giải thích cho sự vắng mặt của anh ấy.
George would never admit to being wrong.
George không bao giờ thừa nhận là mình sai.
Can we get over this difficulty?

146
Chúng ta có thể vượt qua khó khăn này không?
My English cannot compare with his.
Tiếng Anh của tôi không thể so sánh với tiếng Anh anh ấy.
How did you come by that wound in the forehead?
Làm cách nào bạn vượt qua được sự tổn thương về tình cảm vậy?
They went for each other in the papers.
Họ trao đổi với nhau bằng giấy tờ.
Our neighbours are looking after the garden while we are away.
Những người hàng xóm của chúng tôi đang chăm sóc vườn trong khi chúng tôi đi
xa.
 Động từ + tân ngữ + giới từ
Ex:
They had to accustom themselves to the hot weather.
Họ đã quen với thời tiết nóng.
The police accused him of murder.
Cảnh sát cáo buộc ông ấy tội giết người.
What a strange person she is! I can't make her out at all.
Cô ấy là người lạ! Tôi không thể làm tất cả cho cô ấy.
Always look your work through before handing it in.
Luôn nhìn nhận công việc của bạn trước khi bắt tay làm.
Will they let the hostages go?
Có sẽ thả các con tin đi chứ?
 Động từ + phó từ + giới từ
Ex:
Hard work can make up for a lack of intelligence.
Chúng ta làm việc chăm chỉ để bù cho sự thiếu thông minh.
She looked down on people who haven't been to university.
Cô ấy khinh miệt những người chưa từng vào Đại học.
I'm getting married next week, but please don't let on to anyone, will you?

147
Tôi sẽ kết hôn vào tuần tới, nhưng bạn làm ơn đừng nói với bất kỳ ai được chứ?
She's just broken up with her boy friend.
Cô ấy vừa mới chia tay với bạn trai.
It comes down to two choices: you either improve your work, or you leave.
Bạn có hai sự lựa chọn: bạn sẽ cải tiến công việc của bạn, hoặc bạn sẽ từ bỏ.
She's never really got on with her sister.
Cô ấy không bao giờ tiến bộ bằng em gái của cô ấy.
Let's go on to the next item on the agenda.
Hãy tới mục tiếp theo của chương trình.
 Động từ + tân ngữ + phó từ + giới từ
Ex:
The basement has been made over into a workshop.
Tầng hầm đó được xây trong một cái xưởng.
She was let off with a fine instead of being sent to prison.
Cô ấy được ra với việc nộp tiền phạt thay vì vào nhà tù.
He seems to get a lot out of life.
Dường như ông ấy có được nhiều thứ trong cuộc sống.
She didn't really get her meaning over to her audience.
Cô ấy thực sự không có ý nghĩa gì đối với thính giã của mình.
She's done out of her promotion.
Cô ấy tiến hành công việc thông qua quảng cáo.
[Chú ý] có một số động từ khi phối hợp với khác giới từ sẽ tạo ra nghĩa khác.
1- consist
Ex:
His job consists of helping old people who live alone.
Nhiệm vụ trong công việc của anh ấy là giúp đỡ người già sống một mình.
The beauty of the plan consists in its simplicity,
Vẻ đẹp của sơ đồ là ở sự giản dị của nó.
Theory should consist with practice.

148
Lý thuyết phải phù hợp với thực hành
2- compare
Ex:
My English cannot compare with his.
Tiếng Anh của tôi không thể sánh bằng anh ấy.
3- apply
Ex:
What I have said does not apply to you.
Những gì tôi đã nói không áp dụng với bạn.
I want to apply for the job. Tôi muốn xin việc.
4 - differ
Ex:
She differs from me in many ways.
Cô ấy khác với tôi về nhiều mặt.
Japanese differs greatly from French in pronunciation.
Tiếng Nhật có nhiều cách phát âm khác từ tiếng Pháp.
5 - vary
Ex:
They never vary from the law of nature.
Họ không bao giờ thay đổi từ quy luật của tự nhiên.
Prices vary with the seasons. Giá thay đổi theo mùa.
These fish vary in weight from 3 lb to 5 lb.
Những con cá này khác nhau về trọng lượng từ £ 3 đến £ 5.
6 - hear
Ex:
I've never heard of anyone doing that.
Tôi chưa bao giờ nghe nói về việc ai làm điều đó.
7 - call
Ex:

149
An old friend called me on the day before yesterday.
Một người bạn cũ đã gọi cho tôi trước ngày hôm qua.
The teacher called out the children's names.
Giáo viên gọi tên các trẻ em.
Let's call at John's house. Hãy gọi đến nhà của John.
The sound of happy laughter called up memories of his childhood.
Âm thanh của tiếng cười hạnh phúc gợi lên những kỉ niệm thời ấu thơ của anh ấy.
8 - eat
Ex:
Paying for that new carpet has eaten into my savings.
Trả nhí cho tấm thảm mới đó đã thâm vào tiền tiết kiệm của tôi.
I’m too tired to cook tonight; shall we eat out?
Tôi quá mệt để nấu ăn cho buổi tối nay, chúng ta sẽ đi ăn ngoài được chứ.
Jealousy was eating him up.
Lòng đố kị đã ăn sâu vào tiềm thức của anh ta.
9- engage
Ex:
She was engaged as an interpreter.
Cô ấy đã tham gia với vai trò là một thông dịch viên.
One cog-wheel engages with another.
Một đoàn các bánh xe kết nối với nhau.
I engaged him in conversation.
Tôi đã tham gia vào cuộc trò chuyện với anh ấy.
10 - result
Ex:
The accident resulted in the death of three persons.
Vụ tai nạn khiến cho ba người chết.
Nothing has resulted from his efforts.
Không có gì đạt được kết quả từ sự nỗ lực của anh ấy.

150
3. Phối hợp giới từ và tính từ
 Có một số tính từ thường đi với giới từ cố định
Ex:
The country is abundant in natural resources.
Quốc gia đó dồi dào nguồn tài nguyên thiên nhiên.
Is this proposal acceptable to you?
Đây có phải là đề nghị được chấp nhận đối với bạn?
Are you acquainted with the works of Shakespeare?
Bạn có làm quen với các tác phẩm của Shakespeare?
He is blind to the effect of his actions.
Anh ấy không thấy ảnh hưởng của những hành động của anh ta.
We are all anxious about/for his safety.
Chúng tôi lo lắng về sự an toàn của anh ấy.
The boy was eager for success. Cậu bé đó háo thắng.
 Một số tính từ có thể đi với nhiều giới từ khác nhau và tạo ra nhiều nghĩa khác
nhau.
Ex:
There's nothing to be afraid of. Không có gì phải sợ.
His parents are afraid for his safety.
Bố mẹ của anh ấy rất lo sợ sự an toàn của anh ấy.
He is very good at French. Ông ấy rất giỏi tiếng Pháp.
Vegetables are good for health. Rau rất tốt cho sức khỏe.
He is fully alive to the possible dangers.
Ông ấy vẫn sống trong sự nguy hiểm.
The lake was alive with fish. Cái hồ đó vẫn còn có cá sống sót.
C. Luyện tập
I. Tìm và sửa lỗi sai các câu sau:
1. Ban đầu tôi biết ít về công việc này.
At the beginning I knew little about the work.

151
___________________________________________________________________
2. Bất chấp lời khuyên của chúng ta, anh ấy vẫn kiên quyết đi.
For all our advice, he insists in going.
___________________________________________________________________
3. Sự quan tâm ông ấy thể hiện dường như không chân thành.
His professions for concern did not seem sincere.
___________________________________________________________________
4. Cô ấy là một sản phẩm của một gia đình tan vỡ.
She is the product from a broken home.
___________________________________________________________________
5. Những đứa trẻ đang chơi đùa để trông coi cửa hàng.
The children were playing with keeping shop.
___________________________________________________________________
Đáp án tham khảo
1. In the beginning I knew little about the worker
2. After all our advice, he insists on going.
3. His professions of concern did not seem sincere.
4. She is the product of a broken home.
5. The children were playing at keeping shop.
Multiple-choice Questions
1. Tony’s not accustomed _________ getting up so early to do morning exercise.
a. in b. to c. with d. of
2. I am suspicious __________ that woman - I think she may have stolen sth. from
our supermarket.
a. in b. to c. with d. of
3. Is this agreeable __________ you?
a. in b. to c. with d. of
4. It’s well known that fruit is rich _________ Vitamins.
a. in b. to c. with d. of

152
5. Andy was found guilty _________ negligence.
a. in b. to c. of d. on
6. Meg is eligible __________ the position.
a. of b. for c. in d. on
7. The girl __________ a dress is Mrs. Peterson’s daughter.
a. on b. with c. in d. of
8. Mike is never satisfied __________ what he had achieved.
a. with b. in c. at d. for
9. My father never quarrels__________ my mother __________ small things.
a. about ... about b. about … with
c. with … about d. with … with
10. They blamed the failure __________ George.
a. in b. of c. at d. on
11. The driver was not__________ blame __________ the traffic accident.
a. to ... for b. on ... at c. to … on d. on … on
12. Man's life is often compared__________ a candle.
a. with b. as c. for d. to
13. Living in a small town can’t compare __________ living in the country in many
respects.
a. with b. as c. for d. to
14. The snowstorm ruled __________ their monthly meeting.
a. in b. with c. out d .away
15. I’m tired __________ doing the same boring thing every day.
a. in b. with c. of d. on
16. That political statesman is full ________ ambition.
a. in b. with c. of d. on
17. The debt must be paid _________ full.
a. in b. with c. of d. on
18. Jack’s too fond________ fun, so the boss doesn’t like him much.

