Download as doc, pdf, or txt
Download as doc, pdf, or txt
You are on page 1of 19

Bài 1: Mạch điện điều khiển.

1. Lắp mạch đèn với rơle trung gian :


Sinh viên thực hiện mạch sau:
R
L
R Ñ 2 Ñ 1
N

N 1
N2
R

Sơ đồ mạch điện

2. Mạch đèn cầu thang dùng rơle thời gian tự động tắt sau khoảng thời gian
nhất định đã được đặt trước:

Mạch này cho phép thắp đèn trong khoảng thời gian nhất định tùy theo sự
điều chỉnh.
Trong cách mắc này, các công tắc được thay thế bằng nút nhấn để điều
khiển hoạt động của rơle thời gian được đặt ở đầu nguồn điện có nhiệm vụ đóng
điện cho mạch làm đèn sáng một khoảng thời gian rồi ngắt.
Rơle thời gian là loại rơle có các tiếp điểm chậm mở mạch hay chậm đóng
mạch nhờ sự điều khiển của mạch điện tử bên trong rơle.
Khảo sát tìm hiểu cơ cấu hoạt động của rơle thời gian(cấp nguồn khảo sát
sự hoạt động của các cặp tiếp điểm)
Lắp mạch theo sơ đồ

Sơ đồ mạch điện
: Tiếp điểm thường hở - đóng chậm của rơ le thời gian
: Tiếp điểm thường đóng - mở chậm của rơ le thời gian

3. Mắc Mạch Điện Tổng Hợp


Sinh viên thực hiện sơ đồ sau (mạch phức tạp sinh viên cần cẩn thận khi
thực hiện)

L N E1

CTCK DIMMER E2

E3

E4
CBQ
C1

Đ3 Đ4 C2
C3

C4

Bài 2: Thực Hành đấu mạch điều khiển, đấu dây


động cơ 3 pha 12 đầu dây.
Hình Sao song song.
Hình Tam giác song song.

 Đặc tính vận hành : động cơ có bao nhiêu kiểu đấu dây sẽ có bấy nhiêu cấp
điện áp 3 pha tương ứng. Thay đổi kiểu đấu dây phải thay đổi điện áp 3 pha
thích hợp để vận hành
 Điều kiện đấu dây : phải biết rõ cực tính đầu và cuối của mỗi pha hay nửa
pha dây quấn mới có thể đấu dây cho động cơ vận hành đúng quy cách kỹ
thuật.
 Quy ước cực tính bằng chỉ số : 2 đầu dây ra của mỗi pha hay mỗi nữa pha
dây quấn được mang 2 chỉ số : 1 nhỏ và 1 lớn. Như vậy trên các pha dây
quấn, những đầu dây cùng mang chỉ số lớn (hoặc chỉ số nhỏ) sẽ có cực tính
cùng tên.
 Động cơ khi khởi động tồn tại dòng điện khởi động lớn hơn giá trị làm việc
và tồn tại rất ngắn gọi là dòng làm việc.
 Động cơ 3 pha 12 đầu dây bao gồm các nữa pha như sau:
Các nữa pha thứ 1 gồm các cuộn dây : 1-4, 2-5, 3-6
Các nữa pha thứ 2 gồm các cuộn dây : 7-10, 8-11, 9-12
Pha 1 bao gồm nữa pha thứ nhất 1-4 và nữa pha thứ hai 7-10
Pha 2 bao gồm nữa pha thứ nhất 2-5 và nữa pha thứ hai 8-11
Pha 1 bao gồm nữa pha thứ nhất 3-6 và nữa pha thứ hai 9-12
 Mỗi nữa pha chịu được điện áp tối đa là 110V(U đm1/2pha =110), vì vậy khi
trên từng pha đấu nối tiếp thì điện áp tối đa trên pha chỉ là 220V còn khi
đấu song song trên từng pha thì điện áp tối đa chịu được chỉ là 110V(sinh
viên chú ý điều này để tính toán điện áp cho động cơ vừa đấu dây, để tránh
trường hợp nhầm lẫn về cấp điện áp cấp cho động cơ.)
 Nguyên tắc đấu dây:
- Đấu nối tiếp hay đấu song song là đấu trên cùng một pha
- Đấu hình sao hay đấu hình tam giác là đấu giữa các pha với nhau
- Nguyên tắc đấu nối tiếp là đầu cuối của nữa pha thứ nhất đấu với
đầu đầu của nữa pha thứ hai trên cùng một pha
- Nguyên tắc đấu song song là đầu đầu của nữa pha thứ nhất đấu với
đầu đầu của nữa pha thứ hai trên cùng một pha
- Nguyên tắc đấu hình sao là ba đầu cuối của 3 pha đấu chung với
nhau(đầu 10,11,12 đấu chung với nhau).
- Nguyên tắc đấu hình tam giác là đầu cuối của pha 1 đấu với đầu đầu
của pha 2, đầu cuối của pha 2 đấu với đầu đầu của pha 3, đầu cuối
của pha 3 đấu với đầu đầu của pha 1(10 đấu với 2, 11 đấu với 3, 12
đấu với 1)

