Professional Documents
Culture Documents
01
PT dao động: x = Acos(t + ) ( x là li độ, A là biên độ, là tần số góc, là pha ban đầu)
oc
PT vận tốc: v = x' = -Asin(t + ) = Acos(t + + /2)
+ |v|max = A vật ở VTCB, vmin = 0 vật ở VT Biên
H
+ vận tốc sớm pha hơn li độ 1 góc /2, vận tốc luôn cùng chiều chuyển động.
ai
PT gia tốc: a = v' = x'' = -A2cos(t + ) = A2cos(t + + ) = - 2x
D
+ |a|max = A2 vật ở VT Biên, amin = 0 vật ở VTCB
hi
+ gia tốc luôn ngược pha với li độ, sớm pha hơn vận tốc 1 góc /2
nT
2
Mối liên hệ giữa chu kỳ, tần số, tần số góc: = 2f =
uO
T
a2
Hệ thức độc lập theo thời gian: v2 = 2(A2 - x2) hay v2 = 2A2 -
2
Cách xác định pha ban đầu của dao động:
ie
iL
+ Vật qua VTCB = /2 ( chiều dương + chọn < 0)
Ta
x
+ Vật qua vị trí li độ x ? Lập tỉ số = k ?
s/
A
up
1 2 3
Nếu k = = ,k= = ,k= = (v < 0, chọn > 0)
2 3 2 4 2 6
ro
Cách dạng treo: treo thẳng đứng, treo nằm ngang (Chuẩn), treo nằm nghiệng (Nâng Cao).
Cách ghép lò xo: ( Giả sử lò xo A và B lần lượt có độ cứng kA, kB)
.c
1 1 1 O cb -A
+ ghép nối tiếp: = +
bo
k kA kB
cb
Cách xác định l, A, x: O
ce
+ Tính A dựa vào: vmax, amax, quỹ đạo CĐ, Hệ thức độc lập, x Ly độ
.fa
+ Kéo vật xuống dưới VTCB một đoạn rồi buông nhẹ l + A
w
+ Kéo vật xuống dưới VTCB một đoạn rồi truyền cho một vận tốc l + x
Lực đàn hồi trong CLLX: Fđh = Độ cứng . Độ biến dạng. (Coi chừng đơn vị !)
1-
+ Độ biến dạng: vị trí đang xét so với vị trí KHÔNG BIẾN DẠNG
+ Nếu A < l (Hình a) thì: Fmax = k(l + A) 2
Gieo hành vi gặt thói quen. Gieo thói quen gặt tính cách. Gieo tính cách gặt số phận. (ADick Lyles) 1
A
Fmin = k(l A)
+ Nếu A > l (Hình b) thì Fmax = k(l + A)
Fmin = 0
+ Đặc biết nếu A = l thì Fmax = k(l + A) = 2KA
Fmin = 0
Lực kéo về (lực hồi phục): F = - kx
+ Fmax = KA vật ở VT Biên, Fmin = 0 vật ở VTCB -A
nén
01
+ Lực kéo về luôn hướng về VTCB, cùng pha với gia tốc,
ngược pha với li độ l -A l
oc
O giãn O
+ Fmax = Fđàn hồi max = KA Lò xo nằm ngang giãn
H
A
Mối liên hệ giữa lmax, lmin , lcb và A (Đối với lò xo treo
ai
thẳng đứng): A
x
+ lcân bằng = ltự nhiên + l
D
x
Hình a (A < l) Hình b (A > l)
hi
+ lmax = lcân bằng + A và lmin = lcân bằng - A
nT
l -l l +l
A = max min và lcân bằng = max min
2 2
uO
Mối liên hệ giữa m, g, k và l:
+ Khi CLLX treo thẳng đứng, khi cân bằng ta có Fđh = Kl. Mặt khác Fđh = P = mg
ie
mg l
l = T = 2 iL
K g
Ta
Mối liên hệ giữa tần số góc , chu kỳ T , số lần dao động N , khối lƣợng m , tần số f:
k 2 m 1 k
s/
1 T 2 f 1 k1 m 2 N1
+ Ta có bộ công thức giải nhanh: = = = = =
2 T 1 f 2
ro
k2 m 1 N2
+ Nếu m = m1 + m2 T2 = T12 + T22 ( Tỉ lệ thuận )
/g
1 1 1
+ Nếu k = k1 + k2 2 = 2 + 2 ( Tỉ lệ nghịch)
om
T T1 T2
Bài toán Cắt lò xo:
.c
lO
Thời gian lò xo nén, giãn trong 1 chu kỳ: O
ce
+ Thời gian LX nén 1 lần là thời gian ngắn nhất để vật đi giãn
từ vị trí x1 = -l đến x2 = -A.
.fa
và giãn 2 lần
w
01
oc
☼Bài 3: DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA ĐỐI VỚI CON LẮC ĐƠN.
■ Cấu tạo gồm: vật nặng có khối lượng m gắn vào
H
một sợi dây có chiều dài l
ai
■ Công thức quan trọng nhất dùng để chuyển từ
D
CLLX sang CLĐ là x s = l
hi
( x là li độ của CLLX, s là li độ cong, là li độ góc)
nT
■ Mối liên hệ giữa chu kì T, tần số góc , chiều dài
l, số lần vật dao động N, tần số f và gia tốc g:
uO
g
●= ( Ôm ghê lắm ?)
l
ie
2 l 1 g iL
T= = 2 f=
g 2 l
Ta
1 T2 f1 l1 g1 N1
● = = = = = ( Tương tự như Con Lắc Lò Xo)
2 T1 f2 l2 g2 N2
s/
● Con lắc có chiều dài l = ml1 nl2 thì chu kì T2 = mT12 nT22
ro
● Với x = Acos(t + )
biên độ A biên độ cong So = ocos(t + )
om
● v = s' = -S0sin(t + ) = -lα0sin(t + ) = lαocos(t + + ) (v s)
2
.c
● a = v’ = - S0cos(t + ) = - lα0cos(t + ) = - s = - αl (a s và a v)
2 2 2 2
ok
2 2 2 2 l o o
g
● vmax = 2gl(1 - coso) hay vmax = So = ol. = o gl ( vmax ở VTCB)
l
.fa
2
w
1 2 1 1 g 1
● Thế năng: Wt = kx = m2s2 = m 2l2 Wt = mgl2
w
2 2 2 l 2
Đặc biệt Wt = mgh = mgl(1 - cos) với h: độ cao của vật nặng
so với mốc thế năng và h = l(1 - cos)
1 1
● Cơ năng: E = Wđ + Wt = KA2 = mglo2 = hằng số (tương tự như con lắc lò xo)
2 2
+ Vật ở vị trí BIÊN: Thế năng cực đại = Cơ năng ( Wt max = W) và Wđ = 0)
Gieo hành vi gặt thói quen. Gieo thói quen gặt tính cách. Gieo tính cách gặt số phận. ( Dick Lyles) 3
+ Vật ở VTCB: Động năng cực đại = Cơ năng ( Wđ max = W) và Wt = 0)
2 2
+ Nếu li độ góc hoặc biên độ góc o nhỏ cos = 1 - hoặc coso = 1 - o
2 2
o So
+ Wđ = nWt = hay S =
n+1 n+1
Lực căng dây của con lắc đơn:
3
+ Công thức tổng quát về lực căng dây: T = mg(3cos - 2coso) hay T = mg(1 - 2 + o2)
2
+ Nếu góc > 10o thì tại VTCB: Tmax = mg(3 - 2coso), tại vị trí Biên: Tmin = mgcos
01
2
+ Nếu góc < 10o thì tại VTCB: Tmax = mg(1 + o2), tại vị trí Biên: Tmin = mg(1 - o )
oc
2
Chu kì con lắc đơn biến thiên theo nhiệt độ và độ cao:
H
T 1 o h
+ Ta có = (t sau - tođầu) (Nếu lên cao thì + , xuống độ sâu là - ) là hệ số nở dài của dây (K-1)
ai
T 2 R
T
D
+ Sự nhanh, chậm của đồng hồ quả lắc trong 1 ngày đêm: . 86400 (s)
T
hi
T > 0 đồng hồ chạy chậm
nT
T < 0 đồng hồ chạy nhanh
T = 0 đồng hồ chạy đúng
uO
T 1 o
+ Nếu chỉ biến thiên theo nhiệt độ ( không có độ cao) thì = (t sau - tođầu)
T 2
T h
ie
+ Nếu chỉ biến thiên theo độ cao ( nhiệt độ không đổi) thì =
iL T R
Khi đưa đồng hồ lên cao T > 0 đồng hồ luôn chạy chậm
Ta
1 h
+ Nếu biến thiên theo cả nhiệt độ và độ cao thì để đồng hồ vẫn chạy đúng khi: (tosau - tođầu) =
2 R
s/
+ Công thức cần nhớ: g' = g - a (dùng cho CLĐ treo thẳng đứng)
g là gia tốc trọng trường khi thang máy đứng yên.
g' là gia tốc biểu kiến ( gia tốc đã thay đổi ) khi chịu lực quán tính
ro
+ Đặc biệt: Nếu T là chu kỳ khi CLĐ đứng yên, con lắc đi lên chậm dần
đều với gia tốc a được chu kì T1, con lắc đi lên xuống chậm dần đều với gia
ok
2 1 1
tốc a được chu kì T2 thì 2 = 2 + 2
bo
T T1 T2
Con lắc đơn treo trên trần ô tô (chuyển động ngang) :
ce
T' g
+ Nhớ công thức Pytago: (g')2 = g2 + a2 và kết hợp =
T g'
.fa
+ Khi đó con lắc treo trên trần ôtô sẽ dao động lệch một góc với T' = T cos hay g = g'cos
Con lắc đơn trong điện trƣờng đều thẳng đứng :
w
qE
+ Công thức cần nhớ: g' = g ( q là điện tích, E là cường độ điện trường, m là khối lượng )
w
m
w
+ Công thức trên chịu sự thay đổi dấu của 2 đại lượng E và q
qE
Nếu E hướng xuống ( cùng chiều g) g' = g + (tiếp tục xét dấu q < 0 hay q > 0)
m
qE
Nếu E hướng lên ( ngược chiều g) g' = g - ) (tiếp tục xét dấu q < 0 hay q > 0)
m
Gieo hành vi gặt thói quen. Gieo thói quen gặt tính cách. Gieo tính cách gặt số phận. ( Dick Lyles) 4
|q|E F
+ Chú ý: Lực điện F = |q|E do đó = = a, vẫn giống công thức CLĐ trong thang máy)
m m
+ Cách tính cường độ điện trường E (theo lớp 11): U = Ed ( d là khoảng cách giữa 2 bản tụ, U là hiệu
điện thế)
+ Đặc biệt: Nếu T là chu kì khi CLĐ đứng yên, con lắc với điện tích q trong điện trường E hướng lên
được chu kì T1, con lắc cũng với điện tích q nhưng đổi chiểu cường độ điện trường E được chu kì T2 thì ta có
2 1 1
công thức 2 = 2 + 2
T T1 T2
Con lắc đơn trong điện trƣờng đều nằm ngang :
01
qE2 T' g
+ Nhớ công thức Pytago: (g') = g + và kết hợp =
2 2
oc
m T g'
+ Khi đó con lắc sẽ dao động lệch một góc với T' = T cos hay g = g'cos
H
Con lắc đơn trùng phùng :
ai
+ Để xác định chu kỳ T của một con lắc lò xo (con lắc đơn) người ta so sánh với chu kỳ T 0 (đã biết) của
một con lắc khác (T T0).
D
+ Hai con lắc gọi là trùng phùng khi chúng đồng thời đi qua một vị trí xác định theo cùng một chiều.
hi
TT0
+ Thời gian giữa hai lần trùng phùng
nT
T T0
Nếu T > T0 = (n+1)T = nT0. . Nếu T < T0 = nT = (n+1)T0. với n N*
uO
Con lắc đơn vấp đinh : Từ điểm treo cách 1 đoạn x đóng chặt vào 1 chiếc đinh
ie
T + T2
+T= 1 với T1 là chu kì khi chưa vấp đinh nên iL O
2
l
Ta
T1 = 2 và T2 là chu kì khi đã vấp đinh (chiều dài bị thay đổi) nên I
g
l
s/
l-x
T2 = 2 . Đặt l' = l - x A l' B
g
up
góc o) l.o2 = l'.o2 ( góc o,o < 10o) hay l(1 - coso) = l'.(1 - coso) ( góc o,o > 10o).
/g
♫Bài 4: Dao Động Tắt Dần -Dao Động Cƣỡng Bức -Dao Động Duy Trì -Cộng Hƣởng Cơ.
om
Dao động tắt dần: là dao động có biên độ (năng lượng) giảm dần theo thời gian.
+ Nguyên nhân: do vật ma sát với môi trường ( không khí,...)
.c
+ Ứng dụng: Thiết bị giảm xóc trong xe máy, thiết bị đóng các của tự động, ...
bo
K
.fa
A
Số dao động vật thực hiện được đến khi dừng hẳn: n =
A
w
Số lần vật qua vị trí cân bằng đến khi dừng hẳn 2n x
w
1 KA2
Wdao động = Acản KA2 = S.Fms S = t
2 2Fms O
Gieo hành vi gặt thói quen. Gieo thói quen gặt tính cách. Gieo tính cách gặt số phận. ( Dick Lyles) 5
o
Số dao động vật thực hiện được đến khi dừng hẳn: n =
Số lần vật qua vị trí cân bằng đến khi dừng hẳn 2n.
Dao động duy trì: là dao động được duy trì bằng cách giữ cho biên độ không đổi mà không làm thay đổi
chu kì riêng của hệ. ( VD: con lắc đồng hồ,...)
+ Nguyên tắc duy trì: cung cấp năng lượng đúng băng phần năng lượng tiêu hoa sau mỗi nửa chu kì.
Dao động cƣỡng bức: là dao động chịu tác dụng của 1 ngoại lực cưỡng bức tuần hoàn có dạng phương
trình: F = Focos(t) (N). ( Vật vẫn dao động điều hòa với x = Acos(t + ) (cm).
01
+ Biên độ dao động cưỡng bức phụ thuộc vào biên độ và tần số của lực cưỡng bức (A (Fo,))
oc
Chú ý: biên độ A = Fo ( do khác đơn vị)
+ Biên độ dao động cưỡng bức cũng phụ thuộc vào môi trường (ma sát)
H
+ Tần số của dao động cưỡng bức bằng với tần số của lực cưỡng bức
ai
Hiện tƣợng cộng hƣởng: là hiện tượng biên độ của dao động cưỡng bức tăng đến giá trị cực đại khi tần
D
số (f) củ lực cưỡng bức bằng tần số dao động riêng (fo) của hệ.khi đó f = f0 hay = 0 hay T = T0
hi
Với f, , T và f0, 0, T0 là tần số, tần số góc, chu kỳ của lực cưỡng bức và của hệ dao động.
nT
☺Bài 5: Tổng Hợp Dao Động Điều Hòa.
uO
Điều kiện để tổng hợp 2 dao động: cùng phương, cùng tần số
ie
Cách tổng hợp: x1 = A1cos(t + 1) và x2 = A2cos(t + 2) là 2 dao động cùng phương, cùng tần số
iL
+ x = Acos(t + ) = x1 + x2 A2 = A12 + A22 + 2A1A2cos(2 - 1)
+ Đặt = 2 - 1.
Ta
2 1
A
Nếu = k2 với k Z 2 dao động Cùng Pha Amax = A1 + A2
s/
A2
Nếu = (2k + 1) với k Z 2 dao động Ngược Pha Amin = |A1 - A2|
up
Nếu = (2k + 1)/2 với k Z 2 dao động Vuông pha A2 = A12 + A22
Cách lƣu ý khi giải:
ro
A1
+ pha ban đầu của dao động tổng hợp [1;2]
/g
O
+ Amin A Amax |A1 - A2| A A1 + A2
om
+ Có thể dùng máy Casio Fx 570 hoặc Casio ES 570 (Plus) giải bằng số phức
+ Khi bài toán cần tìm các giá trị A2, A1, A để đạt cực trị Vẽ hình định lý hàm Cos + Xét PT bậc 2
.c
ok
☽Bài 6☾: Các Bài Toán Tổng Hợp Thi Đại Học 2015.
bo
2 2 8 12
.fa
A A 3 T T
►x = x= t = -
2 2 6 12
w
A A 3 T T
w
►x = x= t = -
2 2 6 8
w
A T T
►x = A (Biên) x = t = -
2 4 12
A 3 T T
►x = A (Biên) x = t = -
2 4 6
Gieo hành vi gặt thói quen. Gieo thói quen gặt tính cách. Gieo tính cách gặt số phận. ( Dick Lyles) 6
Phƣơng pháp sử dụng " Mặt Trời Rực Lửa " - (Vòng Tròn Lƣợng Giác)
+ Bước 1: Xác định vị trí ban đầu vật đang ở đâu ? ( đưa vị trí ấy lên Vòng tròn lượng giác )
+ Bước 2: Nhất thiết phải tính chu kì T nếu để bài dựa vào "thời gian"
+ Bước 3: Dựa vào yêu cầu bài toán, ta cho chất điểm di chuyển trên đường tròn T = ? ( Khi di
chuyển phải theo cùng chiều dương của chuyển động, nghĩa là ngược chiều kim đồng hồ)
+ Bước 4: Trong trường hợp đặc biệt có thể đổi nT thành góc quét n.360o
01
LIÊN HỆ GIỮA CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU VÀ DĐĐH
Chuyển động TRÒN ĐỀU Dao động điều hòa
oc
* Bán kính quỹ đạo: A * Biên độ dao động: A
H
* Vị trí ban đầu của bán kính OM được * Vị trí ban đầu (t = 0) x0 được xác định
ai
xác định bởi góc (Ox; OM ) bởi x0 A cos( )
D
* Vị trí lúc t của bán kính ON được xác * Vị trí lúc sau (t) x được xác định bởi
định bởi góc (t )
hi
x A cos(t )
nT
(t ) (
Ox; ON ) * Tốc độ cực đại : vmax
* Tốc độ dài v
uO
@ Bán kính quỹ đạo A luôn quay ngƣợc chiều kim đồng hồ
ie
* Vùng nằm bên phía dưới trục cos : v 0 sin
iL
A v0 A x 0 x 0 A
Ta
A O
cos cos
v0
s/
up
N (t )
* Tại thời điểm ban đầu (tO = 0; góc )
M
/g
ly độ x0 A cos( ) của OM x
x xO
om
O
* Sau thời gian t, OM quay một góc t ,
đến vị trí ON hợp với Ox một góc (t )
.c
có ly độ x A cos(t ) .
ok
x
Cách tính góc * 1 shift cos( 1 ) (Ox; OM )
bo
N
A
2 x1 x x
ce
O
x * 2 shift cos( 2 ) (
Ox; ON )
1 2 A
.fa
M
* .t t
w
+ Tốc độ trung bình của 1 vật dao động điều hòa: VTB =
Tổng thời gian
_ Độ dời của li độ xban đầu - xkết thúc
+ Vận tốc trung bình của 1 vật dao động điều hòa: vTB = =
Tổng thời gian Tổng thời gian
Gieo hành vi gặt thói quen. Gieo thói quen gặt tính cách. Gieo tính cách gặt số phận. ( Dick Lyles) 7
S 4A 4A 2A 2Vmax
+ Tốc độ trung bình của 1 chất điểm trong 1 chu kỳ: VTB = = = = =
T T 2
_ x -x
+ Vận tốc trung bình của 1 chất điểm trong 1 chu kỳ: vTB = ban đầu ban đầu = 0
T
(Chú ý vận tốc trung bình có thể bị âm nhưng tốc độ trung bình thì luôn dương )
Quãng đƣờng lớn nhất (Smax), Quãng đƣờng nhỏ nhất (Smin) vật đi trong T:
01
T
+ Trường hợp 1: 0 < T = T
2
oc
Smax = 2A.sin ( Vật dao động quanh vị trí cân bằng )
2
H
ai
Smin = 2A(1 - cos ) ( Vật dao động quanh vị trí biên)
2
D
M2 M1
hi
M2
P
P
nT
2 A
A
A A
uO
P2 O P1 O
x x
2
ie
M1
iL
Ta
T T T
T = = + Smax = A 3 và Smin = A
3 6 6
s/
T T T
T = = + Smax = A 2 và Smin = A(2 - 2)
up
4 8 8
T T T
T = = + Smax = A và Smin = A(2 - 3)
ro
6 12 12
T T T
/g
Tốc độ trung bình lớn nhất (Smax), tốc độ trung bình nhỏ nhất (Smin) vật đi trong T:
bo
S S S
+ VTB = VTB max = max và VTB min = min ( Quay trở lại bài toán tìm Smax và Smin )
T T T
ce
Thời gian ngắn nhất (tmin), thời gian dài nhất (tmax) khi chất đi trong quãng đƣờng S:
+ Trường hợp 1: S < 2A
.fa
tmin vmax vật dao động quanh VTCB và tmax vmin vật dao động quanh vị trí Biên.
w
+ Trường hợp 2: S > 2A. Ta phân tích S = n.2A + S' (S' < 2A) làm tương tự như trường hợp 1.
w
Tính thời điểm vật đi qua vị trí x (đã biết) ( hoặc v, a, Wt, Wđ, F) lần thứ n.
w
+ Sử dụng " PP Mặt Trời Rực Lửa " (Xét vị trí ban đầu của vật)
+ TH1: Cho chất điểm chuyển dời từ vị trí ban đầu đến vị trí x(a,v,F) lần đầu tiên t1 = ? (s)
n-1
Nếu không hỏi chiều ( âm - hay dương +) ta có: t = t1 + T
2
Gieo hành vi gặt thói quen. Gieo thói quen gặt tính cách. Gieo tính cách gặt số phận. ( Dick Lyles) 8
Nếu có đề cập đến chiều âm hay chiều dương ta có: t = t1 + (n - 1)T
A
+ TH2: Nếu liên quan đến Wt. Wđ thì như ta đã biết Wđ = nWt x =
n+1
n-1
Nếu không hỏi chiều ( âm - hay dương +) ta có: t = t1 + T
4
n-1
Nếu có đề cập đến chiều âm hay chiều dương ta có: t = t1 + T
2
Bài toán liên quan đến va chạm. (Câu khó trong đề thi đại học)
01
+ Kích thích dao động bằng va chạm (dành cho học sinh lớp 12)
oc
Phƣơng pháp: Sử dụng bảo toàn động năng và bảo toàn động lƣợng
+ Vật m chuyển động với vận tốc v0 đến va chạm vào vật M đang đứng yên.