153
a. in b. with c. of d. on
19. This food is not fit __________ your visitors.
a. in b. with c. for d. on
20. Mary was not conscious _________ his presence in the room.
a. to b. with c. for d. on
21. It is quite indifferent ________ me whether you and your parents go or stay.
a. to b. for c. on d. about
22. We are certain ________ success.
a. to b. on c. of d. with
23. He’s intent _________going to America.
a. to b. with c. on d. of
24.__________being an English teacher, he is also a translator.
a. Beside b. Besides c. Except d. Except for
25. I had collected lot of material previous __________writing.
a. with b. to c. on d. of
26. This task is prior __________ writing.
a. with b. to c. on d. of
27. Martin ead a lot __________ old age, because he didn’t want to fall__________
a. in, behind b. at, behind c. of, off d. for, down
28. The driver’s wounded_________ the left leg, Let’s take him __________ the
hospital.
a. in, of b. in, to c. of, in d. by, for
29. You can’t find him in this city. He is not __________ holiday.
a. at b. in c. on d. of
30. I lost my bag and my money_________here. __________ that time there were a
few people __________ the field.
a. to, At, in b. from, In , in c. for, In, at d. about, At, in
31. Are you for the decision or __________ it? Tell me the truth quickly, please.
a. against b. on c. at d. from

154
32. There are some beautiful stress __________ our building.
a. in front of b. the front of c. in the front of d. on front of
33. The woman told her little boy to be careful when he got __________ or
___________ the bus.
a. on, down b. on, off c. up, off d. onto, out of
34. Here are some letters__________ you. But you’d better read them __________
work.
a. for, at b. for, after c. to, after d. to, before
35. The school was far away__________ my village. But I did well __________
maths physics and English.
a. from, about b. to, about c. from, in d. in, with
36. “Why did you write your name __________ the line?” Mr. Smith
asked__________ surprise.
a. below, in b. among, to c. below, for d. between, in
37. I’m envious __________ your achievements.
a. for b. on c. of d. to
38. My grandma is __________ sixty now, but she is still working hard.
a. in b. more c. above d. over
39. It’s said that the bus company will raise the bus fare__________3%.
a. or b. to c. from d. by
40. __________ the end of this term, we shall have learned 20 lessons:
a. At b. To c. In d. By

Đáp án tham khảo

l. b 2. d 3.b 4.a 5. c 6. b 7.c 8. a

9. c 10. d 11. a 12. d 13. a 14. c 15. c 16. c

17. a 18. b 19. c 20. d 21. a 22. c 23. c 24. b

25. b 26. b 27. a 28. b 29.c 30. d 31. a 32. a

155
33. b 34. b 35. c 36. a 37. d 38. c 39. d 40. a

Fill in the blanks:


1. Is the city noted__________its champagne?
2.This small suitcase is perfect__________ weekend trips.
3. John got a job, so that he could be independent__________his parents.
4. Richard has never got__________he shock of losing his wife.
5. I haven't really got__________my new job yet.
6. We all laughed__________Anna when she said she believed in ghosts.
7. David could tell Mary was in a bad mood, and tried to laugh her out __________it.
8. It won't rain, you may leave your umbrella__________.
9. The film takes considerable liberties__________the novel on which it is based.
10. I shall limit myself__________three aspects of the subject.
11. Her eyes lit up _________ joy.
12. Henry made light__________his injury.
13. I've lost my key and I'm locked__________!
14. I daren't let Bill loose__________the garden-he'd pull up all the flowers.
15. Andy married__________the French aristocracy.
16. I marveled__________the maturity of such a young child.
17. I love just messing__________in the garden.
18. I don't' want to be mixed up __________ such affair.
19. Try to be nice__________my father when he visits.
20. It’s very rude to talk back __________ anyone.
21. Robert worked hard so that he could get ahead__________the others.
22. Do you think this scarf fit in__________ my new red dress?
23. They filled me__________the list.
24. Working in a multi-racial community had brought Mike u__________the realities
of intolerance.
25. I will not put up__________Robert's laxness any longer!

156
26. Bob is bearing up__________his great sorrow.
27. We arm ourselves__________possible danger.
28. The view opened out__________front of us as the fog cleared.
29. The banks were panicked __________selling sterling.
30. Ann's never__________peace with herself.
31. Lucy was quite positive__________the amount of money involved.
32. She's good at putting her ideas __________.
33. Tony's spelling's poor but he’s very quick__________figures.
34. Rest the ladder__________the wall.
35. There is a deep-seated conservatism running__________our society.
36. The club has signed__________a new goalkeeper this season.
37. The room looks different__________the furniture gone.
38. I'm looking__________something to eat.
39. This mountain is difficult__________climb.
40. Sorry we're late-we dropped__________a pub on the way.
Đáp án tham khảo

1. for 2. for 3. of 4. over 5. into

6. at 7. of 8. behind 9. with 10. to

11. with 12. of 13. out 14. on 15. into

16. at 17. about 18. in 19. to 20. to

21. of 22. with 23. in 24. against 25. with

26. under 27. against 28. in 29. into 30. at

31. about 32. across 33. at 34. against 35.through

36. up/on 37. with 38. for 39. to 40. into

CHƯƠNG VIII: LIÊN TỪ


A. Lỗi sai thường gặp
1. Anh hay tôi, hay bất kỳ người nào khác đều không biết câu trả lời này.
Nhưng giáo viên sắp giải thích cho chúng ta.

157
Lỗi sai:
Neither you nor I, nor anybody else know the answer.
But the teacher is about to explain for us.
Nguyên nhân:
Khi chủ từ có cấu trúc neither... nor, động từ phải thống nhất với danh từ gần nhất.
Ex:
Neither he nor I am to talk about the unhappy event.
Anh hoặc tôi đều không nói về những điều không vui.
Cách nói đúng:
→ Neither you nor I, nor anybody else knows the answer.
2. Bánh mì và bơ được bán hết ở siêu thị đó.
Hôm qua tôi đã đến đó. Bánh mì và bơ là bữa sáng của tôi hôm nay.
Lỗi sai:
The bread and butter is sold out in that supermarket.
I went there yesterday. The bread and butter are my breakfast for today.
Nguvên nhân:
Khi chủ từ dùng liên từ kết nối, nếu chỉ đơn thuần một khái niệm, động từ phải
dùng số ít; nếu chủ từ có kết cấu liệt kê có hàm nghĩa số nhiều, khi chỉ khái niệm
khác nhau, động từ phải dùng số nhiều. Trong đối thoại, bánh mì và bơ là hai khái
niệm phân biệt, là hai mặt hàng trong siêu thị, động từ phải sử dụng số nhiều, “bánh
mì và bơ” là hai phần để tạo thành một khái niệm “bữa sáng”, vì vậy động từ phải
dùng số ít.
Cách nói đúng:
→ The bread and butter are sold out in that supermarket.
→ I went there yesterday. The bread and butter is my breakfast for today.
3. Ông ấy không chỉ là một chính khách mà còn là một nhà văn.
Đúng vậy. Ông ấy đã viết nhiều thơ, tiểu thuyết và văn xuôi.
Lỗi sai:
He's a statesman as well as a writer.
Yes. He wrote poems, novels, as well as proses.

158
Nguyên nhân:
“as well as” khi làm liên từ có nghĩa tương tự như “not only ... but also”, nhưng
“as well as” nhấn mạnh vế trước, “not only ...but also” nhấn mạnh vế sau. Trong đối
thoại, nhấn mạnh ông ấy là một nhà văn, vì vậy câu thứ nhất không thích hợp. Ngoài
ra, khi “as well as” liên kết 3 danh từ, giữa hai từ trước phải thêm “and”, từ thứ hai
và thứ ba thêm “as well as”.
Ex:
He plants trees and floweres, as well as vegetables.
Ông ấy trồng cây và hoa như các loại rau.
Cách nói đúng:
→ He's a writer as well as a statesman. / He's not only a statesman also a writer.
→ He wrote poems and novels, as well as proses.
4. Mặc dù nó có vẻ lạ nhưng nó là thật.
Nhưng tôi vẫn không thể tin được.
Lỗi sai:
Strange although it may seem to be, it is true.
I still couldn't believe it but.
Nguyên nhân:
Từ nhượng bộ với “though, as” khi đặt ở đầu câu, trong câu phải sử dụng dạng đảo
ngữ, câu do tính từ bổ nghĩa cho chủ ngữ hoặc tân ngữ có thể đặt trước liên từ, nhưng
“although” không thể.
Ex:
Talented as he is, he is not yet ready to turn professional.
Tài năng như anh ấy thì chưa thể thành chuyên nghiệp được.
Cách nói đúng:
→ Strange though it may seem to be, it is true.
→ But I still couldn't believe it.
5. Tôi vẫn chưa quyết định là tôi có nên thử lại hay không.
Vấn đề là nó có đáng để thử lại không.
Lỗi sai:

159
I haven't settled the question of if I'll have another try.
The question is if it is worth trying.
Nguyên nhân:
Whether và if đều có thể sử dụng trong mệnh đề danh từ, diễn đạt “có không”,
nhưng “if” trong nhiều tình huống không thể sử dụng được, giới từ ở phía sau mở đầu
mệnh đề phụ thuộc phải dùng.
“whether”, không thể dùng “if”; mệnh đề danh từ bổ nghĩa cho chủ từ cũng phải
dùng “whether”, không dùng “if”. Câu đầu trong đối thoại mệnh đề danh từ có giới
từ, câu thứ hai là mệnh đề danh từ làm bổ ngữ cho chủ từ, đều phải dùng “whether”.
Cách nói đúng:
→ I haven't settled the question of whether I'll have another try.
→ The question is whether it is worth trying.
6. Martin đã từ chối giúp chúng ta, không có lý do gì để giúp anh ấy.
Đúng vậy, tôi hoàn toàn đồng ý với điều anh nói.
Lỗi sai:
See Martin refused to help us, there's no reason why we help him. Yes, and I quite
agree with what you say.
Nguvên nhân:
Mở đầu mệnh đề tân ngữ nguyên nhân phải dùng “seeing”, không dùng “see”, có
thể tỉnh lược “that” ở phía sau.
Ex:
Seeing that you're already at the door, I suppose I must invite you inside.
Nhìn thấy bạn ở cửa, tôi nghĩ là tôi sẽ mời bạn vào trong.
Cách nói đúng:
→ Seeing Martin refused to help us, there's no reason why we should now help him.
7. Nếu ngày mai trời mưa, chúng ta sẽ hoãn lại chuyến đi đến bờ biển.
Đúng vậy, thật la rất đáng tiếc.
Lỗi sai:
Provided that it rains tomorrow, we will delay our trip to the seaside.
Yes, and it would be really very pity.