A. Nội dung thực hành :


1. Kiểu đấu  nối tiếp:
Uđmpha nối tiếp = 2 * Uđm1/2 pha
Udtam giác = Uđm pha nối tiếp
P1

P2 P3

 Sơ đồ đấu dây
1

4
7

10

12 11

9 8
6 5

3 2
Sơ đồ để đấu dây
 Vẽ trên bảng ra dây.
1 2 3

4 5 6

7 8 9

10 11 12

Sơ đồ của bảng ra dây


 Mắc dây cho động cơ trên modun tương ứng với bảng ra dây đã vẽ.
 Tính điện áp pha điện áp dây cho động cơ (sinh viên cần cẩn thận khi
tính toán, để làm cơ sở cho việc lấy điện áp từ nguồn 3 pha tinh chỉnh)
 Mắc 3 Volt kế song song lần lượt 3 pha, chỉnh từ từ và theo dõi Volt kế
cho đến khi áp dây của nguồn đạt được giá trị tương ứng với áp dây vừa
tính. Sau đó tắt nguồn.
V

V1

N
V2 U
V3

W
 Đấu mạch điều khiển động cơ
C u o än d a ây
S to p S ta r t
K Ñ T

L N
K Ñ T
 Đấu mạch động lực
L1(R) L2(S) L3(T)

CB

A1 A2 A2

KĐT

ĐC

 Thực hiện các bảng số liệu sau:


Dòng làm việc ta có thể theo dõi trên đồng hồ Ampre kế hoặc dùng
Ampre kẹp
Dòng khởi động Dòng làm việc
Pha1
Pha2
Pha3
Dùng VOM(để ở chế độ đo điện áp thang đo 250V) đo điện áp các nữa
pha và các pha theo bảng sau:

U1-4 U7-10 U2-5 U8-11 U3-6 U9-12


U1-10 U2-11 U3-12

 Ghi nhận tốc độ quay của động cơ


Chỉnh variac cho áp dây của nguồn tăng thêm 30V ghi nhận lại các giá
trị sau:
 Tốc độ của động cơ
 Dòng làm việc

Dòng làm việc


Pha1
Pha2
Pha3

Dùng VOM ghi nhận các giá trị điện áp sau:

U1-10 U2-11 U3-12

Chỉnh variac cho áp dây của nguồn giảm đi 30V ghi nhận lại các giá trị
sau:
 Tốc độ của động cơ :
 Dòng làm việc

Dòng làm việc


Pha1
Pha2
Pha3

Dùng VOM ghi nhận các giá trị điện áp sau:

U1-10 U2-11 U3-12

 Nhận xét
- Dòng khởi động và dòng làm việc
- Điện áp giữa các nữa pha
- Điện áp giữa các pha với nhau
- Khi tăng giảm áp nguồn tốc độ động cơ, dòng và áp trên các pha
thay đổi như thế nào
2. Kiểu sao nối tiếp :
Uđmpha nối tiếp = 2 * Uđm1/2 pha
Udsaonối tiếp = 3 * Uđm pha nối tiếp

P1

P3 P2

 Vẽ sơ đồ đấu dây
1

4
7

10

12 11

9 8
6 5

3 2
Sơ đồ để đấu dây
 Vẽ trên bảng ra dây.
1 2 3

4 5 6

7 8 9

10 11 12

Sơ đồ của bảng ra dây


 Mắc dây cho động cơ trên modun tương ứng với bảng ra dây đã vẽ.
 Tính điện áp pha điện áp dây cho động cơ (sinh viên cần cẩn thận khi
tính toán, để làm cơ sở cho việc lấy điện áp từ nguồn 3 pha tinh chỉnh)
 Mắc 3 Volt kế song song lần lượt 3 pha, chỉnh từ từ và theo dõi Volt kế
cho đến khi áp dây của nguồn đạt được giá trị tương ứng với áp dây vừa
tính. Sau đó tắt nguồn.
V

V1

N
V2 U
V3

 Đấu mạch điều khiển động cơ


C u o än d a ây
S to p S ta r t
K Ñ T

L N
K Ñ T

 Đấu mạch động lực


L1(R) L2(S) L3(T)

CB

A1 A2 A2

KĐT

ĐC

 Thực hiện các bảng số liệu sau:


Dòng làm việc ta có thể theo dõi trên đồng hồ Ampre kế hoặc dùng
Ampre kẹp

Dòng khởi động Dòng làm việc


Pha1
Pha2
Pha3
Dùng VOM(để ở chế độ đo điện áp thang đo 250V) đo điện áp các nữa
pha và các pha theo bảng sau:

U1-4 U7-10 U2-5 U8-11 U3-6 U9-12

U1-10 U2-11 U3-12

 Ghi nhận tốc độ quay của động cơ


Chỉnh variac cho áp dây của nguồn tăng thêm 30V ghi nhận lại các giá
trị sau:
 Tốc độ của động cơ
 Dòng làm việc

Dòng làm việc


Pha1
Pha2
Pha3

Dùng VOM ghi nhận các giá trị điện áp sau:

U1-10 U2-11 U3-12

Chỉnh variac cho áp dây của nguồn giảm đi 30V ghi nhận lại các giá trị
sau:
 Tốc độ của động cơ :
 Dòng làm việc

Dòng làm việc


Pha1
Pha2
Pha3

Dùng VOM ghi nhận các giá trị điện áp sau:

U1-10 U2-11 U3-12

 Nhận xét
- Dòng khởi động và dòng làm việc
- Điện áp giữa các nữa pha
- Điện áp giữa các pha với nhau
- Khi tăng giảm áp nguồn tốc độ động cơ, dòng và áp trên các pha
thay đổi như thế nào

Bài 3: Thực hành đấu mạch điều khiển, đấu dây


động cơ 3 pha 6 đầu dây ( hình Sao, Tam giác).
1. Đấu mạch điều khiển ở 3 nơi khác nhau:
Mạch điều khiển
OFF ON 1
K

L K N

ON 2

ON 3

Mạch động lực


C A ÁP T Ö ØB O ÄN G U O ÀN 3 P H A
L 1 (R ) L 2 (S ) L 3 (T )

C B

K Ñ T

T A ÛI
3P

Sinh viên có thể tạo ra mạch đóng mở ở 3 nơi khác nhau, mạch trên chỉ mở ở 3
nơi khác nhau nhưng đóng thì chỉ ở 1 nơi.

2. Đấu mạch điện khởi động động cơ 3 pha dùng khóa liên động quay thuận
nghịch
a. Trường hợp động cơ dừng hẳn mới chuyển sang chế đổi
chiều quay
C u o än d a ây
D ö øn g T h u a än
K n K t O l1

L N
K t
C u o än d a ây
N g h òc h
K t K n

K n

b. Trường hợp thay đổi chiều quay của động cơ mà không chờ
động cơ dừng( thay đổi chiều quay đột ngột )
Kiểm tra thật kỹ mạch trước khi đấu điện nguồn vì mạch đấu dây
phức tạp dễ gây chập mạch.

C u o än d a ây
D ö øn g T h u a än N g h òc h
K n K t O l1

L N
K t
C u o än d a ây
N g h òc h T h u a än
K t K n

K n

3. Đấu mạch khởi động tuần tự 2 động cơ bằng tay

Mạch điều khiển


STOP OFF 1 ON 1
K1

L K1 N

OFF 2 ON 1
K2

K2

Mạch động lực


CB

K1 K2

ĐC 1 ĐC 2

4. Đấu mạch khởi động tuần tự 2 động cơ điều khiển bằng timer
Mạch điều khiển
OFF ON
K1

L N
TM
K1 K2
K2

TM

K2
Mạch động lực

CB

K1 K2

ĐC 1 ĐC 2

5. Đấu mạch đổi nối sao tam giác(lưu ý sinh viên chỉ đấu mạch điều khiển
không đấu mạch động lực)
Mạch điều khiển
OFF ON
K

L N
TM
K K
KY

TM
K

TM KY

K
Sinh viên chú ý tiếp điểm kép của rơle thời gian:

TM Tiếp điểm thường đóng mở chậm của rơle thời gian

TM Tiếp điểm thường mở đóng chậm của rơle thời gian


K - Công tắc tơ đấu sao
KY - Công tắc tơ đấu tam giác
3. Kiểu tam giác song song
Uđmpha song song = Uđm 1/2 pha
Udtam giác song song = Uđm pha song song

P1

P3 P2

 Vẽ sơ đồ đấu dây
1

4
7

10

12 11

9 8
6 5

3 2

Sơ đồ để đấu dây

 Vẽ trên bảng ra dây.