H
ai
2
V M 0
v
D
1
hi
mv0 mv MV m
+ Va chạm đàn hồi: 2 M
mv0 mv MV 1
nT
2 2
m v
v
M 0
uO
1
m
ie
+ Va chạm mềm: mv0 m M V V
1
v
M 0 iL
1
m
Ta
Bài toán cố định một điểm trên lò xo:
+ Bước 1: Xác định chiều dài lò xo khi cố định điểm chính giữa của
s/
lò xo. Giả sử l = lo ?A
up
l l ?A ?A O
+ Bước 2: Khi đó = o x' = tại đó động năng tại
ro
2 2 2 2
điểm đó: Wđ = nW
O’ M
/g
+ Bước 3: Dùng định luật bảo toàn năng lượng, W' = Wt mới + Wđ
om
( do kl = k1l1 = k2 l2 khi chiều dài l giảm 1 nửa độ cứng tăng gấp đôi k' = 2k )
.c
Tìm khoảng cách xa nhất của 2 chất điểm trong quá trình dao động: N
ok
0 2
+ Có thể sử dụng VTLG để giải. dmax MN // Ox
ce
O
w
Tìm điều kiện của biên độ khi kéo lò xo một đoạn xo rồi buông nhẹ:
w
+ Dây nối vật với lò xo trong quá trình dao động luôn luôn căng, tức là lò xo không bị nén
w
mg
xo = A l =
K
Điều kiện để 2 vật đặt lên nhau cùng dao động:
Gieo hành vi gặt thói quen. Gieo thói quen gặt tính cách. Gieo tính cách gặt số phận. ( Dick Lyles) 9
+ TH1: Khi mo đặt lên vật m và kích thích cho hệ dao động theo phương song song với bề mặt tiếp xúc
giữa hai vật. Để mo không bị trượt trên m thì lực ma sát nghỉ cực đại mà m tác dụng m o trong quá trình dao
động phải nhỏ hơn hoặc bằng lực ma sát trượt giữa hai vật: f ma sát nghỉ (MAX) < fma sát trượt
k
mo |a|max mog A2 g với =
m + mo
+ TH2: Khi mo đặt lên vật m kích thích cho hệ dao động theo phương thẳng đứng. Để mo không rời khỏi
m trong quá trình dao động thì: amax g 2A g
Vận tốc cực đại của vật đạt đƣợc khi thả nhẹ cho vật dao động từ vị trí biên A trong dao động tắt
dần:
KA2 m2g2
vmax = + - 2 gA
m k
01
■ Cách hình thành:
oc
+ Xảy ra trong môi trường vật chất (rắn, lỏng, khí)
+ Dao động trong môi trường có lực liên kết đàn hồi:
H
Liên Sóng cơ
1 phần tử dao động Các phần tử kế cận dao động (tại chỗ)
ai
Kết
+ Đặc điểm: _ Sóng cơ không truyền trong chân không ( khác sóng điện từ)
D
_ Càng ra xa nguồn càng trễ pha hơn.
hi
■ Khái niệm và phân loại:
nT
+ Sóng cơ là sự lan truyền dao động cơ ( pha dao động , năng
lƣợng ) trong một môi trường vật chất.
uO
+ Sóng cơ gồm 2 loại sóng ngang và sóng dọc.
ie
☻ Sóng ngang ☺ Sóng dọc iL
_ dạng biến dạng lệch. _dạng biến dạng nén dãn.
Ta
_ có phương dao động vuông _ có phương dao động trùng
góc với phương truyển sóng. với phương truyền sóng.
s/
v
+ Công thức tính bước sóng là = = vT
bo
f
( Trong đó v là tốc độ truyền sóng, f là tần số sóng,
ce
T là chu kì sóng )
.fa
■ Vận tốc truyền sóng cũng tính bởi công thức v = .f = (không đổi trong cùng một môi trường).
T
w
T
Vận tốc truyền sóng trong môi trường chất rắn (dây) còn được tính bởi công thức v =
w
w
Gieo hành vi gặt thói quen. Gieo thói quen gặt tính cách. Gieo tính cách gặt số phận. ( Dick Lyles) 1
+ Vận tốc phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường ( T v ), tính đàn hồi của môi trường , áp suất
của môi trường ( p v )
+ Vận tốc truyền sóng các môi trường theo thứ tự: vrắn > vlỏng > vkhí > 0.
+ Vận tốc âm thanh trong khoảng 330 v 340 m/s.
■ Tần số sóng - chu kì sóng - năng lƣợng sóng:
2
+ Các đại lượng tần số sóng - chu kì sóng - tần số góc của sóng thỏa mãn: = 2f =
T
01
+ Đặc biệt, khi truyền qua các môi trường khác nhau, tần số luôn không đổi ( f = const ).
1
+ Năng lượng sóng cũng giống như năng lượng bên cơ dao động: E = m2A2 = const = hằng số.
oc
2
■ Phƣơng trình sóng một nguồn:
H
+ Giả sử nguồn O phát sóng có phương trình
ai
D
uO = Acos2ft.
_ Điểm M cách nguồn O một khoảng d = OM, nên c
hi
2d
nT
_ Phương trình sóng uM = Acos2ft - .
uO
( Dấu trừ "-" trong biểu thức là do điểm M trễ pha so với
nguồn O )
ie
Chú ý: uM và d có thể khác đơn vị, ví dụ uM tính theo (mm) , d tính theo (cm)
iL
_ Giả sử điểm A và B lần lượt cách nguồn O những khoảng d1 và d2.
Ta
2d1 2d2
Ta có phương trình sóng tại A và B lần lượt là uA = Acos2ft - và uB = Acos2ft -
s/
2d1 2d2
up
_ Khi sóng truyền qua các môi trường khác nhau thì tần số sóng luôn không đổi. ( bước sóng và tốc
độ truyền sóng thay đổi )
w
_ Âm thanh phát ra (sóng âm), sóng dừng trên sợi giây hay hiện tƣợng gioa thoa sóng trên mặt
w
_ Sóng cơ chỉ truyền được trong môi trường rắn, lỏng, khí, không truyền đƣợc trong chân không.
♥Bài 2: GIAO THOA SÓNG CƠ.
■ Khái niệm và hiện tƣợng:
+ Thí nghiệm: ( Khảo sát với nguồn 2
nguồn S1 và S2 cùng pha )
Âm thoa
Cần rung
S1
01
S2
oc
H
ai
Hình ảnh giao thoa sóng nƣớc.
D
+ Do hai nguồn S1 và S2 xuất phát từ một nguồn nên chúng dao động cùng pha, cùng tần số tạo
hi
ra hai sóng kết hợp, hình thành nên những đường hybebol nằm hai bên đường trung trực.
nT
_ Các điểm cực đại khi 2 sóng cùng pha gặp nhau và ngược
lại.
uO
_ Nếu hai nguồn S1 và S2 cùng pha thì đường trung trực có
biên độ cực đại amax.
ie
_ Nếu hai nguồn S1 và S2 ngƣợc pha thì đường trung trực có
iL
biên độ cực đại amin.
Ta
Định nghĩa: Giao thoa sóng là hiện tượng trong vùng
giao thoa của hai sóng kết hợp, tại những điểm xác định
s/
hoặc luôn tăng cường nhau (cực đại) hoặc luôn làm yếu
nhau (cực tiểu).
up
ro
■ Phƣơng trình giao thoa sóng và ý nghĩa độ lệch pha: (Khảo sát với hai nguồn cùng pha)
/g
Amin Amax _ Giả sử hai nguồn S1 và S2 dao động cùng pha có pt uS1 = US2 = Acos(t)
_ Điểm M là nơi tiếp nhận của hai nguồn sóng S1 và S2 nên ta có:
om
M
N d1 d2 uM = uMS1 + uMS2 (*)
_ Dựa vào pt sóng một nguồn ta lập phương trình uMS1 và uMS2 với:
.c
ok
2d1 2d2
S1 O S2 uMS1 = Acos(t - ) và uMS2 = Acos(t - )
bo
a+b a-b
_ Dùng công thức lượng giác Cosa + Cosb = 2Cos( ).Cos( ) thay vào
2 2
ce
uM = acos(t - M)
w
Đặt
(d1 + d2)
M = là pha của hai sóng kết hợp tại M
w
3
Vị trí vân cực đại ( đường gợn sóng ) d1 - d2 = k amax = 2A
Vị trí vân cực tiểu ( đường đứng yên, không dao động) d1 - d2 = (k + 0,5) amin = 0
■ Điều kiện để xảy ra hiện tƣợng giao thoa sóng:
+ Phải có 2 sóng kết hợp tạo ra từ hai nguồn kết hợp ( xem kĩ hiện tượng, thí nghiệm )
+ Hai nguồn kết hợp là hai nguồn có cùng tần số và độ lệch pha không đổi theo thời gian.
■ Bài toán xác định số điểm dao động cực đại, cực tiểu trên đoạn S1S2: (Xét 2 nguồn cùng pha)
d1 + d2 = S1S2 S S k
+ Ta có 2d1 = S1S2 + k d1 = 1 2 +
01
1
d - d 2 = k 2 2
Vì d1 là khoảng cách d1 > 0
oc
Và 0 < d1 < S1S2 - S1S2 < k < S1S2
Do M S1S2 d1 < S1S2
H
Chứng minh tương tự ta có số điểm dao động cực tiểu là - S1S2 < (k + 0,5) < S1S2
ai
+ Từ đây các bạn có thể xét trường hợp 2 nguồn ngược pha, vuông pha hay lệch pha .
D
Sau đây là bảng tổng hợp cách đếm các điểm dao động với biên độ max - min:
hi
CÙNG PHA NGƢỢC PHA VUÔNG PHA
nT
Độ lệch pha 2(d1 - d2) 2(d1 - d2) 2(d1 - d2)
= = + = +
2
uO
Cực đại giao thoa d1 - d2 = k d1 - d2 = (k + 0,5) d1 - d2 = (k + 0,25)
Cực tiểu giao thoa d1 - d2 = (k + 0,5) d1 - d2 = k d1 - d2 = (k + 0,75)
ie
Số điểm dao động iL
- S1S2 < k < S1S2 - S1S2 < (k + 0,5) < S1S2 - S1S2 < (k + 0,5) < S1S2
cực đại trên S1S2
Ta
Số điểm dao động
- S1S2 < (k + 0,5) < S1S2 - S1S2 < k < S1S2 - S1S2 < (k + 0,75) < S1S2
cực tiêu trên S1S2
s/
2 2 2 2 4
■ Bài toán xác định số điểm dao động cực đại, cực tiểu trên một đoạn ≠ S1S2:
ro
TH1: Tại một điểm lập thành tam giác. (xét 2 nguồn S1 và S2 cùng pha)
om
Amin Amax Yêu cầu 1: đếm số điểm dao động cực đại trên đoạn MS1
M MS1 - MS2 k < S1S1 - S1S2
.c
N d1 d2 Yêu cầu 2: đếm số điểm dao động cực tiểu trên đoạn MS2
ok
TH2: Tại một điểm lập thành hình chữ nhật hoặc hình vuông. (xét 2 nguồn S1 và S2 ngược pha)
A B Yêu cầu 4: đếm số điểm dao động cực đại trên đoạn AB
.fa
Yêu cầu 5: đếm số điểm dao động cực tiểu trên đoạn BS1
w
TH3: Đếm số điểm dao động amax và amin trên đƣờng tròn (C) hoặc elip (E)
Khi đó ta chỉ việc nhân đôi số điểm đã tìm được nhưng cần chú ý tại 2 nguồn S1S2 có thỏa mãn không
Chú ý: Hai điểm cực đại (cực tiểu) liên tiếp cách nhau /2
Điểm cực đại và cực tiểu liên tiếp cách nhau /4
♥Bài 3: SÓNG DỪNG VÀ SỰ PHẢN XẠ SÓNG DỪNG.
■ Sóng phản xạ:
+ Hiện tƣợng: trong một môi trường, sóng đang truyền mà gặp
vật cản thì bị phản xạ. Hiện tượng trên bao gồm sóng tới và sóng phản
xạ có cùng bước sóng và tần số f.
Cố định: sóng tới ngƣợc pha sóng phản xạ
+ Vật cản gồm có:
Tự do: sóng tới cùng pha sóng phản xạ
■ Sóng dừng:
01
+ Hiện tƣợng: là sự giao thoa của hai sóng kết hợp
có cùng phương nhưng chiều ngược nhau. ( hay là sự
oc
giao thoa của sóng tới và sóng phản xạ)
H
_ Điểm luôn đứng yên: nút sóng
ai
_ Điểm luôn dao động với amax: bụng sóng.
D
_ Điểm bụng và nút luôn xen kẽ, cách đều nhau.
hi
_ K/cách giữa hai bụng (hai nút ) liên tiếp là /2.
nT
+ Khảo sát với các vật cản:
Vật cản cố định Vật cản tự do
uO
Biên độ 2d 2d
a = 2Acos + a = 2Acos
2
uM = acos(t - /2)
ie
Phương trình iL uM = acos(t)
Điều kiện có sóng
Ta
dừng ldây = k.(bó sóng) = k (k Z) ldây = (2k + 1) (k Z)
2 4
s/
sóng 2 4
xbụng= (2k + 1) xbụng = k
ro
4 2
Số nút và số bụng
/g
Như ta đã biết, chiều dài dây l và tần số f rung của âm thoa trên sợi dây ta có thể xác định được. Nhờ vào
việc đếm các bó sóng hình thành trên sợi dây ta tìm được bƣớc sóng v = .f Đo tốc độ truyền sóng.
.c
■ Những lƣu ý và kinh nghiệm khi giải bài tập Sóng dừng:
ok
bo
ce
.fa
_ Nút có chỉ số chẵn cùng pha với Q _ Bụng có chỉ số chẵn cùng pha với Q
w
_ Tất cả các điểm bụng đều vuông pha với Q _ Tất cả các điểm nút đều vuông pha với Q
w
_ Khoảng cách giữa hai 2 nút hoặc 2 điểm bụng liên tiếp là /2
_ Khoảng cách giữa hai điểm bụng và nút gần nhất là /4
01
k
Ví dụ 2: Hai điểm M, N cùng nằm trên một phương truyền sóng luôn dao động ngược pha với nhau cách
oc
nhau 10 cm dao động với tần số f = 30 Hz. Biết rằng vận tốc truyền sóng trong khoảng 1,6 m/s v 2,9 m/s.
H
Tìm giá trị của v = ?
ai
2MN.f
HD giải: ta có độ lệch pha 2 điểm M,N thỏa mãn = (2k + 1) v =
2k + 1
D
Do 1,6 v 2,9 dùng máy tính cầm tay lập bảng TABLE chặn nghiệm k = 1 và v = 2 m/s
hi
Ví dụ 3: Dây AB dài 100 cm, đầu B cố định, đầu A dao động với tần số trong khoảng 58 Hz < f < 63 Hz.
nT
Biết rằng vận tốc truyền sóng trên dây là 10 cm/s. Số nút sóng trên dây là ?
uO
v
HD giải: điều kiện để có sóng dừng trên dây với 2 đầu cố định là AB = k = k
2 2f
ie
kv
f= dùng máy tính cầm tay lập bảng TABLE chặn nghiệm k = 12 số nút = 13
2l iL
♥Bài 4: SÓNG ÂM - CÁC ĐẶC TRƢNG VẬT LÍ VÀ SINH LÍ CỦA ÂM
Ta
■ Sóng âm và các khái niệm cơ bản:
s/
+ Định nghĩa: là sóng cơ lan truyền trong một môi trường (rắn, lỏng, khí).
up
+ Nguồn âm: là nguồn phát ra sóng âm gây ra cảm giác âm cho con người.
+ Cảm giác âm: khi sóng âm tác dụng lên màng nhĩ thì gây ra cảm giác âm ( phụ thuộc vào nguồn âm
ro
16Hz 20000 Hz
ok
Âm có tần số xác định gọi là nhạc âm ( đồ thị dao động là một đường cong tuần hoàn).
bo
Âm không có tần số xác định gọi là tạp âm ( đồ thị dao động là một đường cong không tuần hoàn).
Các loài động vật có thể nghe được sóng hạ âm (f < 16 Hz) như cá voi, hươu cao cổ, voi, rắn,... và
ce
sóng siêu âm ( f > 20000 Hz) như cá heo, dơi,... được ứng dụng trong chẩn đoán hình ảnh trong y khoa,...
_ Cƣờng độ âm: là năng lượng âm truyền qua một đơn vị diện tích (S) đặt vuông góc với phương
.fa
P P
I= =
S 4R2
w
w
Với P là công suất của nguồn âm, S là diện tích của sóng cầu.
R là khoảng cách từ điểm đó đến nguồn âm.
I1 R22
Từ đây ta nhận xét thấy cường độ âm I tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách R2 =
I2 R12
6
_ Mức cƣờng độ âm: là đại lượng so sánh một âm với âm chuẩn. Kí hiệu là L, đơn vị là Bel (B) hoặc
I I
Đề-xi-ben (dB) L = lg (B) = 10lg (dB) ( Với lg : là logarit thập phân cơ số 10)
Io Io
Và Io = 10-12 W/m2 1000 Hz
☼ Ngƣỡng nghe: là mức cường độ âm nhỏ nhất ( Lmin ) mà tai bắt đầu có cảm giác âm.
☼ Ngƣỡng đau: là mức cường độ lớn nhất ( Lmax ) = 10 W/m2 ứng với L = 130 dB mà tai bắt đầu
có cảm giác đau.
☼ Tai con người nghe được trong khoảng 0 dB 130 dB
01
☼ Tiếng nói con người có tần số từ 200 Hz 1000 Hz
oc
■ Các đặc trƣng sinh lí của âm:
+ gồm có Độ cao của âm - Độ to của âm - Âm sắc.
H
_ Độ cao của âm: đặc trưng cho cảm giác " thanh " hay " trầm " của
ai
âm. (phụ thuộc vào tần số f).