160
Nguyên nhân:
“provided that” có thể dùng để mở đầu mệnh đề điều kiện, nhưng thông thường nó
diễn đạt điều kiện tốt, diễn đạt điều kiện không tốt phải dùng “if”, “so long as”...
Ex:
Provided that we get good weather it will be a successful holiday;
Nếu thời tiết trở nên tốt thì chúng ta sẽ có ngày nghỉ được trọn vẹn.
Cách nói đúng:
→ If it rains tomorrow, we will delay our trip to the seaside.
8. David không thi đậu.
Đó là vì anh ấy quá bất cẩn nên anh ấy đã thi trượt.
Lỗi sai:
David didn't pass the exame.
It was as he was too careless that he failed in it.
Nguyên nhân:
Các liên từ “because, as, since...” đều có thể dùng trong mệnh đề chỉ nguyên nhân,
nhưng trong câu “it is... that” nhấn mạnh nguyên nhân chỉ có thể dùng “because”,
không thể dúng “as” hoặc “since”.
Cách nói đúng:
→ It was because he was too careless that he failed in it.
9. Cô ấy rất bận rộn, mãi đến trời tối mới ăn.
Nếu tôi biết được điều đó, tôi sẽ không làm phiền cô ấy.
Lỗi sai:
She was being very busy and ate until it was dark.
Only if I had known it, I wouldn't have troubled her.
Nguyên nhân:
Until khi đi với động từ có tính chất kéo dài và động từ tức thời, hình thức phủ
định và khẳng định diễn đạt ý nghĩa không giống nhau. Eat trong câu khẳng định là
động từ kéo dài, diễn đạt “lúc nào cũng đến tối mới ăn”, muốn diễn đạt “đến tối mới
có thể ăn” phải đổi sang thể phủ định. Ngoài ra, “only if” diễn đạt “chỉ cần, chỉ khi
nào”, “if only” diễn đạt “nếu”.

161
Ex:
Only if we keep on working hard, we will succeed at last.
Nếu chúng ta làm việc chăm chỉ, cuối cùng chúng ta sẽ thành công.
Cách nói đúng:
→ She was being very busy and didn't eat until it was dark.
→ If only I had known it, I wouldn't have troubled her.
10. Tôi làm nó không phải vì tôi thích mà là vì tôi phải làm nó.
Nhưng chỉ cần bạn tiếp tục cố gắng, bạn chắn chắn sẽ thành công.
Lỗi sai:
I did it not for I liked it but for I had to do it.
But so long you keep on trying, you will surely succeed.
Nguyên nhân:
Cụm từ dùng để mở đầu mệnh đề tân ngữ chỉ điều kiện là “so long as”, “as” không
thể tỉnh lược. Khi diễn đạt nguyên nhân, “for” không thể đi với “not... but”, nhưng
“because” thì có thể.
Ex:
I criticized him, not because I hate him but because I love him.
Tôi chỉ trích anh ấy không phải vì ghét mà vì tôi yêu mến anh ấy.
Cách nói đúng:
→ I did it not because I liked it but because I had to do it.
→ But so long as you keep on trying, you will surely succeed.
11.Tại sao hôm qua bạn không đến?
Bởi vì hôm qua tôi bị ốm nên tôi không thể đến.
Lỗi sai:
Why didn't you come yesterday?
For I was ill yesterday, I didn't come.
Nguyên nhân:
Liên từ chỉ nguyên nhân thường có: because, for, as và since. Trong đó, mệnh đề
“because” đặt sau mệnh đề chính, cũng có thể đặt trước; mệnh đề “for” không thể đặt

162
trước mệnh đề chính; mệnh đề “as” thường đặt trước mệnh đề chính; mệnh đề “since”
diễn đạt nguyên nhân, có thể đặt ở đầu câu.
Ex:
Because Roy is very tired, he does not want to go with us.
Vì Roy rất mệt, anh ấy không muốn đi với chúng tôi.
As you weren’t there I just left a message.
Khi bạn không có ở đó, tôi để lại tin nhắn.
Since you ask, I will tell you.
Khi nào bạn yêu cầu, tôi sẽ cho bạn biết.
Cách nói đúng:
→ Because I was ill yesterday, I didn't come.
B. Kiến thức về liên từ
Liên từ là một loại hư từ, có tác dụng liên kết trong câu, dùng để nối từ, cụm từ,
thành phần câu hoặc câu. Liên từ không thể, làm thành phần độc lâp trong câu, cũng
không có sự thay đổi theo chủ ngữ. Dựa theo chức năng ngữ pháp, liên từ có thể phân
thành hai loại: liên từ kết hợp và liên từ phụ thuộc.
I. Liên từ kết hợp
Liên từ kết hợp dùng để nối từ, cụm từ, mệnh đề phụ thuộc hoặc câu. Chủ yếu gồm
có các lọại sau:
1. Liên từ diễn đạt quan hệ song song
Dùng để nối hai khái niệm ngang nhau, song song, thường dùng có and (và), ngoài
ra còn có: both ... and ... (vừa... vừa, cả... lận.), neither... nor... (không... cũng
không...), not only ... but also ... (không những… mà còn), as well as (như, cũng…).
Ex:
Mathews and Tyler are singing and dancing.
Mathews và Tyler đang hát và nhảy múa.
Both New York and London have traffic problems.
Cả New York và Luân Đôn đều gặp phải vấn đề về giao thông.
Neither they nor we want it.
Họ cũng như chúng tôi đều không muốn nó.

163
Not only did he pass the examination, but he also got a high score.
Không những anh ta đã thi đậu mà cón đạt được điểm cao.
2. Liên từ diễn đạt chuyển ý
Liên kết hai thành phần có quan hệ chuyển ý để diễn đạt ý nghĩa tương phản nhau,
Ex: but (nhưng), yet (tuy nhiên), however (tuy nhiên), nevertheless (tuy nhiên),
whereas (nhưng ngược lại), while (trong khi, khi mà).
Ex:
Bob worked hard, yet he failed.
Bob đã làm việc chăm chỉ nhưng ông ấy chưa thành công.
However sly a fox may be, it is no match for a good hunter.
Một con cáo ranh mãnh thế nào, nó cũng không giỏi bằng một thợ săn giỏi.
Some fat people like meat, whereas others hate it.
Một vài người mập thì thích thịt, thế nhưng một vài ngườỉ khác thì ghét.
While I understand what you say, I can't agree with you
Tôi hiểu những gì bạn nói nhưng tôi không thể đồng ý với bạn.
3. Liên từ diễn đạt quan hệ lựa chọn
Một số liên từ diễn đạt quan hệ lựa chọn, thường dùng có or (hoặc), either...or
(hoặc...hoặc), or else (không thì), otherwise (nếu không thì).
Ex:
Will you have tea or coffee? Bạn sẽ uống trà hay cà phê?
He must pay $100 or else go to prison.
Anh ấy phải trả 100 đô la thay vì đỉ tù.
Seize the chance; otherwise you will regret it.
Hãy nắm lấy cơ hội, nếu không bạn sẽ hối tiếc.
4. Liên từ diễn đạt quan hệ nhân quả
Liên từ diễn đạt quan hệ nhân quả hoặc hậu quả xảy ra, thường dùng có: for (vì), so
(vì vậy), therefore (bởi vậy, cho nên), then (vậy thì), hence (vì vậy).
Ex:
We can’t go for it is raining. Chúng tôi không thể đi vì trời mưa.
Go into the cave, then they won't see you.