1 2 3

4 5 6

7 8 9

10 11 12

Sơ đồ của bảng ra dây

 Mắc dây cho động cơ trên modun tương ứng với bảng ra dây đã vẽ.
 Tính điện áp pha điện áp dây cho động cơ (sinh viên cần cẩn thận khi
tính toán, để làm cơ sở cho việc lấy điện áp từ nguồn 3 pha tinh chỉnh)
 Mắc 3 Volt kế song song lần lượt 3 pha, chỉnh từ từ và theo dõi Volt kế
cho đến khi áp dây của nguồn đạt được giá trị tương ứng với áp dây vừa
tính. Sau đó tắt nguồn.
V

V1

N
V2 U
V3

 Đấu mạch điều khiển động cơ


C u o än d a ây
S to p S ta r t
K Ñ T

L N
K Ñ T

 Đấu mạch động lực


L1(R) L2(S) L3(T)

CB

A1 A2 A2

KĐT

ĐC

 Thực hiện các bảng số liệu sau:


Dòng làm việc ta có thể theo dõi trên đồng hồ Ampre kế hoặc dùng
Ampre kẹp

Dòng khởi động Dòng làm việc


Pha1
Pha2
Pha3

Dùng VOM(để ở chế độ đo điện áp thang đo 250V) đo điện áp các nữa


pha và các pha theo bảng sau:

U1-4 U7-10 U2-5 U8-11 U3-6 U9-12

U1-10 U2-11 U3-12

 Ghi nhận tốc độ quay của động cơ


Chỉnh variac cho áp dây của nguồn tăng thêm 30V ghi nhận lại các giá
trị sau:
 Tốc độ của động cơ
 Dòng làm việc
Dòng làm việc
Pha1
Pha2
Pha3

Dùng VOM ghi nhận các giá trị điện áp sau:

U1-10 U2-11 U3-12

Chỉnh variac cho áp dây của nguồn giảm đi 30V ghi nhận lại các giá trị
sau:
 Tốc độ của động cơ :
 Dòng làm việc

Dòng làm việc


Pha1
Pha2
Pha3

Dùng VOM ghi nhận các giá trị điện áp sau:

U1-10 U2-11 U3-12

 Nhận xét (làm trong báo cáo)


- Dòng khởi động và dòng làm việc
- Điện áp giữa các nữa pha
- Điện áp giữa các pha với nhau
- Khi tăng giảm áp nguồn tốc độ động cơ, dòng và áp trên các pha
thay đổi như thế nào

4. Kiểu sao song song :


Uđmpha song song = Uđm 1/2 pha
Udtam giác song song = 3 * Uđm pha song song
P1

P3 P2

 Vẽ sơ đồ đấu dây
1

4
7

10

12 11

9 8
6 5

3 2
Sơ đồ để đấu dây

 Vẽ trên bảng ra dây.


1 2 3

4 5 6

7 8 9

10 11 12

Sơ đồ của bảng ra dây

 Mắc dây cho động cơ trên modun tương ứng với bảng ra dây đã vẽ.
 Tính điện áp pha điện áp dây cho động cơ (sinh viên cần cẩn thận khi
tính toán, để làm cơ sở cho việc lấy điện áp từ nguồn 3 pha tinh chỉnh)
 Mắc 3 Volt kế song song lần lượt 3 pha, chỉnh từ từ và theo dõi Volt kế
cho đến khi áp dây của nguồn đạt được giá trị tương ứng với áp dây vừa
tính. Sau đó tắt nguồn.
V

V1

N
V2 U
V3

W
 Đấu mạch điều khiển động cơ
C u o än d a ây
S to p S ta r t
K Ñ T

L N
K Ñ T
 Đấu mạch động lực
L1(R) L2(S) L3(T)

CB

A1 A2 A2

KĐT

ĐC

 Thực hiện các bảng số liệu sau:


Dòng làm việc ta có thể theo dõi trên đồng hồ Ampre kế hoặc dùng
Ampre kẹp

Dòng khởi động Dòng làm việc


Pha1
Pha2
Pha3
Dùng VOM(để ở chế độ đo điện áp thang đo 250V) đo điện áp các nữa
pha và các pha theo bảng sau:

U1-4 U7-10 U2-5 U8-11 U3-6 U9-12


U1-10 U2-11 U3-12

 Ghi nhận tốc độ quay của động cơ


Chỉnh variac cho áp dây của nguồn tăng thêm 30V ghi nhận lại các giá
trị sau:
 Tốc độ của động cơ
 Dòng làm việc

Dòng làm việc


Pha1
Pha2
Pha3

Dùng VOM ghi nhận các giá trị điện áp sau:

U1-10 U2-11 U3-12

Chỉnh variac cho áp dây của nguồn giảm đi 30V ghi nhận lại các giá trị
sau:
 Tốc độ của động cơ :
 Dòng làm việc

Dòng làm việc


Pha1
Pha2
Pha3

Dùng VOM ghi nhận các giá trị điện áp sau:

U1-10 U2-11 U3-12

 Nhận xét Dòng khởi động và dòng làm việc


- Điện áp giữa các nữa pha
- Điện áp giữa các pha với nhau
- Khi tăng giảm áp nguồn tốc độ động cơ, dòng và áp trên các pha
thay đổi như thế nào

You might also like