D
_ Độ to của âm: tùy thuộc vào mức cường độ âm mà gây ra cảm giác âm. ( phụ thuộc vào L và f )
hi
Bảng giới thiệu độ to của một số âm
nT
Tiếng nói thì thầm 20 dB
Tiếng nói chuyện bình thường
uO
40 dB
Tiếng nhạc to 60 dB
ie
Tiếng ồn rất to ngoài phố 80 dB
Tiếng ồn của máy móc nặng trong công xưởng iL 100 dB
Tiếng sét
Ta
120 dB
Tiếng động cơ phản lực ở cách 4m 130 dB
s/
_ Âm sắc: là đại lượng đặc trưng cho sự khác nhau của " cảm giác âm " ( phụ thuộc vào biên độ và
up
tần số âm) và được biểu thị qua đồ thị dao động âm.
ro
/g
om
.c
ok
■ Nguồn nhạc âm: Là các dụng phát ra sóng âm, điển hình như dây đàn, ống sáo, hộp cộng hưởng âm,
bo
V
Thì ldây đàn = n. (bó sóng) = n f=n (n = 1,2,3,...)
2 2ldây đàn
.fa
V
Nếu n = 1 f1 = là họa âm bậc 1 ( tần số âm cơ bản )
2ldây đàn
w
V
Nếu n = 2 f2 = 2
w
+ Đối với ống sáo ( một đầu hở, một đầu kín )
1 V
Thì ldây đàn = n. (bó sóng) + (bó sóng) = (2n + 1) f = (2n + 1) (n = 0,1,2,3,...)
2 4 4ldây đàn
7
V
Nếu n = 0 f1 = là họa âm bậc 1( tần số âm cơ bản)
4ldây đàn
V
Nếu n = 1 f2 = 3 = 3f1 là họa âm bậc 3
4ldây đàn
Nếu n = 2 f3 = 5f1 là họa âm bậc 5 Họa âm
trong ống sáo luôn là họa âm bậc lẻ.
Hình 1: Hình ảnh sáo nhìn từ bên ngoài.
Hình 2: Lỗ trống bên trong ống sáo.
01
+ Đối với hộp cổng hƣởng ( thuộc về một nhạc cụ )
oc
_ Hộp cộng hưởng có chức năng khuếch đại âm cơ bản và một số họa âm khác.
H
■ Những lƣu ý và kinh nghiệm khi giải bài tập về Sóng âm:
ai
+ Nguồn âm S phát sóng âm đẳng hướng, môi trường không hấp thụ âm. Điểm A, B lần lượt cách
D
nguồn âm S những khoảng RA , RB có mức cường độ âm tương ứng là LA, LB. Tìm mối quan hệ giữa
hi
cường độ âm IA, IB với RA , RB và LA, LB ? ( Giả sử LA > LB).
nT
I P P b
Ta có L = 10Lg và I = = 2 và loga b - loga c = loga
Io S 4R c
uO
IA I I I
Xét LA - LB = 10Lg - 10Lg B = 10Lg A LA - LB = 10Lg A
Io Io IB IB
ie
IA RB RB2
2
IA R
Mặt khác = LA - LB = 10Lg = 10lg = 20lg B ( do loga b = loga b)
iL
IB RA IB RA RA
Ta
IA RB
Như vậy ta có LA - LB = 10Lg = 20lg
IB RA
s/
+ Nguồn âm S phát sóng âm đẳng hướng, môi trường không hấp thụ âm. Điểm A, B lần lượt cách nguồn
up
âm S những khoảng RA , RB có mức cường độ âm tương ứng là LA, LB. Nếu IA =10nIB thì LA - LB = ?
I
ro
IA
Như vậy nếu = 10n LA - LB = 10n điều này có nghĩa là nếu cƣờng độ âm tăng 10n lần
om
IB
thì mức cƣờng độ âm tăng 10n lần.
+ Đối với quan hệ giữa đặc trưng sinh lí và đặc trưng vật lí của âm, ta có nhận xét:
.c
8
TỔNG HỢP KIẾN THỨC VỀ DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
01
một dòng điện cảm ứng )
■ Cách tạo ra dòng điện xoay chiều:
oc
Cho khung dây dẫn diện tích S, có N vòng
dây, quay đều với tần số góc trong điện
H
ai
trường đều có cảm ứng từ B ( B trục
D
quay) thì trong mạch có dòng điện biến thiên điều hòa với tần số góc gọi là DĐXC.
hi
► Từ thông có phƣơng trình: = NBScos(t + ) Wb (Vê-be) = Nocos(t + ) Wb
nT
(Trong đó o = BS là từ thông cực đại qua mỗi vòng dây, S là diện tích của khung quay, N là số vòng
dây quấn vào khung quay, là góc hợp giữa pháp tuyến của khung và cảm ứng từ B)
uO
► Suất điện động trong khung dây: e = - ' = NBSsin(t + ) = Eocos(t + - )
2
ie
(Trong đó Eo = NBS là suất điện động cực đại qua các cuộn dây)iL
■ Khái niệm về giá trị hiệu dụng, giá trị tức thời, giá trị cực đại:
Ta
Io U E
i: dòng điện tức thời, I : giá trị hiệu dụng, Io : giá trị cực đại. Tương tự ta có: I = ,U= o,E= o
s/
2 2 2
( E là suất điện động dùng cho nơi phát sinh dòng điện, U là hiệu điện thế nơi tiêu thụ dòng điện )
up
M2 M1
+ Biểu thức điện áp tức thời và dòng điện tức thời:
u = Uocos(t + u) V và i = Iocos(t + i) A
/g
Tắt
om
Khi đặt điện áp u = Uocos(t + u) vào hai đầu bóng đèn, Tắt
ok
Uo
ce
U
■ Nguyên tắc mắc nối tiếp: IR = IL = IC , tuân thủ định luật Ohm: I = .
Z
w
1
w
01
■ Hiện tƣợng Đoản Mạch:
Như các bạn đã biết, Dòng điện rất "thông minh", nó
oc
có thể lựa chọn đường đi sao cho ít cản trở dòng điện
nhất ! Hầu hết các vật dụng sử dụng điện đều có điện
H
trở, nghĩa là có khả năng cản trở dòng điện.
ai
Do đó như trong hình vẽ ta thấy:
D
+ Nếu khóa K đóng, thì khi dòng điện truyền từ M đến N sẽ xảy ra hiện tượng đoản mạch. Khi đó thay
hi
vì đi qua tụ điện (có sự cản trở dòng điện lớn) thì dòng điện sẽ đi vòng qua dây dẫn nối của khóa K ( do
điện trở trên dây ít cản trở hơn ) dòng điện không đi qua tụ C không tồn tại phần tử C trong mạch
nT
Đoản mạch.
uO
+ Như vậy có thể hiểu đơn giản, đoản mạch là hiện tượng mất phần tử của mạch.
+ Ngoài ra ta có thể thay thế khóa K bằng ampe kế A mắc song song như hình vẽ. Khi đó chức năng
của ampe kế không còn ( do ampe kế chỉ đo cường độ dòng điện khi mắc nối tiếp) nên dòng điện thay vì
ie
qua C sẽ đi vòng qua ampe kế ( có điện trở nhỏ hơn ) iL
► Lƣu ý về dòng điện một chiều với dòng điện xoay chiều:
Ta
+ Đối với dòng điện xoay chiều khi mắc nối tiếp thì các phần tử R - L - C đều có thể đi qua.
+ Nhưng đối với dòng điện không đổi ( hay còn gọi là dòng điện 1 chiều mà các em học ở lớp 9 và 11)
s/
thì dòng điện không qua được tụ điện C, nhưng có thể qua được điện trở thuần R và cuộn cảm L. Tuy nhiên,
up
với cuộn cảm dù đi qua nhưng không xuất hiện hiện tƣơng tự cảm nên không có cảm kháng khi đó ZL = 0.
■ Mạch điện một phần tử với R - L - C mắc nối tiếp:
ro
U U
* Đoạn mạch chỉ có điện trở thuần R: uR cùng pha với i, ( = u – i = 0): I và I 0 0
/g
R R
om
U
Lưu ý: Điện trở R cho dòng điện không đổi đi qua và có I
R
* Đoạn mạch chỉ có cuộn thuần cảm L: uL nhanh pha hơn i là /2, ( = u – i = /2)
.c
U U
I và I 0 0 với ZL = L là cảm kháng
ok
ZL ZL
Lưu ý: Cuộn thuần cảm L cho dòng điện không đổi đi qua hoàn toàn (không cản trở).
bo
U U 1
I và I 0 0 với ZC là dung kháng
ZC ZC C
.fa
Lưu ý: Tụ điện C không cho dòng điện không đổi đi qua (cản trở hoàn toàn).
* Đoạn mạch RLC không phân nhánh
w
Z R 2 (Z L ZC )2 U U R2 (U L U C )2 U 0 U 02R (U 0 L U 0C )2
w
Z L ZC Z ZC R
tan ;sin L ; cos với
w
R Z Z 2 2
1
+ Khi ZL > ZC hay > 0 thì u nhanh pha hơn i
LC
1
+ Khi ZL < ZC hay < 0 thì u chậm pha hơn i
LC
1
+ Khi ZL = ZC hay = 0 thì u cùng pha với i.
LC
U
Lúc đó IMax = gọi là hiện tượng cộng hưởng dòng điện
R
01
R R
■ Công suất tiêu thụ trên một mạch điện là: P = UICos = UI = U2 2 = RI2.
oc
Z Z
( tùy dữ kiện để bài mà ta tính công suất phù hợp, có thể tìm được góc = u - i )
H
► Mạch điện chỉ tiêu thụ công suất khi có điện trở R hoặc r.
ai
+ Nếu mạch chỉ có L hoặc C thì công suất P = 0
D
P R UR
hi
► Hệ số công suất: cos = = =
UI Z U
nT
R + r UR + Ur
► Đặc biệt, nếu mạch có R-r-L-C thì cos = =
uO
Z U
+ Công suất phụ thuộc vào cos, để sử dụng hiệu quả điện năng tiêu thụ thì ta phải mắc thêm vào
mạch những tụ điện có điện dung lớn. Qui định trong các cơ sở sử dụng điện thì cos 0,85.
ie
■ Chú ý: nếu mạch điện u,i có 2 thành phần như u = U1 + U2 cos(t) hay i = I1 + I2 cos(t) thì:
iL
+ thành phần U1 ( hay I1 ) được xem là phần không đổi ( dòng điện 1 chiều ),
Ta
+ thành phần U2 ( hay I2 ) được xem là thành phần xoay chiều
Đặc biệt:
s/
+ nếu mạch là R-C thì I1 và U1 không tồn tại do C không dòng điện đi qua P = RI22.
+ nếu mạch là R-L thì I1 và U1 tồn tại nhưng ZL = 0 đối với DĐ1C P = RI12 + RI22.
up
ro
♥Bài 4: Cách Sử Dụng Giản Đồ Vectơ Trƣợt Để Giải Các Bài Toán R-L-C và Hộp Đen.
PHƢƠNG PHÁP GIẢN ĐỒ VECTƠ TRƢỢT ( Giải toán điện bằng hình học )
/g
Chọn ngang là trục dòng điện. (Chuyên đề do thầy Chu Văn Biên biên soạn )
om
+ L - lên.
ok
+ C – xuống.
+ R – ngang.
bo
Độ dài các véc-tơ tỉ lệ với các giá trị hiệu dụng tương ứng.
* Nối các điểm trên giản đồ có liên quan đến dữ kiện của bài toán.
ce
biết.
w
+ Giản đồ R-L-C: Cho mạch điện gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L,
w
H
ai
D
hi
nT
uO
+ Giản đồ Lr-R-C : Cho mạch điện gồm cuộn dây không thuần cảm, điện trở thuần R và tụ điện có điện
ie
dung C mắc nối tiếp. iL
Ta
s/
up
ro
/g
+ Giản đồ R-C-L : Cho mạch điện gồm cuộn điện trở thuần R, tụ điện có điện dung C và cuộn dây có độ
om
+ Giản đồ R-C-Lr : Cho mạch điện gồm cuộn điện trở thuần R, tụ điện có điện dung C và cuộn dây
w
4
01
+ Giản đồ C-R-Lr : Cho mạch điện gồm tụ điện có điện dung C, điện trở thuần R và cuộn dây không
oc
thuần cảm có điện trở r mắc nối tiếp.
H
ai
D
hi
nT
+ Giản đồ R-Lr-C : Cho mạch điện gồm điện trở thuần R và cuộn dây không thuần cảm có điện trở r và
uO
tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp.
ie
iL
Ta
s/
up
ro
/g
+ Kinh nghiệm cho thấy khi trong bài toán có liên quan đến độ lệch pha hoặc quá nhiều số liệu thì nên
om
giải bằng phương pháp giản đồ véc tơ sẽ được lời giải ngắn gọn hơn giải bằng phương pháp đại số.
.c
► Khi = 0 tan = 0 ZL - ZC = 0 ZL = ZC UL = UC
U2
ce
► Khi = 0 Pmax = UI =
R
.fa
U U 1
► Khi ZL = ZC Zmin = R mà I = Imax = hay LC2 = 1 =
Z R LC
w
►Khi đó u, i cùng pha nhau ( Vẽ giản đồ vectơ thì chúng trùng lên nhau )
► Khi đó u lệch pha so với UC một góc 90o.
w
► Và rất nhiều trường hợp khác đưa về các trường hợp trên đều được xem là Cộng hưởng.
w
01
R + (ZL - ZC) R +R 2
+ Nếu mạch R-rL-C, chỉnh R = Ro thì Ptrên R Cực đại Ro = r2 + (ZL - ZC)2
oc
+ Nếu mạch R-rL-C, chỉnh R = Ro thì Ptoàn mạch Cực đại Ro + r = |ZL - ZC|
H
ai
Mạch L Thay đổi.
D
L = L1 P1 = P2 Z + ZL2 + i2
+ Chỉnh L = L thì I = I ZC = L1 và u = i1
hi
2 1 2 2 2
L = L1 P1 = P2
nT
2 1 1
+ Chỉnh L = L thì I = I và chỉnh L = L3 thì ULmax = +
2 1 2 L3 L1 L2
uO
R2 + ZC2 U U
+ Chỉnh L để ULmax ZL = , ULmax = R2 + ZC2 = U 2 + UC2
ZC R UR R
ie
Khi đó ULmax2 = U2 + URC2 ULmax2 = U2 + UR2 + UC2
URC U tanRC . tan = -1
iL
(1) UL.UC = UR2 + UC2 (2) UL2 = UR2 + UC2 + U2
Ta
UC2 1 1 1
1 + (4) 2 + 2
s/
(3) UL = U. 2=
UR U UR + UC UR2
up
ZC 4R 2 ZC2 2UR
+ Chỉnh L để URLmax Z L thì U RLMax (R-L mắc nối tiếp)
ro
2 4 R 2 ZC2 ZC
/g
+ Chỉnh L để Pmax , Imax , UCmax , URmax , v.v... ( Những phần tử khác MAX ngoài ULmax )
CỘNG HƯỞNG ( Xem bài 5)
om
+ Mạch L-RC có R và L thay đổi, Chỉnh L để URC không phụ thuộc vào R
khi đó URC = U và ZL = 2ZC LC2 = 2
.c
ok
2 1 2
C = C1 P1 = P2 1
+ Chỉnh C = C thì I = I và chỉnh C = C3 thì UCmax C3 = (C1 + C2)
.fa
2 1 2 2
R2 + ZL2 U 2 U
+ Chỉnh C để UCmax ZC =
w
, UCmax = R + ZL2 = U 2 + U L2
ZL R UR R
w
01
= 1 I L(1 - 2)
+ Chỉnh thì I1 = I2 = max (n > 1) thì khi đó R = với ( 1 > 2 )
= 2 n n2 - 1
oc
|1 - 2|
Hoặc R =
H
C12 n2 - 1
ai
2 2U .L U
+ Chỉnh để ULmax thì 2 = 2 2 và U LMax =
D
2LC - R C R 4 LC R 2C 2 ZC2
1-
ZL2
hi
2LC - R2C2
nT
2U .L U
+ Chỉnh để UCmax thì =2
và U CMax =
2L2C2 R 4 LC R 2C 2 ZL2
1- 2
uO
ZC
= 1 thì ULmax
+ Chỉnh = 2 thì UCmax thì 32 = 12.
ie
= 3 thì URmax iL
= 1
Ta
1
+ Chỉnh thì UC1 = UC2. Nếu chỉnh = 3 thì UCmax 32 = (12 + 22)
= 2 2
s/
= 1 1 1 1 1
+ Chỉnh thì UL1 = UL2. Nếu chỉnh = 3 thì ULmax 2 = ( 2 + 2)
= 2 3 2 1 2
up
+ Chỉnh = 1 và = 2 = n1 thì mạch tiêu thụ cùng hệ số công suất nghĩa là cos2 = cos1
ro
1 2 f1 f2
với L = CR2. Khi đó: tan1 = - = - (công thức này chỉ áp dụng khi L = CR2)
/g
2 1 f2 f1
om
1 1 2
Chú ý: nếu có thêm r = R hay L = CR2 = Cr2 thì tan1 = -
2 2 1
.c
1
Khi đã tính được tan ta dùng 1 + tan2 =
ok
cos2
+ Đặt điện áp xoay chiều u = U 2cost (U không đổi, thay đổi được) vào hai đầu mạch có R, L ,C
bo
mắc nối tiếp. Khi = 1 thì cảm kháng và dung kháng của đoạn mạch lần lượt là ZL1 và ZC1. Khi = 2 thì
ZL1
ce
trong đoạn mạch xảy ra hiện tưởng cộng hưởng. Hệ thức đúng là: 1 = 2
ZC1
.fa
w
■ Dòng điện xoay chiều ba pha là hệ thống ba dòng điện xoay chiều, gây bởi ba suất điện động xoay chiều
w
2
cùng tần số, cùng biên độ nhưng độ lệch pha từng đôi một là ( Dựa trên hiện tƣợng ứng điện từ )
3
■ Cấu tạo: Phần ứng là ba cuộn dây giống nhau gắn cố định trên một đường tròn tâm O tại ba vị trí đặt
cách nhau một góc 120o. Phần Cảm là một nam châm có thê quay quanh trục O với tốc góc không đổi.
e1 E0 cos(t ) i1 I 0 cos(t )
2 2
e2 E0 cos(t ) trong trường hợp tải đối xứng thì i2 I 0 cos(t )
3 3
2 2
e3 E0 cos(t 3 ) i3 I 0 cos(t 3 )
01
♥Bài 7: HIỆU SUẤT TRUYỀN TẢI ĐIỆN NĂNG.
oc
P2
■ Công suất tiêu thụ: P = UIcos và Phao phí = RI Phao phí
2
=R 2 2
U cos
H
U tăng n lần thì P hao phí giảm n2
ai
Trong đó: P là công suất truyền đi ở nơi cung cấp
U là điện áp ở nơi cung cấp
D
cos là hệ số công suất của dây tải điện
hi
l
R là điện trở tổng cộng của dây tải điện (lưu ý: dẫn điện bằng 2 dây)
nT
S
+ Độ giảm điện áp trên đường dây tải điện: U = IR
uO
P - P
+ Hiệu suất tải điện: H = .100 %
P
ie
d2
■ S là tiết diện tròn của dây.Do đó ta có S = r2 = (d = 2r : là đường kính của dây )
iL
4
P1 U2 S2 r2
2 2
Ta
Từ các mối quan hệ tỉ lệ thuận - nghịch ta có: = = = trong đó P = 100 - H
P2 U1 S1 r1
s/
■ Trong quá trình truyền tải điện đi xa, độ giảm điện áp hiệu dụng trên đường dây tải điện một pha bằng n
up
lần (n < 1) điện áp ở cuối đường dây này. Coi rằng cường độ dòng điện luôn cùng pha với điện áp. Để công
suất hao phí trên đường dây giảm m lần (m > 1) nhưng vẫn đảm bảo công suất tiêu thụ nhận được không
ro
n+m
đổi. Cần phải tăng điện áp đưa vào truyền tải :
/g
m(n +1)
om
■ Tác dụng: biến đổi điện áp ( và cường độ dòng điện ) của dòng xoay chiều mà vẫn giữ nguyên tần số,
ok
■ Đối với bài toán này khi thay đổi số vòng dây ở các cuộn sơ cấp (N 1) hay thay đổi cuộn thứ cấp (N2) đều
ảnh hưởng đến U1 và U2.
w
P U I cos2
■ Hiệu suất máy biến áp: H = 2 = 2 2
w
P1 U1I1cos1
w
♥Bài 9 : NHỮNG LƢU Ý KHI GIẢI BÀI TẬP ĐIỆN XOAY CHIỀU
■ Hai đoạn mạch AM gồm R1L1C1 nối tiếp và đoạn mạch MB gồm R2L2C2 nối tiếp mắc nối tiếp với nhau có
UAB = UAM + UMB uAB; uAM và uMB cùng pha tanuAB = tanuAM = tanuMB
■ Hai đoạn mạch R1L1C1 và R2L2C2 cùng u hoặc cùng i có pha lệch nhau
Z L ZC1 Z L ZC2
+ Với tan 1 1 và tan 2 2 (giả sử 1 > 2)
R1 R2
tan 1 tan 2
Có 1 – 2 = tan
1 tan 1 tan 2
+ Trường hợp đặc biệt = /2 (vuông pha nhau) thì tan1tan2 = -1.