164
Đi vào hang, vậy thì, họ sẽ không thấy bạn.
It is very late; hence you must go to bed.
Đã trễ rồi, vì vậy bạn phải đi ngủ.
[Chú ý]
Khi sử dụng phải chú ý vấn đề thống nhất chủ từ và động từ.
 Khi chủ từ có kết cấu “and và both... and”, nếu chỉ cùng một sự vật hoặc cùng
một khái niệm, động từ phải dùng số ít, danh từ phía sau danh từ của and không thêm
mạo từ.
Ex:
War and peace is a constant theme in history.
Chiến tranh và hòa bình là một đề tài luôn tồn tại trong lịch sử.
The secretary and treasurer is out with our boss today.
Hôm nay thư kí và thủ quỹ đi ra ngoài cùng với ông chủ của chúng ta.
* Nếu liên từ kết hợp diễn đạt hàm nghĩa số nhiều, khi chỉ các khái niệm khác
nhau, động từ phải dùng ở số nhiều.
Ex:
Father and I went to Tri Thuc Viet bookstore yesterday.
Hôm qua bố và tôi đã đi đến nhà sách Tri Thức Việt.
Both teaching and research work are making great strides.
Cả việc giảng dạy và nghiên cứu đều có sự tiến bộ nhanh.
Trước danh từ số ít của liên từ “and” có: every, each, no, many ... động từ phải
sử dụng số ít.
Ex:
Every boy and every girl in this class is clever.
Mọi nam và nữ sinh trong lớp này đều thông minh.
Many a person was interested in this lecture.
Nhiều người bị lôi cuốn vào văn chương.
 Khi kết hợp các thành phần do liên từ: or, either ... or, neither ... nor, not only ...
but also... diễn đạt, động từ phải thống nhất với danh từ gần nó nhất.
Ex:

165
Neither you nor I am wrong. Bạn và tôi đều không sai.
Not only the boys but also their mother was enjoying the Film.
Không những là các chú bé trai mà mẹ của họ cũng rất thích bộ phim đó.
If either David or Janet conies, they will want a drink.
Nếu David hoặc Janet đến, họ sẽ muốn uống.
 Khi sau chủ từ có danh từ hoặc cụm danh từ đi với “as well as”, hình thức động
từ do hình thức của bản thân chủ từ quyết định, không liên quan đến danh từ của “as
well as”.
Ex:
The editors as well as the writer are working overtime.
Những người biên tập đó được xem như một nhà văn đang làm thêm giờ.
Mary, as well as her husband,, is badly hurted this time.
Mary cũng như chồng của cô ấy đều bị thương trong lúc này.
II. Liên từ phụ thuộc
Liên từ phụ thuộc dùng để mở đầu mệnh đề phụ thuộc danh từ hoặc mệnh đề tân ngữ.
Chủ yếu gồm có:
1. Liên từ trong mệnh đề phụ thuộc danh từ thường dùng có: that, whether/if.
Ex:
He said that he would come. Anh ấy nói rằng anh ấy sẽ đến.
My sister is only seven years old, but she always tells me whether my pictures are
good or not. Em gái của tôi chỉ 7 tuổi, nhưng cô bé luôn nói cho tôi biết là tranh
của tôi tốt hay không.
She asked if that was enough. Cô ấy đã yêu cầu nếu điều đó đủ.
2. Liên từ trong mệnh đề phụ thuộc tân ngữ thời gian, thường dùng cọ: when,
before, till, until, after, since, as, as soon as, once, while, whenever….
Ex:
When I came home my wife was cooking dinner.
Khi tôi về nhà, vợ tôi đang nấu ăn.
Before they drive any of the buses, they will have to pass a special test. Trước khi
họ lái bất kì chiếc xe buýt nào, họ sẽ thi đậu một kì thi đặc biệt

166
Susan left after they arrived. Susan đã rời khỏi sau khi họ đến.
I met her while I was at school. Tôi gặp cô ấy trong lúc tôi ở trường.
Whenever we see him, we Speak to him.
Bất cứ khi nào chúng tôi gặp anh ấy, chúng tôi nói với anh ấy.
3. Liên từ trong mệnh đề phụ thuộc tân ngữ điều kiện, thường dùng có:
provided, as long as, unless...
Ex:
If you ask him, he will help you.
Nếu bạn hỏi anh ấy, anh ấy sẽ giúp bạn.
My baby sister never cries unless she is hungry.
Em gái nhỏ của tôi không bao siờ khóc trừ khi cô bé đói.
You may borrow this book as long as you promise tò give it back.
Bạn có thể mượn quyển sách này nếu bạn hứa là sẽ trả lại nó.
4. Liên từ trong mệnh đề phụ thuộc tân ngữ nguyên nhân thường dùng có: as,
because, since, for, now (that), seeing (that)
Ex:
I do it because I like it. Tôi làm nó vì tôi thích nó.
Since you ask, I will tell you. Khi bạn hỏi, tôi sẽ nói với bạn.
Now you've passed your test you can drive oil your own.
Bây giờ bạn đã vượt qua được kì thi, bạn có thể lái xe theo ý bạn.
5. Liên từ trong mệnh đề phụ thuộc tân ngữ nhượng bộ thường dùng có:
though, although, as, wherever, however.
Ex:
Though it was raining, he went there.
Mặc dù trời mưa, thế nhưng anh ấy vẫn đến đây.
Wherever you go, I go, too. Bất kể khi nào bạn đi, tôi cũng sẽ đi
6. Liên từ trong mệnh đề phụ thuộc tân ngữ chỉ cách thức thường dùng có: as,
as if, as though, the way...
Ex:
Think as I think. Bạn Hãy nghĩ như tôi.

167
She spoke to me as if she knew me.
Cô ấy nói với tôi như thể cô ấy đã biết tôi vậy.
C. Luyện tập
I. Tìm và sửa lỗi sai các câu sau:
1. Anh ấy mất bình tĩnh đơn giản vì cô ấy đã quên chìa khóa.
He lost his temper simply for she Forgot the key.
___________________________________________________________________
2. Dù Nancy rất xinh đẹp, nhưng cô ấy không hạnh phúc.
Though Nancy is very beautiful, but she is unhappy.
___________________________________________________________________
3. Vì cô ấy bị bệnh nặng, cô ấy được đưa đến bệnh viện.
See that she was seriously ill, she was sent to the hospital.
___________________________________________________________________
4. Mary bị phạt vì cô ấy không tuân theo các quy định.
For she didn't obey the, regulations, Mary was punished.
___________________________________________________________________
5. Chương năm và chương cuối được dịch sang tiếng Anh.
The fifth and the last chapter was translated English.
___________________________________________________________________
Đáp án tham khảo
1. He lost his temper simply because she forgot the key.
2. Though Nancy is very beautiful, she is unhappy.
3. Seeing that she was seriously ill, she was sent to the hospital.
4. Because she didn't obey the regulations, Mary was punished.
5. The fifth and the last chapter were translated into English.
Multiple-choice Questions
1. That old professor has knowledge __________ experience.
a. or b. but also c. so d. as well as
2.__________the device is out of order, you have to repair it immediately.

168
a. In any case b. In case of c. In case d. In the case
of
3. This red coat will lose its colour__________it's washed.
a. as b. until c. after d. while
4. The number and diversity of American newspapers__________considerable.
a. is b. are c. have been d. are being
5. It is getting late;__________you had better go home.
a. or b. but c. yet d. then
6. Tony is __________ a teacher__________a doctor. He is an actor.
a. neither ... nor b. too ... to
c. both ... and d. too ... to
7. We didn't know__________one is better.
a. which b. when c. if d. whose
8. __________ she was over 70, Tracy could work as fast as I.
a. As b. So c. Because d. Although
9. I ought to have helped the old lady,__________I never could.
a. but b. otherwise c. so d. still
10. The car was quite old:__________it was in excellent condition.
a. so b. yet c. for d. or
11. Will Jack wait for me at home__________at the library?
a. or b. as c. so that d. both
12. What shall we do__________it rains tomorrow?
a. until b. while c. if d. when
13. The old lady was __________ sad_________she couldn't speak anything.
a. neither ... nor b. either ... or
c. both ... and d. so ... that
14. You may sit here waiting for Sam,__________ you may enter the hall to see him.
a. so b. or c. as well as d. yet
15. We all got up early__________we might start at five.

169
a. in order to b. so as to c. in order that d. so
16. Mary, as well as her two brothers,__________vacationing this summer.
a. is b. are c. has d. have
17. The Stars and Stripes __________ their national emblem.
a. has b. have c. is d. are
18. Take your raincoat or your umbrella with you__________it rains.
a. because of b. in any case c. for that d. in case
19. Physics is not so easy,__________I like it very much.
a. but b. or c. since d. because
20. The baby was only five months old, so she could_________read_________write.
a. not only ... but also b. either ... or
c. neither ... nor d. both ... and
21. Both of the ships__________specially designed for this purpose.
a. were b. is c. has been d. have
22. __________I admit that there are problems, I don't agree that they cannot be
solved.
a. As b. Since c. While d. When
23.Neither Bob nor his parents__________at home.
a. is b. are c. has d. was
24. Mary and May as well as Jean__________going on the tour.
a. is b. be c. will d. are
25. They repeated the test several times __________ they succeeded in getting a
correct result.
a. since b. when c. until d. for
26. Shall we see the film in the hall__________ in the open air?
a. and b. both c. or d. also
27. We hear__________the library has lots of useful books.
a. since b. that c. if d. though
28. We heard clearly__________Joan said.

170
a. what b. which c. before d. because
29. I’ll let you read my novel__________I have finished writing it.
a. after b. if c. as soon d. until
30. It took us a long time to get there, __________it was a long way to go.
a. for b. so c. or d. but
Đáp án tham khảo
1. d 2. c 3. c 4. a 5. d 6. a 7. a 8. d 9. a 10. b
11. a 12. c 13. d 14. b 15. c 16. a 17. c 18. d 19. a 20. c
21. a 22. a 23. c 24. d 25. c 26. c 27. b 28. a 29.d 30. a

171
CHƯƠNG IX: ĐẠI TỪ
A. Lỗi sai thường gặp.
1. Andrew xem cô ấy là tôi.
Anh ấy và tôi đã phạm cùng lỗi. Cả hai bạn quá giống nhau.
Lỗi sai:
Andrew took her to be I.
I and he made the same mistake. You two are almost alike.
Nguyên nhân:
Trong câu thứ nhất của đối thoại, “cô ấy” là tân ngữ, dùng sở hữu, bổ ngữ chủ từ
sau động từ “to be” phải thống nhất với hình thức “her”, cũng phải dùng đại từ sở
hữu. Câu thứ hai là vấn đề trật tự đại từ, khi đại từ I đi với đại từ khác làm chủ ngữ, I
phải đặt sau đại từ khác.
Cách nói đúng:
→ Andrew took her to be me.
→ He and I made the same mistake. You two are almost alike.
2. Hoặc cô ấy hoặc tôi đi gửi thư. Anh muốn ai đi?
Tôi tin anh nhiều như tin cô ấy.
Lỗi sai:
Either she or I are to send the letter. Which do you prefer?
I trust you as much as she.
Nguyên nhân:
Khi hai đại từ cùng làm tân ngữ, phải chú ý thống nhất hình thức sở hữu của đại từ.
“anh” và “cô ấy” đều là tân ngữ của “trust”, đều phải dùng hình thức sở hữu.
Trong tiếng Anh, khi dùng “or, either... or, neither... nor, not only... but also” liên
kết hai đại từ, động từ phải thống nhất với chủ từ gần nhất.
Ex:
Neither you nor he is to be sent there.
Bạn cũng như anh ấy đều không được gởi đến đây.
Cách nói đúng:

