Ngoc Hap Thong Thu

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 6

Dân tộc Việt Nam cũng như dân tộc Trung Hoa là một dân tộc có trình độ phát

triển
văn hóa rất cao. Minh chứng cho điều này chính là đời sống văn hóa tinh thần, kiến trúc
thượng tầng cũng như hệ thống khoa giáo điển chương hoàn bị, đầy đủ và chất
lượng.Cuốn sách Ngọc hạp thông thư là một tài liệu phục vụ công việc chọn ngày khá
là đầy đủ được lưu truyền lại từ thời nhà Nguyễn của nước ta do học giả Hứa Chân
Quân biên soạn. Hiện nay, cuốn sách này vẫn được nhiều người sử dụng trong việc áp
dụng lựa chọn ngày tốt. Vậy Ngọc Hạp Thông Thư là gì, xem ngày tốt xấu theo Ngọc
Hạp Thông Thư như thế nào thì bài viết này tuvikhoahoc.vn sẽ giải đáp chi tiết.
1. Khái niệm ngọc hạp thông thư là gì?
“Ngọc hạp” có nghĩa là cái hộp, cái tráp bằng ngọc quý giá, thường được sử dụng để
chứa đựng cất giữ những vật có giá trị, bảo bối. “Thông thư” nghĩa là cuốn sách khi
đọc, học tập có thể làm cho trí tuệ thông thái, mẫn tiệp, sáng suốt. Như vậy, Ngọc hạp
thông thư được dịch, được hiểu theo một ý nghĩa đầy đủ hợp lý đó chính là cuốn sách
giúp cho tư tưởng, trí tuệ con người được thông tuệ, sáng suốt, mẫn tiệp và được cất
trong một chiếc hộp ngọc quý, với ý nghĩa giá trị của nó rất cao.
Ngọc hạp thông thư hứa chân quân là một cuốn sách về các phương pháp chọn ngày
phù hợp với tuổi của từng người và công việc phù hợp với các ngày đó.
2. Bố cục của sách Ngọc Hạp Thông Thư gồm như sau:
Cuốn sách Ngọc Hạp Thông Thư được chia thành hệ thống chương mục rõ ràng, mạch
lạc và cụ thể như sau
- Phần thứ nhất của sách Ngọc hạp thông thư: Lục thập hoa giáp và ngũ hành nạp
âm của hoa giáp
- Phần thứ hai: Cách tính tuổi Kim lâu, Hoang ốc (phục vụ cho việc khởi sự làm nhà)
- Phần thứ ba: Cách tính trùng tang (Áp dụng đối với người đã khuất và tang quyến)
- Phần thứ tư: Phương pháp chọn ngày theo Lục diệu. Có các trạng thái Đại an, Lưu
niên, Tốc hỷ, Xích khẩu, Tiểu cát, Không vong.
- Phần thứ năm: Phương pháp chọn ngày theo cát hung của nhị thập bát tú. Dựa vào
28 ngôi sao có thật trên bầu trời (có bốn chòm sao Thanh long, Bạch hổ, Chu tước,
Huyền vũ. Mỗi chòm sao có 7 sao tổng cộng là 28 sao luân phiên trực chiếu mỗi ngày).
- Phần thứ sáu: Phương pháp chọn theo Dương công (có những ngày kiêng kỵ đối với
nhiều công việc. Dương công ở đây chính là Dương Quân Tùng, tổ sư phái phong thủy
Loan đầu. Những ngày Dương công kỵ kiêng nhiều việc, đặc biệt là vấn đề xây dựng).
- Phần thứ bảy: Chọn các ngày Hoàng đạo và Hắc đạo
- Phần thứ tám: Bàn về vòng Trường sinh
- Phần thứ chín: Bàn về hệ thống cát tinh nhật thần và thần sát theo ngày
+ Cát tinh nhật thần trong Ngọc Hạp Thông Thư gồm có:
 Thiên đức: Tốt cho mọi việc
 Thiên đức hợp: Tốt cho mọi việc
 Nguyệt đức: Tốt cho mọi việc
 Nguyệt đức hợp: Tốt cho mọi việc trừ tố tụng
 Thiên hỷ: Tốt cho mọi việc nhất là kết hôn
 Thiên phú: Tốt cho mọi việc nhất là xây dựng nhà cửa, khai trương và an táng
 Thiên quý: Tốt cho mọi việc
 Thiên xá: Tốt cho tế tự, giải oan, trừ được sao xấu, chỉ kiêng kỵ động thổ. Nếu
gặp được trực Khai thì rất tốt tức là ngày Thiên xá gặp sinh khí
 Sinh khí: Tốt cho mọi việc, nhất là các việc làm nhà, sửa nhà, động thổ, trồng
cây
 Thiên phúc: Tốt cho mọi việc
 Thiên thành: Tốt cho mọi việc
 Thiên quan: Tốt cho mọi việc
 Thiên mã: Tốt cho việc xuất hành, cầu tài lộc
 Thiên tài: Tốt cho việc khai trương, cầu tài lộc
 Địa tài: Tốt cho việc khai trường cầu tài lộc
 Nguyệt tài: Tốt cho việc khai trương, cầu tài lộc, xuất hành, di chuyển, giao dịch
 Nguyệt ân: Tốt cho mọi việc