■ Mạch điện xoay chiều một pha chứa các phần tử R-L-C
01
+ = ocos(t + ) (với o = NBS : từ thông cực đại và là góc hợp giữa pháp tuyến n và cảm ứng từ B)
+ Đặc biệt suất điện động tạo ra điện áp xoay chiều là e = - ' = NBS.cos(t + ) ( với Eo = NBS)
oc
E NBS NBS
H
TH1: Mạch chỉ có L: khi đó: I = = = = hằng số
ZL L L
ai
Dù có thay đổi tốc độ quay n thế nào ? thì I không đổi.
D
E NBS
TH2: Mạch chỉ có C: khi đó I = = = NBSC2
hi
ZC 1
C
nT
Nếu tốc độ quay tăng n lần thì I tăng n2 lần
♥
uO
E Eo NBS NBS
TH3: Mạch gồm L-R. và I = = 2 2= 2 2 , Đặt ♥ = = const I =
ZLR 2 R + ZL 2 R + ZL 2 R + ZL2
2
n1 f1 1 ZL1 ZC2
ie
Mối liên hệ nằm ở chỗ tốc độ quay rôto tỉ lê với , tỉ lệ với ZL theo = = = =
iL n2 f2 2 ZL2 ZC1
Ta
( Các trường hợp còn lại tương tự )
s/
■ Nối hai cực của một máy phát điện xoay chiều một pha vào hai đầu đoạn mạch ngoài RLC nối tiếp. Bỏ
qua điện trở dây nối, coi từ thông cực đại gửi qua các cuộn dây của máy phát không đổi. Khi rôto của máy
up
phát quay với tốc độ n1 vòng/phút và n2 vòng/phút thì công suất tiêu thụ ở mạch ngoài có cùng một giá
trị. Khi rôto của máy phát quay với tốc độ n vòng/phút thì công suất tiêu thụ ở mạch ngoài đạt cực đại.
ro
1 1 2 1 1 2 1 1 2
Khi đó: + = hay 2 + 2 = 2 hay 2 + 2 = 2
/g
■ Cho mạch điện xoay chiều gồm cuộn cảm (L,r) nối tiếp với tụ điện, có cảm kháng và dung kháng lần lượt là
ZL và ZC. Biết điện áp gữa hai đầu cuộn dây vuông pha với hai điện áp hai đầu mạch. Hệ số công suất mạch
.c
ZL
được tính: Cos =
ok
ZC
bo
u2 i2 i2 u2
Từ (1) 2 = cos2t , 2 = sin2t. Cộng vế ta được 2 + 2 = 1.
w
Uo Io Io Uo
w
i2 u2
TH2: Nếu mạch chỉ có L. Chứng minh tương tư ta có 2 + 2 = 1
Io Uo
2 2
u u
TH3: Nếu uRC u RC 2 + 2 = 1
UoRC Uo
uRL2 u2
TH4: Nếu uRL u + = 1 ( Cứ như vậy ta mở rộng ra các trường hợp có sự vuông góc )
UoRL2 Uo2
r
a
c
h
ỉ
c
h
ứ
TỔNG HỢP CÁC CÔNG THỨC CƠ BẢN VÀ CÔNG THỨC GIẢI NHANH
VẬT LÝ 12 - LUYỆN THI ĐẠI HỌC 2014 - 2015
01
tụ điện có điện dung C
Mạch dao động lý tƣởng là mạch dao động không có điện trở R.( hoặc R không đáng kể).
oc
_ Vai trò của Tụ điện có nhiệm vụ tích điện cho mạch,
H
sau đó nó phóng điện qua lại trong mạch nhiều lần tạo
ra một dòng điện xoay chiều trong mạch.
ai
_ Sự biến thiên điện tích q ở tụ điện C trong mạch tạo ra dòng
D
điện i: nghĩa là i = q'(t)
hi
_ Khi đó suất điện động e sinh ra trong mạch có biểu thức:
i
nT
e=-L (V) trong đó L là độ tự cảm, i là điện lượng
t
uO
qua mạch trong một đơn vị thời gian.
Thí nghiệm minh họa về mạch dao động:
_ Bố trí thí nghiệm như hình bên, ta nhận thấy:
ie
+ Khi khóa K bậc sang chốt (A) tụ điện tích điện đến điện tích cực
iL
đại Qo = UoC (Uo là suất điện cực đại của nguồn)
+ Khi khóa K bậc sang chốt (B) tụ điện phóng điện tạo ra dòng điện
Ta
tích đi qua ống dây L, sau đó ống dây L xuất hiện dòng điện tự cảm, có tác
s/
Các biểu thức về sự biến thiên điện tích q, u, i trong mạch LC:
1
ro
+ Điện tích q trên một bản tụ biến thiên theo biểu thức q = Qocos(ωt + φ) (C). với = (rad/s)
LC
/g
q Q
+ Do mạch LC mắc song song nên uL = uC = (do q = uC ) uL = uC = o cos(ωt + φ) (V)
C C
om
Qo
Đặt Uo = , ta được u = Uocos(t + ) (V) ( Điện áp u sinh ra từ tụ điện C)
C
.c
+ Mặt khác i = q'(t) = - q osin(t + ) (A) = Qocos(t + + ) (A). Đặt Io = Qo ta được:
ok
2
i = Iocos(t + + ) (A) ( Dòng điện i sinh ra từ cuộn dây L)
bo
2
+ Nhận xét: Qua việc thiết lập các biểu thức trên, ta thấy:
ce
♥ q và u cùng pha
i2 q2 i2 u2
♥ i sớm pha hơn q (hoặc u) một góc /2 và ngược lại 2 + 2 = 2 + 2 = 1
.fa
Io Qo Io Uo
1 Qo 2
Qo2
w
2 1 1
Chu kì dao động riêng của mạch dao động LC: T =
w
= 2 LC và f = =
T 2 LC
Năng lƣợng trong mạch dao động LC:
1 1 q2 Qo2 2
+ Năng lƣợng điện trƣờng ( tập trung ở tụ điện ): WC = Cu2 = qu = = cos (t + ) (J)
2 2 2C 2C
1
1 2 Qo2 2
+ Năng lƣợng từ trƣờng ( tập trung ở cuộn cảm): WL = Li = sin (t + ) (J)
2 2C
1 1 Qo2 1
+ Năng lƣợng điện từ trƣờng (toàn mạch): W = WC + WL = CUo2 = QoUo = = LIo2 = Const
2 2 2C 2
+ Chú ý:
T
♫ WC và WL biến thiên tuần hoàn với tân số ' = 2, T ' = , f ' = 2f .( Giống Wđ và Wt bên Cơ)
2
I
♫ Liên hệ Qo, Io và Uo trong mạch dao động: Qo = UoC = o = Io LC
01
Sự tƣơng tự giữa dao động cơ (CLLX) và dao động điện từ (mạch LC):
oc
Đại lƣợng cơ Đại lƣợng điện Dao động cơ Dao động điện
x q x” + 2x = 0 q” + 2q = 0
H
k 1
ai
v i
m LC
D
m L x = Acos(t + ) q = q0cos(t + )
hi
1
k v = x’ = -Asin(t + ) i = q’ = -q0sin(t + )
C
nT
v i
F u A2 x 2 ( )2 q02 q 2 ( )2
uO
µ R W = Wđ + Wt W = WC + WL
ie
1 1 2
Wđ Wt (WC) Wđ = mv2 WL = Li
2 iL 2
1 q2
Wt Wđ (WL) Wt = kx2 WC =
Ta
2 2C
( Học sinh có thể tự chứng minh để hiểu rõ hơn !)
s/
Các loại dao động điện từ đặc biệt trong mạch LC:
up
_ Dao động điện từ tự do: là sự biến thiên điều hoà theo thời gian của điện tích q của một bản tụ điện
ro
và cường độ dòng điện i (hoặc cường độ điện trường E và cảm ứng từ B).
_ Dao động điện từ tắt dần:
/g
I2
cho mạch một năng lượng có công suất: P = RI2 = R o ( Cách tìm Io xem ở các công thức trên ?)
ok
2
_ Dao động điện từ duy trì - hệ tự dao động: Nguyên tắ c duy trì : Phải bù cho mạch dao động một
bo
năng lươ ṇ g đúng bằ ng năng lươ ̣ng đã tiêu hao sau mỗi chu kì . Để làm việc này ta dùng một Tranzito
để điều khiển việc bù năng lượng từ pin cho mạch dao động LC ăn nhịp với từng chu kì dao động của
ce
mạch
_ Dao động điện từ cƣỡng bức: Nế u ta ̣o ra trong ma ̣ch dao đô ̣ng RLC mô ̣t suấ t điê ̣n đô ̣ng xoay chiề u
.fa
có tần số góc ω (khác với tần số góc ωo của mạch) thì trong mạch xuất hiện một dòng điện xoay chiều
có tần số góc ω, tức là mô ̣t dao đô ̣ng đ iê ̣n từ có tầ n số góc ω. Dao đô ̣ng điê ̣n từ này go ̣i là dao đô ̣ng
w
điê ̣n từ cưỡng bức. ( Xem lại Mạch RLC - chương điện xoay chiều )
_ Hiện tƣởng cộng hƣởng điện từ:
w
+ Nế u ω của suất điện động cưỡng bức bằng tần số dao đô ̣ng riêng củ a ma ̣ch LC thì Zmin = R và
w
01
bao xung quanh các kín, ra dương vào âm kín, bao xung quanh các hoặc vô hạn
đượng sức từ - Nguồn gốc: tồn tại đượng sức điện - Nguồn gốc: sinh ra
- Nguồn gốc: từ trường xung quanh điện tích - Nguồn gốc: điện trường xung quanh điện tích
oc
biến thiên biến thiên chuyển động
+ Chiều đường sức điện trường xoáy: + Chiều đường sức từ trường xoáy:
H
B đang giảm Tụ nạp điện E tăng Tụ phóng điện E giảm
ai
B đang tăng
I I
D
+ + + + + + + +
hi
E E đang tăng E đang giảm
nT
E
B B
uO
Chiều của đường sức điện trường xoáy E xác định - - - - - - - -
giống chiều của dòng điện cảm ứng
- Tụ nạp điện dòng tới bản dương, điện trường tăng;
ie
Tụ phóng điện dòng tới bản âm và điện trường giảm
iL
- Chiều của từ trường xoáy B tuân theo quy tác
nắm bàn tay phải với chiều của dòng điện qua tụ.
Ta
s/
up
Vai trò điện trường xoáy: đẩy các điện tích tự do Vai trò của từ trường xoáy: Tương đương với một
chuyển động thành dòng khép kín sinh ra dòng dòng điện (dòng điện dịch) đi qua tụ C khép kín
ro
+ Dòng điện dẫn: do các electron chuyển động trong dây dẫn tạo nên.
+ Dòng điện dịch: do điện trường trong tụ điện biến đổi tạo nên.
.c
biến thiên theo thời gian, ngược lại mỗi biến thiên theo thời gian của điện trường cũng sinh ra một từ trường
biến thiên theo thời gian trong không gian xung quanh.
bo
+ Điện trường biến thiên và từ trường biến thiên cùng tồn tại trong không gian. Chúng có thể chuyển
ce
hóa lẫn nhau trong một trường thống nhất được gọi là điện từ trường.
.fa
không gian.
w
Đặc điểm:
w
01
truyền đi càng lớn.
+ Nguồn phát sóng điện từ rất đa dạng, có thể là bất cứ vật thể nào có thể tạo ra một điện trường hoặc
oc
một từ trường biến thiên, như tia lửa điện, dây dẫn dòng điện xoay chiều, cầu dao đóng, ngắt mạch điện ...
H
♥Bài 4: TRUYỀN THÔNG BẰNG SÓNG ĐIỆN TỪ.
ai
Tầng điện li là lớp khí quyển bị ion hóa mạnh bởi
D
ánh sáng Mặt Trời và nằm trong khoảng độ cao từ 80 km
hi
đếm 800 km, có ảnh hưởng rất lớn đến sự truyền sóng vô
tuyến điện.
nT
Sóng vô tuyến là các sóng điện từ dùng trong vô
tuyến. Chúng có bước sóng từ vài m đến vài km. Theo bước
uO
sóng, người ta chia sóng vô tuyến thành các loại: sóng cực
ngắn, sóng ngắn, sóng trung và sóng dài.
ie
+ Sóng dài: có năng lượng thấp, bị các vật trên mặt
đất hấp thụ mạnh nhưng nước lại hấp thụ ít, do đó sóng dài iL
và cực dài được dùng trong thông tin liên lạc dƣới nƣớc
Ta
(VD: liên lạc giữa các tàu ngầm,...). Tuy nhiên, chúng bị yếu
đi rất nhanh khi đi ra xa khỏi nguồn phát, vì vậy nguồn phát
s/
truyền đi xa. Ban đêm sóng ít bị hấp thụ, phản xạ tốt ở tầng điện li nên sóng có
thể truyền đi xa. Sóng trung được dùng trong vô tuyến truyền thanh (thường
ro
sử dụng chỉ trong phạm vi một quốc gia). Tuy nhiên, về ban ngày thì ta chỉ bắt
được các đài ở gần, còn về ban đêm sẽ bắt được các đài ở xa hơn (ban đêm nghe
/g
+ Sóng ngắn: có năng lượng lớn, bị phản xạ nhiều lần giữa tầng điện ly
và mặt đất. Do đó một đài phát sóng ngắn có công suất lớn có thể truyền sóng
tới mọi điểm trên Trái Đất. Sóng ngắn thường được dùng trong liên lạc vô
.c
+ Sóng cực ngắn: không bị tầng điện li hấp thụ hay phản xạ, nó xuyên
qua tầng điện li vào vũ trụ. Sóng cực ngắn thường được dùng trong việc điều
bo
khiển bằng vô tuyến, trong vô tuyến truyền hình, trong thông tin vũ trụ,...
Sóng cực ngắn Sóng ngắn Sóng trung Sóng dài
ce
+ Dụng cụ: Ăng ten (là một tích hợp của mạch dao động hở khi bức xạ điện trường đến mức cực đại )
w
+ Nguyên tắc thu phát: Dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ và cộng hưởng điện. (Một mạch dao động
hở LC chỉ thu và phát được sóng điện từ có chu kỳ và tần số bằng chu kì và tần số riêng của mạch.
w
Micrô
01
Mạch Mạch Ăngten
Biến Khuếch Phát
oc
Điệu Đại
Mạch
H
Phát
H1. Sơ đồ máy phát thanh.
ai
Sóng
D
hi
Ăngten Mạch Mạch Mạch
nT
Thu Chọn Tách Khuếch Loa
Sóng Sóng Đại
uO
H2. Sơ đồ máy thu thanh.
ie
iL
♥ Có thể thấy trong sơ đồ máy phát thanh thì có mạch biến điệu (máy thu thanh không có)
Ta
Trong sơ đồ máy thu thanh thì có mạch tách sóng ( máy phát thanh không có).
♥Bài 5: SƠ LƢỢC VÀ CÁC BÀI TOÁN VỀ TỤ XOAY.
s/
Sơ lƣợc về tụ xoay:
up
+ Cấu tạo: một tụ xoay thông thường, có cấu tạo gồm các bản cố định và các bản xoay quanh một trục đặt
xen kẻ nhau. Trong đó các bản cố định nối với nhau và các bản xoay được nói với nhau và đưa ra hai cực của
ro
tụ điện.
/g
Các công thức chủ yếu sử dụng trong giải toán tụ xoay:
om
Trong mạch chọn sóng của máy thu thông thường, người ta chỉnh bƣớc
sóng cộng hưởng của máy thu bằng cách xoay tụ, tức là thay đổi góc giữa
hai bản tụ để thay đổi diện tích S đối diện giữa hai bản tụ làm thay đổi điện
.c
dung C dẫn đến thay đổi bước sóng cộng hưởng của mạch. Thông thường, ta
hay gặp bài toán tụ xoay mà ở đó điện dung tự phụ thuộc theo hàm bậc nhất
ok
S
♥ Công thức tính điện dung của tụ điện phẳng: C =
K.4.d
ce
đổi điện dung là do sự thay đổi diện tích đối diện của các tấm bản tụ. Nếu tụ điện có n tấm thì sẽ có (n - 1)
tụ điện phẳng mắc song song.
w
ZC
♣ Công thức tính điện dung của tụ điện xoay: ZC1 =
180o
Trường hợp này C1 C C2 và khi đó ZC2 ZC ZC1
♠ Bài toán tổng quát:
5
Một tụ xoay có điện dung phụ thuộc vào góc xoay theo hàm bậc nhất, và có giá trị biến thiên từ C min
đến Cmax ứng với góc xoay từ min đến max. Gọi Cx là giá trị điện dung ứng với góc xoay x. Khi đó:
Cmax = k.max + Co
(C - Co)(max - min)
Cmin = k.min + Co x = x
Cx = k.x + Co Cmax - Cmin
Trong đó Co là điện dung ứng với khi X = 0 ( nghĩa là lúc đầu khi tụ chưa xoay).
C - Cmin
k là hệ số tỉ lệ giữa Cx và x ( thông thường k = 1). Công thức tính k = max
max - min
Cmax , Cmin , CX và Co đều có đơn vị chuẩn là pF (picô Fara).
♥Bài 6: NHỮNG LƢU Ý KHI GIẢI BÀI TẬP DAO ĐỘNG ĐIỆN TỪ.
Tƣơng tự nhƣ Wđ và Wt bên cơ dao động:
q0 n
q q q 0
n 1 n 1
u0 n
Nếu WL = nWC th× u hoặc: WC = nWL th× u u 0
n 1 n 1
n I0
i I 0 i
n 1 n 1
Xác định các đại lƣợng :T, f, , bƣớc sóng mà máy thu sóng thu đƣợc.
+ Nếu bài toán LC có hai tụ C1 và C2 mắc nối tiếp hoặc song song thì:
1 1 1
c
c1 c 2 C ss C1 C 2
nt 2
1 1 1 ss 1 2
2 2
2
Nếu C1 và C2 mắc nối tiếp thì nt 22
2
1 và mắc song song thì Tss2 T12 T22
1 1 1
2 2
2 1 1 1
Tnt T1 T2 f ss2 f12 f 22
f 2 f12 f 22
nt
+ Cần chú ý kỹ đến các đơn vị:
L: độ tự cảm, đơn vị henry(H) C: điện dung đơn vị là Fara (F) f: tần số đơn vị là Héc (Hz)
1mH = 10-3 H [mili (m) = 103 ] 1mF = 10-3 F [mili (m) = 103 ] 1KHz = 103 Hz [ kilô = 103 ]
1H = 10-6 H [micrô( )= 106 ] 1F = 10-6 F [micrô( )= 106 ] 1MHz = 106 Hz [Mêga(M) = 106 ]
1nH = 10-9 H [nanô (n) = 109 ] 1nF = 10-9 F [nanô (n) = 109 ] 1GHz = 109 Hz [Giga(G) = 109 ]
1pF = 10-12 F [picô (p) = 1012 ]
+ Máy phát hoặc máy thu sóng điện từ sử dụng mạch dao động LC thì tần số sóng điện từ phát hoặc thu
được bằng tần số riêng của mạch.Mạch chọn sóng của máy thu vô tuyến thu được sóng điện từ có bước sóng:
c
= = 2c LC .
f
+ Nếu mạch chọn sóng có cả L và C biến đổi thì bước sóng mà máy thu vô tuyến thu được sẽ thay đổi
trong giới hạn từ: min = 2c LminCmin đến max = 2c LmaxCmax .