172
→ Either she or I am to send the letter, Which do you prefer?
→ I trust you as much as her.
3. Hôm qua mọi người đã tham dự tiệc trừ anh ấy.
Nhưng tôi thấy xe của anh ấy. Nó ở bên ngoài.
Lỗi sai:
Everybody attended the party yesterday except he.
But I saw his car. He was just outside.
Nguyên nhân:
Chủ từ trong câu thứ nhất là cấu trúc “everybody + except + đại từ”, chỉ “except +
đại từ” đặt ở cuối câu, nhưng khi đặt ở cuối câu thì đại từ phải dùng hình thức sở hữu.
“Xe của anh ấy” có thể dùng đại từ “she” thay thế, “she” có thể dùng để thay thế đất
nước, tàu thuyền, xe... mang sắc thái biểu cảm. Nhưng nếu chủ của nó là nữ giới thì
cần phải dùng him hoặc he để thay thế.
Ex:
Mary bought her new car yesterday.
Mary mua xe mới của mình ngày hôm qua.
She says that she likes him very much.
Cô ấy nói cô thích anh ấy rất nhiều.
Cách nói đúng:
→ Everybody attended the party yesterday except him.
→ But I saw his car. She was just outside.
4. Tôi luôn yêu cầu các sinh viên của chúng tôi phải học tập chăm chỉ.
Giáo viên chúng tôi củng phải học tập chăm chỉ. Đừng quên, phải học, học nữa
học mãi!
Lỗi sai:
I always ask we students to work hard.
Our teachers should work hard too. After all, one should live and learn!
Nguyên nhân:
Đại từ nhân xưng và đại từ sở hữu tính từ đều có thể dùng để bổ nghĩa cho danh từ,
nhưng đại từ nhân xưng dùng trước danh từ có quan hệ ngang hàng với danh từ, có

173
thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ; đại từ sở hữu tính từ đặt trước danh từ có quan hệ sở
hữu với danh từ, dùng để bổ nghĩa cho danh từ. Trong đối thoại, “sinh viên của chúng
tôi”, “của chúng tôi” và “sinh viên” là quan hệ sở hữu, phải dùng đại từ sở hữu tính
từ; “chúng tôi” “giáo viên” là quan hệ ngang hàng, phải dùng đại tư nhân xưng.
Cách nói đúng.
→ I always ask our students to work hard.
→ We teachers should work hard too. After all, one should live and learn!
5. Bố của cô bé hơn hôn lèn má của cô bé.
Tôi cho rằng ông ấy ắt hẳn rất yêu cô bé.
Lỗi sai:
Her father kissed her on her cheek.
I take him that he must love her very much.
Nguyên nhân:
Trong cấu trúc “động từ + tân ngữ + giới từ + bộ phận cơ thể”, trước bộ phận cơ
thể không thể dùng đại từ sở hữu, phải dùng mạo từ “the”. Ex: The stone struck her in
the eye. Nhưng nếu không có giới từ, chúng ta có thể dùng đại từ sở hữu, câu sẽ trở
thành “The stone struck her eye.”. Ngoài ra, mệnh đề tân ngữ sau: take, hide, see to,
insist on, count on... phải dùng “it that”.
Ex:
See to it that you're ready on time!
Nhìn thấy nó, bạn đã sẵn sàng đúng giờ.
Cách nói đúng:
→ Her father kissed her on the cheek. /Her father kissed her cheek.
→ I take it that he must love her very much.
6. Điều tôi yêu cầu bạn là: hôm nay bạn phải hoàn thành bài tập về nhà.
Bạn nói giống như mẹ của tôi.
Lỗi sai:
What I require of you is that: you must finish the homework today.
You speak same as my mother.
Nguyên nhân:

174
This và that có thể dùng để thay thế cho sự vật đã được nói đến, nhưng “that” chỉ
có thể dùng để thay thành phần đã xuất hiện ở trước; “this” có thể chỉ nội dung đề cập
ở phía sau. Trong đối thoại là thay thế nội dung ở phía sau, vì vậy phải dùng “this”.
Đại từ chỉ thị same phải với “the”, không thể sử dụng độc lập.
Cách nói đúng:
→ What I require of you is this: you must finish the homework today.
→ You speak the same as my mother.
7. Tommy đã tự làm bị thương mình.
Là lỗi của tôi và Jack .Chúng tôi đã không chăm sóc tốt cậu ấy..
Lỗi sai:
Tommy cut him.
Jack and I are to blame. We didn't take care of himself well.
Nguyên nhân:
Trong đối thoại là vấn đề sử dụng sai đại từ phản thân và đại từ nhân xưng. Câu
thứ nhất là Tommy tự làm mình bị thương, không phải là người khác, phải dùng đại
từ phản thân, dùng đại từ nhân xưng là đã làm người khác bị thương. Câu thứ hai là
chúng tôi chăm sóc cậu ấy, phải dùng đại từ sở hữu. Ngoài ra, khi có nhiều đại từ xuất
hiện, thông thường đại từ ngôi thứ nhất đặt ở cuối cùng, nhưng khi diễn đạt sự việc
không tốt hoặc thừa nhận lỗi sai phải đặt đại từ ngôi thứ nhất ở trước.
Cách nói đúng:
→ Tommy cut himself.
→ I and Jack are to blame. We didn’t take care of him well
8. Anh ấy là người đã giúp Mary.
Chúng tôi cũng đang nói về anh ấy.
Lỗi sai:
It was him who helped Mary.
It is also he that we are talking about.
Nguyên nhân:
Trong đối thoại đã sử dụng hai mẫu câu nhấn mạnh. Trong câu nhấn mạnh, nếu
nhấn mạnh chủ từ, đại từ nhân xưng của chủ từ phải dùng đại từ chủ ngữ; nếu nhấn

175
mạnh tân ngữ, đại từ nhân xưng được nhấn mạnh phải dùng đại từ tân ngữ, trong đối
thoại cả hai câu đều dùng sai.
Ex:
It's I who saw them off. Chính tôi là người đã thấy họ
It's him who we asked to send the bag.
Chính anh ấy là người mà chúng tôi yêu cầu gởi cái giỏ đó.
Cách nói đúng:
→ It was he who helped Mary.
→ It is also him that we are talking about.
9. Bạn đi với ai?
Tôi sẽ tự đi.
Lỗi sai:
With who did you go?
I will go of myself.
Nguyên nhân:
Đại từ nghi vấn “whom” là hình thức tân ngữ của “who”, “who” làm chủ ngữ trong
câu, “whom” làm tân ngữ trong câu. Trong tiếng Anh hiện đại, đặc biệt là trong khẩu
ngữ có thể dùng “who” thay thế cho “whom”, nhưng khi sau giới từ chỉ có thể dùng
“whom”. Nếu nói là “Who did you go with?” thì có thể được. Cụm từ “of myself’
diễn đạt “tự động, tự nguyện”, diễn đạt “tự bản thân mình” phải dùng “by myself’.
Ex:
She won't give up of herself.
Cô ấy sẽ từ bỏ chính mình.
Cách nói đúng:
→ With whom did you go?
→ I will so by myself.
10. Vì lý do nào đó, ông ấy đã trễ tàu. Vì vậy, ông ấy không thể tham dự cuộc họp.
Nhưng ông chủ yêu cầu mỗi người chúng ta phải tham dự.
Lỗi sai:
For any reason he was late for the train. So he couldn't attend the meeting.

176
But our boss asked that everyone of us must attend it !
Nguyên nhân:
Trong câu khẳng định, diễn đạt “một vài, nào đó” phải dùng “some”, theo sau là
danh từ số ít có thể đếm được; “any” dùng trong câu khẳng định, diễn đạt “bất cứ”,
có thể đi với danh từ số ít đếm được hoặc không đếm được, Ex: Any book will do.
Bất kỳ quyển sách nào cũng được. Trong câu thứ hai, sử dụng đại từ “everyone”,
nhưng “everyone” không thể đi với “of”, phải dùng “every one”.
Cách nói đúng:
→ For some reason he was late for the train. So he couldn't attend the meeting.
→ But our boss asked that every one of us must attend it!
11. Mỗi sinh viên đã viết một bài báo.
Nhưng mỗi sinh viên viết một chủ đề khác nhau.
Lỗi sai:
Each student wrote an article.
But every student wrote on a different topic.
Nguyên nhân:
Trong đối thoại sử dụng hai đại từ “each” và “every”, chúng đều có thể diễn đạt
“mỗi, một”, nhưng “each” nhấn mạnh cái cụ thể, chỉ tình hình mỗi người riềng biệt,
làm chủ ngữ, tân ngữ, bổ ngữ và ngữ đồng vị trong câu; “every” nhấn mạnh tính tổng
thể. Ex:
Each of them has his own idea.
Mỗi người trong số họ có ý kiến khác nhau.
Every child knows it. Mọi đứa bé đều biết điều đó.
Cách nói đúng:
→ Every student wrote an article.
→ But each student wrote on a different topic.
12. Cái ly bị vỡ. Hãy đem cho tôi một cái khác.
Tôi chỉ có hai cái ly. Tôi sẽ đem cho bạn một cái khác.
Lỗi sai:
This glass is broken. Get me the other.