 Nguyệt không: Tốt cho việc làm nhà, làm giường
 Minh tinh: Tốt cho mọi việc
 Thánh tâm: Tốt cho mọi việc nhất là cầu phúc, tế tự
 Ngũ phú: Tốt cho mọi việc
 Lộc khố: Tốt cho việc khai trương, cầu tài lộc, giao dịch
 Phúc sinh: Tốt cho mọi việc
 Cát khánh: Tốt cho mọi việc
 Âm đức: Tốt cho mọi việc
 U vi tinh: Tốt cho mọi việc
 Mãn đức tinh: Tốt cho mọi việc
 Kính tâm: Tốt cho việc tang lễ
 Tuế hợp: Tốt cho mọi việc
 Nguyệt giải: Tốt cho mọi việc
 Quan nhật: Tốt cho mọi việc
 Hoạt điệu: Tốt, gặp Thụ tử thì xấu
 Giải thần: Tốt cho việc tế tự, giải oan, tố tụng (trừ được các sao xấu)
 Phổ hộ: Tốt cho mọi việc , làm phúc, giá thú, xuất hành
 Ích hậu: Tốt cho mọi việc nhất là giá thú
 Tục thế: Tốt cho mọi việc nhất là giá thú
 Yếu yên: Tốt cho giá thú
 Dịch mã: Tốt cho xuất hành
 Tam hợp: Tốt cho mọi việc
 Lục hợp: Tốt cho mọi việc
 Mẫu thương: Tốt về cầu tài lộc, khai trương
 Phúc hậu: Tốt về cầu tài lộc, khai trương
 Đại hồng sa: Tốt cho mọi việc
 Dân nhật: Tốt cho mọi việc
 Hoàng ân: Tốt cho mọi việc
 Thanh Long: Tốt cho mọi việc
 Minh đường: Tốt cho mọi việc
 Kim đường: Tốt cho mọi việc
 Ngọc đường: Tốt cho mọi việc.
+ Các thần sát trong Ngọc Hạp Thông Thư theo ngày như sau:
 Thiên cương: Xấu mọi việc
 Thiên lại: Xấu mọi việc
 Thiên ngục thiên hỏa: Xấu mọi việc nhất là lợp nhà
 Tiểu hồng sa: Xấu cho mọi việc
 Tiểu hao: Xấu với kinh doanh
 Đại hao: Xấu mọi việc
 Nguyệt phá: Xấu về xây dựng nhà cửa
 Kiếp sát: Kỵ xuất hành, giá thú, an táng
 Địa phá: Kỵ xây dựng
 Thổ phủ: Kỵ xây dựng động thổ
 Thổ ôn: Kỵ xây dựng, động thổ, đào ao, đào giếng, xấu với tế tưk
 Thiên ôn: Kỵ xây dựng
 Thọ tử: Xấu với mọi việc trừ săn bắn thì tốt
 Hoang vu: Xấu mọi việc
 Thiên tặc: Xấu với khởi tạo, động thổ, nhập trạch, khai trương
 Địa tặc: Xấu với khởi tạo, an táng, xuất hành
 Hỏa tai: Xấu với làm nhà, lợp nhà
 Nguyệt hỏa độc hỏa: Xấu với lợp nhà, làm bếp
 Nguyệt yếm đại họa: Xấu với xuất hành, giá thú
 Nguyệt hư: Xấu với việc giá thú, mở cửa, mở hàng
 Hoàng sa: Xấu đối với xuất hành
 Lục bất thành: Xấu đối với xây dựng
 Nhân cách: Xấu đối với giá thú, khởi tạo
 Thần cách: Kỵ tế tự
 Phi ma sát: Kỵ giá thú, nhập trạch
 Ngũ quỷ: Kỵ xuất hành
 Băng tiêu ngọa hãm: Xấu mọi việc
 Hà khôi cấu giảo: Kỵ khởi công, xây dựng, xấu với mọi việc
 Vãng vong: Kỵ xuất hành, giá thú, cầu tài lộc, động thổ
 Cửu không: Kỵ xuất hành, cầu tài, khai trương
 Trùng tang: Kỵ giá thú, an táng, khởi công làm nhà
 Trùng phục: Kỵ giá thú, an táng
 Chu tước hắc đạo: Kỵ nhập trạch, khai trương
 Bạch hổ hắc đạo: Kỵ an táng
 Huyền vũ: Kỵ an táng
 Câu trận: Kỵ an táng
 Lôi công: Xấu với xây dựng nhà cửa
 Cô thần: Xấu với giá thú
 Quả tú: Xấu với giá thú
 Sát chủ: Xấu mọi việc
 Nguyệt hình: Xấu mọi việc
 Tội chỉ: Xấu với tế tự, kiện cáo
 Nguyệt kiến chuyển sát: Kỵ động thổ
 Thiên địa chính chuyển: Kỵ động thổ
 Thiên địa chuyển sát: Kỵ động thổ
 Lỗ ban sát: Kỵ khởi tạo
 Phủ đầu dát: Kỵ khởi tạo
 Tam tang: Kỵ khởi tạo, gia thú, an táng
 Ngũ hư: Kỵ khởi tạo, gia thú, an táng
 Tứ thời đại mộ: Kỵ an táng
 Thổ cẩm: Kỵ xây dựng, an táng
 Ly sàng: Kỵ giá thú
 Tứ thời cô quả: Kỵ giá thú
 Không phòng: Kỵ giá thú
 Âm thác: Kỵ xuất hành, giá thú, an táng
 Dương thác: Kỵ xuất hành, gia thú, an táng
 Quỷ khốc: Xấu với tế tự, an táng.
Như vậy có 46 cát thần và 57 thần sát theo ngày mà sách Ngọc Hạp Thông Thư đã nói.
Việc lựa chọn thường được căn cứ vào tương quan giữa các bên cát tinh và thần sát,
bên nào chiếm ưu thế thì bên đó sẽ được lựa chọn hoặc bị loại bỏ.
- Phần thứ mười: Những ngày xung với các tuổi
- Phần thứ mười một: Chọn hướng xuất hành

You might also like