TỔNG HỢP CÁC CÔNG THỨC CƠ BẢN VÀ CÔNG THỨC GIẢI NHANH
VẬT LÝ 12 - LUYỆN THI ĐẠI HỌC 2014
01
_ Ánh sáng môi trường đi qua lăng kính thì bị tách ra thành
Nhiều màu sắc khác nhau trong đó lệch ít nhất là màu đỏ và
oc
Nhiều nhất là màu tím.
H
ai
Định nghĩa hiện tƣợng tán sắc ánh sáng:
D
+ Là hiện tượng phân tách chùm ánh sáng phức tạp thành các thành
hi
phần đơn sắc khác nhau.
+ Đây cũng là miền của ánh sáng nhìn thấy (ánh sáng khả kiến)
nT
Có bước sóng từ 0,38 m 0,76 m.
Giải thích hiện tƣơng:
uO
+ Theo thuyết sóng ánh sáng, thì biên độ sóng và bƣớc sóng là hai
hc 1
đại lượng tỉ lệ nghịch ( E = = KA2).
2
ie
iL
+ Trong môi trƣờng chân không hay không khí do các màu sắc có cùng tốc độ c = 3.108 m/s, các màu sắc chồng
chất lên nhau tạo thành màu trắng.
Ta
+ Khi trong môi trƣờng mới (ví dụ: lặng kính) thì có sự va chạm giữa các phần tử môi trường với các phần tử màu
sắc, màu đỏ có Amin nên va chạm ít và màu tím thì ngược lại.
s/
+ Nguyên nhân của hiện tượng trên chính là do chiết suất giữa hai môi trường hay tỉ số giữa vận tốc giữa
up
c
hai môi trường. ( n = > 1, vđỏ max nđỏ min, vtím min ntím max) Chiết suất tăng từ đỏ đến tím, chiết suất
v
ro
phụ thuộc vào bản chất của môi trường và tần số của ánh sáng tới. (nđ nt, n {MT, f})
Các khái niệm mới:
/g
+ Ánh sáng đơn sắc: là ánh sáng không bị tán sắc khi đi qua lăng kính. Mỗi ánh sáng đơn sắc có một màu gọi là
màu đơn sắc. Mỗi màu đơn sắc trong mỗi môi trường có một bước sóng xác định.
om
+ Ánh sáng trắng là tập hợp của vô số ánh sáng đơn sắc khác nhau có màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím.
+ Dải có màu nhƣ cầu vồng (có vô số màu nhưng được chia thành 7 màu chính là đỏ, cam, vàng, lục, lam, chàm, tím)
.c
+ Dùng làm máy quang phổ ( Dùng lăng kính ở trên để tạo ra hệ tán sắc - Xem bài 2 để hiểu rõ hơn )
+ Giải thích hiện tƣợng cầu vồng ? (Cầu vồng là hiện tượng tán sắc của các ánh sáng từ Mặt Trời khi khúc xạ và
ce
i là góc tới
sini1 = n.sinr1
r là góc khúc xạ
sini2 = n.sinr2
+ Công thức tổng quát: A = r + r Trong đó: A là góc chiết quang
w
1 2
D = i1 + i2 – A D là góc lệch giữa góc tới và góc khúc xạ
w
i1 = n.r1
w
i2 = nr2
+ Trường hợp i và A nhỏ (i, A < 10o) A = r + r
1 2
D = (n – 1)A
1
r = r = 2 (Khi đó tia ló song song với mặt đáy lăng kính A = 2r)
A
+ Nếu Góc lệch cực tiểu Dmin 1 2
D = 2i - A
min
Dmin + A A
+ Công thức tính góc lệch cực tiểu: sin = n.sin
2 2
n2
+ Điều kiện để có "phản xạ toàn phần": n1 > n2, i igiới hạn với sin igh =
n1
nđỏ n ntím
+ Với ánh sáng trắng:
tím đỏ
01
♥Bài 2: Máy Quang Phổ Và Các Loại Quang Phổ.
oc
Máy quang phổ: là dụng cụ phân tích chùm sáng đa sắc thành đơn sắc khác nhau dựa trên hiện tượng Tán sắc
H
ánh sáng.
Cấu tạo: Gồm có ba bộ phận chính
ai
D
hi
nT
uO
ie
+ Ống chuẩn trực: là bộ phận tạo ra chùm sáng song song.
iL
Ta
+ Hệ tán sắc: là lăng kính dùng để phân tích chùm sáng song song từ đỏ tím.
+ Buồng ảnh: dùng để quan sát hay chụp ảnh quang phổ.
Các loại máy quang phổ:
s/
up
Quang phổ liên tục Quang phổ vạch phát xạ Quang phổ vạch hấp thụ
Định nghĩa Gồm một dải màu biến thiên Gồm các vạch màu riêng lẻ, Là quang phổ liên tục thiếu một số
ro
liên tục từ đỏ đến tím. . ngăn cách nhau bởi những vạch màu do chất khí hay hơi hấp
khoảng tối hay vạch màu trên thụ hay vạch tối trên nền QPLT.
/g
nền tối
Nguồn phát Do các chất rắn, chất lỏng Do các chất khí hay hơi ở áp - Nhiê ̣t đô ̣ của chúng phải thấp hơn
om
hay chất khí có áp suất lớn suất thấp khi bị kích thích bằng nhiê ̣t đô ̣ nguồ n phát quang phổ liên
khi bị nung nóng phát ra điện hay nhiệt phát ra. tục. tohấp thu < tonguồn phát
.c
Đặc điểm Không phụ thuộc thành phần Các nguyên tố khác nhau thì - Quang phổ hấ p thu ̣ của chất khí chỉ
ok
cấu tạo nguồn sáng . khác nhau về: số lƣợng vạch, chứa các vạch hấp thụ.
màu sắc, bƣớc sóng (vị trí - Còn quang phổ của chất lỏng và rắn
bo
Chỉ phụ thuộc nhiệt độ của vạch), cƣờng độ sáng. lại chứa các “đám”, mỗi đám gồm
nguồn sáng. - Mỗi nguyên tố hoá học có một nhiều vạch hấp thụ nối tiếp nhau
ce
quang phổ vạch đặc trƣng của một cách liên tục .
nguyên tố đó.
.fa
Ứng dụng Dùng để xác định nhiệt độ Tìm nguyên tố và hàm lượng Nhận biế t được sự có mặt của
của các vật ở rất xa như Mặt nguyên tố. nguyên tố trong các hỗ n hợp hay
w
Hiện tƣợng đảo vạch: là hiện tƣợng QP vạch phát xạ QP vạch hấp thụ.
w
Định luật Kirehhoff: Nguyên tố chỉ phát xạ màu mà nó đã hấp thụ và ngược lại.
Phân tích quang phổ: là phương pháp Vật Lí dùng để xác định "thành phân hóa học" của chất bằng cách phân
tích QP của chất đó.( phân tích định tính tìm nguyên tố, phân tích định lượng tìm hàm lượng) với ưu điểm: "tuyệt
đối từ xa", kết quả nhanh, xác định nhiều chất, rất nhạy với hàm lượng nhỏ.
2
01
oc
H
ai
D
hi
nT
♥Bài 3: Giao Thoa Ánh Sáng - Vân Trùng Vân.
Nhắc lại nhiễu xạ ánh sáng: là hiện tượng truyền sai lệch với sự truyền thẳng của ánh sáng khi đi qua lỗ nhỏ
uO
hoặc gặp vật cản. Hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng chứng tỏ ánh sáng có tính chất sóng.
Hiện tƣợng Giao thoa ánh sáng:
☺Thí nghiệm Y- âng (Young)
ie
_ Hai nguồn S1 và S2 là hai nguồn kết hợp có cùng tần số f iL
và độ lệch pha không đổi theo thời gian.
Ta
_ Sóng ánh sáng phát ra từ hai nguồn gọi là hai ánh sáng
kết hợp.
_ Trong vùng giao thoa, xuất hiện các vân sáng (do hai
s/
sóng cùng pha gặp nhau), các vân tối (do hai sóng ngược
up
pha gặp nhau) và nằm xen kẽ, cách đều gọi là hiện tƣợng
giao thoa ánh sáng.
ro
☺Các khái niệm mới trong giao thoa ánh sáng: (Đặt S1S2 = a)
_ Hiệu quang trình: Đặt = d2 - d1
om
S H2 - S1H2
= 2
d1 + d2
bo
(S S + S1H)2 - S1H2
= 1 2
d1 + d2
ce
SS
2S1S2 (S1H + 1 2)
2 2ax
=
.fa
=
d1 + d2 d1 + d2
ax
Do D >>>> a d1 d2 D =
w
D
w
Giả sử nguồn S1 và S2 có phương trình là uS1 = uS2 = acost. (Xem kỹ lại phần giao thoa sóng cơ).
Theo hình trên, A là một điểm nằm trong vùng giao thoa và nhận giao thoa của hai nguồn sáng S1 và S2.
uAS1 = acos(t -
2d1
) (d - d ) (d1 + d2)
Vậy 2d2
uA = uAS1 + uAS2 = 2acos 1 2 .cost -
uAS2 = acos(t -
)
3
(d1 + d2)
Do đó nếu tại A cho vân sáng (cùng pha với hai nguồn) = k2
ax D
d1 = k = k = k x = k (k Z)
D a
(d1 + d2)
Nếu tại A cho vân tối (ngược pha với hai nguồn) = (2k + 1)
D
d1 = (2k + 1) = (2k + 1) x = (k + 0,5) (k Z)
2 2 a
D ai
=
01
_ Khoảng vân i (m): là khoảng cách giữa hai vân sáng (vân tối) liên tiếp. i =
a D
Giữa n vân sáng (vân tối) liên tiếp có (n – 1) khoảng vân.
oc
_ Chú ý về đơn vị:
a(mm) là khoảng cách giữa hai khe
H
ax
+ Hiệu quang trình: = , trong đó x(mm) là vị trí của 1 điểm trên màn
D D(m) là khoảng cách từ hai khe đến màn
ai
D i(mm) là khoảng vân
D
+ Khoảng vân: i = , trong đó
a (m) là bước sóng ánh sáng
hi
k = -2 k = -1 k = 0 k = 1 k = 2 (Vân tối)
nT
Hình ảnh vân giao thoa
uO
Vân sáng trung tâm
ie
k = -2 k = -1 k = 0 k = 1 k = 2 iL
Vị trí vân sáng bậc (thứ) n: |x| = ki (với k = n Z )
Ta
k = n - 1 bên phải
Vị trí vân tối thứ n: |x| = (k + 0,5)i (với k = -n bên trái k Z)
s/
D ai
+ Như chúng ta đã biết, khoảng vân i = =
a D
ro
+ a và D là hai giá trị không đổi khi thực hiện thí nghiệm giao thoa ánh sáng. Khoảng vân i ta hoàn toàn có thể
đo được trên màn E. Vì vậy dễ dàng tính được bước sóng Đo bước sóng ánh sáng.
/g
loại bức xạ .
+ Nếu dùng từ 2 bước sóng trở lên thì bắt đầu có hiện tượng "vân trùng vân" xảy ra.
.c
+ Trường hợp đặc biệt nếu thực hiện giao thoa với "ánh sáng trắng" thì tại VSTT có màu trắng, hai bên vân trung
tâm là các dải màu cầu vồng gọi là quang phổ liên tục. Chiều dài của QPLT ứng với bậc giao thoa. ( Sẽ giải thích kỹ
ok
♥Bài 4: Tia Hồng Ngoại - Tia Tử Ngoại - Tia X - Thang Sóng Điện Từ.
Phát hiện tia hồng ngoại và tử ngoại
Ở ngoài quang phổ ánh sáng nhìn thấy, ở cả hai đầu đỏ và tím, còn có những bức xạ mà mắt không nhìn thấy, nhưng
nhờ mối hàn của cặp nhiệt điện và bột huỳnh quang mà ta phát hiện được. Các bức xạ đó gọi là tia hồng ngoại và tia tử
ngoại.
4
Dùng ống Cu-lít-giơ tạo ra tia X: (Cơ bản)
Là ống thủy tinh chân không bên
trong có hai điện cực:
- Catot K bằng kim loại, hình
chỏm cầu làm cho các electron
từ FF’ hội tụ vào anot A
- Anot A bằng kim loại có khối
lượng nguyên tử lớn và điểm
nóng chảy cao làm nguội bằng
nước
01
Dây FF’ được nung nóng bằng
một dòng điện, các e bay từ FF’
oc
đến đập vào A làm phát ra tia X.
Dùng ống Rơn - ghen tạo ra tia X: (Nâng cao)
H
_ Đặt vào hai cực anot và catot ống Rơn-ghen một điện áp
ai
không đổi vào khoảng vài chục ngàn Vôn xuất hiện
điện trường E rất mạnh làm tăng tốc các ion (+) đập mạnh
D
vào K tạo nên hiện tượng " bức xạ nhiệt " electron.
hi
_ Sau khi bức xạ nhiệt, các e chuyển dời có hướng về "đối
catot" dòng điện tức thời sinh ra từ trường B.
nT
_ Đối K chặn đột ngột dòng điện này làm từ trường giảm
đột ngột và theo lý thuyết Maxwell (điện từ trường) có
uO
một điện trường xoáy xuất hiện hình thành sóng điện từ
Tia X.
ie
Các tia hồng ngoại - tử ngoại - tia X
Tiêu đề Tia hồng ngoại (IR)
iL
Tia tử ngoại (UV) Tia Rơn - ghen (X)
Ta
Bản chất Cùng là Sóng điện từ nhưng có bước sóng khác nhau
s/
Nguồn phát - Vật nhiệt độ cao hơn môi trường - Vật có nhiệt độ toC 20000C: - Ống tia X
trên 00K đều phát tia hồng ngoại đèn hồ quang, đèn thuỷ ngân - Ống Cu-lit-giơ
ro
:Bóng đèn dây tóc, bếp ga, bếp (phổ biến nhất),... - Phản ứng hạt nhân
than, điốt hồng ngoại, cơ thể con - 9% bức xạ Mặt Trời.
/g
người (9m),...
om
- Tác dụng nhiệt: Làm nóng vật - Gây ra hiện tượng quang điện trong, ngoài.
(nổi bật nhất). - Làm phát quang của một số chất, làm ion hóa chất khí, có tác
ok
- Gây ra một số phản ứng hóa học. dụng sinh lí, hủy hoại tế bào, diệt khuẩn.
- Gây ra hiện tượng quang điện - Bị nước và thuỷ tinh hấp thụ - Có khả năng đâm xuyên
bo
trong của chất bán dẫn (Xem - 0,18 m 0,4m qua được mạnh, qua Al vài cm
chương lượng tử ánh sáng) thạch anh. không qua Pb dày vài mm.
ce
- Biến điệu sóng điện từ. (Xem - Tầng ôzôn hấp thụ hầu hết các (nổi bật nhất)
chương dao động điện từ) tia có dưới 300nm và là “tấm - Tia X có bước sóng càng
.fa
(Remote ... - Tìm vết nứt trên bề mặt sản - Chụp ảnh bên trong sản
- Chụp ảnh mặt đất từ vệ tinh. phẩm phẩm, kiểm tra hành lí khi
- Trong quân sự: Tên lửa tìm mục - Chữa bệnh còi xương. đi máy bay.
tiêu; chụp ảnh quay phim HN; ống - Chữa bệnh ung thư
nhòm hồng ngoại để quan sát ban
đêm...
5
LUYỆN THI ĐẠI HỌC VẬT LÍ 2014 Thầy Lâm Phong
01
thể nhìn thấy hoặc không nhìn thấy, có khả năng đâm
xuyên khác nhau, cách phát khác nhau, v,v,...).
oc
+ Các tia có bước sóng càng ngắn (tia X, tia gamma)
có tính chất đâm xuyên càng mạnh, dễ tác dụng lên kính
H
ảnh, làm phát quang các chất và dễ ion hóa không khí.
ai
+ Với các tia có bước sóng dài ta dễ quan sát hiện
tượng giao thoa.
D
hi
nT
uO
ie
iL
Ta
s/
up
ro
♥Bài 5: Các Ví Dụ Bài Tập Về Lăng kính - Tán Sắc Ánh Sáng - Quang phổ.
/g
Lăng kính có góc chiết quang A 10o và góc tới i 10o thì:
+ Góc hợp bởi hai tia đơn sắc 1 và 2 là = |n1 - n2|A
om
+ Khoảng cách giữa hai đơn sắc trên màn E là: x = L = L|n1 - n2|A ( phải đổi sang rad)
(Đây cũng là độ rộng quang phổ liên tục quan sát được trên màn).
.c
vuông góc với mặt phẳng phân giác của góc chiết quang. Đặt một màn quan sát sau lăng kính, song song với mặt phân
giác của góc chiết quang và cách mặt này 2m. Chiết suất của lăng kính đối với tia đỏ là nđ = 1,50 và đối với tia tím là
bo
nt= 1,56. Độ rộng của quang phổ liên tục trên màn quan sát bằng:
A. 6,28mm. B. 12,60 mm. C. 9,30 mm. D. 15,42 mm.
ce
HD giải:
Góc lệch của tia đỏ và tia tím qua LK
.fa
Dđ = (nđ – 1)A = 30
Dt = (nt – 1)A = 3,360 d = 2m
O
w
Độ rộng của quang phổ liên tục trên màn quan sát
Đ
a = ĐT = OT – OĐ
w
a = d(Dt - Dđ) = d.0,36. = 0,01256m
180
a = 12,56mn 12,6 mm. Đáp án B
6
VD2: Một tia sáng trắng chiếu tới mặt bên của một lăng kính thuỷ tinh tam giác đều. Tia ló màu vàng qua lăng kính có
góc lệch cực tiểu. Biết chiết suất của lăng kính đối với ánh sáng vàng, ánh sáng tím lần lượt là n v = 1,5 và nt = 1,52.
Góc tạo bởi tia ló màu vàng và tia ló màu tím có giá trị xấp xỉ bằng:
A. 0,770 B. 48,590 C. 4,460 D. 1,730.
A
HD giải: Tia vàng có góc lệch cực tiểu nên r1 = = 300
2
Nên sini = nV sin 300 i = i’V = 48, 590
sini
Sinrt = = 0,493 rt = 29,57o
nt V
rt + r't = A r't = 30,430
01
Mặt khác, sini’t = n.sinr't i’t = 50,340 T
Góc tạo bởi tia ló màu vàng và tia ló màu tím có giá trị xấp xỉ bằng: 50,34 - 48,59 = 1,75o Chọn D
oc
H
VD3: Một lăng kính thủy tinh có tiết diện thẳng là tam giác đều ABC. Chiếu một tia sáng trắng vào mặt bên AB của
lăng kính dưới góc tới i. Biết chiết suất lăng kính đối ánh sáng đỏ và ánh sáng tím lần lượt nđ = 1,643, nt =1,685. Để có
ai
tán sắc của tia sáng trắng qua lăng kính thì góc tới i phải thỏa mãn điều kiện
D
A. 32,960 i 41,270 B. 0 i 15,520 C. 0 i 32,960 D. 42,420 i 900
HD giải: Tính góc giới hạn của phản xạ toàn phần của tia đỏ và tím là
hi
1 1
+ Đỏ : sin i i 37 ,49 0 và đối với đơn sắc tím: sin i ' i ' 36 ,4 0
nT
nđ nt
Để có tán sắc ánh sáng thì không xảy ra phản xạ toàn phần
uO
+ Tia đỏ: r’< i mà r + r’ =A r > A - i = 60o - 37,49o = 22,51o
Góc tới là sin it > nđ sin 22 ,51 it >38,90
ie
+ Tia tím : r > 60o - 36,4o = 23,6o
sin it > nt.sin23,6 it > 42,42o Chọn đáp án D
iL
Ta
♥Bài 6: Các Dạng Bài Tập Về Giao Thoa Với Ánh Sáng Đơn Sắc.
s/
a - Khoảng vân: là khoảng cách giữa 2 vân sáng liền kề : i = ( i phụ thuộc )
a
khoảng vân của các ánh sáng đơn sắc khác nhau là khác nhau với cùng một thí nghiệm.
ro
b - Vị trí vân sáng bậc k: Tại đó ứng với d = d2 – d1 = k. , đồng thời 2 sóng ánh sáng truyền tới cùng pha:
/g
D
xT = (k + 0,5)
k+1
= (k + 0,5)i VD:
ok
4
a Vị trí vân tối thứ 4: x T = 3,5.i (Số thứ vân – 0,5).
bo
+ Loại 2 - Giữa một vân sáng và một vân tối bất kỳ:
.fa
Giả sử xét khoảng cách vân sáng bậc k và vân tối thứ k’, vị trí: x s = k.i; x Tk =(k' – 0,5).i
k
Hai vân cùng phía so với vân trung tâm: x = xsk xtk '
w
Nếu:
Hai vân khác phía so với vân trung tâm: x xs xt
k k'
w
i
vị trí vân tối các thứ liên tiếp được xác định: x t = k (với k lẻ: 1,3,5,7,….)