177
I only have two glasses. I'll get you another.
Nguyên nhân:
Đại từ “another” và cụm đại từ “the other” đều có thể diễn đạt “cái khác”, nhưng
“another” đi đanh từ đếm được số ít, mang nghĩa: một cái khác, một người khác; “the
other” đi danh từ đếm được (cả số ít và số nhiều), danh từ không đếm được mang ý
nghĩa: những cái cuối cùng, phần còn lại.... Trong câu thứ nhất, “đem cho tôi một cái
khác” là chỉ một trong số những cái lý, phải dùng “another”. Câu thứ hai là cái khác
trong hai cái, phải dùng “the other”.
Cách nói đúng;
→ This glass is broken. Get me another,
→ I only have two glasses. I'll get you the other.
13. Hôm qua không một người đàn ông nào của công ty anh có mặt.
Không ai trong chúng tôi rãnh.
Lỗi sai:
No any men of your company were present yesterday.
Nobody of us is free.
Nguyên nhân:
“no” có thể làm tính từ hoặc phó từ, nhưng không thể làm đại từ, diễn đạt “không
có... ai”, có thể nói: no men, no none of hoặc none of= no one, diễn đạt “không có
một người” nhưng không thể đi với “of”, có thể dùng “no one”.
Cách nói đúng:
→ No men of your company were present yesterday.
→ No one of us/ Nobody is free.
14. Ông ta tưởng mình thực sự là người quan trọng
Nhưng thật ra ông ấy không là ai cả.
Lỗi sai:
He thinks he is really some one.
But in fact he is just a none.
Nguyên nhân:
Trong đối thoại, sau “some one” và “some” thêm danh từ đơn chỉ người, địa điểm
hoặc sự vật không biết hoặc không xác định. Ex: Some man at the door is asking to

178
see you. Ở cửa có người muốn gặp bạn. Diễn đạt “người quan trọng” phải dùng đại
từ “somebody”, nó có thể dùng làm danh từ. Câu thứ hai dùng “none”, sử dụng nó
làm danh từ là sai, “none” không thể dùng làm danh từ. Diễn đạt “nhân vật nhỏ” phải
dùng “nobody”, nó có thể làm danh từ.
Cách nói đúng:
→ He thinks he is really somebody.
→ But in fact he is just a nobody.
B. Kiến thức về đại từ.
Đại từ là từ thay thế danh từ hoặc cụm danh từ, gồm có: đại từ nhân xưng, đại từ sở
hữu, đại từ phản thân, đại từ chỉ thị, đại từ nghi vấn, đại tư bất định.
I. Đại từ nhân xưng
Đại từ nhân xưng gồm có: tôi (chúng tôi), bạn (các bạn), anh ấy, cô ấy, họ..., có sự
thay đổi số ít, số nhiều.

Ngôi Ngôi Ngôi


Ngôi Ngôi thứ thứ hai
Ngôi thứ Ngôi thứ ba thứ hai
Đại từ thứ hai nhất số số
nhất số ít số ít số
nhân xưng số ít nhiều
nhiều nhiều

Chủ ngữ I you he, she, it we you they

Tân ngữ me you him, her, it us you them

1. Chức năng ngữ pháp của đại từ nhân xưng


Thông thường, đại từ nhân xưng có thể làm chủ từ, tân ngữ, ngữ đồng vị... Khi làm
chủ ngữ, phải dùng hình thức đại từ chủ ngữ; khi làm tân ngữ phải dùng hình thứ tân
ngữ; làm ngữ đồng vị phải dùng hình thức đại từ chủ ngữ, nhưng khi đặt ở cuối câu
hoặc trong khẩu ngữ cũng có thể dùng đại từ tân ngữ.
Ex:
We all work hard. (chủ ngữ)
Tất cả chúng tôi làm việc chăm chỉ.
I will give this present to him by myself. (tân ngữ)
Tôi sẽ đưa món quà này cho chính anh ấy.
It's he who helped the little girl. (chủ ngữ)
Chính anh ấy là người giúp cô gái đó.

179
2. Thứ tự của đại từ nhân xưng
 Khi có hai đại từ nhân xưng cùng làm chủ ngữ, thường có thứ tự: you, he (she),
I, Ex: you and I, you and he (she), he (she) and I, you, he (she) and I. Nếu có hai đại
từ nhân xưng số ngôi thứ ba số ít he và she: he đặt trước, she đặt sau.
Ex:
You and she bought the same books.
Bạn và cô ấy mua những quyển sách giống nhau.
You, he and I should help each other.
Bạn, anh ấy và tôi nên giúp đỡ lẫn nhau.
Mrs. Lewis passes everyone in her class whether he or she has
good grades or not.
Bà Lewis vượt qua mọi người trong lớp liệu ông ấy hoặc bà ấy có học trong lớp
học tốt hay không.
 Khi có hai đại từ nhân xưng số nhiều cùng làm chủ ngữ, thứ tự: we, you, they,..
Ex:
We and they are friends. Chúng tôi và họ là những người bạn.
You and they will go there together. Bạn và họ sẽ đi đến đó với nhau.
 Khi đại từ nhân xưng đi với danh từ riêng, phải nói tên người trước, sau đó đến
đại từ nhân xưng. Nhưng you phải đặt trước danh từ.
Ex:
You, Jack and I have to go out and buy the decoration cake immdiately.
Bạn, Jack và tôi đã đi ra ngoài và mua đồ trang trí cho cái bánh.
3. Khi đại từ nhân xưng đi sau than làm chủ ngữ thường dùng đại từ chủ ngữ,
nhưng trong khẩu ngữ cũng có thể dùng đại từ tân ngữ.
Ex:
Nobody understands the situation better than he (does).
Không một ai hiểu tình huống đó tốt hơn anh ấy.
They like you more than me.
Họ thích bạn hơn tôi.

180
4. Khi chủ từ là [nobody/everybody + but/except + đại từ nhân xưng], đại từ
nhân xưng phải dùng sau giới từ ở dạng tân ngữ. Nhưng trong khẩu ngữ cũng có
thể dùng dạng dại từ chủ ngữ. Nếu [but/except +] phân biệt với
[nobody/everybody], đại từ nhân xưng ở cuối câu phải dùng ở dạng tân ngữ.
Ex:
Nobody but / except her (she) can help him.
Không một ai, ngoại trừ cô ấy có thể giúp anh ấy.
Nobody can help him except her.
Không một ai có thể giúp anh ấy ngoại trừ cô ấy.
II. Đại từ sở hữu

Ngôi Ngôi thứ nhất Ngôi thứ hai Ngôi thứ ba


Phân
loai Số ít Số nhiều Số ít Số nhiều Số ít Số nhiều

Đại từ sở hữu
(dùng như tính my our your your his/her/its/their
từ)

Đại từ sở hữu
(dùng như danh mine ours yours yours His/her/its/their
từ)

1. Chức năng ngữ pháp của đại từ sở hữu


 Đại từ sở hữu (dùng như tính từ) chỉ có thể dùng làm bổ ngữ chủ từ, tương
đương như tính từ, không thể sử dụng độc lập.
Ex:
Where is my hat? Cái nón của tôi ở đâu?
Their parties are always fun. Buổi tiệc của họ luôn vui.
 Đại từ sở hữu (dùng như danh từ) tương đương với danh từ, với “đại từ sở hữu
(dùng như tính từ) + danh từ”, có thể sử dụng độc lập, có thể làm chủ ngữ, tân ngữ và
bổ ngữ chủ từ trong câu.
Ex:
Their house is similar to ours, but ours has a bigger garden.

181
Ngôi nhà của họ giống như chúng tôi, thế nhưng nhà của chúng tôi có khu vườn
lớn.
If this isn't Susan's book, that one must be hers.
Nếu đây không phải là sách của Susan, thì quyển sách đó chắc là của cố ấy.
You may take my umbrella. I'll use his. He's a friend of mine.
Bạn có thể lấy dù của tôi. Tôi sẽ dùng dù của anh ấy. Anh ấy là bạn của tôi.
2. Điểm chú ý khi sử dụng đại từ sở hữu
 Đại từ sở hữu (dùng như tính từ) phải thống nhất với danh từ nó thay thế.
Ex:
James has sold his car.
James đã bán chiếc xe hơi của anh ấy.
We wanted to buy the table but its surface was damaged.
Chúng tôi muốn mua cái bàn thế nhưng bề mặt của nó đã bị hư.
 Khi chủ từ của câu là kết cấu song song hoặc các danh từ tập thể, phải dựa theo
ý nghĩa số ít hoặc số nhiều của chủ từ để chọn hình thức số ít, số nhiều của đại từ sở
hữu.
Ex:
The city council is meeting to set its agenda.
Hội đồng thành phố đang họp để thiết lập chương trình nghị sự.
The class are taking notes, their pens scribbling quickly over their notebooks.
Cả lớp đang ghi chép, những cây bút của họ viết nhanh trên những quyển vở.
My friend and roommate has lent me her notebook.
Bạn của tôi và bạn cùng lớp đã cho tôi mượn vở.
My friend and my roommate have lent me their notebooks.
Bạn tôi và bạn cùng phòng của tôi đã cho tôi mượn những quyển vở.
 Chủ từ trong câu là danh từ hoặc đại từ số nhiều, khi phía sau có “each” làm
ngữ động vị của chủ từ, phải chú ý hình thức số ít hay số nhiều của đại từ phía sau.
Nếu “each” ở trước động từ, đại từ sở hữu phải dùng số nhiều; nếu “each” đặt sau
động từ, đại từ sở hữu phải dùng số ít.
Ex:

182
The suites each have their own private entrances.
Mỗi bộ đồ gỗ đều có chủ sở hữu chúng.
The suites have each its own private entrance.
Những bộ đồ gỗ có một chủ sở hữu chúng.
III. Đại từ phản thân
Đại từ phản thân được dùng để nói về một hành động nào đó tác động lên chính
người hoặc vật thực hiện hành động đó; hoặc nó được dùng để nói nhấn mạnh rằng
chính bản thân người hoặc vật gì đấy làm việc đó mà không có ai khác làm.