2
+ Loại 3 - Xác định vị trí M trên vùng giao thoa cách VTT 1 khoảng xM có VS ? VT ? bậc mấy ?
x Nếu n nguyên, hay n Z, thì tại M có vân sáng bậc k = n.
Lập tỉ số: M n Nếu n bán nguyên hay n = k + 0,5 với k Z, thì tại M có vân tối thứ k +1
i
7
Dạng 3: Xác định số vân sáng, vân tối trên trƣờng giao thoa:
Gọi L là bề rộng giao thoa trường. Để xác định số vân sáng (VS), vân tối (VT) trên trường giao thoa:
số VS = 2k + 1
phần
+ Nếu x < 0,5 số VT = 2k
L k là nguyên
Lập tỉ số = k + x trong đó x là phần lẻ số VS = 2k + 1
2i
+ Nếu x 0,5 số VT = 2k + 2
Dạng 4: Giao thoa với Khe Young trong môi trƣờng có chiết suất n:
Gọi , ' lần lượt là bước sóng ánh sáng trong chân không (không khí) và trong môi trường có chiết suất n.
01
k 'D kD
Vị trí vân sáng: x = =
oc
a n.a
Khi đó ' = thì Vị trí vân tối: x = (k + 0,5)
'D D
= (k + 0,5)
H
n a na
Khoảng vân: i = 'Da = D
ai
na
D
Dạng 5: Giao thoa với Khe Young khi thay đổi khoảng cách D từ hai khe đến màn E:
hi
D
Ta có: i = i tỉ lệ thuận với D M
a d1
nT
S1 x
D
khi khoảng cách là D: i =
a I d2
i D a O
Khi đó =
uO
Do đó
D' i' D'
khi khoảng cách là D’: i’ =
a S2
D
+ Nếu D = D’ – D > 0 Ta dịch màn ra xa (ứng i’ > i)
ie
+ Nếu D = D’ – D < 0 Ta đưa màn lại gần (ứng i’ < i). iL
Ta
Dạng 6: Giao thoa với Khe Young khi dịch chuyển hai khe theo hƣớng song song với màn E nhƣng vẫn
nhận SI làm trung trực: (S là nguồn sơ cấp, I là trung điểm S1S2).
D
s/
Ta có: i = i tỉ lệ nghịch a
a
up
D i' a
khi khoảng cách là a' : i' = a'
/g
Dạng 7: Giao thoa với Khe Young khi tịnh tiến nguồn sơ cấp S đi hoặc theo hƣớng song song với
om
hai khe.
Cách giải dạng toán này là thiết lập " Tam giác đồng dạng "
Xét SIS' đồng dạng OIO' (g - g)
.c
SS' SI
Khi đó = .
ok
OO' IO
Dựa vào sự tịnh tiến của nguồn ta biết được vị trí vân trung tâm chuyển
bo
Dạng 8: Giao thoa với Khe Young khi đặt bản mỏng song song
.fa
e,
- Do có bản mỏng có bề dày là e, chiết suất n : x
S1 n
w
ax
O
- Hiệu quang trình : = S2M – S1M = d2 – d1 – e(n - 1) = - e(n - 1)
D S2
D e.D
- Vị trí vân sáng : xs = k + (n 1) D
a a
8
D e.D
- Vị trí vân tối : xt = (k + 0,5) + (n 1)
a a
eD
- Hệ vân dời một đoạn x 0 về phía có đặt bản mặt song song: xo = (n - 1)
a
♥Bài 7: Các Dạng Bài Tập Về Giao Thoa Với Ánh Sáng Trắng. (0,38 m 0,76 m)
Nhận xét: Khi thực hiện giao thoa với ánh sáng trắng ta thấy:
+ Ở chính giữa mỗi ánh sáng đơn sắc đều cho một vạch màu riêng, tổng hợp của chúng cho ta vạch sáng trắng (Do
sự chồng chập của các vạch màu đỏ đến tím tại vị trí này)
01
D
+ Do tím nhỏ hơn khoảng vân itím.= tím nhỏ hơn
a
oc
làm cho tia tím gần vạch trung tâm hơn tia đỏ (Xét cùng một bậc giao thoa)
+ Tập hợp các vạch từ tím đến đỏ của cùng một bậc (cùng giá trị k) quang phổ của bậc k đó, (Ví dụ: Quang phổ
H
bậc 2 là bao gồm các vạch màu từ tím đến đỏ ứng với k = 2).
ai
Dạng 1: Cho tọa độ x0 trên màn, hỏi tại đó có những bức xạ nào cho vạch tối hoặc sáng?
D
Các bức xạ của ánh sáng trắng cho vân sáng tại x0 khi:
hi
Tại x0 có thể là giá trị đại số xác định hoặc là một vị trí chưa xác định cụ thể.
nT
kD
Vị trí vân sáng bất kì x =
a
kD ax
uO
Vì x = x0 nên: x0 = = o. với điều kiện 1 2. ( thông thường 1 tím và 2 đỏ)
a kD
ax axo
Giải hệ bất phường trình trên o k (k Z)
ie
2 D 1 D
Do k Z, ta sẽ chọn tìm được k ? tính , đó cũng là bước sóng của các bức xạ của A'S trắng cho vân sáng.
iL
Các bức xạ của ánh sáng trắng cho vân tối tại x0 khi:
Ta
ax axo
Một cách tương tự ta cũng dễ dàng thiết lập được công thức: o 2k + 1 (k Z)
2D 1D
s/
up
Dạng 2: Xác định bề rộng quang phổ bậc k trong giao thoa với ánh sáng trắng
- Bề rộng quang phổ là khoảng cách giữa vân sáng màu đỏ ngoài cùng và vân sáng màu tím của một vùng quang phổ.
ro
kD
xk = (xđỏ)k - (xtím)k xk = ( - ) = k(iđỏ - itím) (với k N, k là bậc quang phổ).
a đỏ tím
/g
om
♥Bài 8: Các Dạng Bài Tập Về Giao Thoa Với Nhiều Ánh Sáng Đơn Sắc.
Dạng 1: Giao thoa với hai ánh sáng đơn sắc 1 và 2.
.c
Nhận xét: Khi chùm đa sắc gồm nhiều bức xạ chiếu vào khe I-âng để tạo ra giao thoa. Trên màn quan sát được hệ vân
giao thoa của các bức xạ trên. Vân trung tâm là sự chồng chập của các vân sáng bậc k = 0 của các bức xạ này. Trên màn thu
ok
+ Hoặc vạch sáng trùng vạch tối giữa các bức xạ này.
ce
Bước 1: Vị trí vân sáng của 2 bức xạ đơn sắc trùng nhau: x = k1 = k2 2 ( Do cùng a và D)
a a
k1i1= k2i2 k11= k22 (k1, k2 Z)
w
Bước 2: Xác định "Bội số chung nhỏ nhất" (BSCNN) của k1và k2.
w
k n
Trường hợp với 2 bức xạ ta chỉ cần lập tỉ số 1 = 2 =
2 k1 m
w
Khoảng cách ngắn nhất giữa 2 vân trùng: Tại vị trí có k1 = k2 = 0 là vân trùng trung tâm, do đó khoảng
cách gần nhau nhất giữa hai vân trùng đúng bằng khoảng cách từ vân trùng trung tâm đến vân trùng bậc 1 của
cả 2 ánh sáng đơn sắc: x = k11 = k22 với kmin ≠ 0 N.
♦ Loại 2: Số vạch sáng, số vạch trùng của hai vân sáng quan sát đƣợc.
9
+ Khi có giao thoa thì 2 vân sáng của 2 bức xạ trùng nhau: k1i1 = k2i2
k p k1 = pn
1 = 2 = ( Nhập vào máy tính sẽ cho tỉ số tối giản) k = qn
k2 1 q 2
D
k1
x = x(S, 1) = np 1
a
Vị trí trùng là: D
(n Z) (1)
k2
x = x(S, 2) = nq 2
a
-L L
+ Số vạch trùng quan sát được trên trường giao thoa L: x (*)
2 2
01
Thay một trong hai biểu thức x ở (1) vào (*) ta sẽ được tập nghiệm của n.
Với mỗi giá trị n mỗi giá trị k số vạch sáng trùng là số giá trị n thỏa mãn (*).
oc
+ Xét số vân trùng trên đoạn MN L:
H
Giả sử xM < xN thì xM x xN khoảng n số giá trị n là số vân trùng thuộc đoạn MN.
ai
+ Chú ý: Nếu M, N là số vân sáng trùng:
D
Số vạch quan sát được trên trường L: NS/L = NS/L
1 2
+ NS/L - NS trùng/ L
hi
Số vạch quan sát được trên đoạn MN: NS/MN = NS/MN
1
+N 2 - NS trùng/MN
nT
S/MN
uO
1D D
+ Khi vân tối của 2 bức xạ trùng nhau: x1 = x2 (k1 + 0,5) = (k2 + 0,5) 2
a a
ie
k1 + 0,5 2 p
= = (tỉ số tối giản)
k2 + 0,5 1 q iL
k1 + 0,5 = p(n + 0,5) k1 D
Ta
k + 0,5 = q(n + 0,5) . Vị trí trùng của vân tối xT = x(T,1) = p(n + 0,5) 1
2 a
-L L
s/
Tương tự x nằm trong vùng khảo sát: x (Với mỗi giá trị n thu được vị trí vân tối trùng).
2 2
up
+ Số vân tối trùng trên đoạn MN: xM x xN ( tương tự như vân sáng)
ro
♦ Loại 4: Xác định vị trí vân sáng của bức xạ này trùng với vân tối của bức xạ kia.
k k +1 k1 i p
Giả sử: x(S, k ) k1i1 = (k2 + 0,5)i2 = 2 = 2 = (tỉ số tối giản)
1 2
/g
)
= x(T,
1 2 k2 + 0,5 i1 1 q
k1 = p(n + 0,5)
om
2 2
k1 + 1 k2
Chú ý: có thể xét ngược lại x(T, 1) = x(S, 2) ( Ngoài ra có thể dùng PP thử đáp án để tìm nhanh ra đáp số!)
ok
Dạng 2: Giao thoa với chùm ba ánh sáng đơn sắc 1, 2 và 3. ( có thể tăng lên đến n bức xạ n)
bo
Vấn đề đặt ra là làm sao tìm BSCNN k1,2,3 = BCNN(1, 2, 3) nhanh nhất có thể ?
w
Mặc dù đã tham khảo khá nhiều cách, trong đó có cách sử dụng máy tính VINACAL fx-570 ES Plus để tìm BCNN,
w
UCLN, phân tích số nguyên tố, tìm nguyên và dư trong phép chia,... thầy vẫn nhận thấy rằng cách tối ưu nhất là dùng
Toán học trong tình huống này là tốt nhất.
w
10
n m p q
x1 = an'.b m'.c p'.d ...
Khi đó các số sẽ được biểu diễn dưới dạng: x2 = a .b .c .d ... (Với a,b,c,d là các SNT; n,m,p,q N)
q'
x3 = an''.bm''.cp''.dq''...
nmax mmax pmax qmax
♦ Bƣớc 2: BSCNN {x1, x2, x3} = a .b .c .d ...
k1 = ?
♦ Bƣớc 3: Khi đó k11 = k22 = k33= BSCNN {x1, x2, x3} k2 = ? vị trí trùng nhau của 3 bức xạ.
k3 = ?
Để các em hiểu rõ hơn, thầy xét ví dụ sau:
VD: Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu đồng thời 3 bức xạ đơn sắc có bước
01
sóng : λ1 = 0,4μm , λ2 = 0,5μm , λ3 = 0,6μm . Trên màn quan sát ta hứng được hệ vân giao thoa, trong khoảng
giữa hai vân sáng gần nhau nhất cùng màu với vân sáng trung tâm, ta quan sát được bao nhiêu vân sáng?
oc
HD giải:
Xét vân trùng vân: k11 = k22 = k33 4k1 = 5k2 = 6k2
H
2
4 = 21
Ta có 5 = 5 BSCNN{4;5;6} = 22.31.51 = 60.
ai
6 = 2 . 3
1 1
D
k1 = 15
Khi đó: 4k1 = 5k2 = 6k2 = 60 k2 = 12 Đây là vị trí cả 3 bức xạ trùng nhau gần nhất với VTT (trùng đầu tiên)
hi
k3 = 10
nT
Do đó trong khoảng VSTT(k = 0 trùng đầu tiên) VS mà cả 3 bức xạ trùng nhau gần nhất.
N1= 15 - 1 = 14 VS
S
uO
N2 = 12 - 1 = 11 VS Hiện tại ta quan sát được 14 + 11 + 9 = 34 VS
S
NS = 10 - 1 = 9
ie
3
Nhưng cái hay và cũng là cái khó của bài toán nằm ở chỗ, trong khoảng đó lại có sự trùng nhau của các bức xạ 12,
23, 31. Vì vậy ta lại phải tính tiếp số vân trùng của các bức xạ đó để trừ ra.
iL
k 4 8 12 16 20 24
Xét sự trùng nhau của 1 và 2 ta có: 2 = =
Ta
= = = = =...
k1 5 10 15 20 25 30
(Vấn đề là biết khi nào dừng lại ?, ta chọn ngay k2 = 12, k1 = 15, đó là vị trí để giới hạn)
s/
trong khoảng đó có 2 vị trí trùng nhau {(4;5),(8,10)} của 1 và 2. N12 = 2
up
k3 5 10
= = N23 = 1
k2 6 12
Một cách tương tự: k 2 4 6 8
ro
10
N13 = 4
1
= = = = =
k3 3 6 9 12 15
/g
S S S S
om
Do đó số VS quan sát thật sự là N123 = N1 + N2 + N3 - (N12 + N23 + N13) = 34 - (2 + 4 + 1) = 27 VS
Và đây là hình ảnh khi giao thoa với 3 bức xạ (1 = 0,4 m, 2 = 0,5 m, 3 = 0,6 m)
.c
3
ok
1
bo
2
ce
.fa
♥Bài 9: Các
w
11
hc 1
+ Định lý động năng: " Công của lực điện trường bằng độ biến thiên động năng ": |e| UAK = = mv2max
2
hc 1
+ Do đó = hfmax = mv2max . Trong đó vmax là vận tốc cực đại của e khi đập vào catod
min 2
m là khối lượng
Nhiệt lượng sinh ra bởi dòng điện là Q = A mct = UAK.It Trong đó c là nhiệt dung riêng
t là độ tăng nhiệt độ
q n|e|
Cường độ dòng điện qua ống Rơn-ghen: I = =
t t
Công suất tỏa nhiệt của ống Rơn-ghen làm nóng đối Catod: Pnhiệt = UI.a% = Phao phí
( Pnhiệt chiếm hơn 99% hay a% > 99% )
Công suất bức xạ của ống Rơn-ghen: PX = UI.b% = Pích ( PX chiếm ít hơn 1% hay b% < 1%)
Công suất toàn phần: P = Pnhiệt + Pích = UI
Pích
Hiệu suất ống Rơn-ghen: H =
Ptoàn phần
-31
me = 9,1.10 -34kg
Các hằng số cần lưu ý: h = 6,625.10 J.s
c = 3.108 m/s
♥Bài 10: Những Lƣu Ý khi đánh trắc nghiệm lý thuyết phần sóng ánh sáng.
Trong TN GTAS, nếu che 1 trong 2 khe sáng thì không còn hiện tượng GTAS nữa. Lúc đó tại mọi điểm trên màn
có độ sáng bằng nửa độ sáng của VS trước khi che.
Các bộ phận của máy quang phổ được bố trí theo thứ tự: Ống chuẩn trực - Lăng kính - Buồng ảnh, trong đó lăng
kính là bộ phận quan trọng nhất.
Chùm AS trắng của ASMT hay AS đa sắc không có bước sóng nhất định.
ASMT có đủ mọi tia trong thang sóng điện từ. Các tia trong thang sóng điện từ đều không mang điện nên không bị
lệch trong điện trường và từ trường.
Hiện tượng thể hiện AS có tính chất sóng là: GTAS, Tán sắc AS, Nhiễu xạ AS, tia Laser,...
Hiện tượng thể hiện là sự giao thoa ánh sáng: Đĩa CD, váng dầu mỡ, giọt nước, bong bóng xà phòng,...'
Đặc điểm chung của cả 3 tia hồng ngoại (IR - infrared Rays), tử ngoại (UV - ultra Violet) và tia Rơn-ghen (X Rays)
là đều tác dụng lên kính ảnh, phim ảnh.
ứng
Đặc điểm nổi bật của tia hồng ngoại: tác dụng nhiệt dụng
sấy khô, sưởi ấm.
có thể qua được mảnh Al vài cm ứng
Đặc điểm nổi bật của tia X: đâm xuyên: nhưng không thể qua được miếng Pb vài mm Kiểm tra hành lý.
dụng
12
TỔNG HỢP CÁC CÔNG THỨC CƠ BẢN VÀ CÔNG THỨC GIẢI NHANH
VẬT LÝ 12 - LUYỆN THI ĐẠI HỌC 2014
01
Thí nghiệm Hertz (1857 - 1894).
_ Đầu tiên, thí nghiệm được
oc
bố trí bằng cách cho tạo ra tia
tử ngoại từ dòng hồ quang
H
điện. Sau đó, ta cho tia tử
ai
ngoại chiếu thẳng vào một
tấm kim loại làm bằng Kẽm
D
(Zn) ( tấm kẽm nối với lá
hi
kẽm đều được tích điện âm.
_ Khi chiếu tia tử ngoại vào
nT
tấm kẽm sau một thời gian, ta thấy hai lá kẽm hút vào nhau. Khi
ngừng chiếu tia tử ngoại thì hai tấm kẽm lại đẩy nhau.
uO
Giải thích hiện tƣợng: Khi chiếu tia UV vào tấm Zn thì electron
tự do trong tấm kẽm bật ra. Làm cho lá Zn mất đi sự cân bằng trực đối của 2 điện tích cùng dấu. ( Lúc này điện tích
ie
dương nhiều hơn) nên chúng hút nhau. Khi ngừng chiếu tia UV vào thì các điện tích dương tạo thành một trường
iL
điện hút các electron trở lại tấm kẽm ( cân bằng trung hòa điện tích), hai tấm kẽm lại đẩy nhau ra.
Định nghĩa hiện tƣợng quang điện ngoài: hiện tượng chiếu ánh sáng có bước sóng thích hợp vào tấm kim
Ta
loại làm cho electron bị bật ra gọi là hiện tượng quang điện ngoài.
Thí nghiệm về Tế Bào Quang Điện:
s/
+ Cấu tạo: gồm một hình cầu bằng thạch anh bên trong là chân không, có hai
up
điện cực anốt (A) và catốt (K). Anốt (A) là vòng dây kim loại. Catốt (K) là tấm kim loại
có dạng hình chỏm cầu. ( G là điện kế, F là kính lọc)
ro
I
+ Khi UAK > 0 và ta chiếu chùm
/g
Uhãm O Uo UAK
bo
hc
Theo thuyết lượng tử ánh sáng, ta có:E = = hf ( trong đó c = 3.108 m/s, h =
ce
Để làm bật các electron ra khỏi tấm kim loại, ta cần một nguồn năng lượng kích thích đủ để phá vỡ sự liên kết của
electron trong tấm kim loại. Điều này có nghĩa là Ekích thích Agiới hạn của kim loại (Công thoát)
w
hc hc
Và như vậy chúng ta có: kích thích giới hạn ( f kích thích fgiới hạn )
w
Áp dụng định lý động năng: " công của lực điện trường bằng độ biến thiên động năng" ta có:
1
|e|.Uhãm = mvmax2 , trong đó vmax là vận tốc ban đầu cực đại khi electron bật ra khỏi tế bào quang điện.
2
Nhận xét:
♥ Nếu bước sóng không thay đổi, ta tăng cường độ chiếu sáng vào tế bào quang điện thì dòng I bão hòa tỉ lệ thuận với
cường độ chiếu sáng.
♦ Với mỗi ánh sáng thích hợp, cường độ I bão hòa tỉ lệ thuận với I chiếu sáng.
♣ Động năng ban đầu Wo_max không phụ thuộc vào Ichiếu sáng mà chỉ phụ thuộc bước sóng kích thích kt và bản chất của
kim loại dùng làm Catot.
♠ Hiện tượng quang điện chỉ xảy ra khi kích thích giới hạn, các định luật và hiện tượng quang điện chứng tỏ ánh sáng có
bản chất hạt.
Thuyết lƣợng tử ánh sáng:
+ Theo thuyết lượng tử ánh sáng của Max Planck( 1858 - 1947), là người khai sáng
01
cho thuyết lượng tử ánh sáng, thì " Phân tử hay nguyên tử, hấp thụ hay phát xạ
hc
oc
một lƣợng năng lƣợng xác định gọi là E = hf = " (trong đó h chính là hằng số
planck do ông tìm ra).
H
+ Theo thuyết lượng tử ánh sáng của Albert Einstein (1879 - 1955), thì chùm ánh
ai
sáng là chùm các photon (hạt), mỗi photon có năng
hc
D
lượng xác định E = với đặc điểm:
hi
☺Trong chân không, photon bay với tốc độ c = 3.108 m/s dọc theo các tia sáng.
nT
☻Nguyên tử hay phân tử, hấp thụ hay phát xạ ánh sáng thì chúng cũng phát ra
hay hấp thụ một photon.
uO
☺Photon chỉ tồn tại ở trạng thái chuyển động, không có photon đứng yên.
☻Năng lượng của photon chỉ phụ thuộc vào tần số mà không phụ thuộc vào
khoảng cách đến nguồn sáng.
ie
☺Theo thuyết tương đối của mình, Einstein còn chứng minh được E = mc2. iL
Chú ý: Ở thí nghiệm về tế bào quang điện, thì cường độ dòng I bão hòa được
Ta
xác định: Ibh = ne.|e| (trong đó ne là số electron bật ra khỏi catot).
hc hc 1
Phƣơng trình Einstein: E = mc2 = + mvo_max2 = hfo + |e|.Uh
s/
= hf = A + Wđ =
o 2
up
hc
A= là công thoát của kim loại dùm làm catốt.
o
ro
Trong đó:
o là giới hạn quang điện của KL dùng làm catốt
Với : 1eV = 16.10-20 (J)
vo_max là vận tốc ban đầu của electron quang điện khi thoát khỏi catốt
/g
♥Bài 2: Hiện Tƣợng Quang Điện Trong - Hiện Tƣợng Quang Dẫn.
.c
Hiện tƣợng quang điện trong: là hiện tượng chiếu ánh sáng có bước sóng thích hợp vào chất bán dẫn tạo
ok
thành các electron dẫn và các lỗ trống cùng tham gia vào quá trình dẫn
điện. (Hiện tượng quang điện trong vẫn tuân thủ định luật quang điện:
bo
U
dẫn điện của chất bán dẫn, khi có ánh sáng thích hợp chiếu vào. ( I = và
R
.fa
l
R = I ).
S
w
Ứng dụng:
w
♀.Dùng Làm Quang Điện Trở: là một thiết bị hoạt động dựa trên hiện tượng quang điện trong.
w
01
Chất kim loại o (m) Chất kim loại o (m) Chất bán dẫn o (m)
oc
Bạc (Ag) 0,26 Natri (Na) 0,50 Ge 1,88
Đồng (Cu) 0,30 Kali (K) 0,55 Si 1,11
H
Kẽm (Zn) 0,35 Xesi (Cs) 0,66 PbS 4,14
ai
Nhôm (Al) 0,36 Canxi (Ca) 0,75 CdS 0,90
D
♥Bài 3: Sự Hấp Thụ Và Phản Xạ Lọc Lựa Ánh Sáng - Quang Phát Quang.
hi
Sự hâp thụ lọc lựa:
nT
+ Hiện tƣợng: Một chùm sáng trắng đi qua một chất thì trong quang phổ của ánh sáng trắng mất đi một số
bước sóng xác định đặc trưng cho chất đó. Khi ánh sáng trắng đi qua các chất khác nhau thì quang phổ của ánh
uO
sáng trắng bị mất những bước sóng khác nhau.
+ Hấp thụ ánh sáng: là hiện tượng môi trường vật chất giảm Ichiếu sáng khi truyền qua nó. Cường độ chiếu
ie
-d
sáng tuân theo định luật hàm mũ I = Io.e ( là hệ số hấp thụ - Nâng Cao).
iL
+ Kết Quả:
Ta
▲ Chất không hấp thụ ánh sáng với bất kỳ vật gần trong suốt.
► Vật không hấp thụ ánh sáng trong miền nhìn thấy vật trong suốt không màu.
s/
◄ Vật hấp thụ hoàn toàn mọi ánh sáng nhìn thấy vật có màu đen.
up
▼ Vật hấp thụ lọc lựa ánh sáng trong miền nhìn thấy vật trong suốt có màu.
Kính Màu:
ro
+ Màu sắc của các kính màu (kính lọc sắc) là do sự hấp thụ lọc lựa tạo nên.
/g
+ Sự Phát Quang: là hiện tượng một số chất rắn, lỏng, khí khi hấp thụ năng lượng thì chúng có khả năng
phát ra các bức xạ điện từ trong miền ánh sáng nhìn thấy.
bo
+ Đặc điểm:
ce
+ Định nghĩa hiện tƣợng Quang Phát Quang: là sự phát quang của một số chất khi có ánh sáng thích
w
hợp chiếu vào. Có hai loại phát quang là lân quang và huỳnh quang:
w
01
oc
H
ai
D
hi
nT
Mẫu nguyên tử Niels Bohr (1885 - 1962): Năm 1913, nhà vật lý học người Đan Mạch, Niels Bohr đã đưa
uO
ra một mô hình mới về mẫu nguyên tử (Ông đã chọn Hiđro để làm thí nghiệm) thỏa mãn hai tiên đề Bohr như
sau:
■ Tiên đề 1: nguyên tử chỉ tồn tại trong trại thái có năng lượng xác định En gọi là trạng thái dừng. Ở
ie
đó, nguyên tử không bức xạ hay hấp thụ năng lượng. iL
■ Tiên đề 2: về sự bức xạ hay hấp thụ năng lượng của
Em
Ta
nguyên tử, nhận phôtôn phát phôtôn
+ Khi nguyên tử ở trạng thái dừng Em trạng thái
s/
dừng En (En < Em) thì nguyên tử phát ra một lượng tử năng lượng hfmn hfmn
E
up
hc n
E = hf = = Em - En.
ro
■ Hệ quả: trong các trạng thái dừng của nguyên tử, electron chỉ chuyển động quanh hạt nhân theo những
w
quỹ đão có bán kính xác định ta gọi là quỹ đạo dừng. Khoảng cách bán kính ấy thỏa:
w
01
Lưu ý: Vạch dài nhất LK khi e chuyển từ L K
oc
M n=3 Vạch ngắn nhất K khi e chuyển từ K.
►Dãy Banme: Một phần nằm trong vùng tử ngoại, một phần nằm
H
Pasen trong vùng ánh sáng nhìn thấy
ai
Ứng với e chuyển từ quỹ đạo bên ngoài về quỹ đạo L
D
L n=2 Vùng ánh sáng nhìn thấy có 4 vạch:
H H H H
hi
Vạch đỏ H ứng với e: M L
Vạch lam H ứng với e: N L
nT
Banme Vạch chàm H ứng với e: O L
uO
Vạch tím H ứng với e: P L
Lưu ý: Vạch dài nhất ML (Vạch đỏ H )
ie
n=1 Vạch ngắn nhất L khi e chuyển từ L.
K
iL
► Dãy Pasen: Nằm trong vùng hồng ngoại
Ứng với e chuyển từ quỹ đạo bên ngoài về quỹ đạo M
Ta
Laiman
Lưu ý: Vạch dài nhất NM khi e chuyển từ N M.
s/
1 1 1
= + và f13 = f12 +f23 (như cộng véctơ)
13 12 23
ro
Định nghĩa: Laser là một chùm sáng song song, kết hợp, đơn sắc cao, cường độ lớn.
om
Các loại Laser: Laser hồng ngọc Rubi, thủy tinh pha neodim, Laser khí, Laser bán dẫn, ...
.c
ok
bo
ce
.fa
01
E f o 2 m.v 2
o-1 + o_max
2hc
oc
1
Tính giới hạn quang điện: o = 2
m.v
H
-1 - o_max
2hc
ai
hc hc mvo_max2 2hc( -1 - o-1)
vo_max =
D
Tính vận tốc cực đại của quang e: = +
o 2 m
hi
2 2
mvo_max mvo_max
Hiệu điện thế hãm Uh: |e|.Uh = Womax |e|.Uh = Uh =
nT
2 2e
Dạng 2: Cho công suất của nguồn bức xạ là P. Tính số Photon đập vào Katot sau khoảng thời gian t ?
uO
W n .E n .hc
* Công suất của nguồn bức xạ: P = = P = p
t t t
ie
* Năng lượng của chùm photon rọi vào Katot sau khoảng thời gian t: W = P.t
hc iL
* Năng lượng của một photon: E = hf =
Ta
* Năng lượng của np photon: W = np.E
W Pt
* Số photon đập vào Katot: nP = =
s/
E E
up
Dạng 3: Cho cƣờng độ dòng quang điện bão hòa Ibh. Tính số e quang điện bật ra khỏi Katot
Phương pháp: điện lượng chyển từ K (Katod) A( Anod)
ro
q n |e|
Cường độ dòng quang điện bão hòa: Ibh = = e với ne là số electron bật ra khỏi K đi đến anod trong mỗi
t t
/g
q Ibh.t
giây ne = =
om
e e
Lưu ý: gọi n'e là số e quang điện bật ra khỏi Katot. Nếu đề không cho rõ % e bật ra về được Anod thì lúc đó
ta cho n'e = ne.
.c
ok
n e I .hc
* Hiệu suất của hiện tượng quang điện (hiệu suất lượng tử): H = e = = bh < 1
.fa
nP P.t P.e
hc
w
Với ne và np là số electron quang điện bứt khỏi catốt và số phôtôn đập vào catốt trong cùng một khoảng thời gian t.
w
Dạng 5: Tính hiệu điện thế hãm giữa 2 cực của AK để triệt tiêu dòng quang điện.
* Để dòng quang điện triệt tiêu thì UAK Uh (Uh < 0), Uh gọi là hiệu điện thế hãm
w
1 mvo_max2
* Định lý động năng: e.|Uh| = Wo_max = mvo_max2 |Uh| =
2 2e
hc hc hc(-1 - o-1)
* Theo phương trình Einstein: = + e.|Uh| Uh =
o e
6
* Lưu ý: trong một số bài toán người ta lấy Uh > 0 thì đây là độ lớn. Nếu có 2 bức xạ trở lên cùng gây ra hiện
tượng quang điện thì điện thế cực đại của vật dẫn cô lập về điện là do bức xạ có bƣớc sóng nhỏ gây ra.
Dạng 6: Cho UAK > 0, tính vận tốc của e khi đập vào Anot.
Phương pháp: Với UAK là hiệu điện thế giữa A và K, v là vận tốc cực đại của e khi đập vào A, vo =
vomax là vận tốc ban đầu cực đại của electron khi rời catot thì theo định lý động năng, ta có:
1 1 1 1
W - Womax = An mv2 - mvo2 = An mv2 - mvo2 = e.UAK
2 2 2 2
mvo_max2 e.UAK + hc(-1 - o-1)
01
Mà Womax = = hc(-1 - o-1) v =
2 0,5m
oc
Dạng 7: Cho vận tốc electron khi đi vào điện trƣờng đều E có vận tốc ban đầu vo.Hãy tính vận tốc v của
e tại một điểm trong điện trƣờng cách điểm ban dầu một đoạn là d.
H
1 1 1 1 2e.U + vo2
* Tương tự ta có: eU = mv2 - mvo2 e.E.d = mv2 - mvo2 v =
ai
( U = E.d)
2 2 2 2 m
D
Dạng 8: Chiếu ánh sáng kích thích có bƣớc sóng thích hợp vào bề mặt tấm KL (hay quả cầu) đƣợc cô
hi
lập về điện. Tính hiệu điện thế cực đại mà tấm KL đạt đƣợc.
Phương pháp: Khi chiếu ánh sáng kích thích vào bề mặt KL thì e quang điện bị bật ra, tấm KL mất điện tử
nT
(-) nên tích điện (+) và có điện thế là V. Điện trường do điện thế V gây ra sinh ra 1 công cản AC eV
. ngăn
cản sự bứt ra của các e tiếp theo.
uO
Nhưng ban đầu AC < Womax nên e quang điện vẫn bị bứt ra. Điện tích (+) của tấm KL tăng dần, điện thế V
tăng dần. Khi V Vmax thì công lực cản có độ lớn đúng bằng W0 max của e quang điện nên e không còn bật
ie
ra. E = hf
iL
Ta có: e.Vmax = Wo_max e.Vmax = E - A = hc( - o )-1 -1
Ta
hc -1
+
Vmax = - o-1
e
s/
e-
up
Chú ý: xét vật cô lập về điện, có điện thế cực đại Vmax và khoảng cách cực đại dmax mà electron chuyển
1
ro
động trong điện trường cản có cường độ E được tính theo công thức: |e|.Vmax = mvo_max2 = |e|.Edmax
2
/g
Đặc biệt, cần lưu ý thật kỹ hiện tượng quang điện xảy ra khi được chiếu đồng thời nhiều bức xạ thì khi
tính các đại lượng: Vận tốc ban đầu cực đại v0Max, hiệu điện thế hãm Uh, điện thế cực đại VMax, …
om
mv
* Trường hợp tổng quát: (Xét electron vừa rời khỏi catốt thì v = v0): R = với ( v , B)
eBsin
bo
* Khi v B thí sin 1thì electron chuyển động tròn đều, lực Lorentz đóng
ce
evoB =
R
Từ công thức (1) ta suy ra cách tính bán kính R, cảm ứng từ B, vận tốc ban đầu
w
mvo
R=
eB
mvo2
mvo
evoB = = m2R B=
eR
R
vo =
e.B.R
m
7
* Khi v xiên góc so với B thì electron chuyển động theo đường xoắn ốc với :
mvn
+ Bán kính R = (với vn B)
eB
2. .m.vt
+ Bước xoắn h (với vt // B)
e.B
* Chú ý: Các electron quang điện bật ra khỏi bề mặt kim loại dưới tác động của các phôtôn có vận tốc đầu theo
mọi phương.
01
Dạng 10: Ứng dụng hiện tƣợng quang điện,tìm các hằng số vật lí:
oc
*Xác đinh hằng số Planck khi biết U1 , U2 , 1, 2
hc
H
= A + eU1
1
e(U1 - U2)
hc(1-1 - 2-1) = e(U1 - U2) h =
ai
hc c(1-1 - 2-1)
2
= A + eU2
D
*Xác đinh khối lượng electron khi biết 1 ,2 , v1 , v2
hi
hc hc 1
= + mv12
nT
1 o 2 2hc(1-1 - 2-1)
hc hc 1 2hc( 1 - 2 ) = m(v1 - v2 ) m =
-1 -1 2 2
v12 - v22
= + mv22
uO
2 o 2
Các hằng số e = 16.10-20 C 1 eV = 16.10-20J h = 6,625.10-34 J.s
ie
c = 3.108 m/s M = 9,1.10-31 kg
iL
Dạng 11: Công thức Lafo:
Ta
hc hc 1
* Theo PT Einstein ta có: E = mc2 = = hf = A + Wđ = + mvo_max2 = hfo + |e|.Uh
o 2
s/
* Lần lượt chiếu vào khối KL hoặc chất bán dẫn hai bức xạ 1, 2 (1 > 2) thì ta thu được tương ứng v1, v2,
up
. = =
1 o - 2 v2 Uh2
/g
o - 1
= + 2 mv hc( - ) = 0,5mv
hc hc 1 2 1 1 2
1o v1 2 o - 1 v1
om
1 1 2 2
2 o 2 o
ok
Dạng 12: Tính Bán Kính Của Vùng Trên Bề Mặt Anod Có e Đập Vào.
w
► Cho khoảng cách giữa anod và Katod là d, hiệu điện thế UAK và Uh thì bán kính vùng bề mặt có e đập
w
Uh
(Công thức này cần nhớ)
w
vào là: R = 2d
UAK
Dạng 13: Các dạng bài tập cơ bản về mẫu nguyên tử Bohr
hc
■ Để phát xạ hay hấp thụ 1 photon thì nguyên tử sẽ chuyển dời mức năng lượng bằng Ecao - Ethấp = hf =
8
■ Bước sóng phát ra khi nguyên tử chuyển từ mức năng lượng E = En - Em thì
hc 1 E -E hc hc
hfnm = = En - Em = n m nm = =
nm nm hc En - Em Eo(n-2 - m-2)
c E -E
■ Tần số của photon bức xạ là fnm = = n m với En > Em
nm h
■ Mối liên hệ giữa các bước sóng và tần số của vạch quang phổ (theo quy tắc chèn điểm trong vectơ)
1 1 1
= + f31 = f32 + f21
31 32 21
01
1 1 1 E 13,6
■ Bằng thực nghiệm thì = RH 2 - 2 với RH = o = = 1,097.107 m là hằng số Rydberg.
m n hc hc
oc
■ Các dãy quang phổ của nguyên tử hidro
H
►Dãy Laymann: Khi e (n > 1) về quỹ đạo K (m = 1) thì phát ra dãy Layman: m = 1; n = 2,3,4,...
1 Eo 1 1
ai
thì = - với n 2 các vạch thuộc vùng tử ngoại.
n1 hc 12 n2
D
hi
►Dãy Banmer: Khi e chuyển từ quỹ đạo ngoài (n > 2) về quỹ đạo L (m = 2) thì phát ra vạch thuộc
1 Eo 1 1
nT
dãy Banmer: = 2 - 2 với n 3.
n2 hc 2 n
uO
m)
đỏlamHH(0,656 m)
Gồm 4 vạch trong miền khả kiến:
(0,486
và một số vạch thuộc vùng tử ngoại.
chàm H (0,434 m)
ie
tím H (0,410 m) iL
►Dãy Paschen: Khi các e chuyển từ quĩ đạo bên ngoài (n > 3) về quĩ đạo M( m = 3) thì phát ra
Ta
1 Eo 1 1
các vạch thuộc dãy Paschen với = 2 - 2 với n 4 các vạch thuộc vùng hồng ngoại.
n3 hc 3 n
s/
hc hc hc
Dãy Laymann 21: = E2 - E1 Dãy Banmer 32: = E3 - E2 Dãy Paschen 43: = E4 - E3
21 32 43
ro
►Khi nguyên tử ở trạng thái kích thích thứ n có thể phát ra số bức xạ điện từ là:
/g
n! n(n - 1)
C2n = = trong đó C2n là tổ hợp chập 2 của n.
(n - 2)!2! 2
om
Dạng 14: Tìm max bƣớc sóng dài nhất và min ngắn nhất trong vạch quang phổ của nguyên tử hidro.
E -13,6 hc E -E 1 1
Ta có: En = 2o = 2 (eV) = En - Em n m = 2 - 2 (m, n Z+)
.c
n n nm 13,6(eV) m n
ok
Nhận xét:
E -E 1 1 1 n2 - 1 3 8 15
■ Nếu m = 1 thì n m = 2 - 2 = 1 - 2 = 2 ( Rất dễ nhận biết VD như , , ,..)
bo
13,6(eV) m n n n 4 9 16
Với trường hợp này đề thường yêu cầu tìm max. ta tìm n sau đó tính
ce
1 1 hc
En - En - 1 = 2 - 2. 13,6 (eV) max =
.fa
(n - 1) n En - En - 1
■ Nếu m 2, thì nếu đề không cho cụ thể n hoặc m thì ta phải giải phương trình nghiệm nguyên dương (
w
với hai ẩn số n và m ).
w
+ Ta có thể dùng lệnh SOLVE của máy tính để mò tìm hai nghiệm n và m. VD: nguyên tử hidro hấp thụ
một photon có năng lượng 2,55 eV. Tìm n và m.
w
2,55 3
Ta thử = nên m ≠ 1
13,6 16
2,55 1 1
Ta nhẩm nghiệm n và m. Nhập máy, với m = 2: = - nhấn SHIFT + CALC + = "Chờ 1 chút ^^"
13,6 22 X2
Kết quả là 4 n = 4. Như vậy cách làm trên cũng chưa thật sự thỏa mãn.