Ngôi
Phân loại

Số ít

Số nhiều

1. Chức năng ngữ pháp của đại từ phản thân


Đại từ phản thân trong câu thường dùng làm ngữ đồng vị, tân ngữ, bổ ngữ chủ từ.
Ex:
You yourself know it. Chính bạn biết nó.
I often criticize myself. Tôi thường chỉ trích chính mình.
How's yourself? Chính bản thân bạn thế nào?
His mother and himself will go there.
Mẹ của anh ấy và anh ấy sẽ đi đến đó.
2. Đại từ phản thân có thể đi với động từ absent, adapt, apply, avail, behave, help,
enjoys, provide..., làm bổ ngữ của động từ, hình thành các phối hợp cố định.
Ex:
Why did you absent yourself from school yesterday?
Tại sao hôm qua bạn không đi học?
Please behave yourself.

183
Làm ơn cư xử cho phải phép.
He adapted himself to the cold weather.
Chính bản thân anh ấy thích nghi với thời tiết lạnh.
* Các cụm từ đại từ phản thân thường dùng
above oneself (vượt qua chính mình), absent oneself (vắng mặt chính mình), adapt
oneself to (chính mình thích nghi để), apply oneself to (áp dụng cho chính mình để),
avail oneself of (có ích cho chính mình), behave yourself (cư xử đàng hoàng), by
oneself (do chính mình), beside oneself (bên cạnh chính mình), come to oneself (hồi
tỉnh), help oneself (giúp mình), enjoy oneself (thương bản thân mình), express
oneself (thể hiện chính mình), for oneself (cho chính mình), in spite of oneself (mặc
dù chính mình), of oneself (của chính mình), pride oneself on (tự hào về), to oneself
(đối với chính mình).
IV. Đại từ chỉ thị
Đại từ chỉ thị là đại từ có tác dụng chỉ thị, có hàm nghĩa thời gian và không gian,
chủ yếu có: this, that, these, those, such và same...
1. Cách sử dụng của đại từ chỉ thị this, that, these, those
 this, that, these, those trong câu có thể làm chủ ngữ, tân ngữ, bổ ngữ chủ từ...
Ex:
This is my cat. Đây là con mèo của tôi.
You may take these. Bạn có thể lấy những cái này.
What I want is that. Điều tôi muốn là cái đó.
 this và these thường dùng để chỉ người hoặc vật tương đối gần trong không gian
và thời gian; that và those chỉ người hoặc vật ở xa.
Ex:
This book is cheaper, but that one is more useful.
Quyển sách này rẻ, nhưng quyển đó cỏ ích hơn.
These are yours and those are mine.
Những cái này là của bạn và những cái đó là của tôi.
Life was difficult in those days, but I am very happy these days.
Cuộc sống rất khó khăn vào những ngày đó, thế nhưng tôi rất hạnh phúc những
ngày này.

184
 this và that khi chỉ hai sự vật cùng xuất hiện, this chỉ sự vật trước, that chỉ sự
vật sau.
Ex:
Of the two possibilities, this is more likely than that.
Có hai khả năng, cái này được ưa thích hơn cái đó.
Virtue and vice are for us to choose; this brings us misery and that brings us
blessedness.
Đức hạnh và sự trụy lạc cho chúng ta để lựa chọn; cái này mang đến cho chúng ta
sự nghèo khổ và cái đó kia mang đến cho chúng ta những phúc lành.
 Có lúc để tránh lặp lại, có dùng that hoặc those để thay thế cho danh từ phía
trước, that thay thế cho danh từ số ít, those thay thế cho danh từ số nhiều.
Ex:
It's a different kind of car from that I’m used to.
Nó là loại xe hơi khác với những chiếc mà tôi đã dùng.
Today's libraries differ greatly from those of the past.
Thư viện của hôm nay có sự khác biệt lớn so với cái của ngày xưa.
 this và that có thể dùng để thay thế cho sự vật ở trước, nhưng that chỉ có chức
năng thay thế cho sự việc đã nói trước đó; this có thể thay thế cho sự việc sắp nói
đến.
Ex:
I want to know this: has he been here the whole day?
Tôi muốn biết điều này: anh ấy đã ở đây cả ngày hả?
I missed the train yesterday.
Hôm qua tôi đã trễ chuyến tàu.
This/That is a great pity.
Điều này / đó thật là tội nghiệp.
2. Cách sử dụng such
 such có tính chất của danh từ và tính từ, có thể làm chủ ngữ, tân ngữ trong câu.
Ex:
Such can be easily done.

185
Chúng ta có thể làm một cách dễ dàng hơn.
She is a good leader and has always been regarded as such by her collegues.
Cô ấy là nhà lãnh đạo tốt và luôn xem mọi người như những đồng nghiệp của cô
ấy.
 such thường đi với a /an và đặt trước chúng: nhưng khi đi với all, no, one, few,
any, some…, such phải đặt sau chúng.
Ex:
It was suck a boring speech that I fell asleep.
Đó là bài diễn thuyết quá nhàm chán, tôi cảm thấy buồn ngủ.
He is such an interesting person that we all like him very much.
Anh ấy là người thú vị, chúng tôi thích anh ấy rất nhiều.
Some such arrangement was necessary.
Một vài sự hòa giải rất cần thiết.
All such topics are discussed today.
Hôm nay tất cả các chủ đề đều được thảo luận.
3. Cách sử dụng same
Đại từ same có tính chất của danh từ và tính từ, diễn đạt “cũng người đó, vẫn cái
đó”, có thể chủ từ, tân ngữ và bổ ngữ chủ từ... Nó phải đi với the, cũng thường đi với
as và that.
Ex:
Your pen is the same as mine.
Cây bút của bạn giống như cái của tôi.
V. Đại từ nghi vấn
Đại từ nghi vấn có thể dùng trong câu hỏi, đại từ nghi vấn sở hữu có thể làm danh
từ, trở thành thành phần câu. Chúng có thể sử dụng độc lập, đại từ nghi vấn chủ yếu
có: who, whom, whose, what, which.
1. Cách sử dụng who, whom và whose
who, whom và whose chỉ có thể chỉ người, thường dùng who làm chủ ngữ; whom là
tân ngữ; whose là sở hữu, làm chủ ngữ, tân ngữ.
Ex:

186
Who believes that will believe anything.
Người mà tin điều đó sẽ tin bất kì thứ gì.
That is the man whom I met in Beijing last year.
Đó là người đàn ông, người mà tôi đã gặp ở Bắc Kinh năm ngoái.
Whose is that? Đó là của ai?
Whose are you going to borrow? Bạn sẽ mượn của ai?
2. Cách sử dụng what và which
what và which đều có tính chất của danh từ và tính từ, làm chủ ngữ, tân ngữ trong
câu... what thường chỉ vật, chỉ nghề nghiệp của người, which có thể chỉ người, cũng
có thể chỉ vật.
Ex:
“What has happened?” she asked. Cô ấy hỏi “cái gì đã xảy ra?”
What are these topics? Các chủ đề này là gì?
He changed his mind, which made me very angry.
Anh ta đã đổi ý, điều đó khiến cho tôi rất giận.
Which is the largest? Cái gì lớn nhất?
3. Những điều cần chú ý khi sử dụng đại từ
 which và what có thể đi với danh từ, trong câu có thể làm chủ từ hoặc bổ ngữ
cho chủ từ để đặt câu hỏi với người hoặc vật, nhưng which diễn đạt “cái nào”, là sự
chọn lựa trong phạm vi xác định; what diễn đạt “cái gì, loại nào”.
Ex: Which one do you like, this red dress or that blue one?
Bạn thích cái nào, cái đầm màu này hay màu xanh kia?
What do you like? Bạn thích gì?
 who, what và which đều có thể dùng để chỉ người; trong đó, who chỉ thân phận
của người, Ex: tên hoặc quan hệ của người; what chỉ nghề nghiệp hoặc địa vị của
người; which có hạn chế với số người, chỉ một ai trong phạm vi xác định, phía sau
thường thêm “of”.
Ex: Who was he? He was Dr. Martin Luther King.
Ông ấy là ai? Ông ấy là Martin Luther King.
Who left? Ai đã rời khỏi?

187
What is it? Nó là cái gì?
Which of you will go with me? Bạn sẽ đi với tôi chứ?
VI. Đại từ bất định
Đại từ chỉ các phạm trù chung của người/vật gọi là đại từ bất định. Trong tiếng
Anh có các đại từ bất định như sau: all, each, every, both, either, neither, one, none,
little, a little, many, much, other, few, a few, some, any, another, no.
1. some, any
Some và any đều diễn đạt “một ít, một vài”, nhưng some dùng trong câu khẳng
định, any dùng trong câu phủ định và nghi vấn. Khi diễn đạt yêu cầu hoặc đề nghị,
some cũng có thể sử dụng trong câu nghi vấn hoặc câu điều kiện. Khi diễn đạt “bất cứ
cái nào, bất cứ ai”, any cũng có thể dùng trong câu khẳng định, đi với danh từ số ít
đếm được hoặc danh từ không đếm được.
Ex: Do you want some coffee? Bạn có muốn uống một ít cà phê không?
If you have some money, please lend me some.
Nếu bạn có tiền, làm ơn cho tôi mượn một ít.
You can buy sugar at any big store.
Bạn có thể mua đường ở bất kì cửa hàng lớn nào.
Any food is better than no food.
Dù bất kì thức ăn nào cũng đều tốt hơn là không có thức ăn.
2. no, none
no và none đều dùng với nghĩa phủ định, nhưng nó tương đương với not any, diễn
đạt “không”, làm bổ ngữ chủ từ trong câu, có tác dụng như tính từ; none có tính chất
danh từ, làm chủ ngữ, tân ngữ và ngữ đồng vị trong câu... none diễn đạt ba hoặc hơn
ba người hoặc vật, khi làm chủ ngữ, nếu là thay thế cho danh từ có thể đếm được,
động từ có thể ở dạng số ít hoặc số nhiều, nếu là thay thế danh từ không đếm được,
động từ phải ở dạng số ít.
Ex: There is no ground for anxiety. Không có việc gì phải lo lắng.
No words can describe the scene.
Không có từ ngữ nào có thể mô tả quang cảnh đó.
None has arrived. Không ai đến cả.
None of us like getting up early. Không ai trong chúng tôi thích dậy sớm.