+ Tuy nhiên do đề yêu cầu tìm max hoặc min nên ta lại có:
1 1 hc
►Tìm min: En - E1 = ( 2 - 2).Eo min =
1 n En - E1
1 1 hc
►Tìm max: En - En - 1 = 2 - 2Eo max =
(n - 1) n En - En - 1
Dạng 15: Tính vận tốc chuyển động của electron khi chuyển động trên các quỹ đạo dừng xung quanh
hạt nhân.
01
► Khi electron chuyển động quanh hạt nhân đã chịu sự tương tác của " lực tĩnh điện - Coulomb "
q .q
oc
(học lớp 11) với công thức thực nghiệm là: FC = k. 1 2 2
rn
(Với k = 9.10 là hằng số tĩnh điện; rn chính là bán kính của quỹ đạo Bohr xác định bằng rn = n2ro)
9
H
►Mặt khác, do e chuyển động xung quanh hạt nhân nên đây là chuyển động tròn đều, vậy Lực
ai
e2 v2
tĩnh điện cũng chính là lực hướng tâm FCoulomb= Fhướng tâm k. 2 = me (1)
D
rn rn
hi
2
ke
Từ công thức (1) ta có: v2 = ( me = 9,1.10-31 kg, e = 16.10-20 C)
nT
me.rn
CHÚC CÁC EM ÔN TẬP HIỂU QUẢ VÀ ĐẠT KẾT QUẢ CAO NHẤT TRONG KÌ
uO
THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC 2014
Windylamphong@gmail.com - Lamphong9x_vn@yahoo.com
ie
iL
Ta
s/
up
ro
/g
om
.c
ok
bo
ce
.fa
w
w
w
TỔNG HỢP CÁC CÔNG THỨC CƠ BẢN VÀ CÔNG THỨC GIẢI NHANH
VẬT LÝ 12 - LUYỆN THI ĐẠI HỌC 2014
CHƢƠNG VII: HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ (8 câu)
♥Bài 1: Sơ Lƣợc Về Thuyết Tƣơng Đối Hẹp Của Einstein.
►Hạn chế của cơ học cổ điển và sự ra đề của thuyết tƣơng đối.
■ Cơ học cổ điển ( hay còn gọi là cơ học Newton (1642 - 1727)),
01
thời gian xảy ra một hiện tượng, kích thước và khối lượng của vật đều
có trị số như nhau trong mọi hệ quy chiếu, dù vật đó có đứng yên hay
oc
chuyển động.
■ Khi nghiên cứu các vật chuyển động với tốc độ xấp xỉ tốc độ
H
ánh sáng thì cơ học cổ điển không còn đúng nữa. Einstein đã xây dựng
ai
thuyết tương đối chung cho tất cả các lĩnh vực về Vật Lý:
D
☺Thuyết tƣơng đối hẹp ( gọi tắt là thuyết tương đối, ra đời vào năm 1905): chỉ nghiên cứu
hi
các hệ quy chiếu quán tính. ( là phần chúng ta sẽ tập trung tìm hiểu )
☻Thuyết tƣơng đối rộng: nghiên cứu các hệ quy chiếu không quán tính và trường hấp dẫn.
nT
►Các tiên đề của Einstein:
uO
■ Tiên đề 1: Các định luật Vật Lý đều có cùng một dạng như nhau trong mọi hệ quy chiếu quán tính.
■ Tiên đề 2: Tốc độ ánh sáng trong chân không luôn bằng c = 3.108 m/s trong mọi hệ quy chiếu quán
tính, không phụ thuộc vào phương truyền và vận tốc của nguồn sáng hay máy thu.
ie
►Hệ quả: iL
v2
Ta
■ Sự co của độ dài: L = Lo 1 - 2 (trong đó L là chiều dài khi chuyển động, Lo là chiều dài khi
c
đứng yên) (Nâng Cao)
s/
■ Sự chậm của đồng hồ thời gian: đồng hồ gắn với quan sát viên chuyển động chạy chậm hơn đồng
up
to
hơn đồng hồ gắn với quan sát viên đứng yên t = (trong đó t là thời gian khi đứng yên, to là thời
v2
ro
1- 2
c
/g
mo
Khối lƣợng tƣơng đối tính: m = ( mo là khối lượng nghỉ ứng với khi vật đứng yên).
v2
.c
1- 2
c
ok
moc2
Năng lƣợng tƣơng đối tính: E = mc2 = theo Einstein, vật có khối lượng m thì có
v2
bo
1- 2
c
ce
năng lượng E và ngược lại, khối lượng vật đổi một lượng m thì năng lượng vật cũng đổi một lượng E
và ngược lại.
.fa
Hệ thức Einstein về năng lƣợng: Etƣơng đối tính = Enghỉ + Động năng E = Eo + Wđ
w
1 1
mc2 = moc2 + mov2 Wđ = E - Eo =moc2 - 1
w
2 2
v
1- 2
w
c
mo v
Động lƣợng tƣơng đối tính: p = m v =
v2
1-
c2
1
♥Bài 2: CẤU TẠO HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ.
►Cấu tạo hạt nhân:
■ Hạt nhân có kích thước rất nhỏ ( 10-14 m - 10 -15 m) được cấu tạo từ
những hạt nhỏ hơn gọi là Nuclon.
■ Có hai loại Nuclon:
☺proton (kí hiệu 11 H, mp = 1,0073 u) mang điện tích dương.
☻nơtron (kí hiệu 10 n, mn = 1,0087u) không mang điện.
■ Theo bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học của Mendeleep, thì:
01
Số proton = số thứ tự Z trong bảng tuần hoàn. ( Z gọi là số
nguyên tử số hay điện tích hạt nhân có giá trị bằng số điện tích nguyên
oc
tích trong hạt nhân)
■ Tổng số các Nuclon trong hạt nhân gọi là số khối (kí hiệu là A).
H
Do đó A = N + Z N = A - Z.
ai
■ Kí hiệu hạt nhân là AZ X.
D
1
hi
-15
■ Bán kính của hạt nhân: R = 1,2.10 A3 (m)
nT
4 4
■ Thể tích của hạt nhân: V = R3 = (1,2.10-15)3.A (
3 3
uO
Vhạt nhân luôn tỉ lệ với số hạt Nuclon)
►Công thức tính số hạt:
ie
m.NA
■ Tính theo m: N = (trong đó m là khối lượng của vật, A là số khối, N là số hạt)
iL
A
Ta
V.NA
■ Tính theo V: N = (trong đó V là thể tích của hạt nhân tính theo đktc)
22,4
s/
1
1 H (proton)
VD1: Hydro có 3 đồng vị:1 H 1 D (đơtêri)
ro
2 2
31 H 13 T (triti)
/g
Các đồng vị chia làm hai loại: đồng vị bền và đồng vị phóng xạ ( không bền). Trong thiên nhiên
có gần 300 đồng vị bền và vài ngàn đồng vị phóng xạ tự nhiên và nhân tạo.
►Đơn vị khối lƣợng nguyên tử:
.c
1
ok
Đơn vị khối lượng nguyên tử: là đơn vị u có giá trị bằng khối lượng nguyên tử của đồng vị 12
6 C,
12
cụ thể: u = 1,66055.10-27 kg; khối lượng của một Nuclon xấp xỉ bằng u. ( Nói chung mA A.u )
bo
Theo hệ thức Einstein E = mc2 chứng tỏ khối lượng có thể đo bằng MeV/c2.
ce
m .m q .q
w
Muốn tách Nuclon ra khỏi hạt nhân cần phải tốn năng lượng để thắng lực hạt nhân.
■ Độ hụt khối:
bằng hiệu số giữa tổng khối lượng nuclon tạo thành hạt nhân (Mo) với khối lượng M của hạt
nhân.
2
kí hiệu m = Mo - M = [Z.mp + (A - Z)mn] - mo
■ Năng lƣợng liên kết hạt nhân:
là năng lượng tỏa ra khi các nuclon riêng rẽ liên kết thành hạt nhân và đó cũng là năng lượng
cần cung cấp để phát vỡ hạt nhân thành các nuclon riêng rẽ: Wlk = m.c2
W
năng lƣợng liên kết riêng WLKR = LK là năng lượng liên kết tính cho một nuclon và đặc trưng
A
cho sự bền vừng hạt nhân. Hạt nhân có năng lượng liên kết riêng càng lớn thì càng bền vững.
01
♥Bài 3: PHẢN ỨNG HẠT NHÂN VÀ NĂNG LƢỢNG CỦA
PHẢN ỨNG HẠT NHÂN.
oc
► Định nghĩa: phản ứng hạt nhân là các tương tác giữa hai hạt nhân
dẫn đến sự biến đổi chúng thành các hạt khác: A + B C + D. (trong đó
H
A được xem như là "đạn", B là "bia" và C, D là sản phẩm mới).
ai
■ Đặc biệt, hiện tƣợng phóng xạ là trường hợp riêng của phản ứng
D
hạt nhân: A C + D. (A là hạt nhân mẹ, C và D là hạt nhân con).
hi
■ Ví dụ:
nT
(a). Năm 1909, phản ứng hạt nhân đầu tiên do Rutherford thực
hiện.
uO
2 He + 7 N 8 O + 1 H
4 14 17 1
(b). Năm 1934, phản ứng hạt nhân tạo đồng vị phóng xạ đầu tiên.
ie
2 He + 13 Al 15 P + 0 n ( Piere - Marie Curie)
4 27 30 1
88 Ra + 86 Rn
(c). Phản ứng tự phân rã (phóng xạ):226 222 iL
► Các định luật bảo toàn trong phản ứng hạt nhân:
Ta
A1 A2 A3 A4
Giả sử xét phản ứng hạt nhân sau: Z1 A + Z2 B Z3 C + Z4 D, (Ai , Zi lần lượ t là số khối và số hiệu nguyên tử
s/
của các hạt nhân A, B, C, D, i = 1,4 ) và mA, mB, mC, mD; vA , vB , vc , vD lần lượt là khối lượng và vận tốc
up
■ Định luật bảo toàn động lƣợng (p): mAvA = mC vc + mDvD (B làm "bia" ban đầu không có vận tốc)
om
Chú ý:
ok
(a). Trong phản ứng hạt nhân, KHÔNG có sự bảo toàn khối lượng và động năng.
(b). Bảo toàn số khối A Bảo toàn số Nuclon (A = N + Z)
bo
(c). Bảo toàn A và Z dùng để cân bằng phương trình phản ứng.
(d). Bảo toàn động lượng và năng lượng toàn phần dùng để giải toán.
ce
1
(e). Quan hệ giữa động lượng và động năng là K = mv2, p = m v .
.fa
2
1
w
► Năng lƣợng trong phản ứng hạt nhân: tương tự với các dữ kiện ở trên, ta có
w
■ Đặt mo = mA + mB là khối lượng của các hạt trước phản ứng, m = mC + mD là khối lượng của các hạt
sau phản ứng. ( mo ≠ m).
■ Ta có E = m.c2 là Wlk hạt nhân = Wphản ứng hạt nhân và m = mo - m là độ hụt khối lượng.
■ Nếu xét theo khối lƣợng m thì ta có:
mo > m E > 0 phản ứng TỎA năng lƣợng hạt SP BỀN HƠN hạt tƣơng tác.
3
mo < m E < 0 phản ứng THU năng lƣợng hạt SP KÉM BỀN HƠN hạt tƣơng tác.
■ Nếu xét theo độ hụt khối m thì E = [ (mC + mD) - ( mA + mB)].c2
Đặt mSau = mC + mD và mtrước = mA + mB lần lươt là tổng độ hụt khối của các hạt sau và trước PỨHN
mSau > mtrước phản ứng TỎA năng lƣợng
mSau < mtrước phản ứng THU năng lƣợng ( mSau ≠ mtrước ).
► Các loại phản ứng hạt nhân:
■ Phản ứng kích thích:( có tác nhân bên ngoài) như nhiệt hạch, phân hạch, v.v... (học ở các bài sau)
■ Phản ứng tự phát: (do tác nhân bên trong) như phóng xạ. (học ở các bài sau).
01
♥Bài 4: PHÓNG XẠ - CÁC LOẠI TIA PHÓNG XẠ.
oc
► Định nghĩa: phóng xạ là hiện tượng một hạt nhân không bền vững tự phát phân rã, phát ra các tia
phóng xạ và biến đổi thành hạt nhân khác.
H
► Đặc điểm:
ai
■ Quá trình phân rã phóng xạ chỉ do các nguyên nhân bên trong gây ra và hoàn toàn không phụ thuộc
D
vào các tác động bên ngoài.
hi
■ Người ta quy ước gọi hạt nhân phóng xạ là HN mẹ, các hạt nhân được tạo thành là HN con.
nT
■ Cũng như phản ứng nhiệt hạch và phân hạch, phóng xạ là phản ứng HN tỏa năng lượng.
► Các tia phóng xạ và các qui tắc dịch chuyển trong sự phóng xạ.
uO
ie
iL
Ta
s/
Tia gamma
Đặc điểm Tia (42 He) Tia electron - và Tia pozitron +
up
(hạt photon)
Phương
ro
trình
phóng xạ
/g
_ Hạt nhân con lùi 2 ô _ Hạt nhân con tiến 1 ô _ Hạt nhân con lùi 1 ô _ Không thay đổi.
trong bảng hệ thống bảng hệ thống tuần bảng hệ thống tuần hoàn. _ Bất cứ phản ứng phóng
om
đơn vị.
Phản ứng
ok
238
U 234
90 Th +
210
Bi - + 210
84 Po
13
7 N + + 13
6 C
226
Ra + 222
86 Rn +
minh họa 92 93 88
_Là dòng hạt nhân _Là dòng hạt electron _Là dòng hạt electron _ Là bức xạ điện từ có
bo
nguyên tử heli, chuyển có vận tốc xấp xỉ bằng c dương có vận tốc xấp xỉ bước sóng ngắn nhất ( <
Bản chất động với tốc độ cỡ = 3.108 m/s. bằng c = 3.108 m/s. 10-11 m) có năng lượng
ce
7
2.10 m/s. rất cao.
_ Ion hóa rất mạnh ( _ Ion hóa yếu hơn nhưng đâm xuyên mạnh hơn tia _ ion hóa yếu nhất.
.fa
chỉ đi được tối đa 8 cm . (đi được quãng đường dài hơn trong không khí _ đâm xuyên mạnh nhất. (
trong không khí). cỡ vài m, có thể đâm xuyên qua tấm nhôm dày vài đi được vài mét trong bê -
w
Tính chất
_ Đâm xuyên yếu ( mm) tông và vài cm trong Pb
w
không qua được tấm _ trong phóng xạ có sự giải phóng các hạt notrino và rất nguy hiểm.
bìa dày cỡ vài 1mm)
w
01
■ Định luật phóng xạ.
Theo số hạt (N) Theo khối lƣợng (m) Theo độ phóng xạ (H) (Nâng cao)
oc
Trong quá trình phân rã, số hạt nhân Trong quá trình phân rã, khối lượng Đại lượng đặc trưng cho tính phóng
phóng xạ giảm theo thời gian. nhân phóng xạ giảm theo thời gian. xạ mạnh hay yếu của chất PX.
H
-t -t -t
ai
N = No. 2T -t
= No.e m= mo.2T = mo.e-t
H= Ho.2T = Ho.e-t = N
D
No là số hạt PX ở thời điểm ban đầu. mo là khối lượng ở thời điểm ban đầu. Ho là độ phóng xạ ở thời điểm ban đầu
hi
N là số hạt nhân còn lại sau thời gian m là khối lượng còn lại sau thời gian H là độ phóng xạ còn lại sau thời gian
nT
t. t. t. (1 Bq = 1 phân rã/ giây, 1 Ci =
3,7.1010 Bq).
Số hạt bị phân rã là: Khối lượng bị phân rã là: Độ phóng xạ bị phân rã là:
uO
N = No - N m = mo - m H = Ho - H
-t -t -t
ie
-t -t
= No(1 - 2T) = No(1 - e ) = mo(1 - 2 T) = mo(1 - e ) = Ho((1 - 2 T) = Ho(1 - e-t)
■ Ứng dụng của các đồng vị phóng xạ:
iL
Ta
Dùng để theo dõi quá trình vận chuyển chất trong cây bằng phương pháp nguyên tử đánh dấu, hoặc
xác định liều lượng thuốc khi đưa vào cơ thể người, v.v...
s/
Dùng phóng xạ tìm khuyết tật trong sản phẩm đúc, bảo quản thực phẩm, chữa bệnh ung thư.
up
Xác định tuổi của cổ vật, ứng dụng trong khảo cổ học, địa chất học, v.v...
■ Chú ý: trong phản ứng phóng xạ, thì giả sử A C + D.
ro
K m
Nếu áp dụng bảo toàn động lượng ta có 0 = mC vc + mDvD C = D
/g
KD mC
Nên khối lượng và động năng tỉ lệ nghịch.
om
■ Một số điều cần biết về rò rỉ phóng xạ và các biện pháp phòng tránh (đọc thêm):
.c
ok
bo
ce
.fa
w
w
w
Rỏ rỉ phóng xạ từ các nhà máy điện hạt nhân - Các bệnh nguy hiểm khi bị phơi nhiễm phóng xạ
01
oc
H
ai
D
Vị trí khi ẩn nấp tránh tia phóng xạ và các biện pháp phòng tránh cơ bản
hi
nT
♥Bài 5: PHẢN ỨNG PHÂN HẠCH - PHẢN ỨNG HẠT NHÂN
DÂY CHUYỀN - LÕ PHẢN ỨNG HẠT NHÂN.
uO
► Định nghĩa: sự phân hạch là do một hạt nhân rất nặng hấp thu một nơtron
chậm và vỡ thành hai hạt nhân có số khối trung bình.
ie
► Đặc điểm: iL
■ Nơtron chậm là nơtron có năng lượng nhỏ hơn 0,1 MeV, số khối TB
phân hạch từ 80 160.
Ta
A1 A2
92 U Z1 X1 + Z2 X2 + k.0 n + 200 MeV.
■ Phân hạch Urani: 10 n + 235 1
s/
số nơtron sinh ra
k (hệ số nhân nơtron) =
up
số nơtron bị mất
Sau phản ứng hạt nhân đều có hơn 2 hạt nơtron phóng xạ đồng thời
ro
tỏa ra một năng lượng lớn dưới dạng động năng các hạt.
► Phản ứng hạt nhân dây chuyền: là hiện tượng phân hạch, xảy ra rất
/g
01
oc
H
ai
D
hi
nT
uO
ie
iL
Ta
s/
up
ro
Thanh điều khiển: thanh Cd (Cađimi), Bo dùng để hấp thụ nơtron duy trì hệ số nhân k = 1.
om
Dung dịch nước trong lò phản ứng hạt nhân là D2O (nước nặng) dùng để tạo ra nơtron chậm.
Thanh U235 tạo ra phản ứng phân hạch như đã biết.
Lò phản ứng hạt nhân được xây dựng và bao bọc rất kiên cố để tránh rò rỉ phóng xạ.
.c
Các sản phẩm của phản ứng phân hạch đều gây ô nhiễm môi trường, một số chất phóng xạ gây
ok
► Định nghĩa: là phản ứng tổng hợp hai hạt nhân nhẹ thành
một hạt nhân nặng.
.fa
D + T + 10 n + 17,6 MeV
w
► Đặc điểm:
w
■ Tính trên một hạt nhân thì Wtỏa ra của nhiệt hạch < Wtỏa ra
của phân hạch, nhưng tính trên một đơn vị khối lượng thì Wtỏa ra của
nhiệt hạch >>> Wtỏa ra của phân hạch.
■ Nhiên liệu của phản ứng nhiệt hạch là Đơteri (D) và Triti
(T) có nhiều trong H2O là nguồn nguyên liệu vô tận.
7
■ Sản phẩm của phản ứng nhiệt hạch không có tính phóng xạ không gây ô nhiễm môi trường.
■ Nguồn gốc mặt trời và ngôi sao phản ứng nhiệt hạch.
► Điều kiện xảy ra: trong môi trường nhiệt độ rất cao cỡ 50 triệu oC 100 triệuoC
Một số hình ảnh minh họa:
01
oc
H
ai
D
hi
nT
uO
ie
iL
Ta
s/
up
ro
/g
om
.c
ok
bo
ce
.fa
w
w
w