188
3. a few, few, a little, little
a few và few đều đi với danh từ đếm được, nhưng a few có nghĩa khẳng định, diễn
đạt “một vài”; few có nghĩa phủ định, diễn đạt “ít, vài”. a little và little đi với danh từ
không đếm được, a little có nghĩa khẳng định, diễn đạt “một vài”; little có nghĩa phủ
định, diễn đạt “ít, vài”.
Ex: A few of us speak French.
Một vài người trong số chúng tôi nói tiếng Pháp.
A little care would have prevented it.
Một vài âu lọ đã làm cản trở nó.
There is little hope. Có một ít hi vọng.
4. either, neither
either và neither là từ trái nghĩa, either “một trong hai”, neither “không ai”, cả hai
đều có thể làm chủ từ, tân ngữ, bổ ngữ chủ từ trong câu.
Ex: There's coffee or tea-you can have either.
Bạn có cà phê hoặc trà.
Which movie do you want to see? Either will be fine.
Bạn muốn xem phim nào? Một trong hai sẽ tốt hơn.
5. each, every
each diễn đạt “mỗi, một”, chỉ một trong số hai hoặc hơn hai sự vật/ người, nó nhấn
mạnh tính cá thể; every diễn đạt “mỗi, mọi”, chỉ sự vật/ người trong số ba hoặc hơn
ba, nhấn mạnh tính chất chung. each có thể làm tính từ, cũng có thể làm đại từ, có thể
đi với “of”, có thể trực tiếp làm chủ ngữ hoặc tân ngữ; every chỉ có thể làm tính từ,
khi làm chủ ngữ hoặc tân ngữ phải kết hợp với danh từ.
Ex: Each has his merits. Mỗi cái đều có tính căn cứ của anh ấy.
He said he would see each of us separately.
Anh ấy nói anh ấy sẽ gặp riêng từng người.
Every man has his weak side.
Mỗi người đàn ông đều có điểm yếu của mình.
6. other, another, others, the other, the others
 other là đại từ, chỉ “người khác, cái khác”. Thường đi với one và mạo từ the tạo
thành cấu trúc “one... the other”.

189
Ex: Where's my other glove? Đôi găng tay của tôi ở đâu?
I have two friends here: one is Mary and the other is Gary.
Tôi có hai người bạn ở đây: một là Mary và người khác là Gary.
 another chỉ “người khác, cái khác”, dùng để bổ nghĩa cho danh từ số ít, phía sau
không thể thêm danh từ số nhiều. Nhưng có thể đi với số từ two, three... hoặc few,
phía sau có thể đi với danh từ số nhiều.
Ex: One boy was reading; another was writing.
Một người đàn ông đang đọc, một người khác đang viết.
That's quite another matter. Đó là một vấn đề khác.
There's room for another three people in the back of the bus.
Ở phía sau xe buýt không còn chỗ trống dành cho ba người.
 others là hình thức số nhiều của other, chỉ “người hoặc vật khác”, diễn đạt khái
niệm số nhiều.
Ex: We must think of others. Chúng tôi phải nghĩ về những điều khác.
Some students cleaned the windows; others mopped the floor.
Một vài sinh viên lau cửa sổ, còn một vài sinh viên khác quét lớp.
 the other chỉ một trong hai người hoặc vật.
Ex: Give me the other one; not this one.
Cho tôi cái đó, không phải cái này.
Hold it in this hand, not the other.
Cầm nó bằng tay này, chứ không phải tay đó.
The other students in my class are from Italy.
Những sinh viên ở trong lớp học đó đến từ Ý.
 the others là hình thức số nhiều của the other, diễn đạt “người hoặc vật còn lại”.
Ex: John and the others are here. John và những người khác ở đây.
This dictionary is better than the others.
Quyển từ điển này tốt hơn cái khác.
C. Luyện tập
I. Tìm và sửa lỗi sai các câu sau:

190
1. Jack và Mary nhìn vào nhau.
Jack and Mary looked at one another.
___________________________________________________________________
2. Anh ấy là Einstein thứ hai.
He is second Einstein.
___________________________________________________________________
2. Hai chỗ ngồi đều trống.
Either seats occupied.
___________________________________________________________________
3. Có một vài điều khác nhau giữa hai người.
There are few differences between the two.
___________________________________________________________________
4. Có một ít rượu vang còn lại trong chai.
There is little wine left in the bottle.
___________________________________________________________________
Đáp án tham khảo
1. Jack and Mary looked at each other.
2. Neither seat is occupied.
3. There are a few differences between the two.
4. There is a little wine left in the bottle.
Multiple-choice Questions:
1. I know of no other person here who is as kindhearted as __________.
a. he b. him c. his d. himself
2. Will you buy me__________ stamps when you go out?
a. a little b. any c. some d. a few of
3. Between you and__________,I didn’t like that party.
a. him b. he c. I d. me
4. Meg and Shirley are good friends so they always exchanged gifts with__________.
a. each one b. each other c. the other d. one another

191
5. The blue car is__________; that red car is __________.
a. my, our b. mine, you c. mine, yours d. my, yours
6. She can't help__________. And no one else can help her either.
a. him b. himself c. her d. herself
7. Whom do you know better,__________?
a. his or her friends b. her or his friends
c. his friends or her d. her of his
8. The poor child had__________ money and he couldn't go to school
a. much b. many c. few d. little
9. Please don't put too__________coffee in their cups.
a. many b. a few c. much d. little
10. Susan is such a good student that__________teacher likes her.
a. all b. both c. each d. every
11. Helen b as told me__________about it.
a. either b. no one c. both d. all
12. Tom,__________hands are so dirty. Go to wash them quickly.
a. either of your b. all your c. both your d. each of your
13. Listen!__________ is knocking at the window. Let's have a look.
a. Some one b. Nobody c. Anyone d. Someone
14. Everybody in that class must give in __________ exercise book within given
time.
a. their b. her c. our d. his
15. After this unexpectecd matter the relationship between them
reached__________highest point.
a. its b. their c. they d. theirs
16. Have you got any sweet potatoes?
Yes, we've got __________.
a. two big ones b. two big one c. ones big d. big one
17. __________ will go to the station and see them off.

192
a. You, I and Bob b. You, Bob and I
c. Bob, you and I d. Bob, I and you
18. __________ the young girls talk about it today.
a. None of b. Neigher c. No one of d. Nobody of
19. Jerry speaks French better than __________ else in her class.
a. no one b. another c. anyone d. the one
20. ________ do you think is the best pupil in your class?
a. Who b. Which c. Whom d. Of whom
21. I have six dresses, one is blue, another is green and__________are red.
a. other b. others c. the other d. the others
22. I didn't get any Christmas cards yesterday but today there were __________.
a. few b. little c. a little d. a few
23. We have three small rooms.__________room can seat about 30 people.
a. All b. One c. Both d. Each
24. If you've got any spare milk, could you give me__________ ?
a. few b. a few c. little d. a little
25. __________ a famous pop star has been ruined by drugs.
a. Much b. More c. Many d. Some
26. Mr. Smith, Miss Louisa and three__________teachers were there.
a. another b. other c. the other d. the others
27. ______ work is heavy, but__________is heavier than ______.
a. Our, their, our b. Our, theirs, ours
c. Ours, theirs, our d. Our, their, ours
28. Anna wasn't__________ before she got that job.
a. somebody b. someone c. anyone d. anybody
29. Give me a pencil__________pencil will do.
a. any b. some c. many d. much
30. These three boys help__________to overcome the difficulties.
a. one another b. each other

193
c. one and the other d. one and other
Đáp án tham khảo

1. a 2. c 3. d 4. b 5. c 6. d

7. a 8. d 9. c 10. d 11. d 12. c

13. d 14. d 15. a 16. a 17. b 18. a

19. c 20. a 21. d 22. d 23. d 24. d

25. c 26. b 27. b 28. d 29. a 30. a

194
CÁC LỖI THƯỜNG GẶP
KHI SỬ DỤNG TỪ LOẠI TIẾNG ANH

PHẠM THỊ MỸ TRANG - ĐỖ NGỌC PHƯƠNG TRINH - HOÀNG ĐỖ TRỌNG

Chịu trách nhiệm sản xuất


NGUYỄN THỊ THANH HƯƠNG

Biên tập : HOÀI NAM


Sửa bản in : HỮU LỘC
Trình bày : THÁI HỌC
Bìa : BẢO LONG

NHÀ XUẤT BẢN TỔNG HỢP THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH


62 Nguyễn Thị Minh Khai – Q.1
Điện thoại: 8225340 – 8296764 – 8220405 – 8296713 – 8223637
Fax: 84.8.8222726 . Website: nxbhcm.com.vn

Thực hiện liên doanh: NHÀ SÁCH HỒNG ÂN

195
In năm 2011

196

You